Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sản xuất, dịch vụ, thương mại Ngọc Thanh

pdf 62 trang huongle 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sản xuất, dịch vụ, thương mại Ngọc Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_san_xuat_dich_vu_thu.pdf

Nội dung text: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sản xuất, dịch vụ, thương mại Ngọc Thanh

  1. Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty sản xuất, dịch vụ, thương mại Ngọc Thanh
  2. PHỤ LỤC STT Diễn giải Số sêri 01 0000075 AD/10P 02 0000083 AD/10P 03 0000103 AD/10P 04 0000110 AD/10P 05 0000374 AD/10P 06 Phiếu chi PC3-044 07 Phiếu chi PC3-012 08 Phiếu chi PC3-018 09 Phiếu chi PC3-028 10 Phiếu chi PC3-030 11 Giấy báo nợ CN-041
  3. LỜI CẢM ƠN   Kính gửi: - Ban Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi - Quý Thầy Cơ Khoa Kinh Tế - Tài Chính - Ban lãnh đạo cùng các anh chị phịng kế tốn của Cơng ty TNHH - SX – DV- TM –Ngọc Thanh. Nhằm tạo điều kiện cho học viên tìm hiểu cũng như củng cố kiến thức đã học ở trường với thực tế “học đi đơi với hành”. BGH trường đã tổ chức đưa học viên đến từng đơn vị để thực tập. Được sự đồng ý của ban lãnh đạo doanh nghiệp cùng với sự phân công của Ban Giám Hiệu nhà trường cùng cung với sự giới thiệu của giáo viên bộ mơn, em đến thực tập tại Cơng ty TNHH - SX – DV- TM –Ngọc Thanh. Trong thời gian thực tập tại Cơng ty, do là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế nên em cĩ phần bỡ ngỡ và khơng tránh khỏi những thiếu sĩt trong thực tập cũng như trong việc hồn thành báo cáo tốt nghiệp. Tuy cơng việc ở phịng kế tốn luơn bận rộn nhưng các anh chị vẫn nhiệt tình hướng dẫn và chỉ dạy những kinh nghiệm thực tế để em củng cố kiến thức và hồn thành báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn BGH cùng quý thầy cơ, khoa kinh tế tài chính tận tình chỉ dạy trong suốt thời gian học tại trường. Và em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Chuyện đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn em trong đợt thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cng các anh chị phịng kế tốn của Cơng ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho em trong hai tháng thực tập qua.
  4. Cuối cùng em xin chúc tập thể quý thầy, cơ trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi nĩi chung và thầy cơ khoa kinh tế tài chính nĩi riêng, cùng giáo viên hướng dẫn lời chúc sức khoẻ và đạt nhiều thành cơng trong cuộc sống cũng như trong cơng việc. Kính chúc Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ngọc Thanh kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn và mở thêm nhiều chi nhánh để tạo việc làm cho những học viên mới ra trường như các em. Trân trọng kính chào! Bến Tre, ngày tháng năm 2011.
  5. LỜI MỞ ĐẦU   Hiện nay, nước ta đã gia nhập vào WTO, nền cơ chế thị trường trong nước chuyển sang giai đoạn thị trường cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn. Do đĩ, mỗi Cơng ty để tồn tại và phát triển thì việc đầu tư để tồn tại và phát triển, việc đầu tiên địi hỏi đĩ là kết quả đạt được sau quá trình kinh doanh càng lớn để giúp Cơng ty hoạt động và mở rộng quy mơ kinh doanh hơn nữa. Cũng chính vì lý do đĩ vai trị của ngành kế tốn càng cso vị trí quan trọng. Trong một Cơng ty kế tốn là người tham mưu, thu thập, cung cấp, xử lý phân tích thơng tin và đề ra các biện pháp để giúp Cơng ty nâng cao doanh và hạ thấp chi phí. Để đạt được điều đĩ kế tốn cần phải am hiểu rất sâu và rộng chuyên mơn mới giúp Cơng ty tiến xa hơn trong thị trường khĩc liệt ngày nay. Thấy được tầm quan trọng trên nên em quyết định chọn đề tài: “Xác định kết quả kinh doanh” tại Cơng ty sản xuất, dịch vụ, thương mại Ngọc Thanh để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đến với Cơng ty bước đầu em tiếp cận với những sổ sách, chứng từ thực tế tại Cơng ty. Kế đến là học hỏi và tìm hiểu những nghiệp vụ phát sinh, để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết đã học và thực tế tại Cơng ty. Sau cùng là nhờ các anh chị phịng kế tốn cung cấp các số liệu, chứng từ để giúp em tiến hành phân tích đề tài và hồn thành bài báo cáo tốt nghiệp.
  6. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI NGỌC THANH (DNSX DV- TM) 1.1. TỔNG QUAN VỀ CTY TNHH SX DV - TM NGỌC THANH 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTY Qua quá trình nghiên cứu thị trường và khảo sát tình hình kinh tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Cơng ty Sản xuất - Dịch vụ -Thương mại Ngọc Thanh chính thức được thành lập ngày 04/02/2006, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5501000975 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bến Tre cấp ngày 13/01/2006, đăng kí thay đổi số 1300404051 ngày 06/01/2011. Cơng ty được thành lập theo luật Cơng ty Việt Nam Tên gọi là DNTN SX DV- TM Ngọc Thanh, trụ sở chính đặt tại địa chỉ ; 123A4 Nguyễn Thị Định - Phường Phú Tân - Thành Phố Bến Tre - Tỉnh Bến Tre. Đến 01/01/2011 được sự chấp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu Tư tỉnh Bến Tre DNTN SX DV TM NGỌC THANH đã đổi tên thành Cơng ty TNHH Sản Xuất Dịch Vụ Thương Mại NGỌC THANH Cty TNHH SX DV- TM Ngọc Thanh là một đơn vị kinh tế hoạt động độc lập, cĩ tư cách pháp nhân, cĩ con dấu riêng và mở tài khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bến Tre. Tên giao dịch trong nước:Cty TNHHSX DV- TM Ngọc Thanh Mã số thuế :1300404051 Địa chỉ : Nguyễn Thị Định - Phường Phú Tân - Thành Phố Bến Tre – Tỉnh Bến Tre. Vốn điều lệ :3000000000 Ngân hàng giao dịch :Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Bến Tre Điện thoại : (075) 3820949 Fax : (075) 3560102 Email : Ngocthanh@yahoo.com.vn
  7. 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh Cơng ty kinh doanh nghành: sản xuất kẹo dừa, mua bán thức ăn thủy sản và cung cấp sữa tiệt trùng vinamilk. 1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY 1.2.1. Chức năng Cơng ty hoạt động với chức năng chủ yếu là thu mua nguyên vật liệu làm kẹo dừa, thức ăn hĩa chất và thuốc phục vụ nuơi trồng thủy sản, nhập sữa từ các cơng ty sữa về phân phối lại cho các cửa hàng trong tỉnh. 1.2.2. Nhiệm vụ Hoạt động theo đúng ngành nghề, chức năng đã đăng kí trong giấy phép đăng kí kinh doanh và theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện đúng các quy định của nhà nước, các chuẩn mực kế tốn hiện hành, chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính do cơng ty lập ra. Tổ chức mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng yêu cầu về chất lượng sản phẩm. kinh doanh cĩ hiệu quả, đảm bảo viêc bù đắp chi phí và khẳng định vị trí trên thị trường. Thực hiện đầy đủ các khoản thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. Chăm lo đời sống cán bộ cơng nhân viên, chấp hành đầy đủ các chế độ lao động 1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY 1.3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Cơng ty Cơng ty cĩ đội ngủ nhân lực gồm 29 người, trong đĩ gồm: - Chủ Cơng ty - Bộ phận kế tốn: 4 người - Bộ phận kinh doanh: 18 người - Đội xe gồm 6 người
  8. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Cơng ty Ch ủ Cơng ty Bộ phận Bộ phận Bộ phận kinh kế tốn hành doanh chính 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban Tất cả các phịng ban của cơng ty đều cĩ mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, bố trí theo từng cấp nhằm đảm bảo thực hiện các bước chức năng quản lý của cơng ty. tuy nhiên tất cả điều dưới sự chỉ đạo của chủ cơng ty. Chủ Cơng ty: Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của cơng ty. Đề ra những chính sách, đường lối, chiến lược giúp cơng ty hoạt động ngày càng cĩ hiệu quả hơn. Trực tiếp đàm phán, ký kết các hợp đồng giao dịch với KH. Trực tiếp quản lý và điều hành các bộ phận. Quyết định lương và phụ cấp (nếu cĩ) đối với người lao động trong cơng ty. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
