Bài giảng Ngộ độc thực phẩm do các hóa chất nông dược thuốc trừ sâu vào thực phẩm

ppt 69 trang huongle 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngộ độc thực phẩm do các hóa chất nông dược thuốc trừ sâu vào thực phẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngo_doc_thuc_pham_do_cac_hoa_chat_nong_duoc_thuoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngộ độc thực phẩm do các hóa chất nông dược thuốc trừ sâu vào thực phẩm

  1. NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO CÁC HÓA CHẤT NÔNG DƯỢC THUỐC TRỪ SÂU VÀO THỰC PHẨM PGS.TS. Dương Thanh Liêm Bộ môn Dinh dưỡng động vật Khoa Chăn nuôi - Thú y Trường Đại học Nông Lâm
  2. NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU TRÊN RAU QUẢ TRƯƠNG NHƯ BÁ Theo thống kê của Tổ chức Lao động Quốc tế I LO, trên thế giới, hàng năm có trên 40.000 người chết vì ngộ độc rau trên tổng số 2 triệu người ngộ độc. Tại Việt Nam, con số người bị ngộ độc cũng không nhỏ. Từ năm 1993 - 6/1998, hàng chục ngàn người bị nhiễm độc do ăn phải rau quả còn dư lượng thuốc trừ sâu. Nặng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, năm 1995 có 13.000 người nhiễm độc, trong đó có 354 người chết. Nguyên nhân và các biện pháp phòng ngừa vẫn đang là vấn đề cần được đặt ra để ngăn chặn những tình trạng gây chết người oan uổng mà kẻ "gây án" vẫn cứ thản nhiên bơm thêm chất độc vào bữa ăn hàng ngày của chúng ta
  3. Phun thuốc trừ sâu trên diện rộng bằng máy bay Video: Pepticide poison in India
  4. Phạm vi áp dụng của các hóa chất bảo vệ thực vật • Trừ sâu bệnh (Insecticides) • Trừ chuột (Rodenticides) • Phòng trừ nấm mốc (Fungicides) • Trừ cỏ dại (Herbicides)
  5. Các con đường xâm nhiểm vào thực phẩm của các hóa chất bảo vệ thực vật - Tồn dư trong nông sản:Thuốc trừ sâu được phun xịt lên cây trồng, trên đồng ruộng để trừ khử sâu rầy, nấm, vi khuẩn, virus phá hại mùa màng. Khi thu hoạch nông sản vẫn còn tồn dư một lượng thuốc, hóa chất trong thực phẩm. - Bảo quan nông sản thực phẩm: Dùng để diệt sâu mọt hại lương thực, thực phẩm và trái cây dự trử, dùng để chống nấm mốc. Khi sử dụng vẫn còn trong sản phẩm thực phẩm. - Tích lũy trong môi trường: Những thuốc trừ sâu khó bị phân hũy sẽ tích lũy trong đất, cây trồng tiếp tục hấp thu vào sản phẩm.
  6. Hướng tác động gây độc của thuốc trừ sâu lên cơ thể - Loại chất độc tác động theo đường hô hấp, như: Cloropicrin, Bromua metyl, acid Cyanhydric, Dicloetan. - Loại chất độc tác động theo đường tiêu hóa, như: muối Asenat chì, đồng, kẽm, sắt, canxi, nhôm, các dẫn xuất của flo, DDT, 666 - Loại chất độc theo đường tiếp xúc qua da, như: các loại thuốc Clo hữu cơ, lân hữu cơ, những dung môi hòa tan như dầu hỏa, dầu dẫn xuất nitro của Phenol và Crezol, hoặc hổ trợ cho thuốc trừ sâu. - Loại chất độc hòa tan vào trong đất, hấp thu vào nhựa cây và được phân bố rải khắp trong các bộ phận của cây trồng, như: thuốc trừ sâu lân hữu cơ nội hấp. Loại này làm ô nhiểm môi trường, nông sản, không thể rữa trôi được trong nông sản.
