Giáo trình Khảo sát và đề xuất các mô hình nông nghiệp sinh thái góp phần bảo vệ môi trường lưu vực sông Thị Tính - Đặng Trung Thành

pdf 8 trang huongle 3060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Khảo sát và đề xuất các mô hình nông nghiệp sinh thái góp phần bảo vệ môi trường lưu vực sông Thị Tính - Đặng Trung Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_khao_sat_va_de_xuat_cac_mo_hinh_nong_nghiep_sinh.pdf

Nội dung text: Giáo trình Khảo sát và đề xuất các mô hình nông nghiệp sinh thái góp phần bảo vệ môi trường lưu vực sông Thị Tính - Đặng Trung Thành

  1. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 KHẢO SÁT VÀ ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP SINH THÁI GÓP PHẦN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG THỊ TÍNH Đặng Trung Thành Trường Đại học Thủ Dầu Một TĨM TẮT Từ kết quả khảo sát 17 loại hình sử dụng đất phổ biến và 3 mơ hình trang trại tổng hợp, kết hợp với việc đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên đất, nước và hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường, bước đầu chúng tơi đề xuất 10 mơ hình sản xuất thích hợp (6 mơ hình cho khu vực nội thị và 4 mơ hình cho khu vực ven đơ) và 8 giải pháp phát triển nơng nghiệp sinh thái ở lưu vực sơng Thị Tính. Để kết quả nghiên cứu này đi vào thực tiễn và nhân rộng trong thực tế sản xuất cần được tiếp tục nghiên cứu ở quy mơ tồn diện hơn, với các quy trình kỹ thuật chặt chẽ và sự phối hợp của các tổ chức liên quan (5 nhà: quản lý, khoa học, ngân hàng, doanh nghiệp và người dân). Từ khố: nơng nghiệp sinh thái, sơng Thị Tính, tỉnh Bình Dương * 1. Đặt vấn đề 2. Phương pháp nghiên cứu Phát triển nơng nghiệp sinh thái gắn (1) Phương pháp điều tra thu thập số liệu với cơng nghiệp chế biến là một trong bảy – Điều tra thu thập thơng tin về điều chương trình mục tiêu của Ủy ban Nhân kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội tác động đến dân t ình D tri th ỉnh B ương ển khai để ực thực trạng và phát triển nơng nghiệp trên hi ện Nghị quyết Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ địa bàn. 2011-2015. Quy hoạch phát triển ngành nơng – lâm – ngư nghiệp tỉnh Bình – Điều tra khảo sát, thu thập thơng tin Dương đến năm 2020 cũng xác định, xây từ địa phương về các mơ hình sản xuất dựng nền nơng nghiệp của tỉnh phát triển nơng nghiệp trên địa bàn. tồn diện, hiệu quả, bền vững. Phát triển (2) Phương pháp xử lý, phân tích số liệu các mơ hình s ù ản xuất nơng nghiệp ph Đánh giá hiệu quả kinh tế: hợp với điều kiện tự nhiên của từng địa bàn [4]. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất trên 1 hécta (ha) đất của các loại hình sử dụng đất (LUT), Lưu vực sơng Thị Tính chiếm 28,75% được đánh giá qua hệ thống các chỉ tiêu: diện tích tự nhiên của tỉnh Bình Dương. Việc khảo sát và đề xuất các mơ hình – Giá trị sản xuất GO (GTSX): là tồn bộ nơng nghiệp sinh thái nhằm bảo vệ mơi giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ được tạo ra trường sơng Thị Tính trong quá trình trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm): cơng nghiệp hĩa và đơ thị hĩa là yêu cầu GO = Qi*Pi. Trong đĩ: Qi là sản phẩm thứ i cần thiết. được tạo ra; Pi là đơn vị sản phẩm i. 59