  9. Bộ phận kinh doanh: Quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực, quyết định được giao phĩ. Tham mưu và đĩng gĩp ý kiến với Chủ cơng ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiếp thu ý kiến phản hồi của khách hàng, quản lý, lưu trữ, theo dõi tiến độ của các hợp đồng kinh tế của cơng ty. Thường xuyên thơng tin kiểm tra, đơn đốc cơng việc của nhân viên văn phịng. Xây dựng chiến lược bán hàng và kế hoạch giao hàng. Đưa ra các biện pháp xử lý hàng tồn kho (HTK), phuơng án bán hàng và khuyến mãi. Bộ phận kế tốn: Cung cấp thơng tin kinh tế tài chính cho các quyết định quản trị của chủ cơng ty, giải quyết các vấn đề kinh tế tài chính của cơng ty. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện chế độ ghi chép sổ sách, lập, luân chuyển, lưu trữ các chứng từ. Theo dõi, hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty, xác định kết quả kinh doanh. Trích lập các khoản phải nộp theo đúng quy định, lập báo cáo tài chính và các báo cáo kế tốn đáp ứng yêu cầu quản lý của cơ quan tài chính, ngân hàng, cơ quan thuế. Quản lý tốt tài sản của cơng ty. Bộ phận hành chính: Chịu trách nhiệm về quản lý, theo dõi, tổ chức tuyển dụng, sắp xếp, bổ sung nguồn lực của cơng ty. Quan hệ với các cơ quan chức năng, lập các thủ tục, hồ sơ pháp lý của cơng ty như đăng ký lao động, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),
  10. Chịu trách nhiệm làm việc với các cơ quan chức năng trong các hoạt động hành chính cĩ liên quan đến cơng ty. Tham mưu và giám sát về hình thức ban hành văn bản hành chính, xử lý cơng văn đi, đến và lưu trữ theo trình tự khoa học. Kiểm tra, đơn đốc, giám sát tiến độ giải quyết cơng việc của từng bộ phận. 1.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN 1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY KẾ TỐN TRƯỞNG KẾ TỐN KẾ TỐN KHO KẾ TỐN VẬT THANH TỐN HÀNG TƯ HÀNG HĨA 1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng kế tốn Kế tốn trưởng: Là người điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng ty và lên sổ hạch tốn tổng hợp, cĩ quyền tổ chức, hạch tốn,phân cơng cơng việc hợp lý đối với kế tốn viên, phản ánh tổng số liệu, vốn quỹ, xác định lãi lỗ của cơng ty, ghi chép sổ cái Chịu trách nhiệm trước chủ cơng ty và pháp luật về cơng việc của phịng kế tốn, theo dõi tình hình tài chính của cơng ty. Tổ chức điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn tại cơng ty theo chế độ nhà nước quy định Kiểm tra chứng từ, sổ sách kế tốn, in, lưu trữ theo quy định của cơng ty và luật định.
  11. Thực hiện báo cáo thuế đúng thời hạn theo qui định của pháp luật , lập báo cáo tài chính theo pháp lệnh kế tốn thống kê. Ghi chép, tính tốn và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty. Chịu trách nhiệm ghi sổ kế tốn , theo dõi phản ánh tình hình tài sản cố định tại cơng ty. Theo dõi ngày cơng và tính lương cho cơng nhân. Kế tốn thanh tốn: Ghi chép, phản ánh và theo dõi chặt chẽ, kịp thời các khoản phải thu, phải trả phát sinh trong kinh doanh, theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, nhà cung cấp cụ thể để theo dõi chính xác tình hình cơng nợ tại cơng ty. Kiểm tra cơng nợ của tồn bộ khách hàng, xem xét các khoản nợ đến hạn Kế tốn kho hàng: Theo dõi số lượng hàng hĩa nhập- xuất tồn trong kỳ và đối chiếu với thủ kho.Cuối kỳ tổng hợp báo cáo lên bộ phận kế tốn thơng qua việc lập các sổ, thẻ kho. Kế tốn vật tư hàng hĩa: Là người theo dõi, ghi chép, kiểm tra quá trình mua bán và dự trữ hàng hĩa, thơng tin tiếp thị, giá cả thị trường về vật tư hàng hĩa. Đồng thời báo cáo kịp thời tình hình biến động vật tư hàng hĩa cho chủ cơng ty. 1.5. HÌNH THỨC KẾ TỐN ĐANG ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP 1.5.1. Hình thức kế tốn đang áp dụng Kế tốn hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền Kế tốn tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ cái: Nhật ký - Sổ cái là sổ tổng hợp duy nhất cĩ cơ sở kết hợp vừa sổ Nhật ký để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, vừa là sổ cái để tập hợp và hệ thống hĩa các nghiệp vụ đĩ theo các tài khoản kế tốn.
  12. -Ưu điểm: kết cấu đơn giản, dễ ghi chép và cĩ tính logic về trình tự thời gian. -Nhược điểm: khĩ phân cơng cơng việc vì chỉ cĩ một quyển duy nhất để theo dõi. Theo hình thức kế tốn này cĩ các loại sổ như: sổ cái; sổ quỹ; các sổ, thẻ kế tốn chi tiết khác. 1.5.2. Sơ đồ và trình tự lưu chuyển chứng từ SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ - SỔ CÁI Chứng từ kế tốn Bảng tổng hợp Sổ chi tiết Sổ quỹ chứng từ kế tốn từng loại Nhật ký – sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
  13. Trình tự lưu chuyển chứng từ trong hình thức Nhật ký - Sổ cái: Hằng ngày căn cứ váo chứng từ kế tốn đã kiểm tra, kế tốn tiến hành ghi vào Sổ quỹ và bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Sau đĩ căn cứ vào chứng từ, kế tốn ghi vào Nhật ký - Sổ cái đồng thời cả hai phần: phần Nhật ký ghi vào các cột ngày tháng, số hiệu của chứng từ, diễn giải nội dung; phần sổ cái ghi số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cột nợ và ghi cĩ đối ứng với tài khoản cĩ liên quan. Sau khi đã phản ánh tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật Ký-Sổ cái. Kế tốn tiến hành khĩa sổ và tính ra tổng số tiền ở phần Nhật ký; tổng số phát sinh nợ, cĩ và số dư cuối kỳ ở sổ cái, rồi đối chiếu kiểm tra lại với sổ quỹ nhằm đảm bảo sự chính xác. Chứng từ kế tốn sau khi đã ghi vào Nhật ký -Sổ cái kế tốn dựa vào đĩ để ghi vào sổ chi tiết và từ sổ chi tiết lập ra bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu lại với Nhật ký -Sổ cái. Cuối tháng, kế tốn căn cứ vào số liệu của Nhật ký -Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính. 1.5.3. Hệ thống tài khoản kế tốn đang áp dụng. Cơng ty đang áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 cụ thể: Số hiệu tài khoản Tên tài khoản 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hàng 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 141 Tạm ứng 153 Cơng cụ, dụng cụ 154 Chi phí SX kinh doanh dở dang
  14. 156 Hàng hố 211 Tài sản cố định hữu hình 212 Tài sản cố định thuê tài chính 214 Hao mịn tài sản cố định 241 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 311 Vay ngắn hạn 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 331 Phải trả người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 334 Phải trả người lao động 341 Vay dài hạn 342 Nợ dài hạn 411 Nguồn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối 511 Doanh thu bán hàng 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp 627 Chi phí sản xuất chung 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lý Cơng ty 911 Xác định kết quả kinh doanh
  15. 1.6. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY 1.6.1. Thuận lợi Trong điều kiện nghành nuơi trồng thủy sản nước mặn và nước ngọt phát triển sơi nổi, ngày càng cĩ nhiều cơng ty và hộ chăn nuơi đầu tư nuơi trồng thủy sản đĩ là điều kiện thuận lợi để cơng ty phát triển vượt bậc đem lại lợi nhuận đáng kể. Cơng ty đã tạo được nhiều thành tựu trong việc xây dựng thương hiệu trên thị trường, số lượng khách hàng ngày càng tăng, thị phần ngày càng mở rộng. Đội ngủ nhân viên tích cực lao động, tuân thủ đúng các quy định của cơng ty đề ra. Vị trí giao thơng thuận lợi, mặt bằng cĩ diện tích rộng đáp ứng được nhu cầu kinh doanh. Cĩ mối quan hệ rộng rãi trong nền kinh tế, luơn cĩ uy tín trong kinh doanh tạo mối quan hệ và sự tính nhiệm của khách hàng. 1.6.2. Khĩ khăn Bên cạnh những thuận lợi cơng ty cịn gặp những khĩ khăn: Cơng ty gặp nhiều sự cạnh tranh gay gắt từ các cơng ty kinh doanh cùng loại sản phẩm. Số lượng xe giao hàng cịn ít, chưa đáp ứng được yêu cầu về thời gian giao hàng cho khách hàng khi mùa vụ. Tỷ lệ lạm phát cao, giá cả hàng hĩa liên tục tăng và khơng ngừng biến động, gây khĩ khăn khơng nhỏ cho cơng ty. Việc thanh tốn của khách hàng chậm nên vốn kinh doanh gặp nhiều khĩ khăn. Nguồn nhân lực cịn hạn chế nên ảnh hưởng đến chất lượng cơng việc. 1.7. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY Thực hiện tốt các mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh của cơng ty ở hiện tại và các kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
  16. Cung cấp hàng hĩa, dịch vụ cĩ chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng mang lại lợi nhuận cao cho cơng ty, làm cho qui mơ kinh doanh của cơng ty ngày càng mở rộng và phát triển. Tham gia các hoạt động xã hội gĩp phần xây dựng quê hương, đất nước ngày càng giàu đẹp. Hồn thiện cơ cấu tổ chức của cơng ty ở tất cả các bộ phận. Tìm kiếm khách hàng mới và mở rộng thị trường trong nước. Khơng ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ổn định, đào tạo, rèn luyện, đội ngủ nhân viên của cơng ty.
