Giáo trình Phương pháp đổ bê tông trong nước

pdf 17 trang huongle 6190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Phương pháp đổ bê tông trong nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phuong_phap_do_be_tong_trong_nuoc.pdf

Nội dung text: Giáo trình Phương pháp đổ bê tông trong nước

  1. - Công tác đổ bêtông trong n−ớc đ−ợc tiến hμnh khi không hút cạn đ−ợc n−ớc trong các tr−ờng hợp sau đây: • Xây dựng móng nông, móng cọc. • Bịt đáy cọc ống, giếng chìm, các loại vòng vây. -Tr−ờng hợp không hút đ−ợc n−ớc do: •Có hiện t−ợng cát chảy. •N−ớc chảy vμo hố móng quá lớn. Bêtông bịt đáy Hình 1: Bịt đáy hố móng
  2. 1.1-Ph−ơng pháp thùng mở đáy: THUèNG ÂÄỉ DÁY MÅÍ ÂAẽY Hình 2: Ph−ơng pháp thùng mở đáy - Dùng loại thùng đặc biệt chứa đầy bêtông t−ơi → cẩu hạ xuống n−ớc tới đáy hố móng → mở đáy → giải phóng bêtông. - Mở đáy có nhiều cách lμ thùng đ−ợc lắp chốt phía ngoμi rồi thợ lặn trực tiếp tháo chốt hoặc dùng dây đứng trên bờ tháo chốt. - Chú ý cần kiểm tra chắc chắn nắp đã đ−ợc mở hết tr−ớc khi kéo thùng lên khỏi mặt n−ớc không để tình trạng bêtông rơi trong n−ớc. - Nên chọn thể tích thùng bằng thể tích bêtông cần đổ. -Ph−ơng pháp nμy cho chất l−ợng bêtông không cao, áp dụng cho khối l−ợng bêtông ít.
  3. 1.2-Ph−ơng pháp đổ dồn n−ớc: Hình 3: Ph−ơng pháp đổ dồn n−ớc -Cáchđổ: mẻđầutiêntrộnvớikhốil−ợng lớn vμ đổ tập trung vμo góc hố móng sao cho mặt bêtông lộ ra khỏi mặt n−ớc → cũngtại chỗđóđổbêtông liên tục để đùn các lớp đã tiếp xúc với n−ớc tiến về phía tr−ớc. -Ph−ơng pháp nμy cho chất l−ợng bêtông không cao, áp dụng cho khối l−ợng bêtông ít vμ mực n−ớc thấp.
  4. 1.3-Ph−ơng pháp đổ bêtông bằng bao tải: BAO TAÍI Hình 4: Ph−ơng pháp dùng bao tải -Bêtôngđ−ợc cho vμobaotảivμ buộc bằng dây thừng dễ tháo → hạ nhẹ nhμng bao tải dần sát đáy hố móng → đứng trên bờ kéo dây mở bao tải, bêtông tụt xuống. - Nên đổ nhiều bao tải cùng 1 lúc, hết đợt nμyđếnđợtkhácnh−ng hết sức nhẹ nhμng tránh xáo động. -Ph−ơng pháp nμy áp dụng khi khối l−ợng bêtông ít, n−ớc không sâu lắm.
  5. 1.4-Ph−ơng pháp vữa dâng (phun vữa): - Thực hiện ph−ơng pháp vữa dâng bằng cách đặt các ống thẳng đứng vμohố móng, đáy ống sát với mặt nền → đổ đá sỏi hoặc đá có kích th−ớc 20-30cm xung quanh ống → đổ đầy vữa ximăng cát vμo trong ống đến khi ống đầy thì nhấc ống lên 1 cách từ từ để vữa trμn ra lấp đầy khe đá. - Các ống đặt cách nhau 4-6m, để ống không bị đá bịt miệng vòi cần đ−a miệng ống vμo trong lò xo bố trí d−ới đáy móng. - Vữa ximăng cát có tỷ lệ 1:2.5, trong cát không lẫn quá 3% hạt sét. - Cách thức trên lμ để vữa tự chèn vμo khe đá. Nếu để đảm bảo vữa lấp đầy khe đá có thểdùngbiệnphápphunvữasẽchochất l−ợng bêtông tốt hơn. -Ph−ơng pháp vữa dâng thi công đơn giản, cho năng suất cao, th−ờng áp dụng cho bêtông khối lớn nh−ng chú ý những nơi có dòng chảy sẽ có nguy cơ vữa ximăng bị rửa trôi. Hình 5: Ph−ơng pháp vữa dâng
  6. 1.5-Ph−ơng pháp rút ống thẳng đứng: 1.5.1-Nội dung: 2 3 h MNTC 3 1 H PHÃÙU DÁY GIặẻ NUẽT NUẽT h 3 P0.8 m MNTC Hình 5: Ph−ơng pháp rút ống thẳng đứng - Đổ bêtông vμo phểu, phểu đã có nút giữ. Khi bêtông đủ l−ợngtínhtoánthì thả dây giữ nút, bêtông tụt xuống. Sau đó đổ liên tục, vừa đổ vừa nâng dần ống lên theo ph−ơng thẳng đứng sao cho ống đổ ngập trong bêtông ít nhất lμ 0.8m, tuyệt đối không đ−ợc dịch chuyển ngang. -Ph−ơng pháp nμy cho chất l−ợng tốt, độ chặt cao vμ đồng nhất. Nó đ−ợc áp dụng mực n−ớc t−ơng đối sâu, khối l−ợng bêtông lớn vμ đ−ợc hay dùng nhất.
