Giáo trình Con người môi trường - Chương 3: Tương tác giữa con người và môi trường

pdf 44 trang huongle 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Con người môi trường - Chương 3: Tương tác giữa con người và môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_con_nguoi_moi_truong_chuong_3_tuong_tac_giua_con.pdf

Nội dung text: Giáo trình Con người môi trường - Chương 3: Tương tác giữa con người và môi trường

  1. 5/13/2012 1. Khái ni ệm CH ƯƠ NG 3 TƯƠ NG TÁC Gi ỮA CON NG ƯỜ I & MÔI TR ƯỜ NG Mối t ươ ng tác gi ữa con ng ườ i và môi tr ườ ng  Rất ch ặt ch ẽ và t ươ ng tác qua l ại v ới nhau.  Con ng ườ i lựa ch ọn, t ạo d ựng môi tr ườ ng sống c ủa mình t ừ môi tr ườ ng tự nhiên  Môi tr ườ ng tự nhiên quy đị nh cách th ức tồn t ại và phát tri ển c ủa con ng ườ i  Con ng ườ i tác độ ng vào t ự nhiên theo c ả 1. Khái ni ệm 2 h ướ ng tích c ực và tiêu c ực 2. Tác độ ng của con ng ườ i đế n môi tr ườ ng 3. Tác độ ng của suy thoái môi tr ườ ng đế n con ng ườ i Ng ạn ng ữ Kenya: 4. Một số ví dụ về bi ện pháp hạn ch ế/kh ắc ph ục “chúng ta cho môi tr ườ ng bao nhiêu thì thiên nhiên sẽ đáp tr ả lại chúng ta bấy nhiêu”. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 1 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 2 1. Khái ni ệm 1. Khái ni ệm Khi nghiên c ứu m ối t ươ ng quan gi ữa con ng ườ i và môi tr ườ ng, ph ải đánh giá t ất c ả  Kh ả n ăng nh ận th ức và trình độ k ỹ thu ật công ngh ệ có chi ph ối r ất l ớn đế n cách th ức các khía c ạnh ảnh h ưở ng, c ả tiêu c ực l ẫn tích c ực có th ể x ảy ra khi con ng ườ i tác con ng ườ i t ươ ng tác v ới môi tr ườ ng. độ ng đế n các đố i t ượ ng chung quanh.  Cùng 1 v ấn đề , có nhi ều cách ti ếp c ận  các t/độ ng đế n m/tr ườ ng sẽ rất khác nhau.  Cần cân nh ắc r ất k ỹ l ưỡ ng v ề các h ậu qu ả ti ềm tàng Đậ p Hoover nhìn từ Xây th ủy điện trên cao. Tr ướ c đậ p là hồ dự tr ữ nướ c Mead – lớn nh ất nướ c Mỹ (dung tích 35,2 km 3 nướ c). Sau đậ p là nhà máy th ủy điện với Họa đồ th ủy điện S ơn La (d ự ki ến s ẽ phát Tích c ực? Tiêu c ực? công su ất phát điện điện t ừ cu ối n ăm 2010) – công trình th ủy điện trung bình hằng năm lớn nh ất Đông Nam Á, v ới dung tích h ồ ch ứa: là 4200 tỷ Kwh. 9,26 km 3 nướ c và công su ất phát điện trung bình hàng n ăm: 9,429 t ỷ Kwh. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 3 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 4 1
  2. 5/13/2012 1. Khái ni ệm 1. Khái ni ệm Con ng ườ i đã tác độ ng vào h ệ th ống t ự nhiên nh ư th ế nào? Tác độ ng của con ng ườ i vào môi tr ườ ng tự nhiên:  Tác độ ng vào h ệ th ực v ật  Tác độ ng vào h ệ độ ng vật  Tận d ụng, khai thác tài nguyên thiên, các y ếu t ố môi tr ườ ng nhiên ph ục v ụ  Canh tác, tr ồng tr ọt (ho ạt độ ng nông  Săn bắt ĐV để làm ngu ồn th ực ph ẩm cu ộc s ống c ủa mình. nghi ệp)  Thu ần hoá ĐV hoang dã thành ĐV nuôi -  Đã bi ết l ựa ch ọn cho mình không gian s ống thích h ợp nh ất, t ừ ch ỗ l ệ thu ộc  Ch ặt phá r ừng và tr ồng cây-gây r ừng ho ạt độ ng ch ăn nuôi phát tri ển.  Lai t ạo ra các gi ống m ới, th ực ph ẩm bị độ ng (khai thác đơ n gi ản) đế n cải t ạo, chinh ph ục t ự nhiên.  Săn b ắt các loài ĐV không ch ỉ để ăn mà bi ến đổ i gen.  Sự tác độ ng của con ng ườ i tăng theo s ự gia t ăng quy mô dân s ố và theo còn để ch ơi (thói quen ăn th ịt thú r ừng,  Bi ết l ựa ch ọn các loài TV cho các m ục hình thái kinh t ế: ngâm r ượ u ở Vi ệt nam, phong trào áo lông đích sống c ủa mình. Nông nghi ệp s ăn b ắt hái l ượ m < Nông nghi ệp truy ền th ống < Nông nghi ệp Công nghi ệp hoá thú ở n ướ c ngoài )  Khai thác s ử d ụng làm c ạn ki ệt, tuy ệt  Khai thác s ử d ụng làm c ạn ki ệt, tuy ệt ch ủng các loài TV quý hi ếm ch ủng các loài ĐV quý hi ếm. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 5 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 6 1. Khái ni ệm 1. Khái ni ệm Con ng ườ i đã tác độ ng vào h ệ th ống t ự nhiên nh ư th ế nào? • Môi tr ườ ng cung c ấp ngu ồn tài nguyên, không gian lãnh th ổ s ống cho con ng ườ i  Tác độ ng vào h ệ th ống tài nguyên  Nh ững th ứ mà con ng ườ i không th ể NH ƯNG: Trái đấ t một v ật th ể h ữu h ạn, ch ỉ có kh ả n ăng t ải và cung c ấp m ột thiên nhiên sử d ụng đượ c để ở đâu? lượ ng tài nguyên nh ất đị nh.  Sử dụng n ướ c để sinh ho ạt, trong  Th ải n ướ c th ải sinh ho ạt và SX ra các nông –công nghi ệp; đấ t để sản xu ất thu ỷ v ực • Môi tr ườ ng cũng là n ơi ti ếp nh ận các ngu ồn th ải c ủa con ng ườ i nông nghi ệp  Ch ất th ải r ắn, n ướ c th ải và ch ất th ải NH ƯNG: Trái đấ t một v ật th ể h ữu h ạn, ch ỉ có kh ả n ăng thu nh ận, bi ến đổ i, làm  Gây ô nhi ễm và làm c ạn ki ệt các nguy h ại đượ c đánh đố ng, th ải b ỏ ra mới m ột l ượ ng ch ất th ải b ỏ nh ất đị nh (kh ả n ăng t ự h ồi ph ục). ngu ồn tài nguyên này môi tr ườ ng đấ t  Con ng ườ i làm Ô nhi ễm và Suy thoái môi tr ườ ng sẽ hu ỷ ho ại chính  Khai thác và làm c ạn ki ệt các nguyên  Các lo ại khí th ải trong quá trình SX cu ộc s ống c ủa con ng ườ i; không tái t ạo (tài nguyên khoáng s ản ) đượ c xả th ẳng vào môi tr ườ ng không  Con ng ườ i vừa là n ạn nhân v ừa là th ủ ph ạm c ủa chính mình;  Khai thác và làm suy thoái ngu ồn tài khí nguyên có th ể tái t ạo (n ướ c )  Mâu thu ẫn gi ữa MÔI TR ƯỜ NG (b ảo t ồn) và PHÁT TRI ỂN Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 7 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 8 2
  3. 5/13/2012 1. Khái ni ệm 1. Khái ni ệm • Hằng n ăm, thiên nhiên cung c ấp cho con ng ườ i nhi ều ngu ồn l ợi/tài nguyên đồ ng th ời cũng có k/năng h ấp thu nhi ều ch ất th ải. S ự chuy ển đổ i t ừ ch ất th ải v ề d ạng tài nguyên c ủa -Sự v ượ t ng ưỡ ng sinh thái b ắt đầ u x ảy ra t ừ trái đấ t trong m ột n ăm là có gi ới h ạn. nh ững n ăm 1980. -Sự v ượ t ng ưỡ ng ngày càng nghiêm tr ọng. • Hiện nay, nhu c ầu c ủa con ng ườ i đang ngày càng v ượ t quá kh ả n ăng cung ứng/ti ếp nh ận Năm 2000, ngày b ắt đầ u v ượ t ng ưỡ ng là của t ự nhiên trong m ột n ăm. kho ảng 1/11; n ăm 2009, ngày v ượ t ng ưỡ ng • Trong n ăm 2009, ướ c tính loài ng ườ i đã s ử d ụng v ượ t quá 40% kh ả n ăng cung ứng/ti ếp sớm h ơn r ất nhi ều- ngày 25/9. nh ận c ủa t ự nhiên  “v ượ t ng ưỡ ng sinh thái” (ecological overshoot). -Nếu v ẫn gi ữ nguyên t ốc độ tiêu dùng/ x ả th ải nh ư hi ện nay thì ch ỉ h ơn 2 th ập niên n ữa, 1987 1990 cần ph ải có “2 trái đấ t” m ới “ đố i tr ọng” đượ c 1995 2000 nhu c ầu tài nguyên đồ ng th ời h ấp thu h ết ch ất 2005 phát th ải c ủa chúng ta trong m ột n ăm. 2009 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ngày 25/9/2009 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 9 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 10 1. Khái ni ệm 1. Khái ni ệm  Không th ể phát tri ển kinh tế nếu không có di ễn ra nh ững thay đổ i này hay nh ững thay đổ i khác trong môi tr ườ ng tự nhiên bao quanh. NH ƯNG  Ph ải làm sao cho nh ững th/đổ i đó không mang lại nh ững th ảm ho ạ hay hậu qu ả có hại.  Trong các th/ph ần của sinh quy ển, có th ể coi con ng ườ i là đ/tượ ng trung tâm vì có kh ả năng nh ận th ức và thay đổ i hành vi, cải tạo, khai thác, chinh ph ục th/nhiên, có t/độ ng quan tr ọng đố i với sự ti ến hóa của sinh quy ển.  với nh ững chi ều hướ ng bi ến đổ i, suy gi ảm nhanh chóng và đáng kể của thiên nhiên dướ i t/độ ng của q/trình phát tri ển của con ng ườ i nh ư hi ện nay, thì cũng ch ỉ chính con ng ườ i mới có đượ c nh ững bi ện pháp ng ăn ch ặn, phòng ng ừa và sửa sai kịp th ời để mong tránh đượ c nh ững Tài nguyên không k ịp ph ục h ồi => c ạn ki ệt / bi ến m ất h ẳn tai họa thiên nhiên. Hậu qu ả: suy thoái / th ảm h ọa thiên nhiên Nghiên cứu sự quan hệ của mối tươ ng quan con ng ườ i và môi tr ườ ng Cu ộc s ống con ng ườ i? giúp con ng ườ i ho ạch đị nh đượ c chi ến lượ c sử dụng và qu ản lý thiên Sự t ồn vong c ủa con ng ườ i? nhiên, môi tr ườ ng một cách có trách nhi ệm. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 11 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 12 3
  4. 5/13/2012 2. Tác độ ng c ủa con ng ườ i lên môi tr ườ ng 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí  Vấn đề chính y ếu c ủa ô nhi ễm môi tr ườ ng, vì có th ể gây tác độ ng 2.1. Nh ững tác độ ng đế n khí quy ển 2.3. Nh ững tác độ ng đế n th ủy quy ển sâu r ộng, bao trùm c ả con ng ườ i và thiên nhiên. 2.1.1 Ô nhi ễm không khí (11) 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng Ô nhi ễm không khí là sự có mặt trong không khí các lo ại ch ất ô nhi ễm sinh ra từ 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.3.2 Nướ c m ặt và n ướ c ng ầm ho ạt độ ng của con ng ườ i ho ặc các quá trình tự nhiên với nồng độ đủ lớn và th ời gian đủ lâu, làm ảnh hưở ng đế n sự tho ải mái, sức kho ẻ, lợi ích của con ng ườ i và (6, 16, 3) (15, 1, 14, 9) môi tr ườ ng. (Theo TCVN 5966-1995) 2.2. Nh ững tác độ ng đế n đị a quy ển 2.4. Nh ững tác độ ng đế n sinh quy ển Ch ất ô nhi ễm không khí là gì? Là nh ững ch ất gây ra ô nhi ễm không khí có tác 2.2.1 Suy thoái đấ t (7, 12) 2.4.1 Rừng b ị phá h ủy đế n c ạn ki ệt hại tới môi tr ườ ng nói chung. Các tác nhân gây ô nhi ễm bao gồm ch ất th ải có 2.2.2 C ạn ki ệt khoáng s ản 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc (10) th ể ở dạng rắn, lỏng ho ặc khí và các dạng năng lượ ng nh ư nhi ệt độ , ti ếng ồn. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 13 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 14 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí Ch ất ô nhi ễm không khí Ch ỉ s ố đo ô nhi ễm không khí  Các lo ại oxit: NO, NO 2,N2O, SO 2, CO, H2S; các lo ại khí halogen (clo, brom, iode); các hợp ch ất flo, các ch ất tổng hợp (ête, benzen). AQI (Air Quality Index): ch ỉ số ch ất lượ ng môi tr ườ ng không khí dùng để theo  Các ch ất lơ lửng (b ụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrate, sulfate, phân tử dõi ch ất lượ ng môi tr ườ ng không khí hàng ngày. cacbon, sol khí, mu ội, khói, sươ ng mù, ph ấn hoa.  Các lo ại bụi nặng, bụi đấ t, đá, bụi kim lo ại EPA đã tính toán ch ỉ số AQI cho 5 ch ất ô nhi ễm chính: tổng các hạt lơ lửng, 3 SO 2,CO, O3, NO 2 đượ c tính theo mg/m /gi ờ ho ặc trong 1 ngày  Khí quang hoá: ozone, NO x, aldehyde, etylen  Ch ất th ải phóng xạ, nhi ệt độ , ti ếng ồn. Giá tr ị AQI Ảnh hưở ng đế n s ức kh ỏe Màu sắc 0 – 50 Tốt Xanh lá cây Tác nhân ô nhi ễm sơ cấp: là 51 – 100 Ôn hòa Vàng nh ững ch ất tr ực ti ếp thoát ra từ các Tác nhân ô nhi ễm th ứ cấp: Bao gồm 101 – 150 Không tốt đố i v ới nhóm nh ạy c ảm Cam ngu ồn và tự chúng đã có đặ c tính nh ững ch ất đượ c tạo ra trong khí quy ển do 151 – 200 Không tốt cho s ức kh ỏe Đỏ độ c hại. Ví dụ nh ư khí SO 2 , NO, tươ ng tác hóa học gi ữa các ch ất gây ô 201 – 300 Có ảnh h ưở ng x ấu Tím H2S, NH 3, CO, HF nhi ễm sơ cấp với các ch ất vốn là thành ph ần của khí quy ển. Ví dụ SO 3,H2SO 4, 301 – 500 Độ c hại Nâu MeSO 4, NO 2, HNO 3 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 15 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 16 4
  5. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí Ngu ồn gây ô nhi ễm không khí Ho ạt độ ng gây ô nhi ễm Công nghi ệp Ngu ồn t ự nhiên Ngu ồn nhân t ạo Đố i tượ ng: xí nghi ệp nhà máy, nhà máy điện (nhi ệt và hạt nhân), các lò đố t công nghi ệp,  Núi l ửa: SO 2, H2S, HF, b ụi Ho ạt độ ng gây ô nhi ễm là ngu ồn gây ô nhi ễm lớn nh ất của con ng ườ i.  Cháy r ừng: tro b ụi, các khí NO và CO CO các ch ất ô nhi ễm chính phát th ải từ ngu ồn này: CO 2, CO, SO 2, NO x, các ch ất hữu cơ bay x 2, .  đố t cháy nhiên li ệu, hơi (s ơn, dung môi, ), mu ội than, bụi, dioxin, th ủy ngân  Bão b ụi, b ụi mu ối:  sản xu ất hóa ch ất,  Các quá trình phân hu ỷ, th ối r ữa xác ĐTV: Đặ c điểm: có nồng độ ch ất độ c hại cao, th ườ ng tập trung trong một không gian nh ỏ nh ưng có  hạt nhân, kh ả năng phát tán rất xa. Tùy thu ộc vào quy trình công ngh ệ, quy mô sản xu ất và nhiên li ệu sử  khai khoáng, dụng thì lượ ng ch ất độ c hại và lo ại ch ất độ c hại sẽ khác nhau.  nông nghi ệp Ví dụ: Nghiên cứu tại Đạ i học Washington và Phòng thí nghi ệm qu ốc gia Argonne ở Illinois, Mỹ, đã ướ c tính rằng 1/6 lượ ng thu ỷ ngân hi ện nay rơi xu ống các hồ Bắc Mỹ là đế n Có th ể chia ra 3 nhóm gây ô nhi ễm theo 3 c ấp độ : từ châu Á, đặ c bi ệt là Trung Qu ốc, ch ủ yếu từ các nhà máy đố t than và lò đố t kim lo ại, - Công nghi ệp nh ưng cũng đế n từ nh ững lò đố t rác. Lượ ng kim lo ại độ c, nh ư cadmium, mà các lò đố t rác thoát ra th ậm chí còn cao hơn ở các lò than. - Giao thông v ận t ải Nh ững lò đố t rác cũng chi ếm một vai trò quan tr ọng trong vi ệc th ải ra dioxin. Các cu ộc - Sinh ho ạt (ô nhi ễm KK trong nhà) phân tích đã cho th ấy dioxin có th ể di chuy ển rất xa. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 17 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 18 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí Ho ạt độ ng gây ô nhi ễm Công nghi ệp Ho ạt độ ng gây ô nhi ễm Công nghi ệp Bảng : Các nhóm 5 l ĩnh v ực phát th ải nhi ều nh ất các lo ại khí SO 2, NO 2, CO trong n ăm 2000 (theo s ố li ệu c ủa EDGAR Data) Đố i t ượ ng SO 2 (Gg) Đố i t ượ ng NO 2 (Gg) Đố i t ượ ng CO (Gg) Sản xu ất điện 53.592 Giao thông 28.471 Đố t và cháy r ừng 527.064 Công nghi ệp (không k ể Đố t nhiên li ệu sinh 24.347 Sản xu ất điện 24.792 250.758 hóa d ầu) học Kim khí (tr ừ sắt) 21.283 Đố t và cháy r ừng 21.450 Giao thông 185.813 Hđộ ng vận chuy ển Công nghi ệp Sinh ho ạt và th ươ ng 10.212 9.630 27.413 (bao g ồm hóa d ầu) (không k ể hóa d ầu) mại Mỗi ngày trên th ế gi ới có bao nhiêu Sự phát tán khói th ải t ừ khu công nghi ệp r ất xa Sinh ho ạt và th ươ ng Nông nghi ệp và đố t 8.117 Chuy ển hàng hóa 9.574 16.397 ống khói th ải khí nh ư th ế này? ngang qua m ột cánh đồ ng mại ch ất th ải Các ho ạt độ ng khác 32.789 Các ho ạt độ ng khác 32.692 Các ho ạt độ ng khác 68.882 Tổng: 150.339 Tổng: 126.610 Tổng: 1.076.327 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 19 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 20 5
