Giáo trình Kỹ thuật bản đồ địa chính - Chương 1: Đại cương về bản đồ học

pdf 13 trang huongle 2460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật bản đồ địa chính - Chương 1: Đại cương về bản đồ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_ban_do_dia_chinh_chuong_1_dai_cuong_ve_b.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỹ thuật bản đồ địa chính - Chương 1: Đại cương về bản đồ học

  1. Chương 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ BẢN ĐỒ HỌC NỘI DUNG TRÌNH BÀY  Khái quát về Bản đồ và Bản đồ học: Định nghĩa; Đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ; Các tính chất cơ bản; Lịch sử phát triển;  Phân loại bản đồ: Nguyên tắc và ý nghĩa; Các hệ thống phân loại chính.  Ứng dụng của bản đồ: Vai trò của bản đồ trong đời sống, nghiên cứu và sản xuất. 1
  2. ĐỊNH NGHĨA Tại Đại hội lần thứ X của Hội Bản đồ thế giới, năm 1995, họp ở Baccelona, Tây Ban Nha đã đưa ra định nghĩa về Bản đồ học và Bản đồ địa lý như sau: . Bản đồ học: là ngành khoa học giải quyết những vấn đề lí luận, sản xuất, phổ biến và nghiên cứu về bản đồ. . Cartography is the study and practice of making maps. (Wikipedia) ĐỊNH NGHĨA . Bản đồ (hay bản đồ địa lý): là hình ảnh của thực tế địa lý thông qua những quy tắc toán học nhất định, được ký hiệu hóa, phản ánh các yếu tố hoặc các đặc điểm địa lý một cách có chọn lọc, kết quả từ sự nỗ lực sáng tạo trong lựa chọn của tác giả bản đồ và được thiết kế để sử dụng chủ yếu liên quan đến các mối quan hệ không gian. 2
  3. ĐỊNH NGHĨA . A map is a representation of a selection of real features on the Earth. It is designed to record the relationships between features and to allow the relationship between them to be analysed. . A map may be very simple (eg. a sketch showing the location of plants in your garden) or very complex (eg a topographic map of the Australian Alps). NHỮNG TÍNH CHẤT CƠ BẢN . Bản đồ được thành lập trên cơ sở toán học. . Bản đồ sử dụng những kí hiệu, hình ảnh đặc thù (ngôn ngữ bản đồ). . Và có một sự tổng quát hóa. 3
  4. NHỮNG LĨNH VỰC CHÍNH . Bản đồ học lý thuyết: nghiên cứu cơ sở lý luận chung, ngôn ngữ và sự tổng quát hóa bản đồ, đặc điểm, những nguyên tắc thành lập bản đồ, . Toán bản đồ: nghiên cứu các đặc điểm về cơ sở toán học của bản đồ. . Đồ bản: nghiên cứu các kỹ thuật và phương pháp trình bày bản đồ. MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC KHOA HỌC KHÁC 4
  5. PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ Ý nghĩa: . Mở ra hướng nghiên cứu, xác lập cơ sở phương pháp luận, những quy luật biểu thị. . Tổ chức thành lập, sản xuất, biên tập. . Hệ thống hóa các danh mục bản đồ, hỗ trợ cho công tác lưu trữ, tra cứu và sử dụng bản đồ. PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ Nguyên tắc: . Phải đảm bảo tính liên tục logic của hệ thống khái niệm. . Phải đảm bảo tính nhất quán trong quá trình phân loại. . Các khái niệm hẹp phải tương đương với khái niệm rộng hơn. 5
  6. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Theo lãnh thổ biểu hiện (không gian biểu hiện): . Bản đồ thế giới. . Bản đồ bán cầu. . Bản đồ châu lục. . Bản đồ quốc gia. . Bản đồ tỉnh, huyện. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Bản đồ hành chính, chính trị thế giới 6
  7. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Bản đồ bán cầu Tây Bản đồ các nước châu Á CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Việt Nam Singapore 7
  8. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Theo nội dung biểu hiện: 1. Bản đồ địa lý đại cương: . Bản đồ địa hình. . Bản đồ địa hình khái quát. . Bản đồ khái quát. 8
  9. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Theo nội dung biểu hiện: 2. Bản đồ địa lý chuyên đề: . Nhóm bản đồ về dân cư. . Nhóm bản đồ về tự nhiên. . Nhóm bản đồ về kinh tế. . Nhóm bản đồ về văn hóa. . Nhóm bản đồ về hành chính – chính trị. . Nhóm bản đồ về lịch sử. 9
  10. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Theo tỷ lệ bản đồ: 1. Kiểu 3 loại: . Lớn: > 1:200.000 . Trung bình: 1:200.000 – 1.000.000 . Nhỏ: 1:5.000 . Lớn: 1:5.000 – 200.000 . Trung bình: 1:200.000 – 1.1.000.000 . Nhỏ: < 1:1.000.000 10
  11. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Theo tỷ lệ bản đồ: 1. Kiểu 5 loại: . Rất lớn: > 1:25.000 . Lớn: 1:25.000 – 200.000 . Trung bình: 1:200.000 – 1.1.000.000 . Nhỏ: 1:1.000.000 – 1:2.000.000 . Rất nhỏ: <1:2.000.000 CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH . Theo sản phẩm bản đồ: Bản đồ phẳng, bản đồ nổi, sa bàn, quả cầu địa lý, . Theo kiểu mô hình bản đồ: Bản đồ tương tự và Bản đồ số. 11
  12. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Sa bàn (physical model) CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Bản đồ nổi (3D map) 12
  13. CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH Bản đồ số Bản đồ tương tự VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ . Trong dân dụng. . Trong nghiên cứu khoa học. . Trong giảng dạy và học tập. . Ứng dụng trong công việc chuyên ngành. . Phương tiện hỗ trợ làm việc. . An ninh quốc phòng. . Trong thành lập bản đồ. 13