Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 2: Chiến lược chuỗi cung ứng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 2: Chiến lược chuỗi cung ứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_chuoi_cung_ung_chuong_2_chien_luoc_chuoi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 2: Chiến lược chuỗi cung ứng
- Chương 2 CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Chiến lược cạnh tranh ⚫Xác định cách thức cạnh tranh của một tổ chức: hiệu quả chi phí/sự khác biệt ⚫Liên quan tới đối thủ cạnh tranh và tập hợp nhu cầu của khách hàng ⚫Được định nghĩa dựa vào sự ưu tiên của khách hàng Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Chiến lược chức năng Tình huống Dell Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Chiến lược chuỗi cung ứng ? ⚫ Xác định bản chất của hoạt động mua sắm, vận chuyển nguyên vật liệu đến và đi, sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ, phân phối sản phẩm ⚫ Xác định quy trình nào (sản xuất, phân phối, dịch vụ) được công ty thực hiện, quy trình nào được sử dụng ngoại lực ⚫ Xác định phạm vi cấu trúc của chuỗi cung ứng, cái mà theo truyền thống người ta gọi là chiến lược cung ứng, chiến lược sản xuất và chiến lược hậu cần ⚫ Xác định những quyết định về tồn kho, vận tải, tiện Kì I/2012ích cho sản xuất và dòngTS. Lê Thị thông Minh Hằng tin
- Chiến lược kinh doanh và chiến lược chức năng ⚫Mọi tiến trình và chức năng đều là một phần chuỗi giá trị, cái đóng góp vào sự thành công hay thất bại của tổ chức ⚫Mọi tiến trình và thủ tục này không tác nghiệp độc lập, không một tiến trình hay thủ tục nào có thể bảo đảm sự thành công của tổ chức ⚫Sự thất bại tại một tiến trình hay thủ tục có thể dẫn đến sự thất bại của toàn bộ tổ chức Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Chiến lược kinh doanh và chiến lược chức năng ⚫Sự thành công hay thất bại của một công ty phụ thuộc vào: CL cạnh tranh và mọi CL chức năng phải phù hợp với nhau để hình thành nên một chiến lược tổng thể. Mỗi CL chức năng phải hỗ trợ cho những CL chức năng khác và phải giúp tổ chức thực hiện mục tiêu CL cạnh tranh. Những chức năng khác nhau trong một công ty phải cấu trúc thích hợp các tiến trình và nguồn lực của mình để thực hiện thành công CL chức năng của mình. Việc thiết kế toàn bộ chuỗi cung ứng và vai trò của mỗi giai đoạn phải hỗ trợ cho việc thực thi CL của chuỗi. Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược ⚫Chiến lược chuỗi cung ứng phải phù hợp với chiến lược cạnh tranh Phù hợp về mục tiêu chiến lược Phù hợp về mong muốn của khách hàng → Phù hợp giữa mong muốn của khách hàng, cái mà chiến lược cạnh tranh hi vọng làm thỏa mãn và năng lực của chuỗi cái mà chiến lược chuỗi cung ứng mong muốn xây dựng Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược ⚫Điều quan trọng nhất của chiến lược chuỗi cung ứng là tạo sự phù hợp với chiến lược chung Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- 3 bước căn bản để thực hiện sự phù hợp chiến lược ⚫Thông hiểu khách hàng và sự không chắc chắn của chuỗi ⚫Thông hiểu khả năng của chuỗi cung ứng ⚫Thực hiện sự phù hợp chiến lược Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Thông hiểu khách hàng và sự không chắc chắn của chuỗi ⚫Quy mô lô hàng ⚫Thời gian đáp ứng đơn hàng ⚫Sự đa dạng của nhu cầu ⚫Giá: mức độ nhạy cảm của khách hàng về giá ⚫Nhu cầu đổi mới Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Nhu cầu nhu cầu được ám chỉ Nhu cầu = nhu cầu chung của khách hàng Nhu cầu được ám chỉ = phần nhu cầu mà chuỗi cung ứng hướng tới không phải là nhu cầu tổng thể. ⚫Sự không chắc chắn của nhu cầu được ám chỉ <> sự không chắc chắn của nhu cầu Sự không chắc chắn của nhu cầu phản ánh sự không chắc chắn của nhu cầu khách hàng đối với một sản phẩm. Sự không chắc chắn của nhu cầu được ám chỉ là kết quả của sự không chắc chắn đối với một phần của nhu cầu mà chuỗi cung ứng hoạch định sẽ đáp ứng. Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự không chắc chắn của nhu cầu phụ thuộc ⚫Sự đa dạng về khối lượng tăng ⚫Sự đa dạng của sản phẩm/dịch vụ tăng ⚫Thời gian đặt hàng giảm ⚫Số kênh phân phối tăng ⚫Mức dịch vụ tăng Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự không chắc chắn của nhu cầu cao thì ⚫Chênh lệch giá vốn và giá bán cao ⚫Dự báo không chính xác ⚫Khả năng cạn dự trữ hay dự trữ quá mức tăng ⚫Khả năng giảm giá do dự trữ quá mức ⚫Ví dụ: Muối <>PDA (personal digital assistant) Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự không chắc chắn của chuỗi Khả năng của những nguồn lực trong chuỗi Ảnh hưởng tới sự không chắc chắn của chuỗi Sự cố xảy ra thường xuyên Tăng Khó dự đoán và sản lượng thấp Tăng Chất lượng thấp Tăng Năng lực của hệ thống bị giới hạn Tăng Năng lực của hệ thống kém linh hoạt Tăng Quy trình sản xuất đang phát triển (evolving) Tăng Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự không chắc chắn của chuỗi ⚫ Sự không chắc chắn của chuỗi cung ứng bị ảnh hưởng mạnh bởi chu kì sống của sản phẩm. ⚫ Giai đoạn sản phẩm mới được giới thiệu, sự không chắc chắn của chuỗi cao vì quy trình thiết kế và sản xuất vẫn còn đang phát triển. ⚫ Giai đoạn bão hòa, chuỗi cung ứng thường có ít sự không chắc chắn. Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự không chắc chắn của nhu cầu được ám chỉ ⚫ Sự không chắc chắn của nc được ám chỉ = sự không chắc chắn của nhu cầu + sự không chắc chắn của chuỗi Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- 3 bước căn bản để thực hiện sự phù hợp chiến lược ⚫Thông hiểu khách hàng và sự không chắc chắn của chuỗi ⚫Thông hiểu khả năng của chuỗi cung ứng ⚫Thực hiện sự phù hợp chiến lược Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Thông hiểu khả năng của chuỗi cung ứng ⚫Sự phù hợp chiến lược = tạo lập chiến lược chuỗi cung ứng có khả năng đáp ứng tốt nhất nhu cầu của tổ chức tại thị trường mục tiêu, nơi họ phải đương đầu với sự không chắc chắn. Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Thông hiểu khả năng của chuỗi cung ứng ⚫Khả năng của chuỗi được đo lường bởi: Khả năng đáp ứng nhu cầu với sự biến động lớn về số lượng Khả năng đáp ứng nhu cầu với thời hạn giao hàng ngắn Khả năng nắm giữ nhiều chủng loại sản phẩm Khả năng đáp ứng với mức dịch vụ cao Khả năng nắm bắt sự không chắc chắn của nhu cầu Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Thông hiểu khả năng của chuỗi cung ứng ⚫Khả năng của chuỗi cung ứng phụ thuộc vào 5 khả năng trên ⚫Khả năng của chuỗi cung ứng được đo lường trong mối quan hệ với chi phí Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Thông hiểu khả năng của chuỗi cung ứng Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Mối quan hệ giữa hiệu quả và chi phí Hiệu quả cao Hơi hiệu quả Hơi đáp ứng Đáp ứng cao Nhà máy sản xuất Công ty may mặc Hầu hết các nhà sản Seven-Eleven thép: kế hoạch tiến Hanes: một nhà sản xuất ô tô: sản xuất Japan: Thay đổi độ sản xuất theo xuất để tồn kho theo nhiều chủng loại sản phức hợp hàng tuần hoặc tháng với truyền thống với thời phẩm khác nhau và hóa theo vị trí và ít sự giao động và gian đặt hàng ngắn giao hàng trong thời gian đặt linh hoạt trong một vài tuần khoảng 2 tuần. hàng theo ngày. Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- 3 bước căn bản để thực hiện sự phù hợp chiến lược ⚫Thông hiểu khách hàng và sự không chắc chắn của chuỗi ⚫Thông hiểu khả năng của chuỗi cung ứng ⚫Thực hiện sự phù hợp chiến lược Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược ⚫Sự phù hợp chiến lược = sự phù hợp của chuỗi cung ứng với chiến lược kinh doanh chung ⚫Chiến lược kinh doanh quyết định sự không chắc chắn của nhu cầu ⚫Chiến lược chuỗi quyết định khả năng đáp ứng của chuỗi. Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược ⚫Khả năng đáp ứng của chuỗi phải phù hợp với mức độ không chắc chắn của nc được ám chỉ ⚫Mục tiêu của chuỗi: Gia tăng khả năng đáp ứng khi sự không chắc chắn của nc được ám chỉ cao Gia tăng hiệu quả khi sự không chắc chắn của nc được ám chỉ thấp Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược ⚫Khả năng đáp ứng của chuỗi = tích hợp khả năng đáp ứng của các giai đoạn trên chuỗi ⚫Quyết định xác định khả năng đáp ứng của từng giai đoạn trong chuỗi dựa vào hiệu quả chi phí. Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược ⚫Chuỗi cung ứng có thể thực hiện được một mức đáp ứng nào đó bằng cách điều chỉnh vai trò của các giai đoạn trong chuỗi. Khả năng đáp ứng của một giai đoạn tăng lên cho phép các giai đoạn khác có thể gia tăng hiệu quả. Sự kết hợp những vai trò này phụ thuộc vào hiệu quả và khả năng đáp ứng sẵn có của mỗi giai đoạn. Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Chuỗi cung ứng hiệu quả Chuỗi cung ứng tập trung vào khả năng đáp ứng Mục tiêu chính Cung ứng tại mức giá thấp nhất Cung ứng nhanh chóng Chiến lược thiết kế Tối đa hóa hiệu quả tại mức chi Tạo ra các mô thức thích hợp cho sản phẩm phí thấp nhất phép giảm thiểu sự khác biệt hóa của sản phẩm Chiến lược định giá Sự khác biệt giữa giá bán và giá Sự khác biệt giữa giá bán và giá thành là thấp thành là cao vì giá không phải là sự quan tâm của khách hàng Chiến lược sản xuất Chi phí thấp thông qua việc gia Duy trì hệ thống sản xuất linh hoạt để tăng hệ số sử dụng đương đầu với sự không chắc chắn của nhu cầu và việc cung ứng Chiến lược tồn kho Tối thiểu hóa tồn kho để giảm Duy trì tồn kho bảo hiểm để đương thiểu chi phí đầu với sự không chắc chắn của nhu cầu và cung cấp Chiến lược thời gian Giảm thời gian đặt hàng nhưng Giảm sự căng thẳng thậm chí ngay cả đặt hàng không chấp nhận gia tăng chi khi làm cho chi phí tăng phí Chiến lược cung ứng Chọn nhà cung ứng dựa vào giá và Chọn nhà cung ứng dựa vào tốc độ, chất lượng sự linh hoạt, và chất lượng Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược và phân đoạn thị trường ⚫Tổ chức phải làm gì khi họ cung cấp hàng hóa cho nhiều loại khách hàng, nhiều phân đoạn thị trường khác nhau? Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Đa sản phẩm-đa phân đoạn thị trường ⚫Sử dụng chuỗi cung ứng độc lập cho từng phân đoạn sản phẩm-thị trường Phân đoạn thị trường phải đủ lớn Hiệu quả sử dụng tiện ích nhỏ ⚫Sử dụng chuỗi cung ứng tích hợp cho nhiều sản phẩm-thị trường Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
- Sự phù hợp chiến lược và chu kỳ sống của sp ⚫Giai đoạn tăng trưởng: Sự không chắc chắn của nc cao Sự chênh lệch giữa giá bán và giá thành cao Sự sẵn sàng của sản phẩm là quan trọng Chi phí là thứ yếu ⚫Giai đoạn bào hòa Sự không chắc chắn của nc giảm Độ lệch giữa giá bán và giá thành giảm Giá đóng vai trò quan trọng Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng