Đồ án Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Ngô Quang Lập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Ngô Quang Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_chuong_trinh_quan_ly_benh_nhan_kham_benh_tai_benh_vien.pdf
Nội dung text: Đồ án Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Ngô Quang Lập
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn đối với Th.S Vũ Anh Hùng – Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, ngƣời đã dành cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp hƣớng dẫn tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng ĐHDL Hải Phòng và PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng, đã đọc và phản biện đồ án của em giúp em hiểu rõ hơn các vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành đồ án này. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, trong thời gian thực tập cũng nhƣ trong quá trình làm đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy, cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 06 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Ngô Quang Lập Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 1
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU 4 CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 6 1.1 Giới thiệu về Bệnh viện phụ sản Tâm Phúc 6 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động của Bệnh viện 8 1.3 Bảng nội dung công việc 9 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 10 1.5 Giải pháp 12 CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 13 2.1 Mô hình nghiệp vụ 13 2.1.1 Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ 13 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 14 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 16 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng : 17 2.1.5 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng. 19 2.1.6 Ma trận thực thể - chức năng 20 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 21 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 21 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 22 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 25 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER): 25 2.3.2. Mô hình quan hệ 32 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 35 2.4. Thiết kế giao diện 38 2.4.1. Giao diện chính. 38 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu. 38 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 46 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 46 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 46 Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 2
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 49 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 50 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R 50 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 52 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 54 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server 54 3.3.2. Đối tƣợng CSDL 55 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL 55 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 58 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET 58 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết 61 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 62 4.1 Giao diện chính 62 4.2 Các giao diện cập nhật, xử lý dữ diệu 64 4.3 Một số báo cáo 73 KẾT LUẬN 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 3
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Hình 1.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Khám bệnh 10 Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Chữa bệnh 11 Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Báo cáo 12 Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 14 Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ của hệ thống 17 Hình 2.3 Ma trận thực thể - chức năng của hệ thống 20 Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống 21 Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Khám bệnh” 22 Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Báo cáo” 24 Hình 2.8 Mô hình liên kết thực thể ER 24 Hình 2.9 Mô hình quan hệ của bài toán 34 Hình 2.10 Giao diện chính của chương trình 38 Hình 2.11 Giao diện cập nhật thông tin bệnh nhân 38 Hình 2.12 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên 39 Hình 2.13 Giao diện cập nhật thông tin bác sỹ 39 Hình 2.14 Giao diện cập nhật thông tin dịch vụ 40 Hình 2.15 Giao diện cập nhật thông tin loại dịch vụ 40 Hình 2.16 Giao diện cập nhật thông tin bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú 41 Hình 2.17 Giao diện cập nhật thông tin kết quả khám bệnh 42 Hình 2.18 Giao diện cập nhật thông tin phiếu thu tiền tạm ứng 43 Hình 2.19 Giao diện cập nhật thông tin bảng tổng hợp giá viện phí 44 Hình 2.20 Giao diện báo cáo khám bệnh 45 Hình 2.21 Giao diện báo cáo khám bệnh 45 Hình 3.1. Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống 46 Hình 3.2.Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc 46 Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình 62 Hình 4.2 Giao diện đăng nhập hệ thống 63 Hình 4.3 Giao diện cập nhật bệnh nhân 64 Hình 4.4 Giao diện cập nhật bác sỹ 65 Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 4
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc Hình 4.5 Giao diện cập nhật nhân viên 66 Hình 4.6 Giao diện cập nhật dịch vụ 67 Hình 4.7 Giao diện cập nhật loại dịch vụ 68 Hình 4.8 Giao diện cập nhật, xử lý và in ấn kết quả khám bệnh 69 Hình 4.9 Giao diện cập nhật, xử lý và in ấn bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoạitrú 70 Hình 4.10 Giao diện cập nhật, xử lý và in ấn phiếu thu tiền tạm ứng 71 Hình 4.11 Giao diện cập nhật, xử lý và in ấn bảng tổng hợp giá viện phí 72 Hình 4.12 Báo cáo khám bệnh 73 Hình 4.12 Báo cáo khám bệnh 74 Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 5
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về Bệnh viện phụ sản Tâm Phúc * Giới thiệu về bệnh viện : Bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc là tâm nguyện của các chuyên gia, bác sĩ giàu kinh nghiệm trong ngành sản phụ khoa nhằm tạo lập một cơ sở khám chữa bệnh hiện đại với đội ngũ chuyên gia, bác sĩ có trình độ chuyên môn cao cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản chất lƣợng tốt cho phụ nữ Hải Phòng và vùng duyên hải Bắc bộ, nhằm giảm tải cho các bệnh viện công theo chủ trƣơng xã hội hóa các dịch vụ y tế của nhà nƣớc. Bệnh viện đã đƣợc Bộ trƣởng Bộ Y tế cấp phép hoạt động theo Quyết định số 491/QĐ-BYT ngày 07/02/2013. * Sứ mệnh : Cung cấp các dịch vụ sản phụ khoa và chăm sóc sức khỏe sinh sản toàn diện, chất lƣợng cao để đền đáp niềm tin của khách hàng. * Giá trị cốt lõi : - An toàn và sự hài lòng cho ngƣời bệnh là tiêu chí hàng đầu - Dịch vụ khác biệt vƣợt trội, bảo vệ lợi ích & sức khỏe lâu dài cho khách hàng - Tuân thủ nghiêm các quy trình kỹ thuật và quy tắc chuyên môn - Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn và cập nhật các kỹ thuật điều trị tiên tiến để hoàn thiện và phát triển - Luôn luôn gắn bó trách nhiệm với cộng đồng và xã hội * Đội ngũ chuyên gia : - Chuyên gia kỹ thuật: các giáo sƣ, tiến sĩ, bác sĩ, thày thuốc có chuyên môn cao thỉnh mời từ các bệnh viện chuyên khoa trung ƣơng và địa phƣơng. - Thày thuốc điều trị: các bác sĩ chuyên khoa sâu, giàu kinh nghiệm. - Giám đốc điều hành & phụ trách chuyên môn: Thày thuốc Ƣu tú - Bác sĩ chuyên khoa cấp II Trần Thị Việt Phƣơng, giảng viên bộ môn Phụ sản Trƣờng Đại học Y Hải Phòng với nhiều kinh nghiệm chuyên môn của trên 30 năm liên tục phục vụ trong ngành sản phụ khoa của thành phố. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 6
