Giáo trình Điều dưỡng cơ bản I - Trần Thị Thuận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điều dưỡng cơ bản I - Trần Thị Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_dieu_duong_co_ban_i_tran_thi_thuan.pdf
Nội dung text: Giáo trình Điều dưỡng cơ bản I - Trần Thị Thuận
- Bộ Y Tế ĐIềU DƯỡNG CƠ BảN I Sách đào tạo cử nhân điều d−ỡng Mã số: Đ.34.Z.01 Chủ biên: ThS. Trần Thị Thuận nhà xuất bản y học Hà nội - 2007 1
- Chỉ đạo biên soạn: Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế Chủ biên: ThS. ĐD. Trần Thị Thuận Những ng−ời biên soạn: ThS. ĐD. Trần Thị Thuận ThS. Đoàn Thị Anh Lê CNĐD. Phạm Thị Yến ThS. ĐD. Nguyễn Thị S−ơng ThS. ĐD. L−ơng Văn Hoan CNĐD. Trần Thị Sanh CNĐD. Huỳnh Tr−ơng Lệ Hồng Tham gia tổ chức bản thảo: ThS. Phí Văn Thâm TS. Nguyễn Mạnh Pha ThS. Lê Thị Bình â Bản quyền thuộc Bộ Y tế (Vụ Khoa học và Đào tạo) 2
- LờI GIớI THIệU Thực hiện một số điều của Luật Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế đã ban hành ch−ơng trình khung đào tạo Cử nhân điều d−ỡng. Bộ Y tế tổ chức biên soạn tài liệu dạy – học các môn học chuyên môn, cơ bản chuyên ngành theo ch−ơng trình trên nhằm từng b−ớc xây dựng bộ tài liệu dạy – học chuẩn về chuyên môn để đảm bảo chất l−ợng đào tạo nhân lực y tế. Sách “Điều d−ỡng cơ bản I” đ−ợc biên soạn dựa trên ch−ơng trình giáo dục đại học của Đại học Y D−ợc TP. Hồ Chí Minh trên cơ sở ch−ơng trình khung đã đ−ợc phê duyệt. Sách đ−ợc biên soạn với ph−ơng châm: kiến thức cơ bản, hệ thống; nội dung chính xác, khoa học, cập nhật các tiến bộ khoa học, kỹ thuật hiện đại và thực tiễn Việt Nam. Sách “Điều d−ỡng cơ bản I” đã đ−ợc biên soạn bởi các nhà giáo giàu kinh nghiệm và tâm huyết của bộ môn Điều d−ỡng, Đại học Y D−ợc thành phố Hồ Chí Minh. Sách “Điều d−ỡng cơ bản I” đã đ−ợc hội đồng chuyên môn thẩm định sách và tài liệu dạy – học chuyên ngành Cử nhân Điều d−ỡng của Bộ Y tế thẩm định vào năm 2007. Bộ Y tế ban hành là tài liệu dạy – học đạt chuẩn chuyên môn của ngành y tế trong giai đoạn hiện nay. Trong quá trình sử dụng sách phải đ−ợc chỉnh lý, bổ sung và cập nhật. Bộ Y tế xin chân thành cảm ơn các Nhà giáo, các chuyên gia của Đại học Y D−ợc TP Hồ Chí Minh đã dành nhiều công sức hoàn thành cuốn sách. Cảm ơn: ThS. Lê Thị Bình, ThS. Phạm Đức Mục đã đọc và phản biện cho cuốn sách sớm hoàn thành kịp thời phục vụ cho công tác đào tạo nhân lực ngành y tế. Vì là lần đầu xuất bản, chúng tôi mong nhân đ−ợc ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, các bạn sinh viên và các độc giả để lần xuất bản sau đ−ợc hoàn thiện hơn. vụ khoa học và đào tạo bộ y tế 3
- LờI nói đầu Điều d−ỡng cơ bản gồm những kiến thức, kỹ năng cơ bản là nền tảng liên quan đến các quá trình chăm sóc ng−ời bệnh cũng nh− ng−ời khoẻ mạnh và ứng dụng, phát triển trong việc chăm sóc điều d−ỡng chuyên biệt nh− chăm sóc nội khoa, chăm sóc ngoại khoa, chăm sóc nhi khoa. Tài liệu này đ−ợc biên soạn gồm các chủ đề nội dung bám sát mục tiêu môn điều d−ỡng cơ bản của ch−ơng trình đào tạo Cử nhân điều d−ỡng do Bộ Y tế và Bộ Giáo dục đào tạo ban hành, sách đ−ợc phân làm 2 quyển điều d−ỡng cơ bản I gồm 4 ch−ơng và điều d−ỡng cơ bản II gồm 3 ch−ơng: Ch−ơng I nêu các vấn đề cơ sở chung về nghề nghiệp của điều d−ỡng Ch−ơng II gồm những nội dung để phát triển thực hành điều d−ỡng Ch−ơng III nêu các vấn đề khoa học cơ bản liên quan trong thực hành iều d−ỡng Ch−ơng IV gồm những vấn đề cần đáp ứng nhu cầu cơ bản trong sinh hoạt hằng ngày của con ng−ời, đặc biệt là việc chăm sóc vệ sinh tại gi−ờng cho ng−ời bệnh Ch−ơng V, VI, VII bao gồm những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhằm phục vụ cho việc chăm sóc điều trị điều d−ỡng nh− chăm sóc tiêu hoá và bài tiết chăm sóc vết th−ơng, băng bó và việc dùng thuốc cho ng−ời bệnh. Với cách trình bày tuân thủ theo yêu cầu chung của Bộ Y tế về sách giáo khoa, việc phân nhóm nội dung dựa theo các tài liệu điều d−ỡng cơ bản hiện hành của các n−ớc phát triển. Tài liệu đ−ợc biên soạn do nhóm giảng viên Bộ môn điều d−ỡng, Khoa Điều d−ỡng Kỹ thuật y học, Đại học Y D−ợc thành phố Hồ Chí Minh. Sách dùng làm tài liệu cho sinh viên cử nhân điều d−ỡng và các sinh viên Y học cần tham khảo môn điều d−ỡng cơ sở. Trong quá trình biên soạn, mặc dầu với nhiều cố gắng nh−ng chắc chắn sẽ không tránh khỏi các thiếu sót, chúng tôi mong muốn nhận đ−ợc sự đóng góp của quý đồng nghiệp và quý bạn đọc. ThS. Điều d−ỡng Trần Thị Thuận Tr−ởng Bộ môn Điều d−ỡng Đại học Y D−ợc TP Hồ Chí Minh 5
- Mục lục Trang Ch−ơng I. Những vấn đề cơ bản của nghề nghiệp điều d−ỡng 9 Bài 1. Lịch sử ngành điều d−ỡng 9 Bài 2. Y đức và nghĩa vụ nghề nghiệp của ng−ời điều d−ỡng 18 Bài 3. Xu h−ớng phát triển ngành điều d−ỡng Việt Nam 26 Bài 4. Học thuyết cơ bản thực hành điều d−ỡng 33 Bài 5. Sự ảnh h−ởng của môi tr−ờng, gia đình đến sức khỏe 45 Ch−ơng II. Phát triển thực hành điều d−ỡng 54 Bài 6. Quy trình điều d−ỡng 54 Bài 7. Thăm khám thể chất 63 Bài 8. Vô khuẩn và những vấn đề liên quan 84 Bài 9. Hồ sơ ng−ời bệnh và cách ghi chép 94 Bài 10. Tiếp nhận ng−ời bệnh vào viện chuyển bệnh - xuất viện 101 Ch−ơng III. Khoa học cơ bản của điều d−ỡng 108 Bài 11. Chống nhiễm khuẩn bệnh viện 108 Bài 12. Xử lý chất thải 120 Bài 13. Kỹ thuật rửa tay 127 Bài 14. Kỹ thuật mang và tháo găng tay vô khuẩn 133 Bài 15. Tẩy uế và bảo quản dụng cụ trong buồng bệnh hàng ngày 137 Bài 16. Cách rửa, lau chùi và chuẩn bị dụng cụ để tiệt khuẩn 140 Bài 17. Theo dõi chức năng sinh lý 144 Ch−ơng IV. Nhu cầu cơ bản của ng−ời bệnh 182 Bài 18. Nhu cầu cơ bản của con ng−ời và sự liên quan với điều 182 d−ỡng Bài 19. Quản lý giấc ngủ và nghỉ ngơi 191 Bài 20. Vệ sinh cá nhân 208 Bài 21. Kỹ thuật tắm bệnh tại gi−ờng 216 Bài 22. Kỹ thuật gội tóc tại gi−ờng 220 Bài 23. Kỹ thuật săn sóc răng miệng 224 Bài 24. Chăm sóc ngừa loét 233 7
- Bài 25. Kỹ thuật chăm sóc ngừa loét tì 240 Bài 26. Kỹ thuật rửa gi−ờng sau khi ng−ời bệnh ra về 245 Bài 27. Kỹ thuật trải gi−ờng đợi ng−ời bệnh 248 Bài 28. Kỹ thuật thay vải trải gi−ờng có ng−ời bệnh nằm 251 Bài 29. Kỹ thuật chuẩn bị gi−ờng đợi ng−ời bệnh sau giải phẫu 255 Bài 30. Hạn chế cử động 260 Bài 31. Các t− thế nghỉ ngơi và trị liệu thông th−ờng 264 Bài 32. Các t− thế để khám bệnh 271 Bài 33. Cách giúp ng−ời bệnh ngồi dậy và ra khỏi gi−ờng lần đầu 276 Bài 34. Cách di chuyển ng−ời bệnh từ gi−ờng qua cáng xe lăn 279 Tài liệu tham khảo 283 8
- Ch−ơng I NHữNG VấN Đề CƠ BảN CủA NGHề NGHIệP ĐIềU DƯỡNG Bài 1 LịCH Sử NGàNH ĐIềU DƯỡNG Mục tiêu 1. Mô tả các giai đoạn của lịch sử điều d−ỡng thế giới và của ngành Điều d−ỡng Việt Nam. 2. Nhận thức rõ trách nhiệm cuả điều d−ỡng để phấn đấu cho sự nghiệp Điều d−ỡng Việt Nam. 1. Sơ l−ợc về lịch sử ngành điều d−ỡng thế giới Việc chăm sóc, nuôi d−ỡng bắt đầu từ những bà mẹ. Bà mẹ là ng−ời đầu tiên chăm sóc, bảo vệ đứa con từ lúc bé lọt lòng và việc đó đ−ợc duy trì cho tới ngày nay. Mặt khác, từ thời xa x−a, do kém hiểu biết, con ng−ời tin vào thần linh và cho rằng “thần linh là đấng siêu nhiên có quyền uy”, “th−ợng đế ban sự sống cho muôn loài Khi có bệnh họ mời pháp s− đến, vừa điều trị, vừa cầu kinh, sợ hãi và tuyệt vọng van xin thần linh tha mạng sống cho bệnh nhân. Khi có ng−ời chết, họ cho rằng đó là tại số, tại trời, tại thần linh không cho sống. Các giáo đ−ờng, nhà thờ đ−ợc xây dựng để thờ thần thánh và dần dần trở thành những trung tâm chăm sóc và điều trị bệnh nhân. Tại đây có các pháp s− trị bệnh và các tín nữ vừa giúp lễ, vừa phụ chăm sóc bệnh nhân. Từ đó hình thành mối liên kết y khoa, điều d−ỡng và tôn giáo. Năm 60, bà Phoebe (Hy Lạp) đã đến từng gia đình có ng−ời ốm đau để chăm sóc. Bà đ−ợc ng−ỡng mộ và suy tôn là ng−ời nữ điều d−ỡng tại gia đầu tiên của thế giới. Thế kỷ thứ 4, bà Fabiola (La Mã) đã tự nguyện biến căn nhà sang trọng của mình thành bệnh viện, đón những ng−ời nghèo khổ đau ốm về để tự bà chăm sóc nuôi d−ỡng. Thời kỳ viễn chinh ở châu Âu, bệnh viện đ−ợc xây dựng để chăm sóc số l−ợng lớn những ng−ời hành h−ơng bị đau ốm. Cả nam và nữ đều thực hiện việc 9
- chăm sóc sức khoẻ cho tất cả mọi ng−ời. Nghề điều d−ỡng bắt đầu trở thành nghề đ−ợc coi trọng. Đến thế kỷ thứ 16, chế độ nhà tu ở Anh và châu Âu bị bãi bỏ. Các tổ chức tôn giáo bị giải tán, dẫn đến sự thiếu hụt trầm trọng ng−ời chăm sóc bệnh nhân. Những ng−ời phụ nữ phạm tội, bị giam giữ đ−ợc tuyển chọn làm điều d−ỡng thay vì thực hiện án tù, còn những ng−ời phụ nữ khác chỉ chăm sóc gia đình mình thôi. Bối cảnh này tạo ra những quan niệm lệch lạc của xã hội đối với điều d−ỡng. Giữa thế kỷ thứ 18 đầu thế kỷ thứ 19, việc cải cách xã hội đã thay đổi vai trò ng−ời điều d−ỡng. Vai trò của ng−ời phụ nữ trong xã hội nói chung cũng đ−ợc cải thiện. Trong thời kỳ này, một phụ nữ ng−ời Anh đã đ−ợc thế giới tôn kính và suy tôn là ng−ời sáng lập ra ngành điều d−ỡng, đó là bà Florence Nightingale (1820 - 1910). Bà sinh ra trong một gia đình giàu có ở Anh nên đ−ợc giáo dục chu đáo. Bà biết nhiều ngoại ngữ, đọc nhiều sách triết học, tôn giáo, chính trị. Ngay từ nhỏ, bà đã thể hiện thiên tính và hoài bão đ−ợc giúp đỡ ng−ời nghèo khổ. Bà đã v−ợt qua sự phản kháng của gia đình để vào học và làm việc tại bệnh viện Kaiserswerth (Đức) năm 1847. Sau đó bà học thêm ở Paris (Pháp) vào năm 1853. Những năm 1854-1855, chiến tranh Crimea nổ ra, bà cùng 38 phụ nữ Anh khác đ−ợc phái sang Thổ Nhĩ Kỳ để phục vụ các th−ơng binh của quân đội Hoàng gia Anh. Tại đây bà đã đ−a ra lý thuyết về khoa học vệ sinh trong các cơ sở y tế và sau hai năm bà đã làm giảm tỷ lệ chết của th−ơng binh do nhiễm trùng từ 42% xuống còn 2%. Đêm đêm, Florence một mình cầm ngọn đèn dầu đi tua, chăm sóc th−ơng binh, đã để lại hình t−ợng ng−ời phụ nữ với cây đèn trong trí nhớ những ng−ời th−ơng binh hồi đó. Chiến tranh ch−a kết thúc, Florence đã phải trở lại n−ớc Anh. Cơn “sốt Crimea” và sự căng thẳng của những ngày ở mặt trận đã làm cho bà mất khả năng làm việc. Bà đ−ợc dân chúng và những ng−ời lính Anh tặng món quà 50.000 bảng Anh để chăm sóc sức khoẻ. Vì sức khoẻ không cho phép tiếp tục làm việc ở bệnh viện, Florence đã lập ra hội đồng quản lý ngân sách 50.000 bảng Anh vào năm 1860. Tr−ờng điều d−ỡng Nightingale cùng với ch−ơng trình đào tạo 1 năm đã đặt nền tảng cho hệ thống đào tạo điều d−ỡng không chỉ ở n−ớc Anh mà còn ở nhiều n−ớc trên thế giới. Để t−ởng nhớ công lao của bà và khẳng định quyết tâm tiếp tục sự nghiệp mà Florence đã dày công xây dựng. Hội đồng điều d−ỡng thế giới đã quyết định lấy ngày 12-5 hàng năm là ngày sinh của Florence Nightingale, làm ngày điều d−ỡng quốc tế. Bà đã trở thành ng−ời mẹ tinh thần của ngành điều d−ỡng thế giới. Hiện nay ngành điều d−ỡng của thế giới đã đ−ợc xếp là một ngành nghề riêng biệt, ngang hàng với các ngành nghề khác. Có nhiều tr−ờng đào tạo điều d−ỡng với nhiều trình độ điều d−ỡng khác nhau: trung học, đại học, sau đại học. Nhiều cán bộ điều d−ỡng đã có bằng thạc sĩ, tiến sĩ và nhiều công trình nghiên cứu khoa học điều d−ỡng nhằm nâng cao phát triển thực hành điều d−ỡng. 10
- Những ng−ời đóng góp quan trọng cho sự phát triển ngành điều d−ỡng trên thế giới * THế Kỷ THứ 19 - Clara Barton: tình nguyện chăm sóc ng−ời bị th−ơng và nuôi d−ỡng quân nhân liên bang Mỹ trong cuộc nội chiến, phục vụ với t− cách là giám sát điều d−ỡng cho quân đội. Điều hành các bệnh viện và các điều d−ỡng, thành lập hội chữ thập đỏ tại Hợp chủng quốc Hoa Kỳ vào những năm 1882. - Dorothea Dix: ng−ời giám sát các nữ điều d−ỡng quân y trong cuộc nội chiến, có toàn quyền và trách nhiệm tuyển mộ và huấn luyện cho tổ chức điều d−ỡng quân y. Bà là ng−ời đi tiên phong cải cách trong việc điều trị ng−ời bệnh tâm thần. - Mary Ann Bickerdyke: tổ chức các bữa ăn, giặt là quần áo, dịch vụ cấp cứu, và là giám sát viên điều d−ỡng trong cuộc nội chiến. - Louise schuyler: điều d−ỡng trong cuộc nội Florence Nightingale (1820-1910) chiến. Bà đã trở về New York và lập ra hội cứu tế từ thiện, tổ chức này đã làm việc để cải tiến việc chăm sóc ngừơi bệnh tại Bệnh viện Bellevue. Bà đã đề nghị cần có các tiêu chuẩn cho việc đào tạo điều d−ỡng. - Linda Richards: một điều d−ỡng đ−ợc đào tạo lần đầu tiên tại Hoa Kỳ, một nữ sinh tốt nghiệp từ bệnh viện New England dành cho phụ nữ và trẻ em ở thành phố Boston, thuộc tiểu bang Massachusette vào năm 1873. Bà đã trở thành giám sát điều d−ỡng ca đêm tại Bệnh viện Bellevue vào năm 1874 và đã bắt đầu công việc l−u trữ hồ sơ và viết các y lệnh chăm sóc. - Jane Addams: cung cấp các dịch vụ điều d−ỡng xã hội tại các khu dân c−, ng−ời lãnh đạo cho quyền của phụ nữ, ng−ời đ−ợc nhận giải th−ởng Nobel hòa bình 1931. - Lillian Wald: tốt nghiệp từ bệnh viện New England dành cho phụ nữ và trẻ em vào năm 1879 và là điều d−ỡng da đen đầu tiên của Hoa Kỳ. - Harisst Tubmasn: một điều d−ỡng, một ng−ời theo chủ nghĩa bãi nô lệ. Bà hoạt động trong phong trào xe điện ngầm tr−ớc khi tham gia đội quân liên bang trong cuộc nội chiến. - Mary Agnes Snively: Hiệu tr−ởng tr−ờng điều d−ỡng tại bệnh viện Đa khoa Toronto, và là một trong những ng−ời sáng lập hội điều d−ỡng Canada. - Sojourner Truth: một ng−ời điều d−ỡng không chỉ chăm sóc th−ơng binh trong cuộc nội chiến, mà còn tham gia vào phong trào hoạt động của phụ nữ. 11
