Giáo trình Bệnh truyền nhiễm - Chương 5: Một số thuốc và phương pháp trị bệnh cá tôm

pdf 118 trang huongle 5682
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bệnh truyền nhiễm - Chương 5: Một số thuốc và phương pháp trị bệnh cá tôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_benh_truyen_nhiem_chuong_5_mot_so_thuoc_va_phuong.pdf

Nội dung text: Giáo trình Bệnh truyền nhiễm - Chương 5: Một số thuốc và phương pháp trị bệnh cá tôm

  1. Chương MỘT SỐ THUỐC VÀ PHƯƠNG PHÁP TRỊ BỆNH CÁ TƠM
  2. I. KHÁI NIỆM VỀ THUỐC TRONG NUƠI TRỒNG THỦY SẢN DÙNG ĐỂ TIÊU DiỆT TNGB THUỐC THUỐC ĐỂ DiỆT ĐỊCH THUỐC ĐỂ TĂNG HẠI VÀ SV DÙNG SỨC KHỎE MANG TRONG NTTS ĐVTS TNGB THUỐC ĐỂ QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG
  3. • Thuốc thủy sản là tất cả các loại sản phẩm cĩ thể dùng để tiêu diệt TNGB, các SV là địch hại và mang mầm bệnh, phịng và trị bệnh, để nâng cao sức khỏe ĐVTS trong khi nuơi, khi vận chuyển và sau thu hoạch, để quản lý MT đều được gọi là thuốc dùng trong NTTS.
  4. Lợi ích Lợi ích của việc dùng thuốc trong NTTS: - Cĩ thể làm tăng hiệu quả sản xuất. - Giảm lượng chất thải trong MT. - Tăng hiệu quả của sử dụng thức ăn. - Tăng tỷ lệ sống sĩt của đàn trong các trại giống. - Giảm stress khi vận chuyển. - Tiêu diệt TNGB.
  5. Nhờ tác dụng của các loại thuốc khác nhau đã và đang dùng trong NTTS đã làm giảm đáng kể những rủi ro do bệnh tật. Một số bệnh do vk, nấm, kst gây ra cho ĐVTS đã cĩ thể phịng và trị nếu dùng đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời gian quy định và đặc biệt dùng ở gđ sớm của bệnh
  6. Mặt trái Lạm dụng thuốc trong NTTS dẫn đến: - Hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe con người, - MT sinh thái, Ko khỏi bệnh, chậm lớn, chết, tốn tiền - Phẩm chất của các đàn giống, - Chất lượng sản phẩm nuơi thương phẩm - Tạo ra các chủng vk nhờn, kháng thuốc Trong NTTS cơng nghiệp khơng thể nĩi khơng dùng thuốc và hĩa chất, xong dùng như thế nào và dùng loại gì?
  7. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG THUỐC TRONG NTTS • Cĩ nhiều P2 dùng thuốc khác nhau trong NTTS • Cĩ thể các loại thuốc cĩ cách dùng khác nhau, hoặc một loại thuốc cĩ nhiều cách dùng khácnhau, mỗi cách cĩ ưu và nhược điểm riêng biệt. • Tùy theo đk từng trang trại, từng hồn cảnh mà áp dụng và khi áp dụng một P2 nào đĩ cần cĩ giải pháp để giảm tối đa nhược điểm của P2 đĩ.
  8. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG THUỐC TRONG NTTS CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG THUỐC Tiêm cho cá bệnh Cho thuốc vào nước Trộn thuốc vào thức ăn Phun Tắm Nhúng, Treo thuốc rửa túi Tiêm Tiêm Tiêm xuống thuốc cơ tĩnh thành ao mạch bụng
  9. 1. P2 cho thuốc vào MT nước Trong P2 này, một số thuốc sát trùng được đưa hịa tan vào MT nước để tiêu diệt chủ yếu các TNGB tồn tại trong MT nước, trên bề mặt cơ thể của vật nuơi. Một số loại thuốc khác như: vitamin, khống, vaccine cũng cĩ thể đưa vào MT nước và các phân tử thuốc sẽ được hấp thụ qua mang, da, miệng của vật nuơi. P2 dùng thuốc này cĩ thể áp dụng vào thực tế dưới nhiều dạng khác nhau:
  10. Phun thuốc vào ao nuơi, lồng hoặc bể ấp Thường dùng với nồng độ thấp: ppt, ppm, ppb. Thời gian kéo dài cĩ thể 6h, 12h, 24h hoặc khơng tính thời gian. P2 dùng thuốc này thường dễ thao tác và cĩ hiệu quả tiêu diệt mầm bệnh khá tốt, nhưng do thời gian kéo dài cĩ thể ảnh hưởng tới sức khỏe vật nuơi và cĩ thể tiêu diệt các SV cĩ lợi hay SV khơng gây hại trong ao. Giải pháp hạn chế các tác dụng phụ tới MT và sức khỏe vật nuơi như: thay nước mới sau một khoảng thời gian dùng thuốc, sau khi dùng cĩ thể cho vào MT một loại phân hữu cơ, vơ cơ hay CPSH để khơi phục lại hệ vk cĩ lợi và cơ sở t.ăn TN của MT nước.
