Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 - Vũ Đức Thái

pdf 27 trang huongle 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 - Vũ Đức Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_co_so_du_lieu_1_vu_duc_thai.pdf

Nội dung text: Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 - Vũ Đức Thái

  1. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN VŨ ĐỨC THÁI NGÔ LAN PHƯƠNG, PHẠM BÍCH TRÀ, NGUYÊN HŨU THÁI, ĐỖ THỊ BẮC, LÊ THU TRANG GIÁO TRÌ NH CƠ SỞ DỮ LIỆU 1 NĂM 2008
  2. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin MỘT SỐ CÁC QUY ƯỚC R: quan hệ r: Lược đồ quan hệ hoặc sơ đồ quan hệ A, B, C , . . . . là tên các thuộc tính đơn. X, Y, Z, . . . . là tập hợp các thuộc tính. t, t1, t2, là các bộ giá trị. t.A: giá trị tại bộ t ứng với thuộc tính A F: là tập các phụ thuộc hàm. f: là kí hiệu của một phụ thuộc hàm 4
  3. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin CHƯƠNG 1 NHẬP MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU 1.1 Giới thiệu về hề thống quản lý tệp truyền thống Hệ thống quản lý tệp truyền thống cho phép ta tạo các tệp, truy cập và xử lý thông tin trong các tệp thông qua các chương trình ứng dụng. Các phần mềm ứng dụng này được viết bằng các ngôn ngữ lập trình đa năng như PASCAL, C . Giả sử viết một chương trình quản lý sách cho một thư viện, ta phải thực hiện các công việc sau: - Viết chương trình tạo tệp quản lý sách có cấu trúc: SACH(TÊN sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản, ) - Chương trình tạo tệp quản lý việc cho mượn có cấu trúc: MUON (Tên sách, tên độc giả, ngày mượn, ) - Chương trình tạo tệp quản lý độc giả có cấu trúc: DOCGIA(TÊN độc giả, số thẻ mượn, nơi công tác, ) - Chương trình tạo tệp quản lý số sách tồn có cấu trúc: SACHTON (TÊN sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản, năm xuất bản ) Nhân xét: Trên các tệp có nhiều thông tin trùng lặp về các cuốn sách nên gây ra nội số vấn đề sau: - Nhập nhằng: Do mô tả không rõ ràng khi truy cập một cuốn sách với một tên nào đó ta có thể gặp nhiều cuốn trùng tên - Không bền vững: Do việc lưu dữ liệu ở nhiều nơi nên muốn thay đổi ta phải tận và thay hết cho dữ liệu ở các nơi nếu bỏ sót thì gây ra sai lạc thông tin - Lãng phí: Có thông tin ta phải lưu trữ nhiều lần do vậy tốn bộ nhớ, thời gian và công sức nhập dữ liệu 1.2 Định nghĩa cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin (như băng từ, địa từ ) , để có thể thoả mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với những mục đích khác nhau. 1.3. Hệ cơ sở dữ liệu 1.3.1 Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu. 5
  4. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Hình 1.1: Các thành phần của một hệ cơ sở dữ liệu a) Người sử dụng - Người sử dụng cuối (End - User) là người được phép truy nhập vào và sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua thiết bị đầu cuối (Terminal). Thông thường là một máy tính cá nhân. Mỗi enduser chỉ có một quyền hạn trong phạm vi nhất định đối với cơ sở dữ liệu (như đọc, ghi, copy ) - Người viết chương trình ứng dụng: Là người viết phần mềm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của hệ thống. Thường là các