Bài giảng Kĩ thuật điện tử - Chương 4: OPAMP và ứng dụng - Nguyễn Duy Nhật Viễn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kĩ thuật điện tử - Chương 4: OPAMP và ứng dụng - Nguyễn Duy Nhật Viễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ki_thuat_dien_tu_chuong_4_opamp_va_ung_dung_nguyen.ppt
Nội dung text: Bài giảng Kĩ thuật điện tử - Chương 4: OPAMP và ứng dụng - Nguyễn Duy Nhật Viễn
- Kỹ thuật điện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn
- Chương 4 OPAMP và ứng dụng
- Nội dung ◼ Khái niệm OPAMP ◼ Ứng dụng Mạch khuếch đại không đảo Mạch khuếch đại đảo Mạch khuếch đại đệm Mạch cộng đảo Mạch trừ Mạch tích phân Mạch vi phân
- Khái niệm OPAMP
- OPAMP (Operational Amplifier) ◼ Khuếch đại: Biến đổi tín hiệu ngõ vào thành tín hiệu ngõ ra cùng dạng nhưng có biên độ lớn hơn. ◼ Khuếch đại thuật toán: bộ khuếch đại được sử dụng với mục đích thực hiện phép tính toán học. ◼ OPAMP là một mạch tích hợp IC (Integrated Circuit) tuyến tính (cho tín hiệu tương tự). ◼ IC tích hợp nhiều linh kiện thành một mạch thực hiện một chức năng nhất định.
- +V OPAMP S _ i(-) N Inverting RO vid A Output Ri vO = Advid Noninverting P i(+) + -VS • i(+), i(-) : dòng vào OP-AMP ở ngõ vào không đảo và đảo. • vid : điện áp vào giữa hai ngõ vào không đảo và đảo của OPAMP. • +VS , -VS : nguồn DC cung cấp, thường là +15V và –15V • Ri : điện trở vào • A : độ lợi của OPAMP. Với OPAMP lý tưởng, độ lợi bằg vô cùng. • RO: điện trở ra của OPAMP, lý tưởng bằng 0. • vO: điện áp ra; vO = AOLvid trong đó, AOL độ lợi điện áp vòng hở
- OPAMP ◼ Đặc trưng của OPAMP lý tưởng: Ri = Ro = 0 AOL = Băng thông phẳng và rộng vô cùng. Ổn định nhiệt. Cân bằng lý tưởng
- Ứng dụng
- Mạch khuếch đại không đảo i(+) P + iO iL ◼ Giả sử OPAMP là lý tưởng: v id _ + A = . v = v /A nên v =0 iF OL id o OL id + + vO v i N - Rin= . i(+) = i(-) = vid/Rin= 0 in (-) vF RF _ _ ◼ Áp dụng KVL: vin=vid+v1=v1. + R ◼ Áp dụng KCL cho nút N: v1 1 _ iF=i1+i(-)=i1. i1 ◼ (vo-v1)/RF=v1/R1. ◼ vin: điện áp vào. ◼ v0= vin + vinRF ◼ v : điện áp ra. o ◼ R1 ◼ RF: điện trở hồi tiếp. ◼ Điện áp ra: ◼ R1: điện trở lấy tín hiệu. ◼ vo= vin RF + 1 ` Độ lợi điện áp ◼ R 1 vòng kín AV
- Mạch khuếch đại đảo R iF F ◼ Giả sử OPAMP là lý tưởng: i R1 1 _ A = . v = v /A v =0 N OL id o OL id + + Rin= . i(+) = i(-) = vid/Rin + vin P vO i(+) = i(-) = 0 _ - ◼ Áp dụng KCL cho nút N: I1=iF +i(-)=iF. ◼ v /R =(v -v )/R . ◼ vin: điện áp vào. in 1 id o F ◼ Điện áp ra: ◼ vo: điện áp ra. ◼ v = - v R ◼ RF: điện trở hồi tiếp. o in 1 ◼ R ◼ R1: điện trở lấy tín hiệu. F ◼ Độ lợi vòng kín: Av = RF/R1
- Mạch khuếch đại đệm i(+) P + iO iL + _ vin = vo vid + vin _ _ + + vO + vO vin i(-)N - _ - ◼ RF=0. ◼ RF=0. ◼ R1= . ◼ R1=0. ◼ vo=vin. ◼ vo=vin. Độ lợi điện áp vòng kín: Av = Ai = 1 •Thường sử dụng để phối hợp trở kháng. •Trở kháng vào rất lớn. •Trở kháng ra rất bé. •Không suy giảm tín hiệu, đặc biệt với tín hiệu nhỏ.