  2. Journal of Thu Dau Mot University, No 1 (20) – 2015 – Chi phí trung gian IE (CPTG): là tồn – Bảo vệ nguồn nước bộ chi phí vật chất thường xuyên và dịch vụ (3) Phương pháp tổng hợp, viết báo cáo được sử dụng trong quá trình sản xuất: IE = – Phân tích, đánh giá kết quả. C . là kho . j Trong đĩ: Cj ản chi phí thứ j – Trao đổi ý kiến các nhà quản lý, – Giá trị gia tăng hay giá trị tăng thêm chuyên gia, nhà khoa học. VA: là giá tr êm c ình s ị tăng th ủa quá tr ản – Tổng hợp viết báo cáo thuyết minh. xuất sau khi đã loại bỏ chi phí vật chất và (4) Phạm vi nghiên cứu dịch vụ (là hiệu số giữa GTSX và CPTG): VA = GO - IE. Chỉ khảo sát các mơ hình sản xuất cây trồng, vật nuơi cĩ chu kỳ từ sinh trưởng – Thu nhập hỗn hợp NVA (TNHH): là đến thu hoạch ngắn dưới 12 tháng. phần trả cho người lao động chân tay và 3. Kết quả và thảo luận người lao động quản lý của hộ gia đình, cùng tiền lãi thu được của kiểu sử dụng đất. 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội Khấu hao tài sản Dp (KHTS): là tồn b ài s Vị trí địa lý: Lưu vực sơng Thị Tính cĩ ộ phần khấu hao t ản cố định trong quá o o trình s : TNHH = VA Dp (KHTS) - tọa độ địa lý khoảng 106 22’ ÷ 106 40’ ản xuất – o o Thuế (T) - Thuê lao động. kinh độ Đơng và 11 15’ ÷ 11 30’ vĩ độ Bắc, diện tích lưu vực khoảng 840km2, – Hiệu quả kinh tế trên một ngày cơng chiếm 28,75% diện tích tự nhiên của tỉnh lao động (LĐ), quy đổi bao gồm: GO/LĐ; Bình Dương (gồm thị xã Bến Cát và huyện VA/LĐ; TNHH/LĐ, thực chất là đánh giá kết Bàu Bàng (56,07% diện tích), Dầu Tiếng quả lao động sống cho từng kiểu sử dụng đất (42,51%), một phần của Tân Uyên và từng loại cây trồng, nhằm so sánh chi phí (0,52%), một phần của thành phố Thủ Dầu cơ hội của từng người lao động. Một (0,9%). Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá Khí hậu: Lưu vực sơng Thị Tính nằm định lượng (giá trị tuyệt đối) bằng tiền theo trong vùng khí hậu nhiệt đới giĩ mùa nĩng thời gian và giá hiện hành và định tính (giá ẩm, nhiệt độ khơng khí trung bình hàng năm tương đối) được tính bằng mức độ cao, o cao 26,7 C, ổn định quanh năm. Điều kiện thấp. Các chỉ tiêu đạt mức càng cao thì hiệu khí hậu lưu vực khơng cĩ hạn chế lớn đối quả kinh tế càng lớn. với sản xuất nơng, lâm nghiệp và chăn nuơi. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội: Địa chất, địa hình: Lưu vực sơng Thị – Sự ổn định xã hội, trình độ dân trí và Tính được hình thành bởi kiến tạo phù sa hiểu biết xã hội. và phù sa cổ của hệ thống sơng Sài Gịn và – Đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng Đồng Nai. Mạng lưới các suối nhánh trên lợi ích của người nơng dân nền địa chất ổn định, vững chắc và phổ – Hệ thống giáo dục, y tế, hạ tầng xã biến là những dãy đồi thấp nối tiếp nhau. hội được cải thiện. Địa hình lưu vực sơng Thị Tính tương đối Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi thấp, bằng phẳng, biến đổi theo kiểu “lượn trường: sĩng”, xen giữa các đồi thấp là thung lũng – Giảm thiểu xĩi mịn, thối hố đất nhỏ hẹp, vùng ven sơng thường ngập nước đến mức chấp nhận được. trong mùa mưa với hướng dốc dần từ Đơng Bắc xuống Tây Nam[1]. Đoạn từ cửa suối – Tăng độ che phủ đất, cải thiện độ phì 60
