Bài giảng Chăm sóc người bệnh HIV

ppt 32 trang huongle 5420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăm sóc người bệnh HIV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cham_soc_nguoi_benh_hiv.ppt

Nội dung text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh HIV

  1. Chăm sóc người bệnh HIV HAIVN Chương trình AIDS trường Y khoa Harvard tại Việt Nam 1
  2. Mục tiêu học tập Sau bài giảng này, học viên có thể: ◼Liệt kê 7 triệu chứng phổ biến nhất ở bệnh nhân HIV/AIDS ◼Đề xuất các can thiệp điều dưỡng phù hợp cho mỗi triệu chứng 2
  3. Các triệu chứng liên quan đến HIV thường gặp nhất ◼ Suy mòn ◼ Tiêu chảy ◼ Khó thở ◼ Đau ◼ Mệt mỏi ◼ Bệnh tổn thương ◼ Sốt da 3
  4. Suy mòn: Tổng quan ◼ Là tình trạng bệnh toàn thân, đặc điểm: • suy dinh dưỡng • gầy sút • yếu mệt ◼ Đi kèm với sự tiến triển nhanh của bệnh ◼ Gặp ở đa số bệnh nhân 4
  5. Suy mòn: Nguyên nhân (1) ◼ Thiếu dinh dưỡng đưa vào cơ thể do: • Chán ăn, buồn nôn, tổn thương loét miệng, thay đổi vị giác • Trầm cảm hoặc chứng mất trí • Đau • Sự đói nghèo (kinh tế khó khăn) ◼ Mất nhiều chất dinh dưỡng (tiêu chảy, nôn) 5
  6. Suy mòn: Nguyên nhân (2) ◼ Thay đổi về trao đổi chất (tăng chuyển hóa) ◼ Bệnh nhiễm trùng cơ hội không được chẩn đoán và điều trị, đặc biệt là lao ◼ Tác dụng phụ của thuốc 6
  7. Suy mòn : Các can thiệp điều dưỡng ◼ Ăn ít một và ăn nhiều bữa với thức ăn giàu protein và năng lượng ◼ Chăm sóc răng miệng toàn diện ◼ Kết hợp các bài tập thể dục nhẹ nhàng 7
  8. Khó thở : Tổng quan ◼ Khó thở là cảm giác chủ quan của người bệnh ◼ Dấu hiệu: nhịp thở ngắn, nhanh ◼ Liên quan đến: • Nhiễm trùng phổi • U phổi • Thiếu máu 8
  9. Khó thở: Đánh giá điều dưỡng ◼ Chủ quan: Mức độ các hoạt động sinh hoạt của người bệnh giảm đến tối thiểu ◼ Khách quan: theo dõi người bệnh thấy • Tăng nhịp thở • Vật vã • Nói khó • Co rút cơ hô hấp • Tím tái 9
  10. Khó thở: Can thiệp điều dưỡng (1) ◼ Thường xuyên thay đổi tư thế: • Nằm đầu cao hoặc • Ngồi đầu cúi gập về phía trước • Có điểm tựa chắc chắn ◼ Nới rộng quần áo ◼ Duy trì bù đủ nước 10
  11. Khó thở: Can thiệp điều dưỡng (2) ◼ Tạo sự thoáng khí trong phòng bệnh nhân và tránh phơi nhiễm với các yếu tố kích thích từ môi trường: • Thuốc lá • Khói lò sưởi, bếp ◼ Thể dục nhẹ nhàng ◼ Hướng dẫn bệnh nhân thư giãn và tập thở phồng miệng. 11
  12. Mệt : Tổng quan ◼ Cảm giác mệt mỏi toàn thân bất thường, kiệt sức không phù hợp với mức độ hoạt động ◼ Liên quan đến: • Bệnh HIV tiến triển • Thiếu máu • Trầm cảm • Suy dinh dưỡng 12
  13. Mệt: Đánh giá điều dưỡng ◼ Thời gian khỏe nhất và mệt nhất? ◼ Chu kì sinh hoạt: • ngủ và các hoạt động sinh hoạt? • Cách ăn uống? ◼ Dấu hiệu sống và thể trạng bên ngoài ◼ Đánh giá giá trị huyết sắc tố (Hemoglobin - Hb) ◼ Các triệu chứng kết hợp 13
  14. Mệt : Can thiệp điều dưỡng ◼ Động viên bệnh nhân điều trị bao gồm cả điều trị trầm cảm (nếu có) ◼ Lập kế hoạch các hoạt động để bảo tồn năng lượng ◼ Tập thể dục nhẹ nhàng ◼ Duy trì đủ nước và đủ dinh dưỡng 14
  15. Sốt : Tổng quan ◼ Sốt là tình trạng thân nhiệt tăng bất thường ◼ Liên quan đến nhiễm trùng, ung thư, phản ứng thuốc ◼ Gây căng thẳng cơ thể, tiêu hao năng lượng, đẩy nhanh tiến triển bệnh 15
  16. Sốt : Can thiệp điều dưỡng ◼ Chườm mát ◼ Tắm nhanh với nước mát để hạ nhiệt khi thân nhiệt trên 40°C ◼ Giữ cơ thể người bệnh luôn khô ráo, sạch sẽ, ấm áp ◼ Duy trì cung cấp đủ nước ◼ Dùng thuốc hạ nhiệt 16
