Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: HTTT trong doanh nghiệp

pdf 45 trang huongle 8861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: HTTT trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_thong_tin_quan_li_chuong_5_httt_trong_do.pdf

Nội dung text: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: HTTT trong doanh nghiệp

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 5 HTTT trong doanh nghiệp
  2. “Nhưng không ai nói với tôi” Câu lạc bộ Fox Lake đang gặp một số vấn đề: • Quy trình nghiệp vụ thiếu sót có thể làm cho khách hàng không hài lòng • Quy trình nghiệp vụ của Fox Lake cần thay đổi • Mike Stone (người quản lý các thiết bị) lên kế hoạch thay đổi nhưng đã ảnh hưởng đến các đám cưới dự kiến • Không ai nói với Anne Foster, người lập kế hoạch các đám cưới Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-2
  3. Nội dung Q1 Các HTTT khác nhau tùy theo mục đích ? Q2 Khi nào thông tin silo trở thành một vấn đề ? Q3 Các HTTT doanh nghiệp hạn chế silo như thế nào ? Q4 CRM, ERP, EAI hỗ trợ hệ thống doanh nghiệp ? Q5 Các thành phần của ERP ? Q6 So sánh các nhà cung cấp ERP ? Q7 Chiến lược khi thực hiện hệ thống mới ? Q8 2025? Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-3
  4. Q1: Các HTTT khác nhau tùy theo mục đích Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-4
  5. Q2: Khi nào các thông tin silo trở thành một vấn đề? Dữ liệu trong các HTTT độc lập với nhau Được tạo ra theo thời gian khi các ứng dụng hỗ trợ nhóm và cá nhân được thực thi Khi các tổ chức phát triển thì silo tạo ra bản sao dữ liệu và trở thành vấn đề nghiêm trọng Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-5
  6. Q2: Khi nào các thông tin silo trở thành một vấn đề? 5-6
  7. Các dịch vụ của Fox Lake Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-7
  8. Islands of Automation Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-8
  9. Các phòng ban của Fox Lake Department Applications • Lead generation • Sales forecasting Sales & Marketing • Lead tracking • Product and brand management • Customer management • Order entry Operations • Finished-goods inventory mgmt. • Order management • Inventory (raw materials, • Scheduling Manufacturing goods-in-process) • Operations • Planning • Order tracking Customer Service • Customer support and training • Account tracking • Recruiting • Assessment Human Resources • Compensation • HR Planning • General ledger • Accounts payable • Financial reporting • Cash management Accounting • Cost accounting • Budgeting • Accounts receivable • Treasure management Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-9
  10. Một số bộ phận liên quan tới việc xuất viện của bệnh nhân Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-10
  11. Một số vấn đề của silo tạo ra trong các HTTT độc lập nhau Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-11
  12. Q3: Các HTTT trong doanh nghiệp hạn chế silo bằng cách nào? Một HTTT doanh nghiệp ở Fox Lake Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-12
  13. Hệ thống cho việc xuất viện Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-13
  14. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ “Phân tích, thiết kế luồng công việc và quy trình Identify trong một tổ chức.” Processes (www.wikipedia.org) Review, Test & Update, Hệ thống doanh nghiệp không Implement Analyze As To Be khả thi cho đến khi mạng, Is truyền dữ liệu và cơ sở dữ liệu đạt đủ mức độ khả năng và lớn mạnh trong cuối thập niên 1980 và đầu những năm 1990. Design To Be Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-14
  15. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ (tt) Hệ thống doanh nghiệp cho phép việc tạo ra các mối liên kết mạnh mẽ hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn trong chuỗi giá trị. Tái cấu trúc DN là việc khó, chậm và chi phí cao Các nhà phân tích hệ thống cần phải phỏng vấn cán bộ chủ chốt trong tổ chức để xác định cách tốt nhất sử dụng công nghệ mới . Đòi hỏi trình độ cao và kỹ năng tốt và thời gian tương đối lâu Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-15
