Giáo trình Tái Thiết Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS)- Danh sách đánh dấu các vấn đề liên quan tới môi trường của SEPA

pdf 42 trang huongle 4550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tái Thiết Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS)- Danh sách đánh dấu các vấn đề liên quan tới môi trường của SEPA", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tai_thiet_tram_do_rac_va_tai_che_phia_nam_srds_da.pdf

Nội dung text: Giáo trình Tái Thiết Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS)- Danh sách đánh dấu các vấn đề liên quan tới môi trường của SEPA

  1. z  Tái Thiết Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS)_ Danh sách đánh dấu các vấn đề liên quan tới môi trường của SEPA
  2. Tái Thiết Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Seattle Public Utilities Seattle Municipal Tower 700 Fifth Avenue, Suite 4900 P.O. Box 34018 Seattle, Washington 981240-4018 Ngày 7 tháng Hai, 2008
  3. Lưu ý: Trong tài liệu này, một số trang được cố ý bỏ qua hoặc thêm trang trống để khi sao chụp, tài liệu này sẽ được sao chép đúng.
  4. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA CƠ QUAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG SEATTLE DANH SÁCH ĐÁNH DẤU CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI MÔI TRƯỜNG A. BỐI CẢNH A1. Tên của đề án, nếu thích hợp: Tái Thiết Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS) A2. Tên đương đơn: Seattle Public Utilities (Cơ Quan Dịch Vụ Công Cộng Seattle) A3. Địa chỉ và số điện thoại của đương đơn và người liên lạc: Henry Friedman, Solid Waste Facilities Planning Manager Seattle Public Utilities Seattle Municipal Tower, Suite 4900 PO Box 34018 Seattle, WA 98124-4018 (206) 733-9147 A4. Ngày lập danh sách đánh dấu: Ngày 7 tháng Hai, 2008 A5. Cơ quan yêu cầu danh sách: Cơ Quan Dịch Vụ Công Cộng Seattle A6. Các mốc thời gian hoặc lịch trình đề nghị (kể cả phân chia theo giai đoạn, nếu thích hợp): Địa điểm tiến hành dự án gồm hai cơ sở: cơ sở phía nam là Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS) rộng 11.37 mẫu Anh hiện đang hoạt động, nằm ở phía nam đường S Kenyon Street; còn cơ sở phía bắc còn gọi là bãi xe buýt, rộng 9.12 mẫu Anh, vừa được mua lại để xây lại cơ sở, nằm ở phía bắc đường S Kenyon Street (Hình 1). Mặc dù vẫn chưa xác định được thông tin chi tiết về thời gian và thiết kế, dự án dự kiến sẽ diễn ra như sau. Đề án sẽ được xây dựng theo hai giai đoạn sao cho các hoạt động hiện tại vẫn tiếp tục diễn ra tại cơ sở trong suốt thời gian xây cất cũng như sau đó, để có thể xây lại một cơ sở riêng. Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 1
  5. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Giai đoạn đầu tiên sẽ liên quan tới việc xây các cơ sở hạ tầng mới ở cơ sở phía bắc (bãi xe buýt). Thời gian xây cất cho giai đoạn đầu tiên dự kiến sẽ kéo dài khoảng 18 tháng, từ năm 2010 tới hết năm 2011. Giai đoạn đầu tiên sẽ bao gồm dỡ bỏ các cơ sở hiện tại trên bãi xe buýt, xây một trạm trung chuyển mới, lắp cân, xây đường tiếp cận và các cơ sở vật chất khác có liên quan, và tiến hành công việc chuẩn bị địa điểm khác. Giai đoạn xây cất sẽ diễn ra tại bãi xe buýt và trạm trung chuyển hiện tại. Thời gian xây cất cho giai đoạn hai dự kiến sẽ kéo dài khoảng 12 tháng, từ năm 2013 tới năm 2014. Giai đoạn thứ hai sẽ bao gồm dỡ bỏ các cơ sở vật chất hiện tại của SRDS và xây các cơ sở vật chất còn lại của trạm, như các văn phòng hành chánh, tiệm bán đồ tái chế, cơ sở xử lý rác gia dụng độc hại mới, cơ sở tái chế tự điều hành mới, và các cơ sở vật chất điện nước khác. Các phần trong khu SRDS hiện tại nằm trong một bãi chôn rác cũ và việc xây cơ sở vật chất mới sẽ đáp ứng được các yêu cầu liên quan tới các vấn đề sau khi đóng cửa bãi chôn rác. Hoạt động xây SRDS mới sẽ được phối hợp cùng với việc xây lại Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Bắc (NRDS) tại 1350 N 34th Street và 1550 N 34th Street. Giai đoạn hai của dự án xây SRDS dự kiến sẽ diễn ra sau khi xây NRDS mới (dự kiến cho năm 2012). Việc xây các cơ sở NRDS và SRDS sẽ được chia theo giai đoạn, nếu có thể thực hiện được, để tránh làm gián đoạn dịch vụ. Trừ việc phân chia hoạt động xây cất theo giai đoạn này, việc xây cơ sở SRDS mới sẽ diễn ra độc lập với cơ sở NRDS mới. Sau khi các cơ sở SRDS mới được xây trên bãi xe buýt phía bắc, rác chất rắn, đồ tái chế và rác sân vườn cũng như các vật liệu khác thường sẽ được xử lý tại NRDS sẽ được tạm thời chuyển tới SRDS trong thời gian xây cơ sở NRDS. Sau khi cơ sở NRDS mới khai trương, các cơ sở SRDS hiện tại ở khu phía nam sẽ bị dỡ bỏ, và cơ quan sẽ xây các cơ sở vật chất mới để tăng cường hoạt động tái chế tại địa điểm đó. A7. Quý vị có kế hoạch xây thêm, mở rộng, hoặc có các hoạt động khác liên quan tới đề án này không? Chúng tôi không dự định xây thêm hoặc mở rộng thêm dự án này. Cơ Quan Dịch Vụ Công Cộng Seattle có thể đề nghị tiến hành thêm các hoạt động khác trong tương lai để tiếp tục cung cấp trạm đổ rác chất rắn an toàn và hiệu quả, và để thích ứng với việc tăng cường hoạt động tái chế hoặc việc áp dụng các phương pháp quản lý rác khác nhau. A8. Xin liệt kê các thông tin về môi trường mà quý vị biết, đã hoặc sẽ được lập và có liên quan trực tiếp tới đề án này. Các Tài Liệu Trước Đó Bản Xác Nhận Chính Thức về Ảnh Hưởng đối với Môi Trường cho Dự Án Đổ Rác và Vận Chuyển Rác Thành Phố Seattle – 1990. Tài liệu này đánh giá các ảnh hưởng của việc chuyển các trạm trung chuyển thành các công-ten-nơ đa phương tiện và đưa rác chất rắn ra khỏi thành phố bằng xe lửa và các phương tiện giao thông khác. Trang 2 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  6. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Bản Trình Bày về Ảnh Hưởng đối với Môi Trường (EIS) cho Kế Hoạch Quản Lý Rác Chất Rắn Thành Phố Seattle – 1998. Tài liệu này đánh giá các ảnh hưởng của Kế Hoạch Quản Lý Rác Chất Rắn Thành Phố Seattle năm 1998. EIS đánh giá nhiều lựa chọn thay thế khác, trong đó bao gồm cả đề án liên quan tới một số thay đổi đối với các trạm trung chuyển hiện tại và việc tiếp tục đổ rác tại bãi chôn rác khu vực khô cằn. Quý vị có thể lấy bản EIS qua SPU nếu có yêu cầu. ƒ EIS Bổ Sung Chính Thức cho Cơ Sở Vận Chuyển Rác Chất Rắn Đa Phương Tiện của Thành Phố Seattle – năm 2005. Tài liệu này nhận biết các ảnh hưởng do việc xây và vận hành đề án cơ sở vận chuyển rác chất rắn đa phương tiện tại bốn địa điểm thay thế. Công chúng có thể xem tài liệu này tại Thư Viện Trung Tâm Seattle và trên mạng trực tuyến tại địa chỉ www.seattle.gov/util. Các Báo Cáo Kỹ Thuật Đã Được Biên Soạn Cho Đề Án Này (và có thể theo yêu cầu của quản lý viên dự án) Báo Cáo Kỹ Thuật về Chất Lượng Không Khí cho Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS) (tháng Hai, 2008). – Báo cáo này trình bày về chất lượng không khí và các ảnh hưởng của SRDS đối với chất lượng không khí do các hoạt động xây cất, giao thông đi lại của khách hàng, xe thu rác của các tư gia và cơ sở thương mại, mùi và chất thải của máy móc, đồng thời phân tích việc trạm tuân theo Các Tiêu Chuẩn Toàn Quốc về Chất Lượng Không Khí Trong Môi Trường Xung Quanh. Báo cáo cũng bàn thảo về các biện pháp thường dùng nhằm giảm bớt tác động đối với chất lượng không khí. Báo Cáo Kỹ Thuật về Tiếng Ồn cho Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS) (tháng Hai, 2008). – Báo cáo này sử dụng kết quả theo dõi độ ồn tại địa điểm để mô tả môi trường độ ồn hiện tại trong các vùng phụ cận của SRDS và đánh giá tác động về mặt tiếng ồn do hoạt động giao thông sau này và do máy móc. Báo cáo cũng bàn thảo về các biện pháp thường áp dụng để giảm bớt tác động của tiếng ồn. Báo Cáo Kỹ Thuật về Giao Thông cho Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS) (tháng Hai, 2008). Báo cáo này có phần phân tích hoạt động giao thông, trong đó bao gồm cả thông số ước tính về mức độ giao thông bằng xe hơi và xe tải liên quan tới hoạt động thu rác và đồ tái chế cũng như điểm đổ rác tự quản lý tại SRDS. A9. Quý vị có biết các đơn xin đang chờ chấp thuận của chính phủ đối với các dự án khác ảnh hưởng trực tiếp tới khu vực được đề cập tới trong đề án của quý vị không? Nếu có, xin giải thích. Chúng tôi không biết là có đơn xin nào khác hiện đang chờ chính phủ chấp thuận các đề án khác ảnh hưởng trực tiếp tới khu vực được đề cập trong đề án này. Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 3
  7. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Tuy nhiên, giai đoạn hai của dự án này có liên quan tới việc xây dựng trên một bãi đổ rác cũ đã đóng cửa. Sở Sinh Thái Tiểu Bang Washington đang hợp tác với nhóm các bên có thể chịu trách nhiệm (PLP) để chính thức hóa một thỏa thuận sẽ định hướng cho các cuộc nghiên cứu và hoạt động về sau tại cơ sở này. A10. Liệt kê các giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của chính phủ sẽ cần thiết cho đề án của quý vị, nếu biết. Giấy Phép Sử Dụng Chính (MUP) – Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle Giấy phép dỡ bỏ (có thể là một phần của MUP hoặc giấy phép xây cất) – Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle Thông Báo về Xây Cất hoặc Sửa Chữa – Cục Quản Lý Hàng Không Liên Bang Chương Trình Xử Lý Nước Mưa của Hệ Thống Loại Bỏ Nước Thải Gây Ô Nhiễm Quốc Gia (NPDES), Giấy Phép Xây Cất Tổng Quát - Sở Sinh Thái Tiểu Bang Washington (Sinh Thái) Chương Trình Xử Lý Nước Mưa NPDES, Giấy Phép Xử Lý Nước Mưa Công Nghiệp – Sinh Thái Giấy Phép Xây Cống Rãnh Thoát Nước Bên Cạnh để Tạm Thời Thoát Nước tại Các Công Trường, nếu cần – Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle Giấy Phép Xây Cống Rãnh Thoát Nước Bên Cạnh – Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle Giấy Phép Sử Dụng Đường Phố (ví dụ như để xây cất, cắt lề đường, chống đỡ công trình, xây tường bao và rockeries, trồng cây, dỡ bỏ cây v.v ) – Sở Giao Thông Seattle Chấp Thuận Xử Lý Nước Mưa, Cống Rãnh Thoát Nước, và Nâng Nền – Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle Giấy Phép Xây Cất và các giấy chấp thuận, trong đó bao gồm cả giấy phép về cơ khí, điện, giấy chấp thuận về dịch vụ cứu hỏa, ủy nhiệm về lập bộ luật về năng lượng v.v - Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle Giấy Chứng Nhận về Tình Trạng Cư Ngụ - Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle Giấy Phép Điều Hành Hoạt Động Xử Lý Rác Chất Rắn – Sở Y Tế Cộng Đồng Thành Phố Trang 4 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  8. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Seattle-Quận King Giấy chấp thuận Làm Quang Đường Phố – Sở Giao Thông Seattle A11. Trình bày ngắn gọn và đầy đủ về đề án của quý vị, trong đó bao gồm cả các kế hoạch sử dụng và địa điểm dự án. Phần sau của danh sách này sẽ có nhiều câu hỏi đề nghị quý vị trình bày về một số vấn đề liên quan tới đề án của mình. Quý vị không cần phải nhắc lại các câu trả lời này trong trang này. (Các cơ quan điều hành có thể sửa mẫu điền này để thêm các thông tin cụ thể khác về dự án.) Thông Tin Bối Cảnh Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam Seattle đã hoạt động hơn 40 năm, có thể thường xuyên bị gián đoạn hoạt động, và càng ngày độ tin cậy càng suy giảm. Ngoài ra, thiết kế lỗi thời không mang lại hiệu quả và không có khả năng đáp ứng được các nhu cầu về xử lý rác và tái chế sau này của thành phố Seattle. Nhiều hoạt động xem xét hoạch định hệ thống quản lý rác chất rắn thành phố Seattle, cũng như các hoạt động xem xét ảnh hưởng đối với môi trường (theo sắc lệnh của Thành Phố thi hành Đạo Luật Chính Sách về Môi Trường của Tiểu Bang (SEPA)) đã được tiến hành. Trong năm 1989, Thành Phố Seattle đã biên soạn một kế hoạch quản lý rác chất rắn toàn diện, On the Road to Recovery (Seattle 1989). Kế hoạch đó đã làm thay đổi đáng kể trọng tâm hoạt động quản lý rác chất rắn của thành phố Seattle từ đổ rác thành tái chế. Trong năm 1990, bản báo cáo ảnh hưởng đối với môi trường (EIS) đã được biên soạn cho Dự Án Đổ Rác và Vận Chuyển Rác Thành Phố Seattle, trong đó đánh giá các ảnh hưởng liên quan tới việc vận chuyển rác thải tại các trạm trung chuyển hiện tại của thành phố Seattle cũng như tại các sân ga đa phương tiện. Vào năm 1998, Thành Phố Seattle đã hoàn tất một kế hoạch quản lý rác chất rắn toàn diện khác, On the Path to Sustainability. Vào tháng Tám, 1998, thành phố đã lập chương trình EIS để đánh giá các ảnh hưởng của chương trình quản lý rác chất rắn năm 1998. Kế hoạch quản lý rác chất rắn năm 1998 mô tả về chương trình hoạt động tương lai của Thành Phố đối với việc quản lý rác chất rắn, và nội dung hoạt động của chương trình có đề cập tới vấn đề thu và vận chuyển rác hiệu quả tại thành phố Seattle. Để đạt được mục tiêu đó, kế hoạch năm 1998 qui định rằng “Thành Phố sẽ cải tiến hiệu quả và sự tiện lợi của các hoạt động vận chuyển và thu rác.” Để cải tiến hiệu quả hoạt động và sự tiện lợi, kế hoạch năm 1998 yêu cầu thành lập nhiều chương trình trong tương lai, trong đó bao gồm “[đầu tư] vào các công trình cải tiến cơ sở hạ tầng thiết yếu tại Các Trạm Đổ Rác và Tái Chế của Thành Phố” và “[tiếp tục] duy trì hoạt động đổ rác tại bãi chôn rác từ trước tới nay.” EIS đã đánh giá nhiều lựa chọn thay thế khác, trong đó bao gồm cả đề án liên quan tới một số thay đổi về các trạm trung chuyển hiện tại và tiếp tục đổ rác tại một bãi đổ rác trong khu vực khô cằn. Các thay đổi được đề nghị tại các trạm trung chuyển hiện tại bao gồm mua khu vực đất liền kề, xây lại hoặc tu bổ lại các tòa nhà hiện tại, và đưa vào sử dụng các hệ thống xử lý rác thải và rác tái chế mới. Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 5
  9. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Trong tháng Hai, 2001, Hội Đồng Thành Phố Seattle đã thông qua nghị quyết 30431, qui định Cơ Quan Dịch Vụ Seattle (SPU) phải lập Kế Hoạch Chính về Quản Lý Cơ Sở Xử Lý Rác Chất Rắn (SWFMP) nhằm đáp ứng được nhu cầu về cơ sở vật chất dài hạn để quản lý rác tại Thành Phố Seattle. Trong tháng Mười Một, 2003, SPU đã hoàn tất bản phác thảo SWFMP, trong đó xác định lựa chọn được đề nghị để cải tiến các cơ sở xử lý rác chất rắn của thành phố. Các đề án cải tiến này gồm có xây lại các trạm đổ rác và tái chế ở phía bắc và phía nam (hay còn gọi là NRDS và SRDS). Trong năm 2004, kế hoạch quản lý rác chất rắn toàn diện đã được cập nhật với một phần tu chính được Hội Đồng Thành Phố thông qua vào năm 2005. Ngoài ra, SPU cũng đã tiến hành EIS để tìm địa điểm cho cơ sở vận chuyển rác chất rắn đa phương tiện. Lần duyệt xét thứ hai về kế hoạch cơ sở xử lý rác chất rắn của Thành Phố trong năm 2007 đã khiến Hội Đồng Thành Phố quyết định trì hoãn vô thời hạn kế hoạch xây trạm trung chuyển thứ ba và cơ sở vận chuyển đa phương tiện thuộc sở hữu của thành phố, đồng ý với việc sử dụng trạm NRDS và SRDS để cung cấp toàn bộ dịch vụ vận chuyển rác chất rắn thành phố (MSW) trong phạm vi thành phố và ký hợp đồng với các hãng tư để xử lý và vận chuyển rác bằng nhiều phương tiện. Cơ Quan Dịch Vụ Công Cộng Seattle quyết định sẽ lập các tài liệu môi trường SEPA riêng để phân tích ảnh hưởng của dự án xây lại hai trạm trung chuyển hiện tại, gồm các trạm NRDS và SRDS tại các địa điểm hiện nay cùng với khu đất liền kề mỗi trạm. SPU là cơ quan điều hành việc duyệt xét SEPA của các cơ sở này. Cần Đề Án Các đoạn sau đây trình bày tóm lược về các hạn chế liên quan tới cơ sở vật chất được đề cập tới trong bản phác thảo SWFMP năm 2003. Các Điều Kiện Hiện Tại của Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS) là một trạm trung chuyển trung gian, chủ yếu phục vụ khu vực phía nam Lake Washington Ship Canal tại Seattle, tuy nhiên dịch vụ không chỉ giới hạn ở khu vực đó. Rác chất rắn được nén thành các công-ten-nơ đa phương tiện và chở bằng xe tải tới một khu bãi để chuyển sang xe lửa. Ở một đầu của trạm hiện tại, rác hữu cơ (rác sân vườn cùng với rác thực phẩm) được thu lại trong các công-ten-nơ hở nắp và được chở bằng xe tải tới cơ sở chế biến phân ủ. Rác gỗ sạch, máy móc gia dụng, hoặc phế liệu khác, nhựa, giấy, nhôm, và các loại vật liệu có thể tái chế khác được thu và chuyển tới các cơ sở tái chế khác. SRDS cũng có một cơ sở xử lý rác gia dụng độc hại, cơ sở bảo trì xe cộ, cơ sở nạp nhiên liệu, và bãi lưu kho công-ten-nơ vận chuyển rác sân vườn đa phương tiện. Các hạn chế chính đối với SRDS hiện tại là: ƒ Không có đủ công suất (số lượng xe có thể đáp ứng được trong một khoảng thời gian nhất định) dẫn tới việc các hàng xe thường xuyên lấn vào đường công cộng, do đó làm trì hoãn giao dịch với khách hàng và Trang 6 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  10. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA cản trở giao thông ƒ Các mối nguy hiểm về vật chất và môi trường đặt ra yêu cầu ban lãnh đạo phải bảo vệ an toàn cho nhân viên và khách hàng ƒ Cần nâng cấp kết cấu địa chất cho tòa nhà chính và thay thế văn phòng tạm thời cũng như cơ sở vật chất dành cho nhân viên ƒ Hạn chế về không gian dành để mở rộng tòa nhà đổ rác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ƒ Không đủ không gian cho văn phòng điều hành trạm mới, cơ sở vật chất dành cho nhân viên và bãi đậu xe dành cho khách thăm và nhân viên ƒ Cần thay thế hoặc nâng cấp đáng kể nhà cân, máy cân, và hệ thống theo dõi trên mạng điện toán ƒ Khó khăn trong việc kiểm soát mùi hôi và bụi vì tòa nhà chính được thiết kế dưới dạng không khép kín ƒ Cơ sở tải công-ten-nơ đa phương tiện được xây vào năm 1990 dẫn tới các vấn đề về vận hành và bảo trì và hiện đang hoạt động không hiệu quả ƒ Không có đủ không gian để cải tiến các cơ sở tái chế và tăng thêm một cơ sở thu rác có thể tái sử dụng. Đề Án Đề án sẽ bao gồm dỡ bỏ các kết cấu hiện tại ở cả khu phía nam lẫn khu phía bắc và xây một trạm trung chuyển, các cơ sở tái chế, cơ sở vật chất dành cho nhân viên, văn phòng, bãi đậu xe, bãi lưu kho công-ten-nơ, tiệm bảo trì xe cộ, cửa hàng tái chế, cơ sở xử lý rác thải gia dụng độc hại, và cơ sở điện nước khác. Dự án sẽ bao gồm việc mở rộng thêm cơ sở, bằng cách thêm khoảng 9 dặm Anh, trong đó sẽ bao gồm 4 lô đất ở phía bắc đường S Kenyon Street, giữa đường State Route (SR) 509 và đường SR 99, gồm có khu phía bắc (Hình 2 trên Sơ Đồ Địa Điểm). Đề án xây cất sẽ tuân theo các qui chế và phương thức xây cất hiện hành nhằm giảm bớt tình trạng thải khí, mùi hôi và tiếng ồn, như được trình bày trong các mục B.2.c, và B.7.b.3. Ngoài ra, một số tiêu chuẩn về thiết kế và phương thức hoạt động cũng như SPU sẽ được áp dụng để giảm thiểu mức độ thải mùi hôi, không khí và tiếng ồn, như được trình bày trong mục B.2.d, và B.7.b.3. Tòa nhà của trạm trung chuyển mới, máy cân, các con đường vào, văn phòng và các cơ sở vật chất liên quan khác sẽ nằm trong khu phía bắc mới mua. SRDS hiện tại sẽ tiếp tục hoạt động trong thời gian xây tòa nhà trạm trung chuyển và các cơ sở vật chất khác ở phía bắc S. Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 7
  11. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Kenyon Street. Tòa nhà trung chuyển mới sẽ khép kín hoàn toàn, trừ các lối cổng vào cho xe ở hai bên. Chiều cao của tòa nhà và development setbacks sẽ nằm trong các giới hạn qui định cho khu vực qui hoạch. Hai khu vực có một phần được sử dụng vào mục đích công cộng trên đường phố (2nd Avenue S và S Chicago Street) nằm trong các lô đất phía bắc của S. Kenyon Street sẽ được dọn quang. Để phục vụ công chúng khi dọn quang đường phố, SPU sẽ: ƒ Tiến hành các công trình cải tiến đường phố dọc theo S Kenyon và 5th Avenue S, như được trình bày trong mục B.14.d ƒ Yêu cầu các nhà thầu chuyên chở tránh sử dụng South Park Bridge, như được trình bày trong mục B.14.d ƒ Yêu cầu nhà thầu thiết kế xây cất và các nhà thầu phụ tiến hành các buổi ngoại tiếp và nhận đơn xin việc tại cộng đồng South Park trước khi đăng quảng cáo tuyển các vị trí liên quan tới xây cất. ƒ Cố gắng đạt mục tiêu tạo một địa điểm thương mại/nguồn tái chế/tái sử dụng, trong đó bao gồm cả phòng quan sát cho trạm tái chế và hỗ trợ các cơ sở thương mại trong vùng đồng thời khuyến khích hoạt động thương mại ở khu vực gần cơ sở, trong phạm vi phù hợp với mục đích sử dụng chính của SPU đối với khu SRDS hiện tại. Con đường giao thông chính tới trạm trung chuyển mới và các khu nhà liên quan trong khu phía bắc sẽ là từ đường S Kenyon Street. Sẽ vào các cơ sở khác từ đường S Kenyon Street, 2nd Avenue S, và/hoặc 5th Avenue S. SPU cũng sẽ lập một bản phân tích việc xếp hàng cùng với bản thiết kế địa điểm để bảo đảm rằng 95 phần trăm các hàng xe trong bãi xe buýt và cơ sở SRDS hiện tại không làm tắc nghẽn giao thông trên các con đường liền kề vào năm 2012 (khi có thể đi tới địa điểm NRDS từ phía nam tới SRDS trong thời gian tái thiết NRDS) và vào năm 2030. Ngoài ra, một số tiêu chuẩn về thiết kế và/hoặc phương thức hoạt động sẽ được SPU áp dụng để giảm thiểu các ảnh hưởng đối với giao thông tại vùng phụ cận liền kề với đề án như được trình bày trong mục B.14.g. A12. Địa điểm đề án. Cung cấp đủ thông tin để một người có thể biết chính xác địa điểm tiến hành đề án của quý vị, trong đó bao gồm cả địa chỉ đường phố, nếu có, và khu, thành phố và phạm vi, nếu biết. Nếu đề án sẽ diễn ra trong một phạm vi rộng, hãy cho biết phạm vi hoặc các ranh giới của (các) địa điểm đó. Trình bày thông tin pháp lý, sơ đồ địa điểm, bản đồ vùng phụ cận, và bản đồ topographic, nếu có. Mặc dù nên nộp các sơ đồ theo yêu cầu của cơ quan, quý vị không bắt buộc phải sao chụp sơ đồ hoặc các sơ đồ chi tiết nộp cùng với đơn xin giấy phép liên quan tới danh sách đánh dấu này. Đề án nằm tại khu công nghiệp Duwamish-Southpark của Seattle, giữa đường SR 509 và đường SR 99, miền bắc và miền nam S Kenyon Street (Hình 1). Địa chỉ của trạm hiện tại là 8105 5th Avenue S. Bãi xe buýt bao gồm có 110, 130, 150, và 200 S Kenyon Street. Dự án nằm trong Khu 29 và 32, Thành Phố 24 Phía Bắc, Phạm Vi 4 Phía Đông. Trang 8 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  12. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA B. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG B1. Trái đất a. Phần trình bày tổng quát về địa điểm: ; Bằng Phẳng Gập Ghềnh Có Nhiều Đồi Núi Dốc Núi Mô tả khác: b. Độ dốc lớn nhất của địa điểm này là bao nhiêu (độ dốc ước chừng tính theo phần trăm)? Độ dốc lớn nhất nằm ở cơ sở phía nam, trên phần phía đông của tòa nhà trạm trung chuyển hiện tại, vào khoảng 24%. c. Địa điểm này thường có các loại đất nào (ví dụ như cát, đất sét, sỏi, bùn, tạp chất)? Nếu quý vị biết hạng mục đất nông nghiệp, xin ghi rõ và ghi đất trang trại. Các sơ đồ đất từ Cơ Quan Bảo Vệ Tài Nguyên Thiên Nhiên và Quận King không có thông tin về đất cho địa điểm dự án. Khu vực này được coi là khu vực thành thị nơi không có sơ đồ về các loại đất. Tuy nhiên, có nhiều ụ đất nằm trên và xung quanh địa điểm phía nam. Bản đồ địa lý của khu vực này và các ụ đất cho thấy rằng đất tích tụ trên bề mặt của khu vực xung quanh là alluvium và đất ở bãi chôn rác của bãi chôn rác South Park đã đóng cửa. Khu đất phía bắc đường S Kenyon Street có khoảng 11 feet lấp đất, có thể nạo vét đất bùn từ kênh đào Sông Duwamish từ những năm 1930 (G-Logics 2007). d. Có các dấu hiệu chỉ báo trên bề mặt hoặc quá trình đất không ổn định trong vùng phụ cận không? Nếu có, xin trình bày: Toàn bộ khu vực này được xem là Khu Vực Quan Trọng đối với Môi Trường – khu vực đất trống (Thành Phố Seattle 2007). Các khu vực dễ hóa lỏng là những khu vực có lớp đất phía dưới là đất không gắn kết hoặc đất lấp có mật độ thưa thường liên quan tới vùng nước ngầm nông thường bị mất độ chắc nghiêm trọng trong khi xảy ra động đất (Bộ Luật Thành Phố Seattle). Khu vực phía bắc có khoảng 11 feet đất lấp. Phần lấp đất có thể là đất bùn nạo vét từ những năm 1930 từ kênh đào sông Duwamish River (G-Logics 2007). e. Mô tả về mục đích, dạng, và số lượng ước chừng của dự án lấp đất hoặc nâng nền. Cho biết nguồn đất lấp. Vì các phần của địa điểm phía nam bị nằm dưới một bãi chôn rác đã đóng cửa, một số công việc xúc đất và công trình ở dưới mặt đất được đề nghị. Thay vào đó, các móng Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 9