- - Isabel HamptonRobb: ng−ời lãnh đạo điều d−ỡng và đào tạo điều d−ỡng, bà đã tổ chức tr−ờng điều d−ỡng tại bệnh viện John Hopkins, bà đã đề x−ớng những quy định kể cả giới hạn giờ làm việc trong ngày, viết sách giáo khoa để sinh viên điều d−ỡng học tập. Bà là chủ tịch đầu tiên của các điều d−ỡng liên kết với các cựu sinh viên điều d−ỡng Mỹ và Canada (mà sau này trở thành hội điều d−ỡng Mỹ). * THế Kỷ 20 - Mary Adelaid Nutting: một thành viên của phân khoa ở đại học Columbia, bà là một giáo s− điều d−ỡng đầu tiên trên thế giới, cùng với Lavinia Dock, xuất bản quyển sách 4 tập về lịch sử điều d−ỡng. - Ellizabeth Smellie: một thành viên của một nhóm chăm sóc sức khoẻ cộng động, đã tổ chức quân đoàn phụ nữ Canada trong suốt chiến tranh thế giới lần thứ 2. - Lavinia Dock: một ng−ời lãnh đạo điều d−ỡng và là một nhà hoạt động cho quyền của phụ nữ, đã đóng góp cho việc sửa đổi hiến pháp, đ−a đến quyền bỏ phiếu cho phụ nữ. - Mary Breck Enridge: thành lập tr−ờng điều d−ỡng Frontier và là một trong những tr−ờng nữ điều d−ỡng đầu tiên ở Mỹ. 2. Sơ l−ợc lịch sử phát triển ngành điều d−ỡng Việt Nam Cũng nh− thế giới, từ xa x−a các bà mẹ Việt Nam đã chăm sóc, nuôi d−ỡng con cái và gia đình mình. Bên cạnh những kinh nghiệm chăm sóc của gia đình, các bà đã đ−ợc truyền lại các kinh nghiệm dân gian của các l−ơng y trong việc chăm sóc ng−ời bệnh. Lịch sử y học của dân tộc ghi rõ ph−ơng pháp d−ỡng sinh, đã đ−ợc áp dụng trong việc điều trị và chăm sóc ng−ời bệnh. Hai danh y nổi tiếng thời x−a của dân tộc ta là Hải Th−ợng Lãn Ông Lê Hữu Trác và Tuệ Tĩnh đã sử dụng phép d−ỡng sinh để trị bệnh rất có hiệu quả. Thời kỳ Pháp thuộc, ng−ời Pháp đã xây nhiều bệnh viện. Nên tr−ớc năm 1900, họ đã ban hành chế độ học việc cho những ng−ời muốn làm việc ở bệnh viện. Việc đào tạo không chính quy mà chỉ là “cầm tay chỉ việc”. Họ là những ng−ời giúp việc thạo kỹ thuật, vững tay nghề và chỉ phụ việc cho các bác sĩ ng−ời Pháp mà thôi. Năm 1901, mở lớp nam y tá đầu tiên tại Bệnh viện Chợ Quán nơi điều trị bệnh tâm thần và hủi. Ngày 20-12-1906, toàn quyền Đông D−ơng ban hành nghị định thành lập ngạch nhân viên điều d−ỡng bản xứ. Năm 1910, lớp học rời về Bệnh viện Chợ Rẫy để đào tạo y tá đa khoa. Ngày 01-12- 1912, công sứ Nam Kỳ ra quyết định mở lớp nh−ng mãi đến ngày 18/06/1923 mới mở tr−ờng điều d−ỡng bản xứ. Do chính sách của thực dân Pháp không tôn trọng ng−ời bản xứ và coi y tá chỉ là ng−ời giúp việc nên về l−ơng bổng chỉ đ−ợc xếp ở ngạch hạ đẳng. Năm 1937, Hội Chữ thập đỏ Pháp tuyển sinh lớp nữ y tá đầu tiên ở Việt Nam lớp học tại 38 Tú X−ơng 12
- Năm 1924. Hội y tá ái hữu và Nữ hộ sinh Đông D−ơng thành lập, ng−ời sáng lập là cụ Lâm Quang Thiêm, nguyên giám đốc Bệnh viện Chợ Quán. Chánh hội tr−ởng là ông Nguyễn Văn Mân. Hội đã đấu tranh với chính quyền thực dân Pháp yêu cầu đối xử công bằng với y tá bản xứ, và sau đó cho y tá đ−ợc thi chuyển ngạch trung đẳng. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, nhà n−ớc Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa vừa mới thành lập đã phải b−ớc ngay vào cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Lớp y tá đầu tiên đ−ợc đào tạo 6 tháng do GS. Đỗ Xuân Hợp làm hiệu tr−ởng đ−ợc tổ chức tại quân khu X (Việt Bắc). Những y tá vào học lớp này đ−ợc tuyển chọn t−ơng đối kỹ l−ỡng. Sau đó liên khu III cũng mở lớp đào tạo y tá. Năm 1950, ta mở nhiều chiến dịch, nhu cầu chăm sóc th−ơng bệnh binh tăng mạnh. Cần đào tạo y tá cấp tốc (3 tháng) để cung cấp nhiều y tá cho kháng chiến đáp ứng công tác quản lý chăm sóc và phục vụ ng−ời bệnh. Trong những năm 1950, Cục Quân y cũng đã mở một số lớp đào tạo y tá tr−ởng, nh−ng ch−ơng trình ch−a đ−ợc hoàn thiện. Mặt khác, kháng chiến rất gian khổ, ta có ít máy móc y tế, thuốc men cũng rất hạn chế, nên việc điều trị cho bệnh nhân chủ yếu dựa vào chăm sóc và chính nhờ điều d−ỡng mà nhiều th−ơng bệnh binh bị chấn th−ơng, đoạn (cụt) chi do những vết th−ơng chiến tranh, sốt rét ác tính đã qua khỏi. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. Đất n−ớc ta bị chia làm 2 miền. Miền Bắc bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục chịu sự xâm l−ợc của đế quốc Mỹ. ở miền Nam Năm 1956 có tr−ờng Cán sự điều d−ỡng Sài gòn, đào tạo Cán sự điều d−ỡng 3 năm. Năm 1968 do thiếu điều d−ỡng trầm trọng nên đã mở thêm ngạch điều d−ỡng sơ học 12 tháng chính quy gọi Tá viên điều d−ỡng tại các tr−ờng điều d−ỡng. Hội Điều d−ỡng Việt Nam tại miền Nam đ−ợc thành lập. Hội xuất bản nội san điều d−ỡng. Năm 1973 mở lớp điều d−ỡng y tế công cộng 3 năm tại Viện Quốc gia y tế công cộng. ở miền Bắc Năm 1954, Bộ Y tế đã xây dựng ch−ơng trình đào tạo y tá sơ cấp hoàn chỉnh để bổ túc cho số y tá học cấp tốc trong chiến tranh. Năm 1968, Bộ Y tế xây dựng tiếp ch−ơng trình đào tạo y tá trung cấp, tuyển sinh học hết cấp 2 (hết lớp 7) với thời gian đào tạo y tá trung học 2 năm 6 tháng. Khóa đầu tiên đào tạo của lớp y tá đ−ợc tổ chức tại Bệnh viện E trung −ơng, Bệnh viện Việt Đức (đào tạo chuyên khoa), Bệnh viện Bạch Mai và sau đó đ−ợc xây dựng thành tr−ờng Trung học Y tế Bạch Mai trực thuộc Bộ Y tế. Đồng thời Bộ Y tế cũng gửi giảng viên của hệ này đi tập huấn ở Liên Xô, Ba Lan, CHDC Đức từ năm 1975, tiêu chuẩn tuyển chọn vào y tá trung học cần trình độ văn hóa cao hơn (tốt nghiệp hết cấp 3), học sinh đ−ợc tuyển chọn bắt buộc phải tốt nghiệp trung học phổ thông hay bổ túc văn hóa và ch−ơng trình đào tạo cũng hoàn thiện hơn. 13
- Việc đào tạo điều d−ỡng tr−ởng cũng đã đ−ợc quan tâm. Ngay từ năm 1960, một số bệnh viện và tr−ờng trung học y tế trung −ơng đã mở lớp đào tạo y tá tr−ởng nh− lớp Trung học y tế Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện E Hà Nội. Tuy nhiên, ch−ơng trình và tài liệu giảng dạy ch−a đ−ợc hoàn thiện. Ngày 21/11/1963, Bộ tr−ởng Bộ Y tế ra quyết định về chức vụ y tá tr−ởng ở các cơ sở điều trị: bệnh viện, Viện điều d−ỡng. Năm 1975, kháng chiến chống Mỹ thắng lợi, đất n−ớc đ−ợc thống nhất. Bộ Y tế đã thống nhất chỉ đạo công tác chăm sóc và điều trị bệnh nhân ở cả hai miền. Từ đó, ch−ơng trình đào tạo điều d−ỡng đ−ợc thống nhất chung là đào tạo Y tá trung học, học 2 năm 6 tháng. Năm 1982, Bộ Y tế ban hành chức danh y tá tr−ởng bệnh viện và y tá tr−ởng khoa. Năm 1985, Bộ Y tế thành lập tổ nghiên cứu y tá và một số bệnh viện đã xây dựng phòng điều d−ỡng, thí điểm tách ra khỏi phòng y vụ tại bệnh viện Nhi Trung −ơng, Bệnh viện Đa khoa Uông Bí. Ngày 14 tháng 7 năm 1990, Bộ Y tế ban hành quyết định số 570/BYT-QĐ thành lập phòng Y tá điều d−ỡng trong các bệnh viện có trên 150 gi−ờng bệnh. Ngày 14 tháng 3 năm 1992 Bộ tr−ởng Bộ Y tế ra quyết định thành lập phòng y tá trong Vụ Điều trị của Bộ Y tế và đến năm 1996, Bộ Y tế chính thức bổ nhiệm chức vụ tr−ởng phòng điều d−ỡng đầu tiên. Năm 1985 ở Đại học Y Hà Nội, tại Vụ Điều trị, Phòng điều d−ỡng Vụ Điều trị đã có đóng góp quan trọng vào việc phát triển hệ thống điều d−ỡng các cấp. Năm 1986 về đào tạo điều d−ỡng Đại học, năm 1985, Bộ Y tế đ−ợc Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp (Bộ Giáo dục và Đào tạo) đồng ý, đã tổ chức khóa đào tạo đại học Cử nhân điều d−ỡng tại chức đầu tiên tại Tr−ờng Đại học Y Hà Nội, năm 1986 tại Đại học Y D−ợc thành phố Hồ Chí Minh và đến năm 1996 tổ chức khóa đào tạo Đại học Cử nhân điều d−ỡng chính quy. Năm 1999 Bộ Y tế chính thức ban hành chức vụ điều d−ỡng tr−ởng tại Sở Y tế. Việc đào tạo điều d−ỡng cao đẳng bắt đầu từ năm 1993 và hiện nay Bộ Y tế đang từng b−ớc nâng cấp các tr−ờng trung cấp y lên thành tr−ờng cao đẳng y tế. Từ năm 2003 ch−ơng trình đào tạo điều d−ỡng trung cấp rút ngắn từ 2 năm 6 tháng, xuống còn 2 năm. Năm 2006, Đại học Y D−ợc TP Hồ Chí Minh đ−ợc Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép mở đào tạo thạc sĩ điều d−ỡng đầu tiên của Việt nam, ch−ơng trình đ−ợc ThS. ĐD Trần Thị Thuận và nhóm Hội điều d−ỡng Nhịp cầu thân hữu biên soạn. Riêng về đào tạo điều d−ỡng tr−ởng, liên tục từ năm 1982 đến nay nhiều lớp điều d−ỡng tr−ởng đã đ−ợc tổ chức tại các tr−ờng Trung học Kỹ thuật Y tế Trung −ơng I (nay là Đại học Kỹ thuật y tế Hải D−ơng), Trung học Kỹ thuật Y tế Trung −ơng III (nay là Khoa điều d−ỡng kỹ thuật y học Đại học Y D−ợc thành 14
- phố Hồ Chí Minh) lớp THYT Bạch Mai, Cao đẳng y tế Nam Định (nay là Tr−ờng Đại học Điều d−ỡng Nam Định). Đến 2005, ch−ơng trình Quản lý điều d−ỡng đ−ợc Bộ Y tế chỉnh lý thành ch−ơng trình đào tạo điều d−ỡng tr−ởng dùng đào tạo chung cho các điều d−ỡng tr−ởng khoa, điều d−ỡng tr−ởng bệnh viện toàn quốc. 3. Sự ra đời và phát triển của Hội điều d−ỡng Năm 1986, khu vực thành phố Hồ Chí Minh mở đại hội thành lập Hội Điều d−ỡng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1989, Hội Điều d−ỡng thủ đô Hà Nội và Hội Điều d−ỡng tỉnh Quảng Ninh ra đời, sau đó lần l−ợt một số tỉnh thành khác cũng thành lập Hội Điều d−ỡng, thôi thúc sự ra đời của Hội Điều d−ỡng Việt Nam. Đ−ợc sự cho phép của chính phủ trong Quyết định 375 - CT, ngày 26 tháng 10 năm 1990, Hội Y tá - Điều d−ỡng Việt Nam mở đại hội lần thứ nhất tại hội tr−ờng Ba Đình lịch sử. Nhiệm kỳ thứ nhất của BCHTW Hội là 3 năm (1990 - 1993). BCH có 31 ủy viên ở cả hai miền. Bà Vi Thị Nguyệt Hồ là chủ tịch, ba phó chủ tịch là: cô Trịnh Thị Loan, cô Nguyễn Thị Niên, ông Nguyễn Hoa. Tổng th− ký là ông Phạm Đức Mục. Ngày 26 tháng 3 năm 1993, Đại hội đại biểu Y tá điều d−ỡng toàn quốc lần thứ 2 (nhiệm kỳ 1993 - 1997) đ−ợc tổ chức tại Bộ Y tế và Ban chấp hành mới gồm 45 ủy viên, chủ tịch là bà Vi Thị Nguyệt Hồ, ba phó chủ tịch là: ông Nguyễn Hoa, cô Trịnh Thị Loan, ông Phạm Đức Mục (kiêm tổng th− ký). Năm 1997, đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 (nhiệm kỳ 1997 - 2001) đ−ợc tổ chức tại hội tr−ờng Thống Nhất - thành phố Hồ Chí Minh. Ban chấp hành gồm có chủ tịch là bà Vi Thị Nguyệt Hồ, ba phó chủ tịch là cô Trịnh Thị Loan phụ trách các tỉnh phía Nam, ông Nguyễn Hoa phụ trách các tỉnh miền Trung và ông Phạm Đức Mục phụ trách các tỉnh phía Bắc, trong nhiệm kỳ này ban tổ chức cán bộ của chính phủ sau này là Bộ Nội vụ đã đồng ý đổi tên Hội Y tá - Điều d−ỡng Việt Nam thành Hội Điều d−ỡng Việt Nam. Năm 2002, đại hội đại biểu toàn quốc, Hội Điều d−ỡng Việt Nam đ−ợc tổ chức nhiệm kỳ 4 tại Hà Nội. Trong nhiệm kỳ này Hội Điều d−ỡng Việt Nam đã có nhiều đóng góp xây dựng các chính sách và tiêu chuẩn thực hành điều d−ỡng, nhà n−ớc đã đổi tên ngành Y tá thành ngành Điều d−ỡng. Đến nay, hội đã phát triển tại 59 tỉnh thành và có hơn 40.000 hội viên. Sự hoạt động của hội đã góp phần cùng nhà n−ớc, Bộ Y tế thúc đẩy ngành Điều d−ỡng phát triển, động viên điều d−ỡng thêm yêu nghề nghiệp và thúc đẩy công tác chăm sóc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong quá trình phát triển của ngành Điều d−ỡng Việt Nam từ khi đất n−ớc đ−ợc thống nhất đến nay, chúng ta đã đ−ợc nhiều tổ chức điều d−ỡng quốc tế giúp đỡ cả về tinh thần, vật chất và kiến thức. Trong các tổ chức đó phải kể đến đội ngũ điều d−ỡng của Thụy Điển. Trong một thời gian dài (từ 1980 đến nay), tổ chức SIDA Thụy Điển đã liên tục đầu t− cho việc đào tạo hệ thống điều d−ỡng. Nhiều chuyên gia điều d−ỡng Thụy Điển đã để lại những kỷ niệm tốt đẹp cho anh chị em điều d−ỡng Việt Nam nh− Eva Johansson, Lola Carlson, Ann Mari Nilsson, Marian Advison, Ema Sun. Tổ chức Y tế thế giới cũng đã cử những chuyên gia điều 15
