Bài giảng Xử lý nước thải nhà máy đường bằng phương pháp sinh học - Hà Cẩm Thu

ppt 35 trang huongle 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý nước thải nhà máy đường bằng phương pháp sinh học - Hà Cẩm Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_xu_ly_nuoc_thai_nha_may_duong_bang_phuong_phap_sin.ppt

Nội dung text: Bài giảng Xử lý nước thải nhà máy đường bằng phương pháp sinh học - Hà Cẩm Thu

  1. TRƯỜN:TRƯỜN: CAOCAO ĐẲNGĐẲNG ĐỨCĐỨC TRÍTRÍ KHOA:KHOA: CÔNGCÔNG NGHỆNGHỆ SH&MTSH&MT LỚP:LỚP: 08MT208MT2 MÔN:MÔN: VIVI SINHSINH ĐẠIĐẠI CƯƠNGCƯƠNG ĐỀĐỀ TÀI:TÀI: XỬXỬ LÝLÝ NƯỚCNƯỚC THẢITHẢI NHÀNHÀ MÁYMÁY ĐƯỜNGĐƯỜNG BẰNGBẰNG PHƯƠNGPHƯƠNG PHÁPPHÁP SINHSINH HỌCHỌC GVHD:GVHD: HÀHÀ CẨMCẨM THUTHU SVTH:SVTH: NGUYỄNNGUYỄN ĐỖĐỖ TUẤNTUẤN
  2. NỘI DUNG BÁO CÁO ►►PHẦN I :ĐẶT VẤN ĐỀ ►►PHẦN II:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ►► 2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN NƯỚC THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNG ►► 2.2 HIỆN TRẠNG ►► 2.3 ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦNG VI SINH VẬT CÓ KHẢ NĂNG XỬ LÝ ►► 2.4 TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI VỀ VẤN ĐỀ ►► 2.4.1 TRÊN THẾ GIỚI ►► 2.4.2 Ở VIỆT NAM
  3. ►►PHẦN III:ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP XỬ LÝ ►►3.1QUY TRÌNH ►►3.2THUYẾT MING QUÁ TRÌNH SƠ ĐỒ ►►3.3.1 ƯU ĐiỂM ►►3.3.2.NHƯỢC ĐiỂM ►►PHẦN IV :KẾT LUẬN
  4. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ Các hoạt động kinh tế, phát triển của xã hội đang là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi môi trường và khí hậu trên toàn thế giới. Những hoạt động đó, một mặt sẽ làm cải thiện đời sống của con người, nhưng mặt khác lại làm cạn kiệt, khan hiếm nguồn tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm và suy thoái môi trường trên thế giới Tuy nhiên, mặt trái của nó là tạo ra một lượng lớn chất thải rắn, khí, lỏng . đây là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi trường.
  5. Nghành sản xuất đường mía cũng nằm trong tình trạng đó, với một lượng lớn nước dùng để sản xuất và vệ sinh đã thải ra ngoài môi trường một lượng lớn nước thải, cùng với một lượng lớn khí thải và chất thải rắn. Ở nước ta vấn đề bảo vệ môi trường là vấn đề chiến lược có tầm quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Trước tình hình đó, loài người đang tìm mọi giải pháp để bảo vệ môi trường.