  16. Q4: CRM, ERP, EAI hỗ trợ các hệ thống doanh nghiệp? Giúp các tổ chức suy nghĩ lại cách họ làm việc để cải thiện đáng kể dịch vụ khách hàng, cắt giảm chi phí hoạt động và trở thành đối thủ cạnh tranh tầm cỡ thế giới. Phức tạp, các ứng dụng phát triển trong một tổ chức đã trở nên quá tốn kém để xây dựng và bảo trì Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-16
  17. Q4: CRM, ERP, EAI hỗ trợ các hệ thống doanh nghiệp? (tt) Inherent processes • Các thủ tục được thiết kế trước để sử dụng các sản phẩm phần mềm • Tiết kiệm cho các tổ chức từ việc tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ tốn nhiều thời gian và chi phí cao • Dựa trên industry best practices Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-17
  18. Các nhà cung cấp PeopleSoft— hệ thống quản lý bảng lương và hệ thống quản lý nguồn nhân lực Siebel— hệ thống quản lý và theo dõi hướng dẫn bán hàng SAP— quản lý nguồn lực doanh nghiệp Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-18
  19. Customer Relationship Management (CRM) Mục đích: Quản lý tất cả các tương tác giữa khách hàng và ban quản lý Các giai đoạn vòng đời khách hàng •Marketing •Customer acquisition •Relationship management •Loss/churn Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-19
  20. 4 giai đoạn của vòng đời khách hàng Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-20
  21. Các thành phần chính của CRM Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-21
  22. Enterprise Resource Planning (ERP) Tập các chương trình ứng dụng, cơ sở dữ liệu và các quy trình có sẵn để hợp nhất các hoạt động kinh doanh vào một thể nhất quán, duy nhất và có thể tính toán được Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-22
  23. Pre-ERP Information System: Bicycle Manufacturer Does not include accounting Five non-integrated databases Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-23
  24. ERP Information System Tất cả các hoạt động được xử lý bằng các chương trình ứng dụng ERP và dữ liệu hợp nhất được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu ERP tập trung. Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-24
  25. Một số câu hỏi: Làm thế nào để bộ phận bán hàng xác định việc đặt hàng là lớn? Bằng đô la? Hay Khối lượng? Ai sẽ phê duyệt số tiền của khách hàng? Và bằng cách nào? Ai sẽ phê duyệt năng lực sản xuất? Bằng cách nào? Ai sẽ kiểm tra các kế hoạch và thời hạn? Kiểm tra như thế nào? Những hành động cần phải được thực hiện nếu khách hàng đổi đơn đặt hàng? Làm thế nào để ban quản lý giám sát hoạt động bán hàng? Nhiều câu hỏi khác cũng cần được trả lời. Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-25
  26. Sales Dashboard Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-26
  27. Dự án ERP Hầu như không có tổ chức phát triển phần mềm ERP của riêng mình Dự án nhiều năm liên quan đến hàng triệu đô la và hàng trăm nhân viên, tư vấn, nhà cung cấp Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-27
  28. Enterprise Application Integration (EAI) Bộ phần mềm được vào tích hợp hệ thống hiện có bằng cách cung cấp các tầng phần mềm để kết nối các ứng dụng với nhau Kết nối với “islands” thông qua tầng phần mềm mới Cho phép các ứng dụng đã có giao tiếp và chia sẻ dữ liệu với nhau Cung cấp thông tin tổng hợp Tăng cường hiệu năng của hệ thống đã tồn tại — bỏ qua các ứng dụng thực hiện chức năng nhưng đưa ra tầng tích hợp cao nhất Cho phép từng bước tiến tới ERP Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-28
  29. EAI tự động chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống Virtual Integrated Database Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-29
  30. Q5: Các thành phần của hệ thống ERP ERP Application Programs ERP Training and Consulting ERP ERP Databases ERP Business Process Procedures Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-30