- d−ỡng giúp chúng ta nh− Chieko Sakamoto, Margret Truax, Miller Theresa, Kathleen Fristch cùng nhiều chuyên gia điều d−ỡng của tổ chức Care International, tổ chức Khoa học Mỹ – Việt, hội Nhịp cầu Thân hữu, Vietnam Outreach, Hội Điều d−ỡng Canada, v.v. Các bạn đã giúp chúng ta cả về kinh phí, kiến thức và tài liệu. Chúng ta không thể quên đ−ợc sự giúp đỡ quý báu của các bạn điều d−ỡng quốc tế. Chính các bạn đã giúp đỡ chúng ta hiểu rõ nghề nghiệp của mình và phấn đấu cho sự nghiệp Điều d−ỡng Việt Nam phát triển. Qua đây chúng ta cũng thấy lịch sử ngành Điều d−ỡng Việt Nam gắn liền với lịch sử phát triển của đất n−ớc, trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. Tuy ngành Điều d−ỡng Việt Nam ch−a đ−ợc coi là một ngành riêng biệt, nh−ng đã đ−ợc quan tâm và có nhiều cống hiến to lớn cho ngành Điều d−ỡng đ−ợc phát triển mạnh về tổ chức và đào tạo từ năm 1990. Chính nhờ công tác điều d−ỡng mà nhiều th−ơng bệnh binh đã đ−ợc cứu sống trong điều kiện rất khó khăn. Chúng ta có quyền tự hào về ngành Điều d−ỡng của chúng ta, về các điều d−ỡng viên đ−ợc phong danh hiệu anh hùng nh−: Hà Nguyên Thụy (chống Pháp), Trần Thị Huynh (chống Mỹ ở miền Nam) và Phòng điều d−ỡng Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí đ−ợc nhà n−ớc phong tặng danh hiệu anh hùng thời kỳ đổi mới. Những thành tựu của ngành Điều d−ỡng Việt Nam hiện nay chính là sự kết tinh truyền thống và kinh nghiệm của những ng−ời đi tr−ớc truyền lại cho những thế hệ điều d−ỡng hôm nay và mai sau. Điều d−ỡng chúng ta quyết phát huy truyền thống của dân tộc, của ngành Điều d−ỡng Việt Nam, không ngừng học tập, rèn luyện để tiến bộ, góp phần xây dựng và phát triển ngành Điều d−ỡng Việt Nam. CÂU HỏI LƯợNG GIá Trả lời ngắn 1. Kể tên 3 phụ nữ đ−ợc chọn suy tôn và ng−ỡng mộ trong lịch sử điều d−ỡng thế giới? 2. Nêu tên và địa điểm 2 lớp điều d−ỡng đầu tiên tại miền Nam? 3. Khóa trung cấp điều d−ỡng đầu tiên tại miền Nam đ−ợc tổ chức năm nào? Khoá trung cấp điều d−ỡng đầu tiên tại miền Bắc năm nào? 4. Ngày điều d−ỡng quốc tế là ngày nào? Trả lời đúng – sai 5. Bộ Y tế ban hành chức danh y tá tr−ởng vào năm 1982? 6. Năm 1990 Bộ Y tế ban hành QĐ 470/BYT - QĐ thành lập phòng điều d−ỡng bệnh viện cho bệnh viện có trên 150 gi−ờng? 16
- 7. Florence Nightigale là ng−ời phụ nữ đầu tiên hoạt động chăm sóc ng−ời bệnh? 8. Hội Y tá - Điều d−ỡng Việt Nam đại hội lần I vào năm 1990? 9. Mỗi nhiệm kỳ của Hội Y tá - Điều d−ỡng Việt Nam là 2 năm 6 tháng? 10. Florence Nightigale sinh năm 1820 và mất 1910? 11. Florence Nightigale là ng−ời đầu tiên sáng lập tr−ờng đào tạo điều d−ỡng? 12. Biểu t−ợng điều d−ỡng là cây đèn dầu và con rắn? Chọn câu trả lới đúng nhất (khoanh tròn câu đúng nhất) 13. Phòng điều d−ỡng bệnh viện đ−ợc Bộ Y tế ra quyết định thành lập năm: A. 1925 D. 1990 B. 1980 E. 1995 C. 1985 14. Phòng điều d−ỡng Bộ Y tế đ−ợc chính thức thành lập năm: A. 1990 D. 1993 B. 1991 E. 1995 C. 1992 15. Nguồn gốc điều d−ỡng xuất phát từ: A. Công việc bà mẹ chăm sóc đứa con D. Công việc của các vị pháp s− B. Công việc các vị danh y cổ truyền E. Câu A và C C. Công việc những ng−ời phụ giúp pháp s− Đáp án: 5, 6, 7. S; 8, 9 .S; 10, 11, 12. S; 13 .D; 14.C; 15.A 17
- Bài 2 Y ĐứC Và NGHĩA Vụ NGHề NGHIệP CủA NGƯờI ĐIềU DƯỡNG Mục tiêu 1. Nêu các khái niệm về đạo đức y đức. 2. Mô tả 12 điều y đức của quy chế. 3. Mô tả đ−ợc các yêu cầu về phẩm chất cá nhân của ng−ời điều d−ỡng. 4. Nêu và giải thích đ−ợc 4 nghĩa vụ nghề nghiệp cơ bản của ng−ời điều d−ỡng. 1. Khái niệm về y đức Theo tiếng Hy Lạp Y đức học là một học thuyết về trách nhiệm. Theo cách giải thích hiện đại của y học Liên Xô cũ thì Y đức học là học thuyết về các nguyên tắc ứng xử của nhân viên y tế nhằm đạt đ−ợc ích lợi tối đa cho ng−ời bệnh. Chức năng của đạo đức là để chỉ đạo hành vi, thái độ của con ng−ời. Nó đ−a ra các yêu cầu về thái độ của con ng−ời và nó đánh giá hành động của con ng−ời theo quan điểm lợi ích xã hội mà họ phải đảm nhiệm. Nguyên lý chính yếu của Y đức học là chủ nghĩa nhân đạo, mà biểu hiện của nó trong thực tế hàng ngày là nhân phẩm của ng−ời cán bộ y tế và sự thực hiện nghĩa vụ của họ đối với con ng−ời, là điều kiện thiết yếu để điều trị thành công cho ng−ời bệnh. 2. định nghĩa Y đức là đạo đức của ng−ời cán bộ y tế. Đạo đức là một hình thái đặc biệt của ý thức xã hội. Đạo đức bắt nguồn từ những yêu cầu của sự tồn tại và phát triển xã hội, từ một tất yếu khách quan của đời sống xã hội, là điều chỉnh hành vi của con ng−ời trong mối quan hệ xã hội để kết hợp hài hoà ích lợi cá nhân với ích lợi tập thể. 3. QUY ĐịNH 12 ĐIềU Về Y ĐứC (Tiêu chuẩn đạo đức của ng−ời làm công tác y tế) Y đức là phẩm chất tốt đẹp của ng−ời làm công tác y tế, đ−ợc biểu hiện ở tinh thần làm trách nhiệm cao, tận tuỵ phục vụ, hết lòng th−ơng yêu chăm sóc 18
- ng−ời bệnh, coi họ đau đớn nh− mình đau đớn, nh− lời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “l−ơng y phải nh− từ mẫu”. Phải thật thà đoàn kết, khắc phục khó khăn, học tập v−ơn lên để hoàn thành nhiệm vụ, toàn tâm toàn ý xây dựng nền y học Việt Nam. Y đức phải thể hiện qua những tiêu chuẩn, nguyên tắc đạo đức đ−ợc xã hội thừa nhận. 1. Chăm sóc sức khỏe cho mọi ng−ời là nghề cao quý. Khi đã tự nguyện đứng trong hàng ngũ y tế phải nghiêm túc thực hiện lời dạy của Bác Hồ. Phải có l−ơng tâm và trách nhiệm cao, hết lòng yêu nghề, luôn rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức của ng−ời thầy thuốc. Không ngừng học tập và tích cực nghiên cứu khoa học để nâng cao trình độ chuyên môn. Sẵn sàng v−ợt qua mọi khó khăn gian khổ vì sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. 2. Tôn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các Quy chế chuyên môn không đ−ợc sử dụng ng−ời bệnh làm thực nghiệm cho những ph−ơng pháp chuẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học khi ch−a đ−ợc phép của Bộ Y tế và sự chấp nhận của ng−ời bệnh. 3. Tôn trọng quyền đ−ợc khám, chữa bệnh của nhân dân. Tôn trọng những bí mật riêng t− của ng−ời bệnh, khi thăm khám, chăm sóc cần đảm bảo kín đáo và lịch sự. Quan tâm đến những ng−ời bệnh trong diện chính sách −u đãi xã hội, không đ−ợc phân biệt đối xử ng−ời bệnh. Không đ−ợc có thái độ ban ơn, lạm dụng nghề nghiệp và gây phiền hà cho ng−ời bệnh. Phải trung thực khi thanh toán các chi phí khám bệnh, chữa bệnh. 4. Khi tiếp xúc với ng−ời bệnh và gia đình họ, luôn có thái độ niềm nở, tận tình, trang phục phải chỉnh tề, sạch sẽ để tạo niềm tin cho ng−ời bệnh. Phải giải thích tình hình bệnh tật cho ng−ời bệnh và gia đình họ hiểu để cùng hợp tác điều trị phổ biến cho học về chế độ, chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ của ng−ời bệnh, động viên an ủi, khuyến khích ng−ời bệnh điều trị, tập luyện để chống hồi phục. Trong tr−ờng hợp bệnh nặng hoặc tiên l−ợng xấu cũng phải hết lòng cứu chữa và chăm sóc đến cùng, đồng thời thông báo cho gia đình ng−ời bệnh biết. 5. Khi cấp cứu phải khẩn tr−ơng chẩn đoán, xử trí kịp thời, không đ−ợc đùn đẩy ng−ời bệnh. 6. Kê đơn phải phù hợp với chẩn đoán và bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý an toàn, không vì lợi ích cá nhân mà giao cho ng−ời bệnh thuốc kém phẩm chất, thuốc không đúng với yêu cầu và mức độ bệnh. 7. Không đ−ợc rời bỏ vị trí trong khi làm nhiệm vụ, theo dõi và xử trí kịp thời các diễn biến của ng−ời bệnh. 8. Khi ng−ời bệnh ra viện, phải dặn dò chu đáo, h−ớng dẫn họ tiếp tục điều trị, tự chăm sóc và giữ gìn sức khỏe. 9. Khi ng−ời bệnh tử vong, phải thông cảm sâu sắc, chia buồn và h−ớng dẫn, giúp đỡ gia đình học làm các thủ tục cần thiết. 19
- 10. Thật thà, đoàn kết, tôn trọng đồng nghiệp, kính trọng các bậc thầy, sẵn sàng truyền thụ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau. 11. Khi bản thân có thiếu sót, phải tự giác nhận trách nhiệm về minh, không đổ lỗi cho đồng nghiệp, cho tuyến tr−ớc. 12. Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, cứu chữa ng−ời bị tai nạn, ốm đau tại cộng đồng, g−ơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, giữ gìn môi tr−ờng trong sạch. Để thực hiện tốt 12 tiêu chuẩn Y đức này, các đơn vị phải nghiêm túc khẩn tr−ơng tổ chức cho toàn thể CBCNV trong bệnh viện học tập để anh chị em hiểu, nhớ và thực hiện. Bài học đầu tiên của một ng−ời b−ớc vào nghề phải là Y đức là nghĩa vụ, tình th−ơng, trách nhiệm với bệnh nhân. Bệnh viện phải th−ờng xuyên kiểm tra việc thực hiện Y đức, nêu g−ơng ng−ời tốt việc tốt, khen th−ởng kịp thời và cũng phải nghiêm khắc với những hiện t−ợng hành vi sai trái với đạo đức y tế. Mỗi CBNV Y tế thực hiện tốt 12 tiêu chuẩn này chắc chắn ng−ời bệnh và thân nhân họ sẽ hài lòng. Đảng và Nhà n−ớc sẽ yên tâm khi giao trọng trách chăm sóc sức khỏe nhân dân cho ngành Y tế. 4. Yêu cầu các phẩm chất cá nhân của ng−ời điều d−ỡng Các phẩm chất cá nhân của ng−ời điều d−ỡng bao gồm: − Đạo đức. − Mỹ học. − Trí tuệ. 4.1. Phẩm chất về đạo đức Các phẩm chất về đạo đức của ng−ời điều d−ỡng bao gồm: − Trách nhiệm cao. − Lòng trung thực vô hạn. − Sự ân cần và cảm thông sâu sắc. − Tính mềm mỏng và có nguyên tắc. − Tính khẩn tr−ơng và tự tin. − Lòng say mê nghề nghiệp. ý thức trách nhiệm cao: trong xã hội ta, sức khỏe đ−ợc coi là vốn qúy nhất. Đối t−ợng phục vụ của ng−ời điều d−ỡng là ng−ời bệnh. Sự phục vụ của ng−ời điều d−ỡng có quan hệ mật thiết tới cuộc sống và hạnh phúc của con ng−ời. Vì vậy trách nhiệm cao là một trong những phẩm chất cần thiết nhất của ng−ời 20
- điều d−ỡng. Nghề điều d−ỡng đ−ợc phản ánh rất rõ trong câu nói “hàng trăm lần làm việc tốt cũng ch−a đủ, chỉ một lần làm việc xấu cũng quá thừa”. Lòng trung thực vô hạn: cần nhớ rằng không ai có thể kiểm tra toàn bộ các hoạt động của ng−ời điều d−ỡng. Vì vậy trung thực tuyết đối phải là một trong những nét cơ bản của tính cách ng−ời điều d−ỡng. Nó đ−ợc gây dựng trên cơ sở lòng tin trong mối quan hệ giữa ng−ời điều d−ỡng với ng−ời bệnh và đồng nghiệp. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc: sự ân cần bao hàm sự đồng cảm và khả năng cảm thụ nỗi đau của ng−ời bệnh. Nh−ng sự ân cần và lòng tốt không đ−ợc biến thành chủ nghĩa tình cảm làm trở ngại đến công việc của ng−ời điều d−ỡng. Tính mềm mỏng và có nguyên tắc: ng−ời điều d−ỡng phải là nhà tâm lý học, biết xem xét và đánh giá đặc điểm cá nhân của ng−ời bệnh trong mỗi giai đoạn. Ng−ời điều d−ỡng cần có tính cách dễ gần, chan hòa nh−ng đồng thời biết yêu cầu cao và có nguyên tắc. Sự khô khan quá độ, sự thiếu cởi mở, tính cau có hoặc sự đùa cợt không đúng chỗ, hay tiếp xúc xuồng xã sẽ làm cho ng−ời điều d−ỡng dễ bị mất uy tín tr−ớc ng−ời bệnh. Tính khẩn tr−ơng và tự tin: điều d−ỡng có nhiệm vụ đấu tranh cho sự sống của con ng−ời, nhiều khi khoảng cách giữa cái sống và cái chết của ng−ời bệnh rất gần. Vì vậy, trong nhiều tr−ờng hợp sự chậm trễ có thể đ−a mất cơ hội cứu sống bệnh nhân. Vì vậy tính khẩn tr−ơng là một yêu cầu về phẩm chất nghề nghiệp của ng−ời điều d−ỡng. Tuy nhiên sự khẩn tr−ơng đ−ợc tỏ ra vội vàng, hấp tấp mà phải tự tin và bình tĩnh. Lòng say mê nghề nghiệp: say mê là nguồn gốc của mọi sáng tạo. Là yếu tố thúc đẩy ng−ời điều d−ỡng dễ dàng v−ợt qua đ−ợc những khó khăn đễ làm tốt trách nhiệm của mình. Say mê nghề nghiệp là phẩm chất rất cần thiết của ng−ời điều d−ỡng. 4.2. Phẩm chất mỹ học Biểu hiện bên ngoài của ng−ời cán bộ y tế có ảnh h−ởng lớn đến bầu không khí đạo đức trong cơ quan, ng−ời điều d−ỡng có tác phong nghiêm chỉnh chững chạc trong chiếc áo trắng, mái tóc gọn gàng d−ới chiếc mũ đẹp sẽ gây đ−ợc lòng tin cho ng−ời bệnh. Ng−ợc lại y phục xộc xệch, áo choàng nhầu nát và bẩn thỉu, tay bẩn, tóc rối bù, trang điểm sặc sỡ, móng tay boi sơn và để dài, đồ trang sức quá thừa sẽ gây tổn hại uy tín và gây cho ng−ời bệnh tâm lý thiếu tin t−ởng. Quần áo sang trọng thái quá, cuộc tr−ng diện mỹ phẩm và đồ trang sức tr−ớc những ng−ời đang phải chịu những đau đớn sẽ gây ra ở họ cảm giác về sự thiệt thòi. Ng−ời điều d−ỡng không đ−ợc để các mùi khó chịu kích thích ng−ời bệnh (mùi thuốc lá, mồ hôi, quần áo cũ, n−ớc hoa quá hắc). Môi tr−ờng bệnh viện và các nhân viên phục vụ không đ−ợc gây cho ng−ời bệnh cảm giác buồn chán hoặc kích thích, trái lại tất cả phải giúp đỡ cho sự ổn định tinh thần của họ và sự phục hồi. 21
- 4.3. Phẩm chất về trí tuệ − Có khả năng quan sát và đánh giá ng−ời bệnh. − Có kỹ năng thanh thạo. − Có khả năng nghiên cứu và cải tiến. − Khôn ngoan trong công tác. Thời kỳ ng−ời điều d−ỡng chỉ biết thực hiện máy móc các y lệnh của bác sĩ đã qua rồi. Trình độ đào tạo điều d−ỡng đã đ−ợc nâng cao. Việc họ làm quen với nguyên nhân, cơ chế sinh bệnh và các ph−ơng pháp điều trị đã cho phép ng−ời điều d−ỡng tiếp cận với quá trình điều trị và theo dõi bệnh nhân một cách có kiến thức. Vì vậy nếu có gì ch−a rõ trong y lệnh, ng−ời điều d−ỡng phải nghiên cứu kỹ tr−ớc khi thực hiện. Điều này làm giảm bớt sự sai sót và làm cho công tác của ng−ời điều d−ỡng trở nên thông minh, tốt đẹp. 5. Nghĩa vụ nghề nghiệp của ng−ời điều d−ỡng Ng−ời điều d−ỡng có bốn trách nhiệm cơ bản. Nâng cao sức khỏe, phòng bệnh và tật, phục hồi sức khỏe và làm giảm bớt đau đớn cho ng−ời bệnh. Trách nhiệm về đạo đức nghề nghiệp của ng−ời điều d−ỡng bao gồm 5.1. Điều d−ỡng với ng−ời bệnh Ng−ời điều d−ỡng có trách nhiệm cơ bản đối với những ng−ời cần tới sự chăm sóc. Trong quá trình chăm sóc ng−ời điều d−ỡng cần tạo ra một môi tr−ờng trong đó quyền của con ng−ời, các giá trị, tập quán và tín ng−ỡng của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng để đ−ợc tôn trọng. Ng−ời điều d−ỡng cần đảm bảo cho mọi cá thể nhận đ−ợc thông tin cần thiết làm cơ sở để họ đồng ý chấp nhận các ph−ơng pháp điều trị. Ng−ời điều d−ỡng giữ kín các thông tin về đời t− của ng−ời mình chăm sóc, đồng thời phải xem xét một cách thận trọng khi chia sẻ các thông tin này với ng−ời khác. Ng−ời điều d−ỡng chia sẻ trách nhiệm cùng xã hội trong việc duy trì và bảo vệ môi tr−ờng không bị ô nhiễm, suy thoái và tàn phá. Trách nhiệm nghề nghiệp của ng−ời điều d−ỡng với ng−ời bệnh phải dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau đây: − Không bao giờ đ−ợc từ chối giúp đỡ bệnh nhân. − Cố gắng giúp đở bệnh nhân loại trừ đau đớn về thể chất. − Không bao giờ đ−ợc bỏ mặc bệnh nhân. − Tôn trọng nhân cách và quyền của con ng−ời. 22
