Tiểu luận Cơ sở dữ liệu phân tán - Nguyễn Thị Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Cơ sở dữ liệu phân tán - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieu_luan_co_so_du_lieu_phan_tan_nguyen_thi_thuy.ppt
Nội dung text: Tiểu luận Cơ sở dữ liệu phân tán - Nguyễn Thị Thủy
- TIỂU LUẬN LOGO CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN + Sinh viên thực hiện: + Hồ Trung Lương & + Nguyễn Đình Hải Quân + Lớp: C10T1 + Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thùy
- TRÌNH BÀY VỀ VẤN ĐỀ TRONG SUỐT PHÂN TÁN I. VẤN ĐỀ TRONG SUỐT PHÂN TÁN II. SỰ TRONG SUỐT PHÂN TÁN TRONG TÌM KIẾM III. SỰ TRONG SUỐT PHÂN TÁN TRONG CẬP NHẬT Các ứng dụng sử Bài toán Khái Phân dụng trong ví dụ về niệm loại suốt phân CSDLPT tán I II III
- I. Vấn đề trong suốt phân tán trong CSDLPT Khái niệm: Tính trong suốt của một hệ phân tán được hiểu như là việc che khuất đi các thành phần riêng biệt của hệ đối với người sử dụng và những người lập trình ứng dụng. Trong suốt về Trong suốt về vị Trong suốt ánh phân đoạn trí xạ địa phương
- CÁC LOẠI TRONG SUỐT Phân loại trong suốt Trong suốt Trong suốt Trong suốt về nhân về độc lập về kết nối . bản dữ liệu mạng
- ỨNG DỤNG CHÍNH CỦA TRONG SUỐT PHÂN TÁN ❖Có 2 ứng dụng chính: Ứng dụng tìm kiếm Ứng dụng cập nhật dữ liệu.
- VÍ DỤ VỀ SỰ TRONG SUỐT PHÂN TÁN Xét quan hệ tổng thể NCC (Id, Tên, Tuổi, Lương, Thuế, Phòng ban, Địa chỉ) và các phân đoạn được tách ra từ nó: NCC1 (Id, Tên, Tuổi, Lương, Thuế, Phòng ban, Địa chỉ) NCC2 (Id, Tên, Tuổi, Lương, Thuế, Phòng ban, Địa chỉ) NCC3 (Id, Tên, Tuổi, Lương, Thuế, Phòng ban, Địa chỉ) Từ 1 CSDL Ban đầu Chúng ta có 3 phân mảnh, Nếu nhìn trên lý thuyết chúng ta sẽ thấy 3 phân mảnh đó, còn thực tế thì chúng hoàn toàn trong suốt với người sử dụng. Hết Phần I Vấn đề trong suốt phân tán
- II. Sự trong suốt phân tán trong ứng dụng tìm kiếm Trong suốt Khi dữ liệu phân đoạn thì Tính phân việc truy cập vào CSDL trong đoạn được thực hiện bình suốt thường như là chưa bị phân Trong phân đoạn và không ảnh đoạn suốt ánh Trong hưởng tới người sử dụng xạ địa suốt vị trí phương
- Chi tiết tính trong suốt phân đoạn 1. Ví dụ: Khi muốn tìm một người có Id=”Id1“ thì chỉ cần tìm trên quan hệ tổng thể NCC mà không cần biết quan hệ NCC có phân tán hay không. 2. Câu lệnh: SELECT * FROM NCC WHERE Id=”Id1”
- Sơ đồ minh họa Truy vấn CSDLPT CSDLPT Sơ đồ ví dụ về tính trong suốt phân đoạn
- II. Sự trong suốt phân tán trong ứng dụng tìm kiếm (tt) Dữ liệu được đặt ở 1 vị Trong trí mà người dùng suốt phân không biết, nhưng vẫn đoạn Tính có thể truy cập đến được trong CSDL suốt Có thể di chuyển một Trong về vị suốt ánh Trong bản sao dữ liệu và cho xạ địa suốt vị trí trí phép tạo các bản sao phương mới mà không ảnh hưởng đến các ứng dụng
- Chi tiết tính trong suốt về vị trí 1. Ví dụ: Khi có 1 truy vấn tìm kiếm thì hệ thống sẽ tìm trên phân đoạn NCC1 nếu truy vấn chưa đưa ra được kết quả thì một câu lệnh truy vấn tương tự được thực hiện trên phân đoạn NCC2 , Ở đây phân đoạn NCC2 được sao làm hai bản trên hai vị trí2 và vị trí3, ta chỉ cần tìm thông tin trên quan hệ NCC2 mà không cần quan tâm nó ở vị trí nào 2. Câu lệnh: SELECT * FROM NCC1 WHERE Id=”Id1” IF NOT #FOUND THEN SELECT * FROM NCC2 WHERE Id=”Id1”