  17. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kết quả doanh thu được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh. 2.1 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG 2.1.1 Khái niệm: - Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hố, dịch vụ mà đơn vị bán (cung cấp) cho khách hàng (đã thực hiện giá trị hàng hố) được sự thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp dịch vụ, sản phẩm hàng hố đã ghi trên các chứng từ cĩ liên quan đến việc bán hàng hoặc sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về giá. - Doanh thu bán hàng cĩ thể thu được tiền hoặc chưa thu do thỏa thuận về thanh tốn bán hàng sau khi đơn vị đã cung cấp sản phẩm hàng hĩa dịch vụ cho khách hàng. 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa 5 điều kiện sau: - Cơng ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua. - Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý của hàng hố như người sở hữu hàng hố hoặc quyền kiểm sốt hàng hố. - Cơng ty được xác định tương đối chắc chắn. - Cơng ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng. - Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Các phương thức tiêu thụ hàng hố - Tiêu thụ trực tiếp. - Chuyển hàng chờ chấp nhận - Bán hàng trả gĩp
  18. - Hàng đổi hàng 2.1.3 Nội dung: 2.1.3.1 Chứng từ kế tốn: - Hĩa đơn GTGT. - Hĩa đơn bán hàng - Hĩa đơn kiêm phiếu xuất kho. - Hĩa đơn cước vận chuyển - Phiếu mua hàng. 2.1.3.2 Tài khoản sử dụng ( TK 511) Kế tốn doanh thu bán hàng sử dụng TK 511 “Doanh thu hàng hố và cung cấp dịch vụ”, và TK 512 “Doanh thu nội bộ” 2.1.3.3 Phương pháp kế tốn doanh thu bán hàng Cĩ nhiều phương thức tiêu thụ hàng bán sau đây là 2 phương thức chủ yếu:  Kế tốn tiêu thụ phương pháp trực tiếp: Là hàng hố đã nhập vào kho của Cơng ty, khi xuất bán cho khách hàng cĩ thể nhận hàng tại kho hoặc tại một địa điểm nào đĩ theo quy định trong hợp đồng. a/ Trường hợp giao hàng trực tiếp tại kho của Cơng ty số hàng này được xác định là tiêu thụ khi khách hàng nhận được hàng và ký vào hĩa đơn GTGT: - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT kế tốn phản ánh doanh bán hàng phát sinh Nợ TK 111, 112, 131:tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511: doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331: thuế GTGT đầu ra (theo phương thức khấu trừ). - Đồng thời ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: giá vốn bán hàng Cĩ TK 156: hàng hố
  19. b/ Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đĩ đã quy định trong hợp đồng, hàng hố khi xuất kho chuyển đi vẫn cịn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng đã chuyển giao thì số hàng hĩa mới được xác nhận là tiêu thụ. - Phản ánh giá trị thực tế hàng hố xuất gửi bán theo hợp đồng. Nợ TK 157: hàng hố gửi đi bán Cĩ TK 156: hàng hố - Khi được khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn (một phần hoặc tồn bộ số hàng đã chuyển giao) kế tốn phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511: doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331: thuế GTGT đầu ra - Đồng thời ghi nhận giá vốn Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Cĩ TK 157: hàng hố gửi đi bán  Kế tốn tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng. Là hàng hố về khơng nhập vào kho mà xuất đi bán thẳng cho khách hàng (cĩ ít nhất 3 đối tượng tham gia) - Kế tốn phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511: doanh thu bán hàng Cĩ TK 3331: thuế GTGT đầu ra - Đồng thời ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: giá vốn bán hàng (giá mua chưa thuế) Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh tốn.  Kế tốn doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Doanh thu bán hàng chủ yếu là doanh thu từ việc bán hàng hĩa.
  20.  Phương thức bán hàng trực tiếp: khách hàng nhận hàng trực tiếp tại kho của Cơng ty, hàng hố được xác định là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và ký vào hĩa đơn mua hàng: - Căn cứ vào hĩa đơn GTGT, kế tốn phản ánh vào doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh tốn Cĩ TK 511: doanh thu từ bán hàng hĩa. Cĩ TK 3331: thuế GTGT đầu ra. - Kế tốn ghi nhận giá vốn Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Cĩ TK 156: hàng hố 2.1.3.4 Sơ đồ kế tốn 511 111,112,131 Giá chưa thuế GTGT Doanh thu 3331 bán hàng Thuế GTGT Đầu ra Tài khoản 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.2 KẾ TỐN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 2.2.1 Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:  Chiết khấu thương mại: Là khoản Cơng ty bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua hàng hố kém phảm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu.
  21.  Giá trị hàng hố bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn. 2.2.2 Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Hĩa đơn bán hàng - Phiếu mua hàng 2.2.3 Tài khoản sử dụng - Kế tốn chiết khấu thương mại sử dụng TK “chiết khấu thương mại” - Kế tốn giảm giá hàng hố TK 532 “Giảm giá hàng bán” - Kế tốn hàng bán bị trả lại sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại” 2.2.4 Phương pháp kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu - Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại dành cho bên mua, kế tốn ghi: Nợ TK 521: chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: thuế GTGT đầu ra. Cĩ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền trả lại. - Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế tốn ghi: Nợ TK 531: hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: thuế GTGT đầu ra Cĩ TK 111, 112, 131: tổng số tiền trả lại Cơng thức xác định doanh thu hàng bán bị trả lại. Thuế GTGT đầu ra = Doanh thu chưa thuế Thuế suất thuế GTGT - Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế tốn ghi: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: thuế GTGT đầu ra Cĩ TK 111, 112, 131: tổng số tiền trả lại Các khoản giảm trừ doanh thu thực tế khơng phát sinh các nghiệp vụ kế tốn.