  6. ► Việc ứng dụng thành tựu công nghệ sinh học Việc ứng dụng thành tựu công nghệ sinh học vào xử lý nước thải ngày càng rộng rãi. Trong vào xử lý nước thải ngày càng rộng rãi. Trong số các phương pháp xử lý nước thải thì số các phương pháp xử lý nước thải thì phương pháp xử lý nước thải bằng phương phương pháp xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học đóng vai trò quan trọng về quy pháp sinh học đóng vai trò quan trọng về quy mô cũng như về giá thành xây dựng và đầu tư. mô cũng như về giá thành xây dựng và đầu tư. Việc nghiên cứu xử lý nước thải nhà máy sản Việc nghiên cứu xử lý nước thải nhà máy sản xuất đường mía bằng phương pháp sinh học sẽ xuất đường mía bằng phương pháp sinh học sẽ là tiền đề cơ sở để đưa ra thực nghiệm xử lý là tiền đề cơ sở để đưa ra thực nghiệm xử lý nước thải các nhà máy có hàm lượng chất hữu nước thải các nhà máy có hàm lượng chất hữu cơ cao. Mở ra một hướng nghiên cứu mới trong cơ cao. Mở ra một hướng nghiên cứu mới trong xử lý nước thải ô nhiễm cao. Nhằm giảm thiểu ô xử lý nước thải ô nhiễm cao. Nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp nói nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp nói riêng và cả nguồn nước thải nói chung. Góp riêng và cả nguồn nước thải nói chung. Góp phần vào sự nghiệp bảo vệ môi trường và sự phần vào sự nghiệp bảo vệ môi trường và sự nghiệp phát triển của đất nướcnghiệp phát triển của đất nước
  7. PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆUPHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ►►2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN NƯỚC THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNG - CôngCông nghệnghệ sảnsản xuấtxuất đườngđường làlà sửsử dụngdụng lượnglượng nướcnước lớnlớn chocho nhiềunhiều mụcmục đíchđích kháckhác nhaunhau nhưnhư épép, , lắnglắng trongtrong, , côcô đặcđặc vàvà nấunấu đườngđường, , quáquá trìnhtrình kếtkết tinhtinh chếchế biếnbiến đườngđường vàvà chocho nồinồi hơihơi. . LượngLượng nướcnước cầncần chocho chếchế biếnbiến mộtmột tấntấn míamía biếnbiến độngđộng từtừ 20-21m3. 20-21m3. KhoảngKhoảng 80% 80% lượnglượng nướcnước cấpcấp trởtrở thànhthành nướcnước thảithải . .ĐườngĐường cócó trongtrong nướcnước thảithải chủchủ yếuyếu làlà đươngđương sucrozasucroza vàvà cáccác loạiloại đườngđường khửkhử nhưnhư: glucose : glucose vàvà fructose. fructose. CácCác loạiloại đườngđường nàynày dễdễ thủythủy phânphân trongtrong nướcnước cócó khảkhả năngnăng gâygây hưởnghưởng đếnđến vi vi sinhsinh vậtvật trongtrong nướcnước. .
  8. ►. Các loại đường này dễ thủy phân trong nước có khả năng gây hưởng đến vi sinh vật trong nước. Theo điều tra cho tháy nước thải sản xuất đường có pH biến động lớn (nước thải khâu lọc có pH = 9,5), hàm lượng BOD5 và COD rất cao (BOD5 : 300- 2000mg/l; COD : 600- 4350mg/l), hàm lượng cặn tổng số lên đến 870 -3.500mg/l- Nước thải từ khu ép mía :BOD cao,có chứa nhiều dầu mỡ
  9. Nước thải nhà máy đường có giá trị BOD cao và dao động nhiều CácCác loạiloại nướcnước NhàNhà máymáy đườngđường NhàNhà máymáy tinhtinh thảithải thô(mg/lthô(mg/l)) chếchế đườngđường (mg/l)(mg/l) NướcNước rửarửa míamía 20-3020-30 câycây NướcNước ngưngngưng tụtụ 30-4030-40 4-214-21 NướcNước bùnbùn lọclọc 2.900-11.0002.900-11.000 730730 ChấtChất thảithải thanthan 750-1.200750-1.200 NướcNước rửarửa xexe 1.500-1.8001.500-1.800 cáccác loạiloại
  10. STTSTT ChỉChỉ TiêuTiêu ĐơnĐơn VịVị GíaGía TrịTrị ChấtChất lượng(loạilượng(loại b) b) 11 PhPh mg/lmg/l 7,5-87,5-8 5,5-95,5-9 22 SSSS mg/lmg/l 12501250 100100 33 BODBOD mg/lmg/l 50005000 5050 44 CODCOD mg/lmg/l 70007000 8080 55 NN mg/lmg/l 16,416,4 3030 66 PP mg/lmg/l 7,57,5 66
  11. 2.2 HIỆN TRẠNG ►►- Ngành công nghiệp sản xuất đường ở việt nam ra đời cũng rất sớm nhưng với quy mô nhỏ, các cơ sở sản xuất thủ công, thô sơ. Hầu hết công nghệ sản xuất đường mía trên toàn quốc còn rất lạc hậu và cũ kĩ so với thế giới. Hiện nay ngành công nghiệp mía đường nước ta đang phát triển dần dần thay đổi công nghệ sản xuất cho phù hợp với điều kiện hiện tại nhưng nói chung thì công nghệ sản xuất thì vẫn chưa hiện đại, chính vì vậy nó cũng là một ngành gây ô nhiễm môi trường rất là lớn.
