Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về Thương Mại điện tử

pdf 35 trang huongle 9150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về Thương Mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_1_tong_quan_ve_thuong_ma.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về Thương Mại điện tử

  1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TMĐT
  2. TỔNG QUAN VỀ TMĐT 1 Các khái niệm cơ bản 2 Đặc trưng của Thương mại điện tử 3 Cơ sở hạ tầng để phát triển Thương mại điện tử 4 Cấp độ phát triển Thương mại điện tử 5 Lợi ích của Thương mại điện tử 6 Hạn chế và rào cản 2
  3. Các khái niệm Mạng máy tính Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó. 3
  4. Các khái niệm Internet . Internet là mạng lưới máy tính rộng lớn gồm nhiều mạng máy tính nằm trải rộng khắp toàn cầu. . Phát triển bởi Bộ Quốc Phòng Mỹ vào những năm đầu 1960 . Kết nối với các viện, cơ quan nghiên cứu, trường ĐH vào năm 1969 . Ban đầu có tên là ARPAnet 4
  5. Các khái niệm Các ứng dụng trên Internet . E-mail: Truyền gửi thông điệp giữa các cá nhân trên Internet . File Transfer Protocol (FTP): Truyền gửi tập tin giữa các máy tính . Telnet: Đăng nhập và điều khiển 1 máy tính từ 1 máy tính khác . World Wide Web (WWW): Truy cập thông tin thông qua các giao diện đơn giản . Videoconferencing: Hội nghị từ xa (môi trường Internet) . Multimedia: Truyền tải, thể hiện hình ảnh, âm thanh, trên Internet 5
  6. Các khái niệm World wide web . Là 1 bộ phận của Internet, cho phép người sử dụng chia sẻ các thông tin dựa trên giao tiếp đơn giản . Là tập hợp những văn bản trên tất cả các máy tính kết nối với nhau trên toàn cầu. Người sử dụng phải chạy trình duyệt Web để truy cập. WWW được phát minh bởi Tim Berners-Lee, người Anh, vào năm 1990. 6
  7. Các khái niệm Web 2.0 . Công nghệ này cho phép người dùng: • Tạo và chia sẻ nội dung, sở thích, những mối quan tâm, bản sao của người trên mạng • Tham gia vào cuộc sống ảo • Xây dựng các cộng đồng trực tuyến • Ví dụ: Twitter, YouTube, Facebook, Second Life, Wikipedia, Digg 7
  8. Thương mại điện tử Thương mại điện tử được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông (Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc) 8
  9. Thương mại điện tử Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng Internet. (Tổ chức Thương mại Thế giới) 9
  10. Thương mại điện tử Khái niệm theo nghĩa hẹp Thương mại điện tử (E-Commerce) là quá trình mua bán hàng hoá/dịch vụ và thông tin thông qua mạng máy tính, phổ biến là nhất là Internet và các mạng truyền thông khác. 10
  11. Thương mại điện tử Khái niệm theo nghĩa rộng TMĐT là hình thức thực hiện, quản lý và điều hành kinh doanh thương mại của các thành viên trên thị trường đang được phát triển mạnh trên thế giới thông qua và với sự hỗ trợ của các phương tiện điện tử, vi tính, công nghệ thông tin và mạng truyền thông. 11
  12. Kinh doanh điện tử và Thương mại điện tử  E-Business: Việc số hóa các giao dịch và qui trình trong một công ty, liên quan đến các hệ thống thông tin dưới sự kiểm soát của công ty 12
  13. Thương mại điện tử  Các hình thức thương mại điện tử phụ thuộc vào mức độ số hoá (degree of digitization) của: Sản phẩm (dịch vụ) được bán Quy trình (đặt hàng, thanh toán, ) Phương thức giao nhận 13
  14. Thương mại điện tử Thương mại điện tử theo mức độ số hoá 14
  15. Đặc trưng TMĐT  Các bên giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không cần biết nhau từ trước.  TMĐT được thực hiện trong một thị trường không biên giới (toàn cầu).  Hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia ít nhất ba chủ thể, trong đó không thể thiếu người cung cấp dịch vụ mạng, cơ quan chứng thực.  Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin là phương tiện trao đổi dữ liệu; đối với TMĐT, mạng lưới thông tin chính là thị trường. 15
  16. Đặc trưng TMĐT  Độ lớn về quy mô và vị trí của DN không quan trọng.  Hàng hoá trong TMĐT đa dạng: hữu hình, số hoá,  Không gian thực hiện TMĐT là ảo.  Tốc độ giao dịch nhanh chóng.  TMĐT là một nguồn tài nguyên khổng lồ. 16
  17. So sánh TMĐT và TM truyền thống Khác biệt về tiến trình mua Tiến trình mua Thương mại điện Thương mại truyền bán tử thống Trang web, 1. Thu thập thông Tạp chí, tờ rơi, catalogue trực tin catalogue giấy, tuyến Các mẫu biểu điện Thư và các biểu mẫu 2. Mô tả hàng hoá tử, email, in trên giấy 3. Kiểm tra khả năng cung ứng và Email, website, Điện thoại, thư, fax, trả giá Đơn đặt hàng trên Đơn đặt hàng trên 4. Đặt hàng website giấy in sẵn 17
  18. So sánh TMĐT và TM truyền thống 5. Trao đổi Thư, fax, điện Email, chat thông tin thoại, 6. Kiểm tra Các mẫu biểu điện tử, Các mẫu biểu in hàng tại kho email, trên giấy Chuyển hàng trực tuyến, Phương tiện vận 7. Giao hàng phương tiện vận tải tải Thư, fax, điện 8. Thông báo Email, chat thoại Chứng từ in trên 9. Chứng từ Chứng từ điện tử giấy Tiền mặt, thanh Tiền điện tử, giao dịch 10. Thanh toán toán qua ngân ngân hàng số hoá hàng 18
  19. So sánh TMĐT và TM truyền thống Khác biệt về thị trường Thị trường điện tử Thị trường truyền thống Marketing và quảng cáo Marketing và quảng cáo rộng có mục tiêu rãi Khách hàng hoá quá Sản xuất đại trà (sản phẩm/dịch trình sản xuất vụ tiêu chuẩn) Mô hình giao tiếp nhiều Mô hình giao tiếp một với nhiều người với nhiều người người Tư duy nghiêng về phía Tư duy nghiêng về phía cung cầu 19
  20. So sánh TMĐT và TM truyền thống Thị trường cộng đồng Thị trường phân tách Sản phẩm/dịch vụ số hoá Sản phẩm/dịch vụ vật chất Giao tiếp mô tả Nhãn hiệu trên hàng hoá Không sử dụng đại lý trung Đại lý trung gian gian Danh mục hàng hoá điện Danh mục hàng hoá trên tử giấy 20
  21. Quy trình mua/bán trong TMĐT 21
  22. Cơ sở để phát triển TMĐT 22
  23. Cơ sở để phát triển TMĐT  Hạ tầng kỹ thuật (mạng máy tính + Internet) phải đủ mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động.  Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng.  Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. 23
  24. Cơ sở để phát triển TMĐT  Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.  Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép.  Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện tử để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng. 24
  25. Các cấp độ phát triển TMĐT (cách 1) (c-Business) Liên kết các bộ phận nội bộ doanh nghiệp và các đối tác kinh doanh 3. Thương mại cộng tác DN cho phép thực hiện giao dịch đặt hàng, (t-Commerce) mua hàng qua website trên mạng, có thể bao gồm cả thanh toán trực tuyến 2. Thương mại giao dịch DN có website cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ (i-Commerce) Các hoạt động mua bán vẫn thực hiện theo cách truyền thống 1. Thương mại thông tin 25
  26. Các cấp độ phát triển TMĐT (cách 2)  Brochureware: (Quảng cáo trên Internet) Đưa thông tin lên mạng dưới một website giới thiệu công ty, sản phẩm  eCommerce: (Thương mại điện tử) Là các ứng dụng cho phép trao đổi giữa người mua và người bán, hỗ trợ khách hàng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng hoàn toàn trên mạng. Đây là hình thức giao dịch giữa người bán và người mua (Business To Customer hay viết tắt là B2C) 26
  27. Các cấp độ phát triển TMĐT (cách 2)  eBusiness (Kinh doanh điện tử) Là ứng dụng cho phép thực hiện giao dịch giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và khách hàng của doanh nghiệp đó (Business To Business hay viết tắt là B2B).  eEnterprise (Doanh nghiệp điện tử) Một số doanh nghiệp ứng dụng cả B2C và B2B. Các doanh nghiệp nay được gọi là eEnterprise. 27
  28. Lợi ích của TMĐT  Đối với tổ chức . Mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. . Giảm chi phí sản xuất: chi phí giấy tờ, chia sẻ thông tin, in ấn, gửi văn bản truyền thống, . Cải thiện hệ thống phân phối: giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. . Củng cố quan hệ khách hàng thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng. . Thông tin cập nhật thường xuyên trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả. . Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng. 28
  29. Lợi ích của TMĐT  Đối với người tiêu dùng . Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ . Giá thấp hơn, giao hàng nhanh hơn, đặc biệt với các hàng hóa số hóa được . Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn . Có thể tham gia mua và bán trên các sàn giao dịch . Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng 29
  30. Lợi ích của TMĐT  Đối với xã hội . Hoạt động trực tuyến tạo môi trường để làm việc, mua sắm, từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm. . Nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn nâng cao mức sống của mọi người . Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT . Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn 30
  31. Hạn chế và rào cản trong TMĐT  Về công nghệ . Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn, độ tin cậy . Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng người dùng . Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao . Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển . Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng khác . Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư 31
  32. Hạn chế và rào cản trong TMĐT  Về con người . An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT . Thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp . Luật, chính sách, thuế chưa được hoàn thiện . Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển . Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện 32
  33. Quan niệm sai lầm trong TMĐT  Tin rằng xây dựng website xong là sẽ có khách hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng.  Tin rằng có thể dùng website để quảng bá sản phẩm, thông tin đến với mọi người trên khắp thế giới một cách dễ dàng.  Tin rằng website sẽ thay thế các công cụ, phương tiện marketing khác.  Không chú trọng và hiểu biết đúng đắn về thiết kế, giao diện, chức năng của website. 33
  34. Quan niệm sai lầm trong TMĐT  Không chú trọng những thông tin thuyết phục người xem ra quyết định mua hàng.  Không cập nhật thông tin thường xuyên.  Tin rằng website đẹp về mỹ thuật sẽ mang lại nhiều khách hàng.  Không có thói quen trả lời ngay những email hỏi thông tin của người xem.  Không quan tâm đến rủi ro trong thanh toán qua mạng. 34
  35. Quan niệm sai lầm trong TMĐT  Áp dụng rập khuôn những mô hình TMĐT đã có: (Lưu ý: chìa khóa thành công trong TMĐT nằm ở cụm từ “tạo nét đặc trưng riêng”)  Không quan tâm đúng mức về cạnh tranh trong TMĐT.  Không quan tâm đến công nghệ mới từ đó phải đổi mới phương thức kinh doanh, đổi mới tư duy, đổi mới cung cách quản lý, 35