- Sơ đồ minh họa Truy vấn CSDLPT Sơ đồ ví dụ về tính trong suốt về vị trí
- II. Sự trong suốt phân tán trong ứng dụng tìm kiếm (tt) Là một đặc tính quan Trong trọng trong một hệ suốt phân thống DBMS không Tính đoạn trong đồng nhất. Bằng cách suốt tham chiếu đến các đối ánh xạ tượng có các tên độc lập Trong suốt ánh Trong địa từ các hệ thống cục bộ địa phương. Ứng dụng xạ địa suốt vị trí phương được cài đặt trên một hệ phương thống không đồng nhất nhưng được sử dụng như một hệ thống đồng nhất
- Chi tiết tính trong suốt ánh xạ địa phương 1. Ví dụ: Thực hiện 1 truy vấn tìm kiếm đến các đối tượng có các tên độc lập từ các hệ thống cục bộ địa phương. 2. Câu lệnh: SELECT * FROM NCC1 AS Vị trí 1 WHERE Id=”Id1” IF NOT #FOUND THEN SELECT * FROM NCC2 AS Vị trí 2 WHERE Id=”Id1”
- Sơ đồ minh họa Truy vấn CSDLPT Sơ đồ tính trong suốt ánh xạ địa phương
- Tóm lại Khi ta cập nhật lại giá trị của thuộc tính cho quan hệ NCC thì các bộ NCC con phải được chuyển từ một phân mảnh này đến phân mảnh khác ( từ NCC1 → NCC3) Hết Chương II Sự trong suốt phân tán trong ứng dụng tìm kiếm của các loại: + Trong suốt phân đoạn + Trong suốt về vị trí + Trong suốt ánh xạ địa phương
- III. Sự trong suốt phân tán trong ứng dụng cập nhật Cho ví dụ 1 CSDL được chia làm 2 phân đoạn NCC1 & NCC2 mỗi phân đoạn chứ 2 CSDL con NCC11: (Id, Tên, Tuổi, Địa chỉ, Thuế)( Lương 500USD) NCC22: (Id, Tuổi, Phòng ban, Địa chỉ, Thuế)(Lương NCC2 >500USD
- Ứng dụng cập nhật tính trong suốt phân đoạn Ví dụ Câu lệnh Để thay đổi giá trị Update NCC Tính LUONG của NCC có ID = 1 set Luong = 2000 trong các lập trình viên Where Id =1 suốt phân không cần biết đoạn thuộc tính nào được dùng để phân mảnh.
- Ứng dụng cập nhật tính trong suốt về vị trí Tính trong suốt về vị trí Tại mức này, lập trình viên phải làm việc với các phân mảnh một cách tường minh Câu lệnh Select Ten, Tuoi, Diachi, Thue From NCC11 Where Id = 1; Select Phongban From NCC12 Where Id = 1; Insert into NCC21(Id, Ten, Luong) Values (1, $Ten, $Luong); Insert into NCC22 (Id, Tuoi, Phongban,Diachi,Thue) Values (1, $Tuoi, $Phongban, $Diachi, $Thue); Delete NCC11 Where Id = 1; Delete NCC12Where Id = 1;
- Ứng dụng cập nhật trong suốt ánh xạ địa phương Tính trong suốt ánh xạ địa phương Giả sử các phân mảnh của quan hệ NCC được cấp phát như sau: NCC11: vị trí 1 & vị trí 5 NCC12: vị trí 2 & vị trí 6 NCC21: vị trí 3 & vị trí 7 NCC22: vị trí 4 & vị trí 8
- Ứng dụng cập nhật trong suốt ánh xạ địa phương Câu lệnh Select Ten, Tuoi, Diachi, Thue From NCC11 AS vị trí 1 Where Id = 1; Select phongban From NCC12 AS vị trí 2 Where Id =1; Insert into NCC21(Id, Ten, Luong) AS vị trí 3 Value (1, $Ten, $Luong) Insert into NCC21(Id, Ten, Luong) AS vị trí 7 Value (1, $Ten, $Luong) Insert into NCC22 (Id, Tuoi, Phongban,Diachi,Thue) AS vị trí 4 Values (1, $Tuoi, $Phongban, $Diachi, $Thue); Insert into NCC22 (Id, Tuoi, Phongban,Diachi,Thue) AS vị trí 8 Values (1, $Tuoi, $Phongban, $Diachi, $Thue); Delete NCC11 AS vị trí 1 Where Id = 1; Delete NCC11 AS vị trí 5 Where Id = 1; Delete NCC12 AS vị trí 2 Where Id = 1; Delete NCC12 AS vị trí 6 Where Id = 1;
- LOGO CHÚC BUỔI THUYẾT TRÌNH THÀNH CÔNG!