Giáo trình Chăm sóc, điều trị trước và sau can thiệp ĐM vành - Trương Quang Bình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Chăm sóc, điều trị trước và sau can thiệp ĐM vành - Trương Quang Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_cham_soc_dieu_tri_truoc_va_sau_can_thiep_dm_vanh.pdf
Nội dung text: Giáo trình Chăm sóc, điều trị trước và sau can thiệp ĐM vành - Trương Quang Bình
- Chăm sóc, điều trị trước và sau can thiệp ĐM vành PGS TS Trương Quang Bình, FSCAI. ĐHYD TP HCM
- Can thiệp ĐM vành
- Đưa bóng qua chổ hẹp
- Bơm bóng để nong rộng chỗ hẹp
- Đặt Stent (khung giá đỡ)
- Các phương cách điều trị hẹp lòng ĐM vành
- Qui trình can thiệp ĐM vành „ Chuẩn bị bệnh nhân. „ Thực hiện thủ thuật. „ Chăm sóc sau thủ thuật. Tất cả 3 bước này đều quan trọng như nhau
- Chăm sĩc và điều trị trước thủ thuật can thiệp ĐM vành • Preliminary investigations • Therapeutics • Consent • Anticipations (possible complications)
- Preliminary investigations „ Chuẩn bị hồ sơ bệnh án „ Các xét nghiệm cần có • * XN chẩn đóan bệnh ĐM vành. • * Các xét nghiệm thường qui • * Các XN về đông cầm máu. • * Các XN về lây nhiễm. • Bảng kiểm để chắc chắn là có chuẩn bị.
- Chuẩn bị „ Chuẩn bị hồ sơ, bệnh án. „ Chuẩn bị tinh thần cho bệnh nhân. „ Chuẩn bị vệ sinh vùng chọc ĐM.
- Chuẩn bị hồ sơ bệnh án „ - Mang tính pháp lý. „ - Giúp BS có đủ thông tin về bệnh nhân để quyết định điều trị. „ - Giúp NCKH. „ - Gồm: bệnh án, các XN, giấy cam kết làm thủ thuật, giấy biên lai đóng tiền, giấy BHYT
- Các xét nghiệm cần có „ Xét nghiệm chẩn đóan bệnh ĐM vành. „ Các xét nghiệm thường qui „ Các XN về đông cầm máu. „ Các XN về lây nhiễm.
- XN chẩn đóan và đánh giá bệnh ĐM vành „ ECG : bắt buộc. „ Siêu âm tim: bắt buộc. „ ECG gắng sức: không bắt buộc. „ SÂtim gắng sức: không bắt buộc „ Xạ hình tưới máu cơ tim: không bắt buộc. „ MS CT: không bắt buộc. „ Lipid máu: cần thiết nhưng không bắt buộc „ Dữ liệu chụp ĐM vành
- XN thường qui „ - Công thức máu: bắt buộc. „ - Chức năng thận: bắt buộc. „ - X quang tim phổi thẳng: bắt buộc. „ - Ion đồ máu: bắt buộc. „ - Đường huyết: bắt buộc. „ - TPTNT: bắt buộc.
- Các XN lây nhiễm „ XN về viêm gan: HBsAg, Anti HCV: bắt buộc „ XN HIV: bắt buộc !!! „ XN về giang mai: không bắt buộc.
- Chuẩn bị tinh thần cho bệnh nhân „ - Cả BS và ĐD cùng làm chuyện này „ - Giải thích cho bệnh nhân biết vài chỗ không thoải mái: Đau nhẹ khi chích thuốc tê. Đau và khó chịu khi rút sheath. „ “Đừng quan niệm là BN phải chịu đựng”.
- Chuẩn bị nơi chọc ĐM (đùi , quay) „ - Bs khám: xác định vị trí ĐM, độ nảy của ĐM, các bất thường liên quan đến ĐM. „ - Làm vệ sinh sạch sẽ vùng bẹn : sạch lông, tắm rửa sạch sẽ. „ - Sát trùng vùng chọc ĐM sẽ được thực hiện ngay trước thủ thuật.
- THERAPY
- Y lệnh từ đêm trước Luôn có mẫu y lệnh tiền thủ thuật để bác sỹ ghi rõ các y lệnh từ hôm trước: - Cho thuốc, y lệnh ngưng hoặc giảm các thuốc - Dự định khoảng thời gian thực hiện thủ thuật, - Dặn dò về ăn uống ‟ nhịn ăn sáng. - BN được đeo kính và răng giả để tiện việc tiếp xúc.