chuyên gia tin học kết hợp với các nhà quản lý - Người quản trị cơ sở dữ liệu: Là một, hay một nhóm người có quyền hạn cao nhất trong hệ thống có nhiệm vụ điều khiển toàn bộ hoạt động của hệ cơ sở dữ liệu. b) Các ứng dụng Các thao tác cần thiết truy cập vào cơ sở dữ liệu như tạo lập, xử lý, cập nhật dữ liệu. c) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một phần mềm điều khiển các truy nhập của người sử dụng đối với CSDL. Hiện nay có một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng như FOXPRO, ACCESS, SQL SERVER, ORACLE. d) Phần cứng Phần cứng là các thiết bị và các phương tiện được sử dụng để lưu trữ và truy cập vào cơ sở dữ liệu. 1 3.2 Cấu trúc của một hệ cơ sở dữ liệu 6
  5. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Hình 1.2: Cấu trúc của một hệ cơ sở dữ liệu Cấu trúc một hệ cơ sở dữ liệu gồm ba mức: + Mức ngoài: Là mức sát với người sử dụng nhất, là cách nhìn, là quan niệm của từng người sử dụng đối với cơ sở dữ liệu mức khái niệm . Khả năng truy nhập tuỳ thuộc vào quyền hạn từng USER. + Mức logic (CSDL mức khái niệm): Là tập tất cả các dữ liệu được biểu diễn dưới dạng trừu tượng của cơ sở dữ liệu vật lý. + Mức vật lý: Là tập tất cả dữ liệu được biểu diễn theo một cấu trúc nào đó, được lưu trên các thiết bị nhớ thứ cấp (như đ a từ, băng từ . . . ). Khung nhìn của một User là tập tất cả các dữ liệu mà User đó truy nhập vào, là bộ phận của CSDL ứng với người đó. 1.3.3 Phân loại các hệ cơ sở dữ liệu a) Các hệ tập trung Các hệ tập trung là các hệ mà trong đó CSDL được lưu trữ lại một nơi nhất định. Bao gồm các hệ cơ sở sau: + Hệ cơ sở dữ liệu cá nhân (Personal Database) Mô hình này là một hệ cơ sở dữ liệu nhỏ chỉ gồm một máy tính cá nhân làm nhiệm vụ đơn lẻ với quy mô nhỏ. + Hệ cơ sở dữ liệu trung tâm (Central Database) Hệ cơ sở dữ liệu trung tâm là một hệ đa người dùng từ thiết bị đầu cuối (terminal) tại đó có màn hình và phím để trao đổi thông tin. Mọi xử lý, tính toán được thực hiện tại trung tâm với một máy tính mạnh có thể xử lý nhiều yêu cầu. Một hệ như vậy khi máy tính trung tâm có sự cố, thì toàn bộ hệ thống sẽ ngừng hoạt động. 7
  6. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Hình l.3: Hệ cơ sở dữ liệu a) Personal DB; b) Central DB + Hệ cơ sở dữ liệu Client/server (Client/server Database) Cơ sở dữ liệu được lưu trữ tại máy chủ, là nơi quản lý cơ sở dữ liệu (gọi là Server) có nhiều máy trạm loại là Clientl kết nối sử dung cơ sở dữ liêu này. b) Các hệ cơ sở dữ liệu phân tán Hệ cơ sở dữ liệu phân tán là những hệ CSDL trong đó CSDL được phân bố thành nhiều CSDL địa phương, lưu trữ trên các máy trong mạng máy tính. 8
  7. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Phân loại: hệ CSDL phân tán có hai loại + Hệ thuần nhất + Hệ không thuần nhất Nếu các hệ CSDL địa phương biểu diễn theo những cách giống nhau, mô hình giống nhau, thì gọi là hệ thuần nhất, ngược lại gọi là hệ không thuần nhất. 1 3.4 Những ưu điểm của việc xây dựng một hệ cơ sở dữ liệu + Đảm bảo sự độc lập dữ liệu: Dữ liệu độc lập với chương trình làm cho dữ liệu được sử dụng rộng rãi và thuận lợi hơn + Giảm thiểu việc dư thừa dữ liệu: Khác với hệ thống tệp, hệ thống cơ sở dữ liệu tổ chức theo cấu trúc thống nhất, hợp lý hạn chế việc lưu trữ tại nhiều nơi . + Đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu: Do ít dư thừa nên hạn chế được sự dị thường khi thay đổi, cập nhật. + Tăng tính dùng chung: Cơ sở dữ liệu có khả năng cho nhiều người truy cập sử dụng mỗi người nhìn vào cơ sở dữ liệu như nó là của riêng mình không bị ảnh hưởng bởi người khác + Tăng khả năng phát triển các ứng dụng: Do có sự mở rộng giao lưu nên khả năng sáng lạo cải tiến thuận lợi hơn + Tính chuẩn hoá cao + Chất lượng dữ liệu được cải thiện + Giảm bớt chi phí bảo trì hệ thống 9
  8. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin 1. 4 Tính độc lập dữ liệu Tính độc lập dữ liệu là sự bất biến của chương trình ứng dụng đối với các thay đổi trong cấu trúc lưu trữ và chiến lược truy nhập vào cơ sở số liệu. Tính độc lập dữ liệu ở đây có hai mặt: - Độc lập về vật lý: Là sự độc lập trong lưu trữ, chương trình ứng dụng không phụ thuộc vào việc dữ liệu được lưu giữ ở đâu và lưu giữ như thế nào trên thiết bị nhớ thứ cấp - Độc lập về lôgic: Sự thay đổi, thêm bớt thông tin về các thực thể ở mức quan niệm không đòi hỏi thay đổi các khung nhìn của người sử dụng dẫn tới không cần thay đổi chương trình ứng dụng. 1. 5 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 1. 5.1 Các chức năng của một hệ quản trị CSDL Một hệ quản trị CSDL thực hiện các chức năng sau: + Tạo cấu trúc dữ liệu tương ứng với mô hình dữ liệu được chọn. + Đảm bảo tính độc lập dữ liệu. + Cập nhật dữ liệu. + Phát sinh các báo cáo từ các dữ liệu trong CSDL. + Đảm bảo tính an toàn và toàn vẹn dữ liệu trong CSDL. + Cung cấp các tiện ích sao lưu phục hồi dữ liệu. + Cung cấp các thủ tục điều khiển tương tranh. 1.5.2 Các thành phán của một hệ QTCSDL Một hệ quản trị thông thường có các thành phần chính sau: + Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language). + Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language). + Ngôn ngữ hỏi đáp dữ liệu (Quay Language). + Bộ viết báo cáo. + Từ điển dữ liệu. + Bộ phát sinh đồ hoạ. 1.6 Các mô hình dữ liệu. Mô hình dữ liệu là khuôn dạng của dữ liệu, cho phép người dùng biểu diễn dữ liệu dưới cấu trúc thuật ngữ dễ hiểu. Một mô hình dữ liệu là một hình thức toán học bao gồm: + Một hệ thống các ký hiệu để mô tả dữ liệu. 10
  9. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin + Tập các phép toán để thao tác lên cơ sở dữ liệu. Vào những năm đầu của thầy kỷ 60 (thế kỷ 20), mô hình mạng và mô hình phân cấp là thế hệ đầu tiên của gia đình các mô hình dữ liệu. Sang đầu thập kỷ 70. E.F. Codd đề xuất mô hình quan hệ mới, đó chính là thế hệ thứ hai. Mô hình quan hệ này có cấu trúc chặt chẽ, sáng sủa, nhất quán và các tính trực quan cao. 1. 