- − Hỗ trợ về tinh thần cho ng−ời bệnh. Không bao giờ đ−ợc từ chối giúp đỡ bệnh nhân: ý thức trách nhiệm tr−ớc cuộc sống của ng−ời bệnh đòi hỏi ng−ời điều d−ỡng một sự quan tâm đặc biệt và một sự sẵn sàng quên mình để giúp đỡ bệnh nhân. Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng cần nhớ rằng ng−ời bệnh đang gặp tai họa và đang cần sự giúp đỡ của ng−ời cán bộ y tế. Sự từ chối giúp đỡ ng−ời bệnh là vi phạm nghĩa vụ xã hội của mình, phải chịu sự lên án về mặt đạo đức và khi cần phải xử phạt về hành chính. Giúp đỡ bệnh nhân loại trừ các đau đớn về thể chất: tr−ớc ng−ời bệnh đang bị đau đớn vì bệnh tật, ng−ời điều d−ỡng phải luôn thể hiện một sự thông cảm và quan tâm đặc biệt, xem nỗi đau đớn của ng−ời bệnh nh− nỗi đau đớn của chính mình để mọi cách cứu giúp. Khi tiến hành các kỹ thuật chăm sóc và điều trị nhẹ nhàng để hạn chế tới mức thấp nhất sự đau đớn cho bệnh nhân. Không bao giờ đ−ợc bỏ mặc bệnh nhân: ng−ời điều d−ỡng có nhiệm vụ đấu tranh cho sự sống của ng−ời bệnh đến cùng, luôn giành sự quan tâm tối đa cho ng−ời bệnh với tinh thần “còn n−ớc còn tát”, không bao giờ xa rời vị trí để bệnh nhân một mình đối phó với bệnh tật. Hỗ trợ về tinh thần cho ng−ời bệnh: trong khi nằm viện, tinh thần của bệnh nhân chịu ảnh h−ởng của bản thân bệnh tật, sự cách ly ng−ời thân, môi tr−ờng bệnh viện và nhiều yếu tố khác. Vì vậy, tình trạng về tinh thần và thể chất của ng−ời bệnh thực tế khác với tình trạng của ng−ời khỏe. Khi tiếp xúc với ng−ời bệnh, ng−ời điều d−ỡng phải gây đ−ợc lòng tin của ng−ời bệnh vào hiệu quả điều trị. Đối với các bệnh nhân nặng ở giai đoạn cuối, th−ờng diễn ra sự đánh giá về quá khứ, hiện tại và t−ơng lai các giá trị, vật chất và tinh thần. Vì vậy, ng−ời điều d−ỡng phải tỏ ra thông cảm và quan tâm đặc biệt tới họ. Biểu t−ợng của nghề điều d−ỡng là cây đèn đang cháy. Ng−ời điều d−ỡng phải là ngọn lửa soi sáng và s−ởi ấm những ng−ời đang bị bệnh tật hành hạ. Tôn trọng nhân cách ng−ời bệnh: bản chất của y đức học đ−ợc thể hiện trong câu phải đối xử với ng−ời bệnh nh− anh muốn ng−ời ta đối xử với anh. Khi tiếp xúc với ng−ời bệnh, ng−ời điều d−ỡng phải tạo ra một môi tr−ờng trong đó mọi giá trị, mọi phong tục tập quán và tự do tín ng−ỡng của mỗi cá nhân đều đ−ợc tôn trọng. Khi tiếp xúc với ng−ời bệnh không đ−ợc cáu gắt, quát mắng ng−ời bệnh. 5.2. Ng−ời điều d−ỡng với nghề nghiệp Ng−ời điều d−ỡng luôn gắn liền trách nhiệm và nghĩa vụ cá nhân đối với việc thực hành và th−ờng xuyên nâng cao trình độ chuyên môn của mình thông qua học tập liên tục. Ng−ời điều d−ỡng luôn rèn luyện sức khoẻ của mình để có khả năng làm tốt việc chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Ng−ời điều d−ỡng cần phải xem xét khả năng của cá nhân trong việc chấp nhận hoặc giao trách nhiệm. 23
- Ng−ời điều d−ỡng phải th−ờng xuyên duy trì chuẩn mực về đạo đức cá nhân phù hợp với nghề nghiệp để củng cố niềm tin của cộng đồng. Ng−ời điều d−ỡng, trong khi sử dụng các kỹ thuật và khoa học hiện đại vào việc chăm sóc cần đảm bảo sự an toàn, nhân phẩm và quyền của con ng−ời. Ng−ời điều d−ỡng hành nghề theo đúng quy định của pháp luật. 5.3. Ng−ời điều d−ỡng với phát triển nghề nghiệp Ng−ời điều d−ỡng phải đảm nhiệm những vai trò quan trọng trong việc xác định và thực hiện những chuẩn mực về thực hành chăm sóc lâm sàng, quản lý, nghiên cứu và đào tạo. Nghề nghiệp dựa trên những căn cứ khoa học. Ng−ời điều d−ỡng thông qua các tổ chức nghề nghiệp để hoạt động nhằm tạo ra hoặc duy trì sự công bằng xã hội và điều d−ỡng. 5.4. Điều d−ỡng với đồng nghiệp Cộng tác, giúp đỡ lẫn nhau: lao động y tế có đặc điểm là sự phát triển của chủ nghĩa tập thể, sự cộng tác thân ái và giúp đỡ lẫn nhau, điều này đặc biệt quan trọng, bởi vì nó tạo điều kiện để thiết lập bầu không khí hòa thuận trong một tập thể cùng giành giật sự sống cho ng−ời bệnh. Sự tôn trọng lẫn nhau: sự tôn trọng, sự tế nhị có ý nghĩa quyết định trong việc thiết lập các mối quan hệ công tác trong tập thể. Ng−ời điều d−ỡng không đ−ợc phép cãi nhau hoặc xúc phạm lẫn nhau tr−ớc mặt bệnh nhân. Sự phê bình có thiện chí: nguồn gốc của các mối quan hệ phức tạp trong tập thể là sự hiềm khích lẫn nhau. Do đó sự phê bình thiện chí là điều kiện để củng cố tập thể và giữ gìn đoàn kết. Truyền thụ kinh nghiệm: cần phải giáo dục cho điều d−ỡng không thấy hổ thẹn khi cần sự giúp đỡ chỉ bảo của ng−ời khác để bảo đảm an toàn cho bệnh nhân khi mà tính mạng họ bị đe dọa bởi bất kỳ thành viên nào trong nhóm. 6. Kết luận Thực hiện những phẩm chất đạo đức y học là nghĩa vụ nghề nghiệp của ng−ời điều d−ỡng. Một khi chúng ta chấp nhận vai trò của ng−ời điều d−ỡng thì đồng thời phải có bổn phận chấp hành và thực hiện các yêu cầu về phẩm chất, đạo đức của nghề nghiệp. CÂU HỏI LƯợNG GIá 1. Trong 12 điều y đức, nêu trách nhiệm của điều d−ỡng đối với ng−ời bệnh? 24
- 2. Trong 12 điều y đức, nêu trách nhiệm của điều d−ỡng đối với đồng nghiệp? 3. Nêu các yêu cầu cần có để điều d−ỡng rèn luyện Y đức? 4. Nghĩa vụ của điều d−ỡng đối với ng−ời bệnh? 5. Nghĩa vụ của điều d−ỡng đối với nghề nghiệp? 6. Nghĩa vụ của điều d−ỡng đối với đồng nghiệp? 7. Muốn phát triển nghề nghiệp điều d−ỡng cần phải làm gì? 8. Nêu những trách nhiệm của ng−ời điều d−ỡng đối với ng−ời bệnh? 9. Nêu các phẩm chất cá nhân của ng−ời điều d−ỡng? 10. Nêu các phẩm chất về đạo đức của ng−ời điều d−ỡng? 25
- Bài 3 XU HƯớNG PHáT TRIểN NGàNH ĐIềU DƯỡNG VIệT NAM Mục tiêu 1. Xác định các h−ớng đi mới của điều d−ỡng quốc tế. 2. Nêu quan điểm chung về dịch vụ điều d−ỡng của các n−ớc khu vực. 3. Trình bày kế hoạch định h−ớng điều d−ỡng Việt Nam đến 2010 và tầm nhìn 2020. 1. H−ớng đi mới của điều d−ỡng Quốc tế Hiện nay nhu cầu điều d−ỡng ở các n−ớc phát triển đang có chiều h−ớng thiếu hụt để đáp ứng những nhu cầu phức tạp của ng−ời bệnh tại các cơ sở y tế và gia đình. Những yếu tố gây ra sự thiếu hụt là: Có sự thay đổi về nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của ng−ời bệnh. Điều kiện kinh tế xã hội cũng ảnh h−ởng đến chăm sóc y tế gây biến động nghề nghiệp. 1.1. Có sự thay đổi về nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của ng−ời bệnh Ng−ời bệnh bị bệnh cấp tính cần nằm viện, nh−ng đòi hỏi nằm ngắn ngày trong bệnh viện tạo ra những nhu cầu mới cho dịch vụ chăm sóc do vậy đã tạo cơ hội mới cho ngành điều d−ỡng phát triển để đáp ứng nhu cầu này. Đó là: − Giáo dục sức khoẻ cho ng−ời bệnh biết cách làm thế nào để tự chăm sóc cho họ sau khi xuất viện. Công việc giáo dục bắt đầu vào viện và trong lúc nằm viện. − Coi trọng việc đáp ứng nhu cầu chăm sóc ng−ời bệnh và gia đình tại các cơ sở y tế và gia đình là vấn đề không thể thiếu đ−ợc. Điều quan trọng là việc đáp ứng nhu cầu chăm sóc cần liên tục, việc chăm sóc này đòi hỏi ng−ời điều d−ỡng cần có đủ kiến thức và kỹ năng thành thạo, ngoài ra họ cần có sự ân cần chu đáo khi chăm sóc ng−ời bệnh. − Sự thay đổi khác đó là việc gia tăng dân số ng−ời cao tuổi trong cộng đồng họ cần đ−ợc chăm sóc kể cả việc duy trì và nâng cao sức khoẻ. − Đối t−ợng khác cần đ−ợc quan tâm đó là những ng−ời có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải cũng cần đ−ợc chăm sóc đặc biệt. 26
- 1.2. Mở rộng kỹ thuật cao Việc nâng cao kỹ thuật và gia tăng tính độc lập cũng ảnh h−ởng đến thực hành điều d−ỡng. Các cơ sở y tế hiện đại đều có các trang thiết bị với kỹ thuật cao. Từ quy trình khám bệnh, quy trình điều trị nội, ngoại trú, các đơn vị chăm sóc tích cực tất cả đều đòi hỏi ng−ời điều d−ỡng có kiến thức tốt và trình độ kỹ thuật cao để đáp ứng với nhu cầu sử dụng này vào việc chăm sóc ng−ời bệnh nh− máy giúp thở, máy chạy thận nhân tạo, các kỹ thuật đ−a dịch vào lòng mạch và nhiều loại máy móc khác hiện đại tân tiến hơn đòi hỏi ng−ời điều d−ỡng cần đựơc huấn luyện để đáp ứng một cách thành thạo và an toàn. Ng−ời điều d−ỡng cần phải liên tục cập nhật kiến thức và kỹ năng này để có thể xử dụng các kỹ thuật cao vào trong công việc chăm sóc một cách hiệu quả. Thêm vào đó việc ứng dụng tin học đã trở thành phổ biến trong công việc của điều d−ỡng giúp vào việc theo dõi, ghi chép, l−ợng giá ng−ời bệnh đ−ợc chính xác hơn. 1.3. Tăng c−ờng tính tự chủ Trong chăm sóc những chẩn đoán điều d−ỡng, để ng−ời điều d−ỡng có h−ớng can thiệp và hành động điều d−ỡng nói lên tính độc lập tự chủ của điều d−ỡng, đó là nét đặc biệt của điều d−ỡng, họ cần phải ý thức rằng trách nhiệm mình về những việc làm này. Ngay cả việc thực hiện y lệnh của thầy thuốc họ cũng phải cân nhắc suy nghĩ dựa vào kiến thức hiểu biết của mình để chắc chắn rằng việc làm đó có sự an toàn cho ng−ời bệnh. 2. Quan điểm chung của điều d−ỡng các n−ớc khu vực về dịch vụ điều d−ỡng Điều d−ỡng là lực l−ợng tạo sự thay đổi tích cực trong hệ thống y tế, các n−ớc trong khu vực đã lựa chọn điều d−ỡng là công cụ chiến l−ợc thực hiện các chính sách công bằng y tế và tăng c−ờng sự tiếp cận ng−ời nghèo đối với dịch vụ y tế. Dịch vụ chăm sóc điều d−ỡng vừa mang tính phổ biến vừa mang tính thiết yếu. Các dịch vụ điều d−ỡng diễn ra liên tục tại các cơ sở khám chữa bệnh 24 giờ/ngày tác động đến hiệu quả việc điều trị và phòng bệnh cho ng−ời dân. Trong các hoạt động chuyên môn, công tác điều d−ỡng th−ờng diễn ra trong suốt quá trình điều trị. Do đó sự phát triển điều d−ỡng cần song song sự phát triển của y học. 3. Những đặc điểm hiện tại của điều d−ỡng Việt nam 3.1. Những thuận lợi * Chính sách chăm sóc sức khoẻ − Đảng và Nhà n−ớc đang có chính sách đầu t− cho sức khoẻ bằng cách nâng cao đời sống kinh tế xã hội cho ng−ời dân. 27
- * Sự đóng góp của điều d−ỡng vào những thành tựu y tế − 50% nguồn nhân lực y tế chăm sóc sức khoẻ cho dân là điều d−ỡng. − Ng−ời điều d−ỡng có mặt khắp mọi nơi về dịch vụ y tế từ bệnh viện đến cộng đồng. − Tại bệnh viện, ng−ời điều d−ỡng luôn bên cạnh bệnh nhân 24/24 giờ. − Dịch vụ y tế trong cộng đồng, đặc biệt là chăm sóc bệnh nhân tại gia cũng đều cần có điều d−ỡng. * Giới tính − Nghề điều d−ỡng đa phần là nữ giới, do đó bản tính chịu th−ơng, chịu khó, chịu cực khổ cũng rất thích hợp với nghề. * Điều d−ỡng bắt đầu hòa nhập với quốc tế: Một số tổ chức quốc tế đã bắt đầu giao l−u với điều d−ỡng trong n−ớc: tổ chức WHO (Tổ chức Y tế thế giới), HVO (Thầy thuốc Tình nguyện) của Mỹ, Friendship của úc, Canada, Nhật và đã có sự giao l−u với nhau qua các hội nghị điều d−ỡng quốc tế. 3.2. Những khó khăn − Nguồn nhân lực còn thiếu. − Vị thế xã hội của điều d−ỡng còn thấp, ch−a đ−ợc đánh giá đúng mức. − Các nhà lập kế hoạch và hoạch định chính sách về y tế ở các cấp tuy có chú ý về điều d−ỡng nh−ng ch−a dành đủ sự −u tiên về nguồn lực, nhân lực và tài chính để nhằm nâng cao và phát triển dịch vụ chăm sóc. 3.3. Những thành tựu Hệ thống tổ chức quản lý điều d−ỡng đã đ−ợc thành lập ở 3 cấp: − Trung −ơng: Bộ Y tế. − Tỉnh: Sở Y tế, điều d−ỡng tr−ởng sở. − Địa ph−ơng: + Bệnh viện: có phòng điều d−ỡng tr−ởng. + Trung tâm y tế: điều d−ỡng tr−ởng. + Dịch vụ chăm sóc đ−ợc phát triển vững về số l−ợng cũng nh− chất l−ợng. Sự phân công điều d−ỡng toàn năng, điều d−ỡng làm việc theo nhóm đ−ợc thay thế cho phân công theo công việc để tiện việc chăm sóc bệnh nhân một cách toàn diện. − Chăm sóc toàn diện đ−ợc thực hiện ở hầu hết các khoa phòng ở các bệnh viện. − Vai trò chủ động của điều d−ỡng ngày càng đ−ợc khẳng định. 28