  6. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí Ho ạt độ ng gây ô nhi ễm Giao thông V ận t ải Ho ạt độ ng gây ô nhi ễm Giao thông V ận t ải Đố i t ượ ng: xe h ơi, xe máy, máy bay, tàu th ủy Bảng: Tiêu chu ẩn Euro II (áp d ụng Bảng: Thành ph ần phát th ải c ơ b ản t ừ độ ng là ngu ồn gây ô nhi ễm l ớn đố i v ới không khí, đặ c bi ệt ở khu đô th ị và khu đông dân c ư. cho xe 2 – 3 bánh, n ăm 2006) cơ x ăng và diesel (theo European emission standards) (theo Bùi V ăn Ga và c ộng s ự, Ô tô và ô nhi ễm môi tr ườ ng, 1999) các khí gây ô nhi ễm phát ra bao g ồm: CO, CO 2, SO 2, NO x, Pb (t ừ x ăng), benzen, mu ội (t ừ diesel); các b ụi đấ t đá cu ốn theo trong quá trình di chuy ển; ti ếng ồn Lo ại xe CO Hydro carbon NO x Ch ất ô nhi ễm Xăng Diesel Đặ c điểm: khi mật độ giao thông lớn và quy ho ạch đị a hình, đườ ng xá không tốt thì sẽ gây ô (g/km) (g/km) (g/km) (g/kg) nhi ễm KK nặng cho khu vực, đặ c bi ệt cho ng ườ i tham gia lưu thông, cho hai bên đườ ng < 150 cm 3 2 0,8 0,15 CO 20,810 1,146 Đây là tác nhân lớn nh ất đố i với ô nhi ễm KK đô th ị. 3 ≥ 150 cm 2 0,3 0,15 CO 2 172,830 175,640 Hydro carbon 29,100 5,740 Ví dụ: phi cơ của 27 nướ c châu Âu phát th ải kho ảng 440.000 tấn CO 2/ngày (cao hơn nhi ều so với 150.000 – 300.000 tấn CO 2/ngày th ải ra từ sự phun trào núi lửa tại Iceland tháng 4/2010). SO x 2,325 3,800 Ở nướ c ta, theo th ống kê vào tháng 7/2009, lượ ng môtô, xe máy không đạ t tiêu chu ẩn khí th ải NO x 19,788 24,581 (chu ẩn Euro II cho xe 2 – 3 bánh, năm 2006 ) ở Hà Nội là 59% (trên tổng số ~ 2 tri ệu xe), ở tp.HCM là R-COOH 1,432 1,327 52% (trên tổng số ~ 4,1 tri ệu xe). R-CHO 1,125 0,944 Năm 2005, môtô, xe máy của Hà Nội và tp. HCM ch ỉ tiêu th ụ 56% xăng (không tính diesel) Mu ội than (C) 1,250 6,250 nh ưng lại th ải ra lần lượ t 94%, 87% và 57% các ch ất độ c hại Hydro carbon (HC), CO và NO x trong tổng lượ ng phát th ải của xe cơ gi ới. Chì 0,625 0,000 Bụi chì 3,902 117,060 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 21 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 22 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí Ho ạt độ ng gây ô nhi ễm Sinh ho ạt Ho ạt độ ng gây ô nhi ễm Sinh ho ạt  Bếp đun, lò sưở i dùng nhiên li ệu than, củi, Đặ c điểm: ô nhi ễm tươ ng đố i nh ỏ, nh ưng đặ c bi ệt gây ô nhi ễm cục bộ trong 1 hộ gia đình dầu lửa, khí đố t ho ặc vài hộ chung quanh. Nếu ngôi nhà/c ăn hộ không đượ c thông thoáng, trao đổ i khí tốt, thì  Ch ất tẩy rửa, thu ốc xịt kh ử mùi, sơn, keo dù các ngu ồn phát th ải rất nh ỏ cũng có th ể dẫn đế n vi ệc tích tụ khí độ c hại với nồng độ cao, dán, thu ốc nhu ộm, thu ốc uốn tóc, hơi dung th ậm chí cao hơn nhi ều lần so với không khí ngoài tr ời. môi hữu cơ (formaldehyde HCHO, benzen C H ), 6 6 Ví dụ: ở Trung Qu ốc, mức độ ô nhi ễm KK trong nhà trên cả nướ c cao gấp 5-10 lần so với KK  Khu vực nhà xe th ải hơi xăng dầu ngoài tr ời (theo báo cáo ngày 16/5/2010), đặ c bi ệt ô nhi ễm formaldehyde từ các VLXD và đồ  Hút thu ốc lá: bụi, CO, nicotin dùng gia đình  kho ảng 2,2 tri ệu dân tử vong/năm (g ồm 1 tri ệu tr ẻ em dướ i 5 tu ổi).  Phân hủy ch ất th ải sinh ho ạt: CH 4,H2S, NH 3 Dung dịch dùng để gi ặt khô khi ến qu ần áo và nội th ất sinh ra tetrachloroethylene trong nhi ều  Khí phóng xạ radon (Rn) sinh ra từ vỏ trái ngày sau khi gi ặt. Vật nuôi trong nhà sinh ra bụi lông, vi khu ẩn. Ra gi ườ ng, th ảm vải tạo ra rất đấ t cũng có th ể thâm nh ập và tích lũy trong nhi ều mạt bụi mịn. Máy điều hòa KK th ườ ng là nơi lý tưở ng cho VSV và nấm mốc phát sinh. nhà. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 23 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 24 6
  7. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng - Nh ững n ăm g ần đây, vi ệc ki ểm soát ô nhi ễm KK d ần đượ c quan tâm nhi ều h ơn do đã nh ận th ức đượ c rõ ràng h ậu qu ả sâu r ộng t ừ ô nhi ễm KK. -Tại nhi ều n ơi trên th ế gi ới, m ức độ ô nhi ễm KK đang d ần đượ c c ải thi ện qua các năm. - Tuy nhiên, t ại các thành ph ố l ớn (megacities), do s ự gia t ăng dân s ố nhanh chóng (c ơ h ọc) và t ốc độ công nghi ệp hóa, hi ện đạ i hóa v ượ t b ậc, mà vi ệc ki ểm soát ô nhi ễm tr ở nên không ki ểm soát n ổi. - Trong nh ững n ăm g ần đây, Trung Qu ốc đã v ượ t qua M ỹ, tr ở thành n ướ c phát th ải mạnh nh ất th ế gi ới (20,7% t ổng phát th ải th ế gi ới). Ba ph ươ ng pháp tính khí th ải khác nhau: - Ấn Độ , Braxin c ũng n ổi lên là các n ướ c đóng góp l ượ ng khí th ải đáng k ể. Kh ối lượ ng khí th ải của các nướ c EU, Mỹ, Tổng kh ối lượ ng quy đổ i năm 2007, Tổng Nga, Trung Qu ốc so với toàn th ế gi ới. kh ối lượ ng quy đổ i từ 1751-2006, Kh ối lượ ng khí phát th ải trên đầ u ng ườ i. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 25 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 26 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí Nồng độ b ụi l ơ l ửng và khí SO 2 trong n ăm 2003 Hi ện tr ạng và 2006 t ại 30 thành ph ố l ớn c ủa Trung Qu ốc Hi ện tr ạng PM10: particulate matter – bụi có kích th ướ c nh ỏ hơn 10 m T.chu ẩn EU 40 g/m 3 T.chu ẩn EU Một góc B ắc Kinh sau khi m ưa và ngày n ắng đầ y khói b ụi (tháng 8/2005) 20 g/m 3 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 27 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 28 7
  8. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí 2.1 Khí quy ển - 2.1.1 Ô nhi ễm không khí Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam -Tại Hà Nội và Tp. HCM: - hàm lượ ng SO 2,O3 tăng trung bình từ 10 đế n 17%/n ăm, - hàm lượ ng bụi PM10 tăng từ 4 đế n 20%/n ăm, - nồng độ khí NO 2 tăng từ 40 đế n 60%/n ăm. - các ch ỉ tiêu về SO 2, NO 2, CO trong không khí chung quanh vẫn th ấp hơn tiêu chu ẩn cho phép, tr ừ một số nút giao thông lớn. - Ô nhi ễm bụi: hi ện di ện ở hầu hết các đô th ị, với nồng độ trung bình năm cao hơn tiêu chu ẩn cho phép (TCVN) từ 2-3 lần, ở các nút giao thông và khu đang xây dựng thì nồng độ bụi vượ t tiêu chu ẩn 2-5 lần và 10-20 lần, theo th ứ tự.Nồng độ bụi trong không khí đườ ng ph ố ch ủ yếu do bụi đườ ng (trên 80%). Sự gia tăng số lượ ng xe máy và nồng độ Di ễn bi ến nồng độ bụi trong không khí khí CO trong không khí đườ ng ph ố đô th ị đườ ng ph ố đô th ị từ 2001-2004 (ngu ồn: Cục tại Hà Nội và Tp.HCM (ngu ồn: Cục bảo vệ môi bảo vệ môi tr ườ ng, Bộ tài nguyên và môi tr ườ ng) tr ườ ng, Bộ tài nguyên và môi tr ườ ng) Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 29 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 30 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Hi ệu ứng nhà kính – greenhouse effect • Hi ệu ứng nhà kính • Nhi ệt độ bề mặt cân bằng của TĐ đượ c quy ết đị nh bởi sự cân bằng gi ữa năng lượ ng mặt tr ời và năng lượ ng bức xạ của trái đấ t • Th ủng t ầng ozone Mang tính • Bức xạ mặt tr ời: các tia sóng ng ắn  dễ dàng xuyên qua lớp khí nhà kính toàn c ầu • Bức xạ của trái đấ t: các tia sóng dài, năng lượ ng th ấp, dễ dàng bị khí quy ển gi ữ lại bởi lớp khí nhà kính . • Bi ến đổ i khí h ậu • Các tác nhân h ấp th ụ b ức x ạ sóng dài: CO 2, b ụi, h ơi n ướ c, CH 4, CFC v.v • Mưa axit "K ết qu ả của sự trao đổ i không cân bằng về năng lượ ng gi ữa trái đấ t với không Xu ất hi ện c ục gian xung quanh, dẫn đế n sự gia tăng nhi ệt độ của khí quy ển trái đấ t. Hi ện tượ ng ộ đị ươ này di ễn ra theo cơ ch ế tươ ng tự nh ư nhà kính tr ồng cây và đượ c gọi là Hi ệu ứng • Khói quang hóa b , a ph ng nhà kính". Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 31 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 32 8
  9. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Hi ệu ứng nhà kính Tại sao Hi ệu ứng nhà kính Sóng đế n: ng ắn? Sóng đi: dài? Nguyên nhân: • Gia t ăng các ho ạt độ ng t ạo khí nhà kính (Sử dụng NL: 50%; CN: 24%; NN:13%; Phá rừng: 14%  tăng hàm lượ ng các khí nhà kính (Các khí nhà kính là nh ững khí thành ph ần trong b ầu khí quy ển, g ồm c ả t ự nhiên và nhân t ạo, mà chúng có kh ả n ăng hấp th ụ và tái phát x ạ ph ổ h ồng ngo ại (UNFCCC, 1992) bao g ồm hơi n ướ c, CO 2, CH 4, N 2O, Khí nhà kính? O3, CFCs ) N2, O 2, Ar CO, HCl • Tỷ lệ đóng góp vào hi ệu ứng nhà kính trên Trái Đấ t: Hơi nướ c 36–70%; CO 2 9–26%; Mê tan 4–9%; Ôzôn 3–7% • Khai thác quá m ức sinh kh ối, r ừng, các h ệ sinh thái Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 33 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 34 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Bi ến đổ i khí h ậu Bi ến đổ i khí h ậu Các b ằng ch ứng v ề bi ến đổ i khí h ậu Bi ến đổ i khí hậu là bất cứ sự thay đổ i khí hậu nào theo th ời gian có th ể do bởi sự dao độ ng, thay đổ i của tự nhiên ho ặc là kết qu ả của ho ạt độ ng con ng ườ i (Uỷ • Nhi ệt độ đã gia tăng từ kho ảng ban Liên chính ph ủ về Bi ến đổ i Khí hậu-IPCC ). năm 1850-1899 tới 2001-2005 là Công ướ c khung của Liên hợp qu ốc về Bi ến đổ i Khí hậu (UNFCCC) đị nh ngh ĩa 0.76 oC. rằng bi ến đổ i khí hậu (climate change) là một sự thay đổ i của khí hậu (change of climate), sự bi ến đổ i mà đượ c quy cho là bởi các hành độ ng tr ực ti ếp ho ặc gián • Hàm lượ ng hơi nướ c bình quân ti ếp của con ng ườ i. Mực n ướ c Thay đổ i c ườ ng độ trong khí quy ển đã tăng kể trong bi ển dâng cao ho ạt độ ng c ủa quá th ập kỷ 80 ở khu vực đấ t li ền và đạ i Nhi ệt độ KK, trình t ự nhiên dươ ng cũng nh ư ph ần trên của tầng đạ i d ươ ng t ăng đố i lưu. Băng tan ở BĐKH Bắc c ực Th.ph ần và ch ất lượ ng khí quy ển Di chuy ển c ủa các thay đổ i Năng su ất sinh đớ i khí h ậu t ồn t ại học thay đổ i hàng nghìn n ăm Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 35 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 36 9
  10. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Bi ến đổ i khí h ậu Các b ằng ch ứng v ề bi ến đổ i khí h ậu Bi ến đổ i khí h ậu Các b ằng ch ứng v ề bi ến đổ i khí h ậu  Các quan sát từ năm 1961 ch ỉ ra rằng nhi ệt độ trung bình của đạ i dươ ng đã gia tăng đế n Dữ li ệu ảnh vệ tinh từ năm 1978 ch ỉ ra rằng các dải băng hà bắc cực đã bị co rút lại với mức độ sâu ít nh ất kho ảng 3.000 m. độ 2.7% cho mỗi th ập kỷ và tốc độ gi ảm lớn hơn vào mùa hè kho ảng 7.4% mỗi th ập kỷ.  Mực nướ c bi ển đã tăng với mức độ trung bình kho ảng 1,8 mm hàng năm trong giai đoạn 1961-2003. Và tốc độ này còn nhanh hơn trong kho ảng th ời gian 1993-2003 (3,1 mm hàng năm).  Nhi ệt độ trung bình ở bắc cực đã tăng gần gấp 2 lần mức độ tăng nhi ệt độ trung bình trong 100 năm qua. Nhi ệt độ ở ph ần đỉ nh của các lớp băng hà vĩnh cửu ở Bắc cực đã gia tăng (lên đế n 3oC) . Biển b ăng B ắc C ực đượ c ch ụp t ừ m ột thi ết Biển b ăng B ắc C ực đượ c ch ụp t ừ m ột thi ết bị trên v ệ tinh nhân t ạo c ủa NASA vào bị trên v ệ tinh nhân t ạo c ủa NASA vào ngày 16/9/2007. ngày 10/9/2008 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 37 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 38 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Bi ến đổ i khí h ậu Các b ằng ch ứng v ề bi ến đổ i khí h ậu Bi ến đổ i khí h ậu Khô hạn đã Lượng mưa được quan sát đã tăng ở khu thấy ở khu vực vực phía đông Sahara, Địa lục địa Nam Trung Hải, phía và Bắc Mỹ, nam châu Phi, phía bắc châu và các phần Âu, khu vực của khu vực bắc và trung Á Nam Á. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 39 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 40 10