  11. Tắm cho động vật thủy sản • Cách này thường dùng thuốc với nồng độ cao, trong một thể tích nhỏ và thời gian ngắn (cĩ thể 10 phút, 20 phút ). • Hiệu quả của P2 dùng thuốc này chủ yếu là tiêu diệt tác nhân ks bên ngồi cơ thể, khơng tiêu diệt được các tác nhân nhiễm vào bên trong các nội quan, thao tác khơng đơn giản vì rất dễ gây sốc cho cá tơm và làm yếu chúng. • P2 này cũng cĩ những ưu điểm như: tốn ít thuốc, khơng ảnh hưởng tới MT sống của đv nuơi.
  12. • Tắm cho đàn giống trước khi xuất đi hay trước khi thả vào ao nuơi. • Tắm cho tơm cá bố mẹ trước khi cho vào bể đẻ. • Tắm cho trứng và nauplius của tơm trước khi chuyển sang ương ấp ở bể mới. • P2 tắm cũng cĩ thể được dùng với thuốc sát trùng, kháng sinh, vaccine và các loại thuốc kích thích MD.
  13. Ngâm đvts trong MT cĩ thuốc • P2 này thường dùng nồng độ cao hơn P2 phun xuống ao, nhưng thấp hơn và thời gian kéo dài hơn p2 tắm. • P2 này cũng chỉ thích hợp với ĐVTS nuơi trong bể xi măng hay bể compozite, và với các đàn giống trước khi thả nuơi. • P2 này cĩ thể gây sốc cho tơm cá do nhốt giữ mật độ cao, trong thể tích nhỏ và thời gian kéo dài.
  14. • Cũng cĩ thể dùng một số thảo dược (lá dầm) ngâm xuống nhiều nơi trong ao hay ngâm vào gần bờ đầu hướng giĩ, đầu nguồn nhờ sự phân giải nhờ giĩ, dịng nước đẩy lan ra tồn thủy vực. • P2 này cĩ thể tiêu diệt VSV gây bệnh bên ngồi cơ thể ĐVTS và tồn tại trong MT nước. Vd: Dùng cây thuốc cá để tiêu diệt các lồi cá tạp ở ao nuơi tơm.
  15. Phương pháp treo túi thuốc • P2 này thường dùng với các loại thuốc sát trùng cĩ khả năng hịa tan trong nước. • Một lượng thuốc nhất định được đựng trong một túi, chất lượng của túi cho phép các phân tử thuốc sau khi đã hịa tan cĩ thể đi qua hịa vào MT nước. • Cách dùng này thường áp dụng trong hình thức nuơi lồng bè, túi thuốc được treo ở gĩc lồng, đầu dịng chảy hoặc cũng cĩ thể dùng trong hình thức nuơi ao nước chảy, túi thuốc thường được treo tại các địa điểm cho ăn, để khi tơm cá tập trung bắt mồi trong các bữa ăn cĩ thể được tắm qua thuốc sát trùng, và tiêu diệt TNGB thường tập trung cao tại nơi cĩ t.ăn dư thừa đang thối rữa.
  16. • P2 này cĩ ưu điểm là tiết kiệm được thuốc và thao tác tiến hành đơn giản, ĐVTS ít bị ảnh hưởng bởi thuốc. Nhưng khả năng tiêu diệt sinh vật gây bệnh hạn chế, chỉ diệt được tác nhân ở xung quanh khu vực treo túi thuốc. • Nếu tính tốn khơng chính xác cĩ thể làm nồng độ thuốc tại nơi cho ăn tăng cao, cĩ tác dụng đuổi tơm cá ra khỏi vị trí cho ăn.
  17. • Cần dùng lượng thuốc sao cho nồng độ thuốc yêu cầu duy trì trong 2 - 3 giờ và thường treo liên tục trong vịng 3 ngày. • Đối với nuơi cá lồng người ta cĩ thể dùng bạt nilon lĩt quây ngậm lồng sau sử dụng thuốc: phun, tắm hoặc ngâm sau 1 tời gian tháo nước thuốc.
  18. Tắm thuốc cho cá nuơi lồng biển
  19. 2. P2 trộn thuốc vào thức ăn • Đây là P2 rất phổ biến dùng trong NTTS đối với các loại thuốc như kháng sinh, CPSH, vaccine, vitamin, khống. • P2 này hầu như khơng dùng với các loại thuốc là hĩa chất sát trùng. • Khi dùng P2 này, lượng thuốc dùng thường được tính: µg, mg, g trên kg thức ăn hoặc kg khối lượng cơ thể vật nuơi/ ngày • P2 trộn vào thức ăn cĩ thao tác đơn giản, dễ làm và cĩ thể tiêu diệt được những TNGB đã nhiễm vào trong cơ thể vật nuơi.
  20. • Các phân tử thuốc sẽ được hấp thụ vào các mao mạch trên thành miệng, ruột và thực quản bằng cơ chế khuếch tán đơn giản, trong đĩ hấp thụ ở ruột non là chủ yếu. • Từ máu, các phân tử thuốc được chuyển đi khắp cơ thể nhờ hệ thống tuần hịan và được đưa đến những nơi bị xâm nhập của tngb và các cơ quan cĩ nhiệm vụ phân giải và đào thải.
  21. • Trong thực tế, những trường hợp bệnh xảy ra do sự nhiễm vk tồn thân, thì chỉ cĩ P2 dùng thuốc nào đưa được thuốc vào trong cơ thể mới cĩ khả năng chữa trị. • Nhược điểm của P2 trộn thuốc vào thức ăn: Khi cho t.ăn cĩ thuốc xuống ao, một phần thuốc sẽ bị phân tán ra ngồi MT nước, những con bệnh nặng, yếu đã bỏ ăn thì khơng sử dụng được thuốc, ngược lại những con cịn khỏe thì ăn nhiều và cũng ăn một lượng thuốc nhiều hơn yêu cầu cần thiết, gây độc cho cơ thể.
  22. Để P2 dùng thuốc này cĩ hiệu quả cần lưu ý:
  23. - Cần bao thức ăn cĩ thuốc bằng một số vật liệu ít tan trong nước như dầu mực, dầu đậu nành, agar - Trộn thuốc vào loại t.ăn ưa thích nhất và vào lượng t.ăn ít hơn khẩu phần bình thường để tơm cá nhanh chĩng ăn hết thức ăn cĩ thuốc. - Cần phát hiện bệnh ở thời kỳ sớm, để dùng thuốc khi nhiều tơm cá trong ao cịn bắt mồi thì mới cĩ thể đưa thuốc vào cơ thể cá theo con đường trộn vào thức ăn.
  24. 3. Phương pháp tiêm thuốc • Đây là P2 sẽ cĩ hiệu quả cao nếu thực hiện được, tuy vậy dùng thuốc trong NTTS mang tính quần thể, rất khĩ thực hiện nếu chỉ bắt những con bị bệnh để tiêm và càng khĩ khi muốn tiêm hết tồn bộ cá cĩ trong ao. • P2 này chỉ dùng trong một số trường hợp với tơm cá bố mẹ, hoặc trong ĐK NC. • Ở một số quốc gia PT, vaccine được dùng phổ biến để phịng bệnh cho cá, thì ngồi các P2 tắm, cho ăn, phun người ta cịn dùng P2 tiêm vaccine cho cá giống bằng một dụng cụ tiêm tự động.
  25. P2 bơi thuốc lên vết thương • Dùng cho các lồi động vật thủy sản sống được trên cạn: rùa, ba ba, cá sấu • Chủ yếu bơi các dung dịch sát trùng và kháng sinh vào các vết loét
  26. III. Mặt trái của việc dùng thuốc trong NTTS 1. Tác động đến MT sinh thái • Một số loại thuốc cĩ khả năng diệt trùng cao, phổ diệt trùng rộng như các chất sát trùng (disinfectants), các chất diệt địch hại (Pesticide), khi cho vào MT, ngồi tác dụng tiêu diệt TNGB và địch hại, chúng cĩ thể tiêu diệt luơn cả những sinh vật cĩ lợi cho MT sinh thái hay cĩ lợi cho con người.
  27. 2. Ảnh hưởng tới ĐVTS nuơi • Ảnh hưởng tới tốc độ ST (do diệt vsv cĩ lợi đường ruột ) • Ảnh hưởng tới thức ăn TN. Vd: CuSO4 gây ra hiện tưởng tảo tàn. • Ảnh hưởng đến hơ hấp của ĐVTS do giảm lượng ơ xy hịa tan (sử dụng formon) • Ảnh hưởng tới lồi nuơi khác (thuốc điều trị bệnh KST cá cĩ thể gây chết tơm hùm) • Do thay đổi MT làm ảnh hưởng đến ĐVTS (thuốc điều trị cĩ thể trở nên độc khi to quá cao)
  28. 3. Gây ra hiện tượng kháng thuốc của vk gây bệnh • Kháng thuốc của vk là hiện tượng một chủng vk nào đĩ cĩ khả năng chống lại tác dụng ức chế, kìm hãm và tiêu diệt của một số loại KS đối với vk đĩ. • Khả năng kháng thuốc này, được quy định bởi gen kháng thuốc gọi là plasmid, nằm trong màng nguyên sinh chất của tế bào VK. • Do được quy định bằng gen, nên vk kháng thuốc cĩ thể truyền cho thế hệ sau khả năng kháng thuốc của mình. • VK cĩ gen kháng thuốc khi tiếp hợp với 1 vk khác, chúng cĩ thể truyền gen kháng thuốc vk kia.
  29. Để hạn chế hiện tượng kháng thuốc trong NTTS:
  30. • Khơng nên dùng ks để phịng bệnh kéo dài với nồng độ thấp. • Dùng ks để trị bệnh phải dùng đúng nồng độ và thời gian cần thiết. • Cĩ thể dùng kết hợp ks theo các nguyên tắc nhất định để tăng hiệu quả diệt trùng và giảm nguy cơ xuất hiện kháng thuốc.