- Mạch cộng không đảo R1 i v1 1 R i v1-vn: các nguồn tín hiệu vào.◼ Áp dụng KCL cho nút N: v2 2 2 i I=iF +i(-)=iF. (+) P v/R=vF/RF=(v-vo)/RF. Rn i + i i vn n O L v v=voR/(R+RF). id _ + iF + vO ◼ Áp dụng KCL cho nút P: i N - (-) vF RF i1+i2+ +in=i(+)=0. _ (v1-v)/R1+(v2-v)/R2+ +(vn-v)/Rn=0. v + v + + v = v 1 + 1 + +1 + i 1 2 n R R R R R v_ R 1 2 n 1 2 Rn Suy ra: ◼ Giả sử OPAMP là lý tưởng: v1+ v2 + + vn A = . v = v /A v =0 OL id o OL id vo= (R+RF) R1 R2 Rn vN=vP=v R 1 + 1 + +1 R = . i = i = v /R in (+) (-) id in R1 R2 Rn i(+) = i(-) = 0
- Mạch cộng đảo R ◼ Giả sử OPAMP là lý tưởng: v 1 i1 R 1 iF F AOL= . vid = vo/AOL vid=0 R i vN=vP=0 v2 2 2 i(-) _ Rin= . i(+) = i(-) = vid/Rin N Rn i i(+) = i(-) = 0 vn n i(+) + + ◼ Áp dụng KCL cho nút N: P vO - i1+i2+ +in=i(-)+iF=iF. v1+ v2 + + vn = -vO R1 R2 Rn RF ◼ Suy ra: v1-vn: các nguồn tín hiệu vào. vo= -RF v1+ v2 + + vn R1 R2 Rn
- Mạch trừ ◼ Áp dụng KCL tại nút N: R1 i R v2 1 iF 2 i1=iF+i(-)=iF. (v2-vN)/R1=(vN-vO)/R2. i(-) N _ vO=vN(R1+R2)/R1-v2R2/R1. R 3 i(+) ◼ Áp dụng KLC tại nút P: v1 i2 + + i +i =i P vO 2 (+) 4. - (v1-vP)/R3=vP/R4. i4 v =v R /(R +R ). R P 1 4 3 4 4 ◼ Suy ra: ◼ vo=v1 R4 (R1+R2) - v2R2 ◼ Giả sử OPAMP là lý tưởng: ◼ (R3+R4) R1. R1 A = . v = v /A v =0 OL id o OL id ◼ Nếu chọn R =R , R =R thì v =v 1 3 2 4 N P R Rin= . i(+) = i(-) = vid/Rin v = 2 (v − v ) i = i = 0 o 1 2 (+) (-) R1
- Mạch tích phân C iC ◼ Giả sử OPAMP là lý tưởng: i R _ AOL= . vid = vo/AOL vid=0 N Rin= . i(+) = i(-) = vid/Rin + + + i(+) = i(-) = 0 vin P vO _ - ◼ Áp dụng KCL cho nút N: I=iC +i(-)=iC. ◼ vin/R=Cd(vid-vo)/dt=Cdvo/dt ◼ vin: điện áp vào. ◼ Điện áp ra: ◼ vo: điện áp ra. ◼ t ◼ RF: điện trở hồi tiếp. ◼ vo= - 1 vindt +U0 ◼ R1: điện trở lấy tín hiệu. ◼ RC 0 ◼ Với iC=CdUc/dt ◼ Với U0: điện áp ban đầu trên tụ C
- Mạch vi phân i R C ◼ Giả sử OPAMP là lý tưởng: iC _ AOL= . vid = vo/AOL vid=0 N Rin= . i(+) = i(-) = vid/Rin + + + i(+) = i(-) = 0 vin P vO _ - ◼ Áp dụng KCL cho nút N: iC =i+i(-)=i. ◼ Cd(vid)/dt=vo/R ◼ vin: điện áp vào. ◼ Điện áp ra: ◼ vo: điện áp ra. ◼ vo= - RCdvin ◼ RF: điện trở hồi tiếp. ◼ dt ◼ R1: điện trở lấy tín hiệu. ◼ Với iC=CdUc/dt