Bài giảng Thảo luận địa chất Việt Nam

ppt 27 trang huongle 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thảo luận địa chất Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thao_luan_dia_chat_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thảo luận địa chất Việt Nam

  1. Trường đại học Mỏ Địa chất- HN Khoa Địa Chất THẢO LUẬN ĐỊA CHẤT VIỆT Địa tầng vùngNAM Đông Bắc Việt Nam
  2. Trường đại học Mỏ Địa chất- HN Khoa Địa Chất THẢO LUẬN ĐỊA CHẤT VN Lớp ĐCTV-K54 Nhóm 1 Giáo viên hướng dẫn: v Nguyễn Tiến Vinh (T) v Nguyễn Văn Sáng TS. Trần Mỹ Dũng v Hoàng Văn Tiệp v Bùi Sỹ Hoàng v Bùi Thế Quang v Thái Khắc Việt v Đặng Hữu Sáng
  3. Địa chất Việt Nam Mỗi quốc gia đều có những thành tựu nghiên cứu riêng trong các lĩnh vực khoa học trong đó có khoa học Địa Chất. Bối cảnh địa chất của mỗi vùng nghiên cứu đều nằm trong một bối cảnh địa chất chung khu vực, được xác lập dựa trên những nghiên cứu lâu dài và có kế thừa của các nhà địa chất qua từng thời kì. Những vấn đề được đặt ra khi nghiên cứu địa chất: 1) Làm thế nào để nắm chắc được cấu trúc địa chất các phân vị địa tầng, hoạt động kiến tạo của vùng đang tiến hành nghiên cứu 2) Làm thế nào để được cái nhìn tổng thể về địa chất và tài nguyên đất nước phục vụ trực tiếp nền kinh tế quốc dân. Một trong những công tác quan trọng nghiên cứu địa chất là thành lập các các cột địa tầng tổng hợp trong khu vực nghiên cứu. Trong cột này ta biểu diễn các đá (trầm tích, magma, biến chất) , các thể địa chất ,tuổi của các thành tạo thạch học, kí hiệu, bề dày và mô tả đặc điểm thạch học, hóa đá,phản ánh ranh giới chỉnh hợp hoặc bất chỉnh hợp.
  4. Địa tầng Việt Nam được chia thành các Liên dãy( những gián đoạn địa tầng mang tính khu vực) gồm: 1. Liên dãy Meso- Neoarkei 2. Liên dãy Paleoproterozoi- Neoproterozoi 3. Liên dãy Neoproterozoi thượng- Silur 4. Liên dãy Devon- Permi trung 5. Liên dãy Permi trung thượng- Jura trung 6. Liên dãy Jura thượng- Kainozoi Các công trình nghiên cứu trước đây, địa chất Việt Nam được chia thành 8 vùng: Đông Bắc Bộ, Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Kom Tum, Nam Trung Bộ và Nam Bộ, cực Tây Bắc Bộ, khư vực Hoàng Sa, Trường Sa. Dưới đây nhóm em xin trình bày khái quát về các địa tầng chính khu vực Đông Bắc Việt Nam từ Neoproterozoi thượng đến Permi.
  5. Đông Bắc VN -Bao gồm vùng Việt Bắc và vùng Đông Bắc Bắc Bộ. - Gồm diện tích phía bờ trái Sông Chảy đến biên giới Việt Trung -Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, phía Bắc là vùng núi cao trung bình và cao nguyên
  6. Địa tầng khu vực Đông Bắc VN từ Neoproterozoi thượng đến Permi gồm hai liên dãy chính và 5 dãy nhỏ: vLiên dãy Neoproterozoi thượng- Silur. vLiên dãy Devon- Permi trung. Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ Liên dãy Neoproterozoi thượng- Silur Dãy Cambri trung – Ordovic hạ Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock Dãy Silur, Ludlow - Pridoli Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais Liên dãy Devon- Permi trung Dãy Carbon hạ - Permi trung
  7. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 1.Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; các Phan Trường a) Đá phiến thạch anh - hai mica xen đá phiến Hệ tầng tỉnh Hà Giang, Thị (trong Trần mica, thấu kính đá hoa và quarzit, 1100 m; 1 Th ác Bà Tuyên Quang, Yên Văn Trị và nnk, b) quarzit, quarzit mica xen đá phiến thạch anh- ( N­P3 tb) Bái 1977); Hoàng mica, 330m. Thái Sơn (loạt - group). 2 Đông Bắc Bộ ; các Đá hoa sạch màu trắng đôi nơi loang lổ dạng Hệ tầng tỉnh Tuyên Quang, Hoàng Thái khối, đá hoa đolomit xen kẹp đá phiến hai An Phú Yên Bái, Hà Giang Sơn mica,530m ( N­P3­έ1­ np) Gần làng An Phú, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
  8. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 1.Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu vực lập hệ tầng xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; các Bourret R. a) Đá phiến biotit - thạch anh có granat, đá tỉnh Hà Giang, Lào 1922 (Lame de phiến sericit - clorit có vật chất than, thấu kính Hệ tầng Cai Ha Giang); đá vôi hoa hóa, 600m; 3 Hà Giang Vị Xuyên (từ Làng Trần Văn Trị b) đá vôi dăm kết xen lớp mỏng đá phiến Lúp đến chân cầu 1975 (Hệ tầng sericit, 100m; (ɛ2­ hg) Yên Biên), gần thị Hà Giang) c) đá phiến sét - sericit có vật chất than xã Hà Giang (shungit), phylit, đá vôi, 400m; d) đá vôi trứng cá xen những lớp phylit vôi có sericit, 200m; e) đá phiến sét - sericit xen lớp mỏng bột kết hoặc thấu kính đá vôi, 300m; f) đá phiến bột kết xen đá vôi, 500m.