  22. Sơ đồ kế tốn chiết khấu thương mại TK 1111, 1121, 131 TK 5211 TK 5111 Chiết khấu thương mại phát sinh Cuối tháng k/c TK 3331 Thuế GTGT 2.3 KẾ TỐN DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG 2.3.1 Khái niệm: Doanh thu thuần là khoản doanh thu sau khi đã lấy doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu, thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. 2.3.2 Cơng thức tính: Doanh thu Tổng doanh Chiết khấu Hàng hố Giảm giá = thuần về thu bán - thương mại - bị trả - hàng bán bán hàng hàng lại 2.3.3 Phương pháp kế tốn doanh thu thuần: - Kết chuyển các khoản chiết thương mại, hàng hố bị trả lại, giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần, kế tốn ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng Cĩ TK 521: chiết khấu thương mại Cĩ TK 531: hàng bán bị trả lại Cĩ TK 532: giảm giá hàng bán
  23. - Sau khi xác định được doanh thu thuần, kế tốn tiến hành kết chuyển Nợ TK 511: doanh thu thuần Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh  Kế tốn doanh thu thuần : Áp dụng cơng thức tính Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng Khi xác định doanh thu thuần xong, kế tốn ghi sổ Nợ TK 511: doanh thu thuần Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh 2.4 KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2.4.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hĩa đã bán được 2.4.2 Phương pháp tính giá xuất kho Hàng hố xuất kho đem đi tiêu thụ được tính bằng 4 phương pháp sau: + Phương pháp nhập trước - xuất trước: (FIFO) + Phương pháp nhập sau – xuất trước: (LIFO) + Đơn giá bình quân + Thực tế đích danh  Đặc điểm và cơng thức của từng phương pháp: - Phương pháp nhập trước - xuất trước: (FIFO): hàng hĩa xuất ra được tính theo giá hàng trong kho tương ứng với số lượng của nĩ, nếu khơng đủ thì lấy theo giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau. - Phương pháp nhập sau – xuất trước: (LIFO) khi hàng hĩa xuất ra thì được tính theo giá của lần nhập kho sau cùng tương ứng với số lượng của nĩ và lần lược tính ngược lên theo thời gian nhập. - Phương pháp đơn giá bình quân (ĐGBQ) gồm:
  24. + Bình quân cuối kỳ: vào mỗi cuối kỳ, kế tốn phải xác định đơn giá bình quân hàng tồn kho và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho. Cơng thức: Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ ĐGBQ = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ + Bình quân liên hồn: vào mỗi lần xuất hàng hĩa ra bán kế tốn phải xác định đơn giá bình quân của hàng tồn kho và nhập đến lần xuất đĩ để làm giá xuất kho. Cơng thức: Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hố nhập trong kỳ ĐGBQ = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hố nhập trong kỳ Trị giá hàng bán xuất trong kỳ = Số lượng hàng hố xuất trong kỳ ĐGBQ + Thực tế đích danh: hàng hố xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho thuộc lần nhập đĩ làm giá xuất kho. Áp dụng cách tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước 2.4.3 Chứng từ sử dụng: + Hĩa đơn GTGT đầu ra + Phiếu thu + Hợp đồng mua bán + Bảng đối chiếu giao nhận hàng 2.4.4 Tài khoản sử dụng Kế tốn giá vốn hàng bán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” 2.4.5 Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán Khi hợp đồng được ký kết giữa Cơng ty và khách hàng, khách hàng đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn khi đĩ kế tốn của Cơng ty tiến hành xuất kho giao hàng và bán theo giá xuất kho của Cơng ty.
  25. Khi bán hàng kế tốn phản ảnh doanh thu đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán. Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Cĩ TK 156: Hàng hố Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán TK 154 TK 632 TK 156 SP nhập kho tiêu thụ ngay Hàng bán bị trả lại nhập kho TK 157 SP khơng nhập SP gửi bán kho gửi đi tiêu đã tiêu thụ thụ TK 156 Xuất kho SP đi gửi bán TK 157 SP gửi bán trả lại nhập kho Xuất kho SP đi tiêu thụ ngay TK 621,622,627 CP sản xuất vượt định mức TK 911 TK 1381 Kết chuyển giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho thiếu hụt bắt bồi thường TK 241 CP đầu tư XDCB vượt định mức TK 159 Lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
  26. 2.5 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG 2.5.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố và dịch vụ. 2.5.2 Nội dung 2.5.2.1 Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn chi phí, vận chuyển - Hố đơn về các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi - Hĩa đơn mua: xăng, dầu, nhớt. - Bảng tính khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng. - Bảng thanh tốn lương cho nhân viên 2.5.2.2 Tài khoản sử dụng Kế tốn chi phí bán hàng sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” TK 641 cĩ 7 TK cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng - TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản 641 641 - Tập hợp chi phí bán - Kết chuyển chi phí bán hàng hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 641: khơng cĩ số dư cuối kỳ
  27. 2.5.2.3 Phương pháp kế tốn chi phí bán hàng - Phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương, kế tốn ghi: Nợ TK 6411: chi phí nhân viên Cĩ TK 334: phải trả người lao động Cĩ TK 338: phải trả, phải nộp khác - Khi phát sinh các khoản chi phí về vật liệu, đĩng gĩi bao bì, kế tốn ghi: Nợ TK 6412 Chi phí vật liệu Cĩ TK 152 Nguyên vật liệu - Khi phát sinh các khoản chi phí về cơng cụ dụng dồ dùng kế tốn ghi: Nợ TK 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng Cĩ TK 153: cơng cụ, dụng cụ (phân bổ 1 lần) Cĩ TK 142(242): chi phí trả trước ngắn hạn (dài hạn) - Khi tính trích khấu hao các TSCĐ trong hoạt động bán hàng, kế tốn ghi: Nợ TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ Cĩ TK 214: hao mịn TSCĐ - Khi trích trước chi phí sửa chữa, bảo hành hàng hố, kế tốn ghi: Nợ TK 6415: chi phí bảo hành Cĩ TK 335: trích trước chi phí - Khi phản ánh các dịch vụ mua ngồi, kế tốn ghi: Nợ TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngồi Cĩ TK 331: phải trả người bán
  28. Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng TK 334,338 TK 6421 TK 152, 352 Chi phí nhân viên bán Các khoản giảm chi phí hàng bán hàng TK 152 Chi phí NVL phục vụ bán hàng TK 911 Kết chuyển CPBH TK 153,142 Chi phí CCDC phục vụ bán hàng TK 514 Chí phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng TK 352 Dự phịng chi phí bảo hành phải trả TK 331,335 CP dịch vụ mua ngồi và CP bàng tiền khác TK 111, 112 Chi phí bằng tiền phục vụ bán hàng
  29. 2.6 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 2.6.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp. 2.6.2 Nội dung 2.6.2.1 Chứng từ sử dụng - Bảng thanh tốn lương quản lý - Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc - Các chứng từ khác: hĩa đơn tiếp khách, hĩa đơn mua văn phịng phẩm, hĩa đơn thanh tốn tiền điện, nước, 2.6.2.2 Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Phân loại: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho tồn doanh nghiệp. - TK 6425: Thuế, phí, lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phịng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ quản lý doanh nghiệp. - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền. Kết cấu tài khoản 642 642 - Tập hợp chi phí quản lý Cơng - Kết chuyển chi phí quản lý Cơng ty tythực tế phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ
  30. 2.6.2.3 Phương pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp - Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho ban Giám đốc, nhân viên các phịng ban: Nợ TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý Cĩ TK 334 : Phải trả người lao động. Đồng thời trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy đinh Nợ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý Cĩ TK 338: Phải trả, phải nộp khác - Giá trị vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất phục vụ cho nhu cầu quản lý Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý Cĩ TK 152 : Nguyên vật liệu. - Chi phí về cơng cụ, dụng cụ xuất dùng, phục vụ cho quản lý điều hành chung tồn. Nợ TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phịng Cĩ TK 153 : Cơng cụ, dung cụ (phân bổ 1 lần) Cĩ TK 142, (242): Chi phí trích trước ngắn hạn (dài hạn). - Khấu hao TSCĐ phục vụ chung: Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Cĩ TK 214: Hao mịn TSCĐ. - Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu phà: Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí Cĩ 111, 112: Tổng tiền thanh tốn. - Tiền điện, nước, điện thoại, thuê nhà, kế tốn ghi: Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi Cĩ TK 111,112,331: Tổng tiền thanh tốn Cĩ TK 142, 242: Phân bổ chi phí trả trước - Các khoản chi phí bằng tiền khác ngồi các khoản chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành chung tồn Cơng ty như: chi phí