  13. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA f. Tình trạng xói mòn có thể xảy ra do phát quang, xây cất, hoặc sử dụng không? Nếu vậy, xin mô tả vắn tắt: Việc dọn quang và nâng nền cho xây cất của đề án có thể làm tăng mức độ xói mòn tạm thời và đất trôi ra khỏi địa điểm này. Tuy nhiên, kế hoạch ngăn ngừa ô nhiễm nước mưa đã được chấp thuận (SWPPP) sẽ được áp dụng (như là điều kiện của dự án) Giấy Phép Xây Hệ Thống Loại Bỏ Nước Thải Ô Nhiễm Quốc Gia (NPDES) do đó giảm thiểu nguy cơ xói mòn trong thời gian xây cất. Dự án cũng sẽ bắt buộc phải tuân theo đúng các yêu cầu về kiểm soát đất trôi và xói mòn tạm thời (TESC) của Bộ Luật Quản Lý Hệ Thống Thoát Nước, Nâng Nền và Xử Lý Nước Mưa của Thành Phố Seattle. Diện tích ước chừng của khu bãi xe buýt phía bắc là khoảng 9 mẫu Anh và của bãi phía nam hiện tại là khoảng 11.4 mẫu Anh. Toàn bộ khu vực này có khả năng sẽ bị ảnh hưởng trong thời gian xây cất. Sau khi hoàn tất SRDS, tất cả các khu vực bị ảnh hưởng sẽ được tạo phong cảnh/trồng lại cây sau khi xây dự án. Các BMP kiểm soát xói mòn tiêu chuẩn sẽ được áp dụng để kiểm soát tình trạng xói mòn trong khi xây cất và sử dụng SRDS. g. Khoảng bao nhiêu phần trăm địa điểm này sẽ bị bê tông hóa sau khi xây dự án (ví dụ như thành đường nhựa hoặc các tòa nhà)? Khoảng 90 phần trăm địa điểm sẽ bị bê tông hóa với một chút ít cây cối phong cảnh. h. Các biện pháp được đề nghị nhằm giảm bớt hoặc kiểm soát tình trạng ăn mòn, hoặc các ảnh hưởng khác đối với trái đất, nếu có. Các phương thức quản lý hiệu quả nhất (BMPs) để kiểm soát xói mòn và cặn lắng sẽ được áp dụng theo Bộ Luật Thoát Nước, Nâng Nền và Xử Lý Nước Mưa của Thành Phố Seattle (Bộ Luật Thành Phố Seattle [SMC], các Chương 22.800–22.808) và Cẩm Nang Hướng Dẫn Các Yêu Cầu Kỹ Thuật về Kiểm Soát Hệ Thống Nước Mưa trong Quá Trình Xây Cất (Qui Chế của Giám Đốc 16-2000). Do các tình trạng của đất tại địa điểm ( chất thải rắn được chôn quá sâu vùng đất bồi ở phần phía nam của bãi phía nam và lấp và chôn sâu quá vùng đất bồi ở phần còn lại của bãi phía nam và tại bãi phía bắc), các móng cọc hoặc các giải pháp kỹ thuật thích hợp khác có thể sẽ cần tới để chống đỡ các tòa nhà lớn và giảm bớt khả năng ăn mòn ngay tại chỗ bằng cách giảm bớt mức độ dọn quang và nâng nền ở khu vực liền kề với tòa nhà. Trang 10 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  14. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA B2. Không khí a. Các dạng khí thải nào sẽ thoát vào không khí do đề án (ví dụ như bụi, khói xe, mùi, khói gỗ công nghiệp) trong quá trình xây cất và khi dự án hoàn tất? Nếu có, mô tả vắn tắt và cho biết số lượng ước chừng, nếu biết. Các giai đoạn xây cất của dự án được đề nghị sẽ bao gồm nhiều công việc, mỗi công việc đều tạo ra nhiều loại chất gây ô nhiễm khác nhau. Các hoạt động xây cất, trong đó bao gồm cả việc dỡ bỏ các tòa nhà hiện tại, dỡ bỏ bê tông, nâng lại nền cho địa điểm này, đào bới để lắp hệ thống điện nước mới, và xây các tòa nhà mới sẽ thải ra khí carbon monoxide (CO), các chất nhỏ li ti (PM10), chất cực nhỏ (PM2.5), các chất oxides Nitrogen (NOx), sulfur (SO), bụi quẩn quẩn, và khí độc từ xe (MSATs). Việc láng lại đường và các bề mặt có thể thải ra tất cả các loại khí ở trên và các hợp chất có mùi. Việc bóc những con đường mới cũng sẽ làm thoát ra các hợp chất có mùi và MSATs. Công việc tạo phong cảnh có thể liên quan tới việc bồi thêm đất phía trên và lớp đất phủ, do đó sẽ thải ra bụi quẩn. Bảng 1 trình bày tóm lược về các công việc xây cất này và các loại khí thải (như được trình bày trong Báo Cáo Kỹ Thuật về Chất Lượng Không Khí [2007] được đề cập tới trong mục A.8). Các chất ô nhiễm có mức độ phát tán nhiều nhất hoặc dễ có khả năng ảnh hưởng tới sức khỏe hơn được in chữ đậm. Bảng 1. Các Chất Ô Nhiễm do Các Hoạt Động Xây Cất Tạo Ra Các Công Việc Xây Cất Các Nguồn Khí Thải Khí Thải Dỡ Bỏ Các Tòa Nhà Hiện Tại Máy xúc, máy đào, xe tải CO, PM10, PM2.5, rác, cần cẩu, máy ủi, xe NOx, SO, bụi quẩn, tải MSATs Loại bỏ bê tông và láng đường Xe tải rác, máy ủi, máy Giống như ở trên xúc, xe tải Mảnh vụn bê tông tái chế Xe tải, máy xúc, máy Giống như ở trên đẩy, các máy sàng lọc Các địa điểm được sửa nền lại Xe tải rác, máy xúc, máy Giống như ở trên ủi Đào lắp hệ thống điện nước mới Máy xúc, máy đào, xe tải Giống như ở trên chở sỏi Xây tipping mới và các tòa nhà khác Các xe làm bê tông, các Giống như ở trên loại xe cho công nhân xây dựng Làm đường và các công việc trên bề mặt Các xe tải làm bê tông, CO, PM10, PM2.5, NOx, nhựa đường, xe lăn nhựa SO, bụi quẩn, các chất đường có mùi, MSATs Sửa bóc đường, quét sơn các tòa nhà Thiết bị phun sơn Các chất có mùi, MSATs Tạo phong cảnh, bồi thêm đất và đất phủ bảo Thiết bị phun đất phủ Bụi quẩn vệ cây Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 11
  15. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Trong quá trình hoạt động, các chất gây ô nhiễm chính do SRDS được thiết kế lại thải ra sẽ là CO, PM10, PM2.5, NOx, SO, MSATs, và CO2 từ các xe tự vận hành, xe tải thương mại, máy móc xử lý chất thải rắn (xe ủi, xe tải rác sân vườn, xe chất hàng cả phía trước và phía sau), và chuyên chở đường dài bằng xe lửa. Ngoài ra, bụi quẩn và các chất có mùi sẽ xuất hiện khi đưa chất thải rắn vào trong xe moóc, chuyển chất thải rắn từ xe moóc sang các công-ten-nơ tại địa điểm vận chuyển, và nén chất thải rắn. Các xe moóc tại các trạm chờ chở đi tới địa điểm trung chuyển cũng tạo ra các chất có mùi. Các thay đổi biết trước về khí thải từ nhiều nguồn khác nhau khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động được trình bày tóm lược trong Bảng 2 và có so sánh với các tình trạng hiện tại. Bảng 2. Các Thay Đổi Tương Quan về Khí Thải do Thực Hiện Đề Án Dạng Nguồn Khí Thải Địa Điểm Cơ Sở SRDS Các Nguồn Khí Thải tại Các Trạm Thay Đổi Tương Quan tại SRDS So Sánh với Các Điều Kiện Hiện Tại Khí thải từ xe tự kéo Khí thải từ các xe thương mại Khí thải từ các xe kéo thương mại Khí thải từ các xe thương mại Khí thải từ các xe sử dụng làm đường giao máy Khí thải từ các xe thương mại móc/tái chế Khí thải từ các xe sử dụng store tái chế Tăng do mới bắt đầu được sử dụng tại địa điểm này Khí thải từ máy xử lý rác thải Thay đổi đôi chút Mùi từ rác phân hủy Giảm do thông gió/lọc khí trong tòa nhà trung chuyển Bụi quẩn Giảm do thông gió/lọc khí trong tòa nhà trung chuyển Các Nguồn Khí Thải Trong Khu Vực Tạo Ra Thay Đổi Tương Quan Trong Khu Vực trong phạm vi Khu Vực Dịch Vụ Seattle thuộc Phạm Vi của Cơ Quan Tiện Ích Công Cộng Seattle Khí thải từ xe tự kéo Không có thay đổi so với hiện tại Khí thải từ các xe kéo thương mại Thay đổi đôi chút so với hệ thống hiện tại Mùi từ rác phân hủy Không có thay đổi so với hiện tại Bụi quẩn Thay đổi đôi chút so với hệ thống hiện tại Trang 12 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  16. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Khí Nhà Kính Các nguồn khí nhà kính chủ yếu tại cơ sở SRDS là methane (từ việc phân hủy tự nhiên các chất hữu cơ) và CO2 và NOx (do đốt nhiên liệu hóa thạch trong các động cơ đốt trong). Chỉ các loại khí thải nhà kính từ những xe sử dụng tiệm bán lẻ/tái chế có thể tăng so với tình trạng hiện tại. Mức tăng này có thể giải quyết được bằng cách phát tán vật chất tái sử dụng tăng cường, giảm khí thải của xe do thời gian chờ đợi giảm, các biện pháp cải tiến hệ thống thông gió/lọc khí trên đỉnh tòa nhà, và cải tiến hiệu sức năng lượng của tất cả các tòa nhà mới như được trình bày trong mục B.6.c. b. Có các nguồn khí thải hoặc mùi hôi ở ngoài địa điểm có thể ảnh hưởng tới dự án của quý vị không? Nếu có, xin trình bày vắn tắt. Địa điểm dự án SRDS được đề nghị nằm tại khu Công Nghiệp Duwamish, trước đây là khu vực có mức PM10 cao. Khu vực này được thiết kế như một khu vực không đạt mục đích cho tới năm 1998 khi được thiết kế thành khu vực Bảo Trì PM10. Khu vực Bảo Trì PM10 là bất kỳ khu vực địa lý nào của Hoa Kỳ trước đây được thiết kế là không đạt mục đích theo các điều khoản tu chính của Điều Luật Không Khí Trong Lành ban hành năm 1990 và sau đó được thiết kế lại thành đạt mục đích, tùy theo yêu cầu thiết lập kế hoạch duy trì chất lượng không khí. Hiện tại có trạm giám sát cả PM10 và PM2.5 gần SRDS (tại 4762 East Marginal Way S). Địa điểm giám sát này là điển hình cho các điều kiện môi trường tại SRDS. Các tiêu chuẩn hàng ngày và hàng năm mới cho chất cực nhỏ hay còn gọi là PM2.5, bắt đầu có hiệu lực từ năm 1997 và dữ liệu giám sát cho thấy khu vực đáp ứng được các tiêu chuẩn này. Các điều kiện này xác định các điều kiện môi trường tổng quát xung quanh địa điểm dự án. Khí thải và các mùi tạo ra ở bên ngoài địa điểm do xe, các cơ sở công nghiệp, và bụi quẩn có thể ảnh hưởng tới chất lượng không khí chung tại địa điểm này. Tuy nhiên, các nguồn khí thải này không ảnh hưởng bất lợi một cách đáng kể tới đề án. c. Các biện pháp đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát khí thải hoặc các ảnh hưởng khác đối với không khí, nếu có: Công trình xây cất sẽ tuân theo các qui chế và phương thức xây cất hiện tại nhằm giảm bớt ảnh hưởng đối với chất lượng không khí. Cơ Quan Không Khí Trong Lành Puget Sound có các qui chế cụ thể liên quan tới bụi quẩn (trong Các Mục 9.11, 9.15 và 9.20 của Qui Chế 1), trong đó yêu cầu phải sử dụng kỹ thuật kiểm soát tốt nhất hiện có để kiểm soát tình trạng thải bụi quẩn. Vì các phương thức này sẽ được SPU thông qua trong khuôn khổ dự án, việc xây cất của đề án sẽ không có các ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng tới chất lượng không khí. Các phương pháp này gồm có: ƒ Xịt nước lên vôi gạch vụn trong quá trình dỡ bỏ các tòa nhà, khi Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 13
