Giáo trình Kiểm định môi trường - Phần 2: Kiểm định môi trường

pdf 62 trang huongle 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kiểm định môi trường - Phần 2: Kiểm định môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kiem_dinh_moi_truong_phan_2_kiem_dinh_moi_truong.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kiểm định môi trường - Phần 2: Kiểm định môi trường

  1. Phần II: Kiểm định môi trường (Environmental Inspection) STT Nội dung 1 Khái niệm KĐMT 2 Mục tiệu của KĐMT 3 Đối tượng cần KĐMT 4 Các công đoạn trong KĐMT 5 Các phương pháp và thiết bị trong KĐMT 6 Thông tin trong kiểm định môi trường 7 Kiểm định nước thải, nước mặt 8 Kiểm định chất thải rắn 9 Kiểm định khí thải
  2. Khái niệm về kiểm định môi trường • Kiểm định là hoạt động kỹ thuật được thực hiện theo một quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp (hay mức độ đáp ứng đầy đủ) của đối tượng kiểm định với các yêu cầu quy định do tổ chức có thẩm quyền đặt ra (quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định). • Kiểm định môi trường trong công tác Cảnh sát là hoạt động kiểm định phục vụ công tác phát hiện, phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật về môi trường.
  3. Quan trắc hay phân tích môi trường trong nghiên cứu Kiểm định môi trường • PP phân tích hay đo đạc: có • PP phân tích hay đo đạc các thể không cần do cơ quan thông số môi trường phải là thẩm quyền quy định những pp tiêu chuẩn được • Loại và số lượng thông số cơ quan chức năng có thẩm môi trường thường nhiều quyền công nhận hơn • Loại và số lượng thông số môi trường kiểm định thường ít hơn (quy định trong các QCMT, TCMT)
  4. Mục tiêu kiểm định môi trường • Xác định có hay không sự vượt quá “giá trị giới hạn cho phép” • Xác định được mức độ vượt ngưỡng cho phép đối với những thông số môi trường không đạt quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn. • Xác định rõ nguồn phát sinh chất ô nhiễm môi trường (trong một số trường hợp). Có 3 hình thức kiểm định: Kiểm định đột xuất Kiểm định định kỳ Kiểm định theo yêu cầu (Khi cơ sở cần các thông tin xác nhận về xả thải thì khâu kiểm định có thể được xem như là một cách đánh giá chính xác, thông tin này được các cơ quan khác tin tưởng và chấp nhận)
  5. Đối tượng cần kiểm định môi trường Các thành phần, yếu tố môi trường có thể bị ảnh bởi các hoạt động của con người Các thông số môi trường cần kiểm định – Các thông số hóa lý cơ bản: – Các kim loại độc hại: – Một số phi kim và ion độc hại: – Các chất hữu cơ độc hại, dầu mỡ: (gần 100 chất độc hại). – Các hóa chất bảo vệ thực vật (trừ sâu, kháng sinh, tăng trưởng, diệt cỏ, trừ nấm ) – Các chất hoạt động bề mặt – Một số vi sinh vật(Coliforms, E. coli). – Các chất khí, hơi và bụi độc hại: – Cường độ bức xạ, tiếng ồn, độ rung:
  6. Các công đoạn trong kiểm định môi trường Công đoạn 2 Công đoạn 4 • Lập kế • Hoạt động hoạch trong • Hoạt động phòng thí • Phân tích • Công tác ngoài hiện nghiệm kết quả, chuẩn bị trường viết báo • Thu mẫu cáo vật Công đoạn 1 Công đoạn 3
  7. Công đoạn 1: Lập kế hoạch và công tác chuẩn bị • Mục tiêu: • Xác định đối tượng kiểm định • Xác định các thông số cần kiểm định • Xác định kinh phí cho hoạt động kiểm định
  8. Xác định đối tượng cần kiểm định môi trường • Chủ nguồn thải gây ô nhiễm là cá nhân hay tổ chức nào. • Lĩnh vực hoạt động, sản xuất của cơ sở. • Các loại phát thải trong quá trình hoạt động, sản xuất. • Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. • Những vị trí xả thải và ảnh hưởng của chất thải đối với môi trường xung quanh. • Những thông tin khác đã có về mức độ ô nhiễm và tác nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa điểm thu mẫu.