  12. Qua điều tra hiện nay cho thấy sự ô nhễm môi Qua điều tra hiện nay cho thấy sự ô nhễm môi trương nước từ nguồn nước thải của nhà máy trương nước từ nguồn nước thải của nhà máy đường đang đe doạ đến sức khoẻ và cuộc sống đường đang đe doạ đến sức khoẻ và cuộc sống của nhiều hộ dân đang sinh sống ở các khu vực của nhiều hộ dân đang sinh sống ở các khu vực nhà máy.nhà máy. Toàn bộ nước thải của nhà máy đều chảy tràn lan Toàn bộ nước thải của nhà máy đều chảy tràn lan trên các hệ thống kênh mương nhỏ rồi đổ trực tiếp trên các hệ thống kênh mương nhỏ rồi đổ trực tiếp ra các sông lớn làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn ra các sông lớn làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước sông của cả một khu vực sông. Phần lớn nước sông của cả một khu vực sông. Phần lớn người dân sử dụng nguồn nước từ các con sông người dân sử dụng nguồn nước từ các con sông để phục vụ mục đích sinh hoạt, không chỉ gây ô để phục vụ mục đích sinh hoạt, không chỉ gây ô nhiễm nguồn nước mà còn gây ô nhiễm không nhiễm nguồn nước mà còn gây ô nhiễm không khí do tro bụi và khói . khí do tro bụi và khói .
  13. ►Tình trạng ô nhiễm này đã diễn ra hầu hết tất cả nước. Hiện nay nó là một vấn đề một bức xúc của nhiều người dân, họ đã phản ánh với nhiều cơ quan và yêu cầu phải xử lý nhưng từ phía các cơ quan chức năng vẫn chưa có biện pháp xử lý.
  14. ►►Công ty cổ phần Nước thài nhà máy đường Hiệp Hòa Đường Quảng Không được xử lý đạt tiêu chuẩn Ngãi Lọai A
  15. 2.3 ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬT ► Qua Qua nghiênnghiên cứucứu cócó rấtrất nhiềunhiều nhómnhóm vi vi sinhsinh vậtvật sửsử dụnhdụnh cáccác loạiloại đườngđường SaccarozaSaccaroza, , FluctozaFluctoza, , GlucozaGlucoza đểđể phátphát triểntriển sinhsinh khốikhối vàvà giảigiải phóngphóng CO2 CO2 vàvà H2O. H2O. ĐiểnĐiển hìnhhình làlà cáccác nhómnhóm vi vi sinhsinh vậtvật sausau đâyđây ► - - AerobacterAerobacter ► - - BacillusBacillus ► - - PseudomonasPseudomonas ► - - FlavobacteriumFlavobacterium ► - - ZooglaceaZooglacea ► - - VàVà mộtmột sốsố vi vi khuẩnkhuẩn trongtrong bểbể bùnbùn hoạthoạt tínhtính nhưnhư:: ► - Pseudomonas- Pseudomonas ► - - ZoogloeaZoogloea ► - - AchromobacterAchromobacter
  16. ►►Một số hình ảnh về chủng vi sinh vật Vi khuẩn Bacillus Vi khuẩn Aerobacter Vi khuẩn pseudomonas Vi khuẩn flavobacterium