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc * Cơ sở vật chất, trang thiết bị & công nghệ : - Trang thiết bị hiện đại, thế hệ mới nhất: hệ thống xét nghiệm tự động, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, theo dõi, hỗ trợ bệnh nhân: máy siêu âm màu 4D, chụp vú, đo độ loãng xƣơng, X-quang tổng hợp, điện tim, monitor theo dõi thai nhi, máy gây mê, máy thở - Bệnh viện đƣợc trang bị hệ thống phòng mổ sạch, đạt chuẩn quốc tế nhờ hệ thống lọc không khí tiên tiến nhất hiện nay. - Kỹ thuật gây mê (mask thanh quản) hồi sức tiên tiến và châm tê giảm đau sau mổ giúp bệnh nhân chóng phục hồi và giảm tác dụng không mong muốn. - Quản lý nhiễm khuẩn nghiêm ngặt - Phòng nghỉ dƣỡng đạt tiêu chuẩn khách sạn 3 sao - Phục vụ các bữa ăn theo yêu cầu điều trị và khẩu vị của ngƣời bệnh * Dịch vụ : - Khám, tƣ vấn, quản lý thai nghén trƣớc sinh & sau sinh - Đỡ đẻ (đẻ thƣờng, đẻ khó, đẻ không đau) - Thực hiện các phẫu thuật lấy thai khi có chỉ định - Khám, tƣ vấn & điều trị các bệnh phụ khoa - Khám, tƣ vấn & điều trị các bệnh liên quan đến hiếm muộn cho cả nam và nữ - Tƣ vấn và chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên - Tƣ vấn và chăm sóc sức khỏe sinh sản tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh - Thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình: do các bác sĩ có tay nghề cao, kỹ năng tƣ vấn tốt thực hiện kỹ thuật nhẹ nhàng, an toàn, kín đáo - Khám tầm soát, phát hiện sớm các khối u tuyến vú, u phụ khoa và thực hiện các phẫu thuật loại bỏ các khối u bằng phƣơng pháp mổ mở và nội soi hiện đại - Phẫu thuật phục hồi cơ thắt niệu đạo để điều trị són tiểu và các phẫu thuật phục hồi thẩm mỹ: tạo hình vú, đƣờng sinh dục, lấy mỡ bụng, làm lại các sẹo xấu - Thực hiện kiểm tra sức khỏe toàn diện và kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân * Phƣơng châm phục vụ : Chuyên nghiệp, tận tình, trách nhiệm Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 7
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động của Bệnh viện - Khi bệnh nhân có nhu cầu đến khám bệnh tại Bệnh viện. Bệnh nhân gặp nhân viên tại phòng Tiếp đón bệnh nhân để cung cấp thông tin cần khám bệnh. Nhân viên phòng Tiếp đón bệnh nhân cho bệnh nhân xem bảng giá dịch vụ và hƣớng dẫn bệnh nhân đến phòng khám phù hợp. Bệnh nhân đến gặp bác sỹ tại phòng khám đó và cung cấp thông tin cá nhân cho bác sỹ để bác sỹ lập phiếu yêu cầu khám bệnh cho bệnh nhân. Bác sỹ sẽ yêu cầu bệnh nhân làm 1 số xét nghiệm và thủ thuật khác, thì khi đó theo yêu cầu của bác sỹ, bệnh nhân ra phòng Kế toán đóng tiền sử dụng dịch vụ xét nghiệm và thủ thuật ấy. Nhân viên kế toán sẽ lập bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú. Bệnh nhân nộp tiền và nhận bản kê rồi đến phòng khám để xét nghiệm. Bác sỹ tại phòng khám đó sẽ tiến hành khám cho bệnh nhân và lập kết quả xét nghiệm, thủ thuật đƣa cho bệnh nhận. Khi có kết quả xét nghiệm, thủ thuật, bệnh nhân đƣa kết quả đến bác sỹ khám ban đầu để bác sỹ bắt đầu khám cho bệnh nhân. Khi khám xong có kết quả thì bác sỹ sẽ lập phác đồ điều trị và đơn thuốc cho bệnh nhân để bệnh nhân điều trị. - Bệnh nhân sau khi khám bệnh có nhu cầu chữa bệnh đến Bệnh viện gặp nhân viên phòng Tiếp đón bệnh nhân. Bệnh nhân xem bảng giá dịch vụ và cung cấp thông tin về bệnh cho nhân viên phòng Tiếp đón bệnh nhân để nhân viên tƣ vấn cho mình để có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ nào theo yêu cầu của mình. Khi chọn xong, bệnh nhân đến phòng Kế toán để nộp tiền tạm ứng cho dịch vụ đã chọn. Nhân viên kế toán sẽ lập phiếu thu tiền tạm ứng cho dịch vụ mà bệnh nhân đã chọn. Khi nộp tiền, nhân viên kế toán sẽ kiểm tra bảo hiểm xã hội hoặc bảo hiểm tự nguyện, chứng minh thƣ đi kèm nếu bệnh nhân có. Nộp tiền xong sẽ có y tá của bệnh viện dẫn đến phòng điều trị gói dịch vụ mà bệnh nhân vừa đăng ký xong. Trong quá trình điều trị mà phát sinh thêm thì bệnh nhân phải đóng thêm tiền phụ thu tại phòng Kế toán. Nhân viên kế toán sẽ lập phiếu thu đƣa cho bệnh nhân. Khi kết thúc gói dịch vụ, bệnh nhân thanh toán với phòng Kế toán, bệnh nhân trình các phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu đã thanh toán trƣớc ra. Nhân viên kế toán kiểm tra các phiếu thu tiền tạm ứng và phiếu thu, tính toán để thanh toán tiền với bệnh nhân, tính cả tiền bảo hiểm nếu có. Thanh toán xong, nhân viên kế toán lập bảng tổng hợp giá viện phí và trả lại các giấy tờ đi kèm cho bệnh nhân nhƣ phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu, bảo hiểm, chứng minh thƣ. - Theo định kỳ hàng tuần, tháng, quý , năm hoặc khi Giám đốc có yêu cầu, nhân viên kế toán sẽ lập báo cáovề tình hình khám, chữa bệnh tại Bệnh viện rồi nộp báo cáo cho Giám đốc. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 8
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 1.3 Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện Hồ sơ dữ liệu Bệnh nhân Cung cấp thông tin cần khám 1 Nhân viên Tiếp đón bệnh bệnh nhân Bệnh nhân Bảng giá dịch 2 Xem bảng giá dịch vụ Nhân viên Tiếp đón vụ bệnh nhân Bệnh nhân 3 Cung cấp thông tin cá nhân Bác sỹ Phiếu yêu cầu 4 Lập phiếu yêu cầu khám bệnh Bác sỹ khám bệnh Bản kê chi phí Lập bản kê chi phí khám bệnh 5 Kế toán viện phí khám bệnh ngoại trú ngoại trú Kết quả xét 6 Lập kết quả xét nghiệm, thủ thuật Bác sỹ nghiệm, thủ thuật Phác đồ điều trị 7 Lập phác đồ điều trị và đơn thuốc Bác sỹ và đơn thuốc Bảng giá dịch 8 Xem bảng giá dịch vụ Bệnh nhân vụ Bệnh nhân 9 Cung cấp thông tin về bệnh Nhân viên Tiếp đón bệnh nhân Phiếu thu tiền 10 Lập phiếu thu tiền tạm ứng Kế toán viện phí tạm ứng Kiểm tra bảo hiểm xã hội hoặc 11 bảo hiểm tự nguyện, chứng minh Kế toán viện phí thƣ 12 Lập phiếu thu Kế toán viện phí Phiếu thu Phiếu thu tiền Kiểm tra các phiếu thu tiền tạm 13 Kế toán viện phí tạm ứng ứng và phiếu thu Phiếu thu Bảng tổng hợp 14 Lập bảng tổng hợp giá viện phí Kế toán viện phí giá viện phí 15 Lập báo cáo Kế toán viện phí Báo cáo Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 9
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ a. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Khám bệnh Tiếp đón Bệnh nhân Bác sỹ Kế toán HSDL bệnh nhân Cung cấp thông tin khám bệnh Xem bảng giá dịch vụ Bảng giá dịch vụ Cung cấp thông tin về gói dịch vụ Cung cấp thông tin cá nhân Lập phiếu yêu Phiếu yêu cầu cầu khám khám bệnh bệnh Lập bản kê Bản kê chi phí chi phí khám khám bệnh ngoại bệnh ngoại trú trú Lập kết quả xét nghiệm, Kết quả xét thủ thuật nghiệm, thủ thuật Lập phác đồ Phác đồ điều trị và điểu trị và đơn thuốc đơn thuốc Hình 1.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Khám bệnh Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 10
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ :Chữa bệnh Tiếp đón Bệnh nhân Kế toán HSDL bệnh nhân Cung cấp thông tin về bệnh Xem bảng giá dịch vụ Bảng giá dịch vụ Cung cấp thông tin về gói dịch vụ Chọn gói dịch vụ chữa bệnh Lập phiếu thu tiền Phiếu thu tiền tạm ứng tạm ứng phát không sinh phát sinh Lập phiếu Phiếu thu thu Kiểm tra phiếu thu tiền Phiếu thu tiền tạm ứng tạm ứng; Phiếu thu Lập bảng tổng hợp giá Bảng tổng hợp giá viện viện phí phí Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Chữa bệnh Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 11
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc c. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Báo cáo Bệnh nhân Giám đốc HSDL Lập Bảng giá dịch vụ phiếu thu Yêu cầu báo cáo Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú Lập báo cáo Phác đồ điều trị và đơn thuốc Phiếu thu Báo Báo cáo cáo khám chữa Bảng tổng hợp giá viện bệnh bệnh phí Xem, xử lý báo cáo Báo cáo Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Báo cáo 1.5 Giải pháp Hiện tại Bệnh viện phụ sản Tâm Phúc thực hiện việc quản lý bệnh nhân còn thủ công nên việc quản lý bệnh nhân gặp nhiều khó khăn, tốn thời gian và nhân lực. Để giải quyết bài toán trên em nhận thấy cần xây dựng 1 chƣơng trình quản lý Bệnh nhân hiện đại, giải quyết các khó khăn của việc quản lý bệnh nhân tại Bệnh viện, đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý bệnh nhân tại Bệnh viện phụ sản Tâm Phúc. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 12
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Mô hình nghiệp vụ 2.1.1 Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Nhân viên Tiếp đón Cung cấp thông tin khám bệnh bệnh nhân Tác nhân Bệnh nhân Xem bảng giá dịch vụ Bảng giá dịch vụ HDSL Cung cấp thông tin về gói dịch Bảng giá dịch vụ HSDL vụ Cung cấp thông tin cá nhân Bệnh nhân Tác nhân Lập phiếu yêu cầu khám bệnh Bác sỹ Tác nhân Lập bản kê chi phí khám bệnh Bản kê chi phí khám HSDL ngoại trú bệnh ngoại trú Kết quả xét nghiệm, thủ Lập kết quả xét nghiệm, thủ thuật HSDL thuật Lập phác đồ điều trị và đơn Phác đồ điều trị và đơn HSDL thuốc thuốc Cung cấp thông tin về bệnh Bệnh nhân Tác nhân Xem bảng giá dịch vụ Bảng giá dịch vụ HSDL Cung cấp thông tin về gói dịch Bảng giá dịch vụ HSDL vụ Kế toán Tác nhân Lập phiếu thu tiền tạm ứng Phiếu thu tiền tạm ứng HSDL Lập phiếu thu Phiếu thu HSDL Kiểm tra phiếu thu tiền tạm ứng Phiếu thu tiền tạm ứng HSDL và phiếu thu Phiếu thu HSDL Bảng tổng hợp giá viện Lập bảng tổng hợp giá viện phí HSDL phí Lập báo cáo Báo cáo HSDL Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 13
