Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 1: Sự cần thiết và vai trò của MIS

pdf 45 trang huongle 9501
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 1: Sự cần thiết và vai trò của MIS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_thong_tin_quan_li_chuong_1_su_can_thiet.pdf

Nội dung text: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 1: Sự cần thiết và vai trò của MIS

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 1 Sự cần thiết và vai trò của MIS
  2. Điều có thể xảy ra: “Bạn bị sa thải” Jennifer thiếu các kỹ Kỹ năng suy luận năng mà công ty trừu tượng FlexTime đòi hỏi Kỹ năng tư duy hệ thống Xem Video Kỹ năng làm việc cộng tác Kỹ năng thử nghiệm Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-2
  3. Giới thiệu chung “Nhưng ngày nay, chúng chưa đủ” Hãy nghĩ thật nghiêm túc về vấn đề này. Nếu cần cù và đúng giờ vẫn chưa đủ, thì cần thêm điều gì? Chúng ta hãy thảo luận về các kỹ năng mà Jennifer (và cả chúng ta) cần phải có và giải thích tại sao MIS đã trở thành môn học rất quan trọng nhằm cung cấp các kỹ năng này cho sinh viên khối trường kinh tế và kinh doanh. Phần lớn sinh viên mơ hồ về các vấn đề liên quan đến kỹ năng cần phải có trong môi trường công việc ngày nay. Nên biết rằng MIS là môn học lõi và bắt buộc trong các trường kinh tế ở các nước phát triển như Mỹ và Châu Âu. Nhưng tại sao? Môn học này không đơn giản là học sử dụng một vài phần mềm như bảng tính Excel hoặc cách lướt Web, mà nó được thiết kế để mang lại nhiều hơn những gì bạn đã biết. Điều đầu tiên là bạn cần ý thức về tầm quan trọng của môn học này với các công việc trong tương lai của bạn. Sau đó chúng ta sẽ trao đổi về các khái niệm có liên quan Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-3
  4. Câu hỏi nghiên cứu Q1 Tại sao phải học môn MIS trong các trường kinh tế? Q2 MIS là gì? Q3 Cách sử dụng mô hình 5 thành phần? Q4 Dữ liệu – Thông tin – Tri thức Q5 Điều gì tạo ra một thông tin tốt hơn các thông tin khác? Q6 Tại sao cần phân biệt hai khái niệm IT và IS? Q7 2025? Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-4
  5. Q1: Tại sao phải học môn MIS trong các trường kinh tế? Moore’s Law : làm cho chi phí truyền dữ liệu và lưu trữ dữ liệu về cơ bản là không Số lượng transistor trên mỗi đơn vị • Nâng cao hiệu suất phần cứng inch vuông sẽ • Giá thành giảm nhanh tăng lên gấp đôi sau 18 tháng Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-5
  6. Moore’s Law (tt) Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-6
  7. Moore’s Law Các ứng dụng trên thực tế • YouTube Chi phí cho việc • iPhone lưu trữ và • Facebook truyền dữ liệu • Second Life đã trở về 0 • Pandora • Twitter • LinkedIn Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-7
  8. Ứng dụng MIS Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-8
  9. Ví dụ ứng dụng MIS Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-9
  10. Ví dụ về ứng dụng MIS Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-10
  11. MIS đóng vai trò hết sức quan trọng trong quản trị Chuyên gia kinh doanh trong tương lai cần phải có khả năng ước lượng, đánh giá và áp dụng công nghệ thông tin vào công việc Sau khóa học này người học sẽ đạt được kỹ năng trên Cách duy nhất để bảo đảm công việc là cần có kỹ năng kinh doanh (marketable skills) và biết cách vận dụng nó Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-11
  12. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-12
  13. Đảm bảo công việc như thế nào? Sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ và cạnh tranh trên thế giới tác động đến cách nhận thức, suy nghĩ của chúng ta về mọi việc. Cần lưu ý Không phải lúc nào cũng tuân theo quy luật thông thường và Cần phải có khả năng đáp ứng với sự thay đổi về công nghệ cũng như yêu cầu về chuyển đổi Các tổ chức/doanh nghiệp luôn đánh giá cao những người có khả năng và phương pháp thích ứng nhanh với những thay đổi bên ngoài Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-13
  14. MIS giúp các bạn có được kỹ năng gì trong công việc? Kỹ năng Ví dụ Vấn đề của Jennifer Abstract Không có khả năng xây dựng Thiết lập mô hình hoặc mô tả. Reasoning mô hình “vòng đời khách hàng”. Các thành phần của hệ thống Nhầm lẫn mối quan hệ giữa Systems và chỉ ra mối quan hệ giữa khách hàng với hệ thống tài đầu vào và đầu ra của hệ Thinking khoản khách hàng thống Phát triển ý tưởng và lên kế Không muốn làm việc với những hoạch với những người khác. Collaboration người khác theo tiến độ công Cung cấp và nhận các phản việc hồi quan trọng. Tạo và kiểm tra các lựa chọn Ability to Sợ thất bại khi thảo luận về ý mới, phù hợp với nguồn lực tưởng mới Experiment sẵn có Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-14
  15. MIS giúp các bạn có được kỹ năng gì trong công việc? Chương 1: Tìm hiểu về 5 thành phần của HTTT Chương 2: Mô tả cách sử dụng mô hình để đánh giá phạm vi của bất kỳ dự án hệ thống thông tin mới; các chương khác xây dựng dựa trên mô hình này. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-15
  16. MIS giúp các bạn có được kỹ năng gì trong công việc? Khả năng xây dựng hệ thống, kết nối đầu vào và đầu ra giữa các thành phần để phản ánh cấu trúc và chức năng của hệ thống Systems được theo dõi Thinking Thảo luận và minh họa hệ thống, đánh giá hệ thống, + so sánh các hệ thống, áp dụng hệ thống khác nhau Price Sales Profit với các tình huống khác nhau - Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-16
  17. MIS giúp các bạn có được kỹ năng gì trong công việc? Hoạt động của hai hoặc nhiều người làm việc cùng nhau để đạt được một mục tiêu, kết quả chung. Collaboration Phần mở rộng chương 2A và 2B sẽ hướng dẫn kỹ năng hợp tác và minh họa một số hệ thống thông tin cộng tác mẫu. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-17
  18. MIS giúp các bạn có được kỹ năng gì trong công việc? Phân tích cơ hội phát triển và đánh giá các giải pháp có thể. Ability to Sử dụng các tính năng và chức Experiment năng của Microsoft Excel, Access, nếu chưa sử dụng trước đây. Phối hợp sử dụng Microsoft SharePoint, Google Docs & Spreadsheets, hoặc các công cụ cộng tác khác Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-18
  19. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-19
  20. Tổng kết: Tại sao MIS là môn học quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh? Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-20
  21. Q2: MIS là gì? Management • Phát triển và sử dụng HTTT Information • Đạt được mục tiêu kinh Systems doanh Mục tiêu HTTTQL Điều chỉnh HTTT để đạt được mục tiêu kinh doanh Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-21
  22. Q2: MIS là gì? • M: Management ―Quy trình nghiệp vụ, Tổ chức, Hành vi con người • I: Information ―Dữ liệu, thông tin, tri thức ―Xử lý dữ liệu: tạo, thu thập, lưu trữ, tổng hợp, lọc, chia sẻ • S: System ―Đầu vào, Xử lý, Đầu ra Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-22
  23. Q2: MIS là gì? • Một số khái niệm khác: ―MIS là hệ thống cung cấp thông tin hỗ trợ trong việc tạo ra quyết định của tổ chức ―MIS là hệ thống tích hợp giữa con người và máy móc để cung cấp thông tin hỗ trợ cho việc điều hành, quản lý, ra quyết định của tổ chức ―MIS là hệ thống dựa trên cơ sở dữ liệu của tổ chức để cung cấp thông tin tới người dùng ―MIS cũng được định nghĩa là HTTT dựa trên máy tính Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-23
  24. Các thành phần của Information System? Tương tác với nhau để tạo ra các thông tin hữu ích Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-24
  25. Đạt được các mục tiêu kinh doanh Hệ thống thông tin tồn tại để: • Hỗ trợ nhà quản lý HTTTQL trao • Đạt được mục tiêu kinh doanh quyền cho người dùng để đạt được mục tiêu kinh doanh Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-25
  26. Phát triển và sử dụng HTTT Chuyên gia kinh doanh cần phải Đóng một vai trò tích cực trong HTTT để đảm bảo rằng hệ thống đáp ứng nhu cầu Hiểu được cách xây dựng các hệ thống CNTT Xem xét nhu cầu của người sử dụng trong quá trình phát triển Học cách sử dụng hệ thống CNTT Quản lý các vấn đề có liên quan CNTT (bảo mật, sao lưu ) Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-26
  27. Q3: Làm thế nào để sử dụng mô hình 5 thành phần Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-27
  28. Thành phần quan trọng nhất – Bạn Bạn là một phần của các hệ thống thông tin mà • Suy nghĩ của bạn đóng vai trò lớn trong bạn sử dụng và cũng là thành phần quan trọng giá trị của hệ thống thông tin. nhất Không thể làm tăng chỉ số IQ của bạn, nhưng • Bạn có thể thay đổi cách bạn lập trình bạn có thể tăng chất lượng của suy nghĩ của cho bộ não của bạn để làm việc. bạn • Nếu bạn có hệ thống thông tin hoàn Lãng phí thời gian và tiền bạc của bạn thiện và bạn không biết phải làm gì với những thông tin mà nó tạo ra Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-28
  29. Xem xét việc thay thế các HTTT Cân nhắc lựa chọn thay thế công nghệ thấp với công nghệ cao khi phần lớn các công việc được chuyển giao từ người sang máy tính. • Phần cứng mới nào cần dùng? Sử dụng năm • Chương trình nào cần bản quyền? thành phần để • Cơ sở dữ liệu nào cần được tạo? • Quy trình nào cần được phát triển cho việc sử đánh giá sự dụng và quản lý HTTT? đầu tư vào • Những gì sẽ được tác động lên con người? Công việc nào sẽ thay đổi? Ai cần được đào công nghệ mới tạo? Công nghệ mới sẽ ảnh hưởng đến tinh như thế nào thần như thế nào? Có cần phải thuê những người mới? Có cần phải tổ chức lại? Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-29
  30. Q4: Dữ liệu, Thông tin và Tri thức? Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-30 1-30
  31. Q4: Thông tin là gì? Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-31
  32. Thảo luận • Mỗi sinh viên cần có khả năng phân biệt các khái niệm bằng cách đưa ra các ví dụ thích hợp về ―Dữ liệu và Thông tin (Data – Information) ―Hiệu suất và Hiệu quả (Efficiency – Effectiveness) ―Cộng tác và Hợp tác (Collaboration – Cooperation) Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng
  33. Q5: Điều gì tạo ra một thông tin tốt ―Kịp thời ―Chính xác ―Tính liên quan • Tới ngữ cảnh • Tới chủ đề ―Chỉ cần đủ ―Giá trị chi phí cho thông tin đó Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-33
  34. Q6: Phân biệt giữa CNTT và HTTT Công nghệ thông tin 1. Các sản phẩm 2. Các phương thức 3. Các sáng kiến 4. Các tiêu chuẩn  CNTT phần cứng, phần mềm và dữ liệu  HTTT = CNTT + các quy trình + con người Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-34
  35. Phân biệt giữa CNTT và HTTT Tránh một sai lầm thường gặp: Đừng cố gắng để mua một HTTT, bạn không thể làm điều đó Bạn có thể mua CNTT: Mua hoặc thuê phần cứng, các chương trình bản quyền, cơ sở dữ liệu, thậm chí quy trình thiết kế trước. Bất kỳ hệ thống mới nào cũng đòi hỏi phải có yêu cầu đào tạo, khắc phục sự phản kháng của người lao động để thay đổi và quản lý nhân viên khi họ sử dụng hệ thống mới Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-35
  36. Q7: 2025? Hầu hết các máy tính mười năm sau sẽ không giống như các máy tính hiện nay Tất cả các thiết bị đều Máy tạo nhịp tim của bạn gọi chúng tôi bởi vì bạn có khả năng tính toán đang có một cơn đau tim Nó sẽ có ý nghĩa gì? Ai Sinh viên là người thắng cuộc. Các nhà xuất bản loại bỏ kiếu sách truyền thống, sinh viên chỉ phải trả $40 sẽ là người chiến thay vì $140 cho một cuốn sách giáo khoa. Các đại lý thắng và kẻ thua ? bán sách là người thua cuộc Tại sao phải đến lớp Người chiến thắng – Sinh viên có được các khóa học nếu bạn có mọi thứ và bằng cấp với chi phí thấp hơn? trong thiết bị của bạn Ai là người thua cuộc? Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-36
  37. Tìm hiểu về quan điểm Mỗi con người nói và hành động theo quan điểm cá nhân Tất cả mọi việc chúng ta nói hay làm là dựa trên quan điểm đó. Tất cả các quan điểm trái ngược nhau vẫn có thể đều đúng Có khả năng phân biệt và thích ứng với quan điểm và mục tiêu của người khác sẽ làm cho bạn làm việc hiệu quả hơn Copyright © 2012 Pearson Education, Inc. Publishing as Prentice Hall 1-37
  38. Kiến thức chương này giúp được gì cho bạn và Jennifer? • Tìm hiểu 4 kỹ năng quan trọng của Reich: Abstract reasoning, systems thinking, experimentation, collaboration. Sau đó thực hành, thực hành và thực hành • Tương lai thuộc về những nhà quản lý có khả năng sáng tạo và sử dụng ứng dụng mới của các hệ thống và công nghệ thông tin. Bạn cần phải có khả năng đổi mới về cách sử dụng HTTTQL vào trong lĩnh vực chuyên môn của bạn • Tìm hiểu các thành phần của HTTTQL và hiểu rằng doanh nhân cần phải có một vai trò tích cực trong việc phát triển hệ thống thông tin mới • Sự khác nhau giữa HTTT và CNTT Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-38
  39. Bàn thêm về Hệ thống • Hệ thống là một tập hợp các phần tử khác nhau, giữa chúng có mối liên hệ và tác động qua lại theo một quy luật nhất định tạo thành một chỉnh thể, có khả năng thực hiện được những chức năng cụ thể nhất định. • Phần tử là những tế bào có tính độc lập tương đối tạo nên hệ thống. Mỗi một phần tử có thể có những tính chất riêng của nó. Để hiểu về hệ thống, cần phải biết trạng thái của các phần tử và trạng thái của mối liên hệ giữa chúng. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-39
  40. Mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản của hệ thống Môi trường Trạng thái-hành vi cầu trúc HT Đầu vào Đầu ra Mục tiêu Phần tử Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng
  41. Bàn thêm về - Tư duy hệ thống “The world we have created is a product of our thinking; it cannot be changed without changing our thinking“. – Albert Einstein • Tư duy hệ thống là phương pháp tư duy hướng đến mở rộng tầm nhìn để hiểu mối liên hệ tồn tại giữa mọi sự vật, nhận thức được nguyên nhân sâu xa ẩn dưới bề nổi của những hiện tượng tưởng chừng như riêng rẽ • Tư duy hệ thống là tư duy động – nhìn vấn đề dựa trên những kiểu mẫu hành xử theo thời gian, phi tuyến (tư duy vòng lặp), tập trung vào nguyên nhân, xem nguyên nhân như một quá trình chứ không chỉ là sự kiện chỉ xảy ra một lần, với kết quả phản hồi ảnh hưởng trở lại nguyên nhân và những nguyên nhân ảnh hưởng lẫn nhau. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-41
  42. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-42
  43. Tư duy hệ thống là • Tư duy môi trường – bối cảnh (environmental thinking, contextual thinking), tư duy toàn thể (holistic thinking), mở rộng sự thấu hiểu về các liên kết tồn tại giữa các hiện tượng, giữa sự vật với môi trường. • Tư duy mạng lưới (network thinking), chú trọng vào mối quan hệ giữa các sự vật hơn là từng vật thể riêng lẻ, khuyến khích tương tác linh động giữa các cấp bậc trong hệ thống. • Tư duy tiến trình (process thinking), hiểu rằng muốn thay đổi kết quả, trước hết phải thay đổi tiến trình dẫn đến kết quả, khuyến khích cách quản lý tập trung vào tiến trình hơn là thành quả • Tư duy hồi quy (backward thinking), kiểm tra giả thuyết, đặt ra những câu hỏi hồi tiếp để đi đến tận cùng vấn đề, đây là công cụ bổ túc cho dự đoán (foresight). Đặt ra kế hoạch dựa trên tầm nhìn lý tưởng tốt nhất về tương lai (không giới hạn khả năng của mình). Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-43
  44. Quản lý theo tư duy hệ thống • Tư duy hệ thống đòi hỏi khi xem xét hệ thống phải: ― Xác định mục tiêu tổng thể; ― Mô tả, phân tích hệ thống theo những mục tiêu tổng thể; ― Chú ý đến những nhân tố, những điều kiện khách quan mà hệ thống đó tồn tại; ― Các nguồn lực hệ thống; ― Các bộ phận cấu thành của hệ thống và cách thức phối hợp, vận hành các bộ phận để đạt mục tiêu. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-44
  45. Tư duy hệ thống trong quản trị doanh nghiệp • Tư duy hệ thống giúp các nhà quản lý nhìn nhận, giải quyết vấn đề một cách khái quát, nắm đúng vấn đề và nhanh chóng tìm được điểm bắt đầu để giải quyết vấn đề. • Tư duy hệ thống trong quản trị doanh nghiệp được hiểu là cách tư duy giải quyết vấn đề chặt chẽ và có mối liên quan giữ các hệ thống quản trị ngành dọc, ngang khi giải quyết một vấn đề. ― Hệ thống các ngành dọc: liên quan đến các chủ thể liên quan như nhà đầu tư, lãnh đạo doanh nghiệp, nhà quản lý, nhân viên. Bạn cần xem xét các lợi ích thống nhất và đối lập của các chủ thể này. ― Hệ thống ngang là bạn xem xét vấn đề đó một cách có hệ thống để xem xét chiến lược của vấn đề đó, các vấn đề liên quan đến thương hiệu, marketing, bán hàng; các vấn đề liên quan đến cung ứng, sản xuất, chất lượng; quản trị nguồn nhân lực và tài chính kế toán. Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng 1-45