  7. Các phương thức hoạt động gây độc cho côn trùng và người của thuốc trừ sâu 1. Độc hại vật lý: Physical toxicants 2. Chống ăn (chống sâu mọt ăn): Antifeedants 3. Độc hại trục thần kinh: Axonic poisons (nerve poison) 4. Độc hại synap: Synaptic poisons (nerve poison) 5. Ức chế trao đổi chất: Metabolic inhibitors 6. Độc tố phân hủy tế bào: Cytolitic toxins 7. Độc hại cơ: Muscle poisons 8. Chống lại alkylate: Alkylating agents 9. Phá hủy sự lột xác, biến đổi hình dạng và làm hại quá trình hình thành lớp kitin (làm hư hại quá trình điều hòa sinh trưởng)
  8. Nhóm chất độc hại vật lý –Physical toxicant • Độc hại vật lý: Physical toxicants – Phong bế các quá trình sinh lý xảy ra trong cơ thể: – Gây chết ngạt – một số dầu, sà phòng – Chất làm trầy loét, nứt nẻ da • Đất diatomit, silica gel Nhóm chất độc chống côn trùng ăn –Antifeedants • Chống ăn – Xua đủi, làm cho côn trùng khó chịu đi chỗ khác – Neem- Azadirachtin nguyên liệu hoạt động Kinds of Toxicants – Nerve Poisons • Độc hại trục thần kinh: Axonic poisons – Ức chế kênh ion Na: Sodium channel blockers (Pyrethroids-, DDT) – Phá vỡ sự chuyển vận Na+ qua axon do làm tắt nghẽn ở axon
  9. Độc hại thần kinh: Sơ lượt sự chuyền dẫn xung động TK Ngộ độc Axon làm tổn hại sự dẫn truyền xung động thần kinh qua sợi trục
  10. Hoạt động của bơm Na+/ K+ ở kênh ion Cổng Natrium (ở synap chuyển tín hiệu thần kinh) Source: Blocking the sodium gate blocks the message
  11. Aceytlcholine và Acetylcholinesterase hoạt động chuyền dẫn tín hiệu ở synaptic
  12. Năm kiểu chuyền dẫn thần kinh thông thường được biết ở synaptic • Cholinergic • Glutaminergic • Indoaminergic • Catecholinergic • Octopaminergic
  13. Những hợp chất hóa học gây ngộ độc thần kinh đã sử dụng trong nông nghiệp • Gây độc ở Synaptic – Phong bế kênh chloride không cho chuyển vận thần kinh qua synaptic: Chloronated hydrocarbons (một số dẫn xuất) Phosphor hữu cơ: Organophosphates Carbamates Avermectins, Fiproles Nicotinoids, neonicotinoids, spinosyns
  14. Ví dụ: Nicotine phong bế thụ quan acetylcholine Ví dụ: Nicotene sulfate
  15. Cơ chế tác động lên hệ thần kinh của thuốc trừ sâu 1. Tác động lên Receptor. 2. Ức chế enzymes 3. Tác động lên bơm ion
  16. Phân loại thuốc trừ sâu theo hóa học và kiểu gây đôc 1. Organophosphates and Carbamates Ức chế enzyme cholinesterase. Ngăn chặn sự truyền dẫn thần kinh. 2. Pyrethroids and Chlorinated Hydrocarbons Mất ổn định màng tế bào thần kinh. 3. Neonicotinyls Gây kích thích quá mức hệ thần kinh trung ương và ức chế receptor acethylcholine postsynaptic nicotine.
