Bài giảng Nhập môn điện tử - Chương 11: Tổng quan về hệ thu phát vô tuyến

pptx 36 trang huongle 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn điện tử - Chương 11: Tổng quan về hệ thu phát vô tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_nhap_mon_dien_tu_chuong_11_tong_quan_ve_he_thu_pha.pptx

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn điện tử - Chương 11: Tổng quan về hệ thu phát vô tuyến

  1. Trường Đại Học Cụng Nghệ Thụng Tin KHOA MẠNG & TRUYỀN THễNG CHƯƠNG 11 Tổng quan về hệ thốTHÁNGng thu 9/2012 phỏt vụ tuyến 1
  2. Chương 11: Tổng quan về hệ thống thu phỏt vụ tuyến 1. Cỏc khỏi niệm cơ bản 2. Mỏy phỏt 3. Mỏy thu 2
  3. 1. Cỏc khỏi niệm cơ bản a. Hệ THốNG THIếT Bị THU PHáT Tín hiệu vào: Tín hiệu ra Máy phát Môi trờng Máy thu truyền âm thanh, d Tx Rx liệu, hinh ảnh Nhiễu Nhiễu Nhiễu Sơ đồ khối của hệ thống thiết bị thu phát 3
  4. + Máy phát: Tập hợp các linh kiện và mạch điện tử đợc thiết kế để biến đổi tin tức thành tín hiệu phù hợp với môi trờng truyền. + Môi trờng truyền: Phơng tiện để truyền thông tin, có thể là dây dẫn (gọi là hữu tuyến nh cáp đồng trục, cáp sợi quang) hoặc là khoảng không gian từ nơi phát đến nơi thu (gọi là vô tuyến, nh trong thông tin vi ba số, thông tin vệ tinh). + Máy thu: Tập hợp các linh kiện và mạch điện tử đợc thiết kế để nhận tín hiệu từ môi trờng truyền, xử lý và khôi phục lại tín hiệu ban đầu. + Nhiễu: Tín hiệu ngẫu nhiên không momg muốn, xen lẫn vào tín hiệu hữu ích, làm sai dạng tín hiệu ban đầu. Nhiễu có thể xuất hiện trong cả 3 quá trỡnh phát, truyền dẫn và thu. Do đó việc triệt nhiễu là một vấn đề quan trọng cần đợc quan tâm trong hệ thống thiết bị thu phát nhằm nâng cao chất lợng tín hiệu truyền dẫn. 4
  5. b. máy phát Tín hiệu Điều chế Đổi tần KĐCS vào cao tần Tổng hợp Điều tần số khiển số Sơ đồ khối tổng quát của máy phát 5
  6. Máy thu thanh và máy thu hỡnh dân dụng thờng đợc đổi tần 1 lần. Máy thu thông tin chuyên dụng đợc đổi tần 2 lần nhằm tăng độ chọn lọc và loại bỏ nhiễu tần số ảnh. Các tín hiệu ban đầu (nguyên thuỷ) dạng tơng tự hay số cha điều chế đợc gọi là tín hiệu băng gốc (Base Band Signals). Tín hiệu băng gốc có thể đợc truyền trực tiếp trong môi trờng truyền nh điện thoại nội bộ (Intercom), giữa các máy tính trong mạng LAN hoặc truyền gián tiếp bằng kỹ thuật điều chế. + Điều chế: là quá trình biến đổi một trong các thông số của sóng mang cao tần hỡnh sine (biên độ, tần số hoặc pha) tỉ lệ với tín hiệu băng gốc. Có ba loại điều chế cơ bản: điều biên AM, điều tần FM, điều pha PM và các biến thể của chúng (dạng tơng tự) nh SSB, DSB, (dạng số) nh FSK, PSK, QPSK, MPSK + Đổi tần: (Trộn tần-Mixer) là quá trình dịch chuyển phổ của tín hiệu đã điều chế lên cao (ở máy phát) hoặc xuống thấp (ở máy thu) mà không thay đổi cấu trúc phổ (dạng tín hiệu) của nó để thuận tiện cho việc xử lý tín hiệu. + Tổng hợp tần số: (Frequency Synthesizer) là bộ tạo nhiều tần số chuẩn có độ ổn định cao từ một hoặc vài tần số chuẩn của dao động thạch anh. + Khuếch đại công suất cao tần: Khuếch đại tín hiệu đã điều chế ở tần số nào đó đến mức công suất cần thiết, lọc, phối hợp trở kháng với anten phát. + Anten phát: là phần tử biến đổi năng lợng điện cao tần thành sóng điện từ bức xạ vào không gian. 6