  11. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Bi ến đổ i khí h ậu Bi ến đổ i khí h ậu Tỉ l ệ đóng góp và các ngu ồn phát sinh các khí nhà kính Nguyên nhân • Nh ững thay đổ i về nồng độ các khí nhà kính, các sol khí, độ bao ph ủ mặt đấ t (land cover), bức xạ mặt tr ời đã làm thay đổ i cân Hi ệu ứng nhà kính là một hi ện tượ ng tự bằng năng lượ ng của hệ th ống nhiên đã có từ khi trái đấ t có bầu khí khí hậu. quy ển và hi ện nay chúng ta đang làm GIA TĂNG hi ện tượ ng này bằng vi ệc th ải lên quá nhi ều các khí nhà kính Năm 2005 , nồng độ CO 2 trong khí quy ển là 379 ppm và CH 4 là 1774 ppb đã vượ t xa con số ghi nh ận đượ c trong kho ảng 650 nghìn năm tr ướ c Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 41 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 42 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Bi ến đổ i khí h ậu So sánh n ồng độ một s ố khí nhà kính giai đoạn Ti ền Bi ến đổ i khí h ậu Công Nghi ệp và 1998  Các hành độ ng phát tri ển của con ng ườ i là nguyên nhân gốc rễ: đố t nhiên li ệu hoá th ạch, tàn phá rừng  Mỹ, Trung Qu ốc, Ấn độ , Brazil, Nga, Nh ật, là nh ững nướ c th ải ra nhi ều nh ất. Ví dụ:Mỹ (22,9 tấn), Qatar (54,7 tấn), Úc (25,9 tấn), Malaysia (37,2 tấn). Mức phát th ải khí nhà kính c ủa các Mức phát th ải khí nhà kính theo đầ u qu ốc gia n ăm 2000 ng ườ i ở các qu ốc gia n ăm 2000 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 43 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 44 11
  12. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Bi ến đổ i khí h ậu Hậu qu ả Bi ến đổ i khí h ậu Hậu qu ả  Làm gia tăng tu ần su ất và cườ ng độ các cơn bão.  Bi ến đổ i khí h ậu làm m ất mát và suy gi ảm đa d ạng  Tần số của các thiên tai do th ời ti ết gây ra đã tăng 6 lần từ năm 1950 đế n nay. sinh v ật  10 nướ c bị ảnh hưở ng nh ất bởi thiên tai do th ời ti ết (2004): Somalia, Cộng hòa  Ở châu Âu, khi nhi ệt độ tăng lên 1-2oC thì Dominican, Bangladesh, Phi Lu ật Tân, Trung Qu ốc, Nepal, Madagascar, Nh ật, thành ph ần loài sẽ thay đổ i căn bản, rủi ro tuy ệt Mỹ, Bahamas ch ủng loài cao  Vi ệt Nam đượ c đánh giá là 1 trong 5 nướ c ch ịu nhi ều ảnh hưở ng của bi ến đổ i  Ở Nga, qu ần th ể gấu Bắc cực cư trú ở rìa Bắc khí hậu nh ất trên th ế gi ới. và loài báo tuy ết ở Altai-Sayan đe do ạ bị tuy ệt ch ủng  Ảnh hưở ng đế n nền nông nghi ệp, đe do ạ an ninh lươ ng th ực  Khu vực Bắc Cực, nhi ệt độ tăng lên làm tan  Nam Phi: có th ể mất 30% sản lượ ng ngô và các cây lươ ng th ực khác vào năm băng sẽ đẩ y gấu Bắc cực, hải mã, chim bi ển, và 2030; Bắc Á: sản lượ ng gạo, ngô và kê có th ể gi ảm đế n 10% hải cẩu tuy ệt ch ủng  Trung qu ốc: sản lượ ng lúa gạo sẽ gi ảm 20-30% khi nhi ệt độ tăng lên 2-3oC   Nam Á: tăng 3-4o C, thu nh ập các nông trang ướ c tính sẽ gi ảm 9-25%. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 45 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 46 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Bi ến đổ i khí h ậu Hậu qu ả Bi ến đổ i khí h ậu Hậu qu ả Gia t ăng m ực n ướ c bi ển Gia t ăng m ực nướ c bi ển Mức độ gia t ăng m ực nước bi ển (mm/n ăm) – Gia tăng xói mòn bờ bi ển, ng ập lụt, hạn ch ế, Các ngu ồn dẫn đến vi ệc gia t ăng m ực nước bi ển 1961-2003 1993-2003 làm thay đổ i ch ất lượ ng nướ c mặt, và tính ch ất nướ c ng ầm, mất mát tài sản và nơi sinh cư gần Giãn nở nhi ệt 0,42±0.12 1.6 ± 0.5 bờ bi ển, Sông b ăng và băng trên núi cao 0.50 ± 0.18 0.77 ± 0.22 – Đe do ạ: kho ảng 634 tri ệu ng ườ i sống ở các Các dải băng ở đảo Greenland 0.05 ± 0.12 0.21 ± 0.07 khu vực duyên hải và kho ảng 2/3 các thành Các dải băng Nam c ực 0.14 ± 0.41 0.21 ± 0.35 ph ố trên th ế gi ới với hơn 5 tỉ ng ườ i sống ở nh ững khu vực đấ t th ấp ven bi ển Tổng các đóng góp khí hậu đơn l ẻ đối với sự gia t ăng 1.1 ± 0.5 2.8 ± 0.7 nươ c bi ển Mức độ gia t ăng m ực nước bi ển được quan sát 1.8 ± 0.5 3.1 ± 0.7 Sự khác nhau (giữa dữ li ệu quan sát được và dữ li ệu 0.7 ± 0.7 0.3 ± 1.0 ước lượng cho s ự đóng góp của yếu tố bi ến khí hậu) Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 47 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 48 12
  13. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Bi ến đổ i khí h ậu Hậu qu ả Th ủng t ầng ozone Tác độ ng đế n sức kho ẻ con ng ườ i • kho ảng25 km trong tầng bình lưu: tầng Ozone – Làm gia tăng các lo ại bệnh dịch, các bệnh về tim mạch. • tầng Ozone bị th ủng, một lượ ng lớn tia tử ngo ại sẽ chi ếu th ẳng xu ống Trái đấ t – Đợ t nóng 2003 ở châu Âu làm ch ết 22000-35000 ng ườ i • Tháng 10 năm 1985, Nam cực xu ất hi ện một "l ỗ th ủng“ bằng di ện tích nướ c Mỹ – Sự làn tràn bệnh dịch, sự gia tăng nhi ệt độ đã tạo điều ki ện truy ền bệnh (s ốt rét, sốt xu ất huy ết ) • Năm 1987, tầng khí ozone ở vùng tr ời Bắc cực có hi ện tượ ng mỏng dần – Có kho ảng 150.000 cái ch ết hàng năm là liên quan đế n bi ến đổ i khí hậu L th ng tng ozone Nam C c Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 49 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 50 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Th ủng t ầng ozone Th ủng t ầng ozone • Trong hệ th ống ống dẫn khép kín phía sau tủ lạnh có dung dịch freon th ể lỏng  Tầng ozôn có ch ức năng nh ư một ph ần lá ch ắn của khí quy ển, bảo vệ trái đấ t kh ỏi nh ững ảnh hưở ng độ c hại của tia tử ngo ại từ MT chi ếu xu ống. • Dung dịch freon có th ể bay hơi thành th ể khí. bốc th ẳng lên tầng ozone và phá vỡ kết cấu tầng này, làm gi ảm nồng độ khí ozone Tại sao nh ư vậy??? • Máy lạnh, dung dịch gi ặt tẩy, bình cứu ho ả cũng sử dụng freon và các ch ất thu ộc dạng  Các tia tử ngo ại có bướ c sóng dướ i 28 µm rất nguy hi ểm đố i với độ ng và th ực vật, bị lớp freon. ozôn ở tầng bình lưu hấp ph ụ.  Cơ ch ế hấp ph ụ tia tử ngo ại của tầng ozôn có th ể trình bày theo các PTP Ư sau: (các  CFCs (clorofluorocacbons) ph ản ứng liên tục xảy ra)  Cơ ch ế kh ơi mào tác độ ng của CFC: O2 + B ức x ạ tia t ử ngo ại  O + O O + O 2  O3 Tia tử ngo ại CFC + O3 O2 + ClO O3 + B ức x ạ t ử ngo ại  O2 + O ClO + O3 O2 + Cl Cl + O3 ClO + O2 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 51 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 52 13
  14. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Mưa axit Mưa axit Tác h ại Mưa axit là sự kết hợp của mưa, sươ ng mù, tuy ết, mưa đá với oxit lưu hu ỳnh, oxit nit ơ • Rừng bị hủy di ệt: tổn th ươ ng lá cây, ch ất dinh dưỡ ng trong đấ t bị tan mất, phá sinh ra do quá trình đố t cháy các nhiên li ệu ho ại sự cố đị nh đạ m của vi sinh vật và sự phân gi ải các ch ất hữu cơ khoáng tạo thành axit sunfuric, axit nitric • Nướ c hồ bị axit hoá có nồng độ loãng (pH < 5,6), rồi theo mưa tuy ết rơi xu ống mặt đấ t. • Sản lượ ng nông nghi ệp bị gi ảm: ức ch ế vi ệc phân gi ải các ch ất hữu cơ • Từ nh ững năm 1950, nướ c Mỹ đã xu ất và cố đị nh đạ m, rửa trôi các nguyên tố hi ện các tr ận mưa axit. dinh dưỡ ng trong đấ t (Ca, Mg, K) • Năm 1979, ở Trung Qu ốc, mưa axit lần đầ u tiên xu ất hi ện, ch ủ yếu ở khu vực sông Tr ườ ng Giang, phía Đông cao nguyên Thanh Hải và bồn đị a Tứ Xuyên. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 53 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 54 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Sươ ng khói quang hóa Sươ ng khói quang hóa Sươ ng khói (Smog) = kết h ợp khói (smoke), s ươ ng (fog) và một s ố ch ất ô nhi ễm khác. 2. S ươ ng khói ki ểu Los Angeles - Sươ ng khói quang hóa (Photochemical smog) 1. S ươ ng khói ki ểu Luân Đôn (London smog / Great smog) -Xảy ra l ần đầ u tiên ở Los Angeles nh ững n ăm 1944-1945 • Xảy ra nghiêm tr ọng ở L Đ t ừ 5-10/12/1952 (g ần 5.000 ng ườ i ch ết) -Bản ch ất: hình thành vào mùa hè, ban ngày, khi m ật độ giao thông cao • Bản ch ất: sươ ng + khói + SO 2 • Cơ ch ế hình thành: Hydrocarbon + NO x + tia UV → các ch ất ô nhi ễm th ứ c ấp có tính oxy hóa: O 3, NO 2, - Hi ện t ượ ng đả o nhi ệt (temperature inversion): ban đêm, mùa đông, kh ối KK l ạnh t ập trung aldehyd, peroxyacyl nitrat PAN (100-500 ppb O 3; 20-70 ppb PAN) gần m ặt đấ t. Bu ổi sáng, m ặt tr ời phá v ỡ hi ện t ượ ng đả o nhi ệt, phá l ớp s ươ ng sát m ặt đấ t. -Sươ ng dày đặ c k ết h ợp l ượ ng l ớn khói do đố t than b ị gi ữ l ại (h ơi n ướ c bao quanh h ạt khói - Màu nâu, m ờ đụ c, gây cay m ắt, b ỏng rát ph ế qu ản, ph ổi, phá h ủy cao su, cây c ối, than)  sươ ng khó tan h ết  tích l ại nhi ều ngày. - SO 2 trong khí th ải đố t than hòa tan vào l ớp n ướ c và tham gia ph ản ứng t ạo acid; n ồng độ SO 2 lên đế n ~10 mg/m 3 (tiêu chu ẩn ~ 0,3 mg/m 3) - Smog gây hại cho h ệ hô h ấp số ca t ử vong t ăng liên t ục trong 4 ngày. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 55 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 56 14
  15. 5/13/2012 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt 2.1 Khí quy ển - 2.1.2 Các hi ện t ượ ng đặ c bi ệt Sươ ng khói quang hóa NL mặt tr ời Khói quang hóa hν S hình thành NO 2 hấp thu n ăng l ượ ng m ặt NO tr ời sinh ra NO và nguyên t ử O khói quang hóa 2 O NO O2 O NO ph ản ứng v ới O 3 Nguyên t ử O,HO ., và ôzôn ph ản ho ặc g ốc ROO . Tạo ra ứng v ới các hydrocarbon tạo NO 2 O3 thành các g ốc hydrocarbon tự do ph ản ứng ng ượ c l ại O3 Ôxi nguyên t ử ph ản ứng v ới O 2 tạo thành ôzôn NO 2 Các g ốc Hydrocarbon tự do Gốc hidrocarbon t ự do p/ứng Các gốc thêm nh ư NO 2 tạo ra PAN, aldehyt, các th.ph ần khói khác Hydrocarbon tự do NO Hydrocarbon Ph ản ứng ng ượ c l ại Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 57 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 58 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t Tài nguyên đấ t Ô nhi ễm môi tr ườ ng đấ t là hậu qu ả các ho ạt độ ng của con ng ườ i làm thay • Tổng di ện tích đấ t ~148 tr km 2 (29% di ện tích b ề m ặt trái đấ t) trong đó: đổ i các nhân tố sinh thái vượ t qua nh ững gi ới hạn sinh thái của các qu ần xã – 20% đấ t quá l ạnh - 20% đấ t quá khô sống trong đấ t. – 20% đấ t quá d ốc - 10% t ầng th ổ nh ưỡ ng quá m ỏng – 20% đấ t đồ ng cỏ – 10% đấ t tr ồng tr ọt đượ c (đấ t có n.su ất cao: 14%, n.su ất TB : 28%; n.su ất th ấp: 58%) Các bi ểu hi ện đấ t suy thoái Các ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng • Trong đấ t có ch ứa 0,6% l ượ ng nướ c trên hành tinh, là môi tr ườ ng sống c ủa r ất nhi ều sinh vật, ch ứa các h ữu c ơ và vô vàn các ch ất khoáng khác. • Axít hoá • Du canh du c ư • Đấ t đượ c hình thành d ướ i tác độ ng của khí h ậu, đá mẹ, sinh v ật, đị a hình, và th ời gian. • Mặn hoá • Bón phân hóa h ọc quá li ều • Đấ t g ồm các t ầng: th ảm m ục, mùn, t ầng r ửa trôi, t ầng tích t ụ, t ầng m ẫu ch ất, đá mẹ • Phèn hóa • Ch ăn th ả quá m ức • Sa mạc hóa • Phá rừng Vi ệt Nam • Bạc màu • Th ải b ỏ CTR không đúng • 33 tri ệu ha, di ện tích đấ t bình quân đầ u ng ườ i 0,4 ha ( đứ ng th ứ 159) • quy cách • Đấ t nông nghi ệp 7,36 tr ha (~5,9 tr cho cây ng ắn ngày) Ô nhi ễm • Đấ t r ừng 9,91 tr ha • Đấ t ch ưa s ử d ụng 13,58 tr ha Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 59 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 60 15
