Bài giảng Địa chất Việt Nam (Bản đẹp)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa chất Việt Nam (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_chat_viet_nam_ban_dep.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa chất Việt Nam (Bản đẹp)
- Đại Học Mỏ Địa Chất Khoa Địa Chất Bộ môn địa chất Địa Chất Việt Nam
- • Thực hiện nhóm 3: • Giảng viên: • Trần Khắc Giáp ( nt ) • Trần Mỹ Dũng • Lê Thị Nhàn • Nguyễn Thị Thơ • Nguyễn Văn Nguyên • Vũ Văn Hòa • Nguyễn Nghĩa Đức • Nguyễn Văn Khương
- Lời Mở Đầu: • Trái đất ở những vùng khác nhau chịu sự chi phối của những quy luật địa chất khác nhau, nên nơi này giàu khoáng sản, thậm chí những khoáng sản mang lại nhiều loại hình khoáng sản có lợi nhuận như kim cương, đá quý, dầu khí, vv., nơi khác lại chẳng có là bao. Cho nên con người sống ở một vùng đất nào đó luôn phải xem xét cặn kẽ mảnh đất bên dưới chân mình. • Việc nghiên cứu địa chất lãnh thổ nước ta trước đây không để lại điều gì trong thư tịch. Đến cuối thế kỷ 19, khi người Pháp bắt đầu thiết lập chế độ thực dân ở nước ta, việc điều tra địa chất được chú ý đến và bắt đầu xuất hiện các công trình về địa chất khu vực từng vùng một của nước ta. Nhưng chỉ đến khi nước ta giành được độc lập, hoà bình và thống nhất toàn lãnh thổ, từ những năm 60-70 của thế kỷ này việc nghiên cứu và điều tra khoáng sản một cách có hệ thống với việc lập bản đồ địa chất từ tỷ lệ nhỏ đến tỷ lệ lớn tiến hành cùng các nghiên cứu chuyên đề, đã được đẩy mạnh cùng với việc xây dựng từng bước ngành địa chất của nước ta. Trong quá trình này, xuất hiện các phân vị địa chất cơ bản, bao gồm các phân vị địa tầng, các phân vị magma và các phân vị cấu trúc - kiến tạo, là những công cụ để mô tả địa chất khu vực của nước ta. Khi việc nghiên cứu địa chất và khoáng sản càng đi vào chiều sâu, các phân vị này càng nhiều và có nội dung phong phú, đòi hỏi phải tổng hợp và hệ thống hoá lại, nhằm giúp cho các nhà địa chất trong và ngoài nước có những tư liệu tra cứu thuận tiện và xác thực khi tìm hiểu về địa chất một vùng.
- -Phân chia Các Vùng Nghiên Cứu Của Việt Nam: Theo hệ thống phân loại này, Địa chất Việt Nam được chia thàng 8 vùng miền: Đông Bắc Bộ Bắc Bắc Bộ Tây Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Kon Tum Nam Trung Bộ và Nam Bộ Cực Tây Bắc Bộ Hoàng Sa và Trường Sa -Để nắm vũng kiến thức cũng như địa chất của từng vùng , dựa trên nhũng kiến thức đã học ,tài liệu tham khảo , dưới sự hướng dẫn của thầy lớp chúng em đã phần nào xác lập được cột địa tầng của các vùng -Chung em làm về khu vực việt lào từ Neoproterozoi thượng đến pemi trung, nàm giữa 2 đứt gãy sông mã ,điện biên lai châu ở phía tây bắc và đứt gãy tam kì phước sơn ở phía nam , gồm 2 niên đãy -Liên dãy1 : Neoproterozoi thượng đến silur gồm các dãy : +neoproterozoi thượng đến cambri hạ - + Cambri trung đến Ỏdovic hạ - + Ocdovic trung đến silur,wenlock - + silur, ludlow-pridoli -Liên dãy 2: Devon đến Pemi trung - Gồm các dãy: + Devon đến cacbon hạ , Tournais - +dãy cacbon hạ đến permi trung