  7. c. máy thu KĐCT Đổi tần KĐTT Đổi tần KĐTT Giải KĐCS điều chế (LNA) 1 1 2 2 AGC Tổng hợp Điều tần số khiển số Sơ đồ khối tổng quát của máy thu 7
  8. + Anten thu: là phần tử biến đổi năng lợng sóng điện từ thành tín hiệu cao tần ở ngõ vào của máy thu, anten có tính thuận nghịch. + Bộ khuếch đại cao tần tín hiệu nhỏ: (RFAmp) thờng là bộ khuếch đại nhiễu thấp LNA (Low Noise Amplifier). Nó khuếch đại tín hiệu thu đợc từ anten đến mức cần thiết để đổi tần xuống trung tần. + Bộ khuếch đại trung tần: IF Amp (Intermediate Frequency Amplifier): Bộ khuếch đại có độ chọn lọc cao, hệ số khuếch đại lớn để tăng điện áp tín hiệu đến mức cần thiết cho việc giải điều chế. ở nhiều máy thu hiện đại, nhằm tăng chất lợng, việc đổi tần đợc thực hiện 2 lần nh hỡnh vẽ. + Giải điều chế: (Demodulation) là quá trỡnh khôi phục lại tín hiệu ban đầu (tín hiệu đa vào điều chế ở máy phát) từ tín hiệu trung tần. + Mạch điện tử thông tin liên quan đến tần số cao: Bộ tổng hợp tần số, Bộ điều khiển số, tải chọn lọc tần số không thuần trở, phối hợp trở kháng, anten, mạch xử lý tín hiệu 8
  9. d. Phổ tần số Tên dải tần Tần số Bớc sóng Tần số cực thấp (ELF) Extremly Low Frequency (30 - 300) Hz 10 7 10 6 m Tần số tiếng (VF) Voice Frequency (300 - 3000) Hz 10 6 10 5 m Tần số rất thấp (VLF) Very Low Frequency (3 - 30)KHz 10 5 10 4 m Tần số thấp (LF) Low Frequency (30 - 300)KHz 10 4 10 3 m Tần số trung bình (MF) Medium Frequency (300 - 3000)KHz 10 3 10 2 m Tần số cao (HF) High Frequency (3 - 30)MHz 10 2 101 m Tần số rất cao (VHF) Very High Frequency (30 - 300)MHz 10 1 m Tần số cực cao (UHF) Ultra High Frequency (300 - 3000)MHz −1 110 m Tần số siêu cao (SHF) Super High Frequency (3 - 30)GHz 10 −1 10 −2 m Tần số siêu cực cao (EHF) Extremly High Frequency (30 - 300)GHz 10 −2 10 −3 m Vùng ánh sáng Hồng ngoại (IR) Infrared 0,7 10m Vùng ánh sáng thấy đợc The Visible Spectrum (Light) 0,4  0,8m 9
  10. Dải tần Vi ba (Microwave) có tần số từ 1GHz đến 40GHz đợc chia làm nhiều dải nhỏ: L Band : (1 - 2) GHz S Band : (2 - 4) GHz C Band : (4 - 8) GHz X Band : (8 - 12) GHz Ku Band : (12 - 18) GHz K Band : (18 - 27) GHz Ka Band : (27 - 40) GHz Việc phân loại phổ tần số ra nhiều dải tần để nâng cao hiệu quả sử dụng ở máy thu. 10