  3. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 Bến Trắc đến cửa suối Nhà Mát chủ yếu là theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam qua thị ruộng bằng phẳng thích hợp trồng lúa, rau trấn Bến Cát rồi đổ vào sơng Sài Gịn ở Phú màu, cây hàng năm và vườn cây ăn trái. An, cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 6 km Đoạn từ cửa suối Nhà Mát đến đập Thị Tính, về phía thượng lưu; chiều dài sơng chính chủ yếu là các bờ tre, nứa, cỏ dại mọc lấn sâu khoảng 80 km. Lưu lượng dịng chảy trung xuống lịng sơng [2]. bình dao động trong khoảng: 19,3 – 34,4 3 Thực vật: Thảm phủ thực vật trên lưu m /s và mơđun dịng chảy năm khoảng 23,0 2 vực chủ yếu là các loại cây cơng nghiệp l/s/km . Mật độ sơng suối trên tồn bộ lưu 2 như cao su, điều; các lồi cây ăn trái như: vực khoảng 0,3 km/km với tổng chiều dài sầu riêng, xồi, mít ; một số ít rừng thứ các sơng suối là 250 km. Hầu hết các sơng sinh ở các vùng đồi cao với các loại keo tai suối chảy trên hệ trầm tích đệ tứ với độ dốc tượng, cây bụi, le, tre Vùng hạ lưu, do đã nhỏ. Hằng năm mùa lũ thường bắt đầu vào hình thành các khu cơng nghiệp, cụm cơng tháng 7 và kết thúc vào tháng 11. Từ tháng nghiệp, khu du lịch và các khu dân cư tập 12 đến tháng 7 năm sau là mùa kiệt, tháng trung nên thảm phủ thực vật đang dần bị 12 và tháng 6 cĩ thể coi là thời kỳ chuyển thay thế bởi các cơng trình xây dựng. Vùng tiếp. Các tháng 1 đến tháng 4, dịng chảy ven sơng Thị Tính cịn cĩ các ruộng lúa nhỏ nhất và mang đầy đủ ý nghĩa của mùa nước hai vụ [6]. kiệt. Dịng chảy cực đoan sẽ xuất hiện vào Thổ nhưỡng: Trên lưu vực cĩ 4 loại khoảng tháng 3-4 hằng năm. đất: xám, đỏ vàng, dốc tụ và phù sa, trong Quy hoạch phát triển lưu vực sơng Thị đĩ đất xám chiếm tỷ lệ diện tích cao nhất. Tính Bảng 1: Các loại đất chính trên địa bàn lưu – Dân số: Dự kiến đến năm 2020, dân số vực sơng Thị Tính của lưu vực là 250.000 người, tăng bình TT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) quân 5,9 %/năm giai đoạn 2011-2015 và 1 Đất xám 59.253 76,4 4,6 %/năm giai đoạn 2015-2020. 2 Đất đỏ vàng 7.472 9,6 – Cơng nghiệp: Dự kiến đến năm 2020, 3 Đất dốc tụ 6.723 8,6 trên lưu vực sẽ cĩ khoảng 8-9 khu, cụm 4 Đất phù sa 4.230 5,4 cơng nghiệp với tổng diện tích 3.323 ha Tổng (*) 77.783 100 (gồm: Mỹ Phước 1, 2, 3, Thới Hồ, Bàu (*) Khơng bao gồm các đất chuyên dùng: đất ở, Bàng, Lai Hưng, Tân Định, An Điền, phi nơng nghiệp. Thành An). Đất phù sa và đất dốc tụ: phân bố ven – Nơng nghiệp: Theo quy hoạch điều sơng suối, nơi cĩ địa hình thấp, thành phần chỉnh nơng – lâm – thủy sản đến năm 2020, cơ giới thịt nhẹ, tỷ lệ cát chỉ chiếm 25-30%, quan điểm phát triển là: Khai thác tối ưu sét 30-35%, kết dính, giữ nước và phân tốt. các lợi thế và sử dụng hiệu quả các nguồn Đất xám và đất đỏ vàng trên phù sa cổ: phân tài nguyên tạo sản phẩm cĩ năng suất cao, bố ở vùng cĩ địa hình cao hơn, tiếp nối đất chất lượng tốt, tăng tính cạnh tranh. phù sa và đất dốc tụ, cĩ thành phần cơ giới Chuyển mơ hình canh tác truyền thống nhẹ (pha cát), tỷ lệ cát cao từ 40-60%, kết sang mơ hình nơng nghiệp sinh thái ven đơ cấu rời rạc, giữ nước và phân kém. thị nhằm hạn chế các loại phân bĩn vơ cơ. Thủy văn: Dịng chính của sơng Thị Giá trị thu nhập bình quân 1 ha đất canh tác Tính bắt nguồn từ vùng Chơn Thành chảy đạt trên 40 triệu đồng. 61
  4. Journal of Thu Dau Mot University, No 1 (20) – 2015 - Du lịch: Hiện nay, cĩ nhiều khu du cần được quan tâm phát triển trong thời lịch sinh thái nhỏ, tập trung chủ yếu ở phía gian tới. Tuy nhiên, cùng với việc phát hạ lưu sơng Thị Tính. Đặc biệt là khu du triển đa dạng các loại cây ăn quả thì khâu lịch Đại Nam với diện tích trên 250 ha thị trường và bảo quản sau thu hoạch là hết thuộc phường Hiệp An (Thủ Dầu Một) thu sức quan trọng. Đối với LUT vườn tạp: giá hút lượng lớn khách tham quan, vui chơi. trị tăng thêm/cơng lao động bình quân vùng Đây là những áp lực đến việc quản lý, bảo đạt thấp là 13,7 ngàn đồng, hiệu quả đồng vệ chất lượng nước sơng Thị Tính. vốn cũng đạt thấp (1,1 lần). Đây là LUT 3.2. Các mơ hình sản xuất nơng nghiệp cho hiệu quả thấp nhất. Nguyên nhân cơ trên địa bàn bản do cây trồng manh mún với các giống Căn cứ vào thực tiễn quỹ đất và cơ cấu địa phương là chính, hơn nữa mức độ đầu ên LUT này r đất đai tại địa bàn, tiến hành điều tra khảo tư cho các cây trồng tr ất thấp. sát và đi vào xem xét các loại hình sử dụng Bảng 2: Các loại hình sử dụng đất trên địa bàn đất (LUT) chính trên 3 loại: đất ruộng, lưu vực sơng Thị Tính vườn đồi và nuơi trồng thuỷ sản. Đất ruộng: LUT (*) LUT Các kiểu sử dụng đất cụ thể cĩ 14 kiểu sử dụng đất, chủ yếu là trồng lúa chính và rau màu. Đất vườn đồi cĩ 1 kiểu sử dụng 1. Lúa xuân - lúa mùa - ngơ đất là vườn cây ăn quả lâu năm. Đất cĩ mặt 2. Lúa xuân - lúa mùa - khoai tây Đất 2 lúa - 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu nước nuơi trồng thuỷ sản cĩ 1 kiểu sử dụng màu tương đất là nuơi cá nước ngọt. 4. Lúa xuân - lúa mùa - khoai lang Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng 5. Lúa xuân - lúa mùa - rau đất chính: Đất 2 lúa 1. Lúa xuân - lúa mùa Đất Đất 1 lúa 1. Lúa đơng xuân Đất ruộng: Đối với LUT 2 vụ lúa: giá ruộng Đất 1 lúa - 1. Lúa mùa - ngơ trị tăng thêm/cơng lao động (VA/cơng lao màu 2. Lúa mùa - đậu tương động) bình quân cả vùng đạt 28,9 ngàn 1. Ngơ xuân - khoai lang đơng 2. Đậu tương xuân - ngơ đơng đồng, hiệu quả đồng vốn đạt 1,6 lần. Đối Đất chuyên 3. Lạc xuân - đậu tương hè thu - với LUT 1 lúa: giá trị tăng thêm/cơng lao rau, màu và rau ình quân vùng cây CNNN động b đạt 22,2 ngàn đồng, 4. Chuyên rau hiệu quả đồng vốn đạt 1,3 lần. Đối với 5. Sắn LUT 1 lúa-màu: giá trị tăng thêm/cơng lao 1. Các loại cây ăn quả: cam, Đất vườn Vườn tạp, ình quân chanh động b đạt 24,4 ngàn đồng, tuy đồi cây ăn quả nhiên hiệu quả đồng vốn đạt thấp là 1,0 lần. 2. Đất vườn tạp Đối với LUT chuyên màu và cây cơng Đất nuơi trồng Nuơi cá 1. Nuơi cá nước ngọt nghiệp ngắn ngày: giá trị tăng thêm/cơng thuỷ sản lao đồng bình quân vùng đạt khá cao 33,0 Đất cĩ mặt nước nuơi trồng thuỷ sản: ngàn đồng, hiệu quả đồng vốn đạt 2,2 lần. Nuơi trồng thuỷ sản là loại hình sử dụng Đất vườn đồi: Đối với LUT các loại đất khá quen thuộc với người dân địa cây ăn quả: giá trị tăng thêm/cơng lao động phương. Các loại thuỷ sản chính gồm: diêu bình quân vùng đạt cao là 41,6 ngàn đồng, hồng, cá lăng, rơ, lươn, ếch Giá trị tăng hiệu quả đồng vốn cũng đạt ở mức khá là thêm/cơng lao động bình quân đạt khá cao 1,4 lần. Đây là LUT cĩ nhiều triển vọng, 38,7 ngàn đồng (đứng thứ 2 sau cây ăn quả) 62
  5. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 và hiệu quả đồng vốn đạt rất cao là 3,3 lần thuốc bảo vệ thực vật kết hợp với việc luân (đứng thứ nhất). canh cây trồng với các loại cây họ đậu [2]. Hiệu quả xã hội: 3.2.Một số mơ hình trang trại sản xuất Chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả xã hội là tổng hợp những chỉ tiêu khĩ lượng hố, đề tài này Mơ hình I: dạng mơ hình trang trại chăn chỉ đề cập tới các tiêu chí: khả năng đảm nuơi là chủ yếu, ngồi ra cịn cĩ một số sản bảo an tồn lương thực, khả năng phù hợp phẩm phụ, tổng diện tích bình quân là 2,40 với hướng thị trường tiêu thụ của các loại ha/trang trại, trong đĩ diện tích đất dành cho hình sử dụng đất ở thời điểm hiện tại và xây dựng hệ thống chuồng trại phục vụ chăn tương lai và khả năng thu hút lao động giải nuơi chiếm 33,89% diện tích trang trại. quyết việc làm cho nơng dân của các loại Mơ hình II: loại hình sản xuất kinh hình sử dụng đất. Nhìn chung các loại hình doanh mà nguồn thu chủ yếu là từ nuơi sử dụng đất của vùng đã thu hút được nhiều trồng thủy sản, kết hợp với chăn nuơi và lao động, tạo cơng ăn việc làm cho khu vực trồng trọt. Hình thức này yêu cầu diện tích nơng thơn và đảm bảo an tồn lương thực đất lớn, bình quân 4,57 ha/trang trại. Trong cho vùng và cĩ thị trường tiêu thụ. đĩ, điện tích mặt nước nuơi trồng thủy sản Hiệu quả mơi trường: chiếm tới 80% diện tích, cịn lại là diện tích Lưu vực sơng Thị Tính cĩ địa hình đất dùng vào xây dựng các khu chăn nuơi tương đối phức tạp, các vùng trũng xen lẫn nhỏ, khuơn viên và trồng cây bĩng mát giữa các đồi núi tạo nên nhiều loại hình sử Mơ hình III: loại hình trang trại kết hợp dụng đất. Ảnh hưởng của các loại hình sử giữa các hoạt động nơng nghiệp với khuơn dụng đất đến mơi trường như: xĩi mịn, rửa viên giải trí như: trồng hoa, cây cảnh + du trơi do canh tác trên sườn dốc, kết hợp với lịch giải trí, nuơi trồng thủ sản + dịch vụ câu phân bĩn khơng hợp lý, là nguyên nhân cá giải trí Loại hình này xuất hiện trên địa làm cho đất ngày càng nghèo kiệt, suy bàn trong những năm gần đây. Diện tích bình thối. Vì vậy, trong tương lai cần tăng quân của loại hình này là 3,94 ha. cường lượng phân hữu cơ, hạn chế bĩn phân hố học và cân đối, kiểm sốt sử dụng Bảng 3: Các mơ hình trang trại trên địa bàn lưu vực sơng Thị Tính Mơ hình I Mơ hình II Mơ hình III Chỉ tiêu SL (ha) CC (%) SL (ha) CC (%) SL (ha) CC (%) Tổng diện tích 2,40 100,00 4,57 100,00 3,94 100,00 I. Đất nơng nghiệp 1,15 47,70 0,78 19,06 0,18 4,57 1. Đất trồng cây hàng năm 0,21 8,79 0,12 18,03 0,00 0,00 2. Đất trồng cây lâu năm 0,12 5,02 0,34 47,54 0,18 4,57 3. Đất dùng cho chăn nuơi 0,81 33,89 0,32 52,46 0,00 0,00 II. Đất trồng cây và xây khuơn viên 0,00 0,00 0,00 0,00 1,26 31,98 III. Đất lâm nghiệp 0,70 29,29 1,50 0,00 0,00 0,00 IV. Đất mặt nước NTTS 0,55 23,01 2,29 80,94 2,50 63,45 63