- Prevention of CIN Nonionic low NaHCO3 osmolal agents 3ml/kg bolus 1h prior and 1ml/kg/h IV 6h after procedure Acetylcystein 600-1200mg bid Normal saline prior and the day 1ml/kg/h, 6-12h of procedure prior to procedure, continuing 6-12h after procedure Avoiding volume depletion and NSAIDS
- Consent „ - Bác sĩ làm điều này. Giải thích cho bệnh nhân biết là sẽ làm gì và lý do của từng bước một của thủ thuật. „ - Giải thích về nguy cơ của thủ thuật: có khả năng có những biến cố xảy ra như: Tổn thương mạch máu, chảy máu, phản ứng dị ứng với thuốc cản quang, máu tụ, TBMMN, thậm chí có thể bị tử vong, tuy tỷ lệ rất thấp.
- Consent * Giải thích về lợi ích của thủ thuật chụp động mạch vành. * Nguy cơ của thủ thuật bao giờ cũng nhỏ hơn rất nhiều lần so với nguy cơ không biết về tình trạng ĐM vành. * Phải dùng những từ ngữ thông thường để bệnh nhân có thể hiểu được.
- Anticipation: complications „ Tử vong „ Nhồi máu cơ tim „ Tai biến mạch máu não „ Rối loạn nhịp „ Biến chứng mạch máu tại chổ chọc ĐM „ Phản ứng cản quang „ Biến chứng huyết động „ Thủng mạch máu „ Các biến chứng khác
- Chăm sóc sau thủ thuật „ - BS ghi rõ tường trình thủ thuật, y lệnh sau thủ thuật. „ - ĐD căn cứ vào y lệnh để theo dõi. „ - BN được theo dõi sát trong 6 giờ đầu sau thủ thuật. „ - Sau 24 giờ thì nếu có sự cố nào xảy ra cũng không qui kết là do thủ thuật gây ra.
- Chăm sóc và điều trị sau can thiệp ĐM vành • Acute vessel closure • Bleeding • Contrast related disorders • Drugs for patients post-PCI : Aspirine, clopidogrel, ACEi, beta blocker, statin
- Acute vessel closure • - Thường xảy ra trong thủ thuật và trong vòng 6 giờ sau thủ thuật. • - ĐTĐ, nữ, ĐTNKOĐ, hẹp nặng, dài, gập góc, lóet, B2, C: nguy cơ cao. • - Theo dõi sau thủ thuật: đau ngực, HA, nhịp tim, ECG, men tim • - Chụp ĐM vành ngay nếu nghi ngờ.
- Bleeding: nơi chọc ĐM „ - Rút sheath: BS thực hiện „ - Băng ép chổ rút sheath. „ - Bao cát chèn lên chổ chọc ĐM đùi. „ - Bất động chân phải 24 giờ. „ -TD chảy máu, khối máu tụ, mãng bầm máu.
- Bầm máu ở mông và đùi phải
- Contrast Induce Nephropathy NaHCO3 Nonionic low 3ml/kg bolus osmolal agents 1h prior and 1ml/kg/h IV 6h after procedure Acetylcystein 600-1200mg bid Normal saline prior and the day 1ml/kg/h, 6-12h of procedure prior to procedure, continuing 6-12h after procedure Avoiding volume depletion and NSAIDS
- Drugs: Toa thuốc xuất viện * Beta blockers: thuốc chống đau ngực đầu tay, khi PCI không toàn vẹn Điều trị suốt đời * Điều trị Statin tích cực: (LDL < 100 mg/dl) * Thuốc ƯCMC:liều cao nhất dung nạp được * Aspirin: liều thấp (75-100 mg) Clopidogrel: ‟ 1 tháng là tối thiểu hoặc cho BN có nguy cơ chảy Điều trị lâu dài máu. đến 12 tháng – 12 cho hầu hết BN nhất là NMCT cấp, Stent tẩm thuốc chống tái hẹp. CCB nếu có đau ngực hoặc CCĐ với ƯC bêta. Điều trị lựa chọn Nitrates/TMZ nếu có đau ngực:chọn lựa thứ thứ 2 hai.
- Trả kết quả cho bệnh nhân
- Cảm ơn sự chú ý theo dõi