  11. E. BĂng thông ➢ Băng thông là hiệu giữa tần số lớn nhất và tần số nhỏ nhất của tín hiệu. Đó là khoảng tần số mà phổ tín hiệu chiếm giữ hoặc là khoảng tần số tín hiệu đợc truyền từ máy phát đến máy thu. ➢ Khi tín hiệu ban đầu đợc điều chế lên sóng mang cao tần, phổ của tín hiệu cao tần đã điều chế chiếm giữ một băng thông quanh tần số sóng mang. ➢ Tuỳ theo kiểu điều chế mà băng thông cao tần có độ rộng khác nhau. Các kỹ thuật viễn thông hớng đến việc giảm băng thông tín hiệu truyền, giảm nhiễu, tiết kiệm phổ tần số. 11
  12. F. Các ứng dụng kỹ thuật thông tin điện tử ❖Thông tin một chiều (Simplex) - Phát thanh quảng bá AM, FM - Truyền hỡnh quảng bá - Truyền hỡnh cáp - Nhắn tin -Đo xa, điều khiển xa -Định vị toàn cầu GPS ❖Thông tin hai chiều (Duplex) - Điện thoại công cộng - Điện thoại vô tuyến di động hoặc cố định - Điện thoại di động tế bào - Thông tin của các trạm mặt đất thông qua vệ tinh - Thông tin hàng không, thông tin vi ba số - Thông tin số liệu giữa các máy vi tính 12
  13. 2. Mỏy phỏt a) Định nghĩa Môi trờng Truyền sóng Máyphát Máy thu Sơ đồ khối tổng quát của hệ thống thiết bị thu phát Máy phát là một thiết bị phát ra tín hiệu dới dạng sóng điện từ đợc biểu diễn dới một hình thức điều chế thích hợp, chính xác để bảo vệ các thông tin đợc phát đi, không bị biến dạng quá mức. Ngoài ra, các tần số hoạt động của máy phát đợc chọn phải có độ ổn định cao (công suất ra, tần số làm việc, độ ổn định tần số, dải tần số điều chế), phự hợp với các kênh và vùng phủ sóng theo qui định của hiệp hội thông tin quốc tế (ITV). 13
  14. b)Phân loại  Theo công dụng Máy phát Phát Phát Phát Thông tin Chg trỡnh ứng dụng Cố Di Phát Phát Đo kh Ra định động thanh hỡnh cách đa Phân loại máy phát theo công dụng 14
  15. • Theo tần số + Phát thanh: ▪ 3KHz 30KHz (100Km 10Km): đài phát sóng cực dài VLW ▪ 30KHz 300KHz (10Km 1Km): đài phát sóng dài LW ▪ 300KHz 3000KHz (1Km 100m): đài phát sóng trung MW ▪ 3MHz 30MHz (100m 10m): đài phát sóng ngắn SW + Phát hình: ▪ 30MHz 300MHz (10m 1m): đài phát sóng mét ▪ 300MHz 3000MHz (1m 0,1m): đài phát sóng dm ▪ Thông tin Vi ba và Rađa: ▪ 3GHz 30GHz (0,1m 0,01m): đài phát sóng cm ▪ 30GHz 300GHz (0,01m 0,001m): đài phát sóng mm 15
  16. • Theo phơng pháp điều chế + Máy phát điều biên (AM) + Máy phát đơn biên (SSB) + Máy phát điều tần (FM) và máy phát điều tần âm thanh nổi (FM Stereo) + Máy phát điều xung (PM) + Máy phát khoá dịch biên độ ASK, QAM + Máy phát khoá dịch pha PSK, QPSK + Máy phát khoá dịch tần FSK • Theo công suất + Máy phát công suất nhỏ Pra 1000KW Trong các máy phát công suất nhỏ và trung bình sử dụng: BJT, FET, MOSFET công suất; công suất lớn và cực lớn: các loại đèn điện tử đặc biệt. 16
  17. C. CÁC LOẠI MÁY PHÁT i. Máy phát điều biên (AM) Tiền KĐ KĐCSÂT KĐCSCT Mạch ra âm tần Tiền KĐ TBị an toàn Cao tần &làm nguội Khối chủ Nguồn sóng Cung cấp Sơ đồ khối tổng quát của máy phát điều biên AM 17