  7. -Muốnđổbêtôngtrongn−ớc trμn ra ngoμi cần đảm bảo ống đổ có chiều cao cần thiết. Chiều cao ống đổ tính từ mực n−ớc đến miệng ống đ−ợc tính theo công thức: h1 = r0− . 64 H (6.1) Trong đó: +r: bán kính hoạt động của ống. +H: chiều cao tính từ mặt n−ớc tới đáy lớp bêtông bịt đáy. 1.5.2-Thiết bị: 1.5.2.1-ống đổ: -Cóthểlμm bằng gỗ hoặc thép, có tiết diện vuông 30*30cm hoặc tròn đ−ờng kính 20-30cm; ống gồm nhiều đoạn dμitừ1-2m nốilại. B A A-A B-B δ = 4−5mm ÂÃÛM δ A D = 20 - 30 mm 1 - 2 m Hình 6: Cấu tạo ống đổ
  8. Hình 7: Các đoạn ống đổ trên công tr−ờng -Bề dμythμnh ống từ 4-6mm, khi đổ bằng bêtông kiểu rung thì dμy 6-10mm. -Đ−ờng kính ống đổ có thể tham khảo nh− sau: •Khic−ờng độ đổ bêtông 11m3/h thì D=20cm. •Khic−ờng độ đổ bêtông 17m3/h thì D=25cm. •Khic−ờng độ đổ bêtông 25m3/h thì D=30cm. • Khi đổ vμo cọc ống, lỗ giếng khoan thì D=30cm. - Các ống nối với nhau bằng mối nối kiểu mặt bích bắt bulông có đệm kín bằng cao su hoặc chất dẻo dμy 6mm. - Để cho bêtông xuống nhanh, mỗi ống đổ lắp 1 đầm rung >1KW, nếu chiều dμi ống ≥20m thì gắn thêm đầm rung ở giữa ống. Chú ý đầu mối nối nguồn điện đến đầm rung phải đ−ợc bịt kín.
  9. 1.5.2.2-Phểu: C-C C C SÀếT GOẽC P Hình 8: Phểu đổ -Phểuđ−ợc gắn trên miệng ống, có thể bằng gỗ bịt tôn hoặc bằng thép với bề dμy không <4mm vμ đ−ợc tăng c−ờng bằng các sắt góc. Góc của phểu không <45o. - Thể tích phểu không đ−ợc <1.5 lần thể tích ống vμ không < 2m3 để đảm bảo đủ áp lực đẩy n−ớc trong ống ra ngoμi, khối l−ợng vμ vận tốc của bêtông khi đổ. - Trên các phểu cần bố trí lan can để công nhân thuận tiện thao tác. - Khi cửa xả bêtông của thùng vμo phểu cao hơn phểu tối thiểu 1.5m thì cần bố trí ống vòi voi để tránh phân tầng. ⇒ ống đổ vμ phểu đ−ợc treo trên hệ thống nâng hạ palăng xích hoặc cáp tời sao tổng chiều cao nâng hữu hiệu phải lớn hơn chiều dμi 1 đốt ống đổ dμi nhất cộng thêm 1m.