  9. Xác định các thông số môi trường cần kiểm định • Xác định các thông số đo tại hiện trường, các thông số cần phân tích trong phòng thí nghiệm • Xác định phương án đo kiểm và thu mẫu bao gồm vị trí đo kiểm, điểm thu mẫu, số lượng mẫu cần thu, phương pháp thu mẫu, thời gian thu mẫu. • Xác định thể tích hoặc khối lượng của các mẫu, loại dụng cụ chứa mẫu, phương thức và loại hóa chất bảo quản, phương thức vận chuyển, thời gian lưu mẫu trước • Dự kiến các phương tiện, thiết bị bảo hộ lao động (như thu mẫu ở hố sâu, nơi có khí độc, chất thải nguy hại, chất phóng xạ ) • Xác định nhân lực
  10. Xác định kinh phí cho hoạt động kiểm định • Lập dự toán kinh phí phân tích mẫu theo các thông số đã chọn và các kinh phí liên quan đến thu, bảo quản và vận chuyển mẫu, kinh phí liên quan đến hiệu chuẩn thiết bị đo kiểm. Xác định rõ nguồn kinh phí này. • Xác định các phương tiện hỗ trợ: Máy ảnh, camera, phương tiện thông tin liên lạc • Dự kiến thời gian và nhân lực thực hiện phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
  11. Công đoạn 2: Hoạt động ngoài hiện trường • Đo kiểm các thông số môi trường • Thu và bảo quản mẫu • Ghi chép những thông tin bên lề
  12. Công đoạn 3: Hoạt động trong phòng thí nghiệm • Chuẩn bị và hiệu chỉnh các máy đo kiểm để đi hiện trường, các dung dịch chuẩn để hiệu chỉnh thiết bị đo, chuẩn bị các mẫu QC thiết bị. • Chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ, hóa chất để thu, bảo quản và vận chuyển mẫu môi trường (vệ sinh dụng cụ chứa mẫu, pha hóa chất bảo quản). • Thiết bị lưu giữ, bảo quản mẫu trước khi phân tích • Xử lý mẫu cho phân tích. • Phân tích các thông số theo các qui trình phân tích đã định
  13. Công đoạn 4: Tổng hợp kết quả phân tích và viết kết quả kiểm định/báo cáo kiểm định • Trình bày ngắn gọn lý do, phương pháp và kết quả kiểm định • Kết luận của kiểm định tại môi trường đó
  14. Ví dụ: Tích hợp các kiến thức đã học ở môn Quan trắc môi trường, Phân tích môi trường, Kỹ thuật xử lý chất thải để lập quy trình kiểm định cho nhà máy A dưới đây
  15. • Nhà máy A tùy thuộc vào sự lựa chọn của từng nhóm (10 bạn 1 nhóm, có phân vai): nhà máy sản xuất bao bì, nhà máy sản xuất bột sắn, cơ sở sản xuất bún, sản xuất thép • Cụ thể hóa các yếu tố đầu vào, đầu ra, quy trình sản xuất của nhà máy đó (dựa trên hình vẽ) • Lập quy trình kiểm định như các bước vừa được tham khảo
  16. Các phương pháp và thiết bị trong kiểm định môi trường • Nhóm lớn 1: Các phương pháp phân tích hóa học • Nhóm lớn 2: Các phương pháp phân tích vật lý và hóa lý hay các phương pháp phân tích công cụ. • Nhóm lớn 3: Các phương pháp sinh học • Nhóm lớn 4: Các phương pháp xác định các thông số vật lý Các thiết bị kiểm định môi trường: bảo quản mẫu, thu mẫu, đo nhanh
  17. Thông tin trong kiểm định môi trường Có 4 loại thông tin hay tài liệu: • Thông tin dạng tường thuật (là những gì bạn được nghe lại) • Thông tin thực tế (Những mẫu, bằng chứng thu thập được) • Các loại văn bản (tài liệu văn bản copy hay ghi lại được) • Thông tin điểm mang tính tập trung cao (ảnh, tranh được chụp lại, chép lại)
  18. Một số kỹ năng thu thập thông tin trong kiểm định Trong quá trình phỏng vấn tập trung vào: • Những sai phạm đã biết (xả thải trộm ban đêm hay tắt hệ thống kiểm soát ô nhiễm đột ngột). • Những sự cố trong xả thải (sự tràn, vỡ đường ống). • Phản ảnh về mùi, vấn đề về da, hay những ảnh hưởng khác tới sức khỏe (bệnh hô hấp, ung thư của người dân xung quanh hay công nhân nhà máy). • Những thông tin trái ngược với những gì vừa được ghi nhận hay từ công nhân.