  18. + Tiền khuếch đại âm tần: Có nhiệm vụ khuếch đại điện áp tín hiệu vào đến mức cần thiết để đa vào tầng khuếch đại công suất âm tần (KĐCSÂT). Vì đối với máy phát AM thì biên độ điện áp âm tần yêu cầu lớn để có độ điều chế sâu (m lớn) nên tầng này thờng có tầng khuếch đại micro và khuếch đại điện áp mức cao. + Khuếch đại công suất âm tần (KĐCSÂT): có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu đến mức đủ lớn để tiến hành điều chế tín hiệu cao tần. + Khối chủ sóng (Dao động): có nhiệm vụ tạo ra dao động cao tần (sóng mang) có biên độ và tần số ổn định, có tầm biến đổi tần số rộng. Muốn vậy, ta có thể dùng mạch dao động LC kết hợp với mạch tự động điều chỉnh tần số (AFC). + Khối tiền khuếch đại cao tần (TKĐCT): có thể đợc dùng để nhân tần số hoặc khuếch đại dao động cao tần đến mức cần thiết để kích thích cho tần công suất làm việc. Nó còn có nhiệm vụ đệm, làm giảm ảnh h- ởng của các tầng sau đến độ ổn định tần số của khối chủ sóng. Vì vậy, nó có thể có nhiều tầng: tầng đệm, tầng nhân tần và tầng tiền khuếch đại công suất cao tần (TKĐCSCT). 18
  19. + Khối khuếch đại công suất cao tần (KĐCSCT): có nhiệm vụ tạo ra công suất cần thiết theo yêu cầu công suất ra của máy phát. Công suất ra yêu cầu càng lớn thì số tầng khuếch đại trong khối KĐCSCT càng nhiều. + Mạch ra để phối hợp trở kháng giữa tầng KĐCSCT cuối cùng và anten để có công suất ra tối u. + Anten để bức xạ năng lợng cao tần của máy phát thành sóng điện từ truyền đi trong không gian. + Nguồn cung cấp điện áp phải có công suất lớn để cung cấp cho Transistor hoặc đèn điện tử công suẩt. + Ngoài ra, máy phát phải có thiết bị an toàn và thiết bị làm nguội. 19
  20. ii. Máy phát điều tần FM Tiền KĐ TĐKháng Nhân tần KĐCSCT âm tần + ĐC FM +mạch ra Khối chủ TBị an toàn Nguồn sóng (DĐ) &làm nguội Cung cấp Sơ đồ khối tổng quát của máy phát điều tần FM Tầng điện kháng: sử dụng các phần tử điện kháng để biến đổi tín hiệu âm tần thành điện kháng thay đổi (dung kháng hoặc cảm kháng biến thiên) để thực hiện việc điều chế FM. Phần tử điện kháng có thể là Transistor điện kháng, đèn điện kháng hoặc Varicap (điện dung biến đổi theo điện áp đặt vào Varicap). 20
  21. D. Yêu cầu chung đối với mạch ghép: i. Phối hợp trở kháng Đối với mạch ghép giữa các tầng: yêu cầu là trở kháng vào của tầng kế tiếp phản ảnh về cùng với trở kháng ra của bộ cộng hởng tầng trớc đó tạo thành trở kháng sóng tối u, đảm bảo công suất ra và hiệu suất của tầng này là lớn nhất. Đối với mạch công suất: việc phối hợp trở kháng giữa tầng ra của bộ khuếch đại công suất cao tần và anten nhằm đạt đợc công suất ra lớn nhất. ii. Đảm bảo băng thông (B) Mạch lọc đầu ra phải đảm bảo sao cho ngoài biên biên độ không giảm quá 3dB. Mặt khác dải thông tỉ lệ nghịch với hệ số phẩm f chất của khung cộng hởng ( B = ).o Vì vậy để đảm bảo dải thông Q và hệ số phẩm chất ta phải dùng nhiều bộ lọc ghép với nhau. 21