  17. ► CácCác nhómnhóm khuẩnkhuẩn nêunêu trêntrên đềuđều hôhô hấphấp hiếuhiếu khíkhí, , sửsử dụngdụng oxy oxy đểđể oxy oxy hóahóa cáccác chấtchất GluxitGluxit, , cáccác loạiloại đườngđường thànhthành CO2 CO2 vàvà nướcnước, , hoặchoặc oxy oxy hóahóa củacủa cáccác vi vi sinhsinh vậtvật cũngcũng chínhchính làlà quáquá trìnhtrình sốngsống củacủa chúngchúng, , chocho nênnên quáquá trìnhtrình oxy oxy hoáhoá kèmkèm theotheo sựsự tạotạo thànhthành sinhsinh khốikhối vi vi sinhsinh vậtvật gọigọi làlà bùnbùn hoạthoạt tínhtính ► - - GiaiGiai đoạnđoạn chậmchậm (lag-phase): (lag-phase): xảyxảy rara khikhi bểbể bắtbắt đầuđầu đưađưa vàovào hoạthoạt độngđộng vàvà bùnbùn củacủa cáccác bểbể kháckhác đượcđược cấycấy thêmthêm vàovào bểbể ► - - GiaiGiai đoạnđoạn tăngtăng trưởngtrưởng (log-growth phase): (log-growth phase): giaigiai đoạnđoạn nàynày cáccác tếtế bàobào vi vi khuẩnkhuẩn tiếntiến hànhhành phânphân bàobào vàvà tăngtăng nhanhnhanh vềvề sốsố lượnglượng. . TốcTốc độđộ phânphân bàobào phụphụ thuộcthuộc vàovào thờithời giangian cầncần thiếtthiết chocho cáccác lầnlần phânphân bàobào vàvà lượnglượng thứcthức ănăn trongtrong môimôi trườngtrường
  18. ►►Giai đoạn cân bằng (stationary phase): lúc này mật độ vi khuẩn được giữ ở một số lượng ổn định ►►Giai đoạn chết (log-death phase): trong giai đoạn này số lượng vi khuẩn chết đi nhiều hơn số lượng vi khuẩn được sinh ra, do đó mật độ vi khuẩn trong bể giảm nhanh. Giai đoạn này có thể do các loài có kích thườc khả kiến hoặc là đặc điểm của môi trường.
  19. 2.4 T ÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU XỬ LÝ 2.4 T ÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNGNƯỚC THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNG ►►2.4.1. TRÊN THẾ GIỚI ►►- Việc nghiên cứu xử lý nước thải sản Đường Mía bằng phương pháp sinh học đã được các nước phương tây nghiên cứu và đưa vào ứng dụng ở nhiều nơi trên thế giới.Các hệ thống xử lý bằng bể bùn hoạt tính; hệ thống xử lý kỵ khí kiểu UASB, kiểu tầng sôi; các kiểu dạng khác nhau của lọc sinh học kỵ khí và hiếu khí; hệ thống xử lý kết hợp kỵ khí/hiếu khí và hệ thống kết hợp xử lý bằng bùn hoạt tính với thực vật thuỷ sinh
  20. ►►- Mô hình Đĩa tiếp xúc sinh học đầu tiên được lắp đặt ở Tây Đức vào năm 1960, sau đó du nhập sang Mỹ. Ở Mỹ và Canada 70% số đĩa tiếp xúc sinh học được dùng để khử BOD của các hợp chất carbon, 25% dùng để khử COD, BOD của các hợp chất carbon kết hợp với nitrat hóa nước thải, ►►- Bể lọc sinh học nhỏ giọt đã được dùng để xử lý nước thải hơn 100 năm. Bể lọc nhỏ giọt đầu tiên xuất hiện ở Anh năm 1893, hiện nay được sử dụng ở hầu khắp các nước với các trạm xử lý công suất nhỏ.
