Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 5: An toàn trong thương mại điện tử - Trương Vĩnh Trường Duy

pdf 44 trang huongle 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 5: An toàn trong thương mại điện tử - Trương Vĩnh Trường Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_5_an_toan_trong_thuong_m.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 5: An toàn trong thương mại điện tử - Trương Vĩnh Trường Duy

  1. Thương mại điện tử Chương 5: An toàn trong thương mại điện tử Biên soạn: Trương Vĩnh Trường Duy (duytvt@ptithcm.edu.vn) E-commerce: Business – Technology – Society (Kenneth C. Laudon – Carol Guercio Traver)1
  2. Nội dung  Khái niệm an toàn trong TMĐT  6 khía cạnh của an toàn TMĐT  Các điểm có thể bị tấn công trong giao dịch TMĐT  Các hình thức tấn công thường gặp  Các kỹ thuật bảo vệ an toàn: mã hóa, bảo vệ kênh truyền thông tin, an toàn mạng, an toàn máy tính 2
  3. Các rủi ro trong TMĐT 3
  4. Khái niệm an toàn TMĐT  Tất cả các loại tội phạm diễn ra trong môi trường thương mại truyền thống đều diễn ra trong môi trường TMĐT  Việc giảm các rủi ro trong TMĐT là một quá trình phức tạp liên quan đến công nghệ, thủ tục và chính sách của tổ chức, luật pháp và các tiêu chuẩn công nghiệp  An toàn luôn chỉ mang tính tương đối, bất cứ hệ thống an toàn nào cũng có thể bị phá vỡ. An toàn là một chuỗi liên kết và thường bị đứt ở những điểm yếu nhất  Một sự an toàn vĩnh viễn là không cần thiết  Cần cân nhắc giữa an toàn và chi phí, an toàn và tiện dụng 4
  5. Môi trường an toàn TMĐT 5
  6. 6 khía cạnh của an toàn TMĐT  Tính toàn vẹn: khả năng đảm bảo an toàn cho các thông tin được hiển thị trên Web site hoặc các thông tin được chuyển đi trên Internet  Chống phủ định: khả năng đảm bảo các bên tham gia giao dịch TMĐT không phủ định các hành động giao dịch trực tuyến mà họ đã thực hiện  Tính xác thực: khả năng đảm bảo nhận biết các đối tác tham gia giao dịch trực tuyến trên Internet 6
  7. 6 khía cạnh của an toàn TMĐT  Tính tin cậy: khả năng đảm bảo không ai có thể truy cập các thông điệp và dữ liệu có giá trị  Tính riêng tư: khả năng đảm bảo kiểm soát việc sử dụng các thông tin cá nhân mà khách hàng cung cấp về chính bản thân họ  Tính sẵn dùng: khả năng đảm bảo các chức năng của một web site thương mại điện tử được thực hiện đúng như mong đợi 7
  8. 6 khía cạnh của an toàn TMĐT 8
  9. Các điểm cần bảo mật  Ba điểm cần bảo mật quan trọng nhất . Client . Server . Kênh truyền dữ liệu  Các hình thức tấn công thường gặp . Các đoạn mã nguy hiểm (malicious code) . Tin tặc và các chương trình phá hoại (hacking and cybervandalism) . Gian lận thẻ tín dụng (credit card fraud/theft) . Sự lừa đảo (spoofing) . Sự khước từ dịch vụ (DoS – Denial of service) . Kẻ trộm trên mạng (sniffing) . Sự tấn công từ bên trong tổ chức (insider jobs) 9
  10. Các bước giao dịch TMĐT 10
  11. Các điểm dễ bị tấn công 11
  12. Các đoạn mã nguy hiểm  Virus: chương trình máy tính có khả năng tự nhân bản và lây lan đến các tập tin khác, hầu hết đều có mưu đồ (hiền từ hoặc hiểm độc); có 3 loại macro virus, file-infecting virus và script virus  Worm: có khả năng lây nhiễm từ máy tính này sang máy tính khác, tự nhân bản mà không cần kích hoạt, thường tìm kiếm và thay đổi mọi dữ liệu trong bộ nhớ hoặc đĩa cứng mà nó gặp  Trojan horse: không phải là virus nhưng lại tạo cơ hội cho các virus nguy hiểm khác xâm nhập  Bad applet (đoạn mã di động nguy hiểm): các Java applet hoặc ActiveX control trên Web site được download về client 12
  13. Các đoạn mã nguy hiểm 13
  14. Tin tặc và các chương trình phá hoại  Tin tặc là những người truy cập trái phép vào một hệ thống máy tính, sử dụng các chương trình phá hoại để gây ra sự cố làm mất uy tín của tổ chức  TD: ngày 01/4/2001 các tin tặc tấn công vào những web site dùng IIS của Microsoft  Các loại tin tặc . Mũ trắng – giúp phát hiện và sửa chữa những kẻ hở trong một hệ thống an toàn . Mũ đen – tấn công có chủ đích không tốt . Mũ xám – giữa hai loại trên 14
  15. Gian lận thẻ tín dụng  Trong thương mại truyền thống, gian lận thẻ tín dụng có thể xảy ra trong trường hợp thẻ bị mất, bị đánh cắp; các thông tin về số thẻ, mã số định danh cá nhân (PIN), các thông tin về khách hàng bị tiết lộ và sử dụng bất hợp pháp  Trong TMĐT, mối đe dọa lớn nhất là bị “mất” các thông tin liên quan đến thẻ hoặc các thông tin về giao dịch sử dụng thẻ trong quá trình diễn ra giao dịch  Các tội phạm có thể đột nhập vào các website TMĐT và lấy cắp thông tin cá nhân khách hàng và mạo danh khách hàng  Một trong những đe dọa lớn nhất đối với người bán hàng là sự phủ định giao dịch đối với các đơn đặt hàng quốc tế 15
  16. Sự lừa đảo  Sử dụng các địa chỉ thư điện tử giả hoặc mạo danh một người nào đó để thực hiện những mưu đồ bất chính  Thay đổi hoặc làm chệch hướng các liên kết Web tới một địa chỉ khác với địa chỉ thực hoặc tới một Web site giả mạo Web site cần liên kết  Các hành vi lừa đảo đe dọa tính toàn vẹn và tính xác thực của các giao dịch TMĐT, khiến cho các giao dịch này trở thành “trắng đen lẫn lộn” và cả doanh nghiệp lẫn khách hàng đều khó có thể xác định được đâu là thật và đâu là giả 16
  17. Sự khước từ dịch vụ  Tấn công vào một Web site gây nên sự quá tải về khả năng cung cấp dịch vụ của Web site này, khước từ dịch vụ  Khiến cho Web site phải bị gián đoạn hoạt động  Ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, đối với những Web site náo nhiệt như eBay.com hay Amazon.com thì điều này đồng nghĩa với những khoản phí vô cùng lớn khi phải ngưng hoạt động một thời gian 17
  18. Kẻ trộm trên mạng  Một dạng của chương trình nghe trộm, giám sát sự di chuyển của thông tin trên mạng để ăn cắp các thông tin quan trọng từ bất cứ nơi nào trên mạng  Xem lén thư điện tử là một dạng mới của hành vi trộm cắp trên mạng. Kỹ thuật xem lén thư điện tử một đoạn mã ẩn bí mật gắn vào thư điện tử cho phép giám sát toàn bộ các thông điệp chuyển tiếp được gởi đi cùng với thông điệp ban đầu 18
  19. Sự tấn công từ bên trong tổ chức  Những mối đe dọa an toàn không chỉ đến từ bên ngoài mà có thể bắt nguồn từ chính những thành viên trong tổ chức  Trong nhiều trường hợp, hậu quả của những đe dọa loại này còn nghiêm trọng hơn những vụ tấn công từ bên ngoài 19
  20. Giải pháp kỹ thuật 20
  21. Mã hóa thông tin  Mã hóa thông tin là quá trình chuyển các văn bản hay tài liệu gốc thành các văn bản dưới dạng mật mã không ai, ngoài người gởi và người nhận, có thể đọc được  Mục đích . Đảm bảo an toàn các thông tin được lưu trữ . Đảm bảo an toàn các thông tin được truyền nhận  Đáp ứng 4 trong 6 khía cạnh an toàn TMĐT . Tính toàn vẹn . Chống phủ định . Tính xác thực . Tính tin cậy  Mã hóa dựa trên cơ sở khóa (mã), là phương pháp để chuyển văn bản gốc thành văn bản mã hóa 21
  22. Mã hóa khóa bí mật  Còn được gọi là mã hóa đối xứng hay mã hóa khóa riêng  Sử dụng cùng một khóa cho cả quá trình mã hóa (được thực hiện bởi người gởi) và quá trình giải mã (được thực hiện bởi người nhận)  Tiêu chuẩn mã hóa dữ liệu (Data Encryption Standard - DES): dùng 56, 128 hoặc 2048 bit  Hạn chế:  Các bên tham gia mã hóa phải tin tưởng nhau và chắc chắn rằng khóa được đối tác bảo vệ cẩn mật  Mỗi giao dịch TMĐT khác nhau cần có khóa khác nhau → chi phí lớn tạo, chuyển và quản lý khóa cho mỗi khách hàng 22
  23. Mã hóa khóa công khai  Còn được gọi là mã hóa không đối xứng  Sử dụng hai khóa trong quá trình mã hóa: một khóa dùng để mã hóa và một khóa dùng để giải mã thông điệp. Hai khóa này có quan hệ với nhau về thuật toán sao cho dữ liệu được mã hóa bằng khóa này sẽ được giải mã bằng khóa kia  Mỗi đối tác có một cặp khóa duy nhất: một khóa chung và một khóa riêng. Khóa chung dùng để mã hóa và khóa riêng để giải mã thông điệp. Khóa chung mọi đối tác đều biết còn khóa riêng chỉ một người chủ khóa biết  Như vậy, A muốn gởi thông điệp cho B thì sẽ lấy khóa chung của B để mã hóa thông điệp, sau đó gởi đi. B sẽ dùng khóa riêng của B để giải mã 23
  24. Mã hóa khóa công khai 24
  25. Mã hóa khóa công khai với chữ ký số và hàm băm  Dùng hàm băm để tạo ra giá trị duy nhất cho mỗi thông điệp dùng để kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp  Kết hợp với chữ ký số (digital signature - thực chất là khóa riêng của người gởi) vào thông điệp để đảm bảo tính xác thực và chống phủ định  Chữ ký điện tử là ký hiệu điện tử được gắn với văn bản điện tử khác theo một nguyên tắc nhất định và được người ký văn bản đó áp dụng 25
  26. Mã hóa khóa công khai với chữ ký số và hàm băm 26
  27. Mã hóa khóa công khai với phong bì số  Khắc phục nhược điểm của mã hóa khóa công khai (thời gian tính toán dài, giảm tốc độ) và ưu điểm của mã hóa khóa bí mật (nhanh hơn, bảo mật hơn)  Dùng khóa bí mật để mã hóa thông điệp và khóa công khai để mã hóa và gởi khóa bí mật 27
  28. Mã hóa khóa công khai với phong bì số 28
  29. Chứng thực điện tử  Các bên giao dịch TMĐT đều muốn chắc chắn rằng đối tác của mình là xác thực, khóa công khai và chữ ký điện tử đúng là của đối tác, không ai có thể giả danh đối tác để thực hiện giao dịch  Các cơ quan chứng nhận (Certificate Authority – CA) sẽ đứng ra xác thực chữ ký điện tử (hay khóa công khai) là của cá nhân hay tổ chức cụ thể và duy nhất  Để được xác thực, cá nhân hay tổ chức phải cung cấp cho cơ quan chứng nhận chứng cớ định danh của mình 29
  30. Chứng thực điện tử  Cơ quan chứng nhận căn cứ vào đó tạo một thông điệp gọi là chứng thực điện tử (digital certificate) bao gồm các thông tin: . Tên của cá nhân hoặc tổ chức . Khóa công khai . Số định danh của chứng thực điện tử . Thời hạn hiệu lực . Ngày cấp . Chữ ký của cơ quan chứng nhận . Các thông tin nhận dạng khác 30
  31. Chứng thực điện tử  Các chứng thực điện tử là cơ sở của giao thức an toàn giao dịch điện tử  Tập hợp hệ thống các cơ quan chứng nhận và các thủ tục chứng thực điện tử được tất cả các đối tượng tham gia TMĐT chấp nhận hình thành cơ sở hạ tầng khóa công khai (Public Key Infrastructure – PKI) 31
  32. Chứng thực điện tử 32
