Bài giảng Công bằng trong chăm sóc sức khỏe

ppt 35 trang huongle 5531
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công bằng trong chăm sóc sức khỏe", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_bang_trong_cham_soc_suc_khoe.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công bằng trong chăm sóc sức khỏe

  1. CÔNG BẰNG TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
  2. Mục tiêu  Trình bày được khái niệm công bằng  Phân biệt được công bằng và bình đẳng  Mô tả được tiêu chí của công bằng trong chăm sóc sức khỏe
  3. Nguyên tắc đạo đức cơ bản  Tôn trọng người bệnh  Làm việc thiện: làm việc tốt và làm điều không nguy hại  Công bằng
  4. Chủ trương chung của y tế Việt Nam Công bằng – Hiệu quả - Phát triển ▪ Nghị quyết 46 của Bộ Chính trị: Đổi mới hệ thống y tế theo hướng : công bằng hiệu quả và phát triển nhằm tạo cơ hội thuận lợi cho mọi người dân được bảo vệ và nâng cao SK với chất lượng ngày càng cao, phù hợp với sự phát triển kinh tế của đất nước. ▪ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Y tế của Chính phủ ▪ Kế hoạch 5 năm, hàng năm của BYT ▪ Trong các chiến lược, chính sách cụ thể của ngành Y tế
  5. Thảo luận nhóm (20 phút)  Thế nào là công bằng và bình đẳng? Cho ví dụ.  Sự khác nhau giữa 2 khái niệm này là gì?  Tại sao lại cần công bằng trong CSSK?
  6. Bình đẳng  Đối xử như nhau không phân biệt giàu nghèo, dân tộc, giới tính, trình độ về mọi phương diện (chăm sóc sức khỏe, học tập )  Bình đẳng đồng nghĩa với cào bằng
  7. Công bằng  Đối xử theo “nhu cầu”: ai có nhu cầu nhiều hơn được chăm sóc nhiều hơn.  Công bằng trong CSSK gắn liền với “nhu cầu” không phải gắn với “sức mua”.
  8. Công bằng trong CSSK  Là một loại hình công bằng xã hội.  Nhưng khác các công bằng xã hội khác.  Nhạy cảm hơn: ◼ Nhu cầu có ở mọi người, có tính phổ biến nhất trong xã hội. ◼ Đòi hỏi tính chia sẻ cao nhất: người giàu - người nghèo, người trẻ - người già, trẻ em, người khoẻ - người yếu.  Tiêu chí chọn đối tượng ưu tiên không giống và dễ xác định như các dịch vụ xã hội khác.  Không thể áp dụng quy luật công hiến và hưởng thụ một cách máy móc.  Nhu cầu thiết yếu hay thay đổi (do bệnh tật thay đổi, do tiến bộ KHCN nhanh)  Dịch vụ mang tính phải có, phải thường trực hơn bất cứ loại dịch vụ nào.
  9. Cần nhớ  Nếu xem công bằng trong CSSK giống hệt như công bằng trong các loại dịch vụ xã hội khác→  Dễ dàng áp dụng nguyên xi và máy móc các quy luật kinh tế của các loại dịch vụ xã hội khác vào y tế  Dễ sinh ra hiện tương “quảng cáo quá mức để tạo lợi nhuận” hay “ yêu cầu do nhà cung cấp tạo ra” (chứ không thật sự là của người bệnh)  Do đó không bao giờ được xem công bằng trong CSSK giống hệt như công bằng trong các loại dịch vụ xã hội khác
  10. Ví dụ về bất công bằng trong CSSK và tình trạng sức khỏe Bất công bằng giữa: • Các nhóm kinh tế-xã hội • Các vùng/khu vực địa lý • Nam và nữ • Các dân tộc •
  11. VIỆN PHÍ LÀ TIỀN NGƯỜI ỐM TỰ TRẢ VIỆN PHÍ LÀ CẠM BẪY CỦA ĐÓI NGHÈO VIỆN PHÍ LÀM CHO NGƯỜI ĐÃ NGHÈO SẼ NGHÈO HƠN Chí phí trong BV Chi phí ngoài BV
  12. Tiền Đến bệnh viện Bán tài sản Vòng luẩn quẩn của nghèo đói Trả viện phí và gia súc “Bẫy nghèo đói của y tế” Lấy tiền ở đâu để ?? đến bệnh viện? ?? Mắc bệnh khác Nghèo ? hơn Mắc bệnh
  13. Sự khác nhau giữa công bằng và bình đẳng Công bằng Bình đẳng Bản chất Đối xử theo nhu cầu Đối xử như nhau Chấp nhận Khó Dễ Biện pháp Luật pháp + Đạo đức Luật pháp Đặc trưng Tính đến kết quả hơn Tính đến điều theo quan hệ là điều kiện kiện hơn là kết nhân quả quả
  14. Tại sao cần công bằng trong CSSK  “Sức khỏe” = “hàng hóa cơ bản và đặc biệt” “Có sức khỏe là có tất cả”  Chăm sóc sức khỏe là hết sức quan trọng nhưng thường là rất “đắt” và khó dự báo trước.  Vì vậy .
  15. Tại sao cần công bằng trong CSSK  CSSK không thể được phân bổ theo thu nhập/sự giàu có  Công bằng là lý do cơ bản để chính phủ giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
  16. 2 tiêu chí của công bằng trong CSSK  Tiêu chí “tiếp cận”: Công bằng được đánh giá bằng mức độ dễ dàng tiếp cận với dịch vụ y tế của người dân. ◼ Bao phủ về địa lý của hệ thống y tế và cán bộ y tế: người dân càng dễ tiếp cận bao nhiêu thì càng thể hiện công bằng bấy nhiêu. ◼ Chưa tính đến tính đồng đều về chất lượng dịch vụ giữa các vùng địa lý khác nhau ( phụ thuộc vào tăng trưởng kinh tế). ◼ Được đa số các nước áp dụng
  17. 2 tiêu chí của công bằng trong CSSK  Tiêu chí “sàn”:  Quy định những dịch vụ cơ bản mang tính thiết yếu  Công bằng được xem khi không một người dân nào được đáp ứng thấp hơn sàn đó →có bệnh như nhau thì được cung ứng như nhau với bất kỳ ai trong xã hội.  Ít nước áp dụng: vì bệnh tật biến đổi nhanh và đáp ứng về tài chính không theo kịp với tiến bộ trong kỹ thuật y tế.
  18. Chính sách cơ bản hỗ trợ tài chính y tế cho người nghèo của Việt Nam Các chính sách y tế tổng thể hướng người nghèo Quỹ KCB cho 100% người nghèo (QĐ Quỹ KCB cho 139) người nghèo Miễn giảm (QĐ 139) Viện phí Miễn giảm BHYT cho 30% Viện phí người nghèo 1989 1999 2002 2007 Nay
  19. Các cấp độ can thiệp - công bằng trong chăm sóc sức khỏe
  20. Giải quyết/can thiệp vào các yếu Dự phòng cấp 1 tố xã hội quyết định sức khỏe Dự phòng cấp 2 và mang lưới an sinh Dự phòng cấp 3
  21. Tóm tắt  Khái niệm công bằng  Phân biệt công bằng và bình đẳng  Tiêu chí của công bằng trong chăm sóc sức khỏe
  22. Câu hỏi, thắc mắc? 35