  31. 4. Dùng thuốc trong NTTS cĩ thể ảnh hưởng tới sức khỏe con người • Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người NTTS thường xuyên phải tiếp xúc với thuốc • Tồn dư ks trong SPTS ảnh hưởng đến người tiêu dùng, giảm giá trị SP • Do các chất thải từ NTTS cĩ chứa KS nên dễ dấn đến nguy cơ kháng thuốc của các VK gây bệnh trên người
  32. IV. MỘT SỐ CHỦNG LOẠI THUỐC THƯỜNG DÙNG TRONG NTTS KHÁNG SINH THUỐC THUỐC LÀ SÁTTRÙNG, THẢO DƯỢC TẨY UẾ THUỐC THUỐC KHĨANG VÀ DÙNG KHÁNG VITAMIN TRONG KÝ SINH NTTS TRÙNG VACCINE VÀ THUỐC CHẤT KÍCH KHÁNG NẤM THÍCH MD CHẾ PHẨM VI SINH
  33. 1. KHÁNG SINH Khái niệm về kháng sinh Các nhĩm kháng sinh- cơ chế KHÁNG Nguyên tắc dùng kháng sinh SINH trong NTTS Cách dùng kháng sinh Hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn
  34. Kháng sinh là gì? • Là những chất cĩ tác động chống lại sự sống của vi khuẩn, ngăn ngừa vk nhân lên bằng cách tác động lên mức độ phân tử, 1 hay nhiều giai đoạn cần thiết của đời sống vi khuẩn, hay tác động vào sự cân bằng lý hĩa • Tác dụng lên một loại VK hay 1 nhĩm VK nhất đinh, KS khơng cĩ cùng 1 hoạt tính đối với tất cả các loại VK
  35. CÁC NHĨM KHÁNG SINH CÁC NHĨM KHÁC TETRECYCLINES Nitrofurans Tetracyclin Chloramphenicol Oxytetracyclin Chlotetracyclin FLUORO QUYNOLONES Enrofloxacin Sarafloxacin PENICILINES KHÁNG SINH Ciprofloxacin Benzylpenicilin Diflaxacin Amoxcyllin ampicillin QUYNOLONES & SULFONAMIDES MACROLIDES sulfaguanidin Erythromycin Acid Nanidixic sulfanilaminde Spinamycin Acid Oxolinic Sulfadiazine Josamycin Acid piromidic sulfathiazole
  36. CÁC NHĨM KHÁNG SINH 1. NHĨM PENICILIN – diệt khuẩn - Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình tổng hợp peptidoglucan của thành tế bào vi khuẩn - Một số loại: Penicilin tự nhiên; Metixilin Penicilin bán tổng hợp Phenoxymetyl penicilin 2. NHĨM POLYPEPTIT- diệt khuẩn - Cơ chế tác dụng: Gây thương tổn khơng hồi phục cho màng NSC của tế bào vi khuẩn - Một số loại: Polymycin B - Polymycin E
  37. CÁC NHĨM KHÁNG SINH 3. NHĨM AMYNOZIT- Kiềm và diệt khuẩn - Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của VK và cũng tác động lên thành tế bào - Một số loại: Streptomycin Kanamycin Gentamycin; Neomycin 4. NHĨM MACROLIT- Kiềm khuẩn - Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của VK. - Một số loại: Erythromycin, Lincomycin, Spiramycin
  38. CÁC NHĨM KHÁNG SINH 5. NHĨM TETRACYCLIN- Kiềm khuẩn - Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của VK. - Một số loại kháng sinh: Tetraxyclin, Oxytetraxyclin, Chlotetraxyclin, Doxyxyclin 6. NHĨM CHLORAMPHENICOL- Kiềm khuẩn - Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của VK . - Một số loại: Chloramphenicol; Thiamphenicol
  39. CÁC NHĨM KHÁNG SINH 7. NHĨM SULFONAMIDES- kiềm khuẩn - Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình tổng hợp acid folinic cần cho sự phát triển của VK - Một số kháng sinh thuộc nhĩm này: Sulfadiazine; Sulfadimethoxine; Sulfadimidine, Bactrim, Co- trim 8. NHĨM QUYNOLONE & FLUOROQUYNOLONE- kiềm khuẩn - Một số loại: acid Nanidixic; acid oxolinic; Floxacin; Enrofloxacin - Cơ chế: ức chế hoạt động của men DNA-gyraza, kiểm sốt sự sinh trưởng và sinh sản của vi khuẩn
  40. NGUYÊN TẮC DÙNG KS ChỈ dùng để trị bệnh, khơng dùng để phịng bệnh ChỈ cĩ tác dụng với các bệnh nhiễm vi khuẩn NGUYÊN TẮC Nên dùng kháng sinh cĩ nguồn gốc tin tưởng DÙNG KHÁNG SINH TRONG Nên dùng kháng sinh cĩ độ nhạy cao với VK gây bệnh NTTS Dùng đúng thời gian (5-7 ngày) Dùng đúng nồng độ hướng dẫn Cần cam kết khơng bán sản phẩm ít nhất là 14 ngày kể từ ngày cuối cùng dùng KS Quan tâm tới phản ứng của SV dùng thuốc Kháng sinh chỉ là sự lựa chọn cuối cùng