- 1, Liên dãy Neoproterozoi thượng đến – Silur a, dãy Neoproterozoi thượng – Camri hạ Stt Tên địa Địa danh xác lập địa Người xác lập Tuổi Đặc điểm thạch học chủ yếu tầng tầng và mặt cắt chuẩn 1 Suối Mai Mặt cắt chuẩn ở suối Phan Trường (NP3- Quartzit mica hạt mịn phân Mai, bản Nát, bản Thị, Lê Duy ε 2sm) lớp dày xen các lớp lớp Chiềng, thuộc tây Bách Năm mỏng đá phiến mica có Nghệ An 1970 granat và chloritoid dạng phân nhịp dày 1500m, chuyển lên phyllit chứa biotit ,chlorit, graphit xen các lớp mỏng đá phiến silic ,quarzit và ít đá hoa dày khoảng 2000m - Bất chỉnh hợp trên đá tiện cambri,
- b, dãy Cambri trung – Ordovic hạ 2 A Vương Thừa Thiên Huế, Trần Đức ε 2-O1av Phần dưới: đá phiến sericit - thạch Quảng Nam, Đà Lương,Nguy anh, đá phiến mica, đá phiến sericit Nẵng. Mặt cắt ễn Xuân - clorit xen đá phiến sét, thấu kính chuẩn ở A Rếch Bao 1982 đá lục, cát kết dạng quarzit, 600 - (trong Phạm 700m. Phần giữa: cát kết dạng Kim Ngân và quarzit xen đá phiến thạch anh - nnk. 1986). sericit - clorit, đá phiến sét, thấu kính đá vôi hoa hóa, 1500m. Phần trên: đá phiến sericit - thạch anh, đá phiến sericit - clorit, cát kết quarzit, thấu kính đá hoa, đôi nơi xen đá phiến actinolit - zoisit - epiđot, 800m - Nằm bất chỉnh hợp trên phức hệ Khâm Đức – Núi vú và bất chỉnh hợp dưới hệ tầng Long Đại
- C, ordovic trung-silur, wenlock 3 Sông Mặt cắt chuẩn Mareichev O2-S2 sc Đá phiến thạch anh – mica, Cả ở HUổi Thù A., Trần cát kết dạng quarzit xen bột, phân bố ở Đức cát kết (470m),. Cát kết đa Mường Xén, Lương khoáng, đá phiến thạch anh Tương Dương (trong sericit, đá vôi sét ở trên đên Quỳ Châu Đovjikov cùng(850m). Sạn kết, đá phiến Nghệ An. Nam A. E. và sét, cát kết, bột kết, 1000m sông Cả từ nnk. 1965: -Hóa thạch bút đá silur sớm biên gới Việt Hệ tầng - Chưa quan sát ranh giới Lào qua tây Sông Cả - dưới. Trên chỉnh hợp với hệ Nghệ An - Sông Cả tầng Huổi Nhị xuống Kỳ Anh Formation Hà Tĩnh ).
- 4 Long Mặt cắt chuẩn ở Mareich O2-S2 ld a) Cát, bột kết thạch anh Đại bản Ho-Vit Thu ev A., dạng nhịp xen phun trào Lu phân bố ở Trần anđesit, 100m; b) đá Quảng Bình Đức phiến sét xen bột kết, Quảng Trị Thừa Lương 400m; c) cát bột kết xen Thiên Huế phía (trong đá phiến sét clorit dạng nam đứt gãy Đovjiko nhịp, 200m; d) đá phiến Rào Nậy(sông v A. E. sét, bột kết Gianh) đến và nnk. b) - hóa thạch bút đá thượng nguồn 1965) c) Dưới nằm không chỉnh sông Vàng hợp với hệ tầng A Vương và trên là hệ tầng Đại Giang
- D, dãy silur ludlow-pridoliludlow-pridoli 5 Đại Giang Phân bố ở Mareichev S3-4dg a) Cát kết xen cát kết Quảng A.M., Trần quarzit, 100m; b) bột Bình,Quảng Đức Lương kết xen cát kết, 485m; Trị (trong c) cát kết xen bột kết Đovjikov và cát kết dạng A.E. và nk. quarzit, 75m; d) sét 1965) vôi, bột kết chứa vôi, cát kết, 225m; e) bột kết, 180m; f) bột kết xen cát kết, 80m. b) Có hóa thạch bọ Ba Thùy, tay cuộn, cá cổ c) Nằm ko chỉnh hợp trên hệ tầng Long Đại và bất chỉnh hợp dưới với hệ tầng Tân Lâm