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh a. Biểu đồ ngữ cảnh Thông tin khám bệnh Thông tin gói dịch vụ Thông tin cá nhân Phiếu yêu cầu khám bệnh Thông tin nộp tiền Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú 0 Kết quả xét nghiệm, thủ thuật HỆ THỐNG BỆNH NHÂN Phác đồ điều trị và đơn thuốc QUẢN LÝ Thông tin về bệnh BỆNH NHÂN Thông tin gói dịch vụ Thông tin nộp tiền Phiếu thu tiền tạm ứng Thông tin nộp tiền Phiếu thu Phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu Bảng tổng hợp giá viện phí, phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu Yêu cầu báo cáo GIÁM ĐỐC Báo cáo Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 14
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b. Mô tả hoạt động : * BỆNH NHÂN : + Bệnh nhân gửi thông tin cần khám bệnh đến hệ thống. + Hệ thống gửi thông tin về gói dịch vụ cho bệnh nhân. + Bệnh nhân gửi thông tin cá nhân đến hệ thống + Hệ thống gửi phiếu yêu cầu khám bệnh đến bệnh nhân + Bệnh nhân gửi thông tin nộp tiền đến hệ thống. + Hệ thống gửi bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú đến bệnh nhân. + Hệ thống gửi kết quả xét nghiệm, thủ thuật đến bệnh nhân. + Hệ thống gửi phác đồ điều trị và đơn thuốc đến bệnh nhân. + Bệnh nhân gửi thông tin về bệnh cần chữa đến hệ thống. + Hệ thống gửi thông tin về gói dịch vụ đến bệnh nhân. + Bệnh nhân gửi thông tin nộp tiền đến hệ thống. + Hệ thống gửi phiếu thu tiền tạm ứng đến bệnh nhân. + Bệnh nhân gửi thông tin nộp tiền đến hệ thống. + Hệ thống gửi phiếu thu đến bệnh nhân. + Bệnh nhân gửi phiếu thu tiền tạm ứng và phiếu thu đến hệ thốngđể hệ thống kiểm tra. + Hệ thống gửi bảng tổng hợp giá viện phí, trả lại phiếu thu tiền tạm ứng và phiếu thu cho bệnh nhân. * GIÁM ĐỐC : + Giám đốc yêu cầu hệ thống gửi báo cáo định kỳ. + Hệ thống gửi báo cáo theo yêu cầu cho Giám đốc. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 15
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Cung cấp thông tin gói dịch vụ 2. Lập phiếu yêu cầu khám bệnh 3. Lập bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú Khám bệnh 4. Lập kết quả xét nghiệm, thủ thuật 5. Lập phác đồ điều trị và đơn thuốc Hệ thống quản lý 6. Cung cấp thông tin gói dịch vụ bệnh nhân bệnh 7. Lập phiếu thu tiền tạm ứng viện phụ sản Tâm 8. Lập phiếu thu Chữa bệnh Phúc 9. Kiểm tra phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu 10. Lập bảng tổng hợp giá viện phí 11. Lập báo cáo khám bệnh Báo cáo 12. Lập báo cáo chữa bệnh Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 16
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng : a. Sơ đồ phân rã chức năng : Hệ thống quản lý bệnh nhân bệnh viện Tâm Phúc 1. Khám bệnh 2. Chữa bệnh 3. Báo cáo 1.1 Cung cấp thông 2.1 Cung cấp thông 3.1 Lập báo cáo tin dịch vụ tin gói dịch vụ khám bệnh 1.2 Lập phiếu yêu 2.2 Lập phiếu thu 3.2 Lập báo cáo cầu khám bệnh tiền tạm ứng chữa bệnh 1.3 Lập bản kê chi phí khám bệnh ngoại 2.3 Lập phiếu thu trú 1.4 Lập kết quả xét 2.4 Kiểm tra phiếu nghiệm, thủ thuật thu tiền tạm ứng, phiếu thu 1.5 Lập phác đồ điều 2.5Lập bảng tổng trị và đơn thuốc hợp giá viện phí Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năngnghiệp vụ của hệ thống Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 17
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b.Mô tả chi tiết chức năng lá : 1.1 Cung cấp thông tin dịch vụ: Khi bệnh nhân có nhu cầu đến khám bệnh tại Bệnh viện, bệnh nhân đến gặp nhân viên phòng Tiếp đón bệnh nhân để cung cấp thông tin cần khám bệnh cho nhân viên. Nhân viên sẽ cung cấp mọi thông tin về dịch vụ, gói dịch vụphù hợp nhấtcho bệnh nhân. 1.2 Lập phiếu yêu cầu khám bệnh: Khi bệnh nhân lựa chọn đƣợc dịch vụ khám bệnh, bệnh nhân đến phòng khám phù hợp gặp bác sỹ tại phòng khám đó, bệnh nhân cung cấp thông tin cá nhân của mình cho bác sỹ đó để bác sỹ đó lập phiếu yêu cầu khám bệnh. 1.3 Lập bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú: Bác sỹ sẽ yêu cầu bệnh nhân làm 1 số xét nghiệm và thủ thuật khác, thì khi đó theo yêu cầu của bác sỹ, bệnh nhân ra phòng Kế toán đóng tiền sử dụng dịch vụ xét nghiệm và thủ thuật ấy. Nhân viên kế toán sẽ lập bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú. Bệnh nhân nộp tiền và nhận bản kê rồi đến phòng khám để xét nghiệm. 1.4 Lập kết quả xét nghiệm, thủ thuật: Bác sỹ tại phòng khám đó sẽ tiến hành khám cho bệnh nhân và lập kết quả xét nghiệm, thủ thuật đƣa cho bệnh nhận. 1.5 Lập phác đồ điều trị và đơn thuốc:Khi khám xong có kết quả thì bác sỹ sẽ lập phác đồ điều trị và đơn thuốc cho bệnh nhân để bệnh nhân điều trị. 2.1 Cung cấp thông tin gói dịch vụ: Bệnh nhân sau khi khám bệnh có nhu cầu chữa bệnh đến Bệnh viện gặp nhân viên phòng Tiếp đón bệnh nhân. Bệnh nhân cung cấp thông tin về bệnh cần chữa cho nhân viên Tiếp đón bệnh nhân. Nhân viên sẽ cung cấp mọi thông tin về dịch vụ, gói dịch vụ phù hợp nhất cho bệnh nhân. 2.2 Lập phiếu thu tiền tạm ứng: Khi chọn xong, bệnh nhân đến phòng Kế toán để nộp tiền tạm ứng cho dịch vụ đã chọn. Nhân viên kế toán sẽ lập phiếu thu tiền tạm ứng cho dịch vụ mà bệnh nhân đã chọn. 2.3 Lập phiếu thu: Trong quá trình điều trị mà phát sinh thêm thì bệnh nhân phải đóng thêm tiền phụ thu tại phòng Kế toán. Nhân viên kế toán sẽ lập phiếu thu đƣa cho bệnh nhân. 2.4 Kiểm tra phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu: Khi kết thúc gói dịch vụ, bệnh nhân thanh toán với phòng Kế toán, bệnh nhân trình các phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu đã thanh toán trƣớc ra. Nhân viên kế toán kiểm tra các phiếu thu tiền tạm ứng và phiếu thu, tính toán để thanh toán tiền với bệnh nhân, tính cả tiền bảo hiểm nếu có. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 18
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.5 Lập bảng tổng hợp giá viện phí: Thanh toán xong, nhân viên kế toán lập bảng tổng hợp giá viện phí và trả lại các giấy tờ đi kèm cho bệnh nhân nhƣ phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu, bảo hiểm, chứng minh thƣ. 3.1 Lập báo cáo khám bệnh: Nhân viên kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình khám bệnh tại Bệnh viện. 3.2 Lập báo cáo chữa bệnh: Nhân viên kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình khám bệnh tại Bệnh viện. 2.1.5 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng. a. Bảng giá dịch vụ b. Phiếu yêu cầu khám bệnh c. Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú d. Kết quả xét nghiệm, thủ thuật e. Phác đồ điều trị và đơn thuốc f. Phiếu thu tiền tạm ứng g. Phiếu thu h. Bảng tổng hợp giá viện phí i. Báo cáo Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 19
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.1.6 Ma trận thực thể - chức năng Các thực thể dữ liệu a. Bảng giá dịch vụ b. Phiếu yêu cầu khám bệnh c. Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú d. Kết quả xét nghiệm, thủ thuật e. Phác đồ điều trị và đơn thuốc f. Phiếu thu tiền tạm ứng g. Phiếu thu h. Bảng tổng hợp giá viện phí i. Báo cáo Các chức năng a b c d e f g h i 1. Khám bệnh R C C C C 2. Chữa bệnh R U U C 3. Báo cáo R R R R R R C Hình 2.3 Ma trận thực thể - chức năng của hệ thống Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 20
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Thông tin khám bệnh a Bảng giá dịch vụ Thông tin gói dịch vụ Thông tin cá nhân b Phiếu yêu cầu khám bệnh Phiếu yêu cầu khám bệnh 1.0 BỆNH NHÂN Thông tin nộp tiền c Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú KHÁM Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú BỆNH Kết quả xét nghiệm, thủ thuật d Kết quả xét nghiệm, thủ thuật Phác đồ điều trị và đơn thuốc e Phác đồ điều trị và đơn thuốc Thông tin khám bệnh TIẾP ĐÓN BỆNH NHÂN Thông tin gói dịch vụ Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú Thông tin cá nhân BÁC SỸ Thông tin nộp tiền KẾ TOÁN Phiếu yêu cầu khám bệnh, Kết quả xét nghiệm,thủ thuật, Phác đồ điều trị và đơn thuốc Thông tin về bệnh Thông tin gói dịch vụ a Bảng giá dịch vụ Thông tin nộp tiền 2.0 Phi ếu thu tiền tạm ứng f Phiếu thu tiền tạm ứng CHỮA BỆ NH NHÂN Thông tin nộp tiền BỆNH g Phiếu thu Phiếu thu Phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu h Bảng tổng hợp giá viện phí B ảng tổng hợp giá viện phí, phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu a Bảng giá dịch vụ Thông tin nộp tiền, Phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu KẾ TOÁN c Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú Bảng tổng hợp giá viện phí, Phiếu thu tiền tạm ứng, phiếu thu e Phác đồ điều trị và đơn thuốc f Phiếu thu tiền tạm ứng 3.0 Yêu cầu báo cáo g Phiếu thu GIÁM ĐỐC Báo cáo BÁO CÁO h Bảng tổng hợp giá viện phí i Báo cáo Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 21