  21. 2.4 T ÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNG § 2.4.1.2.4.1. TRÊNTRÊN THẾTHẾ GIỚIGIỚI ►►- Việc nghiên cứu xử lý nước thải sản Đường Mía bằng phương pháp sinh học đã được các nước phương tây nghiên cứu và đưa vào ứng dụng ở nhiều nơi trên thế giới.Các hệ thống xử lý bằng bể bùn hoạt tính; hệ thống xử lý kỵ khí kiểu UASB, kiểu tầng sôi; các kiểu dạng khác nhau của lọc sinh học kỵ khí và hiếu khí; hệ thống xử lý kết hợp kỵ khí/hiếu khí và hệ thống kết hợp xử lý bằng bùn hoạt tính với thực vật thuỷ sinh
  22. SƠ ĐỒ BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌTSƠ ĐỒ BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT
  23. 2.4.2. Ở VIỆT NAM ►►Sự phát triển của ngành Mía Đường Việt Nam đã đem lại nhiều nguồn lợi ích cho đất nước, song chính nó cung đã thải vào môi trường một lượng chất thải khổng lồ gây ô nhiễm môi trường và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Trước hiện trạng đó nước để giải quyết vấn đề này nước ta nghiên cứu một số ứng dụng để giảm thiểu xử lý một phần chất thải gây ra, đồng thời với mục đích tái chế những phế thải đó sử dụng cho mục đích khác, dưới đây là một số nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật xử lý chất thải nhà máy Đường
  24. ► - - VớiVới mụcmục tiêutiêu giảigiải quyếtquyết vấnvấn đềđề ôô nhiễmnhiễm môimôi trườngtrường dodo chấtchất thảithải củacủa cáccác nhànhà máymáy đườngđường tạotạo rara,, đồngđồng thờithời sảnsản xuấtxuất phânphân sinhsinh họchọc cócó chấtchất lượnglượng caocao từtừ cáccác chấtchất thảithải nàynày,, đềđề tàitài đăđă nghiênnghiên cứucứu vàvà sảnsản xuấtxuất chếchế phẩmphẩm vivi sinhsinh vậtvật mangmang têntên BiovinaBiovina,, vừavừa cócó khảkhả năngnăng phânphân hủyhủy cellulose,cellulose, vừavừa cócó khảkhả năngnăng phânphân hủyhủy chấtchất sápsáp vàvà cócó khảkhả năngnăng kíchkích thíchthích sinhsinh trưởngtrưởng vàvà mùnmùn hóahóa chấtchất hữuhữu cơcơ ĐãĐã nghiênnghiên cứucứu cáccác điềuđiều kiệnkiện kỹkỹ thuậtthuật lênlên menmen chấtchất thảithải hữuhữu cơcơ ((bùnbùn lọclọc)) củacủa NhàNhà máymáy đườngđường chếchế phẩmphẩm BiovinaBiovina nhưnhư nhiệtnhiệt độđộ,, độđộ ẩmẩm,, pH,pH, điềuđiều kiệnkiện thổithổi khíkhí,, tỉtỉ lệlệ chếchế phẩmphẩm BiovinaBiovina vàvà từtừ đóđó tìmtìm rara nhữngnhững sốsố liệuliệu tốitối ưuưu củacủa cáccác điềuđiều kiệnkiện trêntrên,, ởở cảcả trongtrong phòngphòng thíthí nghiệmnghiệm vàvà trongtrong điềuđiều kiệnkiện sảnsản xuấtxuất
  25. ►►Công nghệ xử lý chất thải nhà máy đường để sản xuất phân sinh hóa cao cấp đă được áp dụng thành công tại Công ty Thiên Sinh, Nhà máy Đường Hiệp Hoà, Nhà máy Đường Phan Rang, cũng như được triển khai tại các nhà máy Bến Tre, Hậu Giang ►PHẦN III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ 3.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH XỬ LÝ