  31. tiếp khách; chi phí về photocopy; dịch vụ internet; chi phí tiền điện, nước; chi phí tiền điện thoại, hội nghị, cơng tác phí, kế tốn ghi: Nợ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Cĩ TK 111,112, 331: Tổng tiền thanh tốn Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 334,338 TK 6422 TK 152, 352 Chi phí nhân viên Các giảm CP QLDN quản lí DN TK 152 Chi phi NVL phục TK 911 vụ QLDN Kết chuyển CPQLDN TK 153,142 Chi phí CCDC phục vụ QLDN TK 214 CP khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng TK 331,335 CP dịch vụ mua ngồi và CP khác bằng tiền TK 111,112 CP khác bằng tiền phục vụ QLDN TK 139,351,352 Trích lập dự phịng
  32. 2.7 KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.7.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu từ tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho thuê tài chính, 2.7.2 Nội dung 2.7.2.1 Tài khoản sư dụng Kế tốn doanh thu tài chính sử dụng TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản 515 Kết chuyển doanh thu tài Tập hợp hợp doanh thu tài chính phát chính sang TK 911 để xác định kết sinh trong kỳ quả kinh doanh Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ 2.7.2.2 Phương pháp kế tốn doanh thu hoạt động tài chính - Phản ánh các ghi nhận lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi cho thuê tài chính , kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Khi chiết khấu thanh tốn được hưởng: số tiền chiết khấu do Cơng ty thanh tốn, tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận, kế tốn ghi: Nợ TK 331: Phải trả người bán Cĩ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Cĩ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  33. 2.8 KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 2.8.1 Khái niệm Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí lãi vay ngân hàng, chi phí lãi thuê xe tài chính, 2.8.2 Tài khoản sử dụng Kế tốn chi phí tài chính sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” 635 Tập hợp các khoản chi phí Kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ 2.8.3 Phương pháp kế tốn chi phí hoạt động tài chính Chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động thuê tài chính, hoạt động vay vốn, các khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng, kế tốn ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Cĩ TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 2.9 KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC 2.9.1 Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, từ khoản nợ khĩ địi đã xử lý, 2.9.2 Nội dung: 2.9.2.1 Tài khoản sử dụng - Kế tốn sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”. 2.9.2.2 Phương pháp kế tốn thu nhập khác - Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì các khoản doanh thu này được phản ánh vào khoản thu khác, kế tốn ghi:
  34. Nợ TK 111, 112, 131, 138: Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 711: Thu nhập khác Cĩ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. - Phản ánh các khoản thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 711: Thu nhập khác - Các khoản thu từ khoản nợ khĩ địi đã xử lý Kế tốn căn cứ vào gái trị thực tế của khoản nợ khĩ thu hồi được để phản ánh: Nợ TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 711: Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên cĩ TK 004: nợ khĩ địi đã xử ký Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định lợi nhuận khác, kế tốn ghi: Nợ TK 711: Thu nhập khác Cĩ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ kế tốn thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111,112,131 Thu nhập từ thanh lí nhượng bán TSCĐ KC thu nhập khác TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 Thu tiền phạt, tiền bảo hiểm
  35. 2.10 KẾ TỐN CHI PHÍ KHÁC 2.10.1 Khái niệm Chi phí khác bao gồm các khoản chi như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu cĩ), chi phí trừ tiền phạt do Cơng ty vi phạm hợp đồng kinh tế, trừ khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế tốn bị nhầm hoặc bỏ sĩt khi ghi sổ kế tốn, 2.10.2 Nội dung 2.10.2.1 Tài khoản sử dụng Kế tốn sử dụng tài khoản TK 811 “Chi phí khác” 2.10.2.2 Phương pháp kế tốn chi phí khác - Chi phí phát sinh cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế tốn ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112: Tổng giá thanh tốn - Nếu TSCĐ đĩ cịn phần giá trị cịn lại thì kế tốn ghi: Nợ TK 214: Hao mịn TSCĐ (phần giá trị đã khấu hao) Nợ TK 811: Chi phí khác (phần giá trị cịn lại) Cĩ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá) - Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, kế tốn ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Cĩ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Cĩ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước Cĩ TK 338: Phải trả, phải nộp khác Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác sang TK 911 để xác định lợi nhuận khác, kế tốn phản ánh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 811: Chi phí khác
  36. 2.11 KẾ TỐN TỔNG NHUẬN TRƯỚC THUẾ TNDN 2.11.1 Cơng thức tính Tổng lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế = thuần từ + khác TNDN hoạt động kinh doanh (kết quả kinh doanh) 2.11.2 Phương pháp tổng hợp lợi nhuận trước thuế TNDN tại DN + Nếu kết quả kinh doanh > 0: doanh nghiệp lãi, kế tốn ghi Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối + Nếu kết quả kinh doanh < 0: lỗ, kế tốn ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Cĩ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh 2.12 KẾ TỐN THUẾ TNDN 2.12.1: Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: a/ Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thuế thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. b/ Tài khoản sử dụng Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sử dụng các tài khoản: TK 3334: Thuế TNDN TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Cơng thức tính: Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN hiện hành (Lợi nhuận trước thuế)
  37. c/ Phương pháp kế tốn - Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm nộp, kế tốn ghi: Nợ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành Cĩ TK 3334 Thuế thu nhập - Khi nộp thuế thu nhập hiện hành vào ngân sách nhà nước, kế tốn ghi: Nợ TK 3334 Thuế thu nhập Cĩ TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế tốn ghi: + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp thì Cơng ty phải nộp bổ sung, kế tốn ghi: Nợ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành Cĩ TK 3334 Thuế thu nhập + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp thì hồn thuế, ghi: Nợ TK 3334 Thuế thu nhập Cĩ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí thuế TNDN vào TK 911 Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Kế tốn thuế thu nhập hiện hành tại : - Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm nộp kế tốn ghi: Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối Cĩ TK 3334 Thuế thu nhập Khi nộp thuế TNDN, ghi: Nợ TK 3334 Thuế thu nhập Cĩ TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 2.12.2 Kế tốn thuế TNDN hỗn lại: Tài khoản sử dụng cho loại thuế này là 821 “Chi phí thuế TNDN hỗn lại” và TK 3334 “Thuế TNDN”
  38. Tại Cơng ty khơng phát sinh khoản TNDN hỗn lại nên kế tốn khơng ghi nhận vào sổ sách. 2.13 KẾ TỐN TỔNG LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN: Khái niệm: Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN là khoản lợi nhuận sau khi lấy tổng lợi nhuận trước thuế TNDN trừ đi thuế TNDN. Cơng thức tính: Tổng lợi nhuận Tổng lợi nhuận Thuế sau thuế = trước thuế - TNDN TNDN TNDN 2.14 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.14.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả sau cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong kỳ kế tốn; kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. 2.14.2 Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 911 - Giá vốn hàng bán -Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí tài chính -Lỗ từ hoạt động kinh - Chi phí bán hàng doanh - Chi phí quản lý -Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Tài khoản 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ 2.14.3 Cách xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh của một Cơng ty bao gồm: kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
  39. - Kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định bằng cơng thức: Lợi Doanh Giá Doanh thu Chi phí Chi Chi nhuận = thu - vốn + thuần - hoạt - phí - phí thuần thuần hàng hoạt động động bán quản bán tài chính tài chính hàng lý - Kết quả của hoạt động khác được xác định như sau: Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác Tại Cơng ty: kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hay là tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế của Cơng ty. Tổng lợi Doanh thu thuần Giá Chi phí Chi Chi nhuận = bán hàng - vốn - hoạt - phí - phí kế tốn và cung cấp hàng động bán quản t rư ớc thuế dịch vụ bán tài chính hàng lý Trong đĩ: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là doanh thu từ các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.14.4 Phương pháp hạch tốn xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, ghi: Nợ TK 511 : Doanh thu thuần Cĩ TK 521 : Chiết khấu thương mại Cĩ TK 531 : Hàng bán bị trả lại Cĩ TK 532 : Giảm giá hàng bán - Kết chuyển doanh thu, thu nhập thuần, ghi: Nợ TK 511 : Doanh thu thuần bán hàng Nợ TK 515 : Doanh thu tài chính thuần Nợ TK 711 : Thu nhập thuần
  40. Cĩ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển các khoản chi phí phát sinh, ghi : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 632 : Giá vốn hàng bán Cĩ TK 635 : Chi phí tài chính Cĩ TK 641 : Chi phí bán hàng Cĩ TK 642 : Chi phí quản lý Cĩ TK 811 : Chi phí khác Cĩ TK 8211 : Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Xác định kết quả kinh doanh: Nếu kết quả kinh doanh > 0 : Cơng ty lãi, hạch tốn như sau Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Nếu kết quả kinh doanh < 0 : Cơng ty lỗ, hạch tốn như sau : Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối Cĩ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
  41. Sơ đơ kế tốn xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển doanh thu thuần TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng Chi phí quản lý Cơng ty TK 515 TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu Hoạt động tài chính TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 TK 821 Chi phí thu nhập Cơng ty (Hoặc thu nhập thuế TNDN) TK 421 TK 421 Lãi Lỗ
  42. CHƯƠNG 3 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI NGỌC THANH (DNSX DV- TM) 3.1 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG 3.1.1 Chứng từ kế tốn: 3.1.2 Tài khoản sử dụng Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh tốn Cĩ TK 511, 114: doanh thu từ bán hàng hĩa. Cĩ TK 3331: thuế GTGT đầu ra. - Kế tốn ghi nhận giá vốn Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Cĩ TK 156: hàng hố VD: Trong quý I năm 2011 Cơng ty đã phát sinh các khoản doanh thu từ bán hàng hố như sau: Căn cứ hợp đồng số 0000075 ngày 19/01/2011, Cơng ty cĩ xuất thức ăn tơm cho khách hàng Phạm Sơn Tùng với giá vốn là: 35.089.656 đ, giá bán chưa thuế 38.807.620 đ, thuế suất GTGT 5%. Khách hàng đã thanh tốn đủ cho Cơng ty bằng tiền mặt. - Kế tốn phản ánh doanh thu như sau: Nợ TK 111 40.748.000 Cĩ TK 511 HH 38.807.620 Cĩ TK 3331 1.940.380 - Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 35.089.656 Cĩ TK 156 35.089.656  Phương thức chuyển hàng: Cơng ty mua hàng về bán thẳng khơng chuyển qua kho, dù hàng mua về khơng nhập vào kho nhưng kế tốn vẫn tiến
  43. hành ghi phiếu nhập kho, tính giá xuất kho và hạch tốn tương tự như trường hợp Cơng ty bán hàng trực tiếp tại kho VD: Căn cứ vào hợp đồng số 0000083, ngày 20/01/2011 Cơng ty xuất bán thức ăn tơm cho Lê văn Xuân với giá vốn là 70.987.623 đ, giá bán chưa thuế là 75.139.048 đ, thuế suất GTGT 5%. Khách hàng thanh tốn cho Cơng ty bằng tiền mặt. - Kế tốn phản ánh doanh thu như sau Nợ TK 111 78.896.000 Cĩ TK 511 HH 75.139.048 Cĩ TK 3331 3.756.952 - Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 : 70.987.623 Cĩ TK 156 : 70.987.623 VD: Căn cứ vào hĩa đơn số 0000103 ngày 23/01/2011. Cơng ty cĩ xuất thức ăn tơm LaOne cho khách hàng Phạm Văn Quang với giá vốn là 51.788.950 đ,giá bán chưa thuế là 57.752.382 đ,thuế suất GTGT 5%. Khách hàng thanh tốn cho Cơng ty bằng chuyển khoản. - Kế tốn phản ánh doanh thu như sau Nợ TK 112 : 60.640.000 Cĩ TK 511 : 57.752.382 Cĩ TK 3331: 2.887.618 - Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 : 51.788.950 Cĩ TK 156 : 51.788.950 VD: Căn cứ vào hĩa đơn số 0000110 ngày 24/01/2011. Cơng ty cĩ xuất thức ăn tơm LaOne cho khách hàng Nguyên Thị Hai với giá vốn là 8.795.771 đ,giá bán chưa thuế là 110.178.571 đ,thuế suất GTGT 5%. Khách hàng chưa thanh tốn cho Cơng ty.
  44. - Kế tốn phản ánh doanh thu như sau Nợ TK 112 : 115.687.500 Cĩ TK 511 : 110.178.571 Cĩ TK 3331: 5.508.929 - Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 : 8.795.771 Cĩ TK 156 : 8.795.771 VD: Căn cứ vào hĩa đơn số 0000374 ngày 07/03/2011. Cơng ty cĩ xuất thức ăn tơm Nutri cho khách hàng Võ Thị Bạch Yến với giá vốn là 30.650.120 đ, giá bán chưa thuế là 31.671.429 đ, thuế suất GTGT 5%. Khách hàng chưa thanh tốn cho Cơng ty. - Kế tốn phản ánh doanh thu như sau Nợ TK 112 : 33.255.000 Cĩ TK 511 : 31.671.429 Cĩ TK 3331: 1.583.571 - Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 : 30.650.120 Cĩ TK 156 : 30.650.120 Sơ đồ chữ T 511HH 111,112 313,549,050 3331 15.677.450
  45. 3.2 KẾ TỐN DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG Khi xác định doanh thu thuần xong, kế tốn ghi sổ: Nợ TK 511: doanh thu thuần Cĩ TK 911: xác định kết quả kinh doanh VD: Trong quý I năm 2011 doanh thu bán hàng của Cơng ty là 44.002.187.216đ Kế tốn kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 Nợ TK 511: 44.002.187.216 Cĩ TK 911: 44.002.187.216 3.3. KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Cĩ TK 156: Hàng hố Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty: Khi bán hàng tại Cơng ty cũng phản ánh tương tự như bút tốn trên. VD: Tình hình xuất kho thức ăn nuơi tơm sú L400: - Tháng 1/2011 tồn 20 bao x 386.000 đ = 7.720.000 đ - Ngày 22/2 nhập 200 bao x 386.667 đ = 77.333.400 đ. - Ngày 24/2 xuất 80 bao. Tính giá xuất kho? Giá trị thức ăn tơm sú L400 xuất 20/2 (20 x 386.000) + (60 x 46.667) = 30.920.020 đ Nợ TK 632: 30.920.020 đ Cĩ TK 156: 30.920.020 đ 3.4. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG 3.4.1 Phương pháp kế tốn chi phí bán hàng Kết cấu tài khoản 641 641 - Tập hợp chi phí bán - Kết chuyển chi phí bán hàng sang hàng phát sinh trong kỳ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 641: khơng cĩ số dư cuối kỳ
  46. VD 1: Theo tài liệu kế tốn về chi phí bán hàng phát sinh trong quý I năm 2011. Tại Cơng ty được phản ánh như sau: 1. Ngày 31/03/2011 căn cư phiếu chi số 3-030. Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền chi phí xăng dầu cho nhân chi nhánh Ngọc Thanh với số tiền là 3.968.345đ. Trong đĩ thuế GTGT 10%. Kế tốn ghi: Nợ TK 6418: 3.968.345 Nợ TK 133 : 396.834,5 Cĩ TK 111: 4.356.179,5 VD 2: Ngày 31/03/2011 căn cứ theo phiếu chi 3-028. Cơng ty chi tiền mặt để thanh tốn tiền chi phí tiếp khách với xố tiền là 196.000 đ Kế tốn ghi: Nợ TK 6418 : 196.000 Cĩ TK 111: 196.000 VD 3: Ngày 20/01/2011 theo hố đơn số 0070329, Cơng ty chi tiền mặt để thanh tốn tiền tiếp khách phục vụ cho bán hàng là 5.000.000 đ Kế tốn ghi: Nợ TK 6418: 5.000.000 Cĩ TK111: 5.000.000 VD 4: Theo số cái 641 trong quí I năm 2011 Cơng ty phát sinh khốn tạm ứng cho nhân viên bán hàng số tiền là: 2.000.000 đ Kế tốn ghi: Nợ TK 641 : 2.000.000 Cĩ TK 141: 2.000.000
  47. VD 5: Theo sổ cái 641 trong tháng 1 năm 2011, tổng tiền lương phải trả cho đội xe là 15.000.000đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 6411 : 15.000.000 Cĩ TK 334 : 15.000.000 VD 6: Trong quí I năm 2011, Cơng ty phát sinh khoản trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là: 7.000.000 đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 6414 : 2.000.000 Cĩ TK 214 : 2.000.000 3.4.2 Sơ đồ kế tốn tổng hợp. 111 641 9.552.179,5 334 15.000.000 141 2.000.000 214 7 .000.000
  48. 3.5 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 642 - Tập hợp chi phí quản lý - Kết chuyển chi phí quản lý Cơng tythực tế phát sinh Cơng ty sang TK 911 để xác trong kỳ định kết quả kinh doanh TK 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ 3.5.1 Phương pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp VD: Trong quý I năm 2011, chi phí quản lý Cơng ty được kế tốn phản ánh như sau: 1. Ngày 31/003/2011 căn cứ vào phiếu chi số 3-018. Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền sửa xe với số tiền 1.128.700 đ. Trong đĩ thuế GTGT 10% Kế tốn ghi: Nợ TK 6427: 1.128.700 Nợ TK 133: 112.870 Cĩ TK 111: 1.241.570 2. Ngày 31/03/2011 căn cứ vào phiếu chi 3-012. Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền điện sinh hoạt kì 2/2011 với số tiền là 2.324.875đ. Thuế GTGT là 10%. Kế tốn ghi: Nợ TK 6423: 2.324.875 Nợ TK 133 : 232.487,5 Cĩ TK 111: 2.557.362,5 3. Ngày 3/01/2011, căn cứ phiếu chi số 3-044. Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền mua dụng cụ văn phịng với số tiền là 273.182 đ,thuế GTGT là 10% Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6421: 273.182 Nợ TK 133 : 27.318,2 Cĩ TK 111: 300500,2
  49. 3.5.2 Sơ đồ kế tốn tổng hợp 111 642 4.099.432,7 133 372.675 ,7 3.6 KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Trong quí I năm 2011 tại Cơng ty cĩ phát sinh khoản doanh thu hoạt động tài chính với số tiền là 864.209.091 đ Kế tốn ghi: Nợ TK 515: 864.209.091 Cĩ TK 911: 864.209.091 3.7 KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 3.7.1 Tài khoản sử dụng 3.7.2. Phương pháp kế tốn chi phí hoạt động tài chính Chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động thuê tài chính, hoạt động vay vốn, các khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng, kế tốn ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Cĩ TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng VD 1: Trong quí I năm 2011 tại Cơng ty cĩ phát sinh các khoản chi phí hoạt động tài chính như sau: 1. Ngày 29/03/2011, theo giấy báo nợ số CN3 – 041 Cơng ty dùng tiền gởi ngân hàng để trả lãi vay ngắn hạn với số tiền là 20.541.666 đ.