  16. 5/13/2012 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t Ho ạt độ ng gây suy thoái Ho ạt độ ng gây suy thoái + Ho ạt độ ng công nghi ệp (chi ếm 1%) nh ư vi ệc s ử d ụng đấ t làm bãi th ải. Hi ện nay nhi ều + Khai thác r ừng đế n c ạn ki ệt (chi ếm t ỷ tr ọng 37%) (gây xói mòn, làm đá ong hoá, làm m ất ngu ồn n ướ c th ải ở các đô th ị, KCN và các làng ngh ề tái ch ế kim lo ại, ch ứa các kim lo ại n ặng nướ c, s ạt l ở ) độ c h ại nh ư: Cd, As, Cr, Cu, Zn, Ni, Pb và Hg , cùng các hóa ch ất độ c h ại, d ầu m ỡ, b ị đổ + Chăn th ả quá m ức (chi ếm 34%) khi ến gia súc ph ải tìm m ọi ngu ồn th ức ăn có th ể, k ể c ả r ễ th ẳng ra môi tr ườ ng mà không h ề đượ c x ử lý  đấ t nông nghi ệp ven đô th ị, KCN và làng cây, đồ ng th ời, l ượ ng n ướ c ti ểu và phân gia súc quá l ớn không k ịp bi ến đổ i sang d ạng thích ngh ề đã b ị ô nhi ễm tr ầm tr ọng. Bụi và khí th ải sinh ra t ừ quá trình đố t nhiên li ệu trong công hợp cho s ự ph ục h ồi đấ t và cây c ỏ. Nhi ều cây g ỗ c ũng b ị khô héo đi do gia súc ch ăn th ả v ặt nghi ệp, bay trong không khí sau đó ng ưng t ụ và quay tr ở l ại m ặt đấ t gây ô nhi ễm đấ t. tr ụi lá và v ỏ cây  các loài c ỏ và đấ t không k ịp ph ục h ồi, đấ t ngày càng b ị nén c ứng, sa m ạc hóa, xói mòn và gi ảm độ che ph ủ c ủa cây c ỏ trên đấ t. Nguyên nhân d ẫn đế n suy thoái đấ t còn có th ể k ể đế n: + Ho ạt độ ng nông nghi ệp (chi ếm 28%) nh ư t ướ i tiêu không h ợp lý, dùng quá nhi ều phân bón  khai thác n ướ c ng ầm thi ếu quy ho ạch, không ki ểm soát, gây ô nhi ễm ngu ồn n ướ c ng ầm, (urea, (NH ) SO , K SO , KCl, super photphat) ho ặc hoàn toàn không dùng phân bón, dùng 4 2 4 2 4 xâm nh ập m ặn, lún s ụt đấ t; phân hóa h ọc, phân B ắc, phân chu ồng t ươ i, thu ốc b ảo v ệ th ực v ật, làm đấ t b ị chua, m ặn  khai thác đấ t, cát trái phép, thi ếu ki ểm soát  gây s ạt l ở đấ t và a/hưở ng đế n dòng ch ảy; hoá th ứ sinh, gi ảm ho ạt tính sinh h ọc, xói mòn, ô nhi ễm hóa h ọc và sinh h ọc.  sự c ố tràn d ầu có kh ả n ăng gây ô nhi ễm n ướ c, đấ t tr ầm tr ọng,  ch ất th ải r ắn, nh ất là n ướ c r ỉ c ủa các bãi rác chôn l ấp ở ngo ại thành. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 61 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 62 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t Ho ạt độ ng gây suy thoái Ho ạt độ ng gây suy thoái Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 63 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 64 16
  17. 5/13/2012 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng  Theo UNEP (1987), đấ t không b ị ph ủ b ăng có d/tích: 13.251 tri ệu ha (91,53% d/tích l ục đị a). Trong đó: ch ỉ có 1500 tri ệu ha (11%) dùng để tr ồng tr ọt, 24% di ện tích đấ t đượ c dùng làm đồ ng c ỏ ch ăn nuôi, Đất t ốt ít, 32% là r ừng và đấ t r ừng, đấ t x ấu 32% di ện tích đấ t còn l ại đượ c s ử d ụng v ới các m ục đích khác nhau. nhi ều và  Hi ện nay, theo đánh giá c ủa FAO trong di ện tích đấ t tr ồng tr ọt thì đấ t cho n ăng su ất: qu ỹ đấ t cao chi ếm 14%, trung bình chi ếm 28% , th ấp chi ếm 58%. ngày càng b ị  Trong t ươ ng lai, có th ể khai phá và đư a vào s ử d ụng nông nghi ệp kho ảng 15 - 20%, t ối đa kho ảng 3200 tri ệu ha, g ấp h ơn hai l ần di ện tích đấ t đang s ử d ụng hi ện nay. thoái hoá.  Tuy nhiên, m ỗi n ăm lại có kho ảng 25 t ỉ t ấn đấ t m ặt b ị r ửa trôi, 2 t ỷ ha đấ t canh tác và đấ t tr ồng b ị suy thoái do b ị con ng ườ i s ử d ụng thi ếu khoa h ọc và không có quy ho ạch. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 65 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 66 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng  Theo Worldometers, th ế gi ới đã m ất hơn 3,6 tri ệu ha đấ t canh tác do xói mòn trong bảy  Các ngu ồn gây ô nhi ễm KLN trong đấ t (t ại Pháp, 1998): Nguyên t ố tháng đầ u c ủa n ăm 2011. nào là KNL?  Tại M ỹ, t ốc độ r ửa trôi 2,5 cm l ớp đấ t b ề m ặt nhanh h ơn 17 l ần t ốc độ t ạo thành chúng (200 đế n 1000 n ăm). T ốc độ r ửa trôi này còn nhanh g ấp nhi ều l ần ở châu Á, Phi, Nam M ỹ. Năm 1998  Sa m ạc Sahara hi ện nay đang ti ến d ần v ề phía nam v ới t ốc độ 45 km/n ăm. 8300 t ấn  Ô nhi ễm đấ t là 1 v ấn n ạn nghiêm tr ọng t ại Trung Qu ốc:  Hiện nay n ướ c này có g ần 2.000 v ạn ha đấ t canh tác b ị ô nhi ễm kim lo ại n ặng, chi ếm g ần 68 t ấn 20% t ổng di ện tích đấ t canh tác – ng.nhân thông th ườ ng là do t ướ i tiêu b ằng n ướ c ô nhi ễm.  Sau m ỗi đợ t l ũ l ụt, đấ t ru ộng và l ưu v ực sông ở các t ỉnh Qu ảng Tây và Vân Nam đề u b ị ô 3200 t ấn nhi ễm n ặng do kim lo ại n ặng n ồng độ cao tràn xu ống t ừ các khu khai khoáng. 5300 t ấn Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 67 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 68 17
  18. 5/13/2012 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam  Th ống kê n ăm1999, n ướ c ta có di ện tích t ự nhiên g ần 33 tri ệu ha, trong đó:  Các d ải cát h ẹp tr ải dài d ọc theo b ờ bi ển mi ền Trung, t ừ Qu ảng Bình đế n Bình Thu ận là n ơi  di ện tích đang s ử d ụng là 22.226.830 ha (68,83% t ổng qu ỹ đấ t) có di ện tích sa m ạc hóa l ớn nh ất c ả n ướ c. 10.667.577 ha đấ t ch ưa s ử d ụng, (33,04% di ện tích đấ t t ự nhiên)  Mất trên 100.000 ha đấ t nông nghi ệp lo ại t ốt/n ăm, ch ủ y ếu là đấ t lúa ở các t ỉnh đồng bằng  đất nông nghi ệp ít, ch ỉ có 8,146 tri ệu ha, (26,1% di ện tích t ự nhiên) Vi ệt Nam tr ở thành m ột trong nh ững qu ốc gia có ít đấ t nông nghi ệp nh ất trên th ế  có trên 50% di ện tích đấ t (3,2 tri ệu ha) ở vùng đồ ng b ằng và trên 60% di ện tích đấ t (13 gi ới ( đứ ng th ứ 159 th ế gi ới t ừ n ăm 2002). tri ệu ha) ở mi ền núi có nh ững v ấn đề liên quan t ới suy thoái đấ t.  Do đặ c điểm đấ t đồ i núi chi ếm ¾ toàn lãnh th ổ, độ d ốc cao l ại n ằm trong vùng nhi ệt đớ i,  Tại TP. HCM, k ết qu ả phân tích hi ện tr ạng ô nhi ễm KLN trong đấ t vùng tr ồng lúa khu v ực mưa nhi ều và t ập trung 4 – 5 tháng trong mùa m ưa, chi ếm tới 80% t ổng lượ ng mưa năm, phía Nam thành ph ố cho th ấy hàm l ượ ng đồ ng, k ẽm, chì, thu ỷ ngân, crôm trong đấ t tr ồng lúa nhi ệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hoá di ễn ra r ất m ạnh trong đấ t nên d ễ b ị r ửa trôi, xói mòn, nghèo ch ất h ữu c ơ và ch ất dinh d ưỡ ng d ẫn đế n thoái hoá đấ t. ch ịu ảnh h ưở ng tr ực ti ếp c ủa n ướ c th ải công nghi ệp phía nam thành ph ố đề u t ươ ng đươ ng  Ngoài yếu t ố đị a hình t ự nhiên, vi ệc phá r ừng, đố t r ừng b ừa bãi, s ử d ụng đấ t không b ền ho ặc cao h ơn ng ưỡ ng cho phép (TCVN 7209:2002) đố i v ới đấ t s ử d ụng cho m ục đích nông vững qua nhi ều th ế h ệ (du canh, du c ư, độ c canh, quãng canh ) đã làm đấ t bị thoái hoá nghi ệp. Trong đó hàm l ượ ng cadimi v ượ t quá TCCP 2,3 lần; k ẽm v ượ t quá 1,76 lần. nghiêm tr ọng, nhi ều n ơi m ất kh ả n ăng SX và kh ả n ăng hoang m ạc hoá ngày càng phát tri ển. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 69 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 70 2.2 Đị a quy ển - 2.2.1 Suy thoái đấ t 2.2 Đị a quy ển - 2.2.2 C ạn ki ệt khoáng s ản Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam Tài nguyên khoáng s ản Xâm nh ập m ặn ở ĐBSCL nh ững n ăm g ần đây tr ở nên gay g ắt h ơn. • Khoáng s ản là ngu ồn tài nguyên không tái t ạo, và trung bình tr ữ l ượ ng của nó ch ỉ có th ể đáp ứng cho con ng ườ i 40 n ăm Đườ ng ranh gi ới xâm nh ập m ặn ngày càng lùi sâu vào trong đấ t li ền: • Giá tr ị tài nguyên luôn g ắn v ới m ức độ khan hi ếm c ủa nó.  Ở t ỉnh B ến Tre, trên sông Hàm Luông, C ổ Chiên, C ửa Đạ i, ranh mặn 4‰ vào sâu trong đấ t li ền 30 - 40km. Tài nguyên khoáng s ản g ồm:  Tại Kiên Giang, m ặn xâm nh ập sâu vào các c ửa sông t ừ 10 – 40 Độ m ặn t.bình • Khoáng s ản kim lo ại km v ới độ m ặn đo đượ c là: 0,9‰ trên sông Cái L ớn (huy ện Gò của n ướ c bi ển? – Kim lo ại đen: Fe, Mg, Cr, Ti, Co, Ni, Mo, W. nướ c ng ọt? Quao), 13,5‰ t ại R ạch Giá, 4,7‰ t ại T ắc C ậu (huy ện Châu – Kim lo ại màu: Cu, Zn, Pb, Sn, As, Hg, Al Thành) – Nhóm kim lo ại quý: Au, Ag, B ạch kim (Pt)  Sông Ti ền và sông H ậu ( đoạn qua t ỉnh Trà Vinh), n ướ c m ặn xâm – Nhóm nguyên t ố phóng x ạ: Ra, U nh ập vào đấ t li ền h ơn 30 – 40 km. Ranh m ặn 3 - 4‰ đế n c ống C ần – Kim lo ại hi ếm và đấ t hi ếm: Zr, Ga, Ge Chông (huy ện Ti ểu C ần) và c ống Láng Thé (huy ện Càng Long), • Khoáng s ản phi kim: Kim c ươ ng, Đá quý, th ạch anh k ỹ thu ật, sét tại TX Trà Vinh là 4,9‰, xã Đị nh An (huy ện Trà Cú) là 13,4‰ • Khoáng s ản cháy: Than bùn, than nâu, than đá, d ầu m ỏ, khí đố t, đá dầu. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 71 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 72 18
  19. 5/13/2012 2.2 Đị a quy ển - 2.2.2 C ạn ki ệt khoáng s ản 2.2 Đị a quy ển - 2.2.2 C ạn ki ệt khoáng s ản Ho ạt độ ng gây c ạn ki ệt Ho ạt độ ng gây c ạn ki ệt  Nhu c ầu s ử d ụng kh/s ản ngày càng t ăng cao d ẫn đế n t ốc độ khai thác quá ồ ạt c ủa các  Ch ưa có m ột chi ến l ượ c dài h ạn, xuyên su ốt nh ằm b ảo v ệ, qu ản lý, khai thác, ch ế bi ến và thành ph ần kinh t ế, các qu ốc gia. xu ất kh ẩu khoáng s ản v ới hi ệu qu ả t ối ưu cho s ự phát tri ển kinh t ế và b ảo v ệ tài nguyên; Ví d ụ: Trung Qu ốc đang mu ốn chuy ển đổ i nhanh nên có khát khao không gi ới h ạn v ề các ch ưa có nh ững gi ải pháp m ạnh m ẽ, quy ết li ệt để ng ăn ch ặn vi ệc phung phí tài nguyên. ngu ồn t/nguyên và đang d ần thôn tính ngu ồn kh/s ản c ủa các n ướ c khác. Hi ện t ại, các DN Ví d ụ: T ổng bí th ư Nông Đứ c M ạnh đã nhi ều l ần yêu c ầu ch ấn ch ỉnh vi ệc khai thác Tr.Qu ốc ti ến hành thu mua ch ủ y ếu TNTN ( chi ếm 97% trong chi ến d ịch đầ u t ư c ủa Tr.Qu ốc). khoáng s ản, h ạn ch ế xu ất kh ẩu tài nguyên thô, nh ưng th ực t ế di ễn ra ng ượ c l ại. Vi ệc Ở Vi ệt Nam xu ất hi ện nhi ều khai thác, ch ế bi ến c ũng nh ư xu ất kh ẩu khoáng s ản v ẫn di ễn bi ến theo chi ều h ướ ng x ấu. “danh t ừ” m ới: qu ặng t ặc, thi ếc Cu ối n ăm 2009, B ộ Công Th ươ ng đã có v ăn b ản đề ngh ị Th ủ t ướ ng cho xu ất kh ẩu tặc, cát t ặc, 400.000 t ấn tinh qu ặng s ắt, 84.000 t ấn magnetit, 18.000 t ấn mangan, 44.000 t ấn k ẽm Nh ư v ậy, s ố l ượ ng khoáng s ản xu ất kh ẩu n ăm 2010 s ẽ còn nhi ều h ơn n ăm 2009. Theo  Cấp gi ấy phép khai thác khoáng số li ệu c ủa H ải quan Trung Qu ốc, l ượ ng tinh qu ặng s ắt nh ập t ừ Vi ệt Nam n ăm 2009 là sản tràn lan hi ện nay d ẫn đế n tình 1,81 tri ệu t ấn, tr ị giá trên 100 tri ệu đô la. tr ạng lãng phí tài nguyên và tàn phá môi tr ườ ng Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 73 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 74 2.2 Đị a quy ển - 2.2.2 Cạn ki ệt khoáng s ản 2.2 Đị a quy ển - 2.2.2 Cạn ki ệt khoáng s ản Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng Vi ệt Nam  Trên bình di ện chung toàn th ế gi ới, tr ữ l ượ ng s ắt, nhôm, titan, crôm, magiê, vanadi  Do nằm trên b ản l ề c ủa vành đai ki ến t ạo và sinh khoáng c ở l ớn c ủa th ế gi ới: Thái Bình đượ c đánh giá là còn khá lớn, ch ưa có nguy cơ c ạn ki ệt; tr ữ l ượ ng bạc, đồ ng, bismut, th ủy Dươ ng và Đị a Trung H ải  khoáng s ản n ướ c ta khá phong phú về ch ủng lo ại, đa d ạng v ề ngân, amian, chì, k ẽm, thi ếc, molipden không l ớn và đang ở m ức báo độ ng, còn tr ữ ngu ồn g ốc. lượ ng barit, fluorit, graphit, gecmani, mica còn r ất nh ỏ và có nguy c ơ c ạn ki ệt hoàn toàn.  Hi ện nay chúng ta đã bi ết có h ơn 5000 m ỏ và điểm qu ặng c ủa 80 lo ại khoáng s ản, trong  Hi ện nay, để gi ải quy ết nhu c ầu s ử d ụng khoáng s ản ng ườ i ta đã ti ến hành khai khoáng ở đó h ơn 32 lo ại và trên 270 m ỏ đã đượ c đư a vào khai thác ho ặc thi ết k ế khai thác. bi ển, m ột ph ần là do ở l ục đị a 1 s ố lo ại khoáng không có ho ặc tr ở nên hi ếm (iot, brôm, dầu  Nh ững khoáng có tr ữ l ượ ng l ớn là đá vôi, apatit, cao lanh, than, trong đó than đượ c đánh mỏ, khí đố t ), ph ần khác, ng ườ i ta đã khai thác khoáng d ướ i các d ạng “ đa kim”; m ột s ố giá khoãng 3 t ỷ t ấn, bôxít vài t ỷ t ấn, thi ếc hàng ch ục ngàn t ấn. S ắt có tr ữ l ượ ng khá l ớn có khoáng có hàm l ượ ng t ập trung cao (mangan, s ắt, niken, côban, đồ ng và các nguyên t ố th ể đế n hàng tr ăm tri ệu t ấn (v ới 2 m ỏ l ớn nh ất n ướ c là Th ạch Khê và Quý Xa – đề u thu ộc phóng x ạ). Ch ỉ tính riêng d ầu m ỏ và khí đố t, ở trên th ế gi ới đã có đế n h ơn 400 điểm và có lo ại tr ữ l ượ ng trung bình so v ới th ế gi ới). tr ữ l ượ ng 1400 t ỷ t ấn đã đượ c phát hi ện.  Nh ững khoáng v ật quý nh ư vàng, đá quý, đá ng ọc, k ẽm, ăngtimoan, các nguyên t ố phóng xạ c ũng r ất có tri ển v ọng.  Dầu m ỏ và khí đố t t ập trung ở đồ ng b ằng ven bi ển và th ềm l ục đị a, tr ữ l ượ ng đượ c đánh giá vào kho ảng 1500 tri ệu t ấn. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 75 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 76 19
  20. 5/13/2012 2.2 Đị a quy ển - 2.2.2 Cạn ki ệt khoáng s ản 2.2 Đị a quy ển - 2.2.2 C ạn ki ệt khoáng s ản Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng Vi ệt Nam Vi ệt Nam  Nếu ti ếp t ục khai khoáng và xu ất kh ẩu tinh qu ặng s ắt nh ư hi ện nay thì các nhà máy luy ện  Do điều ki ện kinh tế còn th ấp, kỹ thu ật còn thép lò cao ở Vi ệt Nam đượ c đầ u t ư hàng ngàn t ỉ đồ ng s ẽ thi ếu nguyên li ệu tr ầm tr ọng trong lạc hậu  công nghi ệp m ỏ n ướ c ta không ch ỉ tươ ng lai g ần (ch ỉ riêng ba công ty s ản xu ất thép l ớn nh ất n ướ c ta, m ỗi n ăm c ũng c ần tiêu th ụ gây s ự lãng phí v ề tài nguyên, mà còn h ủy hơn 2 tri ệu t ấn tinh qu ặng s ắt). ho ại môi tr ườ ng m ột cách nghiêm tr ọng. “Một ngh ịch lý là t ập đoàn Than và Khoáng s ản Vi ệt Nam đã báo độ ng r ằng t ừ n ăm 2013, Vi ệt Nam s ẽ ph ải nh ập than đá nh ưng c ũng chính t ập đoàn này trong n ăm 2009 đã xu ất kh ẩu 29 Ví d ụ: khu m ỏ Qu ảng Ninh, trong h ơn 100 n ăm qua đã khai thác h ơn kho ảng 200 tri ệu t ấn tri ệu t ấn than đá và n ăm 2010 lại đề ngh ị xu ất kh ẩu ti ếp 18 tri ệu t ấn! Có ph ải vì l ợi ích c ục b ộ than  tri ệt h ạ g ần nh ư h ầu h ết r ừng t ự nhiên + th ải ra kho ảng h ơn 1.600 tri ệu t ấn đấ t của chính t ập đoàn này?!” đá  tạo nên nh ững “núi” ch ất th ải cao hàng tr ăm mét, nh ững bãi th ải rộng hàng nghìn ha. M ặt đấ t bị đào bới nham nh ở; các sông su ối b ị b ồi l ấp; t ắc ngh ẽn; bãi tri ều b ị xâm l ấn; rừng ng ập m ặn b ị tàn l ụi; n ướ c b ị ô nhi ễm b ởi cám than; nhi ều loài độ ng v ật trên c ạn và dướ i n ướ c v ốn có trong vùng c ũng đượ c thay th ế b ằng nh ững loài khác ho ặc bi ến m ất. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 77 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 78 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng Tài nguyên bi ển Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng  Chi ếm 71% di ện tích b ề m ặt trái đấ t  Ch ứa đự ng r ất nhi ều tài nguyên quý giá: Công ướ c Lu ật bi ển n ăm 1982 đã ch ỉ ra 5 ngu ồn gây ô nhi ễm bi ển: • ~ 400 t ỉ t ấn d ầu m ỏ và khí đố t - Các ho ạt độ ng trên đấ t li ền: ch ất th ải (n ướ c th ải và ch ất th ải r ắn) do ho ạt độ ng sinh ho ạt • Tr ữ l ượ ng sắt, magan, vàng, kim c ươ ng, các kim lo ại cao h ơn đấ t li ền ~ 900 l ần và s ản xu ất (công nghi ệp, nông nghi ệp, du l ịch, d ịch v ụ ) c ủa con ng ườ i theo các dòng ch ảy • Sóng bi ển thu ỷ tri ều là ngu ồn n ăng l ươ ng vô t ận sông su ối ra bi ển. Ướ c tính kho ảng 80% ngu ồn ô nhi ễm ở các bi ển và đạ i d ươ ng đế n t ừ các  Cung c ấp ngu ồn dinh d ưỡ ng, th ực ph ẩm d ồi dào cho con ng ườ i (rong, cá ) ho ạt độ ng trên đấ t li ền.  Chi ph ối, điều hòa th ời ti ết khí h ậu trên hành tinh. Ví d ụ: khu công nghi ệp Vân Phong (Khánh Hòa), Hòn Na (Qu ảng Bình), Cà Mau (Cà Mau) hình thành và đi vào ho ạt độ ng trong n ăm 2004 đã và đang gây s ức ép l ớn cho môi tr ườ ng Vi ệt nam bi ển ven b ờ c ủa các t ỉnh thành đó. • Với 3260 km đườ ng bờ bi ển, Vi ệt nam có kho ảng 1 tr km 2 bi ển. Hàng n ăm có t ới 10% trong s ố 260 tri ệu t ấn ch ất d ẻo s ản xu ất ra trôi n ổi trên các đạ i d ươ ng • Sản l ượ ng đánh bắt h ải s ản n ăm 1995 là 1,5 tri ệu t ấn • Lượ ng dầu đã xác đị nh đượ c ở bi ển Đông (kho ảng 3,5 tr km 2) 1,2 t ỉ km 3, ~ 7500 t ỉ km 3 sau khi đã qua s ử d ụng, ph ần l ớn s ố này t ập trung ở nh ững vùng xoáy rác nh ư vùng rác Đông khí. Thái Bình D ươ ng ch ẳng h ạn. • Sản l ượ ng dầu trên bi ển Vi ệt nam: ~ 2,4 t ỉ thùng (2005) (h ạng 30/th ế gi ới). Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 79 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 80 20
  21. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng - Do ho ạt độ ng th ăm dò và khai thác tài nguyên (d ầu khí, th ủy s ản ) trên th ềm l ục đị a và - Th ải các ch ất độ c h ại ra bi ển m ột cách có ho ặc không có ý th ức: trong nhi ều n ăm, bi ển đáy đạ i d ươ ng. sâu là n ơi đổ các ch ất th ải độ c h ại nh ư ch ất th ải phóng x ạ, đạ n d ượ c, bom mìn c ủa nhi ều Ví d ụ: N ăm 2000, n ướ c ta có 9766 tàu đánh b ắt xa b ờ v ới t ổng công su ất g ần 1,4 tri ệu mã qu ốc gia trên th ế gi ới. lực. Sang đế n n ăm 2004, s ố tàu lên t ới 20.071 chi ếc v ới công su ất h ơn 2,64 tri ệu mã l ực. Ví d ụ: T ừ n ăm 1946 và 1970, ướ c tính đã có kho ảng 47.800 thùng ch ứa ch ất th ải h ạt nhân đã đổ ra b ờ bi ển c ủa đả o Farallon (San Francisco, USA) Dàn khoan d ầu khí và r ất nhi ều h ệ l ụy Các v ị trí th ải b ỏ ch ất ti ềm tàng kèm theo th ải h ạt nhân trong lòng ñ ại d ươ ng Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 81 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 82 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng Hi ện tr ạng - Ho ạt độ ng giao thông v ận t ải bi ển: rò r ỉ d ầu, s ự c ố tràn d ầu c ủa các tàu thuy ền trên bi ển  Các khoa h ọc th ời gian g ần đây, nh ận th ấy nh ững hi ện t ượ ng th ể hi ện r ằng các đạ i d ươ ng th ườ ng chi ếm 50% ngu ồn ô nhi ễm d ầu trên bi ển. Bên c ạnh đó, các tàu thuy ền th ườ ng xuyên trên th ế gi ới ngày càng b ị ô nhi ễm nghiêm tr ọng, th ậm chí trong m ột s ố tr ườ ng h ợp, môi th ải d ầu c ặn tr ực ti ếp xu ống bi ển. tr ườ ng s ống n ơi bi ển c ả suy thoái t ới m ức các th ủy sinh v ật ch ết d ần mòn, ch ẳng h ạn có n ơi, Ví d ụ: Các tàu ch ở d ầu chuyên ch ở 60% (x ấp x ỉ 2 t ỷ t ấn) d ầu tiêu th ụ trên th ế gi ới. Trong các loài cá tôm và san hô b ị nhi ễm r ất nhi ều th ứ b ệnh ho ặc n ơi nhi ều gi ống san hô nh ư ở th ập niên v ừa qua, trung bình m ỗi n ăm có 600.000 thùng d ầu đã b ị đổ ra bi ển do các tai n ạn bi ển Caribbe b ỗng bi ến m ất. tràn d ầu t ừ các tàu bi ển, t ươ ng đươ ng 12 l ần so v ới m ức th ảm ho ạ tràn d ầu t ừ tàu d ầu  Vấn đề rác plastic trên đạ i d ươ ng đang đượ c quan tâm b ởi các nhà khoa h ọc trong nh ững Prestige n ăm 2002. năm g ần đây. Năm 1997, Charles Moore đã phát hi ện s ự t ồn t ại c ủa m ột vùng bi ển r ộng l ớn tập trung toàn rác th ải plastic và g ọi chúng là “Thùng rác l ớn Đông Thái Bình D ươ ng”. M ới đây, Hi ệp h ội Giáo d ục Bi ển (SEA) - Mỹ, đã ch ứng t ỏ s ự t ồn t ại c ủa m ột “thùng rác kh ổng - Ô nhi ễm không khí: Nồng độ CO 2 cao trong không khí s ẽ làm l ượ ng CO 2 hòa tan trong nướ c bi ển t ăng, đồ ng ngh ĩa v ới vi ệc t ăng tính acid c ủa n ướ c bi ển. Nhi ều ch ất độ c h ại và b ụi lồ” t ươ ng t ự ở B ắc Đạ i Tây D ươ ng. M ột b ản đồ rác trên bi ển đã đượ c l ập ra, trong đó ch ỉ ra kim lo ại n ặng đượ c không khí mang ra bi ển. S ự gia t ăng nhi ệt độ không khí do hi ệu ứng nhà rằng khu v ực t ập trung nhi ều rác nh ất ở B ắc bán c ầu, kéo dài t ừ v ĩ tuy ến 22 đế n 38. kính s ẽ gây tan b ăng ở 2 c ực, làm dâng cao m ực n ướ c bi ển, thay đổ i môi tr ườ ng sinh thái bi ển. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 83 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 84 21
  22. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng  Di ện tích c ủa bãi rác ở phía b ắc Thái Bình D ươ ng có th ể to h ơn c ả M ỹ, nó dao độ ng t ừ 700 2 nghìn t ới 15 tri ệu km 2 và có th ể ch ứa t ới h ơn 100 tri ệu t ấn rác.  Đã có kho ảng 150 "vùng ch ết" ven b ờ - với di ện tích dao độ ng t ừ 1 t ới 70.000km /vùng do  Ch ưa th ể đánh giá chính xác m ức độ nguy hi ểm c ủa hàng tr ăm tri ệu t ấn nh ựa ph ế th ải trên sự bùng n ổ t ảo độ c t ừ hi ện t ượ ng phú d ưỡ ng trong môi tr ườ ng bi ển (do ni-tơ t ừ phân bón các đạ i d ươ ng, b ởi nh ựa m ới ch ỉ đượ c s ử d ụng r ộng rãi trong kho ảng 50 năm. Nh ưng tr ướ c nông nghi ệp theo các dòng sông đổ ra bi ển, tích lu ỹ v ới n ồng độ l ớn s ẽ t ạo nên hi ện t ượ ng mắt, theo các nhà khoa h ọc, h ơn m ột tri ệu chim bi ển và 100.000 độ ng v ật có vú c ũng nh ư rùa kh ử ô-xy trong n ướ c bi ển). bi ển trên toàn th ế gi ới ch ết m ỗi n ăm do b ị v ướ ng ho ặc ăn ph ải nh ững m ảnh ch ất d ẻo.  Các d ải san hô nhi ệt đớ i, bao b ọc đáy b ờ c ủa 109 qu ốc gia, ph ần l ớn đã kém phát tri ển. S ự suy thoái rõ r ệt c ủa các r ạn san hô xu ất hi ện ở 93 qu ốc gia. N ăm 1998, 75% d ải san hô trên th ế gi ới b ị ảnh h ưở ng b ởi hi ện t ượ ng t ẩy tr ắng san hô (có 16% san hô b ị ch ết).  Gần 60% các d ải san hô còn sót l ại trên th ế gi ới đang đố i m ặt v ới nguy c ơ bi ến m ất trong 30 n ăm t ới do s ự phát tri ển ven b ờ c ủa con ng ườ i, do tr ầm tích, do các ho ạt độ ng đánh b ắt cá mang tính hu ỷ di ệt và ho ạt độ ng du l ịch, do ô nhi ễm, và do c ả s ự ấm hoá toàn c ầu Minh h ọa các h ướ ng đi c ủa rác nh ựa (màu vàng) Vị trí 5 đả o rác trôi n ổi trên các đạ i d ươ ng Chuongsau khi b 3ị –cu Tuongốn trôi tac kh ỏgiuai đấ t conli ền nguoi và ra vađạ i moi d ươ truongng. 85 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 86 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng Đại d ươ ng h ấp th ụ: Nam đạ i d ươ ng: Năm 1980s Lạnh h ơn ~ 0,1 oC 2.0 ±0.6 Pg CO 2/năm Độ m ặn gi ảm 0,015 ppt Nh ững thay đổ i này l ớn g ấp 50 l ần Năm 1990s so v ới các vùng bi ển xung quanh. 2.4 ±0.5 Pg CO 2/năm Các vùng bi ển xích đạ o: (1 petagram [Pg] =10 15 gram) Mặn h ơn 1 cách đáng k ể so v ới 40 năm qua. Source: Department of the Environment and Heritage 2005, Southern Ocean studies reveal widespread changes, viewed 11 Jul 2006, Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 87 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 88 22
  23. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam  Màu xanh c ủa các đạ i d ươ ng trên th ế gi ới đã nh ạt đi h ơn 40% k ể t ừ n ăm 1950. T ốc độ nh ạt  Nhìn chung ch ất l ượ ng n ướ c ở các vùng bi ển và ven bi ển v ẫn còn n ằm trong tiêu chu ẩn màu đang di ễn ra ngày càng nhanh h ơn do bi ến đổ i khí h ậu. Nguyên nhân vi ệc màu xanh c ủa cho phép, tr ừ m ột s ố vùng c ửa sông và vùng ven bi ển n ơi có các khu dân c ư đô th ị t ập trung, nướ c bi ển nh ạt đi do h ầu h ết sinh v ật phù du th ườ ng s ống trên b ề m ặt các đạ i d ươ ng, th ực các c ơ s ở công nghi ệp, các c ảng bi ển. ph ẩm nuôi s ống c ủa các loài sinh v ật bi ển, đã gi ảm m ạnh do s ự nóng lên c ủa l ớp n ướ c b ề m ặt  Tuy nhiên, nguy c ơ b ị ô nhi ễm bi ển (v ới các ch ỉ tiêu điển hình nh ư ch ất r ắn l ơ l ửng, nitrit, các đạ i d ươ ng. nitrat, coliform, d ầu, và kim lo ại k ẽm, ) đang ngày càng bi ểu hi ện rõ nét b ởi các ho ạt độ ng  Bi ến đổ i khí h ậu làm t ăng nhi ệt độ c ủa các đạ i d ươ ng lên 0,2°C trong th ập k ỷ qua đã đẩ y của con ng ườ i. nhanh s ự phân t ầng n ướ c v ới quy mô r ộng h ơn trên các đạ i d ươ ng. Ti ến trình này đã làm m ất dần môi tr ườ ng s ống c ủa các sinh v ật phù du ở độ sâu 100-200m d ướ i m ặt n ướ c.  Hai hi ểm h ọa n ữa làm suy ki ệt ngu ồn phù du sinh v ật là s ự xu ất hi ện ngày càng nhi ều, di ện tích ngày càng l ớn các khu v ực ch ết v ới l ượ ng oxy hòa tan quá th ấp, không thích h ợp v ới s ự sống trên các đạ i d ươ ng và tình tr ạng các đạ i d ươ ng ngày càng b ị acid hóa do m ỗi ngày ph ải hấp th ụ t ới 30 tri ệu t ấn khí th ải CO 2. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 89 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 90 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.1 Bi ển và đạ i d ươ ng 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 Nướ c mặt và n ướ c ng ầm Hi ện tr ạng tài nguyên n ướ c th ế gi ới Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam Nướ c m ặt và n ướ c ng ầm = n ướ c l ục đị a • 97,4% l ượ ng nướ c trên trái đấ t là n ướ c mặn (kho ảng 1.350 tr km 3). • 1,98% là b ăng tuy ết ở 2 c ực (~27,5 tr km 3) Coliform SS • 0,62% n ướ c l ục đị a: – Nướ c ng ầm 0,59% – Hồ 0,007% – Ẩm đấ t 0,005% – Khí quy ển 0,001% – Sông 0,0001% – Sinh v ật 0,0001% Vi ệt Nam Lượ ng n ướ c tính trên đầ u ng ườ i 9865 m3/ng ườ i/n ăm ~ r ất khác nhau gi ữa các khu v ực. NO 2 Zn - LVS Đnai, các LVS ĐNB đang thi ếu n ướ c ko th ườ ng xuyên và cục b ộ. S.H ồng, Mã, Côn c ũng đang d ần thi ếu n ướ c Lượ ng n ướ c tính trên đầ u ng ườ i < 1700 m 3/ng ườ i/n ăm Di ễn bi ến hàm l ượ ng các ch ất t ại m ột s ố khu v ực ven bi ển t ừ B ắc đế n Nam qua  Thi ếu n ướ c Chuong 3 – Tuong cáctac n giuaăm 2002 con – nguoi 2004 ( vangu ồmoin: C ụ ctruong b ảo v ệ môi tr ườ ng, B ộ tài nguyên và môi tr ườ ng ) 91 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 92 23
  24. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Tài nguyên n ướ c Vi ệt Nam Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng • Tổng l ượ ng n ướ c m ặt trung bình n ăm c ủa vi ệt Nam là kho ảng 830 t ỷ m 3 và h ơn 60% lượ ng n ướ c này phát sinh t ừ bên ngoài lãnh th ổ. Sông C ửu Long: ~ 95% t ổng l ượ ng n ướ c + Khai thác và s ử dụng quá m ức do nhu c ầu tăng cao (dân s ố tăng nhanh và qua trình công nghi ệp hóa, ñô th ị hóa m ạnh m ẽ); đế n trung bình n ăm là t ừ các n ướ c th ượ ng l ưu sông Mê Công; sông H ồng - Thái Bình: ~ 40% l ượ ng nướ c m ặt đế n t ừ ph ần l ưu v ực n ằm trong tanh th ổ Trung Qu ốc. Khu v ực Lưu l ượ ng khai thác • Gần 57% t ổng l ượ ng n ướ c c ủa Vi ệt Nam là c ủa LVS C ửu Long, h ơn 16% trên sông nướ c ng ầm (m 3/ngày) Hồng -Thái Bình và h ơn 4% trên LVS Đồ ng Nai Hà Nội 500.000 • Lượ ng mưa tb: 2000 mm, phân b ố không đề u, 70-75% trong 3-4 tháng mùa l ũ, 20- Th ị xã Hà Đông, Sơn Tây 27.000 30% tháng cao điểm, 3 tháng nh ỏ nh ất 5-8%. Tổng l ượ ng nướ c cấp do m ưa: 640 t ỉ Khu vực đồ ng bằng Đông Nam Bộ (th ị xã Th ủ 40.000 Dầu Một, Bà Rịa, Tây Ninh, Bến Cát ) m3/n ăm, t ạo ra m ột l ượ ng dòng ch ảy ~ 320 t ỉ m 3/n ăm Đồ ng Hới (Qu ảng Bình) > 3.000 2 • Có 2360 con sông có chi ều dài trên 10 km ở Vi ệt nam, m ật độ sông su ối 0,6 km/km . Bỉm Sơn (Thanh Hóa) 20.000 • Sông H ồng và Sông C ửu Long có l ượ ng phù sa r ất l ớn, Sông H ồng m ỗi n ăm c ấp (ngu ồn: báo cáo Qu ốc gia v ề ô nhi ễm bi ển t ừ ñất li ền, 2004) ~100 tr t ấn. • Tiêu th ụ n ướ c Vi ệt nam: Nông nghi ệp 91%, Công nghi ệp 5%, sinh ho ạt 4% (1990s). Dự đoán 2030, CN 16%, NN 75%, SH 9% Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 93 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 94 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng + Th ải b ỏ tr ực ti ếp n ướ c th ải đô th ị, n ướ c th ải b ệnh vi ện, n ướ c th ải các làng ngh ề và n ướ c + Chôn l ấp rác không đúng quy trình d ẫn đế n vi ệc n ướ c rò r ỉ bãi rác thâm nh ập vào các ngu ồn th ải công nghi ệp ra kênh r ạch, sông su ối mà không qua x ử lý ho ặc x ử lý ch ưa đủ ; nướ c l ục đị a; Ví d ụ: theo tính toán c ủa TTKT MT ĐT&KCN, Đạ i h ọc Xây d ựng Hà N ội, tính đế n đầ u n ăm Ví d ụ: 2 bãi rác Ph ướ c Hi ệp và Đa Ph ướ c đề u ch ưa đạ t nh ững yêu c ầu trong khâu thu gom và 3 2005, hàng ngày có kho ảng 3,11 tri ệu m nướ c th ải sinh ho ạt đô th ị (64%), b ệnh vi ện (4%), xử lý n ướ c r ỉ rác  ô nhi ễm ngu ồn n ướ c gi ếng và n ướ c m ặt c ủa các khu lân c ận bãi rác. công nghi ệp (32%) x ả tr ực ti ếp vào ngu ồn n ướ c m ặt. Nướ c ở kênh Th ầy Cai - gần bãi rác Ph ướ c Hi ệp b ị ô nhi ễm amoniac (h ơn 100mg/l - gấp 10 lần tiêu chu ẩn cho phép), feacal coliform (vi khu ẩn gây b ệnh đườ ng ru ột - vượ t chu ẩn 60 l ần), các ch ỉ tiêu v ề COD, BOD đề u v ượ t tiêu chu ẩn vài ch ục l ần, các kim lo ại n ặng nh ư chì, crôm cao g ấp nhi ều l ần so v ới tiêu chu ẩn cho phép. Hồ ch ứa n ướ c r ỉ rác có màu nâu đỏ của bãi rác Đa Ph ướ c không có l ớp lót ch ống th ấm n ằm sát b ờ sông Cống x ả n ướ c th ải ra sông H ồng ở nhà máy Hằng ngày, Vedan x ả 5000 m3 nướ c th ải gi ấy Vi ệt Trì, v ới l ưu l ượ ng trên 1000 m 3/ngày ch ưa qua x ử lý vào sông Th ị V ải Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 95 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 96 24
  25. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng + Các ho ạt độ ng nông nghi ệp Ví d ụ: ho ạt độ ng nuôi tôm trên cát vùng ven bi ển, đặ c bi ệt là ở các t ỉnh mi ền Trung n ướ c ta, ngoài vi ệc gây ô nhi ễm còn t ạo điều ki ện cho n ướ c m ặn xâm nh ập vào các t ầng n ướ c ng ầm. Còn ở ĐBSCL, phân t ươ i đượ c coi là ngu ồn th ức ăn cho cá. Phân B ắc và phân chu ồng t ươ i đổ tr ực ti ếp xu ống ao hồ, m ươ ng l ạch để nuôi cá. Vi ệc dùng n ướ c c ủa th ế gi ới năm 2005 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 97 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 98 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng “The World is Thirsty Because We are Hungry” Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 99 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 100 25
  26. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Hi ện tr ạng Sự khan hi ếm Hi ện tr ạng Sự khan hi ếm • Nướ c là m ột tài nguyên tái t ạo nh ưng b ị khai thác và s ử d ụng v ượ t quá kh ả n ăng Theo khuy ến cáo c ủa các t ổ ch ức qu ốc t ế về tài nguyên n ướ c, ng ưỡ ng khai thác ph ục h ồi c ủa nó. ñượ c phép t ại các qu ốc gia ch ỉ nên gi ới h ạn trong ph ạm vi 30% l ượ ng dòng ch ảy. • Nướ c đã là m ột trong các nguyên nhân c ủa m ột s ố cu ộc xung độ t chính tr ị (xung độ t Trung Đông). • Trong t ươ ng lai không xa, giá n ướ c s ẽ tr ở thành v ấn đề nh ạy c ảm nh ư giá d ầu thô. • Các ngu ồn cung n ướ c ng ọt ch ưa ti ếp c ận đang hi ếm d ần, nên vi ệc khai thác ngu ồn nướ c b ằng h ồ đậ p và gi ếng khoan s ẽ khó kh ăn h ơn và t ốn kém h ơn nhi ều. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 101 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 102 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 Nướ c mặt và n ướ c ng ầm Hi ện tr ạng Sự khan hi ếm Hi ện tr ạng Sự khan hi ếm - Tp Barcelona c ủa Tây Ban Nha, ngu ồn n ướ c công c ộng h ầu nh ư không còn n ữa. N ướ c hi ếm đế n n ỗi ai dùng n ướ c t ướ i hoa s ẽ b ị ph ạt không d ướ i 9.000 Euro. Chính quy ền thành ph ố ph ải huy độ ng c ả m ột con tàu ch ở 5 tri ệu gallon n ướ c để đáp ứng nhu c ầu c ủa ng ườ i dân. -Một s ố thành ph ố c ủa Úc tìm mua n ướ c ng ọt t ừ các ngu ồn n ướ c trang tr ại, bên c ạnh vi ệc xây d ựng c ấp bách các nhà máy x ử lý n ướ c bi ển. -Tại M ỹ, l ần đầ u tiên trong nhi ều n ăm, 18 tri ệu dân Nam California (M ỹ) ph ải ti ết ki ệm nướ c t ối đa theo các qui đị nh m ới c ủa chính quy ền. -Tại châu Á, m ột s ố vùng ở Trung Qu ốc c ũng lâm vào c ảnh khát n ướ c ng ọt n ặng n ề. M ới đây, gi ữa tháng 10, chính quy ền Trung Qu ốc b ắt đầ u ch ươ ng trình tái đị nh c ư 330.000 Water stress indicator (WSI) map takes into account environmental water needs, which ng ườ i dân ở hai t ỉnh Hà Nam và H ồ B ắc, d ọn đườ ng cho vi ệc xây d ựng m ột con kênh đư a is the amount of water needed to keep freshwater ecosystems in a fair condition . It was developed using global models of hydrology and water use. Red areas show where nướ c sông D ươ ng T ử t ừ m ạn nam lên B ắc Kinh ở phía b ắc. environmental water needs are not being satisfied because too much water is already being withdrawn for other uses. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 103 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 104 26
  27. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Hi ện tr ạng Sự khan hi ếm Ô nhi ễm MTr n ướ c Vi ệt Nam Đị nh ngh ĩa: Ô nhi ễm nướ c là sự thay đổ i theo chi ều xấu đi các tính ch ất - Hầu h ết các t ỉnh mi ền Trung, và Tây nguyên ñã và ñang khai thác trên 50% vật lý – hoá học – sinh học của nướ c, với sự xu ất hi ện các ch ất lạ ở th ể lượ ng dòng ch ảy v ề mùa khô khi ến các dòng sông càng c ạn ki ệt. lỏng, rắn làm cho ngu ồn nướ c tr ở nên độ c hại với con ng ườ i và sinh vật. Tại t ỉnh Ninh thu ận, hi ện các dòng ch ảy ñã b ị khai thác t ới 7080%. Làm gi ảm độ đa dạng sinh vật trong nướ c. Vi ệc khai thác ngu ồn n ướ c ñã làm suy thoái nghiêm tr ọng v ề số lượ ng và ch ất lượ ng tài nguyên n ướ c trên các l ưu v ực sông l ớn c ủa Vi ệt Nam nh ư: sông H ồng, Thái Bình, và sông Đ ồng Nai. • Nướ c th ải sinh ho ạt • Nướ c th ải công nghi ệp • Nướ c th ải nông nghi ệp • Nướ c m ưa ch ảy tràn • Nướ c th ải đô th ị Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 105 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 106 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Ô nhi ễm MTr n ướ c Ô nhi ễm MTr n ướ c Tác nhân gây ô nhi ễm • Ngu ồn gây ô nhi ễm: – Tự nhiên – Nhân t ạo Lý Hóa Sinh • Phân lo ại theo d ạng ngu ồn th ải: – Ngu ồn điểm – Ngu ồn phi điểm Khí Lỏng Rắn Hữu c ơ Vô c ơ Gây b ệnh Không gây b ệnh • Phân lo ại theo ngu ồn ti ếp nh ận: – Ô nhi ễm ngu ồn n ướ c m ặt – Ô nhi ễm ngu ồn n ướ c ng ầm Hòa tan Nổi Keo Lắng Dễ xử ly ́ Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 107 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 108 27
  28. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 Nướ c mặt và n ướ c ng ầm Ô nhi ễm MTr n ướ c Thành ph ần và tính ch ất ngu ồn th ải Ô nhi ễm MTr n ướ c Thành ph ần và tính ch ất ngu ồn th ải : ïh:oc ùhoaïhocThaønh phaànùhoa haøTnhphaàncaùc chaát baån coù caùc tính chaát hoùa hoïc khaùc nhau, ñöôïc : yùl: aävtyùlThaønh phaànaävt haøTnhphaàn ñöôïc chia thaønh 3 nhoùm tuøy vaøo kích thöôùc: chia thaønh 2 nhoùm: 1Nùhom1: Nùhomgoàm caùc chaát khoâng tan ôû daïng thoâ (vaûi, giaáy, caønh laù caây, saïn, soûi, Thaønh phaàn voâ cô : caùt, seùt, xæ, axit voâ cô, kieàm voâ cô, caùc ion cuûa caùc muoái caùt, da, loâng ); ôû daïng lô löûng (δ > 10-1 mm) vaø ôû daïng huyeàn phuø, nhuõ phaân ly (khoaûng 42% ñoái vôùi nöôùc thaûi sinh hoaït); δ töông, boït ( = 10-1 - 10-4 mm) Thaønh phaàn höõu cô : caùc chaát coù nguoàn goác töø ñoäng vaät, thöïc vaät, caën baõ baøi 2Nùhom2: Nùhomgoàm caùc chaát baån daïng keo (δ = 10 -4 - 10 -6 mm) tieát (chieám khoaûng 58%): Caùc hôïp chaát chöùa nitô: ureâ, protein, amin, acid amin 3Nùhom3: Nùhomgoàm caùc chaát baån ôû daïng hoøa tan coù δ < 10 -6 mm; chuùng coù theå ôû daïng ion hoaëc phaân töû. Caùc hôïp chaát nhoùm hydratcarbon: môõ, xaø phoøng, cellulose Caùc hôïp chaát coù chöùa phospho, löu huyønh Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 109 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 110 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Thông S ố Phân Tích NT Ô nhi ễm MTr n ướ c Thành ph ần và tính ch ất ngu ồn th ải Xét nghi m Vi t t t Vi c s d ng k t qu xét nghi m Tính ch t v t lý Tính chaát nöôùc thaûi : ñöôïc theå hieän qua 3 tính chaát: Tng ch t r n TS Đánh giá kh năng s d ng li n ư c th i và Tng ch t r n bay h ơi TVS xác đnh ph ươ ng pháp x lý lý/hoá thích h p. yùl aävtyùlTính hacátaävt hacátnhí: T Tính chaát hoùa hoïchoïc: Tng ch t r n c đnh TFS K/naêng laéng ñoïng/noåi leân cuûa chaát Khaû naêng p/öùng giöõa caùc chaát baån Tng ch t r n l ơ l ng TSS baån saün coù trong NT Ch t r n l ơ l ng bay h ơi VSS K/naêng taïo muøi vaø caùc aûnh höôûng Khaû naêng p/öùng giöõa caùc chaát baån Ch t r n l ơ l ng c đnh FSS cuûa muøi trong NT vaø caùc hoùa chaát theâm vaøo Tng ch t r n hoà tan bay h ơi VDS K/naêng taïo maøu vaø caùc aûnh höôûng Khaû naêng phaân huûy hoùa hoïc nhôø caùc Tng ch t r n hoà tan c đnh FDS cuûa maøu löïc cô hoïc vaø vaät lyù Ch t r n l ng đư c Xác đnh l ư ng ch t r n l ng do tr ng l c K/naêng bieán ñoåi nhieät ñoä cuûa nöôùc Tính chaát sinh hoïchoïc: trong th i gian đnh tr ư c thaûi Đ đc NTU Đánh giá ch t l ư ng n ư c sau x lý K/ naêng giöõ aåm cuûa buøn/caën Khaû naêng phaân huûy sinh hoïc chaát Màu (n âu, vàng, đen) Đánh giá điu ki n n ư c th i (k /hi u khí) baån (hieáu khí, kî khí, töï nhieân vaø Nhi t đ oC Rt quan tr ng trong thi t k và vn hành h nhaân taïo) th ng x lý sinh hc Đ dn đin EC Đánh giá tính kh thi ca n ư c th i đã x lý áp dng cho nông nghi p, độ mặn Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 111 Gioi thieu mon hoc 112 28
  29. 5/13/2012 Thông S ố Phân Tích NT (tt) Thông S ố Phân Tích NT (tt) Xét nghi m Vi t t t Vi c s d ng k t qu xét nghi m Xét nghi m vi t t t Vi c s d ng k t qu xét nghi m Tính ch t hoá h c vô c ơ Tính ch t hoá h c h u c ơ + Ammonia NH 4 Xác đnh l ư ng ch t dinh d ư ng và mc đ Nhu c u oxy sinh hoá CBOD 5 Lư ng oxy c n thi t đ n đnh sinh hc ch t Nit ơ h u c ơ Org N phân hu trong n ư c th i carbon 5 ngày th i Tng nit ơ Kjeldahl TKN Nhu c u oxy sinh hoá UBOD Lư ng oxy c n thi t đ n đnh sinh hc ch t carbon cu i cùng th i Nitrit NO 2- Nitrat NO - Nhu c u oxy nit ơ NBOD Lư ng oxy c n thi t đ oxy hoá sinh hc nit ơ 3 ammonia thành nitrat Tng nit ơ TN Nhu c u oxy hoá h c COD Th ư ng s d ng thay th cho BOD test Photpho vô c ơ P Tính ch t sinh hc pH Đo tính acid và ki m Coliform MPN Đánh giá s hi n di n ca vi khu n gây b nh Đ ki m Đo tính đ m ca n ư c th i Hi u qu c a quá trình kh trùng Chlorua Đánh giá tính kh thi ca n ư c th i đã x lý áp Vi sinh đc bi t vi khu n, Đánh giá s hi n di n ca vi sinh riêng bi t li n dng cho nông nghi p protozoa, quan trong v n hành TXL và cho s d ng li. 2- Sunfate SO 4 Đánh giá kh năng t o mùi virus, Kim lo i (As, Cd, Ni, Zn, đánh giá tính kh thi ca vi c s d ng li n ư c giun sán Ca, Cr, Co, Pb, Hg, Mn, th i và nh h ư ng đc t trong x lý. Na) Gioi thieu mon hoc 113 Gioi thieu mon hoc 114 cH cT áHại Tá ĐĐếến Môi ờưTr gn ờư gn cH cT áHại Tá ĐĐếến Môi ờưTr ng ờư (tt) Thoâng soá Aûnh höôûng ñeán moâi tröôøng Kim lo ại Sử d ụng liên quan Cr Hợp kim và các ch ất mạ lên b ề mặt Hợp ch ất Cr (VI) gây ung th ư và COD, BOD Söï khoaùng hoùa/oån ñònh chaát höõu cô  thieáu huït DO cuûa nguoàn nh ựa/kim lo ại để ch ống ăn mòn, lớp ăn mòn da. tieáp nhaän  aûnh höôûng ñeán thuûy sinh, neáu thieáu huït traàm troïng ph ủ b ảo v ệ c ủa các ph ụ tùng xe,  ñieàu kieän yeám khí hình thaønh  muøi hoâi Dài hạn: tổn th ươ ng th ận và da m ất thành ph ần thu ốc nhu ộm vô c ơ cảm giác SS Laéng ñoïng ôû nguoàn tieáp nhaäân, gaây ñieàu kieän yeám khí Cd Mạ nhúng/tỉnh điện, men s ứ, thu ốc Tác hại đế n gan, th ận, tu ỵ, tuy ến pH Aûnh höôûng ñeán thuûy sinh vaät, gaây aên moøn ñöôøng oáng thieát bò ch ống n ấm, phim ảnh, hợp kim đồng giáp, gây t ăng huy ết áp. Rất độc ở hoaëc laéng caën trong möông daãn/ñöôøng oáng thau, đồng thi ếc, tế bào quang điện hàm l ượ ng cao Pb Pin, acqui, ph ụ gia của x ăng, lớp ph ủ Ảnh h ưở ng đế n th ần kinh và th ận Nhieät ñoä Aûnh höôûng ñeán thuûy sinh vaät dây cáp và khuy ết t ật sinh sản. Vi truøng gaây beänh Bònh lan truyeàn baèng ñöôøng nöôùc Hg Thi ết bị điện xúc tác, đèn h ơi thu ỷ Độ c t ố cao qua h ấp th ụ vào da. Dài Ammonia, P Daãn ñeán hieän töôïng phuù döôõng hoùa ngân, lớp ph ủ gươ ng. hạn: độc cho h ệ th ần kinh trung Chaát HC khoù phaân Beàn vöõng trong caùc quaù trình xöû lyù thoâng thöôøng (thuoác dieät coû, ươ ng, gây khuy ết t ật sinh sản huûy sinh hoïc thuoác tröø saâu)  gaây ñoäc haïi vaø tích luõy sinh hoïc  ung thö As Ph ụ gia trong sản xu ất h ợp kim, các Ung th ư và đột bi ến gen. bi ến đổi Maøu Maát ñi myõ quan bản trong bình acqui, lớp áo dây cáp sắc t ố da, viêm da, gây m ệt và thi ếu n ăng l ượ ng Daàu môõ Gaây muøi, ngaên caûn khueách taùn oxy treân beà maët, tröùng caù bò nhieãm daàu  hö hoûng Gioi thieu mon hoc 115 Gioi thieu mon hoc 116 29