  26. Nước thải vào mương Song Chắn Rác Rác Bãi Rác Hầm Bơm Tiếp Nhận Bể Lắng Đợt I Bùn Cát Sân phơi Bùn Cát Máy Xục Khi Bể Điều Hoà Bùn hồi lưu Bùn Hoạt T ính Bể aroten Bể Lắng Đợt II Bể ổn Định Bùn Bể Nén Bùn Dung Dịch Clorin Bể khử Trùng Bể ép Bùn Nguồn Tiếp Nhận Phân Bón vi sinh
  27. 3.2 THUYẾT MINH QUY TRÌNH XỬ LÝ - - SơSơ đồđồ quyquy trìnhtrình xửxử lýlý nướcnước thảithải trêntrên đượcđược diễndiễn rara 5 5 bướcbước xửxử lýlý nhưnhư sausau:: * * BướcBước 1.1. ToànToàn bộbộ nướcnước thảithải củacủa nhànhà máymáy đườngđường thảithải rara sẽsẽ đượcđược dẫndẫn vàovào cáccác mươngmương dẫndẫn nướcnước đểđể đưađưa vềvề trạmtrạm xửxử lýlý, , ở ở cáccác mươngmương cócó song song chắnchắn rácrác đểđể thuthu gomgom rácrác cócó kíchkích thướcthước lớnlớn nhưnhư bãbã míamía nhữngnhững rácrác nàynày sẽsẽ đượcđược đưađưa rara bãibãi rácrác * * BướcBước 2. 2. - - NướcNước thảithải đưađưa vàovào hầmhầm bơmbơm tiếptiếp nhậnnhận sausau đóđó dẫndẫn tớitới bểbể lắnglắng đợtđợt I I đểđể thuthu lượnglượng chấtchất thảithải cócó khốikhối lượnglượng lớnlớn nhưnhư bùnbùn cátcát đưađưa đếnđến sânsân phơiphơi bùnbùn
  28. * Bước 3. - Nước thải từ bể lắng đợt I sẽ đưa vào bể điều hoà rồi đến bể aeroten ở đây chúng ta cần phải có các máy sục khí để tăng không khí giúp cho các vi sinh vật Pseudomonas, Zoogloea, Achromobacter, Flavobacterium, phân hủy lượng chất hữu cơ BOD và COD, ở bể aeroten thì cần có bùn hoạt tính và bùn hối lưu ở giai đoạn này nước thải sẽ được vi sinh vật phân hủy mạnh nhất. * Bước 4. - Sau đó lượng nước thải dẫn tới bể lắng đợt II mục đích là lắng lượng bùn chất thải do vi sinh vật phân hủy và cuối cùng nước thải đưa vào bể khử trùng để giảm bớt mùi hôi thối trước khi thải ra nguồn tiếp nhận * Bước 5. - Lượng bùn chúng ta lắng được từ bể lắng đợt II chúng ta thiết kế thu gom bùn bằng cách bơm về bể ổn định bùn và qua quá trình bể nén bùn, máy ép bùn và sử dụng các loại vi sinh vật để sản xuất phân bón vi sinh.
  29. 3.33.3 ƯUƯU ĐIỂMĐIỂM VÀVÀ NHƯỢCNHƯỢC ĐIỂMĐIỂM 3.3.13.3.1 ƯUƯU ĐIỂMĐIỂM QuyQuy trìnhtrình xửxử lýlý nhỏnhỏ gọngọn, , ítít giaigiai đoạnđoạn khôngkhông qua qua cồngcồng kềnhkềnh phùphù hợphợp vớivới mọimọi địađịa hìnhhình - Mô- Mô hìnhhình UASB UASB kếtkết hợphợp lọclọc nhỏnhỏ giọtgiọt cócó ốngống thôngthông giógió cócó khảkhả năngnăng xửxử lýlý nướcnước thảithải sảnsản xuấtxuất vớivới độđộ ô ô nhiễmnhiễm caocao (COD (COD trêntrên 4000 mg/l 4000 mg/l vẫnvẫn hoạthoạt độngđộng bìnhbình thườngthường) ) vàvà chịuchịu tảitải lượnglượng lớnlớn ( (riêngriêng cộtcột UASB UASB cócó thểthể xửxử lýlý trêntrên 13 kg/COD/m3 13 kg/COD/m3 thiếtthiết bị/ngàybị/ngày, , đêmđêm) ) hiệuhiệu suấtsuất xửxử lýlý SS, SS, COD COD đạtđạt tớitới 94% 94% vàvà 97%.97%. - Tính khả thi của qui trình xử lý dựa trên kinh nghiệm, - Tính khả thi của qui trình xử lý dựa trên kinh nghiệm, các số liệu, các ấn bản về các nghiên cứu trên mô các số liệu, các ấn bản về các nghiên cứu trên mô hình và thực tế. hình và thực tế.