  22. iii. Đảm bảo hệ số lọc hài cao Đối với những máy phát có công suất lớn, yêu cầu các thành phần hài rất nhỏ. Do đó, mạch ghép phải bảo đảm độ suy giảm đạt yêu cầu ở những tần số hài không mong muốn. iv. Điều chỉnh mạch ghép Trong một dải tần rộng và thay đổi độ ghép với tải để có tải tối u. Nói chung không thể đồng thời thoả mãn các yêu cầu trên mà tuỳ từng trờng hợp cụ thể để xét yêu cầu nào là quan trọng, yêu cầu nào nào là thứ yếu. Ví dụ: + Đối với tầng tiền khuếch đại, yêu cầu phối hợp trở kháng là chính, không yêu cầu độ chọn lọc cao, không cần hiệu suất cao nên chỉ cần dùng mạch cộng hởng đơn. + Đối với tầng ra, yêu cầu hiệu suất cao, độ lọc hài cao nên dùng mạch cộng hởng phức tạp. 22
  23. v. Tinh chỉnh anten Đối với tầng trớc thỡ điện trở tải chính là điện trở vào của tầng kế tiếp sau. Còn đối với tầng cuối thỡ điện trở tải chính là điện trở của phiđơ. Thực chất phiđơ có thể là thuần trở rA , dung kháng rA-jXA , hoặc cảm kháng rA+ jXA . Nhng chỉ khi anten thuần trở thì công suất ra anten mới lớn nhất. Muốn vậy, phải chỉnh anten cộng hởng ở tần số làm việc bằng bộ phận tinh chỉnh. Nếu là rA-jXA thì chỉnh Lc và nếu là rA+ jXA thỡ chỉnh Cc Sử dụng cuộn cảm và tụ để tinh chỉnh anten 23
  24. vi. Ghép biến áp (ghép hỗ cảm) Mạch ghép tải ra bằng biến áp L C 1 r rfa Sơ đồ tơng tơng của mạch đợc qui về bên sơ cấp 24
  25. vi. Các bớc thiết kế một mạch ghép biến áp Khi thiết kế, biết trớc các điều kiện: PL , tần số góc  và chọn Q1 tùy theo tần số. Tiến hành một số bớc tính toán nh sau: ( = 0,9  0,95) 1. Biết PL, chọn BA tùy theo công suất yêu cầu theo bảng dới đây: Công suất ra Hiệu suất PL < 1W 0,7  0,8 1W PL < 10W 0,75  0,85 10W PL < 100W 0,84  0,93 100W PL < 1KW 0,92  0,96 1KW PL < 10KW 0,95  0,98 PL 10KW 0,97 25
  26. PL 2. Xác định P1 =  BA 3. Chọn Vcm = (0,8 - 0,9) Vcc V 2 R = cm 4. Điện trở cộng hởng khi có tải td 2P1 5. Hệ số phẩm chất khi đã có tải: Q = (10 50) 1 RK Rtd 1 = = 6. Tính trở kháng đặc tính của mạch sơ cấp: Qo Q1 1 1 L , C‘ C'= C1 + CKS = 7. Xác định 1 : L1 =   1 CKS = CCE của Transistor ; nếu C1 10 CCE thì C' C1 R 8. Hệ số phẩm chất riêng của khung cộng hởng sơ cấp: K Rtd Qo = RK = 1 1− BA 9. Tính điện trở tổn hao của cuộn sơ cấp khi không và có tải: 2 2 r = 1 r + r = 1 r = 1 r + r = 1 fa Q R fa R Qo 1 K td 1 M = r .R 10. Tính hỗ cảm :  fa L M 2 11. Tính giá trị cuộn cảm bên thứ cấp : L2 = 2 k L1 26
  27. 3. Máy thu a) Định nghĩa : Máy thu là thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin vô tuyến điện. Máy thu có nhiệm vụ tiếp nhận và lặp lại tin tức chứa trong tín hiệu chuyển đi từ máy phát dới dạng sóng điện từ trờng. Máy thu phải loại bỏ đợc các loại nhiễu không mong muốn, khuếch đại tín hiệu và sau đó giải điều chế nó để nhận đợc thông tin ban đầu. b) Đặc điểm máy thu i. Độ nhạy Biểu thị khả năng thu tín hiệu yếu của máy thu, đợc xác định bằng sức điện động cảm ứng tối thiểu của tín hiệu tại anten để bảo đảm cho máy thu làm việc bỡnh thờng. Đo bằng microvolt. Điều kiện làm việc: - Đảm bảo công suất ra danh định. - Đảm bảo tỉ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) Muốn nâng cao độ nhạy thỡ hệ số khuếch đại của nó phải lớn và mức tạp âm nội bộ của nó phải thấp (giảm tạp âm của tầng đầu). Ở siêu cao tần (f>30MHz) độ nhạy của máy thu thờng đợc xác định bằng công suất chứ không phải bằng sức điện động cảm ứng trên anten. 27