  19. Một số kỹ năng thu thập thông tin trong kiểm định (cont.) Trong quá trình kiểm định thì quan sát và cảm nhận về mùi từ: • Những chỗ phát thải không được kiểm soát. • Những chỗ chảy tràn, bị thấm, hay kém vệ sinh • Những thiết bị không thể hoạt động hay những thiết bị đang chờ sửa chữa • Những thiết bị vừa bị phá hủy do lửa hay quá tải
  20. Kiểm định khí thải • Tại sao??? Đánh giá tác động môi trường Cam kết bảo vệ môi trường, báo cáo hàng năm Hệ thống kiểm soát ô nhiễm Vi phạm pháp luật: không thực hiện cam kết, không khai báo đủ các hoạt động sản xuất Tuổi thọ của hệ thống kiểm soát ô nhiễm, trốn vận hành, khâu bảo trì bảo dưỡng không tốt
  21. Phương pháp kiểm định cơ bản (Baseline inspection method) Mục tiêu: nhằm xác định nguồn gốc gây ô nhiễm thông qua việc xác định sự suy giảm của hệ thống kiểm soát ô nhiễm và cải tiến lại hiệu quả của hệ thống Phương pháp kiểm định cơ bản được xây dựng dựa trên 4 nguyên tắc: • Mọi nguồn thải và mọi hệ thống kiểm soát đều có sự khác nhau • Các thiết bị xử lý tại chỗ thường xuyên không hoạt động hiệu quả hoặc không tồn tại • Cách tiếp cận ngược dòng thải thường cho thông tin chính xác • Sự đánh giá của chuyên gia kiểm định là quan trọng nhất
  22. Các cấp độ trong kiểm định môi trường khí thải Kiểm định tất cả các nguồn khí thải Nhân lực Không Tài chính thể Thời gian Công nghệ 4 cấp độ
  23. Cấp độ 1 • Khảo sát thực tế: Quan sát ống khói, lỗ thông hơi từ bên ngoài cơ sở, có thể thấy cơ bản về điều kiện khí tượng, mùi theo hương gió, ngược hướng gió • Không báo trước với cơ sở, không vào trong cơ sở • Thông tin thu được là những gì nhìn thấy, ngửi thấy • Thông tin được gửi về ngay nhà quản lý Hãy liệt kê các thông tin cần thu thập và tiến hành kiểm định cấp độ 1 cho bài tập sau
  24. Một nhà máy sản xuất gạch nung (với những hình ảnh quan sát: nhà máy, bãi ngô cách nhà máy 300m; người dân đi qua nhà máy thường che miệng hoặc đeo khẩu trang)
  25. Cấp độ 2 • Khảo sát bên trong nhà máy, đánh giá sơ bộ nguồn gây ô nhiễm và hệ thống kiểm soát ô nhiễm • Có thể thông báo trước hoặc không thông báo trước tùy vào từng trường hợp • Thông tin thu thập được giới hạn ở vị trí quan sát, đánh giá được chính xác dữ liệu từ thiết bị • Nếu trong thời điểm kiểm định mà hệ thống kiểm soát ô nhiễm không hoạt động thì kiểm tra những điều kiện nội tại của cơ sở.