6.1 Khái niệm về thực thể và liên kết. a) Thực thể Thực thể (entity) là đối tượng cụ thể hay trừu tượng mà ta cần quan tâm trong công tác quản lý. Tên thực thể là các danh từ. Ví dụ: Quản lý thư viện ta có các thực thể như: "Sách", "Độc giả" là các đối tượng cụ thể. Các đối tượng trừu tượng có thể là: Khoa công nghệ thông tin, Ngành toán ứng dụng. b) Kiểu thực thể Là tập hợp các đối tượng cùng loại hình thành một kiểu thực thể, nói cách khác kiểu thực thể là tập hợp các thực thể cùng được mô tả bằng những đặc trưng giống nhau. Ví dụ: Một nhân viên là một thực thể, tập hợp các nhân viên của cùng một hệ thống tạo thành một kiểu thực thể. Biểu diễn một kiểu thực thể: ta dùng một hình chữ nhật trong ghi tên của kiểu thực thể. Tên kiểu thực ể Ví dụ: Nhân viên sách Độc giả Ghi chú: Thể hiện của thực thể là một thực thể cụ thể, nó là một phần tử trong tập hợp hay lớp của kiểu thực thể. Vì vậy trong các ứng dụng để tránh sử dụng nhiều khái niệm ta đồng nhất thực thể và kiểu thực thể. c) Thuộc tính (Attribute) Thuộc tính là dữ liệu dùng để mô tả một đặc trưng của thực thể. Mỗi thực thể có một tập các thuộc tính. Tên thuộc tính phải là danh từ. Ví dụ: Thực thể "Sách" có các thuộc tính: Tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản 1 6.2 Liên kết và kiểu trên kết Liên kết là một sự ghép nối giữa hai hay nhiều thực thể phản ánh một thực tế quản lý. 11
  10. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Hưng làm việc ở phòng đào tạo; Hoá đơn số 60 gửi cho khách hàng Trần Văn Hùng; Sinh viên Dương Văn Việt thuộc lớp ĐTVT-K1. Phân loại liên kết: + Liên kết 1- 1 (liên kết một - một) : Hai kiểu thực thể A và B có mối liên kết 1 - 1 nếu một thực thể kiểu A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại. Kí hiệu: Ví dụ: Ghi chú: Trong biểu đồ cấu trúc dữ liệu hai kiểu thực thể có mối liên kết 1 - 1 sẽ được đồng nhất. + Liên kết 1-n (Một - nhiều): Hai kiểu thực thể A và B có mối liên kết 1-n nếu một thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thực thể kiểu B và ngược lại một thực thể kiểu B tương ứng với duy nhất một thực thể kiểu A. Ký hiệu: Ví dụ: + Liên kết n-n (nhiều - nhiều): Hai kiểu thực thể A và B có mối liên kết n - n nếu một thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại. Kí hiệu: ví dụ: Ghi chú:. Trong biểu đồ cấu trúc dữ liệu nếu tồn tại mỗi liên kết n-n giữa các kiểu thực thể, ta cần chuẩn hoá nó theo nguyên tắc sau: + Chẳng hạn nếu tồn tại mối liên kết n-n 12
  11. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin + Khi đó ta chuẩn hoá mối liên kết n-n về dạng l-n như sau: ví dụ: 1.6.2 Các mô hình dữ liệu a) Mô hình dữ liệu phân cấp. Mô hình dữ liệu phân cấp (Hierachical Dâm Model) - được gọi tắt là mô hình phân cấp (Hierachical Model): được đưa ra vào những năm 60, trong mô hình dữ liệu này dữ liệu được tổ chức thành cấu trúc cây, trong đó các nút (ngọc) của cây biểu diễn một thực thể, giữa nút con và nút cha được liên hệ với nhau theo một mối quan hệ xác định. Trong đó có xác định thứ bậc cho từng bản ghi, bản ghi cấp trên gọi là bản ghi chủ, bản ghi cấp dưới gọi là bản ghi thành viên. Mối liên hệ từ bản ghi chủ đ ấn bản ghi thành viên là 1-n và từ bản ghi thành viên với bản ghi chủ là 1-1 (Có nghĩa là bản ghi thành viên chỉ đóng vai trò thành viên của một mối liên hệ duy nhất, tức nó thuộc một chủ duy nhất) Ví dụ: Lược đồ sau mô tả cho một cơ sở dữ liệu, trong đó bản ghi “khách hàng” là chủ, bản ghi “đơn hàng” là bản ghi thành viên, một khách hàng có thể có nhiều đơn hàng và một đơn hàng chỉ tuỳ thuộc một khách hàng duy nhất. Tiếp đó bản ghi “đơn hàng” lại là bản ghi chủ, bản ghi “mặt hàng” là bản ghi thành viên, một đơn hàng có thể có nhiều mặt hàng 13
  12. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Nhận xét: Cách tổ chức này phù hợp với các thông tin có tính chất phân cấp nhưng có nhược điểm là lặp lại dữ liệu, lãng phí bộ nhớ và tốn nhiều công sức tạo lập. b) Mô hình dữ liệu mạng Mô hình dữ liệu mạng (Network Data Model) được gọi tắt là mô hình mạng (Network Model) là mô hình dữ liệu được biểu diễn bởi một đồ thị có hướng. Trong mô hình mạng người ta dùng hai yếu tố là bản ghi và liên kết. Khái niệm bản ghi giống như mô hình phân cấp, liên kết là tập các con trỏ vật lý thiết lập quan hệ chủ sở hữu giữa tập bản ghi này với lập bản ghi khác . So sánh hai mô hình ta thấy bản ghi “đơn hàng” liên kết với bản ghi “số lượng” bản ghi “số lượng” cũng có liên kết với bản ghi “mặt hàng” và bản ghi “số lượng” là thành viên của hai bản ghi chủ khác nhau. 14
  13. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Mô hình mạng người ta đã khắc phục được việc dư thừa dữ liệu của mô hình phân cấp. Tuy vậy cấu trúc hệ thống phức tạp ngoài nội dung thông tin, mỗi bản ghi còn có thêm thông tin nữa là địa chỉ để truy nhập tới bản ghi thành viên. Với mỗi liên kết phải có nhãn để xác định liên kết. c) Mô hình quan hệ. Mô hình quan hệ được E.F Codd đưa ra vào đầu những năm 70, mô hình này dựa trên lý thuyết tập hợp và đại số quan hệ . Vì tính chất chặt chẽ của toán học về lí thuyết tập hợp nên mô hình này đã mô tả dữ liệu một cách rõ ràng, uyển chuyển và trở thành rất thông dụng. Ngày nay hầu hết các HQTCSDL đều tổ chức dữ liệu theo mô hình dữ liệu quan hệ. Trong mô hình quan hệ, dữ liệu được tổ chức thành các bảng (table), mỗi bảng tương ứng với một thực thể trong hệ thống. Mỗi thuộc tính tương ứng với một cột trong bảng. Ví dụ: Xét một hệ thông tin phân phối hàng, hệ này quản lý hoạt động bán hàng cho khách. Các thực thể chính của hệ thống bao gồm: KhachHang(MaKH, TenKH, Tuoi, Điachi). HangHoa(MaH, Tênh, Gia, Mâm BanHang(MaKH, MaH, Soluong) ứng với mã thực thể ta có một bảng như sau: 15
  14. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin KhachHang MaKH TenKH Tuoi Điachi KHI A 20 Hà nội KH2 B 21 Hà tây KH3 C 19 Thái nguyên Hang Hoa MaHang Te nHang Gia Mau MHI Bóng rổ 500 vàng MH2 Bóng đá 150 Đỏ MH3 Bóng chuyền 100 xanh BanHang MaKH MaHang soluong KHI MH2 50 KHI MH3 40 KH2 MH3 60 KH2 MHI 90 KH3 MH 3 80 Về sau này: • Mỗi bảng gọi là một quan hệ/ kiểu thực thể/ tệp. • Mỗi hàng gọi là một bội thực thể/ bản ghi. • Mỗi cột gọi là một thuộc tínhl trường. 1.6.4 Đánh giá các mô hình + Về cách biểu diễn dữ liệu • Mô hình 1: Tập các cây quá lớn nếu dữ liệu nhiều và phức tạp • Mô hình 2: Tập các đồ thị có hướng phức tạp • Mô hình 3: Tập các bảng dễ quan sát vì các bảng độc lập với nhau + Thao tác trên các mô hình * Bổ sung thêm một bản ghi • Mô hình 1, 2: Không thể bổ sung thêm các bản ghi thành viên mà không có bản ghi chủ. Ví dụ thêm mặt hàng 5 thì phải thuộc đơn hàng nào?. 16
  15. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin • Mô hình 3: Có thể bổ sung vào bảng "hàng hoá" dễ dàng *Xoá một bản ghi • Mô hình l: Phải xoá toàn bộ cây mà nó là gốc, sửa lại cây mà nó là nhánh Mô hình 2: Phải xoá các bản ghi thành viên của nó, sửa lại dây chuyền mà nó là thành viên • Mô hình 3: Đơn giản ta chỉ xoá dòng có bản ghi đó và các bản ghi ở bảng có liên kết với nó * Tìm kiếm bản ghi • Mô hình 1 : Tìm trên các nhánh của cây • Mô hình 2 : rắn trên toàn bộ dây chuyền • Mô hình 3: lùn trên các bảng Như vậy so sánh các thao tác ta thấy với mô hình quan hệ đơn giản thuận tiện hơn so với các mô hình trên. 17
  16. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI 1. Định nghĩa cơ sở dữ liệu. 2. Nêu các thành phần của một hệ cơ sở dữ liệu. 3. Nêu kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu. 4. Phân loại các hệ cơ sở dữ liệu 5. Nêu ưu điểm của việc thiết kế một hệ cơ sở dữ liệu. 6. Nêu tính độc lập dữ liệu. 7. Trình bày khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu? Hãy liệt kê các hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà anh chị biết. 8. Nêu các chức năng và các thành phần của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 9. Thế nào là mô hình dữ liệu. 10. Định nghĩa thực thể và kiểu thực thể. Cho ví dụ minh hoạ. 11. Nêu các kiểu trên kết và cho ví dụ minh hoạ. 12. Hãy nêu các mô hình dữ liệu. 18
  17. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 2.1 Thuộc tính - Thuộc tính (Attribute): Thuộc tính là dữ liệu dùng để mô tả một đặc trưng của thực thể. (Các thuộc tính đơn thường ký hiệu là các chữ cái A,B,C,.: Tập thuộc tính thường ký hiệu là các chữ cái X, Y, Z. . . ). Các thuộc tính được phân biệt qua tên gọi và phải thuộc 1 kiểu dữ liệu nhất định (kiểu dữ liệu là kiểu đơn). Tên nên đặt sát với ý nghĩa của nó, mang tính gợi nhớ và không nên quá dài. - Miền thuộc tính: Là tập hợp các thuộc tính của thực thể, các thực thể thường có rất nhiều thuộc tính, tuy vậy để quản lý ta chỉ cần quản lý một số thuộc tính cần thiết cho thông tin về thực thể. - Miền trị của thuộc tính (Domain): Là một tập hợp các giá trị của thuộc tính, ký hiệu là DOM(A;) với i=l, ,n. Ví dụ: Thuộc tính GIOITINH có hai trị thì DOM(GIOITINH) : {nam, nữ} 2.2 Quan hệ Định nghĩa: Gọi U = {A1, A2, A3, An} là tập hữu hạn của các thuộc tính, mỗi thuộc tính A; với i=l, ,n có miền giá trị tương ứng là DOM(Ai). Quan hệ R xác định trên tập thuộc tính U là tập con của tích Đề - Các. R(U) ⊆ DOM(A1) x DOM(A2) x xDOM(An) Ký hiệu quan hệ R xác định trên tập thuộc tính U là R(U). Hay có thể viết: Trong đó: A1, A2, ,An: Gọi là miền thuộc tính của R 1 2 m DOM(A1) = {a 1, a 2, a 1}: Gọi là miền trị của A1 n: Gọi là bậc của R 19
  18. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin m: Gọi là lực lượng của R Ta thấy so với một bảng thì: • Mỗi quan hệ là một bảng (là một tệp trong hệ quản trị tệp) • Môi thuộc tính là một cột của bảng (là một trường) • Mỗi bộ là một dòng của bảng (là một bản ghi) Ví dụ: Ta có tập U có các thuộc tính TÊN = { Mai, Trung, Hoa, Anh } GIỚI TÍNH = {Nam, Nữ} TUỔI = {15,16,17} Ta xây dựng được quan hệ Học Slnh)à một tập con tích Đề các của miền trị các thuộc tính trên như sau: TÊN GIỚI TÍNH TUỔI Mai Nữ 15 Anh Nam 16 Trung Nam 15 Mai Nữ 16 Anh Nữ 15 Trung Nam 17 2.3 Khoá của một quan hệ Cho quan hệ R xác định trên tập thuộc tính U, K là một tập thuộc tính K ⊆ U. Gọi K là khoá của quan hệ R nếu với ∀ ti, tj ∈ R; ti ≠ tj thì tìm ti[K] ≠ tj[K] (tức là giá trị trên K của một bộ nào đó khác giá trị trên K của mọi bộ còn lại, hay nói cách khác bộ đó là xác định duy nhất). Xét thêm rằng nếu với ∀ ti, tj ∈ R; i ≠ j sao cho ti[K] = tj[K] thì ti ≡ tj thì K là khóa của quan hệ R Ví dụ : Xét quan hệ R sau xét thấy: K1=U, K2=ABC, K3=AB, . . . là các khoá của R. 20
  19. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Nhưng X=BC không là khoá của R vì t2.X = t4.X nhưng t2 ≠ t4 ví dụ: Xét quan hệ SinhVien sau SinhVien (MaSV, TenSV, Ngaysinh, GT, QueQuan). Ta xét các tập thuộc tính sau: K1={MaSV, TenSV} Là khóa K2={Ngaysinh, QueQuan} Không là khoá K3={NgaySinh, TenSV, QueQuan} Không là khoá K4={MaSV} Là khoá K5={MaSV, TenSV, Ngaysinh, GT, QueQuan} Là khoá K6={MaSV , Ngaysinh} Là khoá 2.4 Các phép toán của đại số quan hệ 2.4.1 Quan hệ khả hợp Hai quan hệ R, S gọi là khả hợp nếu chúng có cùng bậc (số các thuộc tính bằng nhau) và thuộc tính thứ i của quan hệ này có miền trị bằng miền trị của thuộc tính thứ i trong quan hệ kia. Ví dụ: R = {A1, A2, An} ’ ’ ’ S= {A 1, A 2, A n} ’ mà thoả mãn DOM(Ai) = DOM(A i), với i=l, ,n thì R và S gọi là hai quan hệ khả hợp. Chú ý: Nếu hai quan hệ có cùng bậc và tên thuộc tính thứ i trong quan hệ này khác tên với thuộc tính thứ i trong quan hệ kia nhưng chúng có cùng miền trị thì hai quan hệ này cũng là hai quan hệ khả hợp. 2.4.2 Các phép toán (1) Phép họp Hợp của hai quan hệ R và S khả hợp là tập các bộ thuộc R hoặc S hoặc thuộc cả hai quan hệ. Ký hiệu phép họp là R u S. Biểu diễn hình thức phép hợp có dạng: Ví dụ : Cho R(A B C ) S (A B C) 21
  20. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin a1 b1 c1 a1 b1 c1 a1 b2 c2 a2 b2 c2 Ta có: R ∪ S = t (A B C ) a1 b1 c1 a1 b2 c2 a2 b2 c2 (2) Phép giao Giao của hai quan hệ R và S khả hơn là tập các bộ thuộc cả quan hệ R và S. Ký hiệu phép giao là R ∩ S Biểu diễn hình thức phép giao có dạng: ví dụ: (3) Phép trừ Hiệu của hai quan hệ R và S khả hợp là tập các bộ thuộc R nhưng không thuộc S Ký hiệu phép từ là R - S . Biểu diễn hình thức phép trừ có dạng: ví dụ: Chú ý: Ta thấy (4) Phép chiếu Phép chiếu của quan hệ R trên tập thuộc tính X (Xc U), ký hiệu nx(R ) là một tập các bộ, được xây dung bằng cách loại bỏ đi từ các bộ t trong quan hệ R những thuộc tính không nằm trong X. Để thuận tiện cho việc biểu diễn hình thức phép chiếu, quy ước một số ký hiệu như sau: Gọi t là một bộ thuộc R, A là một thuộc tính (A ⊆ U), t[A] là giá trị của bộ t 22
  21. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin tại thuộc tính A. Giả sử X⊆ U với X={B1, B2, Bm} khi đó t[X]=(t[B1], t[B2], , t[Bm]) Vậy ta có Π x(R ) = {t[X] t ∈R} Ví dụ: Cho X=AB và quan hệ: (5) Phép chọn -Phép chọn là phép toán lọc ra trong một quan hệ một lập con các bộ thoả mãn các điều kiện của biểu thức chọn F xác định. - Biểu thức chọn F: là một tổ hợp Boolean của các toán hạng, mỗi toán hạng là một phép so sánh đơn giản giữa hai biến là hai thuộc tính hoặc giữa một biến là một thuộc tính và một hằng, cho giá trị đúng hoặc sai đối với mỗi bộ đã kiểm tra. Các phép so sánh: >, >=, =, Các phép logic là: ^ (và ), v (hoặc), r (phủ định) - Biểu diễn hình thức của phép σ F(R) = {t t∈R và t thỏa mãn biểu thức chọn F} Phép chọn có thể coi là phép cắt ngang bảng Ví dụ: Với biểu thức chọn F: B = “b1” Với biểu thức chọn F: B <> “b1” 23
  22. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Với biểu thức chọn F: (A = “b1”) and (C = “c2”) (6) Phép tích Đề - các Cho R là một quan hệ xác định trên tập thuộc tính (A1, A2, An) và quan hệ S xác định trên tập thuộc tính (B1, B2, Bm). Phép tích Đề - các của R và S là một quan hệ gồm (n+m) thuộc tính và một bộ của quan hệ kết quả có dạng n thành phần đầu là một bộ thuộc R và m thành phần sau là một bộ thuộc S R x S = { t t có dạng (a1, a2, an, b1, b2, bm) Trong đó {a1, a2, an} ∈ R; {b1, b2, bm} ∈ S (7) Phép kết nôi Phép kết nối là phép toán với hai quan hệ dựa trên các điều kiện để liên kết với nhau : - Gọi θ là một trong các phép so sánh: >; =; <>; = - Biểu thức kết nối có dạng: F = A θ B Từ đó ta có phép kết nối được xác định như sau: 24
  23. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Ví dụ: Biểu thức chọn F = C ≥ E Chú ý: - Hai quan hệ muốn kết nối được thì miền thuộc tính kết nối A của quan hệ R phải so sánh được với miền thuộc tính B của quan hệ S ’ ’ - Nếu T = R x S mà T =R > m và S ≠ φ .Phép chia R ÷ S là một tập t có (n- m) bộ sao cho: Nếu R ÷ S = t Thì T x S = R Ví dụ: 25
  24. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Ta có: Nhận xét: - Nếu T x S = R thì phép chia không dư - Nếu T x S < R thì phép chia có dư (9) Một số hàm tiện ích: 1. Hàm SUM(R,A) cho tổng cá giá trị số trong cột A của R SUM(R,A) = Σ {t | t∈R} 2. Hàm AVG(R,A) 3. Hàm MAX(R,A) 4. Hàm (MIN(R,A) 2.4.3 Một số ví dụ Cho cơ sở dữ liệu cung cấp hàng gồm các bảng dữ liệu sau: CONGTY (MaCongTy, TenCongTy, Ngansach, Diachi ) HANGHOA (MaHang, TenHang, Mau, DonViTinh) CUNGCAP (MaCongTy, MaHang, Soluong, Don Gia) Thực hiện các câu hỏi sau: (1) Cho biết danh sách các mặt hàng màu đỏ σ Mau= “Đỏ”(HANGHOA) (2) Cho biết mã các công ty cung cấp mặt hàng H 1 Π MaCongTy(σ MaHang= “H1”(CUNGCAP)) 26
  25. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin (3) Cho biết tên các công ty cung cấp mặt hàng H 1 Π TenCongTy((σ MaHang= “H1”(CUNGCAP)) * CONGTY) MaCongTy (4) Cho biết những công ty cung cấp cả hai mặt hàng H 1 và H2 Π TenCongTy[(CONGTY * (σ MaHang= “H1”(CUNGCAP)) ∩ MaCongTy ∩ ((CONGTY * (σ MaHang= “H2”(CUNGCAP)] MaCongTy Tối ưu hơn: (5) Cho biết tên các công ty cung cấp ít nhất một mặt hàng màu đỏ (6) Cho biết tên những công ty cung cấp tất cả các mặt hàng 27
  26. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI 1. Định nghĩa quan hệ. Cho ví dụ minh hoạ. 2. Định nghĩa khoá của một quan hệ. Cho ví dụ minh hoạ. 3. Trình bày các phép toán của đại số quan hệ. Cho các ví dụ mính hoạ. 4. Cho các quan hệ sau: Hãy tính giá trị của các biểu thức đại số sau: • R * S * T • Π CF(σ C= “c2” ^ F= “f2”(R x S)) 5. Cho các quan hệ sau: Hãy tính kết quả của các biểu thức đại số sau: • (R X S) *T • NCEQ (R * S * T) 6. Cho Các quan hệ sau: 28
  27. Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1 – Bộ môn Hệ thống thông tin Hãy tính kết quả của các phép toán đại số quan hệ sau: • R * S * T • σ c = l(R x S) * T) 29