  28. ii. Độ chọn lọc là khả năng chèn ép các dạng nhiễu không phải là tín hiệu cần thu. ie, độ chọn lọc là khả năng lựa chọn tín hiệu ra khỏi các loại nhiễu tồn tại ở đầu vào máy thu. Độ chọn lọc đợc ký hiệu: A0 Se = 1 Af + Ao: hệ số KĐ tại tần số f0 , Af: hệ số KĐ tại tần số f Độ chọn lọc thờng đợc tính bằng đơn vị dB SedB = 20logSe Đặc tuyến chọn lọc lý tởng của máy thu có dạng chữ nhật, nghĩa là trong dải thông B biên độ tín hiệu không đổi. iii.Chất lợng lặp lại tin tức Đợc đánh giá bằng độ méo của tín hiệu (méo phi tuyến, méo tần số, méo pha), chủ yếu là xét độ méo ở tầng khuếch đại công suất âm tần để cho tín hiệu ra loa không bị biến dạng so với tín hiệu đa tới bộ điều chế của máy phát. Ngoài ra ta còn phải xét đến các chỉ tiêu khác của máy thu nh công suất ra, dải tần số công tác, tính ổn định của biên độ và tần số. Các máy thu đợc phân loại tơng tự nh đối với máy phát. 28
  29. c) Máy thu khuếch đại trực tiếp Lọc Kh đại Giải KĐCS Thiết Từ bằng điều bị cuối anten Cao Âm tần thông Tần chế Sơ đồ khối đơn giản của máy thu khuếch đại trực tiếp d) Máy thu đổi tần Mạch KĐCT Trộn KĐTT Tách KĐCS Thiết bị vào tần sóng âm tần cuối Khối đổi Dđộng kênh nội Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần 29
  30. So với máy thu khuếch đại trực tiếp thì máy thu đổi tần có những u điểm sau đây: + Có khả năng lựa chọn kênh thu tuỳ ý bằng các thay đổi tần số dao động nội. + Tần số tín hiệu đợc hạ thấp thành tần số trung tần nên có thể dùng nhiều mạch khuếch đại trung tần để đạt hệ số khuếch đại toàn máy cao, mà vẫn bảo đảm tính ổn định cho máy thu. Số tầng trung gian không bị hạn chế (8-10). + Do trung tần không đổi nên mạch cộng hởng có kết cấu đơn giản, gọn, giá thành rẽ và không bị hạn chế trong máy thu. Nó thờng là những mạch cộng hởng đôi để tăng hệ số phẩm chất và tăng dải thông. + Do tần số trung tần không đổi nên có thể sử dụng những hệ thống cộng hởng phức tạp (nh bộ lọc tập trung) để đạt đợc đặc tuyến tần số lý tởng. 30
  31. e) Máy thu đổi tần AM Để giữ cho biên độ điện áp ra gần nh không đổi dớc tác dụng của hiện tợng pha đinh và nhiều nguyên nhân khác nhau, ta sử dụng mạch tự động điều chỉnh độ khuếch đại AGC. Khi máy thu AM yêu cầu chất lợng cao, ta sử dụng mạch tự động điều chỉnh tần số AFC. AGC Mạch KĐCT Trộn KĐTT TSóng KĐCS Thiết vào tần AM âm tần bị cuối Dđộng Khối đổi nội kênh Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần AM 31
  32. f) Máy thu đổi tần FM Mạch KĐ Trộn KĐ Táchsóng KĐCS Thiết vào CT tần TT FM âm tần bị cuối Daođộng AFC Khối đổi nội kênh Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần FM Về cơ bản nó giống sơ đồ khối máy thu AM, trong đó trung tần ftt=10,7 GHz và bộ tách sóng là bộ tách sóng tần số. Để tránh hiện tợng điều biên ký sinh gây méo tín hiệu sau tách sóng, ta đặt bộ hạn chế biên độ ngay trớc bộ tách sóng tần số hoặc sử dụng bộ tách sóng tỉ số vì nó có mạch hạn biên. Đối với máy thu đổi tần FM, độ ổn định tần số yêu cầu rất cao nên bắt buộc phải có mạch AFC. 32
  33. g) Mạch vào của máy thu i.Đặc điểm chung Mạch vào là mạch điện nối liền anten với đầu vào của máy thu. Nó có đặc điểm nh sau: •truyền đạt tín hiệu từ anten vào máy thu •là phần quan trọng quyết định chất lợng máy thu •Bảo đảm hệ số truyền đạt lớn và đồng đều trong cả dải băng sóng. Ví dụ băng sóng MW: 550KHz-1600KHz, vo=20uv vo=20μv 550KHz 1600KHz Hệ số truyền đạt đồng đều cả băng sóng MW 33
  34. • Độ chọn lọc tần số, tần số lân cận, tần số trung tần, tần số ảnh phải bảo đảm chỉ tiêu đề ra. •Bảo đảm thu hết băng thông cho từng đài phát. Mạch vào bao gồm 3 thành phần: + Hệ thống cộng hởng (đơn hoặc kép) có thể điều chỉnh đến tần số cần thu. + Mạch ghép với nguồn tín hiệu từ anten + Mạch ghép với tải của mạch vào (tầng khuếch đại cao tần đầu tiên) ii. Các yêu cầu của mạch vào máy thu 1 Hệ số truyền đạt Là tỉ số giữa điện áp ra của mạch vào điều chỉnh cộng hởng ở một tần số nào đó và sức điện động cảm ứng trên anten (Ea). Vo AMV = E A AMV càng lớn thì hệ số khuếch đại chung của toàn máy càng lớn. 34
  35. Ao 2. Độ chọn lọc SC = Af 3. Băng thông B 4. Dải tần làm việc Gọi dải tần số làm việc của máy thu là: fomin-fomax. Tần đoạn làm việc đợc định nghĩa nh sau: f o max Adoan = f o min Dải tần nói trên có thể đợc chia thành nhiều băng tần bằng cách chia thành nhiều cuộn dây cho các băng tần, mỗi băng tần tơng ứng với một cuộn dây khác nhau. Tỉ số giữa fbmax và fbmin ứng với mỗi băng gọi là hệ số trùm băng. f b max Abang = f b min 35
  36. iii. Nhiễu trong hệ thống thông tin và trong máy thu Nhiễu trong hệ thống thông tin xuất hiện trong kênh thông tin và trong cả thiết bị. Nhiễu là thành phần không mong muốn, xuất hiện ngẫu nhiên gây nhiễu với tín hiệu hữu ích. Ta không thể loại bỏ nhiễu hoàn toàn nhng có thể giảm nhiễu bằng các biện pháp khác nhau, chẳng hạn giảm băng thông tín hiệu, tăng công suất máy phát hoặc sử dụng các bộ khuếch đại nhiễu thấp. Có hai loại nhiễu là nhiễu bên trong: xuất hiện trong bản thân thiết bị và nhiễu bên ngoài: xuất hiện trên kênh truyền. ❖Nhiễu bên ngoài Nếu môi trờng truyền dẫn là không gian thỡ nó có nhiều loại nhiễu nh nhiễu do thiết bị, từ khí quyển và từ không gian. ❖Nhiễu bên trong Nhiễu bên trong xuất hiện trong bản thân thiết bị, cả trong thành phần thụ động nh điện trở, cáp và tích cực nh diode, transistor, đèn điện tử. Chúng gồm nhiễu nhiệt, nhiễu bắn, nhiễu thành phần, nhiễu nhấp nháy (1/f) và nhiễu thời gian chuyển đổi. 36