  30. 3.3.2 NHƯỢC ĐIỂM - Xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí có rất nhiều hạn chế như: - Những hệ thống này đều được nghiên cứu và đưa vào thực tế ứng dụng cho các cơ sở xử lý quy mô lớn với cơ sở hạ tầng tốt, đồng bộ quy mô nhỏ thì khó xử lý. - chi phí vận hành cho xử lý cao (tiền điện và hóa chất bổ sung), tính ổn định của hệ thống không cao, tạo ra nhiều bùn thải, nếu ta không tinh toán được xử lý được lượng bùn đó. - Đối với phương pháp xử lý kị khí thông thường thì cần phải thời gian dài, không xử lý được triệt để nước sau xử lý có mùi thối - Các chất trong nước thải gây ức chế quá trình xử lý và không bị phân hủy trong quá trình xử lý - Các giới hạn do điều kiện khí hậu: nhất là nhiệt độ vì nó ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các quá trình hóa học và sinh học.
  31. PHẦN 4.KẾT LUẬN ► - - HiệnHiện nay, nay, nhunhu cầucầu tiêutiêu thụthụ hànhhành hóahóa ngàyngày càngcàng tăngtăng. . CôngCông nghiệpnghiệp sảnsản xuấtxuất ĐườngĐường MíaMía cũngcũng tạotạo nênnên mộtmột lượnglượng lớnlớn nướcnước xảxả thảithải vàovào môimôi trườngtrường. . CácCác loạiloại nướcnước thảithải nàynày chứachứa mộtmột hàmhàm lượnglượng lớnlớn cáccác chấtchất lơlơ lửnglửng, COD , COD vàvà COD COD vàvà cầncần phảiphải xửxử lýlý trướctrước khikhi xảxả rara nguồnnguồn tiếptiếp nhậnnhận. . NướcNước thảithải nhànhà máymáy ĐườngĐường cócó tínhtính chấtchất làlà giàugiàu chấtchất hữuhữu cơcơ nênnên sửsử dụngdụng cáccác biệnbiện pháppháp sinhsinh họchọc, , trongtrong đóđó phươngphương pháppháp xửxử lýlý hiếuhiếu khíkhí vàvà xửxử lýlý kịkị khíkhí làlà phổphổ biếnbiến nhấtnhất, , vớivới nguồnnguồn nướcnước thảithải cócó mứcmức độđộ ô ô nhiễmnhiễm caocao thôngthông thườngthường ngườingười tata xửxử lýlý kếtkết hợphợp kịkị khíkhí vàvà hiếuhiếu khíkhí đạtđạt hiệuhiệu quảquả caocao
  32. ► - - Đối với các nhà máy Đường địa phương nhỏ với lượng nước thải hàng ngày nhỏ thì được xử lý trong hệ thống bể lọc ngược kị khí và bể aeroten. Các kết quả quan trắc tại trạm xử lý nước thải của một số công ty cho thấy hiệu quả khử BOD và COD trong hệ thống này có thể đạt tới 95% .Ngoài ra hệ thống này hoạt động ổn định, khả năng tự động hoát cao, giá thành hạ và hợp khối với các quy mô công trình tiết kiệm diện tích xây dựng
  33. TÀI LiỆU THAM KHẢO ►►I.TÀI LiỆU INTERNET ►►1. ►►2. khong-duoc-xa-nuoc-thai. ►►3. ►►4. ►►5. pdf ►►6. duong-Cam-Ranh-khac-phuc-tinh-trang-o- nhiem/20088/102884.laodong