  50. Kế tốn ghi nhận: Nợ TK 635: 20.541.666 Cĩ TK 112: 20.541.666 VD 2: Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quí 1/2011, tại cơng ty cĩ phát sinh các khoản chi phí tài chính là 518.323.347 đ. Nợ TK 635 : 518.323.347 Cĩ TK 111 : 518.323.347 3.7.3 Sơ đồ kế tốn tổng hợp: 112 635 Chi phí hoạt động vay vốn ngân hàng 20.541.666 3.8. KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC. 3.8.1. Kế tốn tổng hợp thu nhập khác: Trong quí I năm 2011, tại cơng ty cĩ phát sinh khoản thu nhập khác là 315.344.038 đồng, kế tốn ghi: Nợ TK 711 : 315.344.038 Cĩ TK 911: 315.344.038 3.8.2. Kế tốn tổng hợp chi phí khác: Trong quí I năm 2011, tại cơng ty cĩ phát sinh khoản chi phí khác với số tiền là 276.789.235, kế tốn ghi: Nợ TK 911: 276.789.235 Cĩ TK 811: 276.789.235
  51. 3.9 KẾ TỐN TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ TNDN Tổng lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế = thuần từ + khác TNDN hoạt động kinh doanh (kết quả kinh doanh) Trong quí I năm 2011, tại cơng ty lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh là 1.074.867.967 đồng, lợi nhuận khác là 38.554.803 đồng Phản ánh khoản trả lãi tại cơng ty trong quí I năm 2011 là: 1.074.867.967 + 38.554.803 = 1.113.422.770 đ Nợ TK 911: 1.113.422.770 Cĩ TK 421: 1.113.422.770 Như vậy trong quí I năm 2011, tổng lợi nhuận trước thuế TNDN = khoản lãi quí I = 1.113.422.770đ. 3.10 KẾ TỐN THUẾ TNDN 3.10.1: Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN hiện hành (Lợi nhuận trước thuế) Trong quí I năm 2011, thuế thu nhập doanh nghiệp là 1.113.422.770 x 25% = 278.355.693đ Kế tốn phản ánh: Nợ TK 421: 278.355.693 Cĩ TK 3334: 278.355.693 Dùng tiền mặt để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 3334: 278.355.693 Cĩ TK 111: 278.355.693
  52. 3.10.2: Kế tốn tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Tổng lợi nhuận Tổng lợi nhuận Thuế sau thuế = trước thuế - TNDN TNDN TNDN Trong quí I năm 2011: Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN là 1.113.422.770 Thuế TNDN hiện hành là 278.355.693 Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN là: 1.113.422.770 - 278.355.693 = 835.067.077 3.11 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH - Kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định bằng cơng thức: Lợi Doanh Giá Doanh thu Chi phí Chi Chi nhuận = thu - vốn + thuần - hoạt - phí - phí thuần thuần hàng hoạt động động bán quản bán tài chính tài chính hàng lý - Kết quả của hoạt động khác được xác định như sau: Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác Tại doanh nghiệp: kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hay là tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế của doanh nghiệp. Tổng lợi Doanh thu thuần Giá Chi phí Chi Chi nhuận = bán hàng - vốn - hoạt - phí - phí kế tốn và cung cấp hàng động bán quản trước thuế dịch vụ bán tài chính hàng lý
  53. VD: Trong quý I năm 2011 tại Cơng ty TNHH SX TM - DV Ngọc Thanh cĩ phát sinh các khoản như sau: -Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (511) là: 44.002.187.216 - Doanh thu từ hoạt động tài chính (515) là: 864.209.091đ - Thu nhập khác (711) là: 315.344.038đ - Giá vốn hàng bán (632) là: 42.916.316.268đ - Chi phí tài chính (635) là: 518.323.347đ - Chi phí bán hàng (641) là: 356.888.725đ - Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) là: 432.055.739đ - Chi phí khác (811) là: 276.789.235đ Kế tốn ghi nhận theo trình tự sau: - Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu thu hoạt động tài chính thu nhập khác: Nợ TK 511 44.002.187.216 Nợ TK 515 864.209.091 Nợ TK 711 315.344.038 Cĩ TK 911 45.181.740.345 - Kết chuyển số chi phí Nợ TK 911 44.500.373.314 Cĩ TK 632 42.916.316.268 Cĩ TK 641 356.888.725 Cĩ TK 642 432.055.739 Cĩ TK 635 518.323.347 Cĩ TK 811 276.789.235 Vậy kết quả kinh doanh là 45.181.740.345 - 44.500.373.314 = 681.367.031đ - Kết chuyển lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Nợ TK 911 681.367.031 Cĩ TK 421 681.367.031
  54. Vậy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp quí I lời là 681.367.031đồng SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN KẾT QUẢ KINH DOANH TK 632 TK 911 TK 511 42.916.316.268 44.002.187.216 TK 515 TK 641 356.888.725 864.209.091 TK 711 TK 642 432.055.739 315.344.038 TK 635 518.323.347 TK 811 276.789.235 TK 515 864.209.091 TK 421 681.367.031
  55. CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 4.1 NHẬN XÉT Cơng ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Thanh hoạt động với chức năng chủ yếu là thương mại, với lĩnh vực kinh doanh là mua bán thức ăn thuỷ sản. Cơng ty thành lập đã gĩp phần làm cho bộ mặt kinh tế Bến Tre nĩi riêng và nền kinh tế nước ta nĩi chung ngày càng phát triển và tốt đẹp hơn. Và điều quan trọng khơng kém nửa là kết quả đạt được sau quá trình kinh doanh Trong thời gian thực tập tại Cơng ty khơng nhiều nhưng em nhận thấy được Cơng ty kinh doanh mặt hàng thức ăn thuỷ sản khá thành cơng. Đĩ là nhờ sự nhạy bén nắm bắt cơ chế thị trường trong nước và sự uy tính trong kinh doanh của Cơng ty. Cơng ty luơn cĩ sự thống nhất từ Giám đốc Cơng ty đến tập thể nhân viên các phịng ban. Cơng ty cĩ quy mơ kinh doanh vừa và nhỏ nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng khá đơn giản nhưng nguồn doanh thu từ hoạt động kinh doanh lại đạt kết quả rất cao. Điều đĩ được thể hiện cho doanh thu trong quí I là 44.002.187.216 đồng. Cơng ty luơn được sự tính nhiệm của khách hàng, vì thế khách hàng của doanh nghiệp ngày càng chiếm số lượng khá đơng. Và điều quan trọng là Cơng ty luơn thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước. Cán bộ trong phịng kinh doanh cĩ trình độ chuyên mơn cao, năng động và sáng tạo luơn hồn thành tốt nhiệm vụ của chủ Cơng ty. Nhờ vào đội ngũ cán bộ này mà doanh nghiệp ngày càng nhiều uy tính và thêm nhiều hợp đồng lớn trong kinh doanh. Nhân viên phịng kế hoạch rất giỏi về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, luơn theo dõi và ghi chép chính xác tình hình thực tế của Cơng ty. Tham nưu và đề xuất các giải pháp Cơng ty ngày càng được nhiều lợi nhuận. Thực tế là trong quí I Cơng ty đạt được lợi nhuận là 681.367.031 đồng.