- − Điều d−ỡng đ−ợc nhân rộng ở một số chuyên khoa: tim mạch can thiệp, thận nhân tạo, hậu môn nhân tạo. − Hội Điều d−ỡng đã đ−ợc thành lập. − Chức năng của điều d−ỡng đã đ−ợc mở rộng, dần dần đã khẳng định đ−ợc vai trò và vị trí của mình trong xã hội, phát triển đ−ợc ngành nghề. − Hội Điều d−ỡng Việt Nam càng ngày càng phát triển chỉ sau Hội Y d−ợc học. − Chất l−ợng điều d−ỡng đ−ợc nâng cao dần. − Các tr−ờng điều d−ỡng đ−ợc đầu t− nâng cấp: một số Tr−ờng Trung cấp Y tế đã chuyển thành Tr−ờng Cao đẳng Y tế, từ Cao đẳng Y tế đã đ−ợc chuyển lên Đại học Y tế. − Bậc học của điều d−ỡng cũng đ−ợc nâng cao dần: sơ cấp - trung cấp - cao đẳng - đại học, và đã bắt đầu đào tạo thạc sĩ. − Chính sách về điều d−ỡng có một số thay đổi dù rất nhỏ: có giấy phép hành nghề điều d−ỡng t− nhân. 3.4. Những tồn tại và thách thức * Nhân lực: Thiếu số l−ợng và yếu về chất l−ợng. Theo thống kê 2005: − Sơ học: 23,93% − Trung học- Cao đẳng: 74,04% − Đại học: 2,02% − Điều d−ỡng bệnh viện: 52,37% − Cộng đồng: 47,62% * Hệ thống đào tạo điều d−ỡng ch−a đ−ợc chuẩn hóa − Cơ sở đào tạo đại học điều d−ỡng còn ít, đội ngũ giáo viên dạy điều d−ỡng chủ yếu là bác sĩ, giáo viên điều d−ỡng ch−a có trình độ cao, chủ yếu là đa khoa, ch−a có chuyên khoa sâu. * Chất l−ợng chăm sóc phục vụ ng−ời bệnh − Các kỹ thuật thực hành chăm sóc ch−a đ−ợc chuẩn hóa, chăm sóc toàn diện mới áp dụng b−ớc đầu còn ở mức thấp, năng lực điều hành của hệ thống điều d−ỡng tr−ởng còn nhiều hạn chế. * Ch−a có hệ thống quy định về pháp lý của điều d−ỡng − Danh hiệu thi đua: thầy thuốc Nhân dân. Ch−a có hệ thống đăng ký hành nghề. * Chính sách tiền l−ơng: đào tạo trình độ cao đẳng nh−ng ch−a có mức l−ơng cho bậc cao đẳng. 29
- 4. Sáu bất cập đối với t−ơng lai điều d−ỡng 4.1. Thiếu đội ngũ giáo viên chuyên ngành (bác sĩ đào tạo điều d−ỡng) 4.2. Nhiều cấp điều d−ỡng, dẫn đến sử dụng kém hiệu quả 4.3. Mất cân đối nghiêm trọng về số l−ợng và cơ cấu nhân lực 4.4. Chất l−ợng điều d−ỡng còn hạn chế 4.5. Hệ thống chính sách điều d−ỡng thiếu đồng bộ và thiếu yếu tố kích thích nghề nghiệp 4.6. Thiếu điều kiện hội nhập điều d−ỡng khu vực và điều d−ỡng thế giới 5. Mục tiêu phát triển điều d−ỡng đến năm 2010 − Tăng c−ờng sự tham gia của điều d−ỡng trong việc xây dựng những chính sách về y tế. − Phát huy cơ chế dân chủ và cơ sở. − Tăng c−ờng số l−ợng và phạm vi cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ của điều d−ỡng. − Chuẩn hóa hệ thống đào tạo điều d−ỡng về khung chính trị, giáo trình giảng dạy cho đội ngũ giáo viên,học sinh,sinh viên và cơ sở thực hành. 6. Các giải pháp 6.1. Thành lập hội đồng điều d−ỡng quốc gia để xây dựng và ban hành tiêu chuẩn hành nghề điều d−ỡng − Bộ Y tế nên cần có Vụ Điều d−ỡng. − Bệnh viện có phòng điều d−ỡng, tr−ởng phòng phải có trình độ đại học hoặc sau đại học, có phó giám đốc bệnh viện là kiêm tr−ởng phòng điều d−ỡng. − Các Trung tâm y tế có phòng điều d−ỡng tr−ởng của trung tâm, Phó Giám đốc trung tâm y tế phải là điều d−ỡng. − Trạm y tế có 1 điều d−ỡng quản lý về hành chính là phó tr−ởng trạm y tế. − Phát huy hệ thống thông tin đại chúng. − Các tr−ờng trung học, cao đẳng, đại học tr−ởng bộ môn điều d−ỡng phải là điều d−ỡng. 6.2. Nâng cao chất l−ợng phục vụ chăm sóc − Xây dựng các mô hình, các dự án tiêu biểu để làm chuẩn. 30
- − Xây dựng tiêu chuẩn chất l−ợng nh− kỹ thuật chăm sóc theo chuẩn mực của các n−ớc khu vực. − Xây dựng hệ thống dữ liệu, thống kê điều d−ỡng. − Đầu t− các cơ sở vật chất y dụng cụ và điều kiện làm việc của điều d−ỡng. − Tăng c−ờng chất l−ợng công tác chăm sóc ng−ời bệnh trong bệnh viện: rút ngắn ngày điều trị. − Hội Điều d−ỡng vận động nâng cao Y đức và đạo đức nghề nghiệp để h−ớng đến hoàn thiện kỹ năng điều d−ỡng. − Tăng c−ờng nghiên cứu trong các lĩnh vực quản lý, đào tạo cho ngành điều d−ỡng và hộ sinh. 6.3. Tăng c−ờng chất l−ợng đào tạo, đảm bảo học đi đôi với hành − Thành lập Tr−ờng Đại học điều d−ỡng, chuẩn hóa cơ sở thực hành. − Mở các lớp tập huấn cho giáo viên và ng−ời quản lý. − Nghiên cứu xây dựng ch−ơng trình đào tạo các bậc học có nội dung ngang bằng với các n−ớc. − Soạn thảo các ch−ơng trình chuyển đổi thích hợp với các bậc học. 6.4. Phát triển nguồn nhân lực − Điều tra xác định nhu cầu về nhân lực trong các bệnh viện, cơ sở y tế, cộng đồng. − Chính sách tuyển dụng, −u đãi, sử dụng nghề nghiệp, danh hiệu thi đua. − Đề xuất và triển khai thí điểm, mô hình sử dụng nhân lực tại bệnh viện và cộng đồng. − Phân công nhiệm vụ theo văn bằng và chính sách tuyển dụng chuyên khoa, qui định về chức danh nghề nghiệp và chức danh viên chức t−ơng ứng với văn bằng đào tạo. 7. Kết luận Với những thay đổi của xã hội trong thế kỷ XXI về dân số, về môi tr−ờng, những yếu tố nguy cơ về lối sống, kinh tế và chăm sóc sức khoẻ, luật pháp quy định về chăm sóc sức khoẻ v.v. Những thay đổi của xã hội sẽ thay đổi việc thực hành điều d−ỡng và giáo dục điều d−ỡng. Vai trò của ng−ời điều d−ỡng sẽ khác, việc thực hành của điều d−ỡng sẽ định h−ớng căn bản về cộng đồng. 31
- Ng−ời điều d−ỡng có thể làm sáng tỏ cho việc chăm sóc tốt hơn ng−ời bệnh và họ luôn tiếp tục s−ởi ấm, nhân bản hóa việc chăm sóc trong môi tr−ờng của tiến bộ khoa học và kỹ thuật. Thách thức lớn nhất của việc đào tạo điều d−ỡng là đáp ứng đ−ợc sự thay đổi nhanh chóng của xã hội bằng những ch−ơng trình đào tạo thích hợp, cung cấp một đội ngũ điều d−ỡng có tay nghề vững vàng trong hoàn cảnh thiếu giáo viên giàu kinh nghiệm lớn tuổi, sự thay đổi nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, thiếu nhân lực và nguồn tài chính cho việc đào tạo cao hơn. CÂU HỏI LƯợNG GIá 1. Kể các h−ớng đi mới của điều d−ỡng quốc tế? 2. Mô tả nội dung của các h−ớng đi quốc tế? 3. Xác định quan điểm chung của điều d−ỡng các n−ớc khu vực về dịch vụ điều d−ỡng? 4. Xác định 4 khó khăn về đặc điểm hiện tại của điều d−ỡng Việt Nam? 5. Nêu mục tiêu phát triển của điều d−ỡng Việt Nam từ nay đến năm 2010? 6. Nêu các giải pháp để đạt đ−ợc các mục tiêu trên? 7. Nêu các giải pháp để phát triển nguồn nhân lực? 8. Nêu 6 bất cập đối với t−ơng lai ngành điều d−ỡng? 9. Nêu các giải pháp nâng cao chất l−ợng phục vụ chăm sóc? 10. Nêu những thuận lợi về đặc điểm hiện tại của điều d−ỡng Việt Nam? 32
- Bài 4 HọC THUYếT CƠ BảN THựC HàNH ĐIềU DƯỡNG Mục tiêu 1. Nêu các ý nghĩa về học thuyết điều d−ỡng 2. Mô tả các loại học thuyết điều d−ỡng 3. Chọn lựa các học thuyết điều d−ỡng phù hợp với việc thực hành điều d−ỡng 1. Mối t−ơng quan của điều d−ỡng trong lĩnh vực thực Hành Theo Alligood và Marriner-Tomey (2002) đã chỉ dẫn các thành phần trong mối quan hệ thực hành điều d−ỡng là: Con ng−ời Điều d−ỡng Sức khỏe Môi tr−ờng/bệnh tật 1.1. Con ng−ời Là ng−ời nhận sự chăm sóc của điều d−ỡng bao gồm cá nhân, gia đình, và cộng đồng. Con ng−ời đ−ợc xem là trung tâm của việc cung cấp dịch vụ chăm sóc, họ có những nhu cầu liên quan đến sức khỏe cần điều d−ỡng đáp ứng. Do đó, con ng−ời là đối t−ợng quan trọng trong việc chăm sóc điều d−ỡng. 1.2. Sức khỏe Sức khỏe mỗi ng−ời đ−ợc xác định có khác nhau tùy thuộc vào đối t−ợng khách hàng và tùy thuộc vào lĩnh vực chuyên khoa đối t−ợng mà điều d−ỡng chăm sóc. Phục hồi, duy trì sức khỏe hoặc nâng cao sức khỏe cho khách hàng là mục tiêu của việc chăm sóc điều d−ỡng. Theo Hội Điều d−ỡng Mỹ (ANA, 1995) xác định: “sức khỏe là một tình trạng thể chất, tinh thần, xã hội hoàn hảo của cá nhân và họ có khả năng tự đáp ứng một cách liên tục khi có sự thay đổi về 33
- chức năng bên trong của họ”. Ng−ời điều d−ỡng cung cấp dịch vụ chăm sóc dựa vào mức độ sức khỏe của cá nhân và nhu cầu cần thiết cơ bản của con ng−ời liên quan đến sức khỏe mà điều d−ỡng sắp xếp thời gian để cung cấp dịch vụ chăm sóc cho đối t−ợng đó. 1.3. Môi tr−ờng và bệnh tật Môi tr−ờng: bao gồm các điều kiện xung quanh mà khách hàng đang sinh sống, nh− không khí, thời tiết, ph−ơng tiện sinh hoạt, thức ăn thức uống, kể cả những ng−ời có quan hệ hằng ngày với họ. Bệnh tật: các hiện t−ợng, các thay đổi về chức năng, cấu trúc trên con ng−ời và khả năng thích nghi của con ng−ời đối với nhu cầu thực tế của họ. Thí dụ: mức độ chăm sóc đối t−ợng của điều d−ỡng tùy thuộc vào điều kiện của nhà ở, tr−ờng học, nơi làm việc hoặc cộng đồng, thời gian làm việc của họ. Việc lên kế hoạch phối hợp việc chăm sóc cần phù hợp với điều kiện khả năng của ng−ời bệnh hoặc thời gian họ làm việc, thời gian mà họ chấp nhận hoặc không chấp nhận dịch vụ chăm sóc, từ đó họ đồng ý phối hợp, cộng tác một cách tích cực hoặc có thái độ tiêu cực không cộng tác do không phù hợp với điều kiện sống của họ. Do đó điều d−ỡng cần nắm rõ yếu tố ảnh h−ởng môi tr−ờng để có kế hoạch đáp ứng nhu cầu của họ một cách phù hợp và hiệu quả. 1.4. Điều d−ỡng Điều d−ỡng là chẩn đoán và điều trị để đáp ứng những vấn đề bất th−ờng liên quan đến sức khỏe con ng−ời (ANA, 1995). Chức năng điều d−ỡng gồm nhận định, đánh giá tình trạng ng−ời bệnh, đánh giá về sự đáp ứng của họ đối với bệnh tật nh− sự mệt mỏi, sự thay đổi thể hình và cấu trúc của cơ thể. Từ đó để xác định chẩn đoán điều d−ỡng họ sẽ vận dụng kỹ năng t− duy kết hợp với kiến thức, kinh nghiệm và các tiêu chuẩn về điều d−ỡng để xây dựng kế họach chăm sóc cho từng khách hàng. 2. Học thuyết điều d−ỡng Học thuyết điều d−ỡng là kết quả những khái niệm đ−ợc xác định, đ−ợc công nhận một cách có hệ thống qua các nghiên cứu khoa học điều d−ỡng, có liên quan những hiện t−ợng, sự kiện chăm sóc thực hành điều d−ỡng nhằm h−ớng dẫn việc chăm sóc điều d−ỡng đạt đ−ợc hiệu quả tốt. Thí dụ nh− học thuyết “Sự khiếm khuyết về việc tự chăm sóc của Orem”, năm 1995 đ−a ra rằng điều d−ỡng đ−ợc xác định là dịch vụ hỗ trợ, giúp đỡ chăm sóc con ng−ời một cách thích hợp. Học thuyết này diễn giảng, mô tả điều d−ỡng viên khi chăm sóc con ng−ời không chỉ hoàn toàn phục vụ họ mà tùy tình trạng mức độ phụ thuộc của họ, chỉ nên hỗ trợ hoặc tiên đoán về một vấn đề sẽ xảy ra cho ng−ời bệnh, điều d−ỡng sẽ lập kế hoạch chăm sóc hỗ trợ hoặc h−ớng dẫn ng−ời bệnh tự chăm sóc theo mức độ phụ thuộc để việc phục hồi sức khỏe đạt đ−ợc sức khỏe nhanh chóng hơn. 34
- Học thuyết điều d−ỡng đ−a ra tiêu chí khái niệm mục đích mô tả hoặc tiên đoán thông tin cần thiết để h−ớng dẫn điều d−ỡng chăm sóc hỗ trợ ng−ời bệnh (Meleis 1997). Mô hình học thuyết điều d−ỡng nhằm cung cấp kiến thức để nâng cao thực hành điều d−ỡng, h−ớng dẫn cho việc nghiên cứu điều d−ỡng nối tiếp hoặc liên quan để phát triển thực hành điều d−ỡng trong phạm vi và mục tiêu của điều d−ỡng. Học thuyết điều d−ỡng đ−ợc xác định theo mức độ của mục tiêu hoặc quan điểm bao gồm: − Học thuyết chính thống: là học thuyết hoàn chỉnh có đầy đủ bảng cấu trúc, h−ớng dẫn, có ý kiến tóm l−ợc. − Học thuyết trung gian là học thuyết giới hạn trong việc h−ớng dẫn và không có tóm l−ợc. Đây là học thuyết hiện t−ợng chuyên biệt hoặc khái quát và phản ánh thực hành. − Học thuyết chuyển dịch: học thuyết cho ý kiến toàn cầu về cá nhân, nhóm, tình huống hoặc sự kiện cần tuân thủ đặc biệt. 2.1. Thành phần của học thuyết Học thuyết là khái niệm, là sự khẳng định, xác nhận, giải thích về một sự kiện, một lĩnh vực liên quan đến điều d−ỡng, nó đ−ợc phát triển sau khi đã nghiên cứu và đ−ợc cho phép những ng−ời nghiên cứu làm sáng tỏ rộng rãi hơn những khía cạnh vấn đề nghiên cứu đó. Thành phần của học thuyết theo Swanson 1991 mô tả: (xem sơ đồ bên cạnh) Khái niệm Xác định 2. Mối liên quan Học thuyết điều d−ỡng với Quy trình điều d−ỡng và nhu cầu ng−ời bệnh Trong hệ thống chăm sóc, vấn đề thực Hiện t−ợng hành ngày nay đòi hỏi điều d−ỡng cần có hệ thống chăm sóc, kiến thức hiểu biết về khoa học, kiến thức cơ bản về điều d−ỡng, kiến Chấp nhận thức khoa học hành vi các kiến thức này rất cần để lý giải các vấn đề cần nghiên cứu và phát triển các kết qủa sau nghiên cứu. Tuyên bố 2.2.1 Học thuyết hệ Quy trình điều d−ỡng Hệ thống này bao gồm Quy trình điều d−ỡng; mục tiêu của quy trình điều d−ỡng là cung cấp dịch vụ chăm sóc đáp ứng cho từng cá nhân. Quy trình điều d−ỡng gồm 5 thành phần: nhận định, chẩn đoán điều d−ỡng, lập kế hoạch, thực hiện và l−ợng giá. Nội dung là những thông tin chứa 35
- đựng liên quan với nhau. Quy trình điều d−ỡng là hệ thống mở, điều d−ỡng áp dụng quy trình điều d−ỡng để chăm sóc ng−ời bệnh quy trình điều d−ỡng cần đ−ợc thực hiện liên tục và thay đổi khi nhu cầu ng−ời bệnh thay đổi. Đầu ra là sự tái lập nh− sự phản hồi của hệ thống. Đầu vào Hệ thống Đầu ra Quy trình điều d−ỡngà Ng−ời bệnh phụ Nhận định Tình trạng thuộc vào môi sức khoẻ tr−ờng: khách hàng - Tâm lý Đánh giá ảnh h−ởng - Sinh lý Điều d−ỡng Chẩn đoán môi tr−ờng - Sử phát triển - Văn hóa xã hội Hành động - Môi tr−ờng KHCS Điều d−ỡng Sự phản hồi Sự thành công hoặc không có kết quả của ng−ời bệnh Mô hình hệ thống quy trình điều d−ỡng 2.2.2. Học thuyết liên quan nhu cầu cơ bản con ng−ời Học thuyết Maslows đề cập đến nhu cầu cơ bản con ng−ời bao gồm 5 mức độ: − Mức độ 1: bao gồm nhu cầu thể chất nh− không khí, n−ớc, thức ăn. − Mức độ 2: bao gồm sự an ninh và an toàn cho thể chất và sinh lý. − Mức độ 3: nhu cầu về tình cảm nh− mối quan hệ bạn bè tình yêu và những ng−ời xung quanh. − Mức độ 4: nhu cầu về vấn đề tôn trọng, kính nể trong xã hội. − Mức độ 5: sự hoàn thiện, độc lập, tự giải quyết mọi vấn đề, điều d−ỡng khi chăm sóc mọi đối t−ợng cần đáp ứng nhu cầu của cá nhân khách hàng hoặc đối với ng−ời thân trong gia đình của họ. Học thuyết về nhu cầu cơ bản con ng−ời là kim chỉ nam hữu ích để điều d−ỡng cụ thể xác định nhu cầu của cá nhân và lập kế hoạch chăm sóc cho ng−ời bệnh. Ng−ời điều d−ỡng tận dụng nhu cầu này để đ−a vào các b−ớc của Quy trình điều d−ỡng. 36
- 2.2.3. Học thuyết về sức khỏe và sự khỏe mạnh Học thuyết này chỉ dẫn sự tham gia tự giác về thái độ ng−ời bệnh huớng về y tế và thực hành y tế để bảo vệ sức khỏe. Học thuyết này hỗ trợ cho điều d−ỡng có kiến thức hiểu biết và ứng dụng vào hành vi chăm sóc dùng để h−ớng dẫn cá nhân, gia đình và cộng đồng tham gia vào các yêu cầu chăm sóc và điều trị để phát triển hiệu quả các hoạt động điều d−ỡng, góp phần cho việc phát hiện và ngăn ngừa bệnh tật cho ng−ời bệnh. 2.2.4. Học thuyết về stress và sự đáp ứng Học thuyết nêu kinh nghiệm của stress và tìm ra cách đáp ứng, đối kháng stress vào đời sống ng−ời bị stress. Cung cấp chỉ dẫn kinh nghiệm hành vi và thái độ cho ng−ời bị stress. Điều d−ỡng sẽ đ−a vào kế hoạch chăm sóc can thiệp điều d−ỡng của mình. 2.2.5. Học thuyết về phát triển Sự tăng tr−ởng của con ng−ời và phát triển là quy luật của con ng−ời từ lúc sinh ra đến già nua và chết. Nó mô tả sự thay đổi qua từng giai đọan của đời sống dựa vào nhóm tuổi của cuộc sống. Điều d−ỡng ý thức sự thay đổi này bình th−ờng hoặc bất th−ờng để cần can thiệp hoặc h−ớng dẫn cho những ng−ời liên quan. 2.2.6. Học thuyết về tâm lý xã hội học Điều d−ỡng chọn lựa ứng dụng nhu cầu chăm sóc toàn diện của con ng−ời nh− tâm sinh lý, thể chất, xã hội ,văn hóa, tinh thần, yêu cầu tâm linh. Dựa vào các yêu cầu này để điều d−ỡng đáp ứng cho cá thể, gia đình hoặc cho những ng−ời chăm sóc trong gia đình biết để hỗ trợ, đáp ứng chăm sóc cho ng−ời bệnh một cách toàn diện, kể cả sự hỗ trợ khi ng−ời thân có những đau buồn, chết và mất mát. 3. Các mô hình học thuyết Điều d−ỡng th−ờng ứng dụng trong thực hành điều d−ỡng 3.1. Học thuyết Nightingale Việc làm của Florence Nightingale đ−ợc xem nh− mô hình học thuyết và khái niệm cho ngành điều d−ỡng. Theo Meleis (1997) ghi nhận rằng học thuyết Nightingale dùng môi tr−ờng nh− một ph−ơng tiện để điều d−ỡng chăm sóc ng−ời bệnh, và cũng đề nghị rằng điều d−ỡng cần biết tất cả môi tr−ờng ảnh h−ởng bệnh tật để tận dụng dùng các môi tr−ờng chung quanh ng−ời bệnh để tác động vào việc chăm sóc. Môi tr−ờng bao gồm: sự thông khí trong lành, ánh sáng, sức nóng, sự sạch sẽ, yên tĩnh, vệ sinh cá nhân để lồng ghép vào điều d−ỡng và điều trị. (Nightingale,1969). Học thuyết này đến nay vẫn còn giá trị trong thực hành bệnh viện của điều d−ỡng, đó là kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, việc quản lý các nguy cơ dẫn đến nhiễm trùng, đề cao những vấn đề vệ sinh và sạch sẽ trong môi tr−ờng. 37
- 3.2. Học thuyết Peplau’s Theo Peplau’s mối quan hệ gắn bó giữa điều d−ỡng và ng−ời bệnh cần đ−ợc xác định và học thuyết này cũng chỉ rõ quy trình lồng ghép cùng kết quả của việc lồng ghép này. Theo học thuyết này, khách hàng là một cá thể, họ có những nhu cầu cá nhân và điều d−ỡng là ng−ời đáp ứng cho ng−ời bệnh trong mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân để chăm sóc điều trị ng−ời bệnh. Mục tiêu của điều d−ỡng là giáo dục cho ng−ời bệnh và gia đình họ để giúp đỡ cho ng−ời bệnh đạt đ−ợc việc tự chăm sóc cho chính mình. Ng−ời điều d−ỡng cố gắng phát triển mối quan hệ mật thiết giữa điều d−ỡng và ng−ời bệnh và điều d−ỡng là ng−ời cung cấp dịch vụ, là ng−ời t− vấn và là ng−ời đại diện cho ng−ời bệnh. Thí dụ: Khi ng−ời bệnh có vấn đề cần giúp đỡ, điều d−ỡng tr−ớc tiên thảo luận với ng−ời bệnh, giải thích cho họ hiểu vấn đề và các khả năng cần đáp ứng, điều d−ỡng hỗ trợ hoặc chỉ dẫn ng−ời bệnh làm. Theo Chinn and Khamer (1999), học thuyết này chỉ dẫn quy trình trong mối quan hệ điều d−ỡng - ng−ời bệnh là: − Định h−ớng. − Xác định vấn đề. − Giải thích. − Cam kết thực hiện. 3.3. Học thuyết Henderson Virginia Henderson xác định rằng điều d−ỡng là sự hỗ trợ cho ng−ời bệnh hoặc ng−ời khỏe mạnh nếu họ có khả năng hoạt động để hồi phục, giữ gìn sức khỏe hoặc có chết cũng đ−ợc chết trong cái chết êm ả miễn là họ có đủ nghị lực, kiến thức, ý chí để hợp tác thực hiện. Mục tiêu của điều d−ỡng là sớm giúp ng−ời bệnh đạt đ−ợc tính độc lập càng sớm càng tốt, học thuyết Henderson chỉ dẫn có 14 nhu cầu cơ bản cho ng−ời bệnh bao gồm các nhu cầu về: 1. Hô hấp bình th−ờng. 2. Ăn uống đầy đủ. 3. Chăm sóc bài tiết. 4. Ngủ và nghỉ ngơi. 5. Vận động và t− thế đúng. 6. Mặc quần áo thích hợp. 7. Duy trì nhiệt độ cơ thể. 8. Vệ sinh cơ thể. 9. Tránh nguy hiểm, an toàn. 38
- 10. Đ−ợc giao tiếp tốt. 11. Tôn trọng tự do tín ng−ỡng. 12. Đ−ợc tự chăm sóc, làm việc. 13. Vui chơi và giải trí. 14. Học tập có kiến thức cần thiết. 3.4. Học thuyết về Orem’s Dorothea Orem’s (1971) xác định việc chăm sóc điều d−ỡng cần nhấn mạnh về việc ng−ời bệnh tự chăm sóc. Orem khẳng định việc tự chăm sóc ng−ời bệnh cần đ−ợc h−ớng dẫn, chỉ dẫn họ cách thức để tự họ làm, ng−ời bệnh sẽ thích thú vì thấy đời sống của họ vẫn còn có ý nghĩa, sức khỏe đ−ợc dần dần từng b−ớc đ−ợc nâng cao. Mục tiêu của học thuyết Orem là giúp ng−ời bệnh có năng lực tự chăm sóc. Khi họ có khả năng về tâm sinh lý và nhu cầu xã hội, việc nâng cao này đ−ợc phát triển đến khi ng−ời bệnh tự làm lấy tất cả (Orem, 2001). Bà đã đ−a ra 3 mức độ có thể tự chăm sóc: − Phụ thuộc hoàn toàn: ng−ời bệnh không có khả năng tự chăm sóc, theo dõi và kiểm soát các hoạt động hàng ngày của mình phải nhờ vào điều d−ỡng hoặc ng−ời chăm sóc trực tiếp cho họ. − Phụ thuộc một phần: chăm sóc hỗ trợ khi ng−ời bệnh bị hạn chế về việc tự chăm sóc, điều d−ỡng cung cấp, giúp đỡ việc chăm sóc một phần cho họ. − Không cần phụ thuộc: ng−ời bệnh tự mình hoàn toàn chăm sóc, điều d−ỡng h−ớng dẫn, t− vấn cho họ tự làm. 3.5. Học thuyết Newman Betty Newmans (1995) xác định việc chăm sóc toàn diện cho con ng−ời. Ng−ời điều d−ỡng nhận định, quản lí và đánh giá hệ thống khách hàng. Hành động điều d−ỡng bao gồm 3 mức độ: phòng ngừa cấp I, II, và III. − Phòng ngừa ban đầu: ngay khi con ng−ời phát hiện có vấn đề liên quan nguy cơ bệnh tật họ có thể có và cần đ−ợc can thiệp ngay để không xảy ra. − Phòng ngừa cấp II: khi ng−ời bệnh có những triệu chứng, dấu chứng đ−ợc phát hiện có bệnh, cần có kế họach điều trị sớm, không để bệnh nặng thêm. − Phòng ngừa cấp III: bệnh rõ ràng cần tích cực điều trị không để bệnh tái phát và không để lại di chứng thông qua giáo dục ng−ời bệnh và hỗ trợ họ phòng ngừa. 39
- BảNG TóM LƯợC HọC THUYếT ĐIềU DƯỡNG Học thuyết gia Mục tiêu của điều d−ỡng Tóm l−ợc thực hành điều d−ỡng Nightingale Làm cho các quá trình hồi Môi tr−ờng ng−ời bệnh đ−ợc phục của cơ thể trở nên dễ kiểm soát bao gồm: quản lý về dàng hơn bằng cách tác tiếng ồn, ánh sáng, vệ sinh cá động lên môi tr−ờng ng−ời nhân, dinh d−ỡng, tạo sự thoải bệnh. mái, giao tiếp xã hội, niềm tin, hi vọng cho ng−ời bệnh. Peplau - 1952 Phát triển mối quan hệ Điều d−ỡng giữ vai trò quan giữa điều d−ỡng và ng−ời trọng liên quan đến việc chăm bệnh sóc điều trị bệnh, đến mối quan hệ giữa điều d−ỡng và ng−ời bệnh (Peplau,1952). Ng−ời điều d−ỡng tham gia vào hệ thống chăm sóc sức khỏe làm phát triển các mối quan hệ cá nhân đ−ợc diễn ra một cách tự nhiên và dễ dàng hơn (Marrier - Tomey và Alligood, 2002). Henderson - 1996 Làm việc độc lập với những Điều d−ỡng giúp ng−ời bệnh nhân viên y tế khác (Marriner thực hiện 14 nhu cầu cơ bản của Tomey và Alligood, 2002); con ng−ời theo Hendersons giúp ng−ời bệnh có thể phát (Henderson,1996). triển tính độc lập càng sớm càng tốt (Henderson, 1996); giúp ng−ời bệnh hồi phục sức khỏe. Abdellah - 1960 Cung cấp các dịch vụ cho Học thuyết này liên quan đến 21 các cá nhân, gia đình và vấn đề của điều d−ỡng của xã hội, vừa quan tâm, Abdellah (Abdellah và cộng sự, khéo léo, nhẹ nhàng, vừa 1960). thể hiện sự thông minh, thành thạo về thao tác kỹ thuật khi chăm sóc ng−ời bệnh (Marriner - Tomey và Alligood, 2002). Rogers - 1970 Duy trì và nâng cao sức Con ng−ời tiến triển trong suốt khỏe, ngăn ngừa bệnh tật, một cuộc đời. Ng−ời bệnh thay chăm sóc và phục hồi chức đổi liên tục và cùng tồn tại với năng thông qua Môn khoa môi tr−ờng. học nhân văn của điều d−ỡng (Rogers, 1970). King - 1971 Dùng sự giao tiếp và Quy trình điều d−ỡng đ−ợc định truyền đạt thông tin để nghĩa nh− một quá trình t−ơng giúp ng−ời bệnh củng cố, tác qua lại lẫn nhau giữa ng−ời xây dựng lại khả năng điều d−ỡng, ng−ời bệnh và hệ 40
- thích ứng chủ động với thống chăm sóc sức khỏe (King, môi tr−ờng. 1981). Neuman - 1972 Giúp đỡ các cá nhân, gia Việc giảm tình trạng stress là mục đình và các nhóm trong tiêu của những hệ thống kiểu mẫu việc đạt đ−ợc và duy trì tình trong thực hành điều d−ỡng. trạng sức khỏe toàn diện ở Những hoạt động của điều d−ỡng mức cao nhất bằng những là phòng ngừa cấp 1, cấp 2 hay can thiệp có mục đích. cấp 3 (Newman, 1972). Leininger - 1978 Cung cấp dịch vụ chăm Với học thuyết chăm sóc này, sóc phù hợp với khoa học việc chăm sóc đ−ợc tập trung và và kiến thức với chăm sóc thống nhất về lĩnh vực thực hành nh− một điểm quan trọng. và chăm sóc điều d−ỡng. Roy - 1979 Xác định các loại nhu cầu Mô hình sự thích nghi này đ−ợc của ng−ời bệnh, nhận định dựa vào những cách thích nghi sự thích nghi của ng−ời của ng−ời bệnh về tâm sinh lý, bệnh với những nhu cầu xã hội, và sự độc lập hay phụ đó và giúp ng−ời bệnh thuộc. thích nghi. Watson - 1979 Nâng cao sức khỏe, phục Học thuyết này liên quan đến hồi sức khỏe và ngăn triết học và khoa học chăm sóc; ngừa bệnh tật. chăm sóc là quá trình t−ơng tác lẫn nhau bao gồm những can thiệp để đáp ứng những nhu cầu của con ng−ời. Benner và Wrubel - 1989 Tập trung vào nhu cầu Chăm sóc tập trung vào nhu cầu của ng−ời bệnh giúp cho cần thiết của ng−ời bệnh. Công việc chăm sóc nh− là một việc chăm sóc của điều d−ỡng cách để đối đầu với bệnh tạo ra những khả năng đối đầu tật (Chinn và Kramer, với những vấn đề và làm cho 2004). những khả năng đó ngày càng nâng cao, phát triển. (Benner và Wrubel, 1989). 4. Hội điều d−ỡng Canada đ−a ra các tiêu chuẩn thực hành điều d−ỡng 4.1. Tiêu chuẩn I Thực hành điều d−ỡng đòi hỏi một mô hình nhân thức điều d−ỡng trên cơ sở thực hành điều d−ỡng: 4.1.1. Ng−ời điều d−ỡng phải có một quan niệm và nhận thức mục tiêu điều d−ỡng một cách rõ ràng 4.1.2. Ng−ời điều d−ỡng phải có một quan niệm và một nhận thức về ng−ời bệnh một cách rõ ràng 4.1.3. Ng−ời điều d−ỡng phải có một quan niệm rõ ràng hoặc ý thức về vai trò của họ trong việc đáp ứng các nhu cầu y tế của xã hội 41
- 4.1.4. Ng−ời điều d−ỡng phải có quan niệm rõ ràng và ý thức đến những nỗi khó khăn của ng−ời bệnh 4.1.5. Ng−ời điều d−ỡng phải có một quan miệm rõ ràng và nhận thức tầm quan trọng và ph−ơng thức can thiệp điều d−ỡng 4.1.6. Ng−ời điều d−ỡng phải có một quan niệm rõ ràng hoặc ý thức các hậu quả của các hoạt động điều d−ỡng 4.2. Tiêu chuẩn II Thực hành điều d−ỡng đòi hỏi phải ứng dụng quy trình điều d−ỡng. 4.2.1. Ng−ời điều d−ỡng thu thập dữ kiện phù hợp với nhận thức của ng−ời bệnh 4.2.2. Ng−ời điều d−ỡng phải phân tích các dữ kiện thu thập đ−ợc theo mục tiêu chăm sóc và những khó khăn của ng−ời bệnh 4.2.3. Ng−ời điều d−ỡng phải lập kế hoạch chăm sóc và đ−a ra những hành động điều d−ỡng dựa vào những vấn đề hiện tại và tiềm ẩn của ng−ời bệnh và đ−a ra những can thiệp điều d−ỡng kịp thời 4.2.4. Những b−ớc can thiệp điều d−ỡng phải phù hợp với kế hoạch chăm sóc. Ng−ời điều d−ỡng phải l−ợng giá các b−ớc của quy trình điều d−ỡng 4.3. Tiêu chuẩn III Thực hành điều d−ỡng đòi hỏi mối quan hệ trợ giúp, đó chính là bản chất và mối quan hệ giữa ng−ời điều d−ỡng và bệnh nhân. 4.3.1. Ng−ời điều d−ỡng bắt đầu mối quan hệ bằng cách làm tăng suy nghĩ đúng đắn mà ng−ời bệnh sẽ nhận thức về các dịch vụ y tế nh−: sự hiểu biết, dễ dàng tiếp cận các dịch vụ y tế 4.3.2. Ng−ời điều d−ỡng phải nhất trí với nhau và làm cho bệnh nhân hiểu biết đúng, đúng đắn hơn về các dịch vụ y tế 4.3.3. Ng−ời điều d−ỡng phải đảm bảo sao cho mối quan hệ trợ giúp gữa ng−ời điều d−ỡng và bệnh nhân đ−ợc thành công trọn vẹn 4.4. Tiêu chuẩn IV Thực hành điều d−ỡng đòi hỏi ng−ời điều d−ỡng phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm nghề nghiệp. 4.4.1. Ng−ời điều d−ỡng phải tôn trọng các quy định liên quan tới nghề nghiệp và tại các cơ sở thực hành 4.4.2. Ng−ời điều d−ỡng phải tuân thủ các quy định về y đức trong nghề nghiệp của họ 4.4.3. Ng−ời điều d−ỡng phải làm việc cùng với các thành viên trong nhóm chăm sóc sức khỏe 42
- 5. Các tiêu chuẩn thực hành điều d−ỡng lâm sàng của hội điều d−ỡng Hoa Kỳ 5.1. Các tiêu chuẩn chăm sóc Nhận định: ng−ời điều d−ỡng thu thập các dữ kiện về sức khỏe của ng−ời bệnh. Chẩn đoán: ng−ời điều d−ỡng phân tích các dữ kiện thu thập đ−ợc rồi đ−a ra quyết định chuẩn đoán. * Xác định chẩn đoán: ng−ời điều d−ỡng xác định những chẩn đoán có thể có cho ng−ời bệnh. Lập kế hoạch: ng−ời điều d−ỡng thiết lập kế hoạch chăm sóc và đ−a ra các can thiệp h−ớng tới những chẩn đoán đó. Thực hiện kế hoạch: ng−ời điều d−ỡng tiến hành những can thiệp đ−ợc xác định trong KHCS. L−ợng giá: ng−ời điều d−ỡng l−ợng giá những tiến triển của ng−ời bệnh qua việc thu nhận kết quả đã định đ−ợc. 5.2. Các tiêu chuẩn hành nghề Tiêu chuẩn chăm sóc: ng−ời điều d−ỡng l−ợng giá một cách có hệ thống chất l−ợng và hiệu quả của việc chăm sóc. L−ợng giá công việc: ng−ời điều d−ỡng l−ợng giá một cách có hệ thống chất l−ợng và hiệu quả của việc chăm sóc. Ng−ời điều d−ỡng l−ợng giá công việc của mình dựa vào các tiêu chuẩn hành nghề và những qui định có liên quan. Giáo dục: ng−ời điều d−ỡng củng cố và duy trì kiến thức hiện có vào thực hành điều d−ỡng. Sự đóng góp: ng−ời điều d−ỡng đóng góp cho sự phát triển nghề nghiệp cho ng−ời đồng hội, đồng nghiệp, những ng−ời khác. Đạo đức: những quyết định và hành động của ng−ời điều d−ỡng và quyền lợi của ng−ời bệnh phải là những quyết định có đạo đức. Sự phối hợp: ng−ời điều d−ỡng phối hợp với ng−ời bệnh, nhân viên y tế trong việc chăm sóc ng−ời bệnh. Nghiên cứu khoa học: ng−ời điều d−ỡng ứng dụng những phát hiện trong nghiên cứu vào thực hành. Sử dụng nguồn vật lực, tài lực: ng−ời điều d−ỡng phải tính đến các yếu tố có liên quan đến sự an toàn, hiệu quả, và chi phí trong hoạch định kế hoạch chăm sóc. 43
- 6. Các vai trò và chức năng nhiệm vụ của ng−ời điều d−ỡng Vai trò Chức năng Việc chăm sóc ng−ời bệnh kết hợp cả nghệ thuật và khoa học điều d−ỡng trong việc đáp ứng các nhu cầu tinh thần, thể chất, tình cảm, văn hóa xã hội và trí thức với vai trò là một ng−ời chăm sóc, ng−ời điều d−ỡng còn thể hiện vai trò là ng−ời Ng−ời giao tiếp, ng−ời thầy giáo, ng−ời cố vấn, ng−ời lãnh đạo, nhà nghiên cứu, ng−ời chăm sóc bào chữa, để nâng cao cho sức khỏe thông qua những hoạt động phòng ngừa bệnh tật, giữ gìn sức khỏe và trợ giúp bệnh nhân v−ợt qua những khó khăn và cả cái chết. Vai trò chăm sóc là vai trò chính của ng−ời điều d−ỡng. Phải biết vận dụng các kỹ năng giao tiếp để trị liệu và giao tiếp giữa ng−ời điều Ng−ời d−ỡng có hiệu quả để thiết lập và duy trì mối quan hệ tìm hiểu với các bệnh nhân giao tiếp ở mọi lứa tuổi trong các cơ sở chăm sóc y tế. Phải biết sử dụng các kỹ năng giao tếp để tiếp cận, tiến hành, l−ợng giá kế hoạch Ng−ời giáo dục cho từng cá nhân nhằm đáp ứng các nhu cầu học hỏi của ng−ời bệnh và giáo dục gia đình của họ. Sử dụng những kỹ năng giao tiếp trị liệu cá nhân để cung cấp thông tin, tham vấn Ng−ời cố thích hợp, trợ giúp giải quyết những khó khăn và giúp ng−ời bệnh đ−a ra những vấn quyết định. Ng−ời Phải quả quyết, sự tin khi chăm sóc, đ−a ra những thay đổi, làm việc cùng với lãnh đạo nhóm. Nhà Tham gia và điều hành nghiên cứu để gia tăng kỹ thuật và cải tiến cách chăm nghiên sóc ng−ời bệnh. cứu Bảo vệ quyền lập pháp của ng−ời bệnh và an toàn khi chăm sóc cho tất cả ng−ời Ng−ời bệnh trong cơ sở tin t−ởng rằng bệnh nhân có quyền đ−a ra quyết định về sức bào chữa khỏe và lối sống của họ. CÂU HỏI LƯợNG GIá 1. Mô tả sơ đồ liên quan giữa điều d−ỡng con ng−ời môi tr−ờng sức khỏe? 2. Nêu khái niệm về học thuyết. 3. Nêu khái niệm về học thuyết điều d−ỡng. 4. Mô tả học thuyết hệ thống. 5. Mô tả học thuyết phát triển. 6. Mô tả học thuyết sức khỏe và sự khỏe mạnh. 7. Stress và sự đáp ứng. 8. Mô tả học thuyết nhu cầu cơ bản. 9. Phân tích sự t−ơng quan giữa học thuyết Hendersons và Orem. 10. Phân tích sự t−ơng quan giữa học thuyết Hendersons và Newmans. 44
- Bài 5 Sự ảNH HƯởNG CủA MÔI TRƯờNG, GIA ĐìNH ĐếN SứC KHOẻ Mục tiêu 1. Nêu đ−ợc sự ảnh h−ởng của môi tr−ờng đến sức khoẻ con ng−ời. 2. Mô tả đ−ợc các ph−ơng pháp giữ gìn sức khoẻ và kiểm soát đ−ợc môi tr−ờng để tự giữ gìn sức khoẻ. 3. Nêu đ−ợc các ch−ơng trình nâng cao sức khoẻ. 4. H−ớng dẫn đ−ợc gia đình và cộng đồng kiểm tra và phòng ngừa an toàn trong việc giữ gìn sức khoẻ. 5. Nêu các nguyên tắc phát triển sức khoẻ của điều d−ỡng thế giới trong t−ơng lai để vận dụng trong công tác điều d−ỡng tại Việt Nam. 1. định nghĩa sức khỏe Sức khoẻ là trạng thái thoải mái hoàn toàn về thể chất tinh thần và xã hội, chứ không chỉ là không có bệnh, không có th−ơng tật mà thôi. 2. Những quan điểm về sức khoẻ Theo hiến ch−ơng của Tổ chức Y tế thế giới, thì mọi ng−ời trên thế giới, không phân biệt màu da, sắc tộc, chính trị, văn hóa, xã hội đều có quyền h−ởng sức khoẻ theo định nghĩa trên. Sức khoẻ là khả năng thích nghi đ−ợc với ngoại cảnh. Con ng−ời là một thực thể mang nhiều đối kháng về sinh lý, văn hóa, tâm lý, kinh tế, xã hội. Chúng tác động qua lại với nhau, do đó đòi hỏi con ng−ời phải thích nghi với hoàn cảnh (môi tr−ờng) để có sức khoẻ, vậy sức khoẻ có phần nào tùy thuộc khả năng thích nghi với ngoại cảnh. Sự thích nghi còn là một khả năng sinh tồn của con ng−ời. Nói đến sức khoẻ là nói đến nhu cầu: con ng−ời có những nhu cầu cần phải đáp ứng mới đạt đ−ợc mục tiêu sức khoẻ. Dựa theo bậc thang nhu cầu của Maslow: 2.1. Nhu cầu vật chất và sinh lý cần phải đ−ợc thỏa mãn tr−ớc, đó là: − D−ỡng khí (không khí trong lành). 45
- − N−ớc sạch. − Thực phẩm (bữa ăn hợp lý, cân bằng). − Các chức năng hỗn hợp, bài tiết, điều hòa. − Thời tiết, khí hậu thích hợp. − Không có sự đau đớn. − Ngủ và nghỉ ngơi đầy đủ. − Vận động và tình yêu. 2.2. Nhu cầu về an toàn và an ninh (sự yên ổn) Đ−ợc bảo vệ an toàn và thể xác, không có sự đe dọa nguy hiểm xung quanh. Có việc làm an toàn, có tiền để sử dụng khi cần an toàn kinh tế. 2.3. Nhu cầu quan hệ thân thuộc và th−ơng yêu Có đ−ợc tình bạn và sự thừa nhận của ng−ời khác (chấp nhận và thân thiện) và của nhóm. 2.4. Nhu cầu quý trọng và tự trọng Đ−ợc đánh giá và tự đánh giá là một cá nhân, một thành viên tốt của xã hội, có giá trị cá nhân và nhân phẩm. Nhu cầu tự thể hiện bản thân, không cảm nhận sự phụ thuộc, tự ti thiếu khả năng. Tự thể hiện mình một cách sáng tạo và cảm thấy có ích, đ−ợc xã hội và mọi ng−ời chấp nhận. 2.5. Nhu cầu về sự tự thực hiện (thẩm mỹ) sự hoàn thiện, độc lập tự giải quyết mọi vấn đề Đ−ợc sử dụng mọi sự hiểu biết, khả năng của mình để hoàn thành giá trị và mục tiêu mong muốn. Những ng−ời này có ý chí tự lập, thực tế, cống hiến, sáng tạo, cởi mở. Khao khát cái đẹp và ngăn nắp, trật tự, hoàn mỹ. Theo Maslow, các nhu cầu này cần phải đ−ợc đáp ứng, từ thấp đến cao và các nhu cầu cao chỉ có thể đạt đ−ợc khi các nhu cầu cơ bản bên d−ới đã đ−ợc đáp ứng. 3. Các yếu tố ảnh h−ởng đến sức khoẻ bệnh tật Sức khoẻ là sản phẩm tổng hợp của nhiều yếu tố, không chỉ là của ngành Y mà là của các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội, v.v và là việc của bản thân mỗi ng−ời trong cộng đồng. Các yếu tố ảnh h−ởng đến sức khoẻ bao gồm: 3.1. Yếu tố sinh học − Di truyền bẩm sinh. 46
- − Quá trình tr−ởng thành già nua. − Những thay đổi sinh lý do tác động của ngoại cảnh. 3.2. Yếu tố môi tr−ờng − Tác động vật lý do ngoại cảnh mà cá nhân ấy sống. − Tác động tâm lý. − Các cơ chế thích nghi hiện có. 3.3. Lối sống (phong cách sống): lối sống lựa chọn hoặc sẵn có của cá nhân nh− − Công ăn việc làm, nghề nghiệp, l−ơng tiền. − Sinh hoạt. − Tiêu thụ. − Nhàn rỗi, giải trí. 3.4. Hệ thống chăm sóc sức khoẻ − Khả năng sẵn có của sự chăm sóc (availability). − Khả năng đến đ−ợc (accessibility). − Khả năng sử dụng (utilization). 4. Các ph−ơng pháp giữ gìn sức khoẻ Sức khoẻ là vốn quý nhất của con ng−ời. Nh−ng khi ta có sức khoẻ, do trẻ tuổi, luôn khỏe mạnh, ta cứ t−ởng đó là điều rất tự nhiên do đó ta không thấy quý sức khoẻ, đôi khi không biết giữ gìn mà còn hủy hoại nó bằng những thói xấu hay hành động ngu xuẩn. Sức khoẻ rất cần cho hạnh phúc và thành công. Cho nên cần giáo dục cho mọi ng−ời biết những ph−ơng pháp giữ gìn sức khoẻ. Một trong những ph−ơng pháp giữ gìn sức khoẻ đó là vệ sinh môi tr−ờng gia đình, nhà ở, nơi làm việc. 4.1. Ăn và ở hợp vệ sinh: cho từng cá nhân, gia đình và xã hội 4.1.1. Cá nhân − Ăn thức ăn hợp vệ sinh và điều độ. − Ăn những thức ăn sang trọng và cầu kỳ hoặc ăn nhiều quá th−ờng có hại cho sức khoẻ. − Luôn thở hít không khí trong lành, sạch thoáng ngoài thiên nhiên. − Vận động vừa sức hàng ngày, tập thể dục đều đặn mỗi ngày, giải trí bằng đi bộ, bơi lội, v.v 47
- − Ngủ nghỉ vừa đủ, không nên thức khuya, giải trí có hại cho sức khoẻ. − Luôn suy nghĩ và làm việc l−ơng thiện. − Tránh thói xấu nh− chè chén, nghiện ngập, chơi bời sẽ dần hủy hoại thể xác và tinh thần. − Giữ vệ sinh răng miệng, thân thể, tóc. − Không dùng chung đồ dùng cá nhân nh− l−ợc, bàn chải đánh răng, khăn lau tay. − áo quần luôn sạch sẽ. 4.1.2. Gia đình − Nhà ở phải thoáng khí, sáng sủa hợp vệ sinh. − Cần tạo bầu không khí hòa thuận trong gia đình. 4.1.3. Xã hội − Cá nhân là thành viên của gia đình và cũng là thành viên của xã hội. − Cá nhân khỏe mạnh sẽ xây dựng một cộng đồng khỏe mạnh, ng−ợc lại bệnh tật của cá nhân cũng sẽ ảnh h−ởng đến những thành viên khác trong cộng đồng. − Cá nhân có nhiệm vụ đóng góp cho cộng đồng cũng có ch−ơng trình hoạt động nhằm bảo vệ sức khoẻ cá nhân và giúp cho xã hội phát triển. 4.2. Khám sức khoẻ cá nhân th−ờng xuyên (đi học, đi làm) định kỳ, khi có triệu chứng bất th−ờng 4.2.1. Mục đích − Sớm phát hiện dấu chứng bệnh tật. − Phòng ngừa bệnh (chủng ngừa). − Hoặc chữa trị kịp thời lúc bệnh mới phát. 4.2.2. Ph−ơng thức khám a. Từng phần: − Tai, mũi, họng. − Thử phân, n−ớc tiểu, máu. − Chụp hình phổi. b. Toàn diện: − Đo chiều cao, cân nặng. − Đo lồng ngực. − Huyết áp, mạch. 48
- − Bộ x−ơng, bắp thịt. − Chất nhầy âm hộ. − Thực hiện tiêm chủng theo lịch. 5. Vệ sinh nhà cửa − Nhà cửa là nơi tụ họp, nghỉ ngơi của gia đình sau một ngày mệt nhọc, bận rộn với việc học, việc làm bên ngoài. − Nhờ có nhà cửa mà ta có nơi ăn chốn ở an lành, tránh đ−ợc m−a nắng, gió s−ơng. − Trong 1 ngày 24 giờ, chúng ta có gồm 2/3 thời gian chung sống d−ới mái nhà, do đó nếu không hợp vệ sinh sẽ ảnh h−ởng không tốt đến sức khoẻ, có khi cũng sinh bệnh. 6. điều kiện nhà ở hợp vệ sinh − Nền nhà cao ráo. − Thoáng khí và ánh sáng. − Tiện nghi vật chất. − Nền nhà cao ráo, tránh sự ẩm thấp, lầy lội, ngập lụt làm trở ngại cho sự đi lại. − Nhà có nhiều cửa sổ, cửa ra vào thông thoáng, ánh sáng mặt trời chiếu rọi th−ờng xuyên, tránh đ−ợc sự tối tăm và ẩm −ớt. − Nhà không có mùi hôi do ng−ời và vật tiết ra (hơi thở, chất bài tiết). − Luôn lau chùi sạch sẽ không bụi bặm và vi trùng. − Bếp phải đặt nơi cao ráo sáng sủa, dùng vật liệu khó cháy và để xa những vật dễ bắt lửa, lau chùi hàng ngày. Có ống thông khói. − Nhà tắm: đủ rộng và có ống thoát n−ớc thải. − Cầu tiêu: hợp vệ sinh. − Chỗ nghỉ ngơi: rộng rãi, sáng sủa, thoáng mát. 7. Cách giữ gìn nhà ở hợp vệ sinh − Rác: nhà phải có thùng chứa rác, có nắp đậy kín để tránh mùi hôi và ruồi nhặng, chuột không vào đ−ợc. Rác đ−ợc đổ mỗi ngày. − N−ớc: n−ớc thải do nấu ăn, tắm giặt nên có cống rãnh l−u thông, tránh ứ đọng hôi hám, ruồi muỗi không có nơi đẻ trứng và gây bệnh. − Bụi bặm: nhà ở nên luôn quét dọn th−ờng xuyên, không để mạng nhện giăng và bám bụi. 49
- − Dụng cụ bày biện: dụng cụ bàn ghế đ−ợc bày biện gọn gàng, thứ tự, đ−ợc quét dọn lau chùi hàng ngày. Không nên bày biện quá nhiều, khó quét dọn. CáC CHƯƠNG TRìNH NÂNG CAO SứC KHOẻ 1. Kiểm tra Nội dung - Ph−ơng thức Sức khoẻ Hằng năm - Mỗi tháng Định kỳ Cá nhân Tập thể Khi có triệu chứng bất th−ờng Theo dõi Tăng tr−ởng - Phát triển (biểu đồ) Vú, tinh hoàn Tự thăm khám Đo huyết áp Đo đ−ờng huyết (máy) 2. Phòng ngừa - An toàn Sơ cứu 5 kỹ thuật sơ cứu cơ bản: cơ quan, tr−ờng học Tiêm chủng Lịch tiêm chủng 1 - 5 tuổi Ex (phết) Dịch âm đạo Cận lâm sàng Nhũ ảnh Đội nón (mũ) bảo hiểm Dự phòng tai nạn Lớp học dự phòng tai nạn trẻ em, sử dụng thuốc Trẻ em: chống trẻ béo phì - suy dinh d−ỡng Dinh d−ỡng Chống béo phì ng−ời lớn. CLB dinh d−ỡng. 3. Quản lý bệnh Ma túy Giáo dục truyền thông Tâm thần Đái tháo đ−ờng Câu lạc bộ Bệnh HA Hội nghị - Workshop Bệnh lao phổi Bệnh ng−ời cao tuổi - lớn tuổi 4. Nâng cao sức khoẻ Trong học đ−ờng (ch−ơng trình học) Thể dục thể thao CLB:+ Thanh thiếu niên 50