  26. Cấp độ 3, 4 • Mức độ chi tiết được tăng lên • Các thiết bị hỗ trợ có thể dùng để đo áp suất, nhiệt độ, oxy, CO2, pH và ống đựng mẫu. • Đánh giá chi tiết đặc tính của ống khói xả (màu, hướng), hệ thống monitoring, các thông số môi trường được kiểm soát và điều kiện hoạt động. Nguyên nhiên liệu cũng nên được xem xét . • Rác thải của cơ sở (rác thải điện tử, chất thải) cũng được kiểm tra để đảm bảo cơ sở có đạt được nhận thức nhất định về vấn đề môi trường.
  27. Kiểm định môi trường nhà máy xi măng o Quy trình sản xuất xi măng Cement production plant.docx o Sử dụng chất thải trong sản xuất xi măng • Sử dụng chất thải thay cho nhiên liệu đốt • Sử dụng chất thải thay cho nguyên liệu đầu vào
  28. Sử dụng chất thải thay thế nhiên liệu đốt • Dầu đã qua sử dụng, Dầu axit/chất lỏng kiềm thải bỏ • Dung môi đã qua sử dụng, Sơn, Thuốc trừ sâu có nguồn gốc hữu cơ • Lốp xe thải , Cao su thải • Nhựa, Giấy/gỗ thải • Bùn cặn sau xử lý nước thải, Bùn cặn (công nghiệp lọc dầu, nhà máy hoá chất, sản xuất giấy ); • Chất thải vô cơ, xỉ • Environmental inspection-2011\Du_thao_quy_chuan- 1.doc
  29. Sử dụng chất thải thay thế nguyên liệu Tro từ các nhà máy công nghiệp, các quá trình thiêu đốt. - CaO, SiO, Fe2O3, Al2O3
  30. • Khí thải chủ yếu từ các lò nung; do các phản ứng lý, hóa học từ nguyên liệu thô và đốt nguyên liệu hóa thạch • Các chất khí gây ô nhiễm chủ yếu từ quá trình sản xuất xi măng NOx; SO2; Bụi; CO; VOC • Các chất ô nhiễm có liên quan đến quá trình sản xuất xi măng (nguyên liệu hóa thạch, các chất khác) Polychlorinated dibenzodioxins và dibenzofurans (PCDDs và PCDFs); kim loại; HF; HCl; PCB (Polychlorinated biphenyls); PCP; PAH (polyaromatic hydrocarbons)
  31. Nguồn gốc sinh ra các khí ô nhiễm • NOx: là chất gây ô nhiễm chính; chủ yếu là 2 khí NO và NO2 (NO>90%): Quá trình nung: một phần N2 trong không khí phản ứng với oxy Từ nguyên liệu hóa thạch: N2 trong nguyên liệu hóa thạch phản ứng với O2 • SO2 từ lưu huỳnh bay hơi trong nguyên liệu thô phản ứng với oxy • Bụi: sinh ra từ tất cả các công đoạn
  32. • PCDDs và PCDFs: trong quá trình đốt mà nhiên liệu là các hợp chất hữu cơ có chứa Clo. Ví dụ từ trong/sau quá trình bắt đầu đốt. • Kim loại: Trong nguyên liệu thô luôn có một hàm lượng các kim loại nhất định, Hg, TI; Cd, Se, Pb, Zn; Br, Cr, As, Ni, Mn, Cu
  33. Kiểm định nhà máy sản xuất xi măng • Bước 1: Thu thập mọi thông tin cần thiết liên quan đến nhà máy: Quy trình sản xuất (có dùng chất thải không? Bao nhiêu %? Chất thải có nằm trong danh sách quy chuẩn không?) Giấy cấp phép về xả thải ra môi trường Báo cáo hàng năm về chất lượng môi trường của nhà máy Bản kiểm định môi trường những năm trước
  34. • Bước 2: Phân tích sơ bộ hiện trạng ô nhiễm: các khâu có nguy cơ phát thải ra môi trường • Bước 3: Dựa trên kết quả của bước 2, tìm hiểu các hình thức đang được kiểm soát ô nhiễm tại cơ sơ • Bước 4: Viết báo cáo
  35. I. Những vấn đề chung về kiểm định môi trường √ II. Kiểm định khí thải √ III. Kiểm định nước thải và nước mặt → IV. Kiểm định chất thải nguy hại → →
  36. III. Kiểm định nước thải và nước mặt 3.1 Kiểm định nước thải 3.1.1 Khái niệm: Kiểm định nước thải là hoạt động kỹ thuật được thực hiện theo một quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp (hay mức độ đáp ứng đầy đủ) của nước thải với các yêu cầu quy định do tổ chức có thẩm quyền đặt ra.