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Khám bệnh TIẾP ĐÓN BỆNH NHÂN BÁC SỸ KẾ TOÁN B Phi ả n kê chi phí khám Thông tin khám b Thông tin gói d ế Thông tin n Thông tin cá nhân u yêu câu khám b ngo ạ i i trú ộ p ti ị ch v ề ệ n b nh ệ ệ ụ nh nh 1.1 1.2 1.3 CUNG CẤP LẬP PHIẾU LẬP BẢN THÔNG YÊU CẦU KÊ CHI PHÍ TIN GÓI KHÁM KHÁM DỊCH VỤ BỆNH BỆNH NGOẠI TRÚ b Phiếu yêu cầu khám bệnh Thông tin cá nhân Phiếu y/c khám bệnh Thông tin gói dịch vụ Thông tin nộp tiền Thông tin khám bệnh BỆNH NHÂN Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú a Bảng giá dịch vụ c Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú Kết quả xét nghiệm, thủ thuật 1.5 1.4 LẬP PHÁC Phác đồ điều trị LẬP KẾT ĐỒ ĐIỀU và đơn thuốc QUẢ XÉT TRỊ VÀ NGHIỆM, ĐƠN THỦ THUỐC THUẬ T Kết qu ả xét nghiệm, thủ thuật Kết quả xét nghiệ m, thủ thuật e Phác đồ điều trị và đơn thuốc d Kết quả xét nghiệm, thủ thuật BÁC SỸ Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Khám bệnh” Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 22
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Chữa bệnh TIẾP ĐÓN BỆNH NHÂN KẾ TOÁN KẾ TOÁN Phi Thông tin gói d Thông tin n Thông tin n ế b Thông tin v u thu ti ệ nh Phi Phi ế ế u thu ề u thu n t ộ a Bảng giá dịch vụ ộ p ti g Phiếu thu p ti ề ạ m ị ch v ề ề ứ n n ng ụ 2.1 2.2 2.3 CUNG CẤP LẬP PHI ẾU LẬP PHIẾU THÔNG THU TIỀN THU TIN DỊCH TẠM ỨNG VỤ f Phiếu thu tiền tạm ứng Thông tin nộp tiền Phiếu thu tiền tạm ứng Thông tin về bệnh Thông tin nộp tiền BỆNH NHÂN Thông tin gói dịch vụ Phiếu thu Bảng tổng hợp giá viện Phiếu thu tiền tạm ứng, phí, Phiếu thu, Phiếu Phiếu thu f Phiếu thu tiền tạm ứng thu tiền tạm ứng 2.5 2.4 LẬP BẢNG KIỂM TRA TỔNG HỢP PHIẾU GIÁ VIỆN THU TIỀN g Phiếu thu PHÍ TẠM ỨNG, PHIẾU B ả Phi THU ng t Phi ế ổ u thu ti ế ng h u thu ti Phi Phi ợ ế H p giá vi u thu ề ế n t ợ u thu ề p l n t ạ m ệ ạ m ệ ứ n phí ng, ứ ng, KẾ TOÁN KẾ TOÁN h Bảng tổng hợp giá viện phí Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0 Chữa bệnh” Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 23
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo 3.1 a Bảng giá dịch vụ Báo cáo LẬP BÁO c Bản kê chi phí khám bệnh ngoại trú CÁO Yêu cầu báo cáo KHÁM e Phác đồ điều trị và đơn thuốc BỆNH i Báo cáo 3.2 Yêu cầu báo cáo LẬP BÁO f Phiếu thu tiền tạm ứng GIÁM ĐỐC CÁO Báo cáo g Phiếu thu CHỮA BỆNH h Bảng tổng hợp giá viện phí Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Báo cáo” Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 24
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER): a) Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng: Tên đƣợc chính xác của các đặc Viết gọn tên đặc Dấu loại thuộc tính trƣng trƣng A. BẢNG GIÁ DỊCH VỤ Mã dịch vụ Mã DV Tên dịch vụ Tên DV Giá Giá Đơn vị Đơn vị Ghi chú Ghi chú Mã loại dịch vụ Mã loại DV Tên loại dịch vụ Tên loại DV B. BẢN KÊ CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH NGOẠI TRÚ Mã số bản kê Mã số BK Số bệnh án Số BA Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Phụ thu Phụ thu Kế toán viện phí Kế toán viện phí Mã bệnh nhân Mã BN Họ tên bệnh nhân Họ tên BN Ngày sinh Ngày sinh Giới tính Giới tính Địa chỉ Địa chỉ Đối tƣợng Đối tƣợng Mã dịch vụ Mã DV Tên dịch vụ Tên DV Giá Giá Đơn vị Đơn vị Ngày lập bản kê Ngày lập BK C. PHIẾU THU TIỀN TẠM ỨNG Mã phiếu thu tiền tạm ứng Mã phiếu TTTƢ Mã bệnh nhân Mã BN Số bệnh án Số BA Khoa Khoa Họ tên bệnh nhân Họ tên BN Ngày sinh Ngày sinh Giới tính Giới tính Đối tƣợng Đối tƣợng Địa chỉ Địa chỉ Kế toán viện phí Kế toán viện phí Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 25
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc Số tiền nộp Số tiền nộp Tên dịch vụ Tên dịch vụ Ngày thu tiền tạm ứng Ngày thu tiền TƢ D. BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VIỆN PHÍ Họ tên bệnh nhân Họ tên BN Ngày sinh Ngày sinh Giới tính Giới tính Địa chỉ Địa chỉ Đối tƣợng Đối tƣợng Tên dịch vụ Tên DV Giá Giá Đơn vị Đơn vị Số lƣợng Số lƣợng Thành tiền Thành tiền Số tiền bảo hiểm thanh toán Số tiền BH TT Số tiền đã thu tạm ứng Số tiền đã thu TƢ Số tiền còn phải trả Số tiền còn phải trả Số tiền còn phải thu Số tiền còn phải thu Ngày thu tiền tạm ứng Ngày thu tiền TƢ Ngày thanh toán Ngày TT Kế toán viện phí Kế toán viện phí Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 26
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b) Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng: Tên đƣợc chính xác của các đặc Viết gọn tên đặc Dấu loại thuộc tính trƣng trƣng A. BẢNG GIÁ DỊCH VỤ Mã dịch vụ Mã DV Tên dịch vụ Tên DV Giá Giá Đơn vị Đơn vị Ghi chú Ghi chú Mã loại dịch vụ Mã loại DV Tên loại dịch vụ Tên loại DV B. BẢN KÊ CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH NGOẠI TRÚ Mã số bản kê Mã số BK Số bệnh án Số BA Số lƣợng Số lƣợng Thành tiền Thành tiền Phụ thu Phụ thu Kế toán viện phí Kế toán viện phí Mã bệnh nhân Mã BN Họ tên bệnh nhân Họ tên BN Ngày sinh Ngày sinh Giới tính Giới tính Địa chỉ Địa chỉ Đối tƣợng Đối tƣợng Ngày lập bản kê Ngày lập BK C. PHIẾU THU TIỀN TẠM ỨNG Mã phiếu thu tiền tạm ứng Mã phiếu TTTƢ Khoa Khoa Số tiền nộp Số tiền nộp Ngày thu tiền tạm ứng Ngày thu tiền TƢ D. BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VIỆN PHÍ Thành tiền Thành tiền Số tiền bảo hiểm thanh toán Số tiền BH TT Số tiền đã thu tạm ứng Số tiền đã thu TƢ Số tiền còn phải trả Số tiền còn phải trả Số tiền còn phải thu Số tiền còn phải thu Ngày thu tiền tạm ứng Ngày thu tiền TƢ Ngày thanh toán Ngày TT Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 27
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc c) Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính khóa của thực thể : Thuộc tính STT Kiểu thực thể Thuộc tính khóa Mã bệnh nhân, họ tên, ngày sinh, giới Mã bệnh 1 BỆNH NHÂN tính, địa chỉ, đối tƣợng nhân Mã nhân 2 NHÂN VIÊN Mã nhân viên, họ tên, chức vụ viên Mã bác sỹ, họ tên, trình độ, chuyên 3 BÁC SỸ Mã bác sỹ môn, chức vụ, tên phòng khám Mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá, đơn vị, 4 DỊCH VỤ Mã dịch vụ ghi chú Mã loại 5 LOẠI DỊCH VỤ Mã loại dịch vụ, tên loại dịch vụ dịch vụ Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 28
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc d) Xác định các kiểu liên kết: LO ẠI DỊCH VỤ 1 Có n DỊCH VỤ 1 Liệt kê chi phí n BỆNH NHÂN DỊCH VỤ khám, chữa Mã số bản kê Phụ thu Số bệnh án Thành tiền 1 NHÂN VIÊN Số lƣợng Ngày lập bản kê 1 Thu tiền tạm n BỆNH NHÂN DỊCH VỤ ứng sử dụng Mã phiếu thu tiền tạm ứng Khoa Số tiền nộp 1 NHÂN VIÊN Số bệnh án Ngày thu tiền tạm ứng Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 29
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc Số tiền đã thu tạm ứng Số tiền còn phải trả Số tiền còn phải thu 1 n BỆNH NHÂN Thanh toán DỊCH VỤ Số lƣợng Ngày thanh toán Thành tiền Ngày thu tiền tạm ứng 1 NHÂN VIÊN Số tiền BH thanh toán 1 Thông báo n BỆNH NHÂN DỊCH VỤ kết quả Mã số bản kê Ngày thông báo Kết quả khám 1 BÁC SỸ Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 30
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc d. Mô hình ER: Giới tính Trình độ Họ tên Địa chỉ Chuyên môn Tên phòng khám Mã bệnh nhân Ngày sinh Họ tên Chức vụ Mã bác sỹ Đối tƣợng BỆNH NHÂN 1 BÁC SỸ 1 1 1 1 Mã phiếu thu tiền tạm ứng Thành tiền Ngày thông báo Mã số bản kê Số bệnh án Thông báo Số lƣợng Thu tiề n tạm Liệt kê chi phí Số bệnh án kết quả Kết quả khám Khoa ứng sử dụng khám, chữa Phụ thu Ngày lập bản kê Mã số bản kê Số tiề n nộp Ngày thu tiền tạm ứng n n n DỊCH VỤ Mã dịch vụ 1 1 n n NHÂN VIÊN 1 Thanh toán Mã nhân viên Tên dịch vụ Có Ngày thanh toán Đơn vị Thành tiền Họ tên Chức vụ 1 Giá Ghi chú Số tiền đã thu tạm ứng Số lƣợng LOẠI DỊCH VỤ Số tiền còn phải thu Ngày thu tiền tạm ứng Tên loại dịch vụ Mã loại dịch vụ Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401Số ti ề–n Ngành:bảo hiểm Côngthanh toánngh ệ thông tin S ố ti ề n còn ph ả 31i tr ả Hình 2.8 Mô hình liên kết thực thể ER