  17. Cơ chế hoạt động truyền dẫn xung động thần kinh ở điểm nối 2 tế bào thần kinh
  18. Hoạt động bình thường Của synapse thần kinh ACH esterase enzyme Bọc chứa ACH có khả năng tiết ra ACH receptor ACH SoaKênh Natrium Sodium channel
  19. Cơ chế tác động của thuốc trừ sâu lân hữu cơ và carbamate ORGANOPHOSPHATES And CARBAMATES Cholinesterase Bơm ion Insect specific receptors Avert/fipronil X SoaPyrethroids/DDT
  20. Cơ chế hoạt động của thuốc trừ sâu lân hữu cơ và carbamate ORGANOPHOSPHATES và CARBAMATES Insect specific receptors Avert/fipronil X SoaPyrethroids/DDT
  21. Cơ chế hoạt động của thuốc trừ sâu lân hữu cơ và carbamate (ORGANOPHOSPHATES và CARBAMATES) CholinesteraseX Insect specific receptors Avert/fipronil SoaPyrethroids/DDT
  22. Ngộ độc thuốc trừ sâu lân hữu cơ Cơ chế gây độc của thuốc trừ sâu hữu cơ Acetylcholin Ach receptor chất chuyền dẫn Tế bào thần kinh xung động Acetyl CoA + Cholin Acetylcholin Cholinesterase Hoạt động mạnh - (Không nhiểm độc) Ức chế – Thuốc trừ sâu Hoạt động yếu lân hữu cơ ( Nhiểm độc)
  23. Chuyền dẫn xung động ở cynapse thần kinh – cơ Video Clip 1,
  24. Chó ngộ độc thuốc trừ sâu
  25. Nhiểm độc cấp do thuốc bảo vệ thực vật
  26. DDT • DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane) là chlorine hữu cơ thương phẩm, thuốc trừ sâu đã được sử dụng ở nhiều Quốc gia trên thế giới. Nó được sử dụng trên phạm vi rộng lớn trên cây trồng nông nghiệp, nó như là vector kiểm soát định hướng đến côn trùng mang theo bệnh tật như như sốt rét và sốt Rickettsia
  27. DDT • Thuốc trừ sâu chlorine hữu cơ cần phải cân nhắc bởi vì nó có ý nghĩa to lớn trong lịch sử. Cần xem xét ảnh hưởng của nó đến môi trường, nông nghiệp, và sức khỏe con người. • Nó được tổng hợp đầu tiênbởi sinh viên làm luận án tốt nghiệp ở Đức vào năm 1873, nó cũng được tái phát hiện bởi Dr. Paul Mueller, nhà nghiên cứu sâu bọ Thụy sĩ vào năm 1939 trong khi nghiên cứu tìm kiếm thuốc trừ sâu có hiệu lực lâu dài.
  28. DDT Link Video Clips • DDT sau đó đã tỏ ra ảnh hưởng cực độc của nó chống lại ruồi, muỗi, cuối cùng nó đã được giải thưởng Nobel Prize về Y học cho người phát minh ra nó Dr. Mueller năm 1948. • Mãi đến ngày 1 tháng giêng, 1973 thì Tổ chức bảo vệ môi trường EPA hủy bỏ tất cả công dụng của DDT, nhưng nó đã được sử dụng hơn 1 tỷ kilograms. DDT đã được sử dụng nhiều ở nước Mỹ.
  29. Hàm lượng DDT trong sữa người ở Thụy Điển
  30. Sự tích lũy sinh học thuốc trừ sâu DDT trong chuổi TP.
  31. Pesticides là hợp chất hóa học được sự dụng để kiểm soát côn trùng sâu bệnh nhiều nhất từ sau chiến tranh thế giới thứ 2. Loại thuốc sử dụng phổ biến nhất lúc bấy giờ là DDT. Người ta sử dụng DDT phun lên đồng ruộng và đàn gia súc để kiểm soát sâu bệnh và ngăn chặn bệnh ký sinh trùng trên các đàn gia súc chăn thả ngoài đồng. Hiện nay DDT đã bị cấm sử dụng trên toàn Thế giới
  32. Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ và carbamat Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương a%20chat/Thuoctrusau.htm Bốn loại thuốc trừ sâu lân hữu cơ sử dụng ở nước ta là: - Thiophốt (Parathion) màu vàng, mùi tỏi, nhũ tương. - Vôfatốc (methyl parathion) màu nâu thẫm - Dipterec dạng tinh thể, màu trắng. - DDVP (dichloro diphenyl vinyl phosphat) vàng nhạt. Phospho hữu cơ xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, da, niêm mạc (nhất là mắt) và chủ yếu là đường tiêu hóa (do tồn dư trong rau quả, do bàn tay dính thuốc, ǎn uống nhầm, hoặc do tự tử, đầu độc ).
  33. Triệu chứng ngộ độc phospho hữu cơ 1. Kích thích hệ thần kinh phó giao cảm, gây: * Co đồng tử (có khi co nhỏ như đầu đinh). * Tǎng tiết dịch (vã mồ hôi, tiết nhiều nước bọt), * Tǎng co bóp ruột: đau bụng, nôn mửa, * Co thắt phế quản: tím tái, phù phổi, liệt hô hấp, hạ huyết áp. 2. Kích thích các hạch thần kinh thực vật, hệ thần kinh trung ương * Co giật mi mắt, cơ mặt, rút lưỡi, co cứng toàn thân * Rối loạn phối hợp vận động * Hoa mắt, chóng mặt, run, nói khó, nhìn lóa. 3. Giai đoạn cuối: hôn mê, liệt hô hấp, tử vong.