- + Phụ nữ + D−ỡng sinh Hội thao Ăn đủ, đúng Dinh d−ỡng Ăn kiêng theo nhu cầu, theo bệnh lý 8. Xu h−ớng trong t−ơng lai 8.1. Triệt để áp dụng 4 nguyên tắc nâng cao sức khoẻ 8.1.1. Trách nhiệm về bản thân − Là chìa khóa để đạt kết quả nâng cao sức khỏe. − Tự mình xác định lối sống thế nào để nâng cao sức khỏe. − Tránh các yếu tố liên quan nguy hại sức khỏe (môi tr−ờng xung quanh). − Tránh những hành vi có nguy cơ cao nh− hút thuốc lá, lạm dụng r−ợu, ăn quá nhiều và bừa bãi và những thói quen không lành mạnh khác. − Phát triển những thói quen nâng cao sức khỏe nh− tập luyện thể dục, thể thao, ăn uống, nghỉ ngơi đều đặn, an toàn lao động. 8.1.2. Quảng bá dinh d−ỡng − Tr−ng bày sách vở, áp phích tuyên truyền. − Các bài viết trong tạp chí: chế độ ăn bình th−ờng, thực phẩm tự nhiên. Chế độ ăn bệnh lý, điều trị. − Cách bảo quản thực phẩm. − Cách kiểm soát l−ợng giá nhu cầu dinh d−ỡng. 8.1.3. Chế ngự stress − Chế ngự stress tránh những vận động làm hại sức khoẻ: suy kiệt cơ thể, dễ nhiễm trùng; đ−a đến bệnh tâm thần phản lại sản xuất. − Cần có các thông tin về chế ngự stress: th− giãn, cách biến đổi stress. phòng stress. 8.1.4. Thể dục − Thể dục đều đặn cải thiện chức năng tuần hoàn và chức năng phổi, làm giảm cholesterol và tỉ trọng lipoprotein. Giảm cân và tiêu hao năng l−ợng, làm biến đổi thoái hóa nh− chứng loãng x−ơng và cải thiện tính đàn hồi cơ bắp. − Ch−ơng trình thể dục phải đ−ợc đ−a vào kế hoạch thích hợp cho mỗi cá nhân và tuổi tác. 51
- 8.2. Các chính sách, chế độ trong nhà n−ớc và các dịch vụ trong xã hội − Các chính sách về bảo hiểm: bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm lao động, bảo hiểm tai nạn xã hội. − Các ch−ơng trình nâng cao sức khoẻ đặc tr−ng là cho trẻ em và ng−ời lớn tuổi - sức khoẻ phụ nữ và sinh sản. − Ch−ơng trình nâng cao sức khoẻ trong suốt cuộc đời. 8.2.1. Tuổi nhỏ − Thúc đẩy các thói quen sức khỏe tích cực của trẻ em từ lúc còn nhỏ nh− ở v−ờn trẻ, mẫu giáo, và lứa tuổi đi học. − Tránh các thói quen tiêu cực ở tuổi tr−ởng thành nh−: sử dụng thuốc lá, r−ợu, tình dục bừa bãi. 8.2.2. ở ng−ời tr−ởng thành và ng−ời lớn − Nâng cao sức khoẻ cho thanh niên và trung niên. − Hạn chế cân nặng và hạn chế stress. − Các ch−ơng trình kiểm tra phát hiện K, HA, đối t−ợng và bệnh xã hội. − Kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản. − Ch−ơng trình nâng cao sức khoẻ cho ng−ời về h−u. 8.2.3. ở ng−ời cao tuổi − Trên 65 tuổi: bệnh mạn tính, bệnh tim mạch, bệnh rối loạn tâm thần. Các suy giảm các chức năng: sinh lý, cơ quan. − Giúp họ sử dụng thời gian nhàn rỗi. − Các kiến thức cho con cái bảo vệ an toàn cho cha mẹ. − Các CLB ng−ời lớn tuổi. − Các chế độ thích nghi đảm bảo đời sống cho những ng−ời về h−u. 9. Kết luận Sức khoẻ cá nhân có liên quan đến gia đình, cộng đồng. Tất cả mọi ng−ời đều có bổn phận giữ gìn sức khoẻ để phát huy mọi khả năng về thể chất và tinh thần cho bản thân và xã hội. Cá nhân có sức khoẻ sẽ giảm nhiều bệnh tật nh−ng cần phải nhắc nhở ng−ời trong gia đình cùng bảo vệ sức khoẻ. Vì bệnh tật làm tốn kém ngân quỹ gia đình, mà còn gây bệnh cho ng−ời chung quanh. Đối với xã hội, nếu tất cả mọi ng−ời trong xã hội đều biết bảo vệ sức khỏe, tránh khỏi bệnh tật sẽ giảm chi phí cho quốc gia cho việc điều trị, chăm sóc, do 52
- đó kinh tế đ−ợc cải thiện và sức khoẻ của con ng−ời lao động sẽ làm tăng sản l−ợng của xã hội. CÂU HỏI LƯợNG GIá Trả lời ngắn các câu hỏi: 1. Nêu các yếu tố ảnh h−ởng đến sức khoẻ và bệnh tật. 2. Mô tả các ph−ơng pháp giữ gìn sức khoẻ. 3. Nêu các điều kiện về nhà ở cho hợp vệ sinh. 4. Kể các ch−ơng trình nâng cao sức khoẻ. 5. Nêu 4 nguyên tắc nâng cao sức khoẻ. 6. Ch−ơng trình nâng cao sức khoẻ trong suốt cuộc đời. 53
- Ch−ơng II PHáT TRIểN THựC HàNH ĐIềU DƯỡNG Bài 6 QUY TRìNH ĐIềU DƯỡNG Mục tiêu 1. Nêu đ−ợc ý nghĩa của quy trình chăm sóc điều d−ỡng. 2. Mô tả đầy đủ các b−ớc của quy trình chăm sóc điều d−ỡng. 3. áp dụng quy trình điều d−ỡng chăm sóc trong công tác chăm sóc ng−ời bệnh và h−ớng dẫn nhân viên điều d−ỡng thực hiện. 4. ứng dụng đ−ợc cách ghi phiếu theo dõi chăm sóc. Một trong những chức năng điều d−ỡng là thực hành chăm sóc ng−ời bệnh và chức năng của ng−ời quản lý điều d−ỡng trong đó có chức năng quản lý chuyên môn. Quy trình chăm sóc bao gồm các b−ớc mà ng−ời điều d−ỡng khi chăm sóc ng−ời bệnh cần phải trải qua để h−ớng tới kết quả mong muốn. Đối t−ợng chăm sóc của điều d−ỡng là ng−ời bệnh, là con ng−ời, do đó khi chăm sóc điều trị chúng ta cần phải có những quyết đoán thật chính xác, mọi hành vi thực hiện trên ng−ời bệnh cần phải đ−ợc cân nhắc, việc làm nào cần −u tiên làm tr−ớc, việc nào thực hiện sau. Muốn thực hiện quy trình chăm sóc đ−ợc hiệu quả ng−ời điều d−ỡng cần thông suốt các b−ớc tiến hành và phải có những kiến thức khoa học cơ sở nh− Sinh lý học, Tâm lý học, D−ợc lý học, Bệnh học v.v lẫn kiến thức chuyên môn điều d−ỡng đã đ−ợc trang bị trong quá trình đào tạo và những kinh nghiệm tích lũy trong quá trình chăm sóc thực tế trên ng−ời bệnh. 1. Khái niệm về quy trình chăm sóc 1.1. Định nghĩa quy trình Quy trình là một vòng tròn khép kín, bao gồm nhiều b−ớc phải trải qua nhằm đạt đ−ợc mục tiêu đề ra. 1.2. Định nghĩa quy trình chăm sóc Là một quy trình bao gồm nhiều b−ớc mà ng−ời iều d−ỡng phải trải qua gồm hàng loạt các họat động theo môt kế họach đã đ−ợc định tr−ớc để h−ớng đến kết quả chăm sóc ng−ời bệnh mà mình mong muốn. 54
- 1.3. Nguồn gốc của quy trình chăm sóc Quy trình chăm sóc đ−ợc phát triển từ Học thuyết Khoa học giải quyết vấn đề. Học thuyết này đã đ−ợc các nhà nghiên cứu khoa học khám phá ra nhằm tạo sự an toàn và hiệu quả của việc chăm sóc và điều trị cho ng−ời bệnh. Giải quyết vấn đề đ−ợc tiến hành 7 b−ớc: 1. Xác định vấn đề. 2. Thu thập các thông tin liên quan. 3. Đặt giả định cách giải quyết. 4. Đề nghị kế hoạch hành động. 5. Thực nghiệm và khảo sát kết quả. 6. Rút ra kết luận có ý nghĩa. 7. Đánh giá cách giải quyết và tái thẩm định. Qua nghiên cứu các b−ớc của ph−ơng pháp khoa học giải quyết vấn đề, các nhà nghiên cứu nhận ra rằng nếu thực hiện vào việc chăm sóc ng−ời bệnh vẫn ch−a hòan chỉnh và phức tạp mà cần kết hợp thêm những sự sáng tạo bao gồm: − Kiến thức: phân tích sự việc, xem mức độ nguy cơ, thời gian cần giải quyết. − Sự nhạy bén: phát hiện kịp thời các vấn đề đang xảy ra, hoặc có nguy cơ sẽ xảy ra. − Sự thích nghi: các ph−ơng tiện hiện tại có tại đơn vị, nên sử dụng thế nào để đạt hiệu quả. Ng−ời đ−ợc sử dụng có thích nghi với cách giải quyết vấn đề hay không? − Kinh nghiệm để giải quyết các vấn đề: kinh nghịêm sẽ giúp việc giải quyết nhanh chóng, hiệu quả hơn. Kinh nghiệm phát xuất từ quá trình thực hành th−ờng xuyên. − Quy trình chăm sóc: qua quá trình từ giải quyết vấn đề, kết hợp sự sáng tạo trong nghề nghiệp, các nhà điều d−ỡng học đã nghiên cứu quy trình chăm sóc. Từ khoa học giải quyết vấn đề, điều d−ỡng xác định những vấn đề khó khăn của ng−ời bệnh và cung cấp một cấu trúc dịch vụ chăm sóc, dựa vào mục tiêu và h−ớng tới hiệu quả cuối cùng. 2. ý nghĩa và mục đích Qui trình điều d−ỡng Là những b−ớc mà ng−ời điều d−ỡng phải trải qua để đạt đ−ợc mục tiêu chăm sóc ng−ời bệnh. − Không bỏ sót công việc chăm sóc ng−ời bệnh. − Việc chăm sóc đ−ợc thực hiện liên tục. − Có kinh nghiệm cải tiến nâng cao kiến thức và nghiệp vụ. − Giúp ng−ời điều d−ỡng có trách nhiệm, ý thức đ−ợc việc mình làm. 55
- − Là thông tin về bệnh nhân giữa các điều d−ỡng, các nhân viên. − Giúp việc quản lý điều d−ỡng đ−ợc tốt, điều d−ỡng tr−ởng đánh giá đ−ợc trình độ, khả năng của nhân viên mình. − Quy trách nhiệm cho ng−ời điều d−ỡng. − Qua tài liệu này có thể thống kê công tác nghiên cứu khoa điều d−ỡng. − Trong vấn đề đào tạo, kế hoạch chăm sóc giúp cho h−ớng dẫn công tác chăm sóc bệnh hay truyền đạt kinh nghiệm lâm sàng giải quyết tình huống trong chăm sóc. − Đối với bệnh nhân khi có kế hoạch chăm sóc hoàn chỉnh họ yên tâm tin t−ởng trong vấn đề chăm sóc vì đây là công việc mang tính chất khoa học. 3. Quy trình chăm sóc điều D−ỡng Trong công tác chăm sóc điều d−ỡng ở n−ớc ta, theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) xác định về chức năng nhiệm vụ của điều d−ỡng ở các n−ớc phát triển gồm 3 chức năng: chức năng chủ động, chức năng phụ thuộc và chức năng phối hợp. Quy trình chăm sóc ở Việt Nam ta tiến hành 4 b−ớc, đó là: − Nhận định. − Lập kế hoạch chăm sóc. − Thực hiện chăm sóc. − L−ợng giá công tác chăm sóc. B−ớc 1. Nhận định − Thu thập thông tin − Phân tích − Chẩn đoán điều d−ỡng B−ớc 2. B−ớc 4. Đánh giá Lập kế hoạch điều d−ỡng − Trong lúc chăm sóc − Và sau khi chăm sóc − Xác định −u tiên − Vấn đề chăm sóc − Đáp ứng mục tiêu B−ớc 3. Thực hiện kế hoạch Điều d−ỡng − Hành động theo kế hoạch đề ra − Ghi chép sự đáp ứng Hình 6.1: Sơ đồ quy trình điều d−ỡng 56
- 3.1. B−ớc 1. Nhận định ng−ời bệnh Thu thập mọi thông tin về ng−ời bệnh. Cần tiếp xúc trực tiếp với ng−ời bệnh, nếu cần có thể tiếp xúc với gia đình ng−ời bệnh. Nhận định ng−ời bệnh là một quy trình gồm: − Khai thác tiền sử. − Các kết quả khám thực thể. − Ghi nhận các dấu hiệu sinh tồn, cân nặng. − Hồ sơ điều trị. − Các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng của ng−ời bệnh. − Những dữ liệu chủ quan hoặc khách quan: − Dữ liệu chủ quan do ng−ời bệnh thông báo. − Dữ liệu khách quan do ng−ời điều d−ỡng xem xét, nhận định qua sự quan sát tiếp xúc ng−ời bệnh. 3.1.1. Khai thác tiền sử − Phỏng vấn ng−ời bệnh hoặc thân nhân trong gia đình. − Nên dùng câu hỏi ngỏ để ng−ời bệnh cung cấp thông tin đầy đủ hơn. − H−ớng dẫn ng−ời bệnh khai những thông tin có giá trị và liên quan đến bệnh của họ. − Các yêu cầu trong tiền sử: + Xác định đ−ợc bệnh hoặc có liên quan đến sức khỏe. + Nêu lên đ−ợc diễn tiến của bệnh. + Nêu đ−ợc tiền sử cá nhân ng−ời bệnh, gia đình ng−ời bệnh và các quan hệ xã hội nếu có. + Xác nhận vấn đề sức khỏe, nên dùng các câu hỏi có nội dung nh− sau: • Khi đầu lúc nào? • Thời gian bao lâu? • Vị trí nơi bệnh? • Mức độ nghiêm trọng: số l−ợng, tính chất các triệu chứng? • Yếu tố làm tăng giảm triệu chứng? • Đã điều trị nội? Ngoại khoa tr−ớc đây? 3.1.2. Khám các hệ thống của cơ thể 3.1.2.1. Chuẩn bị ng−ời bệnh tr−ớc khi khám − Giải thích cho họ biết. 57
- − Giúp ng−ời bệnh tr−ớc khi khám. − Đảm bảo họ đ−ợc thoải mái. − Che kín các nơi khi bỏ quần áo họ ra bằng drap (vải trải) đắp. − Luôn giải thích cho họ hiểu điều mình sẽ làm trong quá trình khám cho ng−ời bệnh. − Sắp xếp dụng cụ thuận tiện. 3.1.2.2. Các kỹ thuật thăm khám − Quan sát ng−ời bệnh: tổng thể tình trạng ng−ời bệnh, tri thức ng−ời bệnh, các biến chứng lâm sàng nơi ng−ời bệnh. − Khi quan sát cần bao quát và kết hợp lúc khám, cần khách quan và không nên võ đoán. − Đánh giá bằng sự thăm khám: + Bằng những dụng cụ khám thực thể + ống nghe: nghe tiếng tim, nghe phổi + Máy đo huyết áp: cần sử dụng cùng với ống nghe. + Đèn soi, ống soi để khám bên trong các xoang. + Dùng các ngũ quan để khám. Ví dụ: − Nhìn: biết đ−ợc tổng quát tình trạng ng−ời bệnh, nhìn các dấu hiệu bất th−ờng trên da, niêm mạc, tình trạng vệ sinh, các vấn đề khó khăn của ng−ời bệnh. − Nghe: nghe tiếng tim, tiếng phổi. − Sờ: cảm giác nhiệt độ ở da. Sự đàn hồi của da – các mức độ cứng, mềm ở các vị trí. − Ngửi: mùi vi sinh vật trong n−ớc tiểu, trong phân và các dịch tiết khác hoặc mùi hơi thở. 3.1.2.3. Ghi chép cẩn thận khi phát hiện các vấn đề bất th−ờng Ghi vào phiếu theo dõi và chăm sóc. Khi ghi chép nên tận dụng kỹ năng. 3.1.2.4. Ghi hồ sơ l−u. Phần này ng−ời điều d−ỡng phải tận dụng kỹ năng Kỹ năng giao tiếp. Kỹ năng nghe. Kỹ năng ra quyết định (xem vấn đề nào cần xử trí tr−ớc, cần sắp xếp thứ tự −u tiên trong quy trình). − ảnh h−ởng đến tính mạng. 58
- − Làm bệnh nhân thấy bất an. − Những việc có thể kéo dài. 3.1.2.5. Yêu cầu − Phải có tính tổng quát, bao gồm nhiều điểm khác nhau. − Phải khách quan. − Đ−ợc cập nhật hóa th−ờng xuyên, ghi chép chính xác. 3.1.2.6. Chẩn đoán điều d−ỡng Từ nguồn thu thập dữ kiện, ng−ời điều d−ỡng phải thiết lập các chẩn đoán điều d−ỡng. Đây là sự đánh giá về tình trạng sức khỏe của ng−ời bệnh hay là kết quả của việc nhận định đánh giá của điều d−ỡng dựa trên các phần thu thập dữ kiện. Ng−ời điều d−ỡng dựa vào chẩn đoán điều d−ỡng để xây dựng h−ớng can thiệp điều d−ỡng và thành lập nên kê hoạch chăm sóc. Là những kế hoạch cần làm để giải quyết những nhu cầu của bệnh nhân mà điều d−ỡng nhận định. Phải làm từ đơn giản tr−ớc (có hiệu quả) sau đó mới làm đến phức tạp (nếu làm đơn giản không hiệu quả). 3.1.2.7. Yêu cầu về chẩn đoán điều d−ỡng Là một cụm từ nêu lên vấn đề của ng−ời bệnh cần điều d−ỡng đáp ứng. Khi nêu chẩn đoán điều d−ỡng cần l−u ý: − Ngắn gọn, rõ ràng − Chính xác dựa trên dữ kiện có thật. − Gồm 2 vế: Vấn đề của bệnh nhân + nguyên nhân (nếu biết) 3.1.2.8. Phân biệt chẩn đoán điều d−ỡng và chẩn đoán điều trị Chẩn đoán điều trị Chẩn đoán điều d−ỡng Mô tả bệnh Mô tả phản ứng của con ng−ời Tồn tại trong quá trình bệnh Thay đổi trong quá trình theo đáp ứng của con ng−ời 3.2. B−ớc 2. Lập kế hoạch chăm sóc 3.2.1. Xác định mục tiêu chăm sóc Xác định −u tiên: những vấn đề nào ảnh h−ởng đến khả năng sống còn của bệnh nhân thì đ−a lên trên, hoặc nếu không thực hiện thì để lại di chứng cho ng−ời bệnh. Xác định −u tiên dựa vào 14 yêu cầu cơ bản. Xác định vấn đề tr−ớc mắt: những vấn đề xảy ra trong hiện tại, trong thời gian ngắn và cần có sự can thiệp ngay. 59