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.3.2. Mô hình quan hệ a. Biểu diễn các thực thể DỊCH VỤ DỊCH VỤ (Mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá, đơn vị, ghi chú) LOẠI DỊCH VỤ LOẠI DỊCH VỤ (Mã loại dịch vụ, tên loại dịch vụ) BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN (Mã bệnh nhân, họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, đối tƣợng) NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, họ tên, chức vụ) BÁC SỸ BÁC SỸ (Mã bác sỹ, họ tên, trình độ, chuyên môn, chức vụ, tên phòng khám) b. Biểu diễn các mối quan hệ Liệt kê chi phí khám, chữa BẢN KÊ (Mã số bản kê, mã dịch vụ, mã bệnh nhân, số bệnh án, số lƣợn, thành tiền, phụ thu, ngày sử dụng) Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 32
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc Thanh toán BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VIỆN PHÍ (Mã bệnh nhân,mã nhân viên, mã dịch vụ, số lƣợng, thành tiền, số tiền bảo hiểm thanh toán, ngày thu tiền tạm ứng, số tiền đã thu tạm ứng, số tiền còn phải trả, số tiền còn phải thu, ngày thanh toán) Thu tiền tạm ứng sử dụng PHIẾU THU TIỀN TẠM ỨNG(Mã phiếu thu tiền tạm ứng, mã bệnh nhân, mã dịch vụ, mã nhân viên, số bệnh án, khoa, số tiền nộp, ngày thu tiền tạm ứng) Thông báo kết quả KẾT QUẢ KHÁM (Mã bác sỹ, mã bệnh nhân, mã dịch vụ, mã số bản kê, kết quả khám, ngày thông báo) Có DỊCH VỤ (Mã dịch vụ, mã loại dịch vụ, tên dịch vụ, giá , đơn vị, ghi chú) Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 33
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc c. Mô hình quan hệ Hình 2.9 Mô hình quan hệ của bài toán Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 34
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý a. Bảng DICHVU dùng để lƣu trữ thông tin dịch vụ, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã đơn vi, khóa 1 madv nchar 10 chính 2 maloaidv nchar 10 Mã loại dịch vụ 3 tendv nchar 100 Tên dịch vụ 4 gia float Giá 5 donvi nchar 10 Đơn vị 6 ghichu nchar 500 Ghi chú b. Bảng LOAIDICHVU dùng để lƣu trữ thông tin loại dịch vụ, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã loại dịch vụ, khóa 1 maloaidv nchar 10 chính 2 tenloaidv nchar 100 Tên loại dịch vụ c. Bảng NHANVIENdùng để lƣu trữ thông tin nhân viên, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã nhân viên, khóa 1 manv nchar 10 chính 2 hoten nchar 100 Họ tên 3 chucvu nchar 100 Chức vụ d. Bảng BENHNHAN dùng để lƣu trữ thông tin bệnh nhân, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã bệnh nhân, khóa 1 mabn integer chính 2 hoten nchar 100 Họ tên 3 gioitinh nchar 5 Giới tính 4 ngaysinh date Ngày sinh 5 diachi nchar 100 Địa chỉ 6 doituong nchar 15 Đối tƣợng Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 35
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc e. Bảng BACSI dùng để lƣu trữ thông tin bác sỹ, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã bác sỹ, khóa 1 mabs nchar 10 chính 2 hoten nchar 100 Họ tên 3 trinhdo nchar 100 Trình độ 4 chuyenmon nchar 100 Chuyên môn 5 chucvu nchar 100 Chức vụ 6 tenphongkham nchar 100 Tên phòng khám f. Bảng KETQUAKHAM dùng để lƣu trữ thông tin kết quả khám bệnh, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã bác sỹ, khóa 1 mabs nchar 10 chính Mã bệnh nhân, khóa 2 mabn integer chính Mã dịch vụ, khóa 3 madv nchar 10 chính 4 masobk nchar 15 Mã số bản kê 5 ngaytb date Ngày thông báo 6 ketqua nchar 500 Kết quả g. Bảng BANKE dùng để lƣu trữ thông tin bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã số bản kê, khóa 1 masobk nchar 15 chính 2 madv nchar 10 Mã dịch vụ 3 mabn integer Mã bệnh nhân 4 manv nchar 10 Mã nhân viên 5 soba nchar 15 Số bệnh án 6 soluong integer Số lƣợng 7 phuthu float Phụ thu 8 ngaylapbk date Ngày lập bản kê Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 36
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc h. Bảng BANGTONGHOP dùng để lƣu trữ thông tin bảng tổng hợp giá viện phí, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã bệnh nhân, khóa 1 mabn integer chính Mã nhân viên, khóa 2 manv nchar 10 chính Mã dịch vụ, khóa 3 madv nchar 10 chính 4 soluong integer Số lƣợng Số tiền bảo hiểm 5 sotienbhtt float thanh toán 6 ngayttoan date Ngày thanh toán i. Bảng PHIEUTHUTIENTU dùng để lƣu trữ thông tin phiếu thu tiền tạm ứng, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã phiếu thu tiền tạm 1 maphieutttu nchar 10 ứng, khóa chính 2 mabn integer Mã bệnh nhân 3 manv nchar 10 Mã nhân viên 4 madv nchar 10 Mã dịch vụ 5 soba nchar 15 Số bệnh án 6 khoa nchar 100 Khoa 7 sotiennop float Số tiền nộp Ngày thu tiền tạm 8 ngaythutientu date ứng Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 37
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 2.4. Thiết kế giao diện 2.4.1. Giao diện chính. Chƣơng trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc Banner Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Đăng nhập Footer (Địa chỉ, số điện thoại) Hình 2.10 Giao diện chính của chương trình 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu. a) Giao diện cập nhật thông tin bệnh nhân : Cập nhật thông tin bệnh nhân Mã bệnh nhân: Đối tƣợng: Họ tên: Địa chỉ: Giới tính: Ngày sinh: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.11 Giao diện cập nhật thông tin bệnh nhân Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng BENHNHANtrong CSDL. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 38
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b) Giao diện cập nhật thông tin nhân viên : Cập nhật thông tin nhân viên Mã nhân viên: Họ tên: Chức vụ: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.12 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng NHANVIENtrong CSDL. c) Giao diện cập nhật thông tin bác sỹ : Cập nhật thông tin bác sỹ Mã bác sỹ: Chuyên môn: Họ tên: Chức vụ: Trình độ: Tên phòng khám: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.13 Giao diện cập nhật thông tin bác sỹ Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng BACSYtrong CSDL. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 39
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc d) Giao diện cập nhật thông tin dịch vụ : Cập nhật thông tin dịch vụ Mã dịch vụ: Giá: Mã loại dịch vụ: Đơn vị: Tên dịch vụ: Ghi chú: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.14 Giao diện cập nhật thông tin dịch vụ Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng DICHVUtrong CSDL. - Đối với Mã loại dịch vụ là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã loại dịch vụ của bảng LOAIDICHVU. e) Giao diện cập nhật thông tin loại dịch vụ : Cập nhật thông tin loại dịch vụ Mã loại dịch vụ: Tên loại dịch vụ: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.15 Giao diện cập nhật thông tin loại dịch vụ Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng LOAIDICHVU trong CSDL. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 40
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc f) Giao diện cập nhật thông tin bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú : Cập nhật thông tin bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú Mã số bản kê: Mã nhân viên: Mã dịch vụ: Số bệnh án: Mã bệnh nhân: Số lƣợng: Phụ thu: Ngày lập: Xuất bản kê Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.16 Giao diện cập nhật thông tinbản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng BANKEtrong CSDL. - Đối với Mã dịch vụ là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã dịch vụ của bảng DICHVU. - Đối với Mã bệnh nhân là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã bệnh nhân của bảng BENHNHAN. - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 41
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc g) Giao diện cập nhật thông tin kết quả khám bệnh : Cập nhật thông tin kết quả khám bệnh Mã bác sỹ: Mã số bản kê: Mã bệnh nhân: Kết quả khám: Mã dịch vụ: Ngày thông báo: Xuất kết quả Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.17 Giao diện cập nhật thông tin kết quả khám bệnh Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng KETQUAtrong CSDL. - Đối với Mã bác sỹ là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã bác sỹ của bảng BACSY. - Đối với Mã bệnh nhân là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã bệnh nhân của bảng BENHNHAN. - Đối với Mã dịch vụ là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã dịch vụ của bảng DICHVU. - Đối với Mã số bản kê là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã số bản kê của bảng BANKE. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 42
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc h) Giao diện cập nhật thông tin phiếu thu tiền tạm ứng: Cập nhật thông tin phiếu thu tiền tạm ứng Số phiếu: Mã nhân viên: Mã bệnh nhân: Số bệnh án: Mã dịch vụ: Khoa: Số tiền nộp: Ngày thu: Xuất phiếu Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.18Giao diện cập nhật thông tin phiếu thu tiền tạm ứng Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUTHUTIENTUtrong CSDL. - Đối với Mã dịch vụlà 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã dịch vụ của bảng DICHVU. - Đối với Mã bệnh nhân là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã bệnh nhân của bảng BENHNHAN. - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 43
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc i) Giao diện cập nhật thông tin bảng tổng hợp giá viện phí: Cập nhật thông tin bảng tổng hợp giá viện phí Mã nhân viên: Số lƣợng: Mã bệnh nhân: BH thanh toán: Mã dịch vụ: Ngày thanh toán: Xuất Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.19 Giao diện cập nhật thông tin bảng tổng hợp giá viện phí Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng BANGTONGHOP trong CSDL. - Đối với Mã dịch vụ là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã dịch vụ của bảng DICHVU. - Đối với Mã bệnh nhân là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã bệnh nhân của bảng BENHNHAN. - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 44
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc j) Giao diện báo cáo khám bệnh: Báo cáo khám bệnh Từ ngày: Đến này: Xem In Hình 2.20 Giao diện báo cáo khám bệnh - Giao diện cho phép ngƣời dùng xem và tạo báo cáo khám bệnhTừ ngày Đến ngày do ngƣời dùng nhập vào. k) Giao diện báo cáo chữa bệnh: Báo cáo chữa bệnh Từ ngày: Đến này: Xem In Hình 2.21 Giao diện báo cáo khám bệnh - Giao diện cho phép ngƣời dùng xem và tạo báo cáo chữa bệnh Từ ngày Đến ngày do ngƣời dùng nhập vào. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 45
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bƣớc trƣớc với bƣớc sau nó. Cách biểu diễn này đƣợc xem nhƣ tƣơng ứng với mô hình thác nƣớc (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành, bảo trì Thời gian Hình 3.1: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống a) Khởi tạo và lập kế hoạch Việc hình dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức đƣợc xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến phải thực hiện. Chúng đƣợc phân tích, thiết lập sự ƣu tiên và sắp xếp lại rồi chuyển thành một kế hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình phát triển hệ thống và các Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 46
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc chi phí tƣơng ứng. Tất cả các nội dung trên đƣợc gọi là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra đƣợc một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: - Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hienejcacs giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống hay không. - Khả thi tài chính: + Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. + Lợi ích mà thệ thống đƣợc xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phí phải bỏ ra xây dựng nó. + Những chi phí thƣờng xuyên cho hệ thống (chi phí vận hành) là chấp nhận đƣợc đối với tổ chức. - Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã đƣợc chỉ ra trong giới hạn đã cho. - Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có đƣợc và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. b) Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: - Trƣớc hế, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với ngƣời sử dụng để xác định cái gì ngƣời dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. - Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt đƣợc yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng đƣợc các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. c) Thiết kế hệ thống Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trƣờng hoạt động đã xác định. Pha thiết kế này gồm: - Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống đƣợc gắn Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 47
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập dữ liệu, xử lý và đƣa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ CSDL, cấu trúc tệp tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trƣờng mạng cần đƣợc xây dựng. d) Triển khai hệ thống Trong pha này, đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống vận hành đƣợc, sau đó đƣợc thẩm định và đƣa vào sử dụng. Bƣớc triển khai bào gồm việc: lập ra các chƣơng trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chƣơng trình và chuyển đổi hệ thống. - Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môđun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng - Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. e) Vận hành và bảo trì Khi hệ thống đƣợc lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. trong thời gian này, ngƣời sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 48
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure drive approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một, và gọi tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Theo cách tiếp cận này, hệ thống đƣợc phân chia thành các chức năng, bắt đầu ở mức cao nhất, sau đó làm mịn dần dần để thành thiết kế với các chức năng chi tiết hơn. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua CSDL tập trung và đƣợc chia sẻ cho các chức năng tƣơng đối độc laapjvoiws nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Tầng ứng dụng Tầng dữ liệu Cơ sở dữ liệu Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Các phƣơng pháp luận định hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng có bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun cơ sở). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: - Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hóa). - Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). - Chuẩn mực hóa (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). - Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì). Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 49
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân theo một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R a) Định nghĩa Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b) Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. - Các đƣờng liên kết c) Các khái niệm và ký pháp - Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. + Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng tên, tên này đƣợc viết hoa. + Ký hiệu: TÊN THỰC THỂ - Thuộc tính: là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. + Ký hiệu: Tên thuộc tính Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 50
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc + Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ngƣời ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính - Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. + Ký hiệu: Tên mối quan hệ + Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. + Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. + Bậc của mối quan hệ: là số các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó: Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 51
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên đƣợc E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng CSDL quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết đƣợc những khả năng ứng dụng của nó. Mô hình CSDL quan hệ là một cách thức tổ chức dữ liệu ở dạng bảng hay quan hệ. Gồm 3 thành phần sau: - Cấu trúc dữ liệu: đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. - Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) đƣợc sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. - Tích hợp dữ liệu: những tiện ích đƣợc đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. a) Định nghĩa: - Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣợng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhƣng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: - Giá trị đƣa vào một cột là đơn nhất. - Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. - Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 52
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. - Thứ tự các dòng là không quan trọng. c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete): Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R – t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. - Mục đích: xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công. + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập. Phép thay đổi (Change): Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau: Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu: R=R\ t U t’ - Trong đó: t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 53
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần. - Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc: + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBaseManagement System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction-SQL đểtrao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính sau: - Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lýdữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. - Cho phép nhiều ngƣời cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDLvà toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user). - Có hệ thống phân quyền bảo mật tƣơng thích với hệ thống bảo mật của côngnghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật củaWindowsNT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server. - Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trênInternet. - Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựngcác ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML, ). - Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oraclelà PL/SQL). SQL Server có các ấn bản chính sau: - Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên 32CPU và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service. - Standard: Giống nhƣ Enterprise nhƣng bị hạn chế một số tính năng cao cấp, có thể chạy trên 2CPU, 4GB RAM.5 - Personal: Phiên bản này chủ yếu để chạy trên PC, nên có thể chạy trên các hệ điều hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003 Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 54
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Developer: Là phiên bản tƣơng tự nhƣ Enterprise nhƣng bị giới hạn bởi số user kết nối đến. - Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉ chạy trên desktop và không có giao diện ngƣời dùng (GUI), kích thƣớc CSDL giới hạn bởi 2GB. - Win CE: Sử dụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE. - Trial: Phiên bản dùng thử, bị giới hạn bởi thời gian. - SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽ thực hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI khai thác cho ngƣời sử dụng. - SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kết nối đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho ngƣời dùng khai thác SQL Server. 3.3.2. Đối tƣợng CSDL Đối tƣợng Mô tả Table Đối tƣợng lƣu trữ dữ liệu của CSDL Data Type Kiểu dữ liệu View Là đối tƣợng CSDL chứa các câu lệnh SELECT Stored procedure Đối tƣợng chứa các tập lệnh T-SQL Function Hàm định nghĩa các logic xử lý Index Đối tƣợng CSDL nhằm truy cập dữ liệu nhanh hơn Constraint Ràng buộc dữ liệu, đƣợc thiết lập trên một cột hoặc nhiều cột dữ liệu để thiết lập toàn vẹn dữ liệu Trigger Loại thủ tục lƣu trữ đặc biệt, đƣợc thực thi khi dữ liệu trong bảng thay đổi Logins Một ngƣời dùng đƣợc định danh bởi Login ID để kết nối đến SQL Server. SQL Server hỗ trợ 2 cơ chế chứng thực là: Windows Authentication và SQL Server Authentication Users Nhận diện mỗi ngƣời dùng trong mỗi CSDL. Quyền truy cập của ngƣời dùng dựa trên đối tƣợng này Roles Vai trò, là nhóm ngƣời dùng cùng chức năng Groups Nhóm nhiều SQL Server lại thành một Groups 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 55
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text. - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. - Thiết lập chỉ mục. - Import và Export dữ liệu. - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL. 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống nhƣ mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server. Với mô hình file - server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lƣu lƣợng truyền trên mạng. Giả sử một ngƣời dùng cuối tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi, với cách tiếp cận file - server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đƣa lên mạng, vì phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy của ngƣời sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của ngƣời sử dụng. Với cách tiếp cận cơ sở dữ liệu Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đƣa lên mạng, phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy lƣu giữ cơ sở dữ liệu sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đƣa ra kết quả cuối cùng. Front-end software Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thƣờng nói đến các phần mềm front-end software và back-end software. Front-end software đƣợc chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hƣớng tới nhu cầu của ngƣời dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thƣờng đƣợc chia thành các loại sau: - End user database software: Phần mềm cơ sở dữ liệu này có thể đƣợc thực hiện bởi ngƣời sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các cơ sở dữ liệu cục bộ nhỏ cũng nhƣ kết nối với các cơ sở dữ liệu lớn hơn trên cơ sở dữ liệu Server. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 56
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc - Simple query and reporting software: Phần mềm này đƣợc thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có. - Data analysis software: Phần mềm này cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho ngƣời dùng. - Application development tools: Các công cụ này cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu của họ. Các công cụ ở đây bao gồm các công cụ về thông dịch, biên dịch đơn đến các công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering), chúng tự động tất cả các bƣớc trong quá trình phát triển ứng dụng và sinh ra chƣơng trình cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu. - Database administration Tools: Các công cụ này cho phép ngƣời quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị cơ sở dữ liệu nhƣ định nghĩa các cơ sở dữ liệu, thực hiện lƣu trữ hay phục hồi. Back-end software Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 57
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET a) Sơ lƣợc về .NET .NET không chỉ là một tên gọi mà nó còn đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để ngƣời lập trình xây dựng các ứng dụng trên đó. Visual Basic.NET có một số phiên bản thực sự là 7.0 nhƣng số này ít đƣợc sử dụng. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dƣới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và các dịch vụ cơ bản. Lớp này chứa một tập các ứng dụng và các hệ điều hành gọi là các .NET Server, một tập các đối tƣợng gọi là .NET Framework và một tập các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ .NET gọi là Common Language Runtime (CLR). Các thành phần này đƣợc tách biệt nhƣ trong hình vẽ: User Application .NET Framework .NET Server Windows, BizTalk, Exchange, SQL, App Center .NET Devices Hardware Components .NET không chỉ có một thứ mà nó là một tập hợp các phần mềm và các khái niệm kết hợp với nhau để cho phép tạo các giải pháp thƣơng mại Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 58
