Giáo trình Chăm sóc vết thương - Vũ Văn Tiến

pdf 40 trang huongle 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Chăm sóc vết thương - Vũ Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cham_soc_vet_thuong_vu_van_tien.pdf

Nội dung text: Giáo trình Chăm sóc vết thương - Vũ Văn Tiến

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI BỘ MƠN ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG GV. VŨ VĂN TIẾN GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 1
  2. MỤC TIÊU 1. Giải thích được những biểu hiện của sự thay đổi chức năng của da 2. Phân tích được định nghĩa vết thương, quá trình lành vết thương và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lành vết thương 3. Trình bày được các mục đích, nguyên tắc thay băng rửa vết thương GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 2
  3. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG ĐẠI CƯƠNG  Da - Da phủ bên ngồi cơ thể, là cơ quan lớn nhất của cơ thể cĩ chức năng: • Bảo vệ • Cảm giác • Điều hịa • Chuyển hĩa • Truyền giao sự cảm nhận GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 3
  4. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG ĐẠI CƯƠNG  Các lớp của da - Lớp biểu bì: Khơng cĩ mạch máu, nuơi dưỡng dựa vào lớp bì • Tế bào chính là Keratinocyte keratin • Biểu bì chứa các tế bào melanocyte melanin - Lớp bì: Dưới lớp biểu bì, là lớp da dày nhất, cĩ nhiều mạch máu • Tế bào sợi sản xuất protein, collagen, elastin GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 4
  5. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG ĐẠI CƯƠNG  Các lớp của da - Mơ dưới da: chủ yếu là mỡ và các mơ liên kết nâng đỡ cho da  Các phần phụ của da - Lơng: gồm các sợi keratin phát triển trên tồn bộ bề mặt da - Mĩng: được tạo bởi sự phân chia nhanh chĩng của các tế bào biểu bì GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 5
  6. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG ĐẠI CƯƠNG  Các phần phụ của da - Các tuyến mồ hơi: phân bố khắp cơ thể - Các tuyến bã: cĩ chức năng tiết ra chất nhờn để bơi trơn lớp ngồi cùng của da. GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 6
  7. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG ĐẠI CƯƠNG BẢO VỆ - Bảo vệ cơ thể khỏi các tổn thương vật lý, hĩa học - Là một rào cản bảo vệ sự xâm nhập của vi khuẩn, vi sinh vật - Các tế bào cĩ chức năng bảo vệ: • Lớp biểu bì: tế bào Langerhans và Keratinocyte • Lớp bì: tế bào mast và đại thực bào GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 7
  8. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG ĐẠI CƯƠNG Điều hịa nhiệt - Sự giãn và co các mạch máu trong lớp bì giúp cho việc điều hịa thân nhiệt và điều chỉnh khi nhiệt độ mơi trường thay đổi. - Mơi trường lạnh: cơ thể đáp ứng bằng cách co mạch, rung giật - Mơi trường nĩng: cơ thể đáp ứng bằng cách giãn mạch, ra mồ hơi làm hạ nhiệt GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 8
  9. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG ĐẠI CƯƠNG Cảm giác - Đầu tận cùng dây TK chứa trong lớp bì cĩ cảm nhận: đau, ngứa, nĩng, lạnh - Xung quanh các nang lơng cĩ các thần kinh cảm giác Các sợi lơng cũng cĩ cảm giác GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 9
  10. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG ĐẠI CƯƠNG Chuyển hĩa - Trên da cĩ các tiền vitamin D, dưới tác dụng của tia cực tím của mặt trời, da tổng hợp được vitamin D Truyền giao sự cảm nhận - Da mặt cĩ các cơ bên dưới biểu lộ cảm xúc như: cau mày, chớp mắt, nháy mắt - Da con giữ một vai trị quan trọng cho việc biểu hiện hình dáng và sự hấp dẫn. GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 10
  11. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DA BÌNH THƯỜNG Màu sắc - Màu sắc da phụ thuộc vào các tế bào melanocyte - Melanocyte sản suất ra melanin - Khi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nhiều Melanocyte sản xuất nhiều melanin Nhiệt độ - Da thường ấm - Nếu cĩ sự co mạch trong da xảy ra mát (lạnh) GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 11
  12. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DA BÌNH THƯỜNG Độ ẩm - Da thường ẩm ở những vùng nếp da: Khuỷu, nách, bẹn - Ở vùng cĩ khí hậu nĩng: da ẩm - Sự lo lắng làm tăng độ ẩm ở nách, lịng bàn tay, bàn chân Bề mặt ngồi và bề dày - Những bề mặt ngồi của da khơng được tiếp xúc thường trơn hơn những vùng da phải tiếp xúc cọ sát hay va chạm - Ánh sáng mặt trời, tuổi tác, hút thuốc làm giảm sự trơn láng - Sự dàn hồi của da < 3 giây GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 12