  30. 5/13/2012 cH cT áHại Tá ĐĐếến Môi ờưTr ng ờư (tt) 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 Nướ c mặt và n ướ c ng ầm Vi sinh Bệnh Tri ệu ch ứng Hi ện tr ạng Sự ô nhi ễm Vi khu ẩn Escherichia coli Viêm đườ ng tiêu hoá Tiêu ch ảy Salmonella Ng ộ độc th ức ăn Legionella pneumophila Bệnh legionaire Sốt, nh ức đầu, bệnh hô h ấp Salmonella typhi Th ươ ng hàn Sốt cao, tiêu ch ảy, loét ru ột non Shigella Ki ết Lỵ Vibrio cholera Dịch tả Tiêu ch ảy tr ầm tr ọng, mất n ướ c Virus Adenovirus Bệnh hô h ấp Enterovirus Viêm đườ ng tiêu hoá, viêm màng não Hepatitis A Vàng da, sốt - Trong s ố 412 sông ở Philippines có 50 sông không có s ự sống. Đ ể làm s ạch v ịnh Manila và sông Pasig c ần t ừ 2 t ới 2,5 t ỷ USD m ỗi năm. Gioi thieu mon hoc 117 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 118 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Hi ện tr ạng Sự ô nhi ễm Hi ện tr ạng Sự ô nhi ễm Nitrate levels: concentrations at river mouths Vi ệt nam  Tình tr ạng suy thoái ch ất l ượ ng n ướ c trên các l ưu v ực sông đang ngày m ột tr ở nên nghiêm tr ọng.  16 l ưu v ực sông đượ c điều tra 5 l/vực b ị ô nhi ễm nghiêm tr ọng, 5 l/vực khá, còn l ại ở mức trung bình.  Lưu v ực sông C ửu Long b ị ô nhi ễm n ặng nh ất lưu v ực sông H ồng - Thái Bình  lưu vực sông Đồ ng Nai  sông Vu gia - Thu B ồn  lưu v ực Sông C ả. Nhi ều n ơi, các con sông đã tr ở thành sông ch ết, nh ư sông Th ị V ải, Tô L ịch.  Tình tr ạng n ướ c m ặt trên sông Sài Gòn và Đồ ng Nai ở khu v ực cu ối ngu ồn c ũng đang b ị ô nhi ễm ngày càng tr ầm tr ọng (ô nhi ễm hữu c ơ, d ầu và vi sinh).  Kênh r ạch t ại Tp HCM: ô nhi ễm vô cùng n ặng n ề (hệ th ống kênh Tàu H ũ-Bến Nghé, Nhiêu L ộc, ). Kênh Tân Hóa – Lò G ốm b ị ô nhi ễm n ặng n ề nh ất, giá tr ị DO b ằng 0 (từ năm 2001 đế n nay)  hệ th ống kênh ch ết, không còn kh ả n ăng t ự làm s ạch. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 119 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 120 30
  31. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 Nướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Hi ện tr ạng Sự ô nhi ễm Nướ c m ặt Phú dưỡ ng hóa Hi ện tượ ng phú dưỡ ng (phì dưỡ ng ) hóa ở các ao hồ • Khi các thu ỷ vực kín ti ếp nh ận một lượ ng lớn các ch ất dinh dưỡ ng (ch ủ yếu Nit ơ, Phot pho) • Tảo và các sinh vật phù du phát tri ển mạnh. Tảo dư th ừa ch ết nổi kết thành kh ối - tạo môi tr ườ ng phân hu ỷ yếm khí. • Tạo ra mùi hôi th ối khó ch ịu, ảnh hưở ng đế n các sinh vật khác trong hồ và Đủ lo ại rác th ải ứ đọ ng trên dòng kênh Nướ c, rác th ải công nghi ệp, sinh ho ạt đượ c th ải làm cho hồ bị nông và thu hẹp dần. th ẳng xu ống kênh Tuy ến kênh Tân Hóa - Lò Gốm dài kho ảng 8 km, từng là một con kênh có dòng nướ c trong xanh, bắt ngu ồn từ qu ận Tân Bình, ch ảy qua qu ận Tân Phú, qu ận 11 và xuôi về qu ận 6 (TP HCM). Hi ện dòng nướ c trên tuy ến kênh đã hoàn toàn chuy ển sang màu đen kịt. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 121 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 122 Ngu ồn g ốc gây ra phú d ưỡ ng hóa 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm Nướ c th ải sinh HC ch ứa N t ừ ho ạt ch ứa N, P khói th ải GT, Nướ c m ặt Phú dưỡ ng hóa nhà máy P/bón vô c ơ Ch ất t ẩy Nướ c ch ảy (ch ứa N,P) rửa ch ứa P tràn (N, P) C.Th ải t ừ Nướ c th ải sau x ử lý ho ạt độ ng của TXL NT ch ăn nuôi (ch ứa N, P) NT t ừ đườ ng, Hệ sinh thái h ồ CT xây d ựng có nhi ều ch ất (ch ứa N, P) dinh d ưỡ ng Nướ c ch ảy tràn và xói mòn t ừ tr ồng NO x hòa tan tr ọt, m ỏ, xây Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong dựng 123 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 124 31
  32. 5/13/2012 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 N ướ c mặt và n ướ c ng ầm 2.3 Th ủy quy ển - 2.3.2 Nướ c mặt và n ướ c ng ầm Nướ c m ặt Phú dưỡ ng hóa Nướ c m ặt Phú dưỡ ng hóa Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 125 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 126 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt Ho ạt độ ng gây phá h ủy r ừng • Rừng là ngôi nhà c ủa h ơn 70% sinh v ật trên th ế gi ới Có nhi ều nguyên nhân d ẫn đế n làm m ất r ừng trên th ế gi ới, t ập trung ch ủ y ếu vào các nhóm • Rừng gi ữ vai trò đặ c bi ệt quan trong tr ọng vi ệc duy trì s ự s ống trên trái đấ t nguyên nhân sau đây: • Rừng bao ph ủ 29% di ện tích l ục đị a th ế gi ới -Mở r ộng di ện tích đấ t nông nghi ệp để đáp ứng nhu c ầu s ản xu ất l ươ ng • Có 3 ki ểu r ừng sau: th ực, trong đó nh ững ng ườ i sản xu ất nh ỏ du canh là nguyên nhân quan tr ọng nh ất. Rowe (1992) cho r ằng, có đế n 60% r ừng nhi ệt đớ i b ị ch ặt phá hàng n ăm là do nguyên nhân  Rừng nhi ệt đớ i ẩm (1 t ỷ ha), r ất phong phú và đa d ạng này. Hi ện nay m ở r ộng di ện tích nông nghi ệp ở Châu Á và Châu Phi đang x ảy ra v ới t ốc độ  Rừng nhi ệt đớ i khô: (1,5 t ỉ ha) trong đó ¾ ở Châu Phi mạnh h ơn so v ới Châu M ỹ La Tinh.  Rừng ôn đớ i (1,5 t ỉ ha) trong đó ¾ thu ộc các n ướ c công nghi ệp phát tri ển - Nhu c ầu l ấy c ủi: Ch ặt phá r ừng cho nhu c ầu l ấy c ủi đố t c ũng là nguyên nhân quan tr ọng làm cạn ki ệt tài nguyên r ừng ở nhi ều vùng. L ượ ng g ỗ s ử d ụng làm ch ất đố t trên th ế gi ới đã t ăng t ừ • Độ che ph ủ r ừng là m ột ch ỉ tiêu quan tr ọng để đánh giá an ninh sinh thái 600 tri ệu m 3 vào n ăm 1963 lên 1.300 tri ệu m 3 vào n ăm 1983. Hi ện nay v ẫn còn kho ảng 1,5 tỷ ng ườ i ch ủ y ếu d ựa vào ngu ồn g ỗ c ủi cho n ấu ăn. Riêng ở Châu Phi đã có 180 tri ệu ng ườ i thi ếu c ủi đun. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 127 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 128 32
  33. 5/13/2012 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 Rừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt Ho ạt độ ng gây phá h ủy r ừng Ho ạt độ ng gây phá h ủy r ừng - Ch ăn th ả gia súc: Sự ch ăn th ả trâu bò và các gia súc khác đòi h ỏi ph ải m ở rộng các đồ ng cỏ - Khai thác g ỗ và các s ản ph ẩm r ừng: Vi ệc đẩ y m ạnh khai thác g ỗ c ũng nh ư các tài nguyên cũng là nguyên nhân làm gi ảm di ện tích r ừng. Ở Châu M ỹ La Tinh, có kho ảng 35% r ừng b ị rừng khác cho phát tri ển kinh t ế và xu ất kh ẩu c ũng là nguyên nhân d ẫn đế n làm t ăng t ốc độ ch ặt phá do nh ững ng ườ i s ản xu ất nông nghi ệp nh ỏ. Ph ần còn l ại do ch ăn th ả súc v ật. Riêng ở phá r ừng ở nhi ều n ướ c. Hi ện nay vi ệc buôn bán g ỗ xãy ra m ạnh m ẽ ở vùng Đông Nam Á, Nam M ỹ vi ệc m ở r ộng di ện tích đồ ng c ỏ v ới t ốc độ 20 nghìn km 2/n ăm trong giai đoạn 1950 – chi ếm đế n g ần 50% l ượ ng g ỗ buôn bán trên th ế gi ới. Ví d ụ, ở Malaisia r ừng nguyên sinh 1980. Còn ở Brazil, kho ảng 3/4 di ện tích r ừng b ị phá h ủy ở vùng Amazone đế n 1980 có liên che ph ủ g ần nh ư toàn b ộ đấ t n ướ c vào n ăm 1990, đế n n ăm 1960 đã có trên 1/2 di ện tích quan tr ực ti ếp đế n vi ệc nuôi bò, v ới hàng nghìn km 2 đấ t r ừng đã b ị bi ến m ất hàng n ăm. rừng b ị khai thác g ỗ cho xu ất kh ẩu. Còn ở Philippine, đế n n ăm 1980 r ừng đã b ị phá h ủy kho ảng 2/3 di ện tích, trong đó khai thác g ỗ cho xu ất kh ẩu chi ếm m ột ph ần l ớn. Nh ững gì còn sót l ại t ừ nh ững th ảm r ừng Ch ặt phá g ỗ t ếch ở Mandalay, Myanmar. R ất tươ i t ốt ở Rondonia, Brazil. T ập quán nuôi nhi ều n ướ c đã c ấm nh ập g ỗ t ếch t ừ Myanmar, th ả súc v ật là m ột trong nh ững nguyên nhân nh ưng n ướ c này v ẫn cung c ấp t ừ 75-80% l ượ ng chính phá ho ại r ừng ở vùng Amazon gỗ t ếch trên toàn th ế gi ới. T ập quán du canh du cư ở Myanmar làm cho r ừng ngày càng c ạn ki ệt. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 129 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 130 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt Ho ạt độ ng gây phá h ủy r ừng Ho ạt độ ng gây phá h ủy r ừng - Phá r ừng để tr ồng cây công nghi ệp và cây đặ c s ản; nhi ều di ện tích r ừng trên th ế gi ới đã - Cháy r ừng: Cháy r ừng là nguyên nhân khá ph ổ bi ến ở các n ướ c trên th ế bị ch ặt phá l ấy đấ t tr ồng cây công nghi ệp và các cây đặ c s ản ph ục v ụ cho kinh doanh. M ục gi ớI và có kh ả năng làm mất rừng một cách nhanh chóng. Ví dụ, năm 1977 đã x ảy đích là để thu đượ c l ợi nhu ận cao mà không quan tâm đế n l ĩnh v ực môi tr ườ ng. Ở Thái Lan, ra cháy r ừng ở nhi ều n ướ c thu ộc Châu Âu, Châu Á và Châu M ỹ. Ch ỉ tính riêng ở Indonesia một di ện tích l ớn r ừng đã b ị ch ặt phá để tr ồng s ắn xu ất kh ẩu, ho ặc tr ồng côca để s ản xu ất trong m ột đợ t cháy r ừng (n ăm 1977) đã thiêu h ủy g ần 1 tri ệu ha r ừng. Còn ở M ỹ, trong n ăm sôcôla. Ở Pêru, nhân dân phá r ừng để tr ồng côca; di ện tích tr ồng côca ướ c tính chi ếm 1/10 2000 đã có 2,16 tri ệu ha r ừng b ị cháy. di ện tích r ừng c ủa Pêru. Các cây công nghi ệp nh ư cao su, c ọ d ầu c ũng đã thay th ế nhi ều vùng r ừng nguyên sinh ở các vùng đồ i th ấp c ủa Malaisia và nhi ều n ướ c khác. Ngoài ra còn có nhi ều nguyên nhân khác c ũng tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp làm t ăng quá trình phá r ừng trên th ế gi ới. Đó là các chính sách qu ản lý r ừng, chính sách đấ t đai, chính sách về di cư, đị nh cư và các chính sách kinh t ế xã h ội khác. Các d ự án phát tri ển kinh t ế Vết s ẹo c ủa đấ t do h ậu qu ả c ủa vi ệc ch ặt phá xã hội nh ư xây d ựng đườ ng giao thông, các công trình th ủy điện, các khu dân c ư ho ặc khu rừng ở mi ền đông b ắc Madagascar. S ức ép kinh công nghi ệp c ũng làm gia t ăng đáng k ể t ốc độ mất r ừng ở nhi ều n ơi trên th ế gi ới. tế đã bu ộc Madagascar s ử d ụng m ột trong nh ững vùng giàu tính đa d ạng sinh h ọc nh ất trên th ế gi ới vào vi ệc tr ồng cà phê. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 131 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 132 33
  34. 5/13/2012 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 Rừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng Tài nguyên r ừng trên trái đấ t ngày càng b ị thu h ẹp v ề di ện tích và tr ữ l ượ ng, ch ất l ượ ng. Tốc độ m ất r ừng hàng n ăm trên th ế gi ới là 20 tri ệu ha, Theo tài li ệu m ới công b ố c ủa Qu ỹ b ảo v ệ độ ng v ật hoang dã (WWF, 1998), trong th ời gian trong đó r ừng nhi ệt đớ i b ị m ất là l ớn nh ất, n ăm 1990 châu 30 n ăm (1960 – 1990) độ che ph ủ r ừng trên toàn th ế gi ới đã gi ảm đi g ần 13%, t ức di ện tích Phi và M ỹ La Tinh còn 75% di ện tích r ừng nhi ệt đớ i, rừng đã gi ảm đi t ừ 37 tri ệu km 2 xu ống 32 tri ệu km 2, v ới t ốc độ gi ảm trung bình châu Á còn 40%. 160.000km 2/n ăm. Theo d ự báo đế n n ăm 2010 r ừng nhi ệt đớ i ch ỉ còn 20 - Sự m ất r ừng l ớn nh ất x ảy ra ở các vùng nhi ệt đớ i, ở Amazone (Braxin) trung bình m ỗi n ăm 25% ở m ột s ố n ướ c châu Phi, châu M ỹ La Tinh và Ðông rừng b ị thu h ẹp 19.000km 2 trong su ốt h ơn 20 n ăm qua. B ốn lo ại r ừng b ị h ủy di ệt khá l ớn là Nam Á. R ừng ôn đớ i không gi ảm v ề di ện tích nh ưng ch ất rừng h ỗn h ợp và r ừng ôn đớ i lá r ộng 60%, r ừng lá kim kho ảng 30%, r ừng ẩm nhi ệt đớ i lượ ng và tr ữ l ượ ng g ỗ b ị suy gi ảm đáng k ể do ô nhi ễm kho ảng 45% và r ừng khô nhi ệt đớ i lên đế n kho ảng 70%. không khí. Châu Á là nơi mất rừng nguyên sinh l ớn nh ất, kho ảng 70%. Theo tính toán giá tr ị kinh t ế r ừng ở châu Âu gi ảm 30 tỷ USD/n ăm. Xem t ừ phi c ơ của n ạn phá rừng ở Madagascar Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 133 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 134 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt Hi ện tr ạng Hi ện tr ạng Bản đồ phân b ố r ừng trên th ế gi ới (theo FAO, 2006) Bi ến độ ng v ề r ừng c ủa các vùng trong giai đoạn 1990-2005 (theo FAO, 2006) Gđoạn 1990-2000 Năm 2005, t ổng di ện tích r ừng mất 7,3 tri ệu hecta r ừng/n ăm của th ế gi ới ướ c tính kho ảng 3952 tri ệu hecta (chi ếm 30% Gđoạn 2000-2005 d/tích b ề m ặt đấ t) mất 8,9 tri ệu hecta r ừng/n ăm Tri ệu hecta/n ăm Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 135 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 136 34