  10. 1.5.2.3-Nút giữ (quả cầu): - Để cho bêtông không tiếp xúc với n−ớc trong giai đoạn đầu, phải dùng nút giữ dạng quả cầu bằng bao tải, bao bì với mạt c−a, gỗ. Nó đ−ợc treo tới miệng phểu tr−ớc khi đổ đầy bêtông vμophểu. - Yêu cầu nút phải dễ tụt xuống vμ nổi lên mặt n−ớc khi ra khỏi ống. 1.5.2.4-Chú ý: - Để tăng nhanh tốc độ ng−ng kết của bêtông, có thể cho thêm chất phụ gia. - Khi bêtông bịt đáy đông cứng vμ đạt 50% c−ờng độ thì có thể tiến hμnh hút n−ớc vμ đổ bêtông bệ móng. Tr−ớc khi thi công bệ móng cần phá bỏ lớp mặt bêtông bịt đáy từ 10-15cm vì đây lμ lớp có chất l−ợng xấu th−ờng lμ lớp vữa cát nổi lên. -Sốl−ợng ống đổ phụ thuộc vμo diện tích hố móng, bán kính tác dụng, năng suất đổ bêtông: • Đảm bảo năng suất đổ qua ống ≥0.3-0.4m3/1m2 diện tích hố móng trong 1 giờ. • Bán kính tác dụng tính toán của ống cần thoả mãn điều kiện: R≤ k 6 I vμ R≤ 6 m (6.2)
  11. Trong đó: +k: chỉ số đảm bảo độ l−u động của vữa bêtông, không 40mm vμ không > 0.25 đ−ờng kính ống đổ. Tốt nhất lμ dùng bêtông sỏi với 25% đá dăm.
  12. - Trình tự đổ: KHÄNG < 0.8 m 5-10 cm 20-30 cm 20-30 cm Hình 10: Kỹ thuật đổ bêtông trong n−ớc → Khi nút bị đẩy xuống cần nâng ống lên cách đáy 0.2ữ0.3m để nút ra ngoμi vμ bêtông trμnra. -Chú ý: • Đổ bêtông trong n−ớc cần chuẩn bị chu đáo, đổ liên tục cho đến xong cμng nhanh cμng tốt. Khi đổ phải tuân theo các quy định chặt chẽ để đảm bảo chất l−ợng. • Nếu bị tắc ống phải dùng que sắt thông ngay.
  13. -Chiềudμy lớp bêtông bịt đáy đồng thời phải thoả mãn 2 điều kiện sau đây: • Thắng áp lực đẩy nổi. •Đảm bảoc−ờng độ. 2.1-Điều kiện 1: h h x x COĩC Hình 11: Sơ đồ tính theo đẩy nổi - Trọng l−ợng lớp bêtông bịt đáy phải thắng sức đẩy nổi của n−ớc. γ n .h (6.3) n.γ b .x ≥ γ n .h ⇔ x ≥ Trong đó: n.γ b +x: chiều dμy lớp bêtông bịt đáy (m). +h: chiều cao mực n−ớc đến đáy của lớp bêtông bịt đáy (m). +γb: trọng l−ợng riêng của bêtông, lấy bằng 2.5t/m3. +γn: trọng l−ợng riêng của n−ớc, lấy bằng 1t/m3. +n: hệ số v−ợt tải, lấy bằng 0.9
  14. - Công thức (6.3) ch−a kể đến sự ma sát giữa cọc vμ bêtông bịt đáy: γ nh F kn xFkmuxγ b+τ ≥ γ n ⇔ hF ≥ x (6.4) n( .γ F .b τ+ m . . u ). k Trong đó: +F: diện tích hố móng (m2). +m, u: số l−ợng vμ chuvi cọctrongmóng(m). +k: hệ số điều kiện lμm việc, lấy bằng 0.9 +τ: lực ma sát đơn vị giữa cọc vμ bêtông, lấy bằng 2t/m2. -Trong mọi tr−ờng hợp, chiều dμy bêtông bịt đáy x≥1m. A 2.2-Điều kiện 2: -Để tính toán kiểm c−ờng độ, ta cắt 1m bề rộng lớp bêtông bịt đáy có nhịp A lμ khoảngcáchgiữa2 t−ờng cọc ván: A-A x Hình 12: Sơ đồ tính theo c−ờng độ 1 m
  15. p=γn γ h − b x 1 2 Mmax = p l 8 (6.5) M 1 ⇒σ =maxR ≤; W= . 1 .2 x W k 6 Trong đó: +Rk: c−ờng độ chịu uốn khi kéo của bêtông.
  16. ThankThank youyou forfor YourYour Attention!Attention!