  9. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu vực lập hệ tầng xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; a) Đá phiến sét, bột kết, 60m Deprat J. 1915 b) đá vôi trứng cá, đá vôi sét, cát kết vôi, 150m tỉnh Hà Giang (Série de c) đá phiến sét, bột kết xen đá vôi trứng cá, 90m d) đá phiến sét, bột kết, đôi nơi xen những lớp đá vôi, Chang Chang Poung, Đường mòn từ đá phiến sét chứa vôi, 140m 1 Pung Late Acadian - e) đá vôi trứng cá xen các dải sét mỏng, 150m cổng đồn Chang (ɛ3 cp) Postdamian) f) đá phiến sét, bột kết, 70m Pung đến bản Seo g) đá vôi vi hạt, đá vôi trứng cá, đá phiến sét, sét vôi, 120m Thèn Pả với chiều h) đá vôi sét silic, đá vôi trứng cá xen các lớp đá dài 4km phiến sét - sericit chứa vôi, 470m i) đá vôi hoa hóa, đá vôi sét, 220m k) đá phiến sét - sericit xen bột kết, 70m l) đá vôi sét, 30m m) đá phiến sét xen đôi lớp cát kết, 40m n) đá vôi, 90m.
  10. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu vực lập hệ tầng xác lập mặt cắt chuẩn a)Đá phiến sét dạng sọc xen kẽ luân phiên với bột Đông Bắc Bộ ; Thái Trần Văn Trị kết chứa vôi màu vàng lục đôi khi màu nâu đỏ, tím Nguyên, Bắc Cạn và nnk. 1964 Thần Sa và Cao Bằng đỏ, trên mặt lớp có nhiều vẩy mica trắng và vết giun 2 bò (Planolites), 400m (ɛ2­3 ts) Theo suối Bản Chấu, vùng Thần b) đá phiến sét, cát bột kết màu xám lục nhạt xen Sa, Thái Nguyên. các lớp màu nâu đỏ, tím đỏ xen kẽ đều đặn các lớp đá Hypostratotyp: theo đường ô tô Bản vôi sét, cát kết thạch anh chứa các vẩy nhỏ muscovit, Giốc đi Bằng Ca, 800m Trùng Khánh, Cao c) đá phiến sét phân lớp mỏng xen kẽ các lớp cát Bằng kết thạch anh chứa các vẩy mica, 600m.