  35. 5/13/2012 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam  Từ năm 1990 đế n nay, di ện tích r ừng liên t ục t ăng, ch ủ y ếu là r ừng tr ồng (~15 năm tăng lên 4 lần); r ừng tự nhiên t ăng lên 1 tri ệu hecta, nh ưng ch ủ y ếu là r ừng ph ục h ồi.  Đế n năm 2004, t ỷ l ệ che ph ủ c ủa r ừng đạ t 36,7%.  Tuy nhiên, ch ất l ượ ng c ủa r ừng v ẫn ch ưa đượ c c ải thi ện. Ph ần l ớn r ừng t ự nhiên hi ện nay thu ộc nhóm r ừng nghèo, trong khi đó r ừng nguyên sinh ch ỉ còn 0,57 tri ệu ha phân b ố r ải rác. Nh ững khu r ừng t ự nhiên ít b ị tác độ ng, còn t ươ ng đố i nguyên sinh và có giá tr ị cao v ề đa d ạng sinh h ọc t ập trung ch ủ y ếu ở các khu r ừng đặ c dụng.  Riêng rừng tr ồng có di ện tích trên 2 tri ệu hecta, chi ếm 18%. R ừng tr ồng công nghi ệp hi ện nay mang tính thu ần lo ại v ề cây tr ồng cao tính ĐDSH th ấp. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 137 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 138 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt 2.4 Sinh quy ển - 2.4.1 R ừng bị phá h ủy đế n c ạn ki ệt Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam Hi ện tr ạng – Vi ệt Nam Rừng ng ập mặn cả nướ c, đặ c bi ệt ở vùng ven bi ển các tỉnh ĐB sông Cửu Long, bị tàn phá nặng nề do sự phát tri ển ồ ạt của các khu SX nông nghi ệp, khu dân cư, khu nuôi tôm ven  Rừng phòng h ộ ven bi ển Gò Công m ất ñi ~15 ha/năm (năm tr ướ c, ñ ộ dày c ủa bi ển, ven sông. rừng phòng h ộ khu v ực này là kho ảng 400 m tính t ừ chân ñê. Nh ưng nay, nhi ều ño ạn ñê ñã không còn m ột d ải r ừng ng ập m ặn nào che ch ắn). RNM ở 1 số đị a ph ươ ng đã “c ơ bản bị xóa sổ”. Năm 1943 di ện tích RNM Vi ệt Nam trên 400.000 ha, đế n năm 1996 còn 290.000 ha và 279.000 ha vào năm 2006 (B ộ NN - PTNT). Nh ững cánh r ừng phi lao phòng h ộ ch ắn gió, ch ắn cát ập ở Núi Thành (Qu ảng Sự thay đổ i v ề di ện tích r ừng ng ập m ặn và đầ m Nam) ñã b ị ch ặt phá ñ ể khai thác titan nuôi tôm ở t ỉnh Cà Mau t ừ n ăm 1983 – 1999 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 139 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 140 35
  36. 5/13/2012 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc  Đa dạng sinh h ọc là gì ? Làm th ế nào để bi ết, đánh giá so sánh m ột khu v ực này có m ức độ đa  Đa d ạng sinh h ọc là s ự phong phú các d ạng s ống khác nhau trên trái đấ t. dạng sinh h ọc cao h ơn khu v ực khác?  Sự sống phân b ố m ọi n ơi trên trái đấ t từ: Sa mạc  rừng nhi ệt đớ i  Đa d ạng sinh h ọc ngày nay là k ết qu ả c ủa g ần 3,5 t ỉ n ăm ti ến hoá. Dựa vào – Mức độ phong phú (richness) và tính t ươ ng đồ ng (evenness) v ề s ố loài. – Dựa vào các ch ỉ s ố v ề độ đa d ạng Anpha ( α), Beta ( β) và Gamma ( γ) Đa d ạng SH bao g ồm:  Đa d ạng ngu ồn gien  mức độ phong phú gien trong m ột loài. 1. Ch ỉ s ố ( α) th ể hi ện m ức độ đa d ạng c ủa 1 h ệ sinh thái nh ất đị nh, nó đượ c xác đị nh dựa trên vi ệc đế m số l ượ ng loài trong h ệ sinh thái đó.  Đa d ạng loài  số l ượ ng loài khác nhau trong m ột h ệ sinh thái.  Đa d ạng h ệ sinh thái  mức độ phong phú c ủa n ơi sinh c ư (habitat) trong m ột khu 2. Ch ỉ s ố ( β) là nh ằm so sánh s ố l ượ ng các loài ( đặ c hữu) trong các h ệ sinh thái v ới nhau. vực nh ất đị nh nào đó. 3. Ch ỉ s ố ( γ) là dùng để ch ỉ m ức độ đa d ạng các h ệ sinh thái khác nhau trong m ột vùng Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 141 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 142 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc Tại sao ph ải b ảo v ệ đa d ạng sinh h ọc? Ý ngh ĩa? Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng – Là ngu ồn l ươ ng th ực, ngu ồn dinh d ưỡ ng + Chuy ển đổ i m ục đích s ử – Là nguyên li ệu s ản xu ất thu ốc và d ượ c ph ẩm. dụng đấ t thi ếu quy ho ạch: m ở – Bảo t ồn v ăn hóa, t ập quán, phát tri ển b ền v ững rộng đấ t canh tác nông nghi ệp, • Sản sinh, tái tạo, duy trì , nâng cao ch ất lượ ng đấ t / n ướ c / không khí nuôi tr ồng th ủy s ản, đô th ị hóa, • Ổn đị nh th ời ti ết phát tri ển c ơ s ở h ạ t ầng (nh ư • Ng ăn c ản và gi ảm nh ẹ thiên tai, th ảm ho ạ t ự nhiên giao thông, thu ỷ l ợi, khu công • Ki ểm soát d ịch b ệnh gây h ại nghi ệp, thu ỷ điện), b ằng • Phân hu ỷ ch ất th ải và làm m ất độ c tính c ủa các độ c tố cách lấn vào đấ t r ừng, đấ t ng ập • Th ụ ph ấn và có l ợi cho s ản xu ất mùa màng nướ c là một trong nh ững • Có giá tr ị th ẩm m ỹ và v ăn hoá nguyên nhân quan tr ọng nh ất • Giá tr ị d ịch v ụ sinh thái làm suy thoái ĐDSH. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 143 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 144 36
  37. 5/13/2012 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng + Khai thác và s ử d ụng không b ền v ững tài nguyên sinh h ọc: th ủy s ản b ị khai thác quá m ức + Cháy r ừng: trong s ố 9 tri ệu ha r ừng còn l ại thì 56% có kh ả n ăng b ị cháy trong mùa khô. bằng các ph ươ ng ti ện đánh b ắt h ủy di ệt; g ỗ và các s ản ph ẩm phi g ỗ (song mây, tre n ứa, lá, cây Trung bình hàng năm kho ảng t ừ 25.000 đế n 100.000 ha r ừng b ị cháy, nh ất là vùng cao nguyên thu ốc) b ị khai thác thi ếu k ế ho ạch, thi ếu ki ểm soát; buôn bán các loài độ ng v ật hoang dã mi ền Trung. không ki ểm soát n ổi. + Thiên tai Ví d ụ: Hàng n ăm, kho ảng 100 tri ệu cá m ập b ị gi ết để l ấy th ịt và vây cá. Các ho ạt độ ng s ăn b ắt + Các loài sinh v ật ngo ại lai xâm h ại: đây là m ối đe d ọa ti ềm ẩn đố i v ới đa d ạng sinh h ọc. S ự cá voi nh ỏ, cá heo c ũng gây t ử vong cho kho ảng 300.000 cá th ể. phát tri ển quá m ức và khó ki ểm soát c ủa các loài này gây ra các h ậu qu ả x ấu cho môi tr ườ ng Tận di ệt th ủy s ản: b ất ch ấp s ự ng ăn c ản c ủa l ực l ượ ng ch ức n ăng đị a ph ươ ng, nhi ều ng ườ i dân và đa d ạng sinh h ọc nh ư l ấn át, lo ại tr ừ và làm suy gi ảm các loài sinh v ật và ngu ồn gen, phá từ các t ỉnh Cà Mau, B ạc Liêu, Sóc Tr ăng v ẫn c ứ kéo nhau đế n vùng bãi b ồi Khai Long ho ại mùa màng, gi ảm n ăng su ất cây tr ồng và v ật nuôi. (thu ộc xã Đấ t M ũi, huy ện Ng ọc Hi ển, t ỉnh Cà Mau), để khai thác trái phép nghêu, cá kèo, cua + Ưu tiên ch ọn các gi ống cây tr ồng m ới có n ăng su ất cao trong s ản xu ất, khi ến các gi ống đị a gi ống , khi ến ngu ồn l ợi th ủy h ải s ản ở đây đang b ị xâm h ại nghiêm tr ọng (hơn 3.000 ng ườ i ph ươ ng ngày càng b ị thu h ẹp di ện tích, nhi ều ngu ồn gen quý c ủa đị a ph ươ ng b ị mai m ột. đế n khai thác/ngày). Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 145 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 146 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc Ho ạt độ ng gây ảnh h ưở ng Hi ện tr ạng Đa d ạng sinh h ọc trên th ế gi ới Trong t ổng số 1.4 tri ệu loài mà chúng ta bi ết, + Ô nhi ễm môi tr ườ ng: là nguyên nhân quan tr ọng đe d ọa đa d ạng sinh h ọc nh ư gây ch ết, làm ướ c tính có: gi ảm s ố l ượ ng cá th ể, phá v ỡ c ấu trúc qu ần th ể, h ủy ho ại n ơi c ư trú và môi tr ườ ng.  Hi ện có m ới bi ết kho ảng 1,4 1. Vi khu ẩn và khu ẩn lam : 5.000 tri ệu loài trong t ổng s ố các loài 2. Độ ng v ật đơ n bào : 31.000 + Chi ến tranh: trong giai đoạn t ừ 1961 đế n 1975 đã có kho ảng 13 tri ệu t ấn bom và 72 tri ệu lít đượ c ướ c lượ ng kho ảng 3-50 3. Tảo : 27.000 ch ất độ c hoá h ọc rãi xu ống ch ủ y ếu ở phía Nam đã hu ỷ di ệt kho ảng 4,5 tri ệu ha r ừng. tri ệu loài. 4. Nấm : 45.000 + Qu ản lý còn nhi ều b ất c ập: các chính sách kinh t ế vĩ mô, chính sách kinh t ế c ộng đồ ng,  70% s ố loài đượ c bi ết là độ ng 5. Th ực v ật đa bào : 250.000 chính sách s ử d ụng đấ t, lâm nghi ệp, du canh du cư ch ưa phù h ợp, ch ưa sâu sát c ũng đã 6. Sứa, san hô, c ỏ chân v ịt : 10.000 vật không x ươ ng s ống , s ố tác độ ng không nh ỏ đế n th ực tr ạng suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc ở Vi ệt Nam. 7. Giun, sán các lo ại : 24.000 lượ ng loài côn trùng ướ c lượ ng 8. Côn trùng :750.000 kho ảng 30 tri ệu. 9. Cá : 22.000 10. Lưỡ ng cư : 4.000 11. Bò sát : 6.000 12. Chim : 9.000 13. Độ ng v ật có vú : 4.000 (Ngu ồn: Cunningham-Saigo, 2001) Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 147 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 148 37
  38. 5/13/2012 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc Hi ện tr ạng Đa d ạng sinh h ọc trên th ế gi ới Hi ện tr ạng Đa d ạng sinh h ọc trên th ế gi ới Sách đỏ của IUCN Ở đâu có m ức độ đa d ạng sinh h ọc cao? Số l ượ ng cá trong các đạ i d ươ ng đã gi ảm 30%. – Năm 2006 - có 40.168 loài đượ c đánh Hi ện ch ỉ còn ~ 1/4 trong t ổng s ố qu ần th ể cá bi ển • Ch ỉ có kho ảng 10-15% t ổng s ố loài s ống ở B ắc M ỹ và Châu Âu giá trong đó có 784 loài b ị tuy ệt ch ủng , • Trung tâm đa d ạng sinh h ọc trên hành tinh này là: Khu v ực nhi ệt đớ i, đặ c bi ệt là trên th ế gi ới ( nh ững loài không có giá tr ị kinh t ế cao ) 16.118 loài b ị đe do ạ tuyêt ch ủng (g ồm rừng m ưa nhi ệt đớ i và các r ạn san hô. có s ố l ượ ng ổn đị nh. Các chuyên gia c ủa Liên H ợp 7.725 loài độ ng vật, 8390 th ực v ật, 3 loài nấm và đị a y). Qu ốc c ảnh báo “loài ng ườ i s ẽ không có c ơ h ội – Năm 2007 - có 41.415 loài đượ c đánh nhìn th ấy cá trong các đạ i d ươ ng vào n ăm 2050”. Một HST không b ị tác độ ng thì có m ức độ tuy ệt ch ủng kho ảng 1 loài/th ập k ỷ giá thì có 16.306 loài b ị đe do ạ tuy ệt (Cunningham-Saigo (2001) ) ch ủng. T ăng 188 loài. Tháng 05/2010, các nhà lãnh đạ o th ế gi ới c ũng đã Với tác độ ng của con ng ườ i: ph ải xác nh ận th ất b ại trong cam k ết đư a ra vào – Hàng tr ăm đế n hàng nghìn loài b ị tuy ệt ch ủng hàng n ăm (g ấp 1000 l ần so năm 2002 về vi ệc gi ảm đáng k ể t ỷ l ệ suy gi ảm đa với t ự nhiên) dạng sinh h ọc trên toàn c ầu vào n ăm 2010. Nguyên nhân đượ c Liên H ợp Qu ốc (UN) cho là do tác độ ng – 1/3-2/3 s ố loài hi ện t ại s ẽ b ị tuy ệt ch ủng vào gi ữa th ế k ỷ này . của bi ến đổ i khí h ậu, ô nhi ễm và s ự lây lan c ủa các loài xâm h ại. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 149 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong Một con cá voi b ị săn ñu ổi 150 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc 2.4 Sinh quy ển - 2.4.2 Suy gi ảm đa d ạng sinh h ọc Hi ện tr ạng Đa d ạng sinh h ọc t ại Vi ệt Nam Hi ện tr ạng Đa d ạng sinh h ọc t ại Vi ệt Nam Th ực v ật Vi ệt nam Có m ức độ đa d ạng sinh h ọc cao.  Độ che ph ủ r ừng t ăng nh ưng ph ần l ớn d/tích t ăng là r ừng tr ồng  có giá tr ị ĐDSH • Có 3% s ố chi đặ c hữu v ới 30% s ố loài (Mi ền không cao. Các vùng r ừng t ự nhiên còn l ại đề u đang b ị xu ống c ấp nghiêm tr ọng; di ện tích 1. Th ực v ật b ậc cao: 11.373 (ướ c tính ~12000) Bắc) 40% s ố loài ở c ả n ướ c rừng nguyên sinh ch ưa b ị tác độ ng ch ỉ còn t ồn t ại trong các vùng r ừng nh ỏ, r ải rác t ại các 2. Rêu : 1.030 • Các loài c ực k ỳ quý hi ếm c ấm khai thác và s ử khu v ực núi cao c ủa mi ền B ắc và Tây Nguyên  là mối đe d ọa l ớn đố i v ới các c ấu thành 3. T ảo : 2.500 dụng (26 loài) ĐDSH c ủa r ừng bao g ồm các loài ĐTV ph ụ thu ộc vào r ừng. 4. Độ ng v ật : 21.000, trong đó • Trên 50 loài quý hi ếm, h ạn ch ế s ử d ụng và khai thác 4.1. Côn trùng :7.500  Đấ t ng ập n ướ c là m ột trong các h ệ sinh thái nh ạy c ảm và d ễ b ị đe d ọa. Do di ện tích r ừng 4.2. Chim : 828 ng ập m ặn c ủa c ả n ướ c đang ti ếp t ục b ị thu h ẹp nhanh  xu h ướ ng qu ần th ể c ủa r ất nhi ều Độ ng v ật Vi ệt nam 4.3. Bò sát : 286 loài, c ả độ ng v ật l ẫn th ực v ật đang suy gi ảm, càng ngày càng có nhi ều loài đố i m ặt v ới 4.4. Cá : 2.472 (Bi ển: 2000, Nc ng ọt 472) • Có 100 loài và phân loài chim; 78 loài và nguy c ơ tuy ệt ch ủng. 4.5. Độ ng v ật có vú: 275 phân loài thú là đặ c hữu: • 82 loài là đặ c bi ệt quý hi ếm; 54 loài quý hi ếm  Ngu ồn l ợi h ải s ản suy gi ảm nhanh: tr ữ l ượ ng h ải s ản c ủa n ăm 2003 là h ơn 3 tri ệu t ấn, (Ngu ồn: & Báo gi ảm 25% so v ới n ăm 1990 (4,1 tri ệu t ấn). Nhi ều loài tôm cá kinh t ế đã b ị gi ảm sút c ả v ề s ố cáo đa d ạng Vi ệt nam, 2005) • Một loài m ới phát hi ện (Ngu ồn: Ngh ị đị nh 48/2002 và lượ ng l ẫn ch ất l ượ ng, thay vào đó là thành ph ần cá t ạp t ăng lên. Danh sách các loài th ủy h ải sản b ị đe d ọa, có nguy c ơ tuy ệt ch ủng t ăng t ừ 15 loài trong n ăm 1989 lên thành 135 loài vào n ăm 1996. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 151 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong 152 38