Trình bày thông tin và xuất bản điện tử - Phạm Thế Bảo
Bạn đang xem tài liệu "Trình bày thông tin và xuất bản điện tử - Phạm Thế Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- trinh_bay_thong_tin_va_xuat_ban_dien_tu_pham_the_bao.pdf
Nội dung text: Trình bày thông tin và xuất bản điện tử - Phạm Thế Bảo
- 29/01/2010 TRÌNH BÀY THÔNG TIN VÀ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ PHẠM THẾ BẢO ptbao@hcmus.edu.vn Nội dung môn học • Tổng quan • Tổng quan về thiết kế web • Ngôn ngữ HTML • Công cụ thiết kế web Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 1
- 29/01/2010 Cách kiểm tra và tính điểm 1. Bài báo cáo (70%) a. Nhóm (40%), xây dựng website thư viện (ít nhất), gồm trang chủ và 4 trang: • Giới thiệu thư viện của nhóm • Thông tin nhân viên • Sách mới (theo thời gian) • Thông tin mới • b. Từng các nhân (30%), gồm các trang: • Thông tin các nhân • Sở thích • Nhật ký • 2. Kiểm tra cuối kỳ (30%) Yêu cầu báo cáo: 1. Bảng phân công của nhóm: ai làm gì? Ngày bắt đầu, kết thúc. 2. Từng các nhân báo cáo Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Tổng quan • Giới thiệu lịch sử • Các khái niệm căn bản • Các dịch vụ cơ bản của Internet • Khai thác tài nguyên trên Internet Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 2
- 29/01/2010 Internet - Mạng các máy tính • Mạng máy tính: Computer Network: Hệ thống các máy tính được kết nối với nhau nhằm trao đổi dữ liệu. • Giao thức: Protocol: – Tập hợp các quy tắc được thống nhất giữa các máy tính trong mạng nhằm thực hiện trao đổi dữ liệu được chính xác – Ví dụ: TCP/IP, HTTP, FTP, Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Web - Mạng thông tin Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 3
- 29/01/2010 Lịch sử • Mạng Internet xuất phát từ mạng ARPANET của Mỹ (1969) – mạng giữa các trường ĐH • 1989 - Tim Berners Lee phát minh ra giao thức World Wide Web, sau đó tạo ra ngôn ngữ Hypertext Markup Language - HTML • 1990 – Tim viết trình duyệt (Web Browser) và Web server đầu tiên (info.cern.ch) • Từ năm 1993 internet phát triển rất nhanh • Đến nay, mạng internet liên kết hàng trăm triệu người dùng và có khoảng 2 - 50 tỉ trang web Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Web là gì? • Là các dịch vụ phân tán cung cấp thông tin multimedia dựa trên hypertext o Phân tán: thông tin được đặt trên nhiều máy chủ ở khắp thế giới o Multimedia: thông tin bao gồmtext, graphics, sound, video o Hypertext: là kỹ thuật được sử dụng để truy cập thông tin • Cung cấp truy cập vào các tài nguyên mạng o FTP, News, o Chương trình, Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 4
- 29/01/2010 Web hoạt động như thế nào? Internet (WWW) WWW servers users (clients) browse Resources (HTML files) authors write HTML Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Máy chủ-máy phục vụ: Server • Là máy tính chuyên cung cấp tài nguyên, dịch vụ cho máy tính khác. • Thường được cài các phần mềm chuyên dụng để có khả năng cung cấp • Một máy chủ có thể dùng cho một hay nhiều mục đích. Tên máy chủ thường gắn với mục đích sử dụng. Ví dụ: – File server – Application server – Mail server – Web server • Thực tế: các máy chủ có cấu hình cao, khả năng hoạt động ổn định Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 5
- 29/01/2010 Máy khách: Client • Máy khai thác dịch vụ của máy chủ • Với mỗi dịch vụ, thường có các phần mềm chuyên biệt để khai thác • Một máy tính có thể vừa là client vừa là server • Một máy tính có thể khai thác dịch vụ của chính nó. Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Cổng dịch vụ: Service Port – Là số ∈ [0; 65535] xác định dịch vụ của máy chủ – 2 dịch vụ khác nhau chiếm các cổng khác nhau – Mỗi dịch vụ thường chiếm các cổng xác định, ví dụ: • Web: 80 • FTP: 21 Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 6
- 29/01/2010 Web – các khái niệm chính • Web = protocol + language + naming infrastructure • HTTP - HyperText Transport Protocol o Là giao thức giao tiếp giữa WWWclient and server • HTML - HyperText Markup Language o Ngôn ngữ biểu diễn các tài liệu WWW • URL - Uniform Resource Locator o Địa chỉ web (xác định duy nhất) Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Web - các khái niệm chính • Địa chỉ IP – IP Address o Là 1 con số 32 bit, chia thành 4 số 8 bit, vd: 203.162.44.37 (gồm 2 phần: network address, host address) o Xác định đối tượng nhận và gởi thông tin trên Internet • Tên miền – Domain name o Là tên giao dịch của công ty hay tổ chức trên Internet. o Ví dụ: www.math.hcmuns.edu.vn o Là địa chỉ của 1 máy chủ thuộc tổ chức giáo dục Việt Nam o Có địa chỉ IP là 203.162.44.37, có tên máy chủ là WWW o Là tên miền cấp 1: vn, cấp 2: edu, cấp 3: hcmuns, cấp 4: math • Ánh xạ giữa tên miền và địa chỉ IP o Do DNS server – Domain name system (service) đảm trách Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 7
- 29/01/2010 Web – khái niệm Browser • Lấy hiển thị (nếu có thể) các tài nguyên khác nhau • Khả năng hiển thị : o text-only (Lynx, ) o graphic (MSIE, Netscape, ) • Hiển thị được nhiều loại ảnh, âm thanh, video o BMP, GIF, JPEG, sound, video, postscript, • Hỗ trợ nhiều giao thức o HTTP, HTTPS, FTP, SMTP, POP, • Có thể “plug-in” các công cụ vào browser để tăng tính năng (3D animation, SWF, ) • Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Web – khái niệm URL – định vị các tài nguyên Internet • URL là định danh duy nhất cho các tài nguyên Internet • Chỉ ra: o Cách truy cập o Vị trí tài nguyên • Cú pháp chung: o Protocol://host_name[:port_num][/path][/file_name] o Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 8
- 29/01/2010 Các giao tác chuẩn trên Web Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Các dịch vụ cơ bản của Internet • World Wide Web - WWW Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 9
- 29/01/2010 Các dịch vụ cơ bản của Internet • Thư điện tử – Email (Electronic mail) o Là dịch vụ trao đổi các thông điểm qua mạng viễn thông o Sử dụng giao thức SMTP/POP3 để gởi/nhận email o Địa chỉ email có dạng : name@domainame o (VD: ptbao@hcmus.edu.vn : ptbao – tên tài khoản email, hcmus.edu.vn – tên miền) o Được quản lý bởi Mail Server • Truyền, tải tập tin – FTP – File Transfer Protocol o Là dịch vụ trao đổi các tập tin giữa các máy tính trên Internet • Tán gẫu – Chat, Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Khai thác thông tin trên Internet • Tra cứu thông tin o www.google.com o www.lycos.com o www.altavista.com o www.researchindex.com (tra cứu bài báo khoa học) o Đường đi (bản đồ) o • Tin tức, thông tin tổng hợp • Phần mềm • Nghiên cứu, giáo dục • Mua bán Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 10
- 29/01/2010 Một số thuật ngữ thông dụng khác • Internet: Mạng máy tính toàn cầu kết nối các mạng máy tính khắp nơi trên thế giới. Tập các giao thức được dùng gọi chung là TCP/IP. • Intranet: Mạng cục bộ có kiến trúc tương tự mạng Internet. • Website: Tập hợp các trang web. Website của các tổ chức hay cá nhân trên mạng bao gồm tập hợp các trang web liên quan đến tổ chức này. • Webpage: Là trang web. Có thể hiển thị các thông tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Một số thuật ngữ thông dụng khác • Web browser: Trình duyệt web, dùng để hiển thị các trang web. Các web browser thông dụng hiện nay là Firefox, Internet Explorer (Microsoft), Chrome, Safari, Opera. • Homepage: Trang chủ hay còn gọi là trang nhà. Thường là trang đầu tiên (mặc định) khi truy cập một website. • Hyperlink: siêu liên kết. Dùng để liên kết các trang web và dịch vụ của các website trên Internet. • IAP (Internet Access Provider): Nhà cung cấp đường truyền Internet. Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 11
- 29/01/2010 Một số thuật ngữ thông dụng khác • ISP (Internet Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ Internet. Một số ISP hiện nay ở Việt Nam: VDC, FPT, SaigonNet, NetNam, • Search engines: Máy tìm kiếm. Các máy tìm kiếm thông dụng hiện nay là Yahoo,Google, Altavista, • HTTP, FTP, SMTP, POP3, : Đây là các giao thức được dùng cho các dịch vụ web, ftp, email trên Internet. Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM Phân loại trang web • Dựa vào công nghệ phát triển, có 2 loại: – Web tĩnh: • Dễ phát triển • Tương tác yếu • Sử dụng HTML • Người làm web tĩnh thường dùng các công cụ trực quan để tạo ra trang web – Web động: • Khó phát triển hơn • Tương tác mạnh • Sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau • Thường phải viết nhiều mã lệnh Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 12
- 29/01/2010 Bài thực hành 1: THAO TÁC VÀ SỬDỤNG MẠNG INTERNET • Đăng ký các dịch vụ email miễn phí của nhóm o o • Tham khảo các webite o o o o • Tìm website nào cho gửi thiệp chúc mừng Phạm Thế Bảo - ĐHKHTN TP.HCM 13