  31. ERP bao gồm các ứng dụng để tích hợp: Chuỗi cung ứng (mua sắm, đặt hàng, quản lý hàng tồn kho, quản lý nhà cung cấp, và các hoạt động liên quan ) Sản xuất (lập lịch, lập kế hoạch công suất, kiểm soát chất lượng, danh mục vật liệu và các hoạt động liên quan) CRM (khảo sát bán hàng, quản lý khách hàng, tiếp thị, hỗ trợ khách hàng, hỗ trợ trung tâm cuộc gọi) Nguồn lực con người (tiền lương, thời gian và mức độ làm việc, quản lý nguồn lực con người, tiền hoa hồng, quản lý lợi nhuận và các hoạt động liên quan) Kế toán (sổ cái, khoản phải thu, khoản phải trả, quản lý tiền mặt, kế toán tài sản cố định) Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-31
  32. Inherent Processes: SAP Ordering Business Process Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-32
  33. Inherent Processes: SAP Ordering Business Process (tt) Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-33
  34. Q6: So sánh các nhà cung cấp ERP chính? Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-34
  35. Thị phần của các nhà cung cấp ERP chính MS Epicore Dynamics Infor Oracle SAP Doanh thu $410M+ $1.3B ~$2B >$2B+ $11.9B (2009) Thị phần (2005) 1% 4% 2% 20% 42% Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-35
  36. Các sản phẩm ERP Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-36
  37. Q7: Các chiến lược khi thực hiện hệ thống mới ? Employee •Challenges Resistance •Difficulty •Expense Requirements Gaps • Risk Transition Problems Four Prime Factors Collaborative Management Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-37
  38. Các chiến lược Quản lý • Không có nhà quản lý đơn lẻ cộng tác • Hội đồng quản trị và các nhóm điều hành • Sản phẩm cấp phép không bao giờ hoản hảo Các lỗi • Các tính năng và chức năng CRM hoặc ERP không dễ để xác định đề xuất • Thay đổi để thích ứng với các ứng dụng mới Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-38
  39. Các chiến lược (tt) Các vấn đề • Lên kế hoạch chi tiết và rõ ràng chuyển đổi • Thay đổi các yêu cầu và gây ra sự lo lắng • Nhà lãnh đạo cần giao lưu học hỏi Phản ứng nhiều thay đổi tổ chức • Người sử dụng chính cần được đào của tạo trước để quảng bá về hệ thống mới nhân viên • Video minh họa các nhân viên thành công khi sử dụng hệ thống mới • Đưa ra những bằng chứng thuyết phục để thay đổi Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-39
  40. Q8: 2025? Tất cả các hệ Service-oriented architecture thống mới và (SOA) quy trình nghiệp vụ sẽ phát triển theo Các hoạt động được mô SOA phỏng như một dịch vụ đóng gói và trao đổi giữa các dịch vụ được quản lý theo các tiêu chuẩn Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-40
  41. Q8: 2025 (tt) • Một nhiệm vụ được lặp đi lặp lại mà một nghiệp vụ cần để thực thi • Đặt thời gian bắt đầu cho khóa học Service golf • Chuẩn bị các thiết bị cho đám cưới • Hủy đám cưới đặt trước • Hóa đơn tài khoản của thành viên Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-41
  42. Non-SOA Account Status Checking Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-42
  43. SOA Account Status Checking Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-43
  44. Q8: 2025 (tt) • Các dịch vụ độc lập với nhau Encapsulation • Dịch vụ dễ dàng đáp ứng với công nghệ hay yêu cầu mới • Dữ liệu / thông điệp trao đổi giữa SOA standards các dịch vụ sử dụng khuôn dạng và kỹ thuật tiêu chuẩn Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-44
  45. Q8: 2025 (tt) SOA đưa ra giải pháp để có thể sử dụng được các chức năng của ERP và CRM trên các ứng dụng mới Nhiều chức năng của CRM và ERP có thể sẽ được thực thi trên đám mây và có thể các công ty sẽ thiết lập ERP, CRM, EAI cho riêng mình bằng cách đóng gói các dịch vụ SOA lưu trữ trên đám mây Các sản phẩm cho doanh nghiệp sẽ được cài đặt trên máy tính và được coi như là các ứng dụng thin-client sẽ truy cập vào dữ liệu và chương trình của máy server ảo trên đám mây Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý – Học Viện Ngân Hàng 5-45