  6. Journal of Thu Dau Mot University, No 1 (20) – 2015 Bảng 4: Hiệu quả kinh tế của các mơ hình trang trại trên địa bàn lưu vực sơng Thị Tính Mơ hình I Mơ hình II Mơ hình III Chỉ tiêu Giá trị CC (%) Giá trị CC (%) Giá trị CC (%) I. Tổng thu 213,30 100,00 249,50 100,00 341,60 100,00 1. Giá trị nơng sản chính 195,70 91,75 228,15 91,44 137,02 40,11 2. Giá trị nơng sản phụ 15,36 7,20 17,74 7,11 6,43 1,88 3. Giá trị sản phẩm dịch vụ 2,24 1,05 3,61 1,45 198,15 58,01 II. Tổng chi 153,59 100,00 140,50 100,00 204,51 100,00 1. Chi phí vật chất và dịch vụ 115,85 75,43 103,50 73,67 128,96 63,06 2. Chi phí lao động 25,70 16,73 27,40 19,50 45,81 22,40 3. Chi phí khác 12,04 7,84 9,60 6,83 29,74 14,54 III. Hiệu quả kinh tế 1. Thu nhập 59,71 109,00 137,09 2. Thu nhập/ha 24,98 23,85 34,79 3.3. Những thuận lợi và khĩ khăn trong vụ. Lưu vực sơng Thị Tính theo quy hoạch phát triển nơng nghiệp sinh thái sẽ là trung tâm hành chính, đào tạo, kinh tế Những thuận lợi và khĩ khăn: – xã hội của tỉnh Bình Dương, do vậy được t Điểm mạnh: Cơ cấu ngành nơng nghiệp ỉnh ưu tiên mọi mặt về cơ chế chính sách cĩ sự chuyển dịch tích cực theo hướng tăng để tạo điều kiện phát triển. Cơ sở vật chất, k àn dịch vụ. Tỷ suất sản phẩm hàng hố ngày ỹ thuật của địa bàn đang ngày được ho thi . càng cao và cĩ xu hướng gia tăng. Địa bàn ện hơn đã hình thành một số mơ hình nơng nghiệp Thách thức: Đất nơng nghiệp cĩ xu theo hướng đơ thị sinh thái. Cĩ điều kiện hướng giảm mạnh do đơ thị hố và cơng thuận lợi tiếp cận thị trường, khoa học cơng nghiệp hố. Lao động trẻ thốt ly khỏi nơng nghệ, vốn và cơ chế chính sách. Cĩ điều nghiệp ngày càng tăng. Cạnh tranh sản kiện tiếp cận các trung tâm nghiên cứu, phẩm nơng nghiệp trong và ngồi tỉnh. viện, trường. Tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp. Điểm yếu: Sản xuất nơng nghiệp trên 3.4. Đề xuất các mơ hình nơng nghiệp địa bàn nhìn chung vẫn cịn manh mún. sinh thái Sản xuất phát triển chưa ổn định. Nơng sản Nơng nghiệp nội đơ tập trung ở các chưa tiếp cận trung tâm thương mại hoặc phường của thị xã Bến Cát. Hoạt động chủ các hợp đồng ổn định lâu dài. Hệ thống cơ yếu của nơng nghiệp trong đơ thị tập trung sở kỹ thuật chưa đồng bộ nhất là lĩnh vực vào cải thiện mơi trường sinh thái, trồng sơ chế và chế biến nơng sản. hoa, cây cảnh, nuơi trồng sinh vật cảnh tại Những cơ hội và thách thức: các hộ dân cư, trồng cây, thảm cỏ ở cơ Cơ hội: Đơ thị hố nhanh làm cho nhu quan, trường học, xí nghiệp, trồng rau sạch cầu sử dụng các sản phẩm nơng sản ngày ở sân thượng nhà riêng, nhà cao tầng, càng tăng, đặc biệt là với những sản phẩm chung cư, nuơi cá ở các hồ theo 06 mơ chất lượng cao, an tồn và các hoạt động dịch hình cụ thể như sau: 64