  56. Bên cạnh những điều đạt được, Cơng ty cũng gặp khơng ít những khĩ khăn như: ngày càng cĩ nhiều Cơng ty kinh doanh cùng ngành xuất hiện dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt, giá cả hàng hố cứ liên tục tăng và biến động khơng ngừng , quá trình vận chuyển gặp khĩ khăn do phải qua nhiều cầu phà, 4.2 KIẾN NGHỊ Với sự phát triển vượt bậc của ngành cơng nghệ thơng tin mà ngày nay cĩ nhiều phần mềm ứng dụng kế tốn ra đời giúp Cơng ty tinh gọn được cơ cấu tổ chức phịng kế tốn và tiện lợi cho việc xử lý sổ sách, chứng từ kế tốn theo em Cơng ty cần phải chuyển đổi hình thức kế tốn vì những tiện dụng của nĩ. Khi điều kiện thuận lợi Cơng ty nên đi vào hoạt động sản xuất để đảm bảo được sự ổn định của nguồn cung và chủ động trong việc xác định giá cả, giảm thiểu các khoản chi phí kinh doanh. Điều quan trọng nhất là để mở rộng hoạt động của Cơng ty. - Cơng ty cần tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài để luơn đảm bảo cho việc kinh doanh được liên tục ổn định và ngày càng phát triển. - Bên cạnh việc bố trí nhân viên một cách thích hợp, Cơng ty cũng cần cĩ chế độ khen thưởng đối với cán bộ nhân viên cĩ biểu hiện tốt trong cơng việc - Cơng ty cần phải bổ nhiệm thêm thủ kho để kiểm tra hàng hố mỗi khi nhập và xuất kho. Điều này sẽ thuận lợi cho việc quản lý và bảo quản hàng hố trong kho. Định kỳ phải tiến hành kiểm kê hàng hố tồn trong kho, từ đĩ tránh được sự mất mát.
  57. KẾT LUẬN Qua thời gian tìm hiểu và phân tích các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Cơng ty cùng với đề tài báo cáo tốt nghiệp, em thấy kết quả kinh doanh là quan trọng với cơng ty. Và Cơng ty TNHH sản xuất TM DV Ngọc Thanh luơn hồn thành mục tiêu lâu dài là đạt lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, quí sau cao hơn quý trước. Trong thời gian ngắn ngủi thực tập tại Cơng ty em đã được sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của các anh chị trong phịng kế tốn. Được tiếp cận với thực tế, tuy nhiên do thời gian thực tập cĩ hạn và sự tiếp thu cịn hạn chế, nên những điều trình bày trong báo cáo sẽ khơng tránh khỏi những sai sĩt. Kính mong quý thầy cơ và các bạn gĩp ý kiến để bài báo cáo tốt nghiệp của em được hồn thiện hơn. Sau cùng, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến BGH, quý thầy cơ trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi cùng giáo viên hướng dẫn đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt khĩa học qua. Cảm ơn các anh chị trong phịng kế tốn đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ trong thời gian em thực tập.
  58. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI NGỌC THANH (DNSX DV- TM) 1.1. TỔNG QUAN VỀ CTY TNHH SX DV - TM NGỌC THANH 1 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTY 1 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 2 1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY 2 1.2.1. Chức năng 2 1.2.2. Nhiệm vụ 2 1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY 2 1.3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Cơng ty 2 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban 3 1.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN 5 1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn 5 1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng kế tốn 5 1.5. HÌNH THỨC KẾ TỐN ĐANG ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP 6 1.5.1. Hình thức kế tốn đang áp dụng 6 1.5.2. Sơ đồ và trình tự lưu chuyển chứng từ 7 1.5.3. Hệ thống tài khoản kế tốn đang áp dụng. 8 1.6. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY 10 1.6.1. Thuận lợi 10 1.6.2. Khĩ khăn 10 1.7. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY 10
  59. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG 12 2.1.1 Khái niệm: 12 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 12 2.1.3 Nội dung: 13 2.2 KẾ TỐN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 15 2.2.1 Khái niệm 15 2.2.3 Tài khoản sử dụng 16 2.2.4 Phương pháp kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 16 2.3 KẾ TỐN DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG 17 2.3.1 Khái niệm: 17 2.3.2 Cơng thức tính: 17 2.3.3 Phương pháp kế tốn doanh thu thuần: 17 2.4 KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 18 2.4.1 Khái niệm: 18 2.4.2 Phương pháp tính giá xuất kho 18 2.4.3 Chứng từ sử dụng: 19 2.4.4 Tài khoản sử dụng 19 2.4.5 Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán 19 2.5 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG 21 2.5.1 Khái niệm: 21 2.5.2 Nội dung 21 2.6 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 24
  60. 2.6.1 Khái niệm: 24 2.6.2 Nội dung 24 2.7 KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 27 2.7.1 Khái niệm 27 2.7.2 Nội dung 27 2.8 KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 28 2.8.1 Khái niệm 28 2.8.2 Tài khoản sử dụng 28 2.8.3 Phương pháp kế tốn chi phí hoạt động tài chính 28 2.9 KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC 28 2.9.1 Khái niệm: 28 2.9.2 Nội dung: 28 2.10 KẾ TỐN CHI PHÍ KHÁC 30 2.10.1 Khái niệm 30 2.10.2 Nội dung 30 2.11 KẾ TỐN TỔNG NHUẬN TRƯỚC THUẾ TNDN 31 2.11.1 Cơng thức tính 31 2.11.2 Phương pháp tổng hợp lợi nhuận trước thuế TNDN tại DN 31 2.12 KẾ TỐN THUẾ TNDN 31 2.12.1: Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 31 2.12.2 Kế tốn thuế TNDN hỗn lại: 32 2.13 KẾ TỐN TỔNG LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN: 33 2.14 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 33 2.14.1 Khái niệm 33 2.14.2 Tài khoản sử dụng: 33
  61. 2.14.3 Cách xác định kết quả kinh doanh. 33 2.14.4 Phương pháp hạch tốn xác định kết quả kinh doanh 34 CHƯƠNG 3 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI NGỌC THANH (DNSX DV- TM) 3.1 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG 37 3.1.1 Chứng từ kế tốn: 37 3.1.2 Tài khoản sử dụng 37 3.2 KẾ TỐN DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG 40 3.3. KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 40 3.4. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG 40 3.4.1 Phương pháp kế tốn chi phí bán hàng 40 3.4.2 Sơ đồ kế tốn tổng hợp. 42 3.5 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 43 3.5.1 Phương pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 43 3.5.2 Sơ đồ kế tốn tổng hợp 44 3.6 KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 44 3.7 KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 44 3.7.1 Tài khoản sử dụng 44 3.7.2. Phương pháp kế tốn chi phí hoạt động tài chính 44 3.8. KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC. 45 3.8.1. Kế tốn tổng hợp thu nhập khác: 45 3.8.2. Kế tốn tổng hợp chi phí khác: 45 3.9 KẾ TỐN TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ TNDN 46
  62. 3.10 KẾ TỐN THUẾ TNDN 46 3.10.1: Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 46 3.10.2: Kế tốn tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: 47 3.11 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 47 CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 4.1 NHẬN XÉT 50 4.2 KIẾN NGHỊ 51