  17. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA cần thiết để giảm thiểu bụi ƒ Giữ ẩm cho đất trong các hoạt động xúc đất và nâng nền, khi cần thiết để giảm thiểu bụi ƒ Tạo các phần đệm lối ra có tường chắn hoặc có lát vỉa hè cho xe tải ƒ Lau sạch phần khung dưới và lốp xe trước khi vào các con đường công cộng ƒ Che chắn xe tải chở đất, hoặc xịt nước vào đất để tránh bụi do gió thổi bay ƒ Bảo trì tất cả các loại máy móc trên công trường trong tình trạng hoạt động tốt và máy móc vận hành trong phạm vi giới hạn tải trọng và mức động cơ RPM để giảm thiểu khói thải ƒ Quét các khu vực trên đường 5th Ave S, S. Kenyon St, và Cloverdale (giữa 12th Ave S và Highway 509) có vỉa hè, và các đường phố liền kề, quét hàng tháng hoặc bất kỳ khi nào nhìn thấy đất do công việc xúc và nâng nền tạo ra Vẫn chưa xác định được các chi tiết thiết kế cho các yếu tố cụ thể của dự án. Tuy nhiên, thiết kế cơ sở có thể sẽ áp dụng các tính năng làm giảm ảnh hưởng tới chất lượng không khí do hoạt động có thể là các biện pháp sau đây: ƒ Thay phần nóc tòa nhà mở hai bên có kết cấu tường chắc bằng một hệ thống máy thông gió để cải thiện chất lượng không khí và kiểm soát mùi. ƒ Giảm bớt thủ tục vào địa điểm để giảm thời gian các xe phải xếp hàng trước khi tới tòa nhà đổ rác (ví dụ như có nhiều làn đường vào, làn xe riêng cho các xe tải thu rác theo hợp đồng, sử dụng các bộ phận cảm biến nhận biết tần số radio cho các loại xe tải thu rác có ký hợp đồng) ƒ Cất trữ vật liệu tại cơ sở rác thải gia dụng độc hại trong các thùng kín để tránh dầu, chất dung môi bay hơi v.v Các phương thức hoạt động hiệu quả nhất cũng sẽ giúp giảm tình trạng thải chất ô nhiễm: ƒ Giảm thiểu bụi bằng cách thường xuyên xối rửa và/quét sân hoạt động Trang 14 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  18. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA ƒ Giảm thiểu thời gian các xe tải moóc không hoạt động khi đang được chất hàng ƒ Giúp tránh mùi hôi bằng cách giảm thiểu lượng thời gian cất trữ các chất hữu cơ tại địa điểm trước khi chở tới cơ sở xử lý chất hữu cơ ở bên ngoài địa điểm Vì các phương án này sẽ được SPU áp dụng trong khuôn khổ dự án, hoạt động của dự án được đề nghị sẽ không gây ra các ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng tới chất lượng không khí. B3. Nước a. Bề mặt: (1) Có nước lộ thiên trên hoặc trong khu vực liền kề với địa điểm hay không (kể cả các dòng suối chảy quanh năm và theo mùa, nguồn nước mặn, hồ, ao, đầm lầy) hay không? Nếu có, trình bày về dạng và cho biết tên. Nếu thích hợp, cho biết con suối hoặc con sông hay vùng nước nào mà dòng nước đó chảy vào. Các đặc điểm nước bề mặt trong vùng phụ cận của địa điểm dự án được minh họa trong Hình 3. Hệ Thống Đường Thủy Duwamish nằm cách địa điểm dự án khoảng ½ dặm về hướng đông bắc. Sơ đồ National Wetland Inventory cho thấy có ba khu vực đầm lầy trong vùng phụ cận của dự án, trong đó gồm có một vùng đầm lầy ở phía tây SR 509, vùng đầm lầy ở phía bắc bãi xe buýt giữa SR 509 và SR 99, vùng đầm lầy phía nam địa điểm dự án (Hình 3) (USFWS 2007). Vùng đầm lầy phía tây SR 509 là vùng đầm lầy thủy triều cửa sông với các vùng cây cối mới mọc, bụi cây và rừng cây. Vùng đầm lầy này dường như nối với Sông Duwamish qua dòng chảy trên bề mặt. Vùng đầm lầy phía bắc có một ao nước ngọt nhân tạo có rừng đầm lầy bao quanh. Đầm lầy về hướng nam là vùng đồng lầy thấp được đào song song với Occidental Avenue SW và uốn cong lên bãi chôn rác South Park đã đóng cửa. Hai vùng đầm lầy này dường như không nối với Sông Duwamish qua dòng chảy trên bề mặt. Có một con mương dọc theo phía đông của khu phía bắc tại khu vực có một phần được sử dụng vào mục đích công cộng trên đường SR 99; tuy nhiên, khu vực này không được ghi trong sơ đồ là vùng đầm lầy. (2) Dự án có yêu cầu bất kỳ công việc nào trên, trong, hoặc bên cạnh (trong phạm vi cách 200 feet) các vùng nước nói trên không? Nếu có, xin mô tả và đính kèm theo các bản sơ đồ có sẵn. Hoạt động ở khu phía bắc có thể diễn ra trong phạm vi 200 feet cách vùng đầm lầy Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 15
  19. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA phía bắc giữa đường SR 509 và SR 99. Hoạt động ở khu phía nam có thể diễn ra trong phạm vi 450 feet cách con mương chạy qua bãi chôn rác và trong vòng 750 feet cách con mương chạy dọc theo đường S Sullivan Street. (3) Ước tính mức độ lấp đất và nạo vét sẽ được đưa vào hoặc lấy ra khỏi nguồn nước bề mặt hoặc các vùng đầm lầy và cho biết khu vực nào của địa điểm sẽ bị ảnh hưởng. Cho biết nguồn vật liệu lấp. Sẽ không cho vật liệu vào trong, hoặc lấy ra khỏi vùng nước bề mặt hoặc các vùng đầm lầy. (4) Đề án có yêu cầu phải rút hoặc chuyển hướng chảy của nguồn nước lộ thiên không? Nếu vậy, trình bày vắn tắt, mục đích và số lượng ước chừng nếu biết. Không, dự án sẽ không cần phải rút hoặc chuyển đổi hướng chảy của nguồn nước lộ thiên. (5) Dự án có nằm trong khu vực có nguy cơ lũ lụt trong 100 năm không? Nếu vậy, xin cho biết vùng đó trên sơ đồ địa điểm. Đề án không nằm trong khu vực có nguy cơ lũ lụt 100 năm. (6) Đề án có liên quan tới việc thoát chất thải vào nguồn nước lộ thiên không? Nếu có, xin cho biết dạng chất thải và mức độ thải dự tính. Dự án sẽ không tạo ra hoặc làm thoát chất thải vào trong các vùng nước lộ thiên. b. Nước ngầm: (1) Nguồn nước ngầm có bị giảm, hoặc nước có được xả vào nguồn nước ngầm không? Nếu vậy, trình bày vắn tắt, mục đích và số lượng ước chừng nếu biết. Nước ngầm sẽ không bị giảm, và sẽ không xả nước vào nguồn nước ngầm. Có thể phải tạm thời rút nước ngầm trong trường hợp các hầm hoặc trạm bơm được xây và đòi hỏi phải tháo nước tạm thời. (2) Mô tả về chất thải sẽ được xả vào trong nước ngầm từ các bể chứa nước thải hoặc các nguồn khác, nếu có (ví dụ như: nước thải gia đình; công nghiệp, nông nghiệp v.v ). Mô tả qui mô tổng quát của các hệ thống đó, số lượng nhà sẽ được phục vụ (nếu thích hợp), hoặc số lượng thú vật hoặc người mà các hệ thống đó sẽ phục vụ. Sẽ không xả chất thải vào trong nước ngầm từ các bể chứa nước thải hoặc các nguồn khác. Trang 16 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  20. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA c. Nước Chảy Tràn (kể cả nước mưa): (1) Cho biết nguồn nước chảy tràn (kể cả nước mưa) và phương pháp hứng và thải nước, nếu có (kể cả số lượng, nếu biết). Dòng nước này sẽ chảy đi đâu? Dòng nước này có thể vào nguồn nước khác không? Nếu có, xin cho biết. Nguồn nước chảy vào địa điểm dự án là nước mưa dưới dạng nước mưa chảy tràn. Nguồn nước chảy tràn trên bề mặt từ các cống rãnh ở khu phía bắc tới nhiều bể chứa nằm ngay tại địa điểm và vào một con mương ở phía đông của khu đất. Trong phần này của miền nam Seattle, nguồn nước lộ thiên chảy về hướng Duwamish Waterway. Hệ thống thoát nước mưa (được trình bày trong mục B.3.d dưới đây), sẽ được đưa vào bản vẽ thiết kế cơ sở mới. Hệ thống nước chảy tràn bề mặt từ khu phía nam (trạm SRDS hiện tại) chảy vào nhiều bể chứa tại chỗ. Các bể chứa nằm cạnh các khu vực xử lý rác chảy vào hệ thống xử lý nước thải vệ sinh. Các bể chứa phục vụ khu vực đậu xe vận chuyển rác, sân vườn trong khu phía nam cũng chảy vào trong hệ thống thoát nước vệ sinh này. Nước từ phần còn lại của địa điểm này sẽ chảy vào hệ thống thoát nước mưa. Sau khi hoàn tất đề án, nước mưa chảy tràn từ bất kỳ khu vực nào nơi xử lý hoặc cất giữ rác, rác sân vườn, rác tái chế, máy móc, hoặc bất kỳ chất thải nào khác trong các thùng đựng sẽ chảy vào hệ thống thoát nước vệ sinh, và nước trong phần còn lại của địa điểm sẽ chảy vào hệ thống thoát nước mưa. Chỉ có nước chảy vào hệ thống thoát nước mưa mới được xả vào Duwamish Waterway, còn các BMP nước mưa sẽ được sử dụng để tránh tác động tới nguồn nước nhận, như được trình bày trong mục B.3.d dưới đây. Nước thoát từ bên trong tòa nhà của trạm trung chuyển chính mới và bất kỳ khu vực bên ngoài được sử dụng để cất giữ xe vận chuyển đã chất đầy rác sẽ được chuyển vào hệ thống thoát nước vệ sinh. Nước thoát từ mái tòa nhà chính và phần còn lại của địa điểm sẽ được tái sử dụng ngay tại chỗ hoặc xử lý hoặc chuyển vào hệ thống thoát nước mưa trong vùng. (2) Các chất thải có thể xâm nhập vào nguồn nước lộ thiên hoặc nước ngầm không? Nếu có, hãy trình bày vắn tắt. Chất thải có thể xâm nhập vào nguồn nước lộ thiên do vận hành máy móc hạng nặng trong quá trình xây cất khi cần phải có các hoạt động nạp nhiên liệu và bảo trì máy móc liên quan tới dầu mỡ, chất dung môi và dầu máy động cơ độc hại khác. Các vật liệu này có thể xâm nhập vào nguồn nước mưa từ những nơi rò rỉ trong khu vực cất giữ vật liệu, những chỗ đổ ra ngoài do sử dụng dầu mỡ không thích hợp, các sự cố phụ khác, dầu máy rỏ ra từ gầm dưới xe, nước được dùng để lau chùi máy và giữ bụi, và việc vứt bỏ nước thải không thích hợp. Đất bị nhiễm bẩn do dầu mỡ đổ ra ngoài, rỉ, rò rỉ, nước rửa máy, và các sự cố nhỏ có thể mang chất ô nhiễm đã ngấm ra khỏi địa điểm đó nếu bị xói mòn do gió hoặc nước chảy tràn hoặc được xe cộ mang Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 17
  21. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA đi. Việc dỡ bỏ các tòa nhà và vỉa hè hiện tại có thể gây ảnh hưởng ngắn hạn do bụi và vôi gạch vụn liên quan tới các hoạt động dỡ bỏ. Các ảnh hưởng đối với chất lượng nước thường liên quan tới các hoạt động dỡ bỏ gồm có nhiều vôi gạch vụn lấp các hệ thống vận chuyển nước mưa và làm tăng số lượng chất trong nước chảy vào các dòng nước nhận. Quá nhiều vôi gạch vụn xâm nhập vào hệ thống cống rãnh thoát nước ngoài địa điểm đó có thể làm tắc các đường ống cống rãnh và làm giảm khả năng chảy của luồng nước, và cũng như giảm khả năng lọc các chất ô nhiễm của các bể chứa. Trong quá trình vận hành cơ sở, nước mưa sẽ được xử lý như được trình bày trong Mục B.3.d ở dưới để giảm thiểu nguy cơ các chất ô nhiễm xâm nhập vào nguồn nước lộ thiên. d. Các biện pháp được đề nghị giảm bớt hoặc kiểm soát ảnh hưởng của nguồn nước lộ thiên, nguồn nước ngầm và nước chảy tràn, nếu có: Kế hoạch kiểm soát cặn lắng và xói mòn tạm thời sẽ được chấp thuận (TESC) sẽ được áp dụng trước khi bắt đầu xây cất, để giảm thiểu ảnh hưởng của nguồn nước chảy tràn từ nguồn nước lộ thiên trong quá trình xây cất. Kế Hoạch Ngăn Ngừa Đổ Tháo đã được chấp thuận cũng sẽ được áp dụng trước khi bắt đầu xây cất. Để giảm các tác động của nước mưa trong quá trình vận hành cơ sở mới, một hệ thống thoát nước mưa sẽ được thiết kế theo qui định kiểm soát hệ thống Thoát Nước, Nâng Nền và Xử Lý Nước Mưa của Thành Phố Seattle và Các Qui Chế Giám Đốc liên quan (Seattle 2000). Điều này bao gồm xây các cơ sở xử lý nước mưa cho các khu vực gây ô nhiễm như được lái xe ra vào và bãi đậu xe tại địa điểm. Các thiết kế cơ sở xử lý nước mưa vẫn chưa được xác định hoặc thiết lập, tuy nhiên các cơ sở xử lý sẽ có thể bao gồm hệ thống lọc nước/dầu và hầm xử lý chất lượng nước, màng lọc, hoặc kỹ thuật tương tự cho các cơ sở “có cường độ sử dụng cao” (Seattle 2000). Ước tính rằng các cơ sở xử lý vật liệu, trung chuyển hoặc lưu trữ chất thải tại các địa điểm nói trên sẽ được che chắn (bảo vệ tránh mưa) hoặc sẽ được xả vào hệ thống thoát nước vệ sinh chứ không phải là các hệ thống thoát nước mưa, do đó sẽ tránh được ảnh hưởng đối với các nguồn nước. Tất cả các hệ thống thoát nước thải vệ sinh sẽ theo đúng các yêu cầu trước khi xử lý nước của King County Metro trước khi xả. Ngoài ra, SRDS sẽ phải có Các Giấy Phép Xử Lý Nước Mưa Công Nghiệp từ Sở Sinh Thái, do đó có thể cần thêm các biện pháp khác để giảm bớt các ảnh hưởng đối với nguồn nước. Vì trạm đổ rác và tái chế hiện tại ở khu phía nam không cung cấp các hệ thống xử lý nước mưa mới nhất, kế hoạch tái thiết (và nâng cấp hệ thống xử lý nước mưa liên quan) sẽ ảnh hưởng tới chất lượng của nước mưa thoát ra khỏi địa điểm này so với tình trạng hiện tại. Cụ thể là, lượng chất ô nhiễm trong nước chảy từ các khu vực đường và bãi đậu xe sẽ giảm nhờ việc cải tiến các cơ sở xử lý nước mưa. Tương tự, các khu vực hiện đang Trang 18 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  22. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA được sử dụng để xử lý vật liệu, trung chuyển hoặc lưu trữ sẽ được nâng cấp để xả nước vào hệ thống thoát nước vệ sinh. Do đó, hoạt động của các SRDS được tái thiết sẽ giảm bớt ảnh hưởng bất lợi đối với nguồn nước bề mặt so với các điều kiện hiện tại. B4. Cây cối a. Đánh dấu vào các loại cây cối có tại địa điểm này: Các loại cây sớm rụng (đánh dấu các dạng): cây tổng quản sủi cây thích cây dương ; Các loại khác: sồi, cây bulô Các loại cây thương xanh (đánh dấu các dạng): cây linh sam cây tuyết tùng cây thong Các loại khác: Các loại cây bụi ; Cỏ Đồng cỏ Cây trồng hoặc ngũ cốc Các loại cây đất ướt (đánh dấu các dạng): cây đuôi mèo cây mao lương cỏ lõi bấc cải chồn Các loại cây khác: (LƯU Ý: các loại cây đất ướt có trên các mương). Các loại cây nước (đánh dấu các dạng): hoa súng cỏ lươn cỏ thi Các loại khác: Các dạng cây thực vật khác: b. Loại thực vật và số lượng thực vật nào sẽ được loại bỏ hoặc thay thế? Các cây dọc theo cánh phía đông của trạm trung chuyển hiện tại trên khu phía nam, và các cây trên khu phía bắc sẽ bị loại bỏ. Tuy nhiên, các loài động vật hoang dã thành thị trong khu vực này có thể thích nghi với các địa điểm khác, vì vậy việc loại các cây này sẽ không ảnh hưởng tới môi trường động vật hoang dã ở bên ngoài địa điểm. c. Liệt kê các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng hoặc bị đe dọa ở trên hoặc gần địa điểm. Theo thông tin của Chương Trình Di Sản Tự Nhiên Tiểu Bang Washington ngày 10 tháng Mười Hai, 2007, không có hồ sơ về các loài cây quý hiếm hoặc các hệ sinh thái nguyên sinh chất lượng cao trong vùng phụ cận của dự án. d. Kế hoạch tạo phong cảnh, sử dụng cây nguyên sinh hoặc các biện pháp đánh giá khác để bảo tồn hoặc tăng cường hệ thực vật tại địa điểm, nếu có: Đất trơ sẽ được trồng lại cây bằng các loại cỏ, hoa cúc dại, và bụi cây chịu được hạn. Địa điểm này sẽ được tạo phong cảnh để tăng mỹ quan của cơ sở, nhưng đồng thời cũng Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 19
  23. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA để giảm thiểu sự hấp dẫn của cơ sở đối với động vật hoang dã. B5. Động vật a. Đánh dấu bất kỳ loại chim hoặc thú vật nào đã nhìn thấy ở trong hoặc gần địa điểm hoặc được biết là có ở trong hoặc gần địa điểm: Chim: diều hâu diệc đại bàng ; chim ; oại khác: Bồ câu Động vật có vú: hươu gấu nai hải ly ; loại khác: gặm nhấm nhỏ ở thành thị Ví dụ như sóc và chuột. Cá: cá vược cá hồi cá hồi trout cá trích sò hến loại khác: b. Liệt kê các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng được biết là ở trong hoặc gần địa điểm: Không có các loài động vật bị đe dọa hoặc có nguy cơ tuyệt chủng tại địa điểm này. Tuy nhiên, trong thông tin ngày 3 tháng Mười Hai, 2007, Bà Laura Arber, Chuyên Viên Sinh Học Môi Trường Sống của Động Vật WDFW nói rằng hiện có loài cá hồi Chinook, và cá đầu thép tại khu vực Sông Hồ Duwamish, cách địa điểm này khoảng ½ dặm. Các ảnh hưởng đối với đời sống sinh vật nước trong Duwamish Waterway có thể xảy ra nếu có tình trạng đổ nhiên liệu hoặc các vật liệu độc hại khác không kiểm soát được trong quá trình xây cất, hoặc nếu đất xói mòn, nước mưa chảy tràn, hoặc nước rút mang các chất liệu này ra khỏi địa điểm và làm tăng mức độ đục. Tuy nhiên, như được trình bày trong Các Mục B.1.h và B.3.a.d., kế hoạch TESC sẽ được thiết lập trước khi tiến hành xây cất để giảm thiểu khả năng ảnh hưởng đối với chất lượng nguồn nước. Trong quá trình hoạt động lâu dài của cơ sở, chất ô nhiễm trong nước mưa chảy từ đường phố và các bãi đậu xe sẽ được giảm bớt nhờ các cơ sở xử lý nước mưa đã được cải tiến. Tương tự, các khu vực hiện đang được sử dụng để xử lý vật liệu, chuyên chở, hoặc cất trữ sẽ được nâng cấp để thoát nước vào hệ thống thoát nước vệ sinh khi thích hợp. Do đó, hoạt động của cơ sở SRDS được tái thiết sẽ giảm bớt các ảnh hưởng bất lợi đối với nguồn nước bề mặt mà các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang sử dụng so với điều kiện hiện tại. c. Địa điểm này có nằm trong lộ trình di trú không? Nếu có, hãy giải thích. Cá hồi và cá đầu thép sử dụng sông Duwamish Waterway làm hành lang di trú tới và từ các vùng đẻ trứng. Nhiều loài chim hải âu và loài chim di cư qua bể Puget Sound, nằm trong Lộ Trình Bay Thái Bình Dương. Trang 20 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  24. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA d. Các biện pháp đề nghị để bảo vệ hoặc phát triển thế giới động vật hoang dã, nếu có: Theo các yêu cầu của Thành Phố Seattle, và như đã trình bày trong các mục trước, các biện pháp bảo vệ sẽ bao gồm giảm thiểu tình trạng xói mòn và di chuyển phù sa ra khỏi địa điểm và giảm bớt các ảnh hưởng đối với chất lượng nguồn nước trong các hệ thống thoát nước mưa và nước thu về mà các loài động vật hoang dã sử dụng, đặc biệt là loài cá. Kế hoạch TESC và BMP xử lý nước mưa nói trên cũng như kế hoạch kiểm soát tình trạng đổ ra ngoài và các biện pháp đối phó (SPCC) dưới đây sẽ giảm bớt tác động bất lợi đối với chất lượng nguồn nước của các nguồn nước nhận về trong quá trình xây. Hoạt động xử lý nước mưa được cải tiến nói trên sẽ giúp cải thiện chất lượng nguồn nước xả vào sông Duwamish Waterway. B6 Năng Lượng và Các Nguồn Tài Nguyên Thiên Nhiên a. Các dạng năng lượng nào (điện, khí đốt tự nhiên, dầu, bếp lò đốt củi, mặt trời) sẽ được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về năng lượng của dự án? Xin cho biết nguồn năng lượng đó sẽ được sử dụng để sưởi ấm, sản xuất v.v Nguồn năng lượng chính cho SRDS sẽ là điện và dầu diesel. Cơ sở được đề nghị sẽ có máy chất hàng cho công-ten-nơ đa phương tiện chạy bằng điện. Các văn phòng, cơ sở bảo trì và các tòa nhà khác cũng sẽ sử dụng điện để thắp sáng, sưởi ấm và thông gió. Các văn phòng mới có thể có qui mô lớn hơn các văn phòng hiện tại; tuy nhiên, các cơ sở được nâng cấp có thể sẽ sử dụng các hệ thống tiết kiệm năng lượng hơn, do đó sẽ giảm bớt toàn bộ mức tiêu thụ năng lượng. Dầu diesel sẽ được sử dụng cho các loại máy móc như máy ủi, máy xúc, máy nạp, máy xén cỏ trong sân, và máy kéo công-ten-nơ. b. Dự án của quý vị có ảnh hưởng tới khả năng sử dụng năng lượng mặt trời của các khu vực liền kề không? Nếu có, hãy trình bày vắn tắt. Các cơ cấu, cơ sở vật chất, và hệ thực vật sẽ không ảnh hưởng tới khả năng sử dụng năng lượng mặt trời của các khu vực liền kề. c. Các dạng tính năng tiết kiệm năng lượng nào được đưa vào trong các kế hoạch của đề án này? Liệt kê các biện pháp đề nghị khác để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng đối với năng lượng, nếu có: Các tòa nhà sẽ có các tính năng tiết kiệm năng lược và dự định sẽ đạt mức xếp hạng dẫn đầu về Năng Lượng và Thiết Kế Môi Trường của Ủy Ban Quản Lý Hoạt Động Xây Cất Có Lợi cho Môi Trường của Hoa Kỳ (LEED), tối thiểu là ở mức bạc (33 tới 38 điểm). Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 21
  25. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA B7. Sức Khỏe Môi Trường a. Có các mối nguy hiểm về sức khỏe môi trường, trong đó bao gồm việc tiếp xúc với các loại hóa chất độc hại, nguy cơ cháy nổ, đổ nhiên liệu ra ngoài, hoặc rác độc hại, có thể xảy ra do đề án này không? Nếu có, hãy trình bày: Cả khu phía bắc và phía nam đều có quá trình ô nhiễm có thể gây ra các mối nguy hiểm đối với sức khỏe nếu tiếp xúc hoặc xử lý các vật liệu ô nhiễm một cách không thích hợp. Việc Đánh Giá Môi Trường Giai Đoạn 1 cho địa điểm phía bắc đã xác định được các nguy cơ đối với sức khỏe môi trường sau đây: ƒ Chất thải ra từ các trạm bơm nhiên liệu và bể chứa ngầm dưới đất ƒ Đất trên bề mặt bị nhiễm bẩn do trước đây được sử dụng cho các hoạt động công nghiệp trong đó bao gồm cả sân sửa xe và xưởng đúc đồng ƒ Bùn ô nhiễm trong một con mương cũ ƒ Cặn bị ô nhiễm trong một kênh suối cũ ƒ Nạo vét bị nhiễm bẩn do kênh Duwamish River ƒ Nước ngầm và đất bị ô nhiễm từ các hoạt động sử dụng đất trên cao, trong đó bao gồm cả các trạm xăng, sân sửa xe, và bãi chôn rác South Park đã đóng cửa. Việc khoan đất hoàn thành tại SRDS hiện tại và trên khu vực chưa phát triển liền kề về phía nam cho thấy refuse từ bãi chôn rác cũ là sâu khoảng 7 tới 25 feet. Khí methane tạo ra từ bãi chôn rác cũ được giám sát ở nhiều giếng trong địa điểm phía nam. Người ta đã phát hiện thấy nồng độ các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và kim loại tăng trong nguồn nước ngầm, vượt quá tiêu chuẩn dọn sạch phương pháp C của Đạo Luật Mô Hình Kiểm Soát Chất Độc Hại của Tiểu Bang Washington (MTCA). Sơ Đồ Bán Kính Các Nguồn Dữ Liệu Môi Trường (EDR) cho địa điểm phía nam liệt kê các dạng ô nhiễm sau đây tại trạm trung chuyển hiện tại: ƒ Nghi ngờ là có các hợp chất hữu cơ và vô cơ trong nguồn nước ngầm, nước bề mặt và đất ƒ Tìm thấy petroleum hydrocarbons, kim loại, và các polynuclear aromatic hydrocarbon trong đất Trang 22 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  26. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Trong quá trình xây, một số nguyên vật liệu có thể được cất giữ tại chỗ cho các mục đích xây cất, trong đó bao gồm cả xăng và nhiên liệu diesel, chất lỏng các loại dầu máy thủy lực, dầu, chất bôi trơn, chất dung môi, sơn và các loại hóa chất khác. Một trong các loại hóa chất này có thể bị đổ ra ngoài trong quá trình xây cất do máy móc không hoạt động hoặc sai sót của công nhân. Cũng có thể tiếp xúc với đất, phù sa, hoặc nguồn nước ngầm bị ô nhiễm trong thời gian xúc đất. Nếu bị xáo trộn, các công nhân tại công trường và những người khác trong vùng phụ cận cũng có thể tiếp xúc với các chất bị ô nhiễm qua bụi thổi bay, nước mưa hoặc khí bay hơi. Trong quá trình hoạt động của SRDS, có khả năng là các công nhân sẽ tiếp xúc với các loại vật liệu độc hại được mang tới địa điểm để thu giữ, hoặc các vật liệu độc hại vô tình được mang tới địa điểm để vứt bỏ. Ngoài ra, cơ sở bảo trì cũng có một trạm nạp nhiên liệu; do đó, các công nhân có thể sẽ tiếp xúc với xăng và nhiên liệu diesel. (1) Trình bày về các dịch vụ khẩn cấp đặc biệt có thể cần thiết. Các dịch vụ cứu hỏa hoặc trợ giúp y tế có thể cần tới trong quá trình xây và quá trình vận hành các cơ sở tại địa điểm hoàn thành dự án. (2) Các biện pháp được đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát các mối nguy hiểm đối với môi trường, nếu có: Một kế hoạch với các biện pháp đối phó và kiểm soát tình trạng vật liệu đổ ra ngoài (SPCC) sẽ được thiết lập để kiểm soát tình trạng đổ vật liệu ra ngoài tại địa điểm. Đất bị ô nhiễm sẽ được xúc bỏ theo cách phù hợp với mức độ ô nhiễm, theo các qui định của luật pháp tiểu bang, qua sự giúp đỡ của một nhà thầu có trình độ và/hoặc nhân viên Thành Phố. Các qui chế tiểu bang và đất ô nhiễm gồm có Đạo Luật Mô Hình Kiểm Soát Chất Độc Hại (Chương 173-340 WAC) và Các Qui Chế Xử Lý Rác Thải Độc Hại (Chương 173-303 WAC). Khả năng tiếp xúc với các vật liệu độc hại trong quá trình xây sẽ được giảm thiểu bằng cách hạn chế mức độ xúc đất ở dưới bề mặt đất. Sơ đồ chi tiết về các điều kiện hiện tại và trước đây của địa điểm sẽ được lập để sử dụng trong quá trình xây cất các khu vực ô nhiễm đất và nước ngầm. Các đề án xây cất sẽ được so sánh với các bản đồ này và sẽ tiến hành điều chỉnh môi trường của địa điểm trước khi xây, nếu cần. Ngoài ra, một kế hoạch chính thức để loại bỏ, xử lý hoặc kiểm soát chất đất và nước ngầm bị ô nhiễm sẽ bị thiết lập theo Các Qui Chế về Rác Thải Nguy Hiểm trước khi xây cất. Các biện pháp bảo vệ an toàn và sức khỏe cộng đồng sẽ được áp dụng để giảm thiểu mức độ tiếp xúc trực tiếp và qua không khí. Có thể cần phải áp dụng thêm các biện pháp ngăn chặn công chúng tiếp cận và loại bỏ ngay các vật liệu ô nhiễm để hạn chế mức độ tiếp xúc của công chúng. Kế hoạch bảo vệ an toàn và sức khỏe cũng sẽ xác định các biện pháp bảo đảm an toàn cho công nhân xây dựng, thiết lập các thủ tục y tế cấp cứu và đặt ra các yêu cầu báo cáo cụ thể. Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 23