- 2. Liên dãy devon-permi trung a. Dãy devon-carbon ha, tuornais 6 Huổi Nhị Mặt cắt Nguyễn S3-D2 e hn a) Cát kết xen vài lớp chuẩn ở Huổi Văn Hoành bột kết, 30m; b) đá Thù-Nậm (trong phiến sét, đá phiến Tầm,phân bố Nguyễn sericit, 150m; c) cát ở Lai Châu Văn Hoành kết xen kẽ với bột kết, Điện Biên kéo (1978), đá phiến sericit, xuống tây Phạm Huy 400m; d) đá phiến sét Nghệ An Thông bị sericit hóa, 180 - 1984). 200m; e) cát kết xen bột kết, 100 - 250m; f) đá phiến sét xen bột kết, đá phiến sét than, 300m. b) Bút đá, vỏ nón tuổi silur, ludlow đến devon giữa, Eifel c) Chỉnh hợp trên hệ ,tầng sông Cả, bất chỉnhhợp dưới với hệ tầng La Khê
- 7 Tân Mặt cắt Nguyễn Xuân D1 tl a) Đá vôi, sét vôi xen đá Lâm chuẩn ở A ChócDương 1978, Đặng phiến sét, 60m; b) đá ( Hướng Trần Huyên và nnk vôi dạng khối, 100 - Hóa Quảng 1980 120m; c) đá vôi phân Trị) phân bố lớp, đôi nơi đá có cấu ở Quảng Trị tạo phân dải, 200 - 250m. b) Hóa thạch tay cuộn không khớp c) Nằm bất chỉnh hợp trên hệ tầng Đại giang tuổi silur, ranh giới trên chưa xác định dc
- 8 Rào Mặ cắt Trần Tính và nnk. D1rc Dày 2100m xen giữa đá phiến chan chuẩn ở 1979 (trong Tống sét đen, đá phiến sét vôi đôi khi Rào Chan- Dzuy Thanh và chứa các ổ đá vôi, chuyển lên là Trúc nnk. 1986). cát kết và bột kết A Hương -San hô huệ biển Khê Hà - Nằm giả chỉnh hợp trên hệ tầng Tĩnh phân Đại Giang và chỉnh hợp dưới với bố ở tây Hà hệ tầng Bản Giàng Tĩnh và Quảng Bình
- 9 Bản Giàng Chúc A-Hà Trần Tính và D1 em- . a) Cát kết xen bột kết Tĩnh và các nnk 1979 D2e bg 190m; b) cát kết dạng vùng Quy Đạt, quarzit, 135m; c) cát kết, Thanh Lạng , 240m; d) cát kết dạng Đại Đủ ở tây quarzit, 170m; e) cát bột Quảng Bình kết, bột kết, đá phiến sét, 130m; f) cát bột kết, 55m -Hóa thạch phong phú gồm san hô, lỗ tầng huệ biển tuổi emsi muộn - Nằm chỉnh hợp giữa hệ tầng rào chan và mục bãi
- 10 Huổi Bắc Trung Bộ . Nguyễn Văn D1em- . a) Cát kết chuyển lên bột Lôi (II.2); tỉnh Nghệ Hoành (trong D2g hl kết chứa vôi, 200m; b) đá An , suối Huổi Nguyễn Văn phiến sét xen bột kết chứa Lôi, đoạn từ Hoành, Phạm vôi, 200m; c) đá phiến sét Mường Xén đi Huy Thông xen bột kết, thấu kính vôi, Pa Khảo 1984). 100m; d) đá phiến sét xen bột kết có nơi bị sericit hóa, 80m. -nằm chỉnh hợp dưới hệ tầng nậm cắn. Quan hệ trên chưa xác định được.
- 11 Mục Bãi Bắc Trung Bộ Trần Tính D2gv mb a) Sét vôi, đá phiến sét, (II.2); tỉnh Hà (hệ tầng Mục 60m, b) cát kết, đá Tĩnh, Quảng Bài) (trong phiến xen sét vôi, đá Bình, suối Tống Duy vôi, 170m; c) cát kết Mục Bãi, tây Thanh và thạch anh, 250m; d) bắc Chúc A 6 nnk. 1986). sét vôi, đá vôi, đá km, Hương phiến sét, 140m; e) Khê, Hà Tĩnh cát kết dạng quartzit xen đá phiến sét, 100m. b) -Có hóa thạch dạng givet tay cuộn, san hô c) Chỉnh hợp trên hệ tầng bản giàng và chỉnh hợp với ranh giới chéo dưới hệ tầng động thờ
- 12 Động . Bắc Trung Mareichev D2gv-D3 a) Cát kết, 160m; b) cát kết Thờ Bộ (II.2); tỉnh A.M., Trần Đức fr dt xen đá phiến, 90m; c) cát Hà Tĩnh, Lương (trong kết thạch anh xen ít thấu Quảng Bình, Đovjikov A.E. kính sét than, 175m; d) Mặt cắt núi và nnk. 1965). đá phiến sét than, đá Động Thờ, phiến silic, 75m , Chỉnh Chúc A, Hà hợp trên Ht. Mục Bãi Tĩnh. b) hóa thạch tay cuộn, sét Hypostratotyp: than có di tích thực vật mặt cắt Cầu và nhiều bào tử Rồng - Đồng c) Nằm chỉnh hợp trên hệ Lê, vùng Quy tầng mục bãi với ranh Đạt, Quảng giới chéo giữa 2 hệ tầng Bình . và chỉnh hợp dưới với hệ tầng ngọc lâm
- 13 Xóm Nha Bắc Trung Bộ Nguyễn Hữu D3 xn a) Đá vôi xám sáng, 70m; b) đá (II.2); tỉnh Hà Hùng 1981 vôi xám đen, 10m; c) đá vôi Tĩnh, Quảng (trong Vũ Khúc xám sáng, phía trên phân Bình , Mặt cắt và nnk. 1984). lớp mỏng, 120m , Chỉnh hợp Xóm Nha, Quy trên Ht Mục Bãi và dưới Ht Đạt, Quảng Cao Quảng Bình b) Hóa thạc lỗ tầng, răng nón, nằm chỉnh hợp trên đá silic , dá phiến sét than của hệ tầng động thờ c) bất chỉnh hợp với hệ tầng la khê
- 14 Thiên Gồm dải hẹp Mareichev D3 tn Đá phiến sét silic, đá phiến silic,đá silic phân Nhẫn chạy qua đồng A. (trong lớp mỏng xen nhau dạng nhịp 200m bằng Hương Đovjikov Đá phiến silic sọc dải mỏng xen nhau dạng Sơn –Thanh A. và nnk, nhịp với đá phiến sét silic 350m Chương-Nam 1965). Đá phiến sét silic xen kẽ dạng nhịp với đá Đàn- Nghệ An phiến silic, đá silic phân lớp mỏng hoặc và từ Đức Thọ phân tấm dày 200m đén Kỳ Anh Hà Tĩnh.Mặt -hóa thạch răng nón devon muộn gồm cắt chuẩn ở ozalrkadina và palmatolepis vùng Thiên -Chưa quan sát được ranh giới trên và dưới Nhẫn của hệ tầng
- 15 Ngọc Mặt cắt chuẩn Tạ Hoà Phương, D3fr ln Đá phiến sét, đá phiến sét silic, lâm ở Đòng Hóa- Phạm Huy đá phiến silic có cấu tạo sọc dải, Ngọc Lâm Thông Nguyễn đá vôi silic; đôi khi có lớp mỏng phân bố ở Hữu Hùng, Đoàn mangan trong đá phiến sét silic vùng Ngọc Nhật Trưởng -hóa thạch tay cuộn Calvinaria Lâm , Cao 1999 -nằm chỉnh hợp trên hệ tầng Quảng huyện động thờ và dưới đá vôi hệ tầng Tuyên Hóa xóm nha Quảng Bình, Cát Đằng, Yên Hợp huyện Minh Hóa Quảng Bình
- 16 Nậm Phân bố Kỳ Nguyễn Văn D2gv- a) Đá vôi bitum màu xám đen, Cắn Sơn Nghệ Hoành (trong C1tnc 280m; b) đá vôi màu xám sáng An Nguyễn Văn đôi khi tái kết tinh, 200m; c) đá Mặt cắt Hoành & Phạm vôi mầu xám đen xen các lớp đá chuẩn ở Huy Thông phiến sét, 190m. Nậm Cắn 1984). -Hóa thạch san hô, trùng lỗ nằm chỉnh hợp trên hệ tầng Huổi Lôi và bất chỉnh hợp với hệ tầng La Khê
- 17 Cù Bai Phân bố ở Nguyễn Xuân D2gv-C1t cb Dày khoảng 150m gồm đá vôi và đá vôi Quảng Trị - Dương và nnk đolômit, xám sáng và xám sáng xám Quảng 1996 sẫm xen kẽ nhau, đôi khi có nhữn lớp Bình. Mạt phiến sét mỏng. cắt chuẩn ở -Hóa thạch gồm lỗ tầng , san hô, tay Tân Lâm cuộn -Nằm ko chỉnh hợp trên hệ tầng Đại Giang
- 18 Phong Thừa thiên Nguyễn Hữu D3f- C1t Gồm đá vôi sét xám tro, đá vôi sét Sơn huế, mặt cắt Hùng 1995 xám đen, các lớp mỏng phiến sét đặc trưng ở đen vùng Phong Hóa thạch tay cuộn, trùng lỗ, lỗ Sơn huyện tầng, san hô Phong Điền -quan hệ với các hệ tầng chưa dc quan sát chính xác
- b. Dãy carbon hạ-permi trung 19 La Khê Phân bố ở Nghệ Đovjikov - C1lk Bề dày 210-480m gồm cát kết hạt An – Điện Biên, 1965 thô, quarzit xen đá phiến sét, bột kết Bình Trị thiên, xám đen dày 30m chứa tay cuộn. đá phiến sét xám đen, đá phiến sét than, đá phiến silic dày 80-100m - Nằm không chỉnh hợp trên các trầm tích Devon thượng- cacbon hạ và chỉnh hợp trên hệ tầng Bắc Sơn
- 20 Bắc Phân bố ở tây Phạm Văn C-P2bs Đá vối xám sáng phân lớp dày đến rất Sơn Nghệ An, Hà Hùng 1998 dày, dạng khối, chứa trùng lỗ tuổi Tĩnh, Quảng cacbon sớm, Vise đến pecmi giữa Bình -nằm chỉnh hợp trên hệ tầng La Khê