  41. Tốn kém HẬU QuẢ CỦA HiỆN TƯỢNG LẠM DỤNG ẢNH KHÁNG SINH TRONG HƯỞNG VỀ Hiệu quả thấp NTTS KINH TẾ Khĩ khăn về thị trường MT ao nuơi Chậm lớn ĐỘNG VẬT MT vùng MƠI THỦY SẢN Giảm sức đề nước chứa TRƯỜNG HẬU QUẢ NUƠI kháng CỦA LẠM Thay đổi DỤNG KS Khĩ chữa sinh thái TRONG NTTS Người nuơi TS Người ăn SP TS Tạo ra các chủng vi TÁC NHÂN CON Hiện tượng kháng khuẩn kháng thuốc GÂY BỆNH NGƯỜI KS ở người Mơi trường sinh thái
  42. NGUYÊN NHÂN KHÁNG THUỐC BẢN CHẤT KT. TỰ NHIÊN KHÁNG KT. NGUYÊN PHÁT ĐỘT BIẾN KHÁNG SINH GEN ở NHIỄM SẮC KT. THỨ PHÁT THỂ KHÁNG THUỐC DẠNG PLASMID DI TRUYỀN CHO THẾ HỆ SAU
  43. KHÁNG KHÁNG SINH Diệt khơng triệt để Hiện tượng kháng kháng sinh của VK Đột Biến Kháng sinh nồng độ Xuất hiện gen kháng thấp, kéo dài, lặp lại thuốc di truyền lại nhiều lần Sinh sản Tạo ra các chủng kháng thuốc
  44. KHÁNG KHÁNG SINH Hạn chế kháng thuốc: + Chỉ dùng kháng sinh để trị bệnh nhiễm khuẩn + Dùng đúng nồng độ và thời gian + Dùng kết hợp kháng sinh + Dùng nồng độ cao ngay những ngày đầu tiên. + Khơng dùng lặp lại nhiều lần 1 loại KS
  45. Vấn đề dùng kháng sinh để giữ tươi SPTS • Khoảng 80 năm nay • Gần đây thấy một số mặt trái của việc sử dụng nên xu hướng hạn chế việc sử dụng này • Các chất KS dùng bảo quản hải sản: Aureomycine, Terramycine, Penicilline, Syntomycine, Streptomycine, Tylozine • Ưu điểm: ít làm nguyên liệu biến đổi về màu sắc và mùi vị. • Nhược điểm: -Tồn dư KS trong thực phẩm, người tiêu dùng ăn phải làm thay đổi hệ VK đường tiêu hĩa, dị ứng - Hiện tượng kháng thuốc của VK
  46. P2 sử dụng • P2 ngâm: rửa sạch nguyên liệu, ngâm trong D2 KS 5-10 phút sau đem bảo quản, nồng độ KS thường dùng 5-20 ppm. • P2 phun; rửa sạch nguyên liệu sau phun D2 ks cĩ nồng độ cao lên nguyên liệu. • P2 chế thành nước đá: hịa KS vào nước sau đĩ làm lạnh cho đĩng băng, sau dùng đá này để bảo quản nguyên liệu. – Nhược điểm: khi D2 KS đơng thành đá sự phân bố KS khơng đều. – Nước cũng cĩ tác dụng làm mất hoạt tính của KS hoặc gây kết tủa (do các ion KL )
  47. • Hiệu quả giữ tươi và độc tính của KS - Dùng nước biển lạnh pha với KS thành D2 KS 2ppm, sau ngâm cá tươi giữ được 8-9 ngày, D2 10 ppm đem nhúng 10 phút giữ được 13 ngày. - Tơm được phun D2 KS 30 ppm hoặc nhúng trong D2 KS 10 ppm bảo quản được tốt hơn cá. • Bảo quản nguyên liệu tốt khi kết hợp KS với To thấp • Phần lớn KS bị phá hủy khi nấu chín nguyên liệu, đối với cá hộp thanh trùng chất KS khơng tồn tại. Ngoại trừ một số KS cấm hoặc hạn chế sử dụng.
  48. 2. CHẾ PHẨM VI SINH KHÁI NiỆM VÀ THÀNH CÁC CHỦNG VI KHUẨN CĨ LỢI PHẦN (Bacillus, Enterobacter ) CÁC ENZYM HỮU CƠ (amyllasa, lipase, proteasa ) CÁC CHẤT KÍCH HOẠT SINH HỌC (đường đơn fuctose ) CHẾ PHẨM Giảm ơ nhiễm VI SINH hữu cơ Cách dùng theo CƠNG hướng dần nhà SX DỤNGCỦA NGUYÊN Khử khí độc CHẾPHẨM TẮC DÙNG Chu kỳ dùng phụ VS thuộc vào chất Kìm hãm vi lượng của ao khuẩn gây bệnh Khơng dùng kết Tăng hàm hợp với KS lượng oxy ao
  49. Chế phẩm sinh học là gì ? • Chế phẩm sinh học là sản phẩm cĩ chứa vi sinh vật sống nhằm mục đích cải thiện sức khỏe con người và vật nuơi. • Trong nuơi thủy sản, sử dụng chế phẩm sinh học(cịn gọi là men vi sinh) nhằm mục đích cải thiện mơi trường (nước và nền đáy ao), tăng sức khỏe vật nuơi, tăng khả năng hấp thu thức ăn gĩp phần tăng năng suất và sản lượng.
  50. 3. THUỐC SÁT TRÙNG, TẨY UẾ Một số thuốc sát trùng: Khái niệm về thuốc sát trùng -Chlorine -Thuốc tím Cơng dụng của thuốc sát trùng THUỐC - Iodine SÁT TRÙNG Cách sử dụng trong NTTS TẨY UẾ -Formalin -BKC Là loại thuốc cĩ tính độc rất cao với vật nuơi và người nuơi -Nước oxy già -Methylen blue -
  51. Định nghĩa • Thuốc sát khuẩn, thuốc khử trùng (antiseptics) là thuốc cĩ tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn cả in vitro và in vivo khi bơi trên bề mặt của mơ sống (living tissue) trong những điều kiện thích hợp. • Thuốc tẩy uế, chất tẩy uế (disinfectants) là thuốc cĩ tác dụng diệt khuẩn trên dụng cụ, đồ đạc, mơi trường.
  52. 4. THUỐC KHÁNG KÝ SINH TRÙNG Nước oxy già-H2O2 KST CuSO4 NGOẠI KS. THUỐC DIỆT Formalin-CH2O KÝ SINH TRÙNG Methylen blue Hợp chất hữu cơ KST chứa photphos NỘI KS. Dichlorvos Trichlorfon (Nuvan, Benzimidazoles (Nerguvon) Fraziquantel (Mebendazole Aquagard) Fenbendazole (Hadaclean) Parbendazoel Trilabendazole)
  53. 5. THUỐC DIỆT ĐỊCH HẠI Khái niệm Diệt sinh vật là địch hại Cơng dụng THUỐC Diệt sinh vật mang mang tác nhân GB DiỆT ĐỊCH HẠI Cách dùng Diệt ký sinh trùng ngoại ký sinh Lưu ý Cĩ tính đọc rất cao với vật nuơi và với người nuơi Tác động mơi trường lớn - Chất hữu cơ chứa phosphate : Dipterex (Neguvon): C4H8Cl3O4P - Saponine dùng để diệt cá
  54. 6. VACCINE DÙNG TRONG NTTS Khái niệm về vaccine Vaccine bất hoạt hĩa Các loại vaccine Vaccine hoạt lực yếu Vaccine tái tổ hợp VACCINE Cách dùng vaccine Vaccine DNA Chỉ dùng cho nuơi cá ?
  55. ĐỊNH NGHĨA • Vắc-xin là chế phẩm cĩ tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một (số) tác nhân gây bệnh cụ thể.
  56. 7. VITAMIN DÙNG TRONG NTTS Tham gia vào thành phần của acid mật, enzym va hocmon Chống oxy hĩa của các tế bào máu Vai trị của Vitamin C trong Làm thành mạch máu trở nên vững chắc NTTS giảm tác hại của độc lực TNGB Tổng hợp chất Corticosteroid làm tăng khả năng chống chịu sốc của vật nuơi
  57. DÙNG VITAMIN C TRONG NTTS – Dùng VTM C nguyên chất trộn vào thức ăn: • Tan mạnh trong nước • Mất tác dụng nhanh dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng, thời gian – Dùng VTM C dạng hạt cĩ vỏ bao (cải thiện hơn) – Dùng VTM C dạng Phosphote hĩa (cĩ nhiều ưu điểm) • Ít tan trong nước • Bền với nhiệt độ, ánh sáng và thời gian • Cũng dễ hấp thu qua ruột của ĐVTS
  58. VAI TRỊ CỦA VITAMIN C LÀM TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG CỦA ĐVTS CH2OH- CHOH- CH- CHO= CHO- C=O O Acide Ascorbic nguyên chất PO3 CH2OH- CHOH- CH- CHO= CHO- C=O O L Ascorbyl- 2 Monophosphate
  59. VAI TRỊ CỦA VITAMIN C LÀM TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG CỦA ĐVTS Vững chắc thành mạch Là thành máu phần của các Tạo nên enzym acid của mật VAI TRỊ CỦA Tổng hợp Chống quá trình VITAMIN C Oxy hĩa các Corticosteroid Tế bào máu Tăng khả năng Chống chịu LIÊN QUAN ĐẾ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ SỨC ĐỀ KHÁNG
  60. 8. THUỐC LÀ THẢO DƯỢC Ưu điểm của dùng thảo dược trong NTTS THUỐC LÀ Nhược điểm của dùng thảo dược ? THẢO DƯỢC Các loại thảo dược đã dùng ở Việt Nam Tiềm năng thảo dược ở Việt Nam
  61. Một số cây thuốc nam dùng trong NTTS 1. Tỏi: • Sử dụng: 3 – 5g tỏi cho 01 kg thức ăn, cho ăn liên tục 4-6 ngày: phịng bệnh viêm ruột. • Trộn vào bột khoai lang nấu chín, quệt lên cỏ, phơi khơ cho ăn
  62. 2. Cỏ nhọ nồi, cỏ mực: phịng trị bệnh xuất huyết, viêm đường ruột
  63. 3.Cây xoan đào, cây sầu đâu: phịng trị ký sinh trùng, 0,4 - 0,5kg/m3 nước trị bệnh trùng mỏ neo
  64. 4. Rau sam:100kg cá (1,5-3kg) ăn liên tục trong 6 ngày trị bệnh viêm ruột do VK
  65. IV. MỘT SỐ LOẠI HĨA CHẤT THƯỜNG DÙNG TRONG NTTS
  66. Mục đích: • Cải tạo ao trước khi nuơi • Cải thiện mơi trường ao nuơi • Kích thích tăng trưởng và trị bệnh: khống, vitamin, kháng sinh
  67. Nhĩm xử lý nước: 1. Chlorine
  68. Tác hại khi khử trùng bằng Chlorine - • Chlorine (Cl2, HOCl và OCl ) tồn lưu trong nước sẽ gây độc đối với tơm cá và các lồi thủy sinh vật. • Chlorine < 0,01 mg/L • Hạn chế sự phát triển của tảo và phiêu sinh vật trong nước • Trung hịa Chlorine : Cl2 + 2Na2S2O3·5H2O → Na2S4O6 + 2NaCl + 10H2O
  69. • Cơ chế tác dụng: • HOCl phản ứng với hệ enzyme oxy hĩa glucose và các hoạt động trao đổi chất, kết quả gây chết tế bào. Phản ứng này cĩ liên quan đến sự oxy hĩa của HOCl đối với enzyme cĩ chứa gốc HS-. • Đa số virus đều khơng cĩ enzyme chứa gốc HS- nên chlorine hầu như khơng cĩ tác dụng diệt hay bất hoạt virus (trừ một số trường hợp cụ thể được chỉ định)
  70. • Chlorine (Cl2, NaOCl, Ca(OCl)2) cịn cĩ tác + + dụng oxy hĩa các ion khử vơ cơ (Fe2 , Mn2 , - NO2 và H2S) và hợp chất hữu cơ. Các phản ứng oxy hĩa này thường chuyển hĩa các chất độc thành các chất khơng độc. Cl2, HOCl, và OCl- cũng bị khử thành dạng Cl-, ít độc.