  37. 3.1.2 Các công đoạn trong kiểm định nước thải Công đoạn 2 Công đoạn 4 • Lập kế • Hoạt hoạch động • Hoạt động trong • Phân tích • Công tác ngoài hiện phòng thí kết quả, chuẩn bị trường nghiệm viết báo • Thu mẫu cáo nước thải Công đoạn 1 Công đoạn 3
  38. Ví dụ: Kiểm định nước thải chế biến thủy hải sản nhà máy A Bước 1: Lập kế hoạch và công tác chuẩn bị  Xác định đối tượng kiểm định - Xác định chủ nhà máy A - Môi trường nước thải cần kiểm định - Quy trình sản xuất nhà máy A; biện pháp giảm thiểu → loại phát thải
  39. Quy trình chế biến thủy hải sản Làm sạch định hình Phân cỡ Nguyên liệu Thịt thừa, màng nhày Rửa Rửa Lột da, gỡ <4oC; +Clo xương Máu, màng nhày Cân, Bao gói, Đánh vảy đóng băng, Bảo quản, xuất Fillet hàng Dưới vòi nước chảy
  40. • Nước thải sản xuất chứa: máu, thịt vụn, bùn cát, hóa chất khử trùng → chất béo, chất hữu cơ, COD, BOD5, N, Cl, TSS • Nước thải sinh hoạt: BOD5, COD, TSS
  41. Xác định các thông số môi trường cần kiểm định . QCVN 11 : 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản . TCVN 5945:2005 – Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải . QCVN 40: 2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp . TCVN 6663-1: 2011: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu . TCVN 6663-3: 2008: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 6663-14: 2000: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 14: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 5999: 1995: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải
  42. Mục tiêu và mục đích thu mẫu nước thải o Mục tiêu: tìm ra sự phạm quy của nước thải gắn với đối tượng cụ thể → chế tài pháp lý với đối tượng sở hữu nước thải đó + tìm biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa sự phạm quy. o Mục đích: lấy mẫu nước thải đại diện cho sự xả thải của các cơ sở cần kiểm định, phù hợp vừa đủ cho các mục tiêu phân tích, QA/QC, đảm bảo các yêu cầu về pháp lý. o Bien ban thu va niem phong mau nuoc thai.docx
  43. Tính . Quy định của hợp pháp luật pháp Tính liên • Đối tượng quan Tính Mẫu không biến đổi khách quan • Công khai • Khoa học
  44. Kỹ thuật bảo quản mẫu nước thải chế biến thủy hải sản Xác định kinh phí cho hoạt động kiểm định: . Kinh phí phân tích mẫu, thu, bảo quản và vận chuyển mẫu, . Thuê, mua phương tiện hỗ trợ: Máy ảnh, camera, phương tiện thông tin liên lạc Bước 2: Hoạt động tại nhà máy A • Đo kiểm các thông số môi trường: pH (nếu có dụng cụ), Clo dư + • Thu và bảo quản mẫu: (Coliform, BOD5, COD, TSS, NH4 , COD, Nts, Dầu động thực vật)
  45. Bước 3: Hoạt động trong phòng thí nghiệm QCVN 11 : 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích và viết kết quả kiểm định/báo cáo kiểm định • Trình bày ngắn gọn lý do, phương pháp và kết quả kiểm định • Kết luận của kiểm định môi trường nước thải nhà máy A • Gửi báo cáo lên phòng có chức năng đưa ra quyết định xử phạt Hỏi nhà máy A sẽ bị xử phạt những chỉ tiêu gây ô nhiễm nào biết rằng:
  46. Bảng 01: Nồng độ các thông số ô nhiễm tại nhà máy A • Nồng độ các thông số đo được tại bảng 1 • Nguồn nước tiếp nhận nước thải cho nhà máy A là sông X và nước của sông X được dùng cho mục đích tưới tiêu. • Lưu lượng dòng chảy của sông B là 1200 (m3/s) • Lưu lượng dòng thải nhà máy A là 340 (m3/24h)