  7. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 (1) Mơ hình vườn sinh thái trong đơ theo dạng các lơ, thửa hoặc dạng VAC cĩ thị: dạng nhà – vườn, với diện tích vườn quy mơ rộng từ 3-4 ngàn m2 đến hàng ha, hẹp (khoảng 500 - 1.000m2) ở các khu dân phân bố chủ yếu ở các khu vực xa trung cư cĩ khả năng tồn tại và phát triển tại các tâm. Các khu vườn diện tích lớn 5-10 ha phường, thị trấn gần khu vực trung tâm. liền kề tập trung, hình thành dọc theo ven (2) Mơ hình canh tác khơng dùng đất sơng. Một số cánh đồng khơng lớn, bị ngắt như trồng rau thuỷ canh. quãng hình thành ở khu vực xen cài giữa 2 khu v ên. T àu, (3) Mơ hình nơng nghiệp cơng nghệ ực tr ập trung sản xuất rau m c . Các ao, h sản xuất các loại hoa, cây cảnh trồng trong ây lương thực ồ, trên vùng đất tr chậu, bồn, phục vụ nhu cầu trang trí cảnh ũng tập trung nuơi cá thịt, lươn, ếch quan. (2) Nơng nghiệp du lịch: Tập trung ở khu v à ngo (4) Mơ hình sản xuất sạch cung cấp các ực ven v ại thị, cung cấp địa sản phẩm nơng nghiệp thiết yếu như lương điểm du lịch sinh thái, giải trí cho du khách và người dân trong đơ thị tham quan nghỉ thực, thịt, trứng, rau mầm, quả an tồn theo ngơi trong những ngày lễ ngắn, cuối tuần. quy mơ hộ gia đình, trang trại nhỏ. (3) Nơng nghiệp an dưỡng: Tập trung ở (5) Sản xuất hoa, cây cảnh theo phương khu vực cĩ cảnh quan đẹp, cung cấp địa pháp truyền thống, vừa cung cấp các sản phẩm cho nhu cầu của dân cư tại chỗ, vừa điểm nghỉ ngơi, an dưỡng trong những dịp ngh ài ngày. tạo cảnh quan và bảo vệ mơi trường. ỉ d (4) Nơng nghiệp sinh thái bảo vệ mơi (6) Các mơ hình phát triển nơng nghiệp kết hợp với dịch vụ nhà hàng, du lịch sinh trường: sản xuất các sản phẩm an tồn, đảm thái. bảo các tiêu chuẩn GAP, cĩ hàm lượng khoa học kỹ thuật cao, xanh, sạch. Nơng nghiệp ven đơ: Các hoạt động 3.5. Các gi sản xuất gồm: trang trại trồng rau, hoa quả, ải pháp phát triển nơng nghi trồng cây lương thực, chăn nuơi và nuơi ệp sinh thái trồng thuỷ sản. Tạo ra các nơng sản cĩ chất (1) Quy hoạch và bố trí sản xuất: quy lượng cao, cung cấp sản phẩm tươi sống hoạch và thực hiện các dự án phát triển sản cho dân cư đơ thị, đồng thời cịn triển khai xuất nơng nghiệp sinh thái theo 10 mơ hình các hoạt động nơng nghiệp sinh thái như: đề xuất trên. cơng viên, đồng cỏ quảng trường Phát (2) Phát triển các loại hình tổ chức sản triển nơng nghiệp theo hướng đa canh, xuất: dự báo trong giai đoạn tới trên địa bàn nâng cao giá trị trên một đơn vị diện tích. lưu vực sẽ phát triển 4 hình thức tổ chức sản Hình thành các khu nhà vườn sinh thái, xuất: hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã và các kinh doanh tổng hợp. Áp dụng cơng nghệ doanh nghiệp nơng nghiệp. Mỗi hình thức tổ cao vào sản xuất, xây dựng các hệ thống chức sản xuất khác nhau sẽ cĩ năng lực đầu nhà lưới, nhà kính, canh tác tưới tiêu hiện tư khác nhau, cơng nghệ khác nhau và khả đại. Tuỳ điều kện cụ thể, cĩ thể phát triển năng khai thác thị trường khác nhau. theo 04 mơ hình gồm: (3) Giải pháp về vốn và đầu tư thực (1) Nơng nghiệp phục vụ nhà hàng, hiện xã hội hố các hoạt động đầu tư trên khách sạn và dân cư như: hoa, cây cảnh, các lĩnh vực phát triển kinh tế, xã hội ở địa rau, quả, thịt, trứng, sữa Hình thành vườn bàn lưu vực sơng Thị Tính: Để thực hiện 65
