Tiểu luận Ứng dụng triển khai hệ thống y khoa.net tại bệnh viện

pdf 33 trang huongle 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Ứng dụng triển khai hệ thống y khoa.net tại bệnh viện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_ung_dung_trien_khai_he_thong_y_khoa_net_tai_benh_v.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Ứng dụng triển khai hệ thống y khoa.net tại bệnh viện

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƠNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP Đề tài: ỨNG DỤNG TRIỂN KHAI HỆ THỐNG Y KHOA.NET TẠI BỆNH VIỆN Nhóm 03 : 1. Lê Thị Thu Giang - 26/04/1983 – QT01 – K10 2. Nguyễn Văn Hào - 16/04/1983 – QT07 – K13 3. Nguyễn Hồng Hải - 19/09/1982– QT02 – K13 4. Nguyễn Ngọc Hải - 19/11/1984 – QT02 – K13 5. Lê Hiên - 06/05/1983– QT02 – K13 6. Huỳnh Thị Diệu Hiền - 12/09/1983 – QT02 – K13 7. Nguyễn Thị Diệu Hiền - 29/05/1987– QT02 – K13 8. Nguyễn Thị Thu Hiền - 07/07/1985– QT02 – K13 GVHD : Ths.Nguyễn Văn Năm NIÊN KHĨA: 2010 - 2011
  2. T BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC CHỨCỔTIN HỆ THỐNG THƠNG Ngày/thán Tham STT MSSV Họ tên Lớp Cơng viêc Ký tên g/năm sinh gia 1 33101020226 Phạm Văn Đồng 22/07/1984 VB13QT005 Vắng - 2 1068210031 Lê Thị Thu Giang 26/04/1983 VB10QT001 Xây dựng mơ hình quan hệ 1-n 10 QU ẢN LÝ DOANH NGHIỆP LÝ ẢN L ớp Quản TrịQuản ớp 2 3 33101021258 Nguyễn Văn hào 16/04/1983 VB13QT002 Tìm hiểu tổng quan về đề tài 10 - 4 33101027786 Nguyễn Hồng Hải 19/091982 VB13QT002 Vẽ biểu mẫu 10 Khĩa 13 - Nhĩm 3 5 33101025767 Nguyễn Ngọc Hải 19/11/1984 VB13QT002 Xây dựng mơ hình quan hệ 1-n 10 6 1068210199 Huỳnh Trung Hậu 25/03/1982 VB09QT002 Vắng - 7 33101022133 Lê Hiên 6/5/1983 VB13QT002 Vẽ biểu mẫu, sơ đồ dịng dữ liệu 10 GVHD: 8 1088210323 Huỳnh Thị Diệu Hiền 12/9/1983 VB13QT002 Tổng hợp, chỉnh sửa 10 Nguy ThS. 9 33101025831 Nguyễn Thị Diệu Hiền 29/05/1987 VB13QT002 Chuẩn hĩa 10 ễn Văn NămVăn 10 33101021464 Nguyễn Thị Thu Hiền 7/7/1985 VB13QT002 Tổng hợp, chỉnh sửa 10 2
  3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm MỤC LỤC I. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HỆ THỐNG YKHOA.NET TẠI ABC 4 1.1 Giới thiệu bệnh viện ABC 4 1.2 Giới thiệu sơ lược về phần nềm YKHOA.NET 5 1.3 Nhu cầu quản lý bệnh nhân 6 1.4 Hồn cảnh triển khai hệ thống 7 II. MƠ HÌNH YKHOA.NET 8 2.1 Quá trình triển khai 8 2.2 Kết quả triển khai phần mềm YKHOA.NET 8 2.3 Operational CRM- Front Office 10 2.4 Analytical CRM –Back Office 10 2.5 Các mơ hình- bảng- biểu đồ 12 III. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI 13 3.1 Về mặt chi phí 13 3.2 Về mặt thời gian 14 3.3 Các nguồn lực khác 14 IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƠNG TIN TRONG BỆNH VIỆN ABC 16 4.1 Biểu mẫu đăng ký làm thẻ khám chữa bệnh 18 4.2 Biểu mẫu phiếu đăng ký dịch vụ xét nghiệm 19 4.3 Biểu mẫu hĩa đơn thu tiền khám bệnh 21 4.4 Biểu mẫu Phiếu kết quả xét nghiệm 23 4.5 Phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng 25 4.6 Biểu mẫu toa thuốc 27 4.7 Kết quả khám và điều trị 29 V. SO SÁNH THỜI GIAN KHÁM BỆNH Ở BỆNH VIỆN THƠNG THƯỜNG 32 VỚI E-ABCCLINIC VI. KẾT LUẬN 33 Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 3
  4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm I. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HỆ THỐNG YKHOA.NET TẠI ABC 1.1 Giới thiệu bệnh viện ABC: Tên: Phịng khám đa khoa ABC (ABC Clinic) Ngày thành lập: 6-6-2006 Địa chỉ: 39E, Nguyễn Oanh, P16, Gị Vấp, TP HCM Tel: 08 62576694 Fax: 08 62576693 Email : benhvienabc@abc.com.vn Website: www.abclinic.com.vn. Số lượng y bác sĩ 40 nhân viên ( 6/2006) Số lượng bệnh nhân 200 lượt/ngày Tất cả các bộ phận điều trị đều được nối mạng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho y, bác sĩ, khi xem hồ sơ bệnh án của các phịng khoa bệnh khác mà bệnh nhân đã khám qua Việc mở phịng khám điện tử là một bước đột phá hồn tồn mới mẻ trong cách quản lý bệnh nhân và hồ sơ bệnh nhân bằng điện tử tại Việt Nam. Phịng khám điện tử này sẽ giúp giảm thiểu tối đa kinh phí đi lại cũng như tình trạng “quá tải” trong các bệnh viện của TP HCM. ♣Với phương châm luơn luơn đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh chất lượng cao và tiết kiệm thời gian tối đa cho khách hàng, phịng khám ABC chú trọng việc đầu tư vào tất cả hệ thống máy mĩc, thiết bị hiện đại nhất, tốt nhất để phục vụ việc khám chữa bệnh dễ dàng nhất, nhanh chĩng nhất, chính xác nhất và thuận lợi nhất. Hình 1: Thiết bị hiện đại được sử dụng ở phịng khám Qui trình khám bệnh ngắn gọn, tiết kiệm thời gian quí báu của bệnh nhân, bệnh nhân khơng phải mất thời gian chờ đợi, khơng trải qua những thủ tục giấy tờ phức tạp, chỉ cần cà thẻ từ vào máy để được nhận dạng là bệnh nhân đã cĩ thể đến thẳng phịng khám với các Bác sĩ đã trong tư thế sẵn sàng chăm sĩc. Ngồi những trang thiết bị tối tân nhất, ABC đã xây dựng một đội ngũ Bác Sĩ chuyên khoa giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên mơn, làm việc tồn thời gian tại phịng khám, trực tiếp phục vụ khám chữa bệnh. Ngồi ra, bệnh nhân sẽ luơn hài lịng với đội ngũ điều dưỡng và nhân viên luơn tận tâm, nhiệt tình khi đến khám bệnh tại ABC. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 4
  5. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Hình 2: Sơ đồ tổ chức của phịng khám Dựa theo tổ chức này ABC xây dựng cho mình hệ thống quản lý các phịng ban trong bệnh viện, cũng như quan hệ giữa bệnh nhân với các phịng ban. Giữa bệnh nhân với bệnh viện. 1.2 Giới thiệu sơ lược về phần nềm YKHOA.NET: YKHOA.NET là phần mềm dùng quản lý bệnh nhân và nguồn lực của bệnh viện nhằm đạt hiệu quả tốt nhất đối với bệnh viện cũng nhân bệnh nhân. Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện ( YKHOA.NET) chia thành nhiều phân hệ, vừa độc lập, vừa liên hồn, tùy biến phối hợp. Giúp bệnh viện quản lý giữa các phịng ban, thơng tin, cũng như bệnh án của bệnh nhân được dễ dàng. Giúp bệnh nhân chuẩn đốn bệnh chính xác hơn, khám bệnh một cách nhanh chĩng, đỡ tốn thời gian. Hệ thống quản lý chuyên mơn YKHOA.NET 2005 bao gồm các phân hệ: · Hệ thống quản lý tiếp nhận bệnh nhân (PIM, Patient Information Managerment). · Hệ thống quản lý viện phí (BM, Billing Managerment). · Hệ thống khám ngoại trú và toa thuốc điện tử (E-prescribing). · Hệ thống quản lý bệnh nhân nội trú và báo cáo (HIS, Hospital Information System). · Hệ thống quản lý dược bệnh viện và nhà thuốc tây (DIS, Drug Information System). · Hệ thống quản lý xét nghiệm (LIB, Laboratory Information System) · Hệ thống quản lý chẩn đốn hình ảnh (RIS, Radiology Information System và PACS = Picture Archiving and Communications Systems) · Hệ thống quản lý nhân sự - tiền lương · Hệ thống quản lý Vật Tư Tiêu Hao · Hệ thống quản lý Trang thiết bị bệnh viện · Kế tốn bệnh viện Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 5
  6. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Hình 3: Sơ đồ cấu trúc quản lý chuyên mơn YKHOA.net Tùy từng nhu cầu của bệnh viện mà ta cĩ hướng chọn những phân hệ khác nhau. Chẳng hạn ở ABC chọn những phân hệ như: Hệ thống quản lý tiếp nhận bệnh nhân, Hệ thống quản lý xét nghiệm, Hệ thống quản lý viện phí, Ở bài báo cáo này chủ yếu tìm hiểu về quan hệ giữa bệnh viện với bệnh nhân nên chúng em chỉ tập trung vào tìm hiểu phân hệ Hệ thống quản lý tiếp nhận bệnh nhân (PIM, Patient Information Managerment) cĩ thể được hiểu như một hệ thống CRM (Customer Relationship Management) 1.3 Nhu cầu quản lý bệnh nhân: ♣ Với cuộc sống ngày càng hiện đại, nhu cầu của người dân ngày càng cao, thúc đẩy các dịch vụ chất lượng với mọi loại hình xuất hiện, trong đĩ cĩ các dịch vụ Y tế. Hàng loạt các trung tâm Nha Khoa, Trung tâm thẩm mỹ, Bệnh viện tư nhân ra đời, hoạt động với phương châm đáp ứng tối đa nhu cầu chăm sĩc sức khoẻ khách hàng với điều kiện tốt nhất, chất lượng và thuận tiện nhất cho khách hàng. Nhằm làm cho bệnh viện ABC khác biệt viết các bệnh viện khác trong thời buổi cạnh tranh hiện nay. Bệnh nhân hay khách hàng doanh nghiệp nào cũng phải coi họ là thượng đế, nhằm thỏa mãng nhu cầu của khách hàng, ABC đã nhìn thấy rằng: - Bệnh nhân được khám chữa bệnh với chất lượng cao hơn, nhưng vẫn khơng tránh khỏi thực trạng phải chờ đợi và trải qua các thủ tục đăng ký giấy tờ trước khi gặp Bác Sĩ. - Bác sĩ phải điền rất nhiều biểu mẫu, giấy tờ khi gặp bệnh nhân nên thời gian tiếp xúc, khám cịn rất ít, cĩ nơi thời gian khám cho bệnh nhân chỉ cịn một phút/người, làm cho bệnh nhân khơng tin tưởng vào cách khám mặc dù Bác sĩ giỏi cĩ tiếng tăm. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 6
  7. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm - Hiện nay hệ thống y tế cơng, dân lập đã phủ rộng 96% xuống phường xã nhưng vẫn chưa thể đáp ứng hết được nhu cầu y tế cho tồn xã hội, do sự quá tải trong các Phịng Khám + Bệnh Viện, do thủ tục hành chánh nhiều giấy tờ, do khâu tổ chức luộm thuộm, làm cho việc đi lại ở trong phịng khám trở nên rối loạn và đơng đúc bất thường, trong khi khơng cĩ một lời tư vấn chính xác, thời gian chờ đợi nhiều vì do thiếu thơng tin bị kéo dài, vì phải hỏi nhiều nơi, nhiều người mới biết việc gì tiếp theo. - Các thủ tục giấy tờ cũng lập đi lập lại và viết tay nên rất chậm và làm kéo dài thời gian bệnh nhân. Chữa bệnh rất cần đến thời gian nên việc rút ngắn thời gian chờ đợi khơng cần thiết là điều phải làm cho hệ thống y tế. Tạo sự tiện lợi nhất cho khách hàng, cụ thể : - Mỗi hồ sơ bệnh án vào cuối ngày sẽ được chuyển từ mạng Intranet của phịng khám lên mạng Internet, dựa vào Mã Số bệnh nhân. Dữ liệu này đã được giấu tên tuổi BN, đảm bảo bí mật thơng tin, đặc biệt thích hợp với những BN là nhà kinh doanh hay lãnh đạo cao cấp vốn cần giữ kín thơng tin sức khỏe. Chỉ người cĩ Mã số bệnh nhân và password (mật mã) mới truy cập mạng để xem thơng tin của mình và in ra. - Cĩ những căn bệnh, chẳng hạn tiểu đường, BN phải chữa cả đời, đơi khi phải tái khám 2 tuần/lần nên hồ sơ bệnh án rất dày, khĩ mang đi xa. Với bệnh án điện tử, BN khơng cần giữ hồ sơ bệnh án nhưng muốn xem lúc nào cũng được. - BN dù đi xa vẫn cĩ đủ thơng tin diễn biến bệnh để cung cấp cho BS nơi đến khám. - Việc xem bệnh án qua mạng cịn đặc biệt cĩ ý nghĩa với những người đang sống ở nước ngồi muốn biết tình hình khám chữa bệnh của thân nhân trong nước. Nhưng trên hết, phịng khám ABC thực hiện bệnh án điện tử nhằm đảm bảo quyền được biết thơng tin của BN, khơng nhân danh "giữ bí mật cho BN" để giữ chân họ. Đối với ABC hệ thống này giúp quản lý tốt lượng bệnh nhân của mình. Đồng thời biết được khả năng mà những bệnh nhân cũ cĩ thể quay lại với bệnh viện: qua việc hệ thống này sẽ đếm mỗi ngày bao nhiêu lượt khách hàng tuy cập vào trang web của mình, để xem hồ sơ bệnh án, bao nhiêu người cĩ yêu cầu lưu trữ hồ sơ để họ dễ dàng trong việc tái khám lần sau, tăng khả năng lịng trung thành của bệnh nhân. - Quản lý này giúp các nhân viên ABC hạn chế tối đa những sai sĩt trong quá trình tiếp xúc, giao dịch với bệnh nhân. - Điều quan trọng là khi triển khai hệ thống này giúp ABC giảm tối thiểu chi phí hoạt động. è Qua việc tìm hiểu nhu cầu của bệnh viện cũng như của khách hàng (bệnh nhân) nên ABC đã xây dựng hệ thống ykhoa.net. 1.4 Hồn cảnh triển khai hệ thống: a) Mơi trường bên ngồi: Hầu như các bệnh viện khác ( Thống Nhất, Chợ Rẫy, Hùng Vương.) đã thành lập lâu đời. Nhưng hầu như tất cả các bệnh án, liên hệ với bệnh nhân, đều bằng giấy, thủ cơng, khơng cĩ một hệ thống rõ ràng nên việc kiểm sốt số lượng cũng như quan hệ bệnh nhân gặp nhiều khĩ khăn khĩ khăn. ABC triển khai vào thời buổi cơng nghệ thơng tin phát triển, đây là một ưu thế cho việc tìm kiếm cũng như hỗ trợ về kỹ thuật hệ thống này. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 7
  8. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Với việc phát triển này cả nhân viên cũng như khách hàng dễ dàng làm quen, cách hoạt động và sử dụng của nĩ. b) Mơi trường bênh trong: ABC là bệnh viện thành lập mới hồn tồn, nên khi triển khai sử dụng hệ thống Quản lý khách hàng, bệnh viện khơng gặp khĩ khăn vì phải sử dụng hệ thống, cơ sở vật chất cũ như thế nào khơng bị tổn thất cho bệnh viên. Cơ sở vật chất hồn tồn mua mới, từ phần cứng lần phần mềm, và các phần hỗ trợ khác. II. MƠ HÌNH YKHOA.NET 2.1 Quá trình triển khai: Tiêu chí cho Phịng Khám Điện tử: Mua phần mềm để đưa phịng khám thành phịng khám điện tử hồn tồn từ khâu nhận bệnh, thu tiền, lấy các sinh hiệu, Khám BS Lâm Sàng, Khám bác sĩ Cận Lâm Sàng và các xét nghiệm đều được hỗ trợ bởi phần mềm hệ thống, các kết quả cĩ thể gởi đến nhà bệnh nhân qua đường email, và bệnh nhân ở nhà cĩ thể truy cập trực tiếp vào trang web để xem hồ sơ bệnh án của mình .tất cả mọi giao dịch qua mạng. è Cĩ sự nghiên cứu kỹ về nhiều hệ thống phần mềm nên quá trình triển khai phần mềm này khơng gây khĩ khăn trở ngại gì cho ABC. Bệnh cạnh mua phần mềm đã cĩ sẵn, ABC cịn yêu cầu phía cơng ty viết thêm theo một số yêu cầu để thích nghi với phịng khám. Chẳng hạn: kết nối dữ liệu từ các thiết bị chuẩn đốn hiện đại như: hệ thống xét nghiệm, máy nội soi lịng tử cung, máy chụp hình răng kỹ thuật số, Yêu cầu kết nối là: Các máy này tuy thuộc những phịng khám khác nhau, nhưng với mỗi BN thì dù qua nhiều khâu khám, thơng tin vẫn phải được tập hợp về 1 ID duy nhất. Thời gian triển khai của dự phần mềm này chỉ trong vịng 7 ngày. Cơng ty hướng dẫn nhân viên ABC sử dụng thành thạo chương trình này khơng đầy 7 ngày. Mọi chi phí lắp đặt, hay hướng dẫn sử dụng điều miễn phí. Sau gần 14 phần mềm này đã hoạt động khá ổn định, rất thích hợp với Yêu cầu phịng khám ABC đặt ra ban đầu. 2.2 Kết quả triển khai phần mềm YKHOA.NET a) Quy trình khám bệnh ở ABC: Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 8
  9. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm ♣ Những thuận tiện và lợi ích dành cho bệnh nhân từ phịng khám điện tử hiện đại ABC. 1. Tồn bộ hoạt động của phịng khám được quản lý chính xác bằng hệ thống điện tử. Trong đĩ sử dụng Server cao cấp IBM như một bộ não điện tử được hỗ trợ bằng mạng LAN và Internet. Giúp giảm thiểu tối đa thời gian chờ đợi cũng như hạn chế các sai sĩt giữa các khâu. 2. Với thẻ khám bệnh thơng minh bệnh nhân cĩ thể theo dõi kết quả một cách nhanh chĩng bằng email. Truy cập hồ sơ bệnh án của bệnh nhân trên trang web phịng khám bất kỳ lúc nào, ở đâu. Các thơng tin này hồn tồn được bảo mật an tồn một cách tuyệt đối. 3. Trang thiết bị, máy mĩc hiện đại, mới 100% nhập từ nước ngồi. ABC cĩ đầy đủ các chuyên khoa khám chữa bệnh 1. Khám nội tổng quát 2. Khám ngoại tổng quát 3. Sản, phụ khoa 4. Nhi 5. Nội tiết 6. Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm tại chỗ với độ chính xác cao và kết quả nhanh chĩng 1. XN tổng quát (máu, đàm, nước tiểu, phân) 2. XN chức năng gan 3. XN chức năng thận 4. XN chức năng tuyến giáp 5. XN tuyến cận giáp 6. Các dịch vụ cận lâm sàng Các dịch vụ y tế đặc biệt khác ♣ Chính sự hoạt động tốt của hệ thống, đặt biệt trong quản lý bệnh nhân, nhanh khơng mất nhiều thời gian đi khám bệnh, dễ kiểm tra bệnh án è số lượt bệnh nhân tăng từ 100 lên 200 lượt người è doanh thu tăng đáng kể Trong quá trính triển khai YKHOA.NET, AKCLINIC cũng trãi qua 2 giai đoạn là Operrational CRM – Front Office và Analytical CRM – Back Office. Operrational CRM đã giúp cho quá trình giao tiếp và liên lạc với khách hàng được thơng suốt, thơng qua nhiều hình thức như gặp trực tiếp, mail Cịn Analytical CRM nắm bắt được những họat động của khách hàng diễn ra trong quá trình giao tiếp ở Front Office Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 9
  10. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 2.3 Operational CRM- Front Office Thẻ thơng minh được cấp cho bệnh nhân ngay từ lần đầu đến khám. Trong thẻ lưu trữ tên, tuổi, địa chỉ, đồng thời cung cấp mã số ID cho bệnh nhân để giúp truy cập dễ dàng hồ sơ. Giảm từ 5 đến 20 phút chờ đợi, đồng thời cho phép truy cập hồ sơ cũ trong 1 giây. Hình 4: Thẻ khám AKC Khi cĩ Thẻ Khám AKC, mỗi lần đến khám bệnh, chỉ cần trình thẻ qua máy quét mã vạch, lập tức mọi thơng tin bệnh sử của bệnh nhân đã được hiện ra trên phịng của mỗi Bác sĩ. Tĩm lại phần mềm quản lý của ABCCLINIC giúp cho bênh nhân và bác sĩ giao tiếp tốt hơn và đạt kết quả tốt trong kinh doanh. Xử lý dữ liệu trong quá trình tiếp nhận bệnh nhân Thơng tin bệnh nhân Thu phí •Hành chánh •Bảo hiểm Lâm sàng •Chính sách Các đơn vị chức năng Cận lâm sàng Truy tìm thơng tin Xuất nhập viện Tiếp nhận Chỉ định dịch vụ Thống kê – báo cáo 2.4 Analytical CRM –Back Office Điểm giao dịch của ABCCLINIC ở đây là các bác sĩ trực tiếp tiếp xúc với bệnh nhân tại bệnh viện hoặc qua mail trong trường hợp bệnh nhân khơng cĩ thời gian tới tái khám. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 10
  11. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm ABCCLINIC sử dụng phầm mềm ykhoa.net để theo đuổi mơ hình “thiết kế cơng việc dựa trên cơ sở lấy bệnh nhân làm trọng điểm”. Điều đĩ cĩ nghĩa rằng tất cả các hoạt động và dịch vụ tạo ra đều phải dựa trên lợi ích của bệnh nhân. Các chính sách cũng như việc thực hiện các dịch vụ này đều dựa trên mơ hình đĩ. Việc huấn luyện và kiểm tra chất lượng làm việc của các nhân viên là một trong những cơng việc thường xuyên mà ABCCLINIC tiến hành hàng ngày. Thơng thường qui trình khám tại các bệnh viện, bệnh nhân chờ rất lâu và trên tay thường là các giấy tờ xét nghiệm, sổ khám bệnh. Họ cảm giác rất chán nản và cĩ vẻ đang ơm cái cái gì đĩ rất lộn xộn. Nắm bắt được yếu tố đĩ, ABCCLINIC đã triển khai hệ thống quản lý thơng tin bệnh nhân thơng qua 1 máy chủ sever cao cấp. Tồn bộ thơng tin, hồ sơ bệnh án điều được lưu trữ tại đây. Người bệnh khi tái khám chỉ cần mang theo thẻ điện từ mà họ đã làm trong lần khám đầu tiên, tồn bộ thơng tin của họ đã cĩ trong đĩ. Thậm chí người bệnh khơng cĩ thời gian đi bệnh viện, họ cĩ thể liện lạc với bác sĩ khám bệnh cho họ qua mail, chỉ cần nêu các triệu chứng là ABCCLINIC sẽ trả lởi qua mail. Xem hồ sơ - Thơng qua tài khoản internet, bệnh nhân cĩ thể xem hồ sơ cá nhân tại website bệnh viện. - Bệnh nhân cĩ thể nhận kết quả xét nghiệm, chẩn đốn hình ảnh hoặc toa thuốc qua email hoặc kho lưu trữ trên website. Trao đổi dữ liệu - Các dữ liệu cận lâm sàng cĩ thể được đĩng gĩi và chuyển đến bệnh viện khác theo yêu cầu. - Dữ liệu bệnh viện cĩ thể chuyển trực tiếp vào kho dữ liệu Sở Y Tế phục vụ thống kê diện rộng, khơng cần nhập liệu. - Dữ liệu chuyển lên dưới nhiều kiểu định dạng: XML, Excel, mẫu dữ liệu mã hĩa, nhập liệu trực tiếp vào website Sở Y Tế. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 11
  12. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 2.5 Các mơ hình- bảng- biểu đồ: Tại phịng khám ABC, tồn bộ hoạt động sẽ được quản lý và thực hiện thơng qua Server cao cấp IBM bằng mạng LAN và Internet. Ngay từ lần đầu đến khám tại phịng khám ABC, hồ sơ điện tử của bệnh nhân được thành lập. Hồ sơ này được lưu thơng trên mạng. Mỗi lần đi khám, bệnh nhân cần làm nhiều các xét nghiệm và cận lâm sàng khác nhau.Với hệ thống hồ sơ điện tử, giúp bệnh nhân tiết kiệm thời gian chờ ở mỗi khâu. Giúp trả nhanh kết quả bằng email. Ngồi ra cịn hạn chế tối đa sự sai sĩt, giúp Bác sĩ ra toa chính xác và nhanh chĩng. Mỗi lần khám bệnh, tình trạng bệnh sử của bệnh nhân luơn được ghi chú rõ ràng và lưu lại, tiện cho việc chẩn đốn, điều trị những lần sau cho dù bạn khơng thể quay lại phịng khám cũ. Thơng qua mạng Internet với phần mềm viết bằng tiếng Việt, bệnh nhân cĩ thể truy cập hồ sơ bệnh án của bạn trên website www.abcclinic.com.vn dù bệnh nhân ở bất cứ nơi đâu, kể cả đang ở nước ngồi. Hồ sơ, bệnh sử được bảo mật với mật mã riêng cho từng người. (Nếu cĩ nhu cầu, PK cĩ thể lưu vào CD hoặc in ra một bộ để bệnh nhân mang theo khi cần thiết). Lưu trữ được trong thời gian lâu, khơng mất mát, thất lạc, khơng mất thời gian tìm kiếm lại các thơng tin khi cần tái khám dù sau thời gian 1, 2 năm. ABCCLINIC sử dụng phần mềm YKHOA.NET với phương châm mỗi bệnh nhân 1 mã số, việc lưu trữ thơng tin gần như là tự động với sự giúp đỡ của phần mềm y khoa theo một quy trình khép kín từ đầu cho tới cuối. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 12
  13. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Quy trình khám bệnh được chia ra làm 3 khâu: + Khâu 1: Bệnh nhân lần đầu tới khám thì được cấp 1 thẻ AKC để sử dụng về sau. + Khâu 2: Các kết quả khám bệnh sẽ được chuyển sang từng phịng theo nhu cầu khám của bệnh nhân, hồn tồn bằng hệ thống mạng Lan, các kết qủa xét nghiệm thì được gởi trực tiếp cho bệnh nhân hoặc thơng qua mail. + Khâu 3: Quá trình bệnh nhân tự kiểm tra tình trạng sức khỏe của mình thơng qua website: abcclinic.com.vn III. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI: 3.1 Về mặt chi phí: Tổng chi phí đầu tư cho phần mềm y khoa YKHOA.Net là 1 tỉ 400 triệu đồng bao gồm phần mềm quản lý cho nhiều phân hệ khác nhau, riêng phân hệ tiếp nhận và thu phí khách hàng và phân hệ giao tiếp với khách hàng qua mạng Internet chiếm tỉ trọng chi phí cao (200 triệu). Phân hệ Giá thành VND Ghi chú 1. Hệ thống tiếp nhận – thu phí 100.000.000 - Tiếp nhận - Thu phí 2. Hệ thống phịng khám Ngoại trú 100.000.000 - Sinh hiệu - Chỉ định - Kê toa - Bệnh án điện tử ngoại trú 3. Hệ thống quản lý dữ liệu xét nghiệm 100.000.000 - Huyết học - Sinh hĩa - Miễn dịch - Vi sinh - Ký sinh - Giải phẫu bệnh - Tế bào học 4. Hệ thống thu dữ liệu từ máy xét 100.000.000 nghiệm (kết nối 60 loại máy xét nghiệm) 5. Hệ thống PACS (DICOM và Non 200.000.000 DICOM) - Siêu âm - X quang - CT Scanner - MRI - Nội soi - Hình ảnh bất kỳ 6. Hệ thống quản lý xuất nhập viện 100.000.000 7. Hệ thống quản lý khoa nội trú 200.000.000 Áp dụng cho 1 khoa - Hành chánh khoa - Hệ thống y lệnh - Hệ thống thực hiện y lệnh Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 13
  14. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm - Báo cáo – thống kê - Bệnh án điện tử nội trú 8. Hệ thống dược ngoại trú 100.000.000 9. Hệ thống dược nội trú 100.000.000 10. Hệ thống giám sát 100.000.000 11. Hệ thống giao tiếp internet bệnh nhân 100.000.000 12. Hệ thống giao tiếp HL7 100.000.000 Tổng cộng 1.400.000.000 Với những lợi ích hữu hình mà cơng cụ phần mềm YKHOA.Net mang lại gĩp phần làm đơn giản hố quy trình khám chữa bệnh cho bệnh nhân, quy trình quản lý hồ sơ bệnh nhân tính khả thi về mặt kinh tế là rất rõ ràng. Bên cạnh những giá trị hữu hình, YKHOA.NET cịn đem đến cho ABC những giá trị vơ hình khác như niềm tin nơi bệnh nhân, sự hài lịng mà dịch vụ mang lại. Cĩ thể nĩi những lợi ích mà phần mềm mang lại là lớn hơn rất nhiều so với chi phí bỏ ra để đầu tư và vì vậy tính kinh tế khi trang bị phần mềm này là rất khả dĩ. 3.2 Về mặt thời gian: Theo mơ hình tiêu chuẩn thì hệ thống chỉ tốn 7 ngày cho việc hồn tất triển khai phần mềm áp dụng cho tồn bộ bệnh viện. Khoảng thời gian này là rất nhỏ so với các phần mềm quản lý bệnh viện khác phải tốn từ 6 tháng trở lên. Nhờ tính ưu việt, đơn giản cùng tính năng dễ sử dụng, thao tác, yếu tố về thời gian triển khai áp dụng được rút ngắn nhưng hiệu quả vẫn được đảm bảo. Trong khi đĩ hầu như các phần mềm khác mất ít nhất 6 tháng. Cộng với thời gian đào tạo nhân viên sử dụng hệ thống phần mềm thì chỉ mất khoảng 14 ngày để hệ thống được vận hành trơn tru. 3.3 Các nguồn lực khác: a) Một máy quét mã vạch: Tồn bộ hoạt động của phịng khám được quản lý chính xác bằng hệ thống điện tử. Trong đĩ sử dụng Server cao cấp IBM như một bộ não điện tử được hỗ trợ bằng mạng LAN và Internet. Giúp giảm thiểu tối đa thời gian chờ đợi cũng như hạn chế các sai sĩt giữa các khâu. Ykhoa.Net giúp ABC quản lý dữ liệu tập trung tại máy chủ. Dữ liệu này phát sinh từ các máy tính (gọi là máy client) của phịng khám, phịng chẩn đốn hay kho thuốc. Máy client hỗ trợ bác sĩ, y tá truy xuất, xử lý thơng tin; dữ liệu phát sinh sẽ được lưu vào máy chủ, nhờ vậy mọi kết quả chẩn đốn của bệnh nhân dù xuất phát từ các phịng khám khác nhau đều được lưu tại một nơi. Với đường truyền Intranet 100 Mbps, Internet leased line 128 Mbps, dữ liệu của phịng khám ABC được truyền và truy cập nhanh trong nội bộ lẫn qua mạng Internet. Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện ứng dụng Web 2.0, tất cả dữ liệu và ứng dụng được cài đặt tại máy chủ. Việc thực thi các lệnh được thực hiện tại máy chủ, các máy trạm khơng cần cài đặt phần mềm mà chỉ truy cập vào hệ thống để nạp và lấy dữ liệu. Vì vậy, các máy trạm khơng cần cĩ cấu hình cao, khơng cần sử dụng RAM mạnh hay ổ đĩa cứng dung lượng cao, khơng cần các thiết bị như đĩa CD, USP Việc đầu tư tập trung vào hệ thống máy chủ và đường truyền mạng. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 14
  15. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm - Cấu hình máy chủ: Máy chủ là nơi lưu trữ dữ liệu và thực thi mệnh lệnh cho tồn bệnh viện nên địi hỏi phải được trang bị tốt nhất, cĩ hệ thống sao lưu dữ liệu, hệ thống trữ điện dự phịng, máy chủ dự phịng - Cấu hình máy trạm: Máy trạm được chia thành 2 loại cấu hình. Cấu hình thấp dành cho các nhập liệu đơn giản như tiếp nhận, thu phí, đơn thuốc, xét nghiệm. Cấu hình trung bình dành cho khu vực chẩn đốn hình ảnh. - Cấu hình đường truyền: Tùy theo địa hình thực tế của từng bệnh viện và tính chất nghiệp vụ của các đơn vị chức năng mà việc thiết lập hệ thống mạng sẽ cĩ thể sử dụng cáp đồng, cáp quang hay mạng khơng dây. Với tất cả hệ thống máy tính này ABC là một bệnh viện thành lập mới hồn tồn, nên phải mua mới hồn tồn. Hệ thống Server - Quản trị mạng LAN và Internet. - Giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi ở các khâu khám bệnh. - Trả nhanh kết quả xét nghiệm cho bạn qua email cũng như quản trị hồ sơ của bạn trên website. b) Phần mềm: Những bệnh nhân đến phịng khám ABC lần đầu sẽ được cấp một thẻ thơng minh cĩ mã số người khám chữa bệnh (ID) thể hiện ở dạng mã vạch và số. Mã này được đánh số theo năm, tháng, ngày và số thứ tự lượt khám của bệnh nhân đĩ trong ngày. Từ thời điểm này, hồ sơ bệnh án điện tử của bệnh nhân đã hình thành và được luân chuyển trong mạng máy tính của phịng khám. Khi tái khám, họ chỉ cần đưa thẻ vào máy đọc mã vạch của quầy thu ngân, thơng tin sẽ xuất hiện mà khơng cần nhập lại. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 15
  16. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Ngay khi đĩng tiền khám bệnh tại quầy thu ngân, thơng tin bệnh nhân và yêu cầu khám bệnh đã theo mạng xuất hiện trên máy tính của bác sĩ. Bệnh nhân vào khám khơng cần khai báo lại hay trình biên lai viện phí. Nếu bệnh nhân cần được siêu âm chẩn đốn, xét nghiệm thêm thì y lệnh điện tử của bác sĩ cùng hồ sơ bệnh nhân cũng được chuyển theo thời gian thực (real time) qua mạng đến các bộ phận tương ứng. Cách làm này sẽ làm tăng độ chính xác kết luận cuối cùng về bệnh bởi hồ sơ của họ được chẩn đốn, tổng hợp và soi rọi qua nhiều bác sĩ: cận lâm sàng, siêu âm, X-quang Mỗi hồ sơ bệnh án vào cuối ngày sẽ được chuyển từ mạng Intranet của phịng khám lên mạng Internet, dựa vào ID bệnh nhân. Dữ liệu này đã được giấu tên tuổi bệnh nhân, đảm bảo bí mật thơng tin, đặc biệt thích hợp với những bệnh nhân là nhà kinh doanh hay lãnh đạo cao cấp vốn cần giữ kín thơng tin sức khỏe. Chỉ người cĩ ID bệnh nhân và password (mật mã) mới truy cập mạng để xem thơng tin của mình và in ra. Tên thuốc, hàm lượng sẵn cĩ chính là lõi của toa thuốc thơng minh trên Ykhoa.Net. Toa thuốc này cĩ tính năng liên hồn bởi ngay khi bác sĩ lưu nội dung toa vào ID bệnh nhân, thơng tin này cũng đồng thời chuyển xuống phịng Dược, giúp dược tá khơng cần tính tốn hay nhập liệu lại mà vẫn cĩ dữ liệu để cấp thuốc và thu tiền. Kết nối dữ liệu từ các thiết bị chẩn đốn hiện đại như hệ thống xét nghiệm, máy nội soi lịng tử cung, máy chụp hình răng kỹ thuật số với PM Ykhoa.Net, đảm bảo thơng tin được tập hợp về 1 ID duy nhất dù bệnh nhân qua nhiều khâu khám và các máy này tuy thuộc những phịng khám khác nhau. IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƠNG TIN TRONG BỆNH VIỆN ABC Quy trình khám bệnh điện tử Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 16
  17. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Từ quy trình khám bệnh điện tử ta cĩ thể chuyển về dạng sơ đồ dịng dữ liệu: Bệnh nhân khám lần đầu 10 Xét nghiệm Kết 1 & cận lâm Quả sàng Xét Nghiệm Lâm 9 Sàng 2 Được Tiếp nhận bệnh Đăng ký Thu ngân 4 Sinh hiệu Trả nhân Khám dịch vụ 3 In hĩa đơn M, T, Ha, Cân đo Trực & in thẻ AKC Tiếp 8 Cho 5 Bác Chỉ định điều trị 7 11 Sĩ Xét nghiệm & cận lâm Bác sĩ Lâm Sàng sàng Lâm sàng Bệnh nhân tại nhà: - Nhận kết quả qua email. Trả kết quả bệnh nhân qua email 6 - Truy cập hồ sơ bệnh án qua 13 Cho toa website Hồ sơ hồn tất trên 12 mạng Quầy dược Inte Tác nhân bên ngồi Quá trình xử lý dữ liệu Dịng dữ liệu Lưu trữ dữ liệu 1: Tiếp nhận, lưu dữ liệu bệnh nhân & in thẻ AKC 2: Cập nhật các yêu cầu khám của bệnh nhân 3: Thu phí dịch vụ 4: Tiến hành xét nghiệm sinh hĩa theo yêu cầu của bệnh nhân 5: Kết quả xét nghiệm sinh hĩa sẽ được chuyển tới bác sĩ lâm sàng 6: Sau khi xem kết quả xét nghiệm nếu khơng cĩ nghi ngờ gì bác sĩ sẽ kê toa thuốc 7: Sau khi xem kết quả xét nghiệm sinh hĩa nếu cĩ nghi ngờ sẽ cho tiến hành xét nghiệm chuyên sâu 8: Đăng ký khám dịch vụ lại 9: Thu phí dịch vụ 10: Tiến hành xét nghiệm theo yêu cầu của bác sĩ 11: Kết quả xét nghiệm chuyên sâu sẽ được trả lại lần nua cho bác sĩ lâm sàng 12: Hồ sơ được cập nhật & lưu trữ trên Internet Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 17
  18. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Ở từng bộ phận sẽ cĩ những biểu mẫu để điền thơng tin bệnh nhân và kết quả khám chữa bệnh. Các biểu mẫu sẽ được chuẩn hĩa để các thơng tin khơng bị trùng lắp từ: lưu thơng tin ban đầu của bệnh nhân đến khi trả kết quả khám chữa bệnh. Cụ thể như sau: 4.1. Biểu mẫu đăng ký làm thẻ khám chữa bệnh Bênh vi ện: ABC Ngày tháng năm PHIẾU ĐĂNG KÝ LÀM THẺ KHÁM CHỮA BỆNH Mã số bệnh nhân: . Họ & tên: Năm sinh: . Nơi sinh: Nguyên quán: Giới tính: Địa chỉ thường trú: Địa chỉ tạm trú: . Lệ phí làm thẻ: 10.000 đồng Đã đĩng tiền: Người đăng ký làm thẻ Người lập phiếu Chuẩn hĩa biểu mẫu đăng ký làm thẻ khám chữa bệnh PHIẾU ĐĂNG KÝ LÀM THẺ KHÁM CHỮA BỆNH Thuộc tính chưa Chuẩn hĩa dạng 1 Chuẩn hĩa dạng 2 Chuẩn hĩa dạng 3 chuẩn hĩa MS phiếu ĐK làm thẻ MS phiếu ĐK làm thẻ MS phiếu ĐK làm thẻ MS phiếu ĐK làm thẻ MS bệnh nhân MS bệnh nhân MS bệnh nhân MS bệnh nhân Họ và tên Họ và tên Họ và tên Ngày làm thẻ Năm sinh Năm sinh Năm sinh Lệ phí làm thẻ Nơi sinh Nơi sinh Nơi sinh Nguyên quán Nguyên quán Nguyên quán MS bệnh nhân Giới tính Địa chỉ thường trú Địa chỉ thường trú Họ và tên Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Địa chỉ tạm trú Năm sinh Địa chỉ tạm trú Giới tính Giới tính Nơi sinh Lệ phí làm thẻ Ngày làm thẻ Ngày làm thẻ Nguyên quán Ngày làm thẻ Lệ phí làm thẻ Lệ phí làm thẻ Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Giới tính Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 18
  19. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 4.2 Biểu mẫu phiếu đăng ký dịch vụ xét nghiệm: Bệnh Viện: ABC Ngày .tháng .năm MS phi ếu ĐK XN: . PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT NGHIỆM Mã số người KCB: . Họ & tên: Năm sinh: . Giới tính: . Địa chỉ thường trú: . Địa chỉ tạm trú: Đăng kí xét nghiệm: Tên DV XN Đăng ký dịch MS DV XN Đơn giá vụ K1 Siêu âm 100,000 K2 X-Quang 100,000 Răng hàm mặt K3 100,000 K4 Tai mũi họng 100,000 K5 Mắt 100,000 Điện tim K6 100,000 K7 Phụ khoa 100,000 K8 Xét nghiệm máu & nước tiểu 100,000 Sinh hiệu M, T, HA, Cân, Đo K9 100,000 Tổng cộng Người đăng ký xét nghiệm Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 19
  20. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Chuẩn hĩa biểu mẫu đăng ký dịch vụ xét nghiệm PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT NGHIỆM Thuộc tính chưa Chuẩn hĩa dạng 1 Chuẩn hĩa dạng 2 Chuẩn hĩa dạng 3 chuẩn hĩa MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN MS người KCB MS người KCB MS người KCB MS người KCB Họ và tên Họ và tên Họ và tên Ngày đăng ký Năm sinh Năm sinh Năm sinh Người đăng ký XN Giới tính Giới tính Giới tính Người lập phiếu Địa chỉ thường trú Địa chỉ thường trú Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Địa chỉ tạm trú Địa chỉ tạm trú MS phiếu ĐK XN Tên dịch vụ XN Ngày đăng ký Ngày đăng ký MS dịch vụ XN MS dịch vụ XN Người đăng ký XN Người đăng ký XN Đăng ký dịch vụ Đăng ký dịch vụ Người lập phiếu Người lập phiếu Đơn giá MS bệnh nhân Ngày đăng ký MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN Họ và tên Người đăng ký MS dịch vụ XN MS dịch vụ XN Năm sinh XN Tên dịch vụ XN Đăng ký dịch vụ Giới tính Người lập phiếu Đăng ký dịch vụ Địa chỉ thường trú Đơn giá MS dịch vụ XN Địa chỉ tạm trú Tên dịch vụ XN Đơn giá MS dịch vụ XN Tên dịch vụ XN Đơn giá Sơ đồ dữ liệu logic Quy trình đăng ký xét nghiệm n n Dịng Dịch vụ xét nghiệm / Bệnh nhân 1 1 Người Dịng phiếu đăng ký xét Dịch vụ xét KCB n 1 nghiệm/dịch vụ xét nghiệm nghiệm 1 n 1 n Phiếu Đăng ký xét nghiệm Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 20
  21. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 4.3 Biểu mẫu hĩa đơn thu tiền khám bệnh: Bệnh viện: ABC MS hĩa đơn XN: MS Phiếu ĐK XN: HĨA ĐƠN XÉT NGHIỆM Mã số người KCB: . Họ & tên: . Giới tính: . Tuổi: Phương thức STT MS DV XN Tên DV XN Thành Tiền Ghi chú thanh tĩan 1 K1 Siêu âm 2 K2 X-Quang 3 K3 Răng hàm mặt 4 K4 Tai mũi họng Tiền Chuyển 5 K5 Mắt mặt khoản 6 K6 Điện tim 7 K7 Phụ khoa 8 K8 Máu & nước tiểu Sinh hiệu M, T, 9 K9 HA, cân đo TỔNG CỘNG Số tiền bằng chữ . Ngày tháng năm Người ĐK XN Người lập phiếu Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 21
  22. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Chuẩn hĩa hĩa đơn khám bệnh HĨA ĐƠN KHÁM BỆNH Thuộc tính chưa Chuẩn hĩa dạng 1 Chuẩn hĩa dạng 2 Chuẩn hĩa dạng 3 chuẩn hĩa MS hĩa đơn XN MS hĩa đơn XN MS hĩa đơn XN MS hĩa đơn XN MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB MS người KCB MS người KCB MS người KCB Họ và tên Họ và tên Họ và tên Ngày xuất hĩa đơn Giới tính Giới tính Giới tính Người nộp tiền Năm sinh Năm sinh Năm sinh Người lập phiếu1 MS DVXN Ngày xuất hĩa đơn Ngày xuất hĩa đơn 1 Tên DV XN Người nộp tiền Người nộp tiền MS hĩa đơn XN Đơn giá Ngườin lập phiếu Người lập phiếu MS DVXN Phương thức thanh Đơn giá tốn MS hĩa đơn XN MS hĩa đơn XN Phương thức thanh Ghi chú MS DVXN MS DVXN tốn Ngày xuất hĩa đơn Tên DV XN Đơn giá Ghi chú Người nộp tiền Đơn giá Phương thức thanh tốn Người lập phiếu Phương thức thanh tốn Ghi chú MS DVXN Ghi chú Tên DV XN MS DVXN Tên DV XN MS người KCB Họ và tên Giới tính Năm sinh Sơ đồ dữ liệu logic hĩa đơn khám bệnh Hĩa đơn Xét Dịng hĩa đơn xét nghiệm/ Dịch vụ 1 Dịch vụ xét nghiệm xét nghiệm nghiệm n n 1 1 1 1 Phiếu Đăng ký 1 Dịng phiếu đăng ký xét xét nghiệm nghiệm/dịch vụ xét nghiệm n n n 1 Người KCB Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 22
  23. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 4.4 Biểu mẫu Phiếu kết quả xét nghiệm: Bênh viện: ABC MS phiếu KQ XN: . MS phiếu ĐK XN: . PHIẾU KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Mã số người ĐK XN: . Họ & tên: Giới tính: Tuổi: . Địa chỉ: . Kết quả xét nghiệm: STT MS DV XN Tên DV XN Kết quả Chỉ số bình thường Ghi chú 1 K1 Siêu âm 2 K2 X-Quang 3 K3 Răng hàm mặt 4 K4 Tai mũi họng 5 K5 Mắt 6 K6 Điện tim 7 K7 Phụ khoa 8 K8 Xét nghiệm máu & nước tiểu 9 K9 Sinh hiệu M, T, HA, Cân, Đo Nhận xét: Ngày tháng năm . Người lập phiếu Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 23
  24. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 4.6 Chuẩn hĩa phiếu kết quả xét nghiệm KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Thuộc tính chưa Chuẩn hĩa dạng 1 Chuẩn hĩa dạng 2 Chuẩn hĩa dạng 3 chuẩn hĩa MS phiếu KQ XN MS phiếu KQ XN MS phiếu KQ XN MS phiếu KQ XN MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB MS người KCB MS người KCB MS người KCB Họ và tên Họ và tên Họ và tên Nhận xét Năm sinh Năm sinh Năm sinh Ngày hồn tất KQ Giới tính Giới tính Giới tính Người lập phiếu Địa chỉ Địa chỉ Địa chỉ MS DV XN Nhận xét Nhận xét MS người KCB Tên DV XN Ngày hồn tất KQ Ngày hồn tất KQ Họ và tên Kết quả Người lập phiếu Người lập phiếu Năm sinh Chỉ số bình thường Giới tính Ghi chú MS phiếu KQ XN Địa chỉ Nhận xét MS DV XN MS phiếu KQ XN Ngày hồn tất KQ Tên DV XN MS DV XN MS phiếu KQ XN Người lập phiếu Kết quả Kết quả MS DV XN Chỉ số bình thường Chỉ số bình thường Kết quả Ghi chú Ghi chú Chỉ số bình thường Ghi chú MS DV XN Tên DV XN MS DV XN Tên DV XN Sơ đồ dữ liệu logic phiếu kết quả xét nghiệm Kết quả XN 1 1 n n Dịng phiếu đăng ký xét Phiếu Đăng ký Dịch vụ XN n nghiệm/dịch vụ xét nghiệm n xét nghiệm 1 1 1 Người KCB n Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 24
  25. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 4.5 Phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng: Bệnh viện: ABC MS Phiếu chỉ định BS lâm sàng: . Mã số phiếu ĐK XN: PHIẾU CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ LÂM SÀNG Mã số người KCB Họ và tên: . . Năm sinh: . Giới tính: Tiểu sử bệnh nhân: . Chỉ định điều trị của bác sĩ: Ngày tháng .năm Bác sĩ lâm sàng Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 25
  26. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Chuẩn hĩa biểu mẫu chỉ định của bác sĩ lâm sàng PHIẾU CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ LÂM SÀNG Thuộc tính chưa Chuẩn hĩa dạng 1 Chuẩn hĩa dạng 2 Chuẩn hĩa dạng 3 chuẩn hĩa MS phiếu chỉ định MS phiếu chỉ định MS phiếu chỉ định MS phiếu chỉ định MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN MS người KCB MS người KCB MS người KCB MS người KCB Họ và tên Họ và tên Tiểu sử BN Tiểu sử BN Năm sinh Năm sinh Chỉ định của BS Chỉ định của BS Giới tính Giới tính Ngày khám bệnh Ngày khám bệnh Tiểu sử BN Tiểu sử BN BS lâm sàng BS lâm sàng Chỉ định của BS Chỉ định của BS Người lập phiếu Người lập phiếu Ngày khám bệnh Ngày khám bệnh BS lâm sàng BS lâm sàng MS người KCB MS người KCB Người lập phiếu Người lập phiếu Họ và tên Họ và tên Năm sinh Năm sinh Giới tính Giới tính Sơ đồ dữ liệu logic Phiếu chỉ định của Bác sĩ lâm sàng Dịng chỉ định bác sĩ lâm sàng/bệnh nhân n n 1 1 Bệnh nhân Chỉ định của BS lâm sàng Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 26
  27. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 4.6 Biểu mẫu toa thuốc: TOA THUỐC Mã số bệnh nhân: Họ & tên: Ngày tháng năm sinh: Giới tính: Địa chỉ: Điện thoại: Chỉ định: MS thuốc Tên thuốc 1 . . Ngày lần Lần .viên Cách dùng: 2 Ngày lần Lần .viên Cách dùng: 3 . Ngày lần Lần .viên Cách dùng: 4 . . . Ngày lần Lần .viên Cách dùng: 5 . . Ngày lần Lần .viên Cách dùng: Lời dặn: Ngày tháng năm Bác sĩ điều trị Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 27
  28. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Chuẩn hĩa toa thuốc TOA THUỐC Thuộc tính chưa Chuẩn hĩa dạng 1 Chuẩn hĩa dạng 2 Chuẩn hĩa dạng 3 chuẩn hĩa MS toa thuốc MS toa thuốc MS toa thuốc MS toa thuốc MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB MS người KCB MS người KCB MS người KCB Họ và tên Họ và tên Họ và tên Lời dặn Năm1 sinh Năm sinh Năm sinh Ngày kê toa Giới tính Giới tính Giới tính BS kê toa MS thuốc MS thuốc MS thuốc Tên thuốc Lời dặn Lời dặn MS toa thuốc Số lần trong 1 ngày Ngày kê toa Ngày kê toa MS thuốc Số viên 1 lần BS kê toa BS kê toa Số lần trong 1 ngày Cách dùng Số viên 1 lần Lời dặn MS thuốc MS toa thuốc Cách dùng Ngày kê toa Tên thuốc MS thuốc BS kê toa Số lần trong 1 ngày Số lần trong 1 ngày MS thuốc Số viên 1 lần Số viên 1 lần Tên thuốc Cách dùng Cách dùng MS người KCB MS thuốc Họ và tên Tên thuốc Năm sinh Giới tính Sơ đồ dữ liệu logic Toa thuốc n n 1 Tên loại Dịng Toa thuốc/tên thuốc Toa thuốc thuốc 1 1 1 n n Dịng Cách dung thuốc /tên thuốc Người KCB n 1 Cách dùng Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 28
  29. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm 4.7 Kết quả khám & điều trị: KẾT QUẢ KHÁM & ĐIỀU TRỊ BỆNH Bệnh viện: ABC MS KQ Khám & điều trị bệnh: MS phiếu đăng kí: Tên người KCB: DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KHÁM ¨ Xét nghiệm máu & nước tiểu Xem và in kết quả ¨ Chụp XQ Xem và in kết quả þ Sinh hiệu M, T, HA, Cân, Đo Xem và in kết quả ¨ Siêu âm Xem và in kết quả ¨ Răng hàm mặt Xem và in kết quả ¨ Tai mũi họng Xem và in kết quả ¨ Mắt Xem và in kết quả ¨ Điện tim Xem và in kết quả ¨ Phụ khoa Xem và in kết quả Bác sĩ chuẩn đốn bệnh và kê toa: THƠNG TIN CÁ NHÂN Xem chi tiết HĨA ĐƠN THANH TỐN Xem chi tiết In kết quả CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ CỦA BÁC SĨ LÂM SÀNG Xem chi tiết TOA THUỐC Xem chi tiết Ngày .tháng năm Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 29
  30. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Chuẩn hĩa Phiếu kết quả khám và điều trị bệnh KẾT QUẢ KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH Thuộc tính chưa Chuẩn hĩa dạng 1 Chuẩn hĩa dạng 2 Chuẩn hĩa dạng 3 chuẩn hĩa MS kết quả khám MS kết quả khám và MS kết quả khám và MS kết quả khám và và điều trị bệnh điều trị bệnh điều trị bệnh điều trị bệnh MS người KCB MS người KCB MS người KCB MS người KCB Họ tên người KCB Họ tên người KCB MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN MS phiếu ĐK XN MS DV XN MS kết quả khám và MS DV XN MS DV XN MS hĩa đơn XN điều trị bệnh Tên DV XN Tên DV XN MS phiếu chỉ định MS phiếu ĐK XN MS hĩa đơn XN MS hĩa đơn XN MS toa thuốc MS phiếu chỉ định MS phiếu chỉ định Ngày tháng năm MS kết quả khám và MS toa thuốc MS toa thuốc Ngày lập phiếu điều trị bệnh Ngày tháng năm Ngày tháng năm MS DV XN Ngày lập phiếu Ngày lập phiếu MS DV XN Tên DV XN MS kết quả khám và điều trị bệnh MS người KCB MS hĩa đơn XN Họ tên người KCB MS kết quả khám và điều trị bệnh MS phiếu chỉ định MS kết quả khám và điều trị bệnh MS toa thuốc MS kết quả khám và điều trị bệnh Ngày tháng năm Ngày lập phiếu MS DV XN Tên DV XN MS người KCB Họ tên người KCB Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 30
  31. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Sơ đồ dữ liệu Kết quả khám và điều trị n 1 DV Xét nghiệm Kết quả Toa thuốc xét nghiệm n n Kết quả khám và điều trị 1 1 n Hĩa đơn KCB Phiếu chỉ định n của BS n 1 Người KCB Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 31
  32. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm V. SO SÁNH THỜI GIAN KHÁM BỆNH Ở BỆNH VIỆN THƠNG THƯỜNG VỚI E- ABCCLINIC Khám tại ABC Siêu Âm Khám thơng thường E-clinic BS.Viết và ký giấy chỉ định Giấy 2 phút e 0 phút Đi đĩng tiền siêu âm Biên Lai 5 phút Biên Lai 0 phút Nộp biên lai siêu âm Biên Lai 2 phút e 0 phút Khám Giấy 10 phút e 10 phút Chờ nhận giấy kết quả Giấy 5 phút e 0 phút Đem nộp kết quả cho BS Giấy 5 phút e 0 phút BS. Đọc và phân tích kết quả Giấy 2 phút e 2 phút Tổng thời gian đợi khám siêu âm: 31 phút 12 phút Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 32
  33. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm VI. KẾT LUẬN: Phịng khám điện tử ABC nĩi riêng và hệ thống phần mềm quản lý YKHOA.NET ứng dụng trong các bệnh viện, phịng khám trên cả nước nĩi chung là những bước đi đầu tiên đặt nền tảng cho sự nghiệp phát triển điện tốn y khoa tại Việt Nam. Trong sự nghiệp phát triển ấy, bệnh nhân đến với phịng khám y khoa điện tử được đối xử như là những khách hàng thực sự. Bệnh nhân khơng cịn phải qua các thủ tục bệnh viện rườm rà mỗi lần đi khám và tái khám mà tất cả đều được quản lý thơng qua thẻ khám bệnh điện tử. Tồn bộ hệ thống phần mềm YKHOA.NET chính là một loại hệ thống thơng tin quản lý (MIS) được xây dựng trên nền tảng thơng tin quản lý của lĩnh vực y khoa. Trong đĩ, hệ thống quản lý tiếp nhận bệnh nhân (PIM, Patient Information Managerment) cĩ thể được hiểu như một hệ thống CRM. Bệnh nhận được quản lý như một khách hàng, cĩ Front-Office để xử lý các thủ tục đăng ký khám-chữa bệnh, cĩ Back-Office để quản lý hồ sơ bệnh án và giao tiếp với bệnh nhân qua internet. Lợi ích mà hệ thống y khoa điện tử đem lại rất lớn. Khơng những tiết kiệm thời gian cho bệnh nhân mà cịn giảm đáng kể chi phí quản lý cũng như lưu trữ hồ sơ bệnh án. Hơn thế nữa, các bác sĩ cĩ thể chẩn đốn chính xác hơn nhờ những thơng tin chính xác về tiền sử bệnh án. Và cịn nhiều lợi ích khác trong việc quản lý bệnh viện: quản lý dược, quản lý hành chánh, quản lý chuyên mơn, Nhưng điều quan trọng nhất là người dân được hỗ trợ tốt hơn trong việc khám chữa bệnh, gĩp phần nâng cao chất lượng y tế xã hội. Lớp Quản Trị 2-Khĩa 13-Nhĩm 3 33