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng đƣợc biết nhƣ là .NET Enterprise Servers. Chúng đƣợc thiết kế để hỗ trợ các tính năng xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: - Hệ đều hành Windows Server. - Các phần mềm nhƣ: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. - Một hệ thống lƣu trữ thƣ điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. - Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. - c) .NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã đƣợc thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. Nền tảng cơ sở này gọi là .NET Framework, cung cấp 2 thứ chính: môi trƣờng thực thi cơ sở (base runtime environment) và một tập các lớp nền tảng (foundation class). Base runtime environment cung cấp một lớp nằm giữa các chƣơng trình và phần còn lại của hệ thống, thực hiện các dịch vụ cho các ứng dụng của ngƣời lập trình và đơn giản hóa việc xử lý đến chức năng của lớp thấp hơn. Các lớp nền tảng cung cấp một tập lớn các chức năng xây dựng sẵn, nhƣ xử lý tập tin, thao tác với XML .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho ngƣời lập trình tận dụng đƣợc hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chƣơng trình và các dịch vụ của hệ điều hành. User Application .NET Framework Operating System Device Drivers Device Drivers Hardware Components .NET Framework cung cấp một lớp trừu tƣợng trên hệ điều hành giống nhƣ hệ điều hành làm việc với phần cứng máy tính. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 59
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc d) .NET Service .NET có các khái niệm và vƣợt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống đƣợc xây dựng và cách chúng có thể tƣơng tác. Một trong các khái niệm trên là ý tƣởng Web Service, chức năng đƣợc phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. Các dịch vụ này cho phép một công ty hay tổ chức cung cấp chức năng mà các chức năng này thực hiện hoàn toàn bên trong môi trƣờng của họ. Một ví dụ của các dịch vụ này là dịch vụ thanh toán hóa đơn., một công ty có các server và các ứng dụng trong chính công ty của họ có thể thực hiện và quản lý đƣợc việc thanh toán hóa đơn. Công ty này cung cấp dịch vụ đó cho các công ty khác thông qua dịch vụ Web. Dịch vụ này khác với việc cung cấp một trang web thông thƣờng, đây là một giao tiếp mà các ứng dụng hay các trang web khác có thể sử dụng chức năng đƣợc cung cấp. e) .NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, nhƣ máy tính cá nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có thể đƣợc phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm đƣợc thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. f) Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trƣớc đây trong việc viết các ứng dụng phân tán nhƣ Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu. Hơn nữa, nó thể hiện đa ngôn ngữ lập trình, loại bỏ những cái cũ, vô hiệu các từ khóa không hữu ích cùng với rất nhiều những thay đổi khác. Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc cài đặt và thực thi các ứng dụng đƣn giản chỉ là copy chƣơng trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phải đăng ký với Registry. Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các ngôn ngữ lập trình khác, các lớp của bạn cũng có thể thừa hƣởng từ các lớp đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác sử dụng tính năng kế thừa đa ngôn ngữ. Với trình bắt lỗi, Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 60
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc bạn có thể bắt lỗi nhiều ứng dụng với các ngôn ngữ khác nhau cho chƣơng trình đang thực thi cục bộ hoặc từ các máy truy cập ở xa. Bất cứ ngôn ngữ nào bạn sử dụng, cơ cấu Microsoft.NET cũng cung cấp một tập hợp API cho việc sử dụng trên Windows và cả trên Internet. 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết Một số ứng dụng mà VB.NET có thể viết: - Phần mềm văn phòng - Phần mềm quản lý - Phần mềm đồ họa - Phần mềm thiết kế - Tạo Website - Các phần mềm ứng dụng khác - Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 61
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH * MÔI TRƢỜNG CÀI ĐẶT: - Hệ điều hành: Windows XP, Windows Vista, Windows 7. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008. - Ngôn ngữ lập trình: ASP.NET và VB.NET * CÁC HỆ THỐNG CON VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH : - Cập nhật : Cập nhật thông tin bệnh nhân, nhân viên, bác sỹ, dịch vụ, loại dịch vụ, kết quả khám bệnh, bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú, phiếu thu tiền tạm ứng và bảng tổng hợp giá viện phí vào cơ sở dữ liệu. - Hóa đơn : In kết quả khám bệnh, các hóa đơn khám, chữa bệnh của bệnh nhân nhƣ: Bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú, phiếu thu tiền tạm ứng và bảng tổng hợp giá viện phí. - Báo cáo : Xuất báo cáo khám, chữa bệnh. 4.1 Giao diện chính a. Giao diện chính Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 62
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b. Giao diện đăng nhập hệ thống Hình 4.2 Giao diện đăng nhập hệ thống Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 63
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 4.2 Các giao diện cập nhật, xử lý dữ diệu a. Giao diện cập nhật bệnh nhân Hình 4.3 Giao diện cập nhật bệnh nhân Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 64
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b. Giao diện cập nhật bác sỹ Hình 4.4 Giao diện cập nhật bác sỹ Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 65
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc c. Giao diện cập nhật nhân viên Hình 4.5 Giao diện cập nhật nhân viên Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 66
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc d. Giao diện cập nhật dịch vụ Hình 4.6 Giao diện cập nhật dịch vụ Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 67
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc e. Giao diện cập nhật loại dịch vụ Hình 4.7 Giao diện cập nhật loại dịch vụ Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 68
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc f. Giao diện cập nhật, xử lý kết quả khám bệnh Hình 4.8 Giao diện cập nhật, xử lý và in ấn kết quả khám bệnh Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 69
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc g. Giao diện cập nhật, xử lý bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú Hình 4.9 Giao diện cập nhật, xử lý và in ấn bản kê chi phí khám, chữa bệnh ngoại trú Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 70
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc h. Giao diện cập nhật, xử lý phiếu thu tiền tạm ứng Hình 4.10 Giao diện cập nhật, xử lý và in ấn phiếu thu tiền tạm ứng Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 71
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc i. Giao diện cập nhật, xử lý bảng tổng hợp giá viện phí Hình 4.11 Giao diện cập nhật, xử lý và in ấn bảng tổng hợp giá viện phí Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 72
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc 4.3 Một số báo cáo a. Báo cáo khám bệnh Hình 4.12 Báo cáo khám bệnh Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 73
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc b. Báo cáo chữa bệnh Hình 4.12 Báo cáo khám bệnh Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 74
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website quản lý bệnh nhân bệnh viện Tâm Phúc. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: * Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toán bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. * Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2008. - Sử dụng ngôn ngữ ASP.NET với VB.NET để xây dựng chƣơng trình. - Hệ thống đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra của bài toán. Kiểm soát đƣợc các lỗi ngoại lệ phát sinh do ngƣời dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích thiết kế bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chƣơng trình hoạt động tốt và hoàn chỉnh hơn. Nếu có điều kiện, sau này em sẽ hoàn thiện chƣơng trình đƣợc đẩy đủ hơn và dễ dàng hơn trong việc quản trị. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 75
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc – hướng đối tượng, NXB Thống kê Hà Nội, 2002. [2]. Lê Văn Phùng (2011), Kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng cấu trúc, NXB Thông tin và Truyền thông. [3]. www.vivosoft.com , Hướng dẫn lập trình Visual Basic.NET [4]. Server 2008. Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 76
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 77
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 78
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc Sinh viên: Ngô Quang Lập – Lớp: CT1401 – Ngành: Công nghệ thông tin 79