  17. Tiêu chảy : Tổng quan ◼ Tiêu chảy là tăng về số lượng và tần suất thải phân ◼ Liên quan đến nhiễm trùng, bệnh ác tính, giảm hấp thu (rối loạn điện giải ) ◼ Dẫn đến: • mất nước • suy dinh dưỡng • tổn thương da • cách biệt xã hội, trầm cảm 17
  18. Tiêu chảy: Can thiệp điều dưỡng ◼ Ăn ít một và chia nhiều bữa ◼ Chế độ ăn giàu protein, năng lượng, ít chất béo và tăng chất xơ ◼ Duy trì đủ nước ◼ Bảo quản, chế biến thức ăn an toàn ◼ Vệ sinh da ◼ Rửa tay sạch trước khi ăn, khi chế biến thức ăn, sau khi đi vệ sinh 18
  19. Đau : Tổng quan ◼ Đau là cảm giác khó chịu và bứt rứt, dễ xúc động ◼ Cảm nhận đau là khác biệt ở mỗi cá thể ◼ Rất thường gặp ở bệnh nhân HIV/AIDS ◼ Thường không được điều trị 19
  20. Đau: Nguyên nhân Nguyên nhân gây đau thường gặp ở bệnh nhân HIV: ◼Đau đầu: có thể do HIV, u, các bệnh nhiễm trùng, thuốc AZT ◼Bệnh lý thần kinh ngoại biên: có thể do HIV, thuốc điều trị ◼Bệnh ngoài da: Zona ◼Miệng và họng: herpes, nấm candida, CMV, HIV ◼Hội chứng cai nghiện 20
  21. Đau: Đánh giá điều dưỡng ◼ Hỏi tần suất và mức độ các cơn đau ◼ Đánh giá đau theo “thang đau” tiêu chuẩn ◼ Tin vào báo cáo của bệnh nhân ◼ Giải thích và trấn an bệnh nhân ◼ Đánh giá đau cùng các dấu hiệu sinh tồn khác đối với mỗi bệnh nhân đến khám 21
  22. Thang đánh giá đau ◼ Thang đánh giá cảm nhận đau đánh giá đau ở người lớn sử dụng thang số: 0 5 10 ◼ Mức độ đau được ước lượng theo thang từ 0 – 10: • 0 là không đau • 10 là đau nhất 22
  23. Đau: Xử trý (1) Xử trí đau với thang giảm đau của tổ chức y tế thế giới (WHO): ◼Bước 1: Thuốc giảm đau không gây nghiện (non-opioids): • aspirin, • thuốc chống chống viêm không steroid và • acetaminophen ◼Bước 2: Các thuốc opioid: codeine, oxycodone ◼Bước 3: Các thuốc opioid: morphine, methadone 23
  24. Đau : Xử trí (2) Xử trí đau không dùng thuốc: ◼Châm cứu ◼Thôi miên ◼Kỹ thuật thư giãn 24
  25. Bệnh da: Tổng quan ◼ Có nhiều biểu hiện bệnh da ◼ Xuất hiện ở nhiều giai đoạn khác nhau của bệnh HIV ◼ Liên quan đến HIV, nhiễm trùng, bệnh ác tính và thuốc ◼ Cải thiện với điều trị HIV 25
  26. Bệnh da: Viêm nang lông ◼ Tăng bạch cầu ái toan: • Sẩn ngứa trên thân, đầu, cổ, bắp tay và chân • Điều trị bằng kem chống nấm, ánh sáng trị liệu ◼ Nhiễm khuẩn: • Điều trị bằng kháng sinh 26
  27. Bệnh da: Viêm da tuyến bã ◼ Đỏ, bóng, có thể ngứa ◼ Tuyến bã ở mặt, thân bìu, chân tay ◼ Điều trị với: • Corticoid nhẹ và • Các chế phẩm gốc dầu 27
  28. Bệnh da: Các bệnh nấm da ◼ Thường gặp nhất là nấm candida ◼ Thường gây bệnh ở móng và tổ chức sừng ◼ Can thiệp: • Giữ da khô, đặc biệt ở chân và tay • Dùng thuốc chống nấm tại chỗ và toàn thân 28
  29. Bệnh da: Các bệnh tổn thương loét da ◼ Nguyên nhân thường gặp là zona, có thể lan tỏa ◼ Can thiệp: • Rửa tay và giữ vệ sinh da • Có thể băng nhưng không nên bao phủ quá nhiều gây bí, ẩm • Giảm đau nếu cần 29
  30. Chăm sóc bệnh nhân AIDS tốt là làm tốt công tác điều dưỡng 30
  31. Những điểm chính ◼ Các triệu chứng có thể gây ra bởi HIV, nhiễm trùng cơ hội, hoặc tác dụng phụ của thuốc ◼ Kế hoạch chăm sóc: đánh giá các khó khăn NB gặp phải, chăm sóc và đánh giá lại ◼ Cần hướng dẫn cách chăm sóc cho cả bệnh nhân và người nhà 31
  32. Cảm ơn Câu hỏi 32