  47. • Câu hỏi về nhà? • Tìm hiểu về QCVN, TCVN đã học trên lớp • Bài tập đã làm???
  48. 3.1.2 Kiểm định nước thải sinh hoạt a) Các thông số môi trường cần kiểm định QCVN 14 – 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (thay thế TCVN 6772-2000) b) Cách lấy và bảo quản mẫu . TCVN 6663-1: 2011: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu . TCVN 6663-3: 2008: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 6663-14: 2000: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 14: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 5999: 1995: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải
  49. Bảng 2: Nồng độ một số chất trong nước thải tại khu chung cư A Biết rằng khu chung cư có 3800 căn hộ Thông số Đơn vị Hàm lượng Coliform MPN/100ml 7000 BOD5 mg/L 42 Tổng chất rắn hòa tan mg/L 47 - NO3 mg/L 26 3- PO4 mg/L 7 + NH4 mg/L 7 - S2 mg/L 3 Dầu mỡ động vật mg/L 17 pH - 6
  50. 3.1.3 Kiểm định nước thải rác a) Các thông số môi trường cần kiểm định \ \Tieu chuan, quy chuan\Kiem dinh nuoc thai\QCVN 25_NT bai chon lap CTR.pdf b) Cách lấy và bảo quản mẫu . TCVN 6663-1: 2011: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu . TCVN 6663-3: 2008: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 6663-14: 2000: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 14: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 5999: 1995: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải
  51. Bài tập: Bãi chôn lấp A có vi phạm QCVN không biết rằng: Bãi chôn lấp chất thải rắn A thải nước thải ra hệ thống kênh mương được sử dụng cho mục đích tưới tiêu. Biết bãi chôn lấp A đi vào hoạt động từ ngày 17/12/2010 Thông số Đơn vị Hàm lượng BOD5 mg/L 110 + NH4 mg/L 29 COD mg/L 320 Nts mg/L 57
  52. 3.1.4 Kiểm định nước thải công nghiệp giấy và bột giấy a) Các thông số môi trường cần kiểm định \ \Tieu chuan, quy chuan\Kiem dinh nuoc thai\QCVN 12 giấy và bột giấy.pdf b) Cách lấy và bảo quản mẫu . TCVN 6663-1: 2011: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu . TCVN 6663-3: 2008: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 6663-14: 2000: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 14: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 5999: 1995: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải
  53. • Nhà máy sản xuất đang sản xuất bột giấy A thải nước thải với công suất 672m3/24h vào hồ có dung tích 5 triệu m3 nước (nước hồ được dùng cho cấp nước sinh hoạt). Tính chất nước thải được xác định như tại bảng dưới. Hỏi nhà máy A có gây ô nhiễm môi trường không? Thông số Đơn vị Hàm lượng COD mg/L 110 BOD5 mg/L 37 pH - 4.7 Độ màu Pt-Co 97 AOX mg/L 12
  54. 3.2 Kiểm định nước mặt • Mục đích: Xác định và đánh giá mức độ nước mặt, gây ô nhiễm của một hoặc một số cơ sở sản xuất cụ thể nào đó, để nhận định phỏng đoán về khả năng có hành vi gây ô nhiễm môi trường của một số cơ sở gần sản xuất gần nguồn nước mặt, từ đó đưa ra biện pháp phát hiện, đấu tranh với hành vi gây ô nhiễm môi trường và đưa ra các cảnh báo về việc sử dụng nguồn nước mặt cho phù hợp. • Mục tiêu: lấy mẫu nước đại diện cho nguồn nước mặt cần kiểm định, phù hợp vừa đủ cho mục tiêu phân tích, QA/QC, đảm bảo các yêu cầu pháp lý.