  34. Xét nghiệm máu xem độ hoạt lực men cholinesterase 1. Hoạt độ men cholinesterase bình thường ở: Nam giới là 2,54 ± 0,53 micromol. Nữ giới: 2,18 ± 0,51 micromol. 2. Nếu: Giảm 30% là nhiễm độc nhẹ. Giảm 50%: nhiễm độc vừa. Giảm trên 70% là nhiễm độc nặng.
  35. Xử trí ngộ độc I. Thụt rửa dạ dầy thải độc tố ra 1. Ngoáy họng gây nôn, đồng thời cho uống nhiều nước để hòa loãng chất độc. 2. Rửa dạ dày trước 6 giờ, mỗi lần rửa dùng khoảng 20-30 lít nước sạch (đun ấm nếu trời rét), sau 3 giờ phải rửa lại. 3. Hòa vào mỗi lít nước 1 thìa cà phê muối và 1 thìa to (20g) than hoạt tính. 4. Sau mỗi lần rửa, cho vào dạ dày 200ml dầu parafin (người lớn) và 3ml/kg thể trọng (trẻ em).
  36. Hồi sức bằng atropin 1. Hồi sức: sulfat atropin liều cao: giải quyết triệu chứng nhiễm độc giống muscarin. Phải cho đầu tiên, tiêm ngay tức khắc khi xác định là ngộ độc phospho hữu cơ. Tiêm atropin ngay sau khi đặt nội khí quản và hô hấp hỗ trợ. 1.1. Trường hợp ngộ độc nặng: tiêm tĩnh mạch 2-3mg, sau đó cứ cách 10' lại tiêm một lần cho đến khi đồng tử bắt đầu giãn thì chuyển sang tiêm dưới da, cứ cách 30' lại tiêm 1- 2mg cho đến khi tỉnh lại và đồng tử trở lại bình thường. Tổng liều có thể tới 20-60mg. Liều thường dùng: 24mg/24h. 1.2. Ngộ độc vừa: tiêm dưới da 1-2mg, cứ 15-30' một lần. Tổng liều 10-30mg. 1.3. Ngộ độc nhẹ: tiêm dưới da 0,5-1mg, 2 giờ 1 lần. Tổng liều 3-9mg.
  37. Phòng ngừa sự nhiểm độc nông dược và thuốc trừ sâu 1. Giáo dục ý thức, sự hiểu biết những tác hại của nông dược và thuồc trừ sâu. 2. Trang bị phòng hộ lao động cho người sử dụng nông dược thuốc trừ sâu trong công việc của họ. 3. Kiểm tra, khống chế mức tồn dư nông dược, thuốc trừ sâu trong các loại nông sản, thực phẩm để tránh gây ngộ độc khi sử dụng.
  38. Mức dư lượng tối đa cho phép (MRL) của một số loại thuốc BVTV trên rau tươi (Theo WHO / FAO năm 1994) Tên thương mại Tên hoạt chất MRL Trade names Common names mg/kg Bắp cải Comet, Sebaryl, Sevin, Vibaryl Carbaryl 5.0 Cardan, Padan, Tigidan, Vicarp Cartap 0.2 Anizon, Basudin, Diaphos, Vibasu Diazinon 0.5 – 0.7 Bi58, Dimecide, Nogor, Vidithoate Dimethoate 0.5 – 1.0 Factor, Forwathion, Sumithion, Visumit Fenitrothion 0.5 Lebaycid, Suthion Fenthion 1.0 Supracide, Suprathion Methidathion 0.2 Pyxolone, Saliphos, Zolone Phosalon 1.0 Actelic Pirimiphos-Methyl 2.0 Chlorophos, Dipterex, Sunchlorfon Trichlorfon 0.5 Carmethrin, Cyperan, Punisx, Sherpa, Visher Cypermethrin 1.0 – 2.0 Crackdown, Decis, K-Obiol, K-Othrin Deltamethrin 0.2 Fenkill, Pyvalerate, Sagomycin, Sumicidin Fenvalerate 3.0 Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin Permethrin 5.0
  39. Tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong rau (tt) Tên thương mại Tên hoạt chất MRL Trade names Common names mg/kg Súp lơ: Azinon, Basudin, Diaphos, Vibasu Diazinon 0.5 Factor, Forwathion, Sumithion, Visumit Fenitrothion 0.1 Supracide, Suprathion Methidathion 0.2 Omethoate + Fenvalerate Omethoate 0.2 Actellic Pirimiphos-Methyl 2.0 Chlorophos, Dipterex, Sunchlorfon Trichlorfon 0.2 Fenkill, Sagomycin, Sumicidin, Vifenva Fenvalerate 2.0 Ambush, Fullkill, Peripel, Peran, Pounce Permethrin 0.5 Rau cải: Azinon, Basudin, Diaphos, Vibasu Diazinon 0.7 Supracide, Suprathion Methidathion 0.2 Chlorophos, Dipterex, Sunchlorfon Trichlofon 0.2 Carmethrin, Cyperan, Punisx, Sherpa, Visher Cypermethrin 1.0 Crackdown, Decis, K-Obiol, K-Othrin Deltamethrin 0.5 Fenkill, Sagomycin, Sumicidin, Vifenva Fenvalerate 10.0 Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin Permethrin 5.0
  40. Tên thương mại Tên hoạt chất MRL Trade names Common names mg/kg Xà lách: Azinon, Basudin, Diaphos, Vibasu Diazinon 0.5 Factor, Forwathion, Sumithion, Visumit Fenitrothion 0.5 Pyxolone, Saliphos, Zilone Phosalon 1.0 Chlorophos, Dipterex, Sunchlorfon Trichlorfon 0.5 Actellic Pirimiphos-Methyl 5.0 Carmethrin, Cyperan, Punisx, Sherpa, Visher Cypermethrin 2.0 Fenkill, Sagomycin, Sumicidin, Vifenva Fenvalerate 2.0 Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin Permethrin 2.0 Cà chua: Comet, Sebaryl, Sevin, Vibaryl Carbaryl 0.2 Cardan, Padan, Tigidan, Vicarp Cartap 0.1 2,4D , A.K, Anco, Baton, DMA, Vi2,4D , Zico 2,4D 0.2 Bi58, Dimecide, Nogor, Vidithoate Dimethoate 0.05 Tên thương mại Tên hoạt chất MRL Trade names Common names mg/kg Factor, Forwathion, Sumithion, Visumit Fenitrothion 0.05 Supracide, Suprathion Methidathion 0.02 Pyxolone, Saliphos, Zolone Phosalon 0.1 Actellic, Pirimiphos-Methyl 0.05 Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin Permethrin 0.05 Appencarb Super, Bavistin, Cadazim, Derosal Carbendazim 3.0
  41. Tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong rau (tt) Tên thương mại Tên hoạt chất MRL Trade names Common names mg/kg Dưa chuột, dưa lê, dưa hấu: Comet, Sebaryl, Sevin, Vibaryl Carbaryl 3.0 Cardan, Padan, Tigidan, Vicarp Cartap 0.2 Anizon, Basudin, Diaphos, Vibasu Diazinon 0.5 Factor, Forwathion, Sumithion, Visumit Fenitrothion 0.05 Pyxolone, Saliphos, Zolone Phosalon 1.0 Chlorophos, Dipterex, Sunchlorfon Trichlorfon 0.2 Carmethrin, Cyperan, Punisx, Sherpa, Visher Cypermethrin 0.2 Fenkill, Sagomycin, Sumicidin, Vifenva Fenvalerate 0.2 Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin Permethrin 0.5 Appencarb Super, Bavistin, Cadazim, Derosal Carbendazim 0.5 Apron, Foraxyl, No mildew, Ridomil Metalaxyl 0.5