  71. Ca(OCl) Ca2+ - 2 + HOCl + Cl2 + OH HOCl OCl- + H+ CL2 ít khi tồn tại ở pH 9 Liều dùng: 15 - 20ppm
  72. 2. BKC (Benzalkonium Chloride) • Là chất độc đối với vi khuẩn, virút và nấm, và một số ngoại ký sinh trùng (phổ diệt khuẩn rộng) • Tác dụng phịng bệnh: Sử dụng BKC 7-10 ngày tùy vào tình trạng bệnh và mơi trường ao nuơi. • Liều lượng: 0,3-1ppm
  73. Cơ chế tác dụng • Sự ngăn chặn hoạt tính của một số enzyme trong tế bào • BKC là sự xâm nhập của nhĩm lipophilic alkyl vào trong màng tế bào, làm thay đổi tầng kép của phân tử phospholipid, dẫn đến sự suy yếu của màng tế bào và phá hủy màng tế bào
  74. Nhĩm diệt ký sinh trùng 1. CuSO4 • Liều lượng đồng cao sẽ ức chế hoặc giết chết thực vật, phá hủy chức năng của tế bào đảm nhận các quá trình quang hợp, hơ hấp, tổng hợp chlorophyll và phân chia tế bào của thực vật. • Trị nguyên sinh động vật trên cá tơm • Liều dùng: 0.5-0.7ppm
  75. 2. Formaline -Được sử dụng trong trại giống và ngồi ao nuơi. -Diệt được các sinh vật trong mơi trường bao gồm nấm, vi khuẩn, ngoại ký sinh trùng trên tơm và cá
  76. Làm bất hoạt VSV nhờ kiềm hĩa các nhĩm amino; nhĩm sulphydral cĩ trong phân tử protein và nguyên tử N trong cấu trúc mạch vịng của gốc purine
  77. Liều dùng • Tắm: 250ppm • Ngâm: 10-15ppm • 10-15ppm: cĩ khả năng diệt 50% amonia ra khỏi nước trong ao nuơi (Brewester and ctv, 1961) • Tính độc cao
  78. 3. Thuốc tím (Kali Permanganate – KMnO4)
  79. Tác dụng • Oxy hĩa chất hữu cơ, vơ cơ và diệt vi khuẩn. • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn và ngoại ký sinh trùng (nhĩm protozoa) • Liều dùng 10-20ppm ngâm 15-30 phút
  80. Lưu ý • Khơng nên ngâm tắm cá dưới ánh gay gắt???
  81. 4. Iodine (Povidone – Iodine, Polyvinyl Pyrrolidone Iodide) • Tác dụng: • Oxy hĩa mạnh cĩ thể diệt các sinh vật, vi khuẩn, virút. • Polyvinyl Pyrrolidone Iodide 10% vẫn cĩ tác dụng diệt khuẩn khi trong mơi trường cĩ nhiều chất hữu cơ (khơng bị bất hoạt) • Liều dùng: 0.5-1ppm (phịng); 1-2ppm (trị)
  82. 5. NaCl -Loại bỏ nguyên sinh động vật trên da, mang và vảy đồng thời tăng cường sản xuất chất nhờn -Giảm tiêu hao năng lượng, điều hịa áp suất thẩm thấu.
  83. Liều dùng • Cá bột, hương: 0,5% (30 phút); 1% (15 phút) • Cá 250gr (3%)
  84. Nhĩm xử lý đáy ao
  85. 1.Vơi Vơi Vơi nơng Vơi dolomite, Vơi tơi Vơi sống nghiệp, đá đá vơi đen (Ca(OH)2) (CaO) vơi (CaCO3) (CaMg(CO3)2
  86. Trường hợp bĩn vơi • Ao nuơi bị mất cân bằng dinh dưỡng với nhiều chất hữu cơ và mùn ở đáy ao • Mất cân bằng dinh dưỡng với nước bị nhiễm phèn • Nước ao nuơi bị mềm và độ kiềm thấp • Hàm lượng khí CO2 trong nước cao
  87. • Nước nhiễm phèn + nhiều axít hữu cơ : trung hịa các axít và làm tăng pH Phương trình phản ứng: 2+ CaCO3 + 2H+ = Ca +H2O + CO2 + 2+ 2+ CaMg(CO3)2 + 4H = Ca + Mg + 2H2O + 2CO2 2+ Ca(OH)2 + 2H+ = Ca + 2H2O + 2+ CaO + 2H = Ca + H2O
  88. • Làm giảm CO2 trong ao 2+ - CaCO3 + CO2 + H2O = Ca + 2HCO 3 2+ 2+ - CaMg(CO3)2 + 2CO2 + 2H2O = Ca + Mg + 4HCO3 2+ - Ca(OH)2 + 2CO2 = Ca + 2HCO 3 2+ - CaO + 2CO2 + H2O = Ca + 2HCO 3
  89. Liều lượng khuyến cáo Độ pH của đất ao Lượng CaCO3 (tấn/ha) Lượng Ca(OH)2 (tấn/ha) >6 1-2 0.5-1 5-6 2-3 1-1.5 <5 3-5 1.5-2
  90. 2. Zeolite Vai trị: • Khử H2S, CO2 và Ammonia • Làm sạch đáy ao, do hạt Zeolite cĩ nhiều xoang rỗng nên dễ dàng hấp thu các khí độc (sự trao đổi giữa các ion cĩ trên Zeolite với các ion cĩ trong mơi trường) Liều dùng: 180 – 350 kg/ha