  55. Xác định các thông số môi trường cần kiểm định . \ \Tieu chuan, quy chuan\qcvn_08- 2008_chat_luong_nuoc_mat_(thay_the_tcvn_5942-1995).pdf . TCVN 6663-1: 2011: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu . TCVN 6663-3: 2008: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 6663-14: 2000: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 14: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu . TCVN 5994: 1995: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước hồ ao tự nhiên và nhân tạo . TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước. Lấy mẫu- Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu nước sông suối
  56. IV. Kiểm định chất thải nguy hại 4.1 Một số khái niệm chung 4.1.1 Khái niệm: Chất thải nguy hại (CTNH) là chất có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người. \ \Tieu chuan, quy chuan\Chat thai ran,nguy hai\21 QCVN 07_2009-BTNMT Ve Nguong CTNH.doc
  57. 4.1.2 Các loại chất thải nguy hại Theo quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT Về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại có 2 loại CTNH • Loại 1 (ký hiệu là *): chỉ là chất thải nguy hại khi có ít nhất một tính chất hoặc ít nhất một thành phần nguy hại ở mức độ hay hàm lượng bằng hoặc vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại các tiêu chuẩn hiện hành QCVN 07 – 2009/BTNMT. (Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn thì áp dụng theo các tiêu chuẩn đã có của quốc tế sau khi được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về môi trường) • Loại 2 (ký hiệu là ): luôn là chất thải nguy hại trong mọi trường hợp. • \ \Tieu chuan, quy chuan\Chat thai ran,nguy hai\Quyet dinh 23-2006_Ban hanh danh muc CTNH.pdf
  58. 4.1.3 Mục tiêu và mục đích thu mẫu CTNH Mục tiêu: lấy được các mẫu chất thải nghi là CTNH đại diện cho nguồn thải hoặc lượng thải nào đó của cơ sở cần kiểm định. Mục đích: tìm ra sự vi phạm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại gắn với đối tượng (chủ sở hữu) cụ thể, để từ đó có chế tài pháp lý với đối tượng, đồng thời để tìm ra biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa sự phạm quy. \ \Tieu chuan, quy chuan\Chat thai ran,nguy hai\21 QCVN 07_2009- BTNMT Ve Nguong CTNH.doc 4.2 Nguyên tắc lựa chọn các tính chất và thành phần nguy hại để phân tích
  59. Bước Cách lựa chọn Thông số lựa chọn thực hiện để phân tích Bước 1: Căn cứ vào đặc Cháy nổ, kiềm hoặc axit Chọn một trong 3 TS Chọn tính điểm của Không thể kết luận dễ cháy, Thực hiện bước 2 chất nguy nguồn thải và kiềm hay axit hại chủng loại chất thải Bước 2: Không có/Không rõ rệt tính Chọn 1 TS có thành Chọn thành chất nguy hại phần NHVC có khả năng phần nguy Căn cứ vào tính vượt ngưỡng cao nhất. hại vô cơ chất nguyên Khả năng có thành phần Có thể chọn 1 -2 TS dự (NHVC) liệu, nhiên liệu, NHVC vượt ngưỡng cho phòng theo đặc điểm quy trình sản phép chất thải xuất, đặc điểm Không có thành phần NHVC Thực hiện bước 3 nguồn thải, quá vượt ngưỡng cho phép trình phát thải Không có/Không rõ rệt Chọn 1 TS là thành hoặc hoạt động Bước 3: thành phần NHVC phần NHHC có khả có phát sinh Chọn thành năng vượt ngưỡng cao chất thải Biết chắc chắn có một thành phần nguy nhất hại hữu cơ phần NHHC vượt ngưỡng (NHHC) (bỏ bước 1, bước 2)
  60. 4.3 Nguyên tắc lấy mẫu chất thải nguy hại TT Loại và dạng Nguyên tắc lấy mẫu Lượng mẫu tồn tại của chất thải 1 Chất thải Lấy ít nhất 3 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở các vị trí đồng nhất ở khác nhau tong khối chất thải thể rắn 2 Chất thải Lấy ít nhất 3 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở các vị trí lỏng, bùn khác nhau. Khuấy, trộn đều trước khi lấy (nếu có Mỗi mẫu cần thể) có thể tích từ 3 Hỗn hợp chất Tách riêng bằng biện pháp cơ học (chặt, cắt, bóc, 0,5 đến 1 lít. thải rắn hoặc cạo, thổi khí, trọng lực tuyệt đối không dùng Bảo quản, hỗn hợp rắn, nước, dung môi để rửa, tách) Mỗi chất thải thành niêm phong lỏng, bùn phần lấy ít nhất 3 mẫu đại diện riêng biệt (thành phần thuộc loại *) Không thể tách riêng, thì trộn đều và lấy 9 mẫu phân bố đều theo cách chia phần trong khối chất thải
  61. TT Loại và dạng Nguyên tắc lấy mẫu Lượng mẫu tồn tại của chất thải 4 Chất thải rắn Lấy 3 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở có tạp chất các vị trí khác nhau của chất thải bám dính nền mà có tạp chất bám dính Nếu chất thải nền là hỗn hợp Mỗi mẫu cần có chất thải thì phải tách riêng các thể tích từ 0,5 chất thải thành phần và mỗi đến 1 lít. Bảo thành phần lấy 3 mẫu đại diện quản, niêm phong riêng 5 Dòng chất thải Lấy mẫu vào ít nhất 3 ngày khác biệt phát sinh nhau, thời điểm lấy mẫu mỗi thường xuyên ngày khác nhau, lấy 3 mẫu ngẫu từ một nguồn nhiên ở các vị trí khác nhau thải nhất định
  62. 4.4 Một số lưu ý trong QCVN 07 – 2009/BTNMT • Nồng độ ngâm chiết: là nồng độ (mg/l) của một TPNH trong dung dịch sau ngâm chiết, được thôi ra từ chất thải khi tiến hành chuẩn bị mẫu phân tích bằng phương pháp ngâm chiết. Ngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc) là ngưỡng CTNH tính theo nồng độ ngâm chiết. • Hàm lượng tuyệt đối là hàm lượng phần trăm (%) hoặc phần triệu (ppm) của một thành phần nguy hại trong chất thải. Ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) là ngưỡng CTNH tính theo hàm lượng tuyệt đối Htc (ppm) được tính bằng công thức sau: Htc = H*(1+19*T)/20 Trong đó: - H (ppm) là giá trị quy định trong cột «Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, H» của Bảng 2 và 3 của QCVN 07 -2009/BTNMT - T là tỷ số giữa khối lượng thành phần rắn khô trong mẫu chất thải trên tổng khối lượng mẫu chất thải.