  42. Thuốc bảo vệ thực vật cần kiểm tra tồn dư trong loài thủy sản Hàm lượng tối đa, không cho phép vượt qua A. Những hợp chất độc hại cần kiểm tra Trong nước Trong tòan bộ cơ Phần cá ăn được 1. Chất hữu cơ (ug/l) thể cá (ug/g, ww) (ug/g, ww) (a) Thuốc trừ sâu Aldrin/Dieldrin 0.001 0.3 Chlordane 0.06 DDT and Metabolites 0.003 1.0 Endrin 0.002 0.3 Heptachlor/Heltachlor Epoxide 0.001 0.3 Lindane 0.01 0.3 Methoxychlor 0.04 Mirex <DL <DL Toxaphene 0.008 (b) Các hợp chất khác Phthalic Acid Esthers 0.2 - 4.0 PCBs 0.1 Unspecified Organic Compounds <DL <DL <DL
  43. Chất độc hại vô cơ cần khiểm tra tồn dư trong loài thủy sản Hàm lượng tối đa không được phép vượt qua A. Những chất độc hại cần kiểm tra Trong nước Trong tòan bộ cá Trong phần ăn được 2. Inorganic (ug/L) (ug/g, ww) của cá (ug/g, ww) (a) Metals (total) Arsenic 50 Cadmium 0.2 Chromium 50 Copper 5 Iron 300 Lead 10/20/25 Mercury 0.2 0.5 Nickel 25 Selenium 10 Zinc 30 (b) Other Inorganic Substances Fluoride 1200 Total Dissolved Solids 200
  44. Những ký hiệu đánh dấu phân hạng độc hại • IV-Caution- Tương dối Kích thích trung bình không độc • III-Caution- Độc nhẹ- Kích thích vừa phải • II-Warning- Độc vừa phải- Kích thích • I-Danger or Danger /Poison -(Biểu tượng đầu lâu hoặc xương) - Độc lực cao -Rất độc, kích thích rất mạnh.
  45. Hồ nước bị nhiểm độc, cá bị nhiểm độc, loài chim ăn cá trên con đường tuyệt chủng Nước hồ bị nhiểm độc • DDT+ trong hồ MI > 1.0 ug/g (ww) • Mirex in Lake Ontario > DL • PCBs trong các hồ > 0.1 ug/g (ww) • Hg trong các hồ < 0.5 ug/g (ww)
  46. Hàm lượng thuốc nông dược trong các loài cá thực phẩm phải • Aldrin/Dieldrin < 0.3 ug/g (ww) • Heptachlor/Heptachlor Epoxide < 0.3 ug/g (ww) • Endrin < 0.3 ug/g (ww) • Lindane < 0.3 ug/g (ww)
  47. Giặt rửa quần áo và tắm rửa sạch sau khi lao động phun xịt thuốc trừ sâu
  48. Phương pháp xác định tồn dư thuốc trừ sâu trong rau quả. Hai phương pháp được chọn phổ biến để xác định tồn dư thuốc trừ sâu trong rau quả: 1. Phương pháp sàn lọc, xác định nhanh có dư lượng thuốc trừ sâu hay không trong rau quả: Đo hoạt lực cholinesterase. 2. Phương pháp sắc ký định lượng hàm lượng thuốc trừ sâu trong rau quả.
  49. Các bước xác định nhanh dư lượng thuốc trừ sâu 1 2 1.Nghiền rau quả hòa tan thuốc sâu vào dung dịch. 2.Lọc trong dung dịch bằng than hoạt tính. 3. Đo hoạt lực cholinesterase 3 để biết có hay không dư lượng thuốc trừ sâu trong rau Có dư Không lượng có 4. Định lượng thuốc trừ sâu bằng phương pháp sắc ký.
  50. Đo dư lượng thuốc sâu bằng máy sắc ký để xác định hàm lượng chính xác
  51. Phương pháp thử nhanh dư lượng thuốc trừ sâu Link Video Clips
  52. Sự tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật trong TP ở Mỹ 80 Tỷ lệ % số mẫu có tồn 70 dư so với tổng 60 số mẫu kiểm tra 50 Tỷ lệ % số mẫu 40 Tồn dư nhiều 30 Loại thuốc trừ sâu 20 10 Tỷ lệ % số mẫu 0 Tồn dư với Một loại 1995 1996 1998 2001 2003 Thuốc sâu US Department of Agriculture, Agricultural Marketing Service, Pesticide Data Program Annual Summary
  53. Rau an toàn ở TP. Hồ chí Minh Link Video Clips Sản xuất rau an toàn ở Đà lạt
  54. Thank you The end