  11. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu vực lập hệ tầng xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ,tỉnh Deprat a) Cát bột kết xen đá phiến sét màu xanh lục 3 Lutxia Hà Giang J.,1915 (Série chứa nhiều vẩy sericit, 70m (O1 lx) Theo đường mòn de Loutçia) b) đá vôi màu xám sáng, cấu tạo trứng cá từ bản Seo Thèn bị tái kết tinh yếu, 100m Pả đến Bắc Bun c) đá phiến sét, 50m dài gần 1km, Đồng d) đá vôi vi hạt màu xám đen, phân lớp dày, Văn, Hà Giang 150m
  12. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 3. Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác lập hệ Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng địa tầng và khu tầng tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; tỉnh Patte E. 1927 (Nam a) Cát kết thạch anh xen vài lớp hoặc thấu Nà Mợ Thái Nguyên, Bắc Mô) kính quarzit, 100m (O nm) Cạn Phạm Đình Long et b) đá phiến sét xen bột kết và đá phiến sét, 1 2­3 Bản Nà Mọ (trên al. 1981 (Nà Mô) bột kết phân lớp rất mỏng, cấu tạo phân dải đường ô tô Đình Cả song song rất đặc trưng, cát kết arkos, - Tràng Xá), Võ chuyển dần lên đá phiến sét xen bột kết và ít Nhai, Thái Nguyên lớp cát kết, 150m c) bột kết, 100m Đông Bắc Bộ ;tỉnh Zhamoida A.I., Phạm a) Cát kết tuf, tufit axit (ryolit) Cô Tô Quảng Ninh . Văn Quang (trong b) bột kết, sét bột màu xám, cấu tạo dạng 2 (O3­S2 ct) Hệ tầng Cô Tô mặt Đovjikov A. E. và nnk. sọc dải cắt chuẩn không 1965: Neogen) c) argilit, đá phiến sét màu xám được chỉ định Trần Văn Trị và nnk. 1972
  13. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 3. Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác lập hệ Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng địa tầng và khu tầng tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn a)cát kết, bột kết xen vài lớp sạn kết, đá . phiến sericit, 90m; Jamoida A.I., Phạm b) cát kết tuf xen các lớp sạn kết, đá Đông Bắc Bộ ; Văn Quang (trong phiến sericit, 30m Đovjikov A. E. và nnk. tỉnh Quảng Ninh c) bột kết, đá phiến sét sericit, đá phiến 1965) 3 thạch 2anh. 240m Tấn Mài Theo đường ô tô d) đá phiến sericit, đá phiến thạch anh, (O ­S ) 250m 3 2 tm đi qua làng Tấn e) cát kết dạng quarzit xen đá phiến Mài, Quảng Ninh. sericit, 150m f) đá phiến thạch anh - sericit xen phylit, 150m g) bột kết xen ít phylit, 250m h) cát kết xen bột kết, 150m i) bột kết xen cát bột kết, đá phiến sét sericit, 120m.
  14. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 3.Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock STT Tên địa Địa danh xác lập địa Tác giả xác lập Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác hệ tầng tầng lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; thuộc Gatinski Yu. và a)Đá phiến sét, sét slic, xem dạng nghịch các tỉnh Hà Giang, nnk, 1984. các lớp mỏng cát kết, bột kết, đôi nơi có Tuyên Quang, Bắc thấu kính đá vôi và đá phun trào mafic. Cạn và Thái Nguyên. b)Cát kết, bột kết xen đá phiến sét, sét 4 Phú Ngữ Mặt cắt địa chất chủ silic đôi nơi có thấu kính đá vôi và đá (O ­ S pn) 3 2 yếu bao gồm các phun trào axit. thành tạo trầm tích lục nguyên dạng nhịp tuổi Orđovic - Silur , tổ phần ophiolit Bản Rịn. thành tạo sau rift bắt đầu từ Đevon trung.
  15. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 4. Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn . a) Sạn kết, cát kết, 200m Đông Bắc Bộ ; Nguyễn Kiến An Hải Phòng Quang Hạp b) cát bột kết xen sét vôi, sét vôi silic, 40 (S ­ kn) 1 3 4 Mặt cắt qua núi 1967 Xuân Sơn, gần - 60m Kiến An c) cát kết thạch anh dạng quarzit xen bột kết, 250 - 300m d) đá vôi xen đá phiến sét vôi, 25 - 60m.
  16. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn a) Cuội kết với các thấu kính bột kết màu đỏ Si Ka Đông Bắc Bộ; tỉnh Deprat J. 1915 nâu và xám lục, 5m. Hà Giang, Bắc Cạn, 1 (D1 sk) (Série de SiKa) b) Đá phiến sét đỏ sẫm với các lớp kẹp bột Thái Nguyên kết, đôi chỗ mầu tím đỏ, 150m; c) đá phiến sét Đoạn từ bản Ta Kao nâu sẫm, xanh xám, phần trên xuất hiện các đến đèo Si Ka lớp kẹp bột kết, 100m; d) bột kết màu xám, 30m. Đông Bắc Bộ; các a) Đá phiến sét, 130m. 2 Bắc Bun tỉnh Hà Giang, Cao Deprat J. 1915 b) Cát bột kết, cát kết, đôi nơi cát kết (D ­I bb) Bằng, Lạng Sơn, (Série de Bac- arkos, 190m. 1­ Thái Nguyên. boun) Đường từ bản Si Ka đi bản Mia Lé
  17. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais STT Tên địa tầng Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác lập hệ tầng lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ; các a) Đá phiến sét đen chuyển dần lên đá phiến sét Mia Lé tỉnh Hà Giang, Bắc Deprat màu xám, xám xanh, 230m. 3 (D1p ml) Cạn, Thái Nguyên. J. 1915 b) Xen kẽ giữa cát kết, bột kết và những lớp mỏng Đọan đường từ bản (Série de Mié sét vôi, thấu kính vôi, trên cùng là đá phiến sét với Si Ka về bản Mia Lé -lé). những lớp kẹp sét vôi, 170m; c) đá phiến sét xen đá phiến sét vôi và thấu kính đá vôi, 350m. Đông Bắc Bộ (I.1); a) Cát kết thạch anh xen các lớp mỏng đá phiến Dưỡng Động tỉnh Hải Dương, Nguyễn sét, thấu kính đá vôi, 30m. 4 (D1em­D2e dđ) Quảng Ninh Quang Hạp b) đá phiến sét, đá phiến sericit xen bột kết, cát Mặt cắt ở gần 1967 kết, đá phiến sét vôi, thấu kính đá vôi, 200 - Dưỡng Động, Thủy 270m; c) cát kết dạng quarzit, 80 - 120m; d) cát Nguyên, Hải Phòng bột kết xen kẽ các lớp cát kết, đá phiến sét, 100 - 150m.
  18. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais STT Tên địa tầng Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác lập hệ tầng lập mặt cắt chuẩn a) Cát kết dạng quarzit màu đỏ nâu, xám Đồ Sơn Đông Bắc Bộ : Hải vàng, phân lớp dày dạng xiên chéo, bột kết 5 (D2gv­D3fr) Phòng; một số Lantenois xen thấu kính đá phiến sét, 200m; đảo ở vịnh Bắc Bộ. H. 1907 b) Cát kết, bột kết màu xám sáng nâu đỏ, Bán đảo Đồ Sơn, phân lớp xiên; 200m; thành phố Hải c) Bột kết xen cát kết, thấu kính đá phiến, Phòng màu xám sáng, đỏ nâu, >250m. a) Đá vôi bitum, đá vôi sét, đôi nơi xen đá Khao Lộc Đông Bắc Bộ ; tỉnh Vasilevskai phiến sét vôi chứa vật liệu than, 150m. 6 (D1­D2gv kl) Hà Giang a E.D b) Đá vôi phân lớp mỏng, 400m. Bản Khao Lộc, Quản c) Đá vôi phân lớp dày, 250m. Bạ, Hà Giang
  19. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais STT Tên địa tầng Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác lập hệ tầng lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ; vùng Đông Bắc a) Đá vôi xen những lớp vôi sét, sét vôi, sét Si Phai Đồng Văn, tỉnh Hà Bộ; vùng than và những lớp kẹp đá silic, 160m; 7 (D1em­D3fr Giang. Đồng Văn, b) Đá vôi hạt mịn, xen đá vôi sét, sét than, sp) Má (Mia) Lủ - tỉnh Hà đá phiến silic, 210m; Đồng Văn, huyện Giang. c) Đá phiến silic xen các lớp mỏng đá vôi, Đồng Văn, Hà trên 20m. Giang Đông Bắc Bộ: Hải a) Đá phiến sét, bột kết vôi xen đá vôi, đá 8 Bản páp Phòng, Quảng Ninh, Nguyễn vôi sét 190m; Lạng Sơn, Cao Bằng, (D1e­D3fr Xuân Bao b) Đá vôi, đá vôi sét, 370m; Bắc Cạn, Thái bp) 1970 c) Đá vôi xen đá vôi tái kết tinh ,540m; Nguyên. Dọc ngọn sông Mua d) Đá vôi xen đá vôi sét, 100m.
  20. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais STT Tên địa tầng Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác lập hệ tầng lập mặt cắt chuẩn a) Đá phiến silic vôi, 60 - 70m; Bằng Ca Đông Bắc Bộ: tỉnh b) Đá phiến sét silic, 20 - 30m; c) đá phiến 9 (D2gv­D3fr Cao Bằng Bourret R. silic xen một số lớp đá phiến sét, 40m. bc) Mặt cắt Bằng Ca - 1922 d) Đá phiến silic vôi, 30m. Lũng Thoáng, huyện e) Đá phiến silic vôi nhiễm mangan màu Trùng Khánh, Cao xám đen, đá phiến silic vôi xám vàng, phân Bằng lớp mỏng, chứa kết hạch sắt, 50m. Đông Bắc Bộ; tỉnh Đoàn Nhật Đá phiến silic, silic vôi màu xám tro, 30m; Lũng Nậm Cao Bằng Trưởng, Tạ đá vôi xám sẫm, hạt thô, phân lớp trung 10 (C1t ln) Theo đường đất qua Hoà bình, 15m. khu mỏ Tốc Tát về Phương phía đỉnh cao 100 1999
  21. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais STT Tên địa tầng Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác lập hệ tầng lập mặt cắt chuẩn a) Đá vôi dạng dải phân lớp rất mỏng, có màu sắc sặc sỡ: tím đỏ, nâu đỏ, xám lục, Tốc Tát Đông Bắc Bộ ; Phạm Đình xen nhiều lớp đá phiến sét silic có vôi và đá 11 (D3fm­C1t tỉnh Cao Bằng, Hà Long 1975 vôi sét, 30 - 50m; tt) Giang b) Đá vôi dạng dải xen các lớp đá vôi sét Từ Bản Ngắn theo hoặc đá sét vôi có silic, 80m; đường đất qua khu c) Đá vôi xen kẽ thưa thớt các lớp mỏng đá mỏ Tốc Tát về vôi sét, 80m; phía đỉnh cao 100 d) Đưới cùng là vỉa quặng mangan dày 0,1 - 1,70m, chuyển lên đá vôi hơi bị tái kết tinh, 70m.
  22. Liên dãy Devon – Permi trung 6.Dãy Carbon hạ - Permi thượng STT Tên địa tầng Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác lập hệ tầng lập mặt cắt chuẩn a) Đá vôi silic, đá vôi sét, 20 - 25m; b) Đá vôi tái Đông Bắc Bộ: Hải kết tinh, 50 - 100m. 1 Bắc Sơn (C­ Phòng, Quảng Ninh, Nguyễn Văn c) Đá vôi trứng cá, 40 - 70m; d) đá vôi hạt hơi P2 bs) Lạng Sơn, Cao Bằng, Liêm 1978 thô, 200m. Bắc Cạn, Thái Nguyên e) Đá vôi trứng cá, 250 - 400m. f) Đá vôi dạng khối, 100m. g) Đá vôi hữu cơ, 70 - 90m. h) Đá vôi dạng khối, 150 - 200m. i) Đá vôi dạng khối nhiều di tích hữu cơ, 50m. a) Cuội kết vôi, dăm kết vôi, 50m; b) silic, vôi 2 Bãi Chảy Đông Bắc Bộ; tỉnh 1967Nguyễn silic, bột kết, đá phiến sét, 150m; c) đá vôi, đá vôi (P3W bc ) Quảng Ninh. Văn Liêm bị đolomit hóa, 100m. Đèo Bụt (Khe Thắm) 1967 - Quang Hanh
  23. Liên dãy Devon – Permi trung 6. Dãy Carbon hạ - Permi thượng STT Tên địa tầng Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác lập hệ tầng lập mặt cắt chuẩn a) Vỉa bauxit dạng hạt đậu, 10 - 15m; Đông Bắc Bộ; Nguyễn b) Silic, silic - vôi, 20m. Đồng Đăng các tỉnh Lạng Sơn, Văn Liêm c) Đá vôi vụn, loang lổ, 20 - 25m. 3 (P3c đđ) Cao Bằng, Hà 1966 d) Đá vôi, đá vôi silic kẹp những lớp sét Giang. hoặc silic, 100m. Km 4 đường Đồng Đăng - Na Sầm
  24. Một vài hình ảnh về vùng Đông Bắc Việt Nam Vịnh Hạ Long Đỉnh Mẫu Sơn ( Lạng Sơn)
  25. Một vài hình ảnh về vùng Đông Bắc Việt Nam Lào Cai Hồ Ba Bể
  26. Trên đây là những hệ tầng đã được nghiên cứu ở khu vực Đông Bắc Bộ có tuổi từ Neoproterozoi đến Pecmi. Công việc trên chỉ mang tính liệt kê, những bằng chứng này vẫn cần được kiểm tra trong các nghiên cứu tiếp theo. Do thời gian rất ít nên nhóm thực hiện còn rất đơn giản và sơ sài mong các bạn thông cảm! Xin cảm ơn sự lắng nghe của tất cả các bạn!.
  27. Nhóm 1—ĐCTV-K54