  33. Khuyết điểm của mã hóa  CSHT khóa công khai áp dụng chủ yếu cho việc bảo vệ các thông điệp được truyền nhận  CSHT khóa công khai không ngăn chặn được tấn công từ bên trong nội bộ tổ chức  Việc tự bảo vệ khóa riêng của các cá nhân không được bảo đảm  Không có gì đảm bảo an toàn của các máy tính được sử dụng cho giao dịch  Các cơ quan chứng nhận không được kiểm soát 33
  34. SSL  Lớp ổ cắm an toàn (Secure Sockets Layer – SSL): bảo vệ các kênh thông tin trong quá trình trao đổi dữ liệu giữa máy chủ và các máy khách thay vì từng thông điệp  Với việc sử dụng phương pháp mã hóa khóa công khai và các chứng thực điện tử, SSL yêu cầu xác thực các đối tác và bảo vệ các thông tin gởi từ đối tác này đến đối tác khác  Khuyết điểm: SSL chỉ bảo vệ thông tin được chuyển đi, không bảo vệ thông tin đã được giải mã và lưu trữ trên máy tính. Nếu máy tính không được đảm bảo an toàn thì có thể bị truy cập trái phép và mất đi dữ liệu 34
  35. SSL 35
  36. An toàn các kênh truyền thông  Secure HyperText Transfer Protocol – SHTTP: một kỹ thuật khác cung cấp an toàn truyền thông dùng với HTTP  Virtual Private Network (VPN): cho phép các user kết nối vào mạng nội bộ một cách an toàn thông qua Internet, dùng giao thức Point-to-Point Tunneling Protocol (PPTP) 36
  37. An toàn mạng – tường lửa  Bức tường lửa (firewall): là một ứng dụng phần mềm hoặc phần cứng thiết lập một rào chắn giữa mạng máy tính của tổ chức và bên ngoài  Bảo vệ mạng máy tính của tổ chức:  Tất cả thông điệp từ bên trong tổ chức ra ngoài và ngược lại đều phải qua tường lửa  Chỉ những thông điệp đảm bảo được các yêu về an toàn của tổ chức mới được tiếp tục phân phối (qua tường lửa), nếu không sẽ bị chặn đứng lại ở tường lửa  Không được phép thâm nhập vào chính hệ thống 37
  38. An toàn mạng – tường lửa LAN Được phép LAN Internet Firewall LAN Không được phép 38
  39. An toàn mạng – proxy server  Proxy server (máy phục vụ ủy quyền) cung cấp các dịch vụ trung gian, đóng vai trò là “người thông ngôn” giữa mạng nội bộ của tổ chức với bên ngoài  Khi một người trong mạng nội bộ muốn “nói chuyện” với một người ở ngoài thì phải nói chuyện với proxy, sau đó proxy sẽ nói chuyện với người ngoài kia. Tương tự cho chiều giao tiếp ngược lại  Ưu điểm:  Các thông tin bên trong được bảo vệ vì chỉ có proxy liên lạc trực tiếp với bên ngoài  Lọc được các nguồn thông tin bên ngoài  Tăng khả năng đáp ứng bằng cách lưu trữ các trang Web thường được yêu cầu  Theo dõi các giao tiếp giữa bên trong và bên ngoài 39
  40. An toàn mạng – proxy server Được LAN phép LAN Internet Proxy Server Không LAN được phép 40
  41. Firewall và Proxy server 41
  42. Bảo vệ máy tính  Chức năng tự bảo vệ của hệ điều hành  Authentication: kiểm tra username, password của user đăng nhập  Authorization: cấp phép sử dụng các tài nguyên cho user  Accounting: ghi lại nhật ký truy cập của user  Phần mềm diệt virus  Nhận biết và tiêu diệt hầu hết các loại virus thông thường ngay khi chúng xâm nhập vào máy tính hoặc ẩn nấp trên đĩa cứng  Phải được cập nhật thường xuyên mới có khả năng phát hiện và tiêu diệt các loại virus mới liên tục xuất hiện  Phần mềm hệ thống phát hiện xâm nhập  Dò tìm và nhận biết những công cụ mà tin tặc thường dùng hoặc các hành động khả nghi 42
  43. Lập kế hoạch bảo mật 43
  44. Lập kế hoạch bảo mật  Tiger team: công việc chủ yếu là phát hiện các lỗ hổng có thể tấn công vào các hệ thống máy tính  Bắt đầu từ thập niên 1970 với U.S. Air Force  Chỉ dùng tin tặc “mũ trắng”  Vai trò của chính phủ và luật pháp 44