  91. 3. Dây thuốc cá (C23H22O6) (Rotenon)
  92. Tác dụng • Diệt cá tạp (cản trở hoạt động hơ hấp) • Cĩ tác dụng trên động vật máu lạnh, khơng ảnh hưởng đến người • Khơng độc với giáp xác
  93. Cách dùng • Đập dập rễ cây thuốc cá ngâm trong ao sâu: 5-20cm • Ngâm trong thau, sau 5-10 phút té nước đều khắp ao để diệt cá tạp Liều lượng • 1kg/100m3 • 1ppm loại 5% nguyên chất
  94. Nhĩm cung cấp dinh dưỡng bổ sung
  95. 1. Vitamin • Coenzym, tham gia xúc tác phản ứng • 2 nhĩm vitamin: tan trong nước (B, C) và tan trong dầu (D, A, K, E)
  96. Một số bệnh do thiếu vitamin Vitamin Bệnh do thiếu Vitamin C Giảm sức đề kháng, dị hình B1 Sinh trưởng chậm, giảm ăn, bệnh thần kinh B6 Thần kinh, sinh trưởng chậm B12 Thiếu máu, suy nhược cơ thể Acid folic Thiếu máu A Sinh sản kém
  97. Acid Folic Thiếu máu Vitamin A Thị giác kém, dể rụng vẩy, dể bị bệnh ngồi da, sinh sản kém. Vitamin D Cịi xương, sinh trưởng chậm, xương cong, gù vẹo, gan tích nhiều mở. Vitamin E Sinh sản kém, teo cơ. Vitamin K Chảy máu khĩ đơng.
  98. 2. Khống • Chức năng: - Tham gia cấu tạo tế bào chủ yếu tập trung ở xương. - Chúng đĩng vai trị điều hịa và xúc tác. - Khống được sử dụng để cân bằng áp suất thẩm thấu giữa cơ thể và mơi trường Cân bằng acid, base (K,Na, Cl, PO4 và protein).
  99. - Điều hịa tác dụng của enzyme (Mg, Cu, Fe, Mn, Mo, Co). - Hiện nay, đã phát hiện cĩ khoảng 60 chất khống trong cơ thể sinh vật, chia thành 2 nhĩm: + Đa lượng: Ca, P, K, Na, Cl. S, Mg, + Vi lượng bao gồm: Fe, Zn, Cu, Mn, I, Co, Mo
  100. Một số bệnh do thiếu khống Chất khống Bệnh do thiếu khống Cu Thiếu máu Zn Đục mắt ở cá chép, sinh sản kém. I Sưng tuyến giáp trạng. Ca, P Cịi xương Na Kém ăn. Fe Thiếu máu.
  101. 3. Probiotic • Là cung cấp các chủng vi sinh vật sống cĩ lợi như nhĩm: Bacillus sp, Lactobacillus sp, Nitrosomonas sp, Nitrobacter sp, Clostridium sp, phân giải mạnh xác tảo tàn, thức ăn thừa, nitrat hĩa, sunphat hĩa
  102. Vai trị • Phân hủy chất hữu cơ trong nước, hấp thu xác tảo chết và làm giảm sự gia tăng lớp bùn đáy ao. • Giảm các độc tố trong mơi trường nước, giảm mùi hơi trong nước giúp tơm cá phát triển tốt. • Nâng cao khả năng miễn dịch của tơm cá (do kích thích tơm cá sản sinh ra kháng thể).
  103. • Ức chế sự hoạt động và phát triển của vi sinh vật cĩ hại. Từ đĩ sẽ hạn chế mầm bệnh phát triển để gây bệnh cho tơm cá. • Giúp ổn định độ pH của nước, gián tiếp làm tăng oxy hịa tan trong nước, làm cá khỏe mạnh, ăn nhiều, mau lớn. • Giúp nâng cao khả năng hấp thu thức ăn của tơm, cá, làm giảm hệ số tiêu tốn thức ăn và phịng chống các bệnh đường ruột của tơm, cá.
  104. Các dạng chế phẩm sinh học • Probotic: Là các lồi vi khuẩn ở dạng sống tiềm sinh. • Prebiotic: Là các loại chất bổ sung vào thức ăn hay mơi trường ao nuơi, chất này khơng tiêu hĩa được mà cĩ tác dụng cân bằng hệ vi sinh đường ruột, kích thích tăng trưởng hay làm sạch mơi trường (như Yucca, Enzyme, Macrogard).
  105. Lưu ý khi sử dụng CPSH • Pro là VK sống nên khơng dùng chung với kháng sinh, chất sát khuẩn: HCHO, Idod • Sử dụng định kỳ để duy trì mật độ vi khuẩn cao trong cơ thể hay ao nuơi • Giảm khả năng phát sinh bệnh do VK, khơng cĩ tác dụng phịng trị bệnh do virut (MBV, đầu vàng, đốm trắng WSSV ) • Tăng cường oxy khi sử dụng chế phẩm sinh học???