  8. Journal of Thu Dau Mot University, No 1 (20) – 2015 chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, cần (6) Giải pháp về xây dựng hệ thống cơ cĩ biện pháp khuyến khích đa dạng hố chủ cấu hạ tầng: Tiếp tục đầu tư về hạ tầng cơ thể đầu tư và nguồn vốn đầu tư. sở phục vụ sản xuất và các cơng trình phúc (4) Giải pháp về khoa học – cơng nghệ: lợi xã hội để nâng cao đời sống, văn hố Ứng dụng mạnh những tiến bộ khoa học kỹ nhân dân. thuật và cơng nghệ mới vào các lĩnh vực (7) Giải pháp về thị trường: Tăng sản xuất và đời sống. Đồng thời thực hiện cường thơng tin thị trường hàng hố, giá cả chủ trương “đi tắt đĩn đầu” về khoa học sản phẩm và dự báo nhu cầu của nội vùng cơng nghệ, phải thực hiện nhanh quá trình và bên ngồi. đổi mới nâng cao trình độ khoa học cơng (8) Giải pháp về cơ chế, chính sách: Tiếp nghệ trong kinh tế – xã hội [6]. tục điều chỉnh các chính sách về đất đai, hỗ (5) Giải pháp về bảo vệ mơi trường: trợ phát triển, quản lý nhằm khai thác phát Vận dụng quy trình sản xuất theo tiêu triển tốt các điều kiện, tài nguyên của vùng. chuẩn GAP vào các lĩnh vực sản xuất. SURVEY AND OFFER MODELS OF AGRICULTURE ECOLOGY TO CONTRIBUTE ENVIRONMENTAL PROTECTION IN THI TINH RIVER AREA Dang Trung Thanh Thu Dau Mot University ABSTRACT Thi Tinh river has important role in economic – social development of entire basin in particular and Binh Duong province in general. From survey result of 17 kinds using common land and 3 integrated farm models, combining to the assessment of natural conditions, land resources, water and economic efficiency, social and environment, firstly we offer 10 suitable production models (6 models for urban area and 4 models for peri-urban area) and 8 ecology agriculture development solutions in ThiTinh river area. For this type of research results into practice and replicated in actual production, need to continue to research in more comprehensive scale, with strict engineering processes and cooperation of relative organizations (5 persons: manager, scientist, bank, enterprise and people). TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Bình Dương, Điều tra, đánh giá hiện trạng mơi trường và đề xuất các giải pháp tổng hợp quản lý chất lượng nước lưu vực sơng Thị Tính - tỉnh Bình Dương, 2009. [2] Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Bình Dương, Xây dựng mơ hình trồng rau theo hướng cơng nghệ cao tại tỉnh Bình Dương, 2007. [3] Sở Nơng nghiệp Phát triển nơng thơn tỉnh Bình Dương, Nghiên cứu sản xuất cải ngọt và khổ qua an tồn theo hướng hữu cơ trên vùng đất xám của tỉnh Bình Dương, 2010. [4] Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Bình Dương, Quy hoạch sản xuất nơng nghiệp đến năm 2020 tỉnh Bình Dương, 2010. [5] Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Bình Dương, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bình Dương, 2013. [6] Đặng Trung Thành, Tìm hiểu về nơng nghiệp đơ thị và đề xuất một số giải pháp phát triển nơng nghiệp đơ thị tỉnh Bình Dương, 2011. 66