  27. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Kế hoạch kiểm soát nước và đất ô nhiễm để xây dựng sẽ xác định các phương pháp và thủ tục đào đất, vận chuyển, vứt bỏ và xử lý đất bị ô nhiễm, và loại bỏ, cất trữ, xử lý, xả (vào hệ thống cống rãnh thoát nước), vận chuyển, và vứt bỏ nguồn nước ngầm ô nhiễm. Phần lớn các tiếp xúc với vật liệu độc hại dự tính liên quan tới các sản phẩm dầu lửa có thể kiểm soát được bằng các biện pháp tiêu chuẩn hóa. Các tài liệu thiết kế sẽ có thông số kỹ thuật để kiểm soát các hoạt động của nhà thầu liên quan tới việc sử dụng vật liệu độc hại, ví dụ như nhiên liệu, chất bôi trơn và các chất dung môi có thể được sử dụng tại cơ sở. Việc quản lý các nguyên vật liệu này và các hoạt động liên quan sẽ được qui định trong các kế hoạch và hoạt động bắt buộc mà các thanh tra xem xét tại hiện trường. Trong suốt quá trình xây, các tiếp xúc với vật liệu độc hại có thể được ghi chép vào báo cáo một cách thích hợp theo Các Qui Chế về Xử Lý Rác Thải Nguy Hiểm. Việc lập kế hoạch dự án sẽ phù hợp với các yêu cầu của cơ quan pháp lý cũng như các yêu cầu về cơ sở xử lý hoặc vứt bỏ. Kế Hoạch Bảo Vệ Sức Khỏe và An Tòan sẽ được đệ trình cho nhà thầu trước khi bắt đầu công việc theo qui định của Sở Lao Động và Các Ngành Kỹ Nghệ Tiểu Bang Washington (Chương 296-843 WAC). Trong quá trình hoạt động, cơ sở vứt bỏ rác sẽ tuân theo đúng các điều khoản qui định trong Chương 21.36 của SMC – Thu Rác Chất Rắn để kiểm soát các mối nguy hiểm đối với sức khỏe môi trường. b. Tiếng ồn (1) Trong vùng có những loại tiếng ồn nào có thể ảnh hưởng tới dự án của quý vị (ví dụ: giao thông, máy móc, vận hành, các hoạt động khác)? Các khu vực xung quanh SRDS phải chịu tiếng ồn từ nhiều nguồn khác nhau trong đó chủ yếu là tiếng ồn do phương tiện giao thông. SRDS liền kề với hai con đường huyết mạch chính (SR 99 và SR 509) và nằm dưới đường bay của hệ thống máy bay sử dụng Phi Trường Quốc Tế Quận King (Bãi Máy Bay Boeing) và Phi Trường Quốc Tế Sea-Tac. (2) Có các dạng và mức độ ồn nào sẽ phát sinh hoặc liên quan tới dự án trong thời gian ngắn và hoặc lâu dài (ví dụ như: giao thông, xây cất, vận hành, các hoạt động khác)? Cho biết địa điểm này sẽ gây tiếng ồn vào những giờ nào. Giai đoạn xây cất sẽ tạo ra nhiều mức độ ồn khác nhau, tùy thuộc vào các hoạt động cụ thể, liên quan tới việc dỡ bỏ các tòa nhà nghiêng bằng bê tông hiện tại, và đào cột (nếu cần), (là các hoạt động gây nhiều tiếng ồn nhất). Độ ồn ngắn hạn từ máy móc Trang 24 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  28. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA xây dựng sẽ hạn chế ở mức tối đa được phép theo Sắc Lệnh Kiểm Soát Tiếng Ồn của Thành Phố Seattle (Chương 25.08) SMC. Máy móc xây dựng có thể gây ồn trong khoảng thời gian từ 7 giờ sáng tới 9 giờ tối hàng ngày, và 9 giờ sáng tới 9 giờ tối vào các ngày trong tuần trong thời gian xây. Có thể thay đổi nếu biết trước là độ ồn sẽ vượt quá Mức Âm Thanh Tối Đa Được Phép của Thành Phố hoặc cần phải làm việc vào buổi tối/ban đêm. Sau khi hoàn tất dự án, SRDS sẽ gây tiếng ồn từ nhiều nguồn kết hợp, chủ yếu là do giao thông xe cộ và xe tải sử dụng các trạm, tiếng ồn từ việc dỡ và tại các vật liệu tái chế như thủy tinh và kim loại, và máy móc sử dụng để xử lý rác thải chất rắn để chuyển tới cơ sở vận chuyển đa phương tiện. Phần lớn tiếng ồn này cũng sẽ chuyển từ địa điểm phía nam (SRDS hiện tại) sang địa điểm phía bắc (bãi xe buýt). Các xe tải sẽ được sử dụng bên ngoài tòa nhà. Các loại máy móc khác sẽ vận hành bên trong tòa nhà đổ rác, nhưng hiếm khi tất cả đều hoạt động cùng một lúc. Qui trình hoạt động xen kẽ này dự kiến sẽ tạo ra các mức độ ồn (mức âm thanh trung bình tương đương hoặc LEQ) là 75-85 dBALEQ30minute (mức âm thanh trung bình tương đương trong 30 phút, được tính bằng đơn vị decibels chú trọng tới các âm thanh giữa tần suất 1kHz và 4 kHz – phạm vi thông thường để đánh giá độ ồn của môi trường và giao thông) ở khoảng cách cách sân đổ rác 50 feet với mức mô men tối đa trên 100 dBA. Một số âm thanh lớn nhất sẽ do xe tải thương mại tạo ra khi dỡ hàng (ví dụ như do đóng cửa sắt và chuông báo động dự phòng). (3) Các biện pháp đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng của tiếng ồn, nếu có: Máy móc xây dựng sẽ được chặn âm thanh theo tất cả các qui chế hiện hành về độ ồn. Chương 25.08 SMC, trong đó qui định các giới hạn về độ ồn và các hoạt động xây dựng, sẽ được thi hành đầy đủ trong thời gian xây dự án. Ngoài ra, các phương thức sau đây sẽ được áp dụng: ƒ Bảo trì máy móc hạng nặng và các loại máy móc chắn âm thanh ở tình trạng hoạt động tốt. ƒ Bọc chắn cho các loại máy phát điện hoặc máy nén cố định (nếu sử dụng) bằng các bộ phận che chắn âm thanh xách tay nếu cần để giữ tiếng ồn ở mức giới hạn qui định. Vẫn chưa xác định được các chi tiết thiết kế của các yếu tố dự án cụ thể. Tuy nhiên, thiết kế này sẽ bao gồm các biện pháp đánh giá nhằm giảm bớt các ảnh của độ ồn do hoạt động tại địa điểm SRDS trong các khu vực dân cư bằng cách: ƒ Thay thế các tòa nhà đổ rác hở hai bên bằng các kết cấu có tường chắn kín có chất lượng giảm âm thanh tốt hơn để giảm Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 25
  29. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA bớt mức độ ồn lọt qua các vách của nhà đổ rác thêm khoảng 10 dBA. ƒ Chuyển tòa nhà đổ rác tránh xa khỏi các khu vực dân cư gần nhất, để giảm bớt độ ồn từ địa điểm SRDS thêm khoảng 4 dBA. Kế hoạch áp dụng các biện pháp này của SPU sẽ giảm bớt mức âm thanh tạo ra tại địa điểm SRDS (toàn bộ mức độ giảm âm thanh sẽ thấp hơn 14 dBA) và sẽ làm giảm thiểu các tác động của âm thanh đối với các khu dân cư gần các cơ sở, do đó chỉ có ảnh hưởng bất lợi không đáng kể. Mức độ ồn hiện tại và trong tương lai đang, và sẽ tiếp tục, thấp hơn Mức Âm Thành Tối Đa Được Phép của Thành Phố Seattle là 60 dBA tại các khu dân cư bị ảnh hưởng vào ban ngày. B8. Sử dụng Đất và Đất ven Bờ a. Địa điểm và các các khu vực liền kề hiện đang được sử dụng như thế nào? Địa điểm SRDS hiện tại cung cấp các dịch vụ trung chuyển cho dịch vụ đổ rác và xử lý rác thực phẩm/rác sân vườn và rác chất rắn của nhà thầu cho các khách hàng tự chuyên chở. SRDS là trạm trung chuyển đa phương tiện chủ yếu phục vụ thành phố Seattle, chủ yếu là miền nam Lake Washington Ship Canal, tuy nhiên dịch vụ không chỉ giới hạn ở khu vực đó. Rác chất rắn được nén vào trong các công-ten-nơ chuyên chở đa phương tiện và được xe tải chở về hướng bắc tới Argo Rail Yard, sau đó sẽ được chuyển sang xe lửa. Ở một đầu tòa nhà đổ rác của SRDS, rác thực phẩm/rác sân vườn được thu trong các thùng đựng hở nắp. Sau đó các thùng đựng này được xe tải chở tới Cơ Sở Chế Biến Phân Ủ Cedar Grove tại Quận King, miền nam Issaquah. Rác gỗ sạch, máy móc, các loại phế liệu khác, nhựa, giấy, nhôm, và các vật liệu tái chế khác được thu và vận chuyển tới các cơ sở tái chế khác. SRDS cũng có một cơ sở xử lý rác thải gia dụng độc hại và cơ sở bảo trì xe. Phần lớn rác được xử lý tại trạm trung chuyển này là từ các xe thu rác gia dụng có ký hợp đồng. Trạm trung chuyển cũng nhận rác từ các tiểu thương và các cư dân trong vùng, là những người có đồ vật cồng kềnh hoặc có quá nhiều rác không đựng vừa trong thùng rác đặt bên lề đường. Các khu vực nằm ngay kế bên khu phía nam và phía bắc là khu phát triển thương mại và có các sân trữ đồ, nhà kho, và hoạt động sản xuất công nghiệp nhẹ (Hình 4). Kenyon Business Park nằm ở phía nam Kenyon Street và phía tây 2 nd Avenue. Các khu này nối liền với miền đông và miền tây bằng các con đường huyết mạch chính (SR 509 và SR 99). Bãi chôn rác South Park đã đóng cửa nằm phía dưới một phần địa điểm này và nằm ở phía nam và phía tây của địa điểm SRDS hiện tại. Bãi xe buýt ở phía bắc S Kenyon Street được sử dụng để làm nơi đậu xe buýt học đường, nạp nhiên liệu và bảo trì. Một công ty xe vận chuyển cũng sử dụng cơ sở này làm bãi đậu xe buýt. Trang 26 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  30. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Vùng đất xung quanh được phát triển cho các mục đích giao thông và công nghiệp, và xa hơn nữa là sử dụng cho các mục đích dân cư. Biên giới phía đông bắc của khu phía bắc và phía nam chạy song song với đường West Marginal Frontage Way, với đường SR 99 chạy song song với con đường phía trước tới khu vực phía đông. Phía đông SR 99 và phía tây SR 509, đất được sử dụng cho ngành công nghiệp dân dụng. Khu vực này có các nhà kho, các tòa nhà văn phòng và một số khu đất trống và được qui hoạch thành các vùng IG2 U/65, IB U/45, hoặc L-3 (Hình 4). Có một khu tòa nhà văn phòng, một tòa nhà đôi và một tư gia dành cho một gia đình ở phía đông địa điểm dự án, chéo qua đường SR 99 và cách đường ranh giới phía đông của khu phía bắc khoảng 800 feet. Một lô đất công nghiệp còn trống (bãi chôn rác South Park đã đóng cửa thuộc sở hữu của South Park Development) nằm giáp địa điểm ở phía nam (qui hoạch thành vùng IG2 U/65). Về phía tây, giữa khu phía nam và SR 509, đất được khai hoang để sử dụng cho các hoạt động công nghiệp nhẹ, trong đó gồm có ba nhà kho (kể cả Kenyon Business Park), một lô đất trống, và hai tòa nhà dịch vụ công nghiệp, tất cả đều được qui hoạch thành vùng IG2 U/65. b. Địa điểm có được sử dụng cho hoạt động nông nghiệp không? Nếu có, hãy trình bày. Khu phía bắc được sử dụng cho các hoạt động nông nghiệp cho tới năm 1940. Ảnh chụp từ máy bay không cho thấy hoạt động nông nghiệp từ sau năm 1956. c. Mô tả các kết cấu tại địa điểm này. Khu phía nam là một địa điểm rộng 11.37 mẫu Anh trong đó có tòa nhà đổ rác rộng 29,402 foot vuông, nhiều tòa nhà và văn phòng di động với diện tích tổng cộng là 6,425 feet vuông, và một tòa nhà bảo trì rộng 1,375 foot vuông, một tòa nhà lưu trữ rộng 1,120 foot vuông, một cơ sở xử lý rác gia dụng độc hại rộng 6,400 foot vuông với khu văn phòng di động liền kề rộng 480 foot vuông, các bể chứa xăng, cân, và nhà cân. Từ bốn mươi tới năm mươi xe moóc và khung công-ten-nơ, và xe tải chất rác, và máy móc khác được sử dụng tại cả khu NRDS và SRDS đều được cất giữ tại địa điểm này. Các tòa nhà trên sân xe buýt (khu phía bắc) gồm có một tòa nhà văn phòng rộng 500 foot vuông, một văn phòng/nhà kho rộng 10,340 foot vuông, bãi đậu xe bảo trì xe rộng 8,220 foot vuông và khu vực nạp nhiên liệu gồm có các đảo bơm và một vòm che. d. Có kết cấu nào bị dỡ bỏ không? Nếu có, kết cấu đó là gì? Tất cả các kết cấu hiện tại ở khu phía bắc và phía nam đều sẽ bị dỡ bỏ. e. Địa điểm này hiện thuộc hạng qui hoạch nào? Các địa điểm dự án được đề nghị được qui vùng thành khu Công Nghiệp Dân Dụng 2 (IG2 U/65) (Seattle 2004). Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 27