  13. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DA BÌNH THƯỜNG Mùi da - Da khơng cĩ mùi - Khi cĩ sự ra mồ hơi: mùi hơi đặc biệt ở nách và bẹn Da thay đổi tùy theo lứa tuổi - Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: da mỏng, mịn, nhạy cảm hơn trẻ lớn Trẻ vị thành niên - Lơng mu và lơng nách xuất hiện - Xuất hiện mun trứng cá trên mặt GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 13
  14. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DA BÌNH THƯỜNG Da thay đổi theo lứa tuổi - Người lớn và người già: lão hĩa da, các bộ phận • Thay đổi các sợi Colagen, Elastin • Tuần hồn giảm chậm lành vết thương • Các bệnh về da hay gặp ở người già: u sắc tố (ung thư da) xuất hiện từ những nốt ruồi ở người già GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 14
  15. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG CỦA DA Tuần hồn - Tuần hồn của da phụ thuộc 4 yếu tố • Tim cĩ khả năng bơm hiệu quả • Thể tích tuần hồn đủ • Động mạch và tĩnh mạch co giãn tốt • Áp lực mao mạch cục bộ phải cao hơn áp lực bên ngồi GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 15
  16. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG CỦA DA Dinh dưỡng - Để cĩ làn da đẹp và khỏe cần phải ăn một chế độ ăn giàu Protein, calo - Các vitamin tốt cho sức khỏe của da như: vita A, B6, C và K, Niacin, Riboflavin - Các loại thức ăn cung cấp đầy đủ sắt, đồng, kẽm ngăn ngừa những bất thường về sắc tố da và những thay đổi về mĩng GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 16
  17. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG CỦA DA - Lối sống và các thĩi quen - Tình trạng của biểu bì - Sự dị ứng - Sự nhiễm trùng liên quan đến rửa vết thương và thay băng - Các bệnh tồn thân - Chấn thương GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 17
  18. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CHỨC NĂNG CỦA DA BỊ THAY ĐỔI o Các biểu hiện chức năng da bị thay đổi  Giải phẫu: tức là mất đi tình trạng nguyên vẹn của da làm giãn đoạn lớp biểu bì của da  Đau: Do sự phá hủy lớp biểu bì và lớp bì gây đau dữ dội, đột ngột  Ngứa: Do viêm da hay dị ứng da  Phát ban (nổi mẩn): là vùng da bị phù, nhơ lên trên và được định hình khơng đều, được hình thành do đáp ứng với sự giãn mao mạch. GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 18
  19. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CHỨC NĂNG CỦA DA BỊ THAY ĐỔI o Sự lành vết thương  Các giai đoạn của quá trình lành vết thương  Giai đoạn viêm  Giai đoạn tăng sinh  Giai đoạn trưởng thành o Các kiểu lành vết thương  Cách liền sẹo cấp 1  Cách liền sẹo cấp 2  Cách liền sẹo cấp 3 GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 19
  20. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CHỨC NĂNG CỦA DA BỊ THAY ĐỔI o Các kiểu lành vết thương  Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lành vết thương: • Tuổi • Tình trạng oxy máu • Cĩ ổ nhiễm trùng • Cĩ sự đè ép quá mức • Cĩ tổn thương tâm lý • Cĩ các bệnh lý kèm theo GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 20
  21. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CHỨC NĂNG CỦA DA BỊ THAY ĐỔI o Các biến chứng trong quá trình lành vết thương  Xuất huyết và mất dịch kẽ: • Xuất huyết: Khi các mạch máu lớn bị tổn thương, hoặc người bệnh rối loạn chức năng đơng máu cầm máu kém • Tổn thương da rộng như bỏng làm mất một số lượng dịch giàu chất điện giải trong cơ thể  Sự nhiễm trùng: chảy mủ, vùng xung quanh vết thương bị viêm, sốt, bạch cầu tăng  Sự bung, bục vết thương: là sự tách rời một phần hay tồn bộ bờ của 2 mép vết thương (do chưa hình thành collagen) GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 21
  22. CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG CHỨC NĂNG CỦA DA BỊ THAY ĐỔI o Các biến chứng trong quá trình lành vết thương  Sự thốt vị  Lỗ rị: Được tạo thành giữa hai cơ quan. Ví dụ: lỗ rị âm đạo – trực tràng GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 22
  23. Mục đích chăm sóc vết thương Che kín vết thương tránh bội nhiễm, tránh va chạm từ bên ngoài giúp người bệnh yên tâm Làm sạch vết thương Cầm máu nơi vết thương Hạn chế phần nào cử động tại nơi có vết thương Nâng đỡ các vị trí tổn thương bằng nẹp hoặc băng Cung cấp và duy trì môi trường ẩm cho mô vết thương GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 23
  24. Nguyên tắc thay băng vết thương - Aùp dụng kỹ thuật vô khuẩn tuyệt đối khi thay băng vết thương - Mỗi khay thay băng chỉ dùng riêng cho một người bệnh - Rửa vết thương đúng nguyên tắc từ trong ra ngoài - Trên một người bệnh có nhiều vết thương cần ưu tiên rửa vết thương vô khuẩn trước vết thương sạch vết thương nhiễm GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 24
  25. Nguyên tắc thay băng vết thương - Rửa da chung quanh vết thương rộng 3 – 5 cm - Bông đắp lên vết thương phải phủ kín và cách rìa vết thương khoảng 3 – 5 cm - Vết thương có tóc, lông cần phải cạo sạch trước khi thay băng - Vết thương ghép da khi thay băng phải có y lệnh GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 25
  26. Nguyên tắc thay băng vết thương - Trước khi cấy tìm vi trùng phải lấy bớt mủ và chất tiết từ vết thương trước rồi mới lấy - Thời gian bộc lộ vết thương càng ngắn càng tốt - Nếu dùng thuốc giảm đau phải dùng 20 phút trước khi thay băng GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 26
  27. NHỮNG YẾU TỐ GIÚP NHANH LÀNH VẾT THƯƠNG 1. Vết thương sạch, khô 2. Bờ mét vết thương gần nhau 3. Dinh dưỡng đầy đủ 4. Chất kích thích mô hạt mọc như: dầu mù U 5. Thay băng nhẹ nhàng, hạn chế thay băng 6. Dùng dung dịch rửa thích hợp 7. Massage vùng da xung quanh GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 27
  28. DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG 1. BETADIN 1/1000: GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 28
  29. DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG 1. BETADIN 1/1000: - Có độ khử khuẩn cao, không gây kích ứng mô và sự phát triển, sự lành vết thương - Chỉ định: dùng sát khuẩn da, niêm mạc, rửa vết thương và các xoang của cơ thể. - Chống chỉ định (tương đối): Không dùng trên vết thương có nhiều mủ vì iode tương tác với protein giảm sự diệt khuẩn. GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 29
  30. DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG 2. Oxy già: (Hidro peroxit H2O2) - Đặc tính: làm co mạch máu tại chỗ, H2O2 = O2 + H2 tạo sự sủi bọt - Chỉ định: • Vết thương sâu: có nhiều mủ, lỗ dò • Vết thương đang chảy máu (xuất huyết), còn có tác dụng cầm máu tốt • Vết thương bẩn dính nhiều đất cát - Chống chỉ định: Không dùng rửa trực tiếp lên vết thương có mô mọc GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 30
  31. DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG 3. Eau dakin - Công thức: 0,5 oxy già + 0,5 acid boric - Tác dụng: diệt vi khuẩn gram (+) - Chỉ định: sử dụng trong vết thương có mô hoại tử. GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 31
  32. DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG 4. Thuốc đỏ - Thành phần: Mercurochrom - Làm khô niêm mạc - Khi tiếp xúc ánh nắng mặt trời bị oxy hóa để lại vết thâm sạm màu - Không sử dụng khi sơ cứu - Chú ý: khi dùng trên vết thương có diện tích rộng vì có thể gây ngộ độc Hg GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 32
  33. DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG 5. Thuốc tím 1/1000 – 1/10000 - Chỉ định: dùng trong vết thương có nhiều chất nhờn GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 33
  34. DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG 4. NaCl 0,9% - Chỉ định: dùng rửa vết thương thông dụng, ít gây tai biến 5. Dầu mù u - Đắp lên vết thương sạch - Giúp mô hạt mọc tốt - Không dùng trên vết thương nhiều mủ GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 34
  35. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định người bệnh Nhận định toàn trạng: tuổi, giới, da Tình trạng nguyên vẹn của da? Vết thương có ảnh hưởng đến tổng trạng người bệnh không? Các dấu hiệu sinh tồn: có dấu hiệu shock? Người bệnh có đau?mức độ đau? Vết thương: loại vết thương, vị trí, kích cỡ, màu sắc, tính chất dịch Xét nghiệm: Công thức máu, kháng sinh đồ GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 35
  36. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định vết thương Hình dạng, kích thước? Có phải là vết thương do phẫu thuật không? Cách khâu?chỉ khâu?tình trạng vết khâu? Có hệ thống dẫn lưu không? Có đường rò? Quan sát nhận biết dấu hiệu viêm: sưng, nóng, đỏ, đau kèm theo sốt Dấu hiệu nhiễm trùng: chảy mủ GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 36
  37. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 2. Nhận định vết thương Bờ vết thương: gồ ghề hay trơn láng Màu sắc mô hạt: • Màu đỏ • Màu vàng • Màu đen GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 37
  38. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 3. CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG - Bệnh nhân đau do tổn thương da và mô - Bệnh nhân sốt do nhiễm trùng vết thương - Bệnh nhân lo lắng do sự thay đổi hình dạng của cơ thể. - Nguy có shock do mất dịch - Nguy cơ nhiễm trùng do tổn thương GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 38
  39. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 3. Can thiệp điều dưỡng Sinh viên về nhà nghiên cứu GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 39
  40. Cám ơn đã lắng nghe ! GV. VŨ VĂN TIẾN Chăm sĩc vết thương 40