  31. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA SRDS nằm trong khu Qui Hoạch Trung Tâm Công Nghiệp Sản Xuất Duwamish. Góc đông nam của khu phía bắc là khu vực có một phần được sử dụng vào mục đích công cộng theo qui định của Thành Phố Seattle. f. Toàn bộ dự án hiện tại của địa điểm được qui định là gì? Địa điểm SRDS được qui định là Khu Công Nghiệp (trong Trung Tâm Công Nghiệp/Sản Xuất) trong Kế Hoạch Phát Triển Toàn Diện của Thành Phố Seattle. g. Nếu thích hợp, địa điểm này nằm trong chương trình phát triển cơ sở hạ tầng miền duyên hải hiện tại nào? Địa điểm SRDS không nằm trong khu vực duyên hải qui định. h. Có bất kỳ phần nào của địa điểm này được xếp loại là khu vực “nhạy cảm về môi trường” không? Nếu có, xin cho biết rõ. Trong bản đồ địa điểm, SRDS được coi là khu vực hóa lỏng do có bồi tích sâu, với các đặc điểm đất và thềm nước ngầm nông, làm mất độ dính và độ mạnh của đất trong thời gian đất rung do động đất. Cả hai khu này đều nằm trong phạm vi 1,000 feet của bãi chôn rác đã đóng cửa có tạo ra khí ga. i. Khoảng bao nhiêu người sẽ cư ngụ hoặc làm việc trong dự án? Hiện có khoảng 35 nhân viên tại địa điểm SRDS vào bất cứ thời điểm nào. Với dự án này, số nhân viên tại SRDS dự kiến sẽ tăng lên khoảng 66 nhân viên từ nay tới năm 2030 tính trung bình mỗi ngày trong tuần, và 72 nhân viên vào các ngày trong tuần cao điểm. Ngoài ra, sẽ có khu văn phòng tại SRDS, có thể dành cho thêm tới 10 nhân viên của thành phố hoặc các nhà thầu thành phố. j. Có khoảng bao nhiêu người sẽ phải rời đi nơi khác do dự án? Sẽ không có ai phải rời đi nơi khác do dự án này. k. Các biện pháp được đề nghị để tránh hoặc giảm bớt các ảnh hưởng đối với việc di dời, nếu có: Vì không có ai phải di dời nên chúng tôi không áp dụng biện pháp nào. l. Các biện pháp đề nghị để bảo đảm rằng đề án này phù hợp với các kế hoạch và mục đích sử dụng đất hiện tại và theo dự kiến, nếu có: Trung tâm tái chế là khu vực được phép sử dụng trong vùng IG2 U/65. Vận chuyển rác Trang 28 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  32. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA thải rắn là dịch vụ sử dụng có quản lý và có điều kiện trong khu vực này. Dự án sẽ tuân theo qui định chiều cao tối đa của tòa nhà là 65 feet đối với các tòa nhà văn phòng, dưới hình thức sử dụng chính hoặc sử dụng phụ trong khu vực IG2 U/65. Các kết cấu khác liên quan tới các dịch vụ quản lý rác thải rắn sẽ không phải theo các giới hạn về chiều cao trong khu vực này (SMC 23.50.022.A). Dự án cũng sẽ tuân theo các qui định khác về vùng IG2 liên quan tới các giới hạn về kích cỡ tối đa đối với các tòa nhà văn phòng, tỷ lệ tối đa về diện tích, các qui định về nơi thụt vào, hệ thống thông gió và các tiêu chuẩn về mức độ dịch vụ liên quan tới giao thông (SMC 23.50). B9. Gia cư a. Sẽ có khoảng bao nhiêu căn hộ, nếu có? Xin cho biết đó là nhà dành cho người có thu nhập cao, trung bình hay là thu nhập thấp. Dự án này không liên quan tới việc xây căn hộ. b. Khoảng bao nhiêu căn hộ (nếu có) sẽ bị dỡ bỏ? Xin cho biết đó là nhà dành cho người có thu nhập cao, trung bình hay là thu nhập thấp. Dự án này không liên quan tới việc dỡ bỏ bất kỳ căn hộ nào. c. Trình bày các biện pháp dự kiến để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng đối với gia cư, nếu có: Dự án này không gây ảnh hưởng đối với gia cư, và do đó chúng tôi không áp dụng các biện pháp giảm tác động. B10. Mỹ quan a. Chiều cao tối đa của bất kỳ kết cấu được đề nghị nào (không kể ăng- ten) là bao nhiêu? Vật liệu xây chính bên ngoài được đề nghị là gì? Vẫn chưa xác định thông tin thiết kế chi tiết cho các thành tố cụ thể của dự án. Tuy nhiên, chiều cao tối đa của các kết cấu tại cơ sở trung chuyển sẽ theo đúng các qui định về qui vùng (65 feet hoặc không hạn chế, tùy thuộc vào việc sử dụng) (SMC 23.50.022.A) và bất kỳ giới hạn nào khác về chiều cao, xuất phát từ các qui chế của quận về chiều cao tại phi trường (SMC 23.64). Vật liệu xây bên ngoài vẫn chưa được xác định; tuy nhiên, vật liệu này sẽ có màu sắc trung hòa và phù hợp với môi trường xung quanh. b. Cảnh quan nào trong vùng phụ cận sẽ bị ảnh hưởng hoặc bị chắn? Cảnh quan chung của South Park là một khu công nghiệp nhẹ với một vài khu dân cư. Các xe moóc và xe chở khách đi nhanh qua khu vực này dọc theo hai xa lộ chính là SR 509 và SR 99. Xe cộ cũng đi ở tốc độ cao hơn trên các con đường trong vùng. Đây là những đường lớn với lề đường rộng và không có lối đi bộ. Xe tải hạng nặng chở máy móc nặng thường đi qua. Các tòa nhà lớn và thường mang phong cách thương mại và Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 29
  33. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA công nghiệp vị lợi. Cũng có thể nhìn thấy được SRDS từ các đường SR 509, SR 99, Occidental Avenue S, S Kenyon Street, 2 nd Avenue S, West Marginal Frontage Way, và 5 th Avenue S. Cảnh quan từ Westcrest Park (nằm ở chỏm núi phía trên địa điểm) bị chắn bởi cây cối trong Đường Vành Đai Xanh Phía Tây Duwamish (Hình 5). Đường phố rộng và không chú trọng tới lối đi dành cho khách bộ hành. Những người nhìn thấy phong cảnh trong vùng phụ cận chủ yếu tham gia vào các hoạt động thương mại hoặc di chuyển qua khu vực này và không thực sự chú ý tới cảnh quan trong vùng. Tại địa điểm, kết cấu khối bê tông lớn của tòa nhà trung chuyển SRDS được đặt ở trung tâm và xung quanh là các cơ sở phụ cận khác, trong đó bao gồm một trạm cân, trung tâm tới bỏ rác tái chế/tái sử dụng, các bãi đậu xe, và các khu vực dành cho xe hơi, xe tải hạng nhẹ, và các xe tải có moóc hạng nặng chờ để vào trạm. Một khu vực có cây cối lớn, là bãi chôn rác South Park đã đóng cửa, bao quanh địa điểm này ở các hướng đông và bắc, chắn tầm nhìn vào địa điểm. Các yếu tố chính chủ yếu nhìn thấy được sẽ là tòa nhà trung chuyển mới và cơ sở xử lý rác độc hại mới. Tòa nhà trung chuyển mới sẽ bị dỡ bỏ và thay thế bằng một tòa nhà mới có thể rộng hơn hoặc cao hơn tòa nhà hiện tại. Xét về mặt tổng quát, địa điểm trông sẽ gọn gàng hơn so với hiện tại. c. Các biện pháp được đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng đối với mỹ quan, nếu có: Vẫn chưa có đủ thông tin thiết kế chi tiết chính thức của dự án. Tuy nhiên, dự án sẽ phải qua thủ tục duyệt xét bắt buộc của Ủy Ban Thiết Kế Seattle. Bề mặt của các kết cấu có thể có màu tự nhiên trung tính. Phong cảnh, các vật liệu xây và chi tiết kiến trúc sẽ dựa trên ý kiến đóng góp của cộng đồng để tăng cường mỹ quan cho địa điểm. B11. Ánh Sáng và Ánh Sáng Chói a. Dự án sẽ tạo ra dạng ánh sáng nào? Tình trạng đó chủ yếu xảy ra vào giờ nào trong ngày? Ánh sáng và ánh sáng chói không phải là vấn đề quan trọng hiện nay tại SRDS, do địa điểm này có khoảng cách khá xa các khu dân cư và giải trí. Địa điểm này được chiếu sáng vì mục đích an ninh với khoảng ba mươi cột đèn hai bóng và một bóng. Cũng có thêm các bóng đèn gắn trên đường để cung cấp ánh sáng cho địa điểm. Khu vực xung quanh cũng được chiếu sáng tương tự và hệ thống đèn tại SRDS không vượt quá các mức qui định. Hệ thống đèn mới sẽ phù hợp với các điều kiện hiện tại và có thể là một cải tiến, nhờ các yêu cầu về ánh sáng chắn và ánh sáng đó hướng vào những nơi cần sử dụng. Trang 30 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  34. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA b. Ánh sáng hoặc ánh sáng chói từ dự án đã hoàn tất có thể gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng tới cảnh quan không? Ánh sáng và ánh sáng chói từ dự án đã hoàn tất sẽ không ảnh hưởng tới sự an toàn hoặc cảnh quan. c. Các nguồn ánh sáng hoặc ánh sáng chói hiện tại bên ngoài địa điểm có thể ảnh hưởng tới đề án không? Không có nguồn ánh sáng hoặc ánh sáng chói nào ở bên ngoài địa điểm có thể ảnh hưởng tới đề án này. d. Các biện pháp được đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng về ánh sáng và ánh sáng chói, nếu có: Hệ thống đèn bên ngoài sẽ được chắn và chuyển hướng để tránh các khu nhà và con đường liền kề. B12. Giải trí a. Trong vùng phụ cận có các hoạt động giải trí thông thường nào? Khu Sân Chơi South Park nằm về phía đông SR 99, trên đường S Sullivan Street, cách góc đường đông nam của cơ sở phía nam khoảng 0.20 dặm. Westcrest Park và Đường Vành Đai Xanh West Duwamish nằm ở phía tây đường SR 509, cách ranh giới phía đông của cơ sở phía bắc khoảng 0.25 dặm (Hình 5). b. Dự án được đề nghị có thay thế các khu giải trí hiện tại không? Nếu vậy, xin cho biết. Không, dự án sẽ không thay thế các khu giải trí hiện tại. c. Các biện pháp được đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng đối với hoạt động giải trí, trong đó bao gồm các cơ hội giải trí mà dự án hoặc đương đơn sẽ cung cấp, nếu có: Không có biện pháp nào được thực hiện hay đề nghị. B13. Bảo Tồn Di Tích Lịch Sử và Văn Hóa a. Có địa điểm hay đồ vật nào có tên hoặc được xin đưa vào danh sách các khu vực bảo tồn của địa phương, tiểu bang, hoặc quốc gia trong hoặc bên cạnh địa điểm này không? Nếu có, xin trình bày vắn tắt. Theo trang mạng điện toán của Sở Bảo Tồn Di Tích Lịch Sử và Khảo Cổ Tiểu Bang Washington (DAHP 2007), địa điểm dự án đã được kiểm tra vào ngày 10 tháng Mười Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 31
  35. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Hai, 2007 cho các khu vực có tên trong danh sách Đăng Ký Di Sản Washington và Danh Sách Các Di Tích Lịch Sử Quốc Gia. Địa điểm dự án cũng được kiểm tra trên trang mạng điện toán của Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle (Thành Phố Seattle 2007) cho các danh lam của Thành Phố Seattle vào ngày 10 tháng Mười Hai, 2007. Địa điểm dự án này không có di tích nào hội đủ điều kiện mà chúng tôi biết hoặc có tên trong danh sách. b. Trình bày vắn tắt về các di tích hay bằng chứng về tầm quan trọng về mặt lịch sử, khảo cổ, khoa học hoặc văn hóa được biết là có ở trong hoặc bên cạnh địa điểm này. Địa điểm được kiểm tra dựa trên cơ sở dữ liệu về địa lý chủng tộc và khảo cổ của Sở Bảo Tồn Di Tích Lịch Sử Quận King vào ngày 10 tháng Một, 2008. Theo chúng tôi biết, địa điểm dự án này không có các di tích hoặc bằng chứng về tầm quan trọng liên quan tới lịch sử, khảo cổ, khoa học, hay văn hóa (Ruby 2008). c. Các biện pháp được đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng, nếu có: Dự án này nằm trong khu vực thung lũng Duwamish River, là khu vực được các thổ dân sử dụng trong thời gian dài, mà bằng chứng là nhiều địa điểm địa lý được ghi chép về mặt địa lý chủng tộc có tên địa danh bằng tiếng bản địa, nhiều địa điểm trong số đó nằm cách dự án 1/2 dặm, và một khu làng nằm cách dự án khoảng một dặm (Ruby 2008). Nếu các mương rãnh được xây trong các khu vực chưa lấp đất, một chuyên gia khảo cổ sẽ có mặt tại địa điểm để giám sát quá trình xúc đất. Chuyên gia khảo cổ cũng sẽ xem xét dữ liệu thô từ các cuộc nghiên cứu kỹ thuật địa lý được thực hiện tại các khu vực đặt cọc hoặc các kết cấu ngầm khác. Nếu gặp bằng chứng về di sản văn hóa, cho dù là lịch sử hiện đại hay tiền sử trong quá trình đào đất, công việc trong khu vực phụ cận sẽ bị đình chỉ, và chuyên gia khảo cổ sẽ xem xét và ghi chép hồ sơ về các di vật tìm thấy. Khi đó các biện pháp thích hợp sẽ được đưa ra để giảm nhẹ tác động và sẽ có biện pháp giải quyết khác. B14. Giao Thông a. Cho biết các con đường công cộng và đường xa lộ phục vụ địa điểm này, và trình bày đề án tiếp cận hệ thống đường hiện tại. Minh họa trên các sơ đồ địa điểm, nếu có. SRDS hiện tại nằm ở đường 5th Avenue S, khu vực nối SR 99 và SR 509 tại Seattle. Từ hướng bắc, có thể vào địa điểm qua đường dốc nối ra từ SR 99 tới S Kenyon Street. Từ hướng nam, có thể vào qua đường 5 th Avenue S, là con đường giao nhau với S Cloverdale Street cách SRDS chưa tới ¼ dặm về phía nam. Trạm trung chuyển mới sẽ nằm trên bãi xe buýt hiện tại ở phía bắc SRDS, dọc theo đường S Kenyon Street. Có thể vào trạm trung chuyển mới và SRDS hiện tại từ đường S Kenyon Street, 2 nd Avenue S, Trang 32 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  36. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA và/hoặc 5 th Avenue S. b. Địa điểm hiện tại có dịch vụ chuyên chở công cộng không? Nếu không, khoảng cách ước chừng tới trạm xe buýt/xe điện/xe lửa nơi gần nhất là bao nhiêu? Địa điểm này không có hệ thống giao thông công cộng phục vụ trực tiếp. Có các điểm dừng xe Metro cách địa điểm khoảng 0.25 dặm về phía nam, trên đường S Cloverdale Street, ở ngay phía đông đường 5th Avenue S. Đây là điểm dừng của các lộ trình số #131, #134, và #60. Các điểm dừng xe của Metro cũng nằm cách địa điểm khoảng 0.22 dặm về phía bắc, trên đường S Holden Street, ngay phía tây đường 2 nd Avenue S. Các điểm dừng này có Lộ Trình #132. Trong quá trình xây dựng hoặc sau khi dự án đã hoàn tất, việc sử dụng các điểm dừng xe cũng sẽ không bị ảnh hưởng bất lợi bởi dự án này. c. Dự án được hoàn tất sẽ có bao nhiêu chỗ đậu xe? Dự án sẽ loại bỏ bao nhiêu? Dự án sẽ cung cấp nơi đậu xe tại chỗ cho nhân viên, khách hàng và máy móc xử lý rác chất rắn như xe moóc, xe kéo và khung xe moóc. Sẽ có khoảng 75 chỗ đậu xe cho nhân viên – 35 chỗ đậu xe trên bãi xe buýt và 40 chỗ đậu xe trong khu SRDS hiện tại. Chỗ đậu xe cho khách hàng của cơ sở bán lẻ đồ tái sử dụng sẽ được cung cấp ở mức 2.0 chỗ đậu xe cho mỗi 1,000 feet vuông không gian bán lẻ đồ tái sử dụng. Tất cả những chỗ đậu xe hiện tại trên bãi xe buýt sẽ bị loại bỏ cùng với đề án. Toàn bộ diện tích đậu xe được cung cấp sẽ đáp ứng các qui định về sử dụng đất và sẽ đủ để đáp ứng các yêu cầu của dự án. Bãi đậu xe dùng thời gian xây cất sẽ được cung cấp tại chỗ và sẽ không ảnh hưởng tới các đường phố hoặc khu nhà xung quanh. d. Đề án có cần tới các con đường mới hoặc cải tiến các đường phố hiện có, không kể các đường lái xe ra vào không? Nếu có, xin mô tả vắn tắt (cho biết đó là đường công cộng hay là đường riêng). Dự án sẽ đòi hỏi phải dọn quang một phần đường 2 nd Avenue S và một phần khu vực có một phần được sử dụng vào mục đích công cộng thuộc đường S Chicago Street, trên bãi xe buýt. Dự án có thể bao gồm các công trình cải tiến đối với đường S Kenyon Street hoặc đường 5th Avenue S theo các tiêu chuẩn về cải tiến đường phố cho khu vực này, như được trình bày trong Cẩm Nang Hướng Dẫn về Cải Tiến Khu Vực Có Một Phần Được Sử Dụng Vào Mục Đích Công Cộng của Thành Phố Seattle (Seattle Right-of-Way Improvements Manual). Các công trình cải tiến đường phố này có thể bao gồm lối đi bộ cho khách bộ hành ở phía tây đường 5th Avenue S và ở phía bắc đường S Kenyon Street. Ngoài ra, vì quyền lợi của công chúng đối với việc làm quang đường phố, SPU sẽ: ƒ Dựng đầy đủ các lối đi bộ và lề đường ở phía bắc đường S Kenyon Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 33
  37. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Street và phía tây đường 5 th Avenue S liền kề với khu SRDS hiện tại, ngoài các lối đi bộ cho khách bộ hành mà Thành Phố có thể sẽ yêu cầu. ƒ Yêu cầu các nhà thầu chuyên chở tránh sử dụng South Park Bridge, trừ khi: a) 1 st Avenue South Bridge ở vị trí “lên” hoặc b) con đường thu rác nằm giữa South Park và khu vực thuộc bờ bắc của Duwamish River. ƒ Yêu cầu nhà thầu thiết kế-xây dựng và các nhà thầu phụ tiến hành các buổi ngoại tiếp tại South Park và nhận đơn xin việc của cộng đồng South Park trước khi đăng quảng cáo tuyển các vị trí liên quan tới công việc xây dựng. ƒ Cố gắng đạt mục tiêu tạo một khu vực thương mại/nguồn tái chế/tái sử dụng, trong đó bao gồm cả phòng quan sát cho trạm tái chế, hỗ trợ các cơ sở thương mại tại địa phương và khuyến khích hoạt động thương mại trong khu vực quanh cơ sở, trong phạm vi phù hợp với các mục đích sử dụng chính của SPU đối với khu SRDS hiện tại. Không có thay đổi nào khác hiện được đề nghị có thể ảnh tới hệ thống đường phố trong vùng phụ cận của dự án. e. Dự án có sử dụng (hoặc diễn ra ngay cạnh) nước, xe điện, hoặc phương tiện vận chuyển hàng không hay không? Nếu có, hãy trình bày vắn tắt. Dự án sẽ không sử dụng nước, xe điện hoặc phương tiện vận chuyển hàng không. Địa điểm dự án cách Duwamish Waterway (một con đường vận chuyển) khoảng ½ dặm về phía tây, và cách Boeing Field/King County International Airport 1 dặm về phía tây. Do địa điểm SRDS nằm cách King County International Airport (Boeing Field) 5 dặm, Cục Hàng Không Liên Bang (FAA) yêu cầu Thành Phố phải chứng minh rằng địa điểm này được thiết kế và vận hành sao cho không tạo nguy cơ tai nạn do chim gây ra cho máy bay (40 CFR 258.10). SRDS mới sẽ là một cơ sở xử lý rác thải hoàn toàn khép kín, nhận rác, xử lý rác qua hình thức nén, và loại bỏ toàn bộ số rác dư thừa bằng cách sử dụng các công-ten-nơ đóng kín. Hoạt động không nằm trong khu vực phi trường hoặc trong phạm vi Khu Vực Bảo Vệ Đường Bay. Rác sân vườn sẽ được chở bằng xe tải tới một cơ sở sản xuất phân ủ ở bên ngoài địa điểm. Sẽ không cất trữ ở bên ngoài rác thành phố có thể bị thối rữa và không được che chắn. Tòa nhà sẽ có hệ thống quạt thông gió để bảo đảm chất lượng không khí và kiểm soát mùi hôi. Các công-ten-nơ vận tải đa phương tiện được sử dụng để chuyển rác thải chất rắn đã nén là các loại công-ten-nơ đóng kín, đã được kiểm tra tình trạng rác đọng lại sau khi nén, và đã được quét hoặc xối rửa trước khi vận chuyển. Trang 34 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  38. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Vì các lý do nói trên, hoạt động của cơ sở SRDS sẽ không thu hút các loài động vật hoang dã nguy hiểm tới mức ảnh hưởng tới an toàn của các hoạt động tại phi trường. Ngoài ra, cơ sở sẽ đáp ứng được các yêu cầu về an toàn và thông báo của FAA đối với kế hoạch xây cất trong phạm vi không gian có thể đi lại được, theo định nghĩa trong Các Qui Chế FAA Phần 77. f. Dự án đã hoàn tất sẽ tạo ra bao nhiêu chuyến xe một ngày? Nếu biết, xin cho biết khi nào là giờ cao điểm. Các chuyến xe phục vụ dự án có thể tăng do Hoạt Động Được Đề Nghị, tùy thuộc vào mức độ giao thông; tuy nhiên các chuyến đi từ địa điểm này sẽ giảm vì không còn sử dụng bãi xe buýt nữa. Bảng 3 trong Báo Cáo Kỹ Thuật về Giao Thông cho Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam của Dự Án Cải Tiến Trạm Trung Chuyển SPU (Heffron 2008) cho thấy rằng các chuyến xe vào giờ cao điểm buổi tối và hàng ngày trong tương lai khi có dự án này sẽ thấp hơn so với tình trạng Không Có Hoạt Động. Thông tin chi tiết về phương pháp dự tính nhu cầu tạo các chuyến xe của dự án được ghi trong bản báo cáo hoạt động vận chuyển đã đề cập, dành riêng cho mục đích phân tích này (Heffron 2008). Bảng 3. 2030 Thay Đổi về Các Chuyến Xe Do Địa Điểm Này Hoạt Động– Ngày Thiết Kế Cao Điểm Trường Hợp Giao Trường Hợp Giao Thông Trường Hợp Giao Thông Thưa Vắng Ở Mức Độ Vừa Phải Thông Đông Đúc Hàng Giờ Cao Hàng Giờ Cao Hàng Giờ Cao Ngày Điểm Ngày Điểm Buổi Ngày Điểm Buổi Buổi Chiều Chiều Chiều 2030 Không Có Hoạt 2,024 216 2,206 233 2,328 233 Động 2030 Có Hoạt Động 1,996 212 2,526 266 2,994 305 Thay Đổi về Số -28 -4 320 33 666 72 Chuyến Xe SRDS Ít Chuyến Xe tại Bãi -1,050 -223 -1,050 -223 -1,050 -223 Xe Buýt Hơn Thay Đổi về Các Chuyến Xe Do Địa -1,078 -227 -730 -190 -384 -151 Điểm Này Hoạt Động Nguồn Dữ Liệu: Heffron Transportation, Inc., 2007. Việc sử dụng bãi xe buýt hiện tại sẽ ngừng trước khi xây trạm trung chuyển. Do đó, ngay cả khi có thêm xe cộ đi lại trong thời gian xây, tổng số chuyến xe phục vụ cho địa điểm này sẽ thấp hơn tình trạng Không Hoạt Động. Với tình trạng Tích Lũy (khi các chuyến xe từ NRDS có thể tạm thời chuyển sang SRDS khi trạm NRDS đang được xây), các chuyến xe hàng ngày dự kiến sẽ cao hơn tình trạng Không Có Hoạt Động khoảng 18%. Tuy nhiên, các chuyến xe chạy vào giờ cao điểm Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 35
  39. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA buổi tối do địa điểm này hoạt động sẽ thấp hơn tình trạng Không Có Hoạt Động. Thông tin chi tiết về phương pháp dự tính các chuyến xe của dự án trong tình trạng Tích Lũy được đề cập trong bản báo cáo hoạt động vận chuyển kèm theo dành riêng cho việc phân tích này (Báo Cáo Kỹ Thuật về Giao Thông cho SPU Transfer Station Improvement Project South Recycling and Disposal Station). g. Các biện pháp đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng đối với giao thông, nếu có: Vì sau này toàn bộ lưu lượng giao thông từ hai cơ sở có dự án sẽ thấp hơn tình trạng Không Hoạt Động, và vì SPU sẽ đáp ứng được tiêu chuẩn về hiệu quả xe chờ được trình bày trong mục A.11, đề án sẽ không gây ảnh hưởng bất lợi đáng kể đối với giao thông, và chúng tôi không đề xuất các biện pháp cụ thể ở bên ngoài địa điểm để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng đối với hoạt động giao thông. Cơ sở vật chất ở cả hai địa điểm sẽ được thiết kế sao cho có thể linh hoạt thích nghi với các thay đổi liên quan tới qui trình xử lý rác thải. Ngoài ra, nhiều biện pháp thiết kế tại chỗ sẽ được đưa vào bản thiết kế cuối cùng của địa điểm, nếu khả thi, trong đó bao gồm: ƒ Duy trì các tuyến đường tới phía đông của giao lộ S Kenyon Street/2nd Avenue South bằng cách giữ các kết cấu, phong cảnh, và xe đậu cách xa đoạn uốn khúc tiếp giáp nằm ở phía đông cơ sở ít nhất 40 feet. ƒ Sẽ có khoảng 75 chỗ đậu xe cho nhân viên – 35 chỗ đậu xe trên bãi xe buýt và 40 chỗ đậu xe trong khu SRDS hiện tại. Chỗ đậu xe cho khách hàng của cơ sở bán lẻ đồ tái sử dụng sẽ được cung cấp ở mức 2.0 chỗ đậu xe cho mỗi 1,000 feet vuông không gian bán lẻ đồ tái sử dụng. ƒ Xây một lối đi bộ dành cho khách bộ hành dọc theo mặt tiền của SRDS, bao gồm cả phía tây đường 5th Avenue South và phía bắc đường South Kenyon Street, để đáp ứng các yêu cầu trong Cẩm Nang Hướng Dẫn Cải Tiến Khu Vực Có Một Phần Được Sử Dụng Vào Mục Đích Công Cộng của Thành Phố Seattle. Ngoài ra, nhà thầu sẽ phải nộp kế hoạch kiểm soát giao thông để Thành Phố phê chuẩn, và kế hoạch này sẽ được thi hành trong thời gian thực hiện dự án. B15. Các Dịch Vụ Công Cộng a. Dự án có làm tăng nhu cầu cần các dịch vụ công cộng (ví dụ như: dịch vụ cứu hỏa, cảnh sát, y tế, trường học, các dịch vụ khác) hay không? Nếu có, hãy trình bày vắn tắt. Dự án không có ảnh hưởng tới nhu cầu cần các dịch vụ công cộng. Trang 36 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  40. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA b. Các biện pháp được đề nghị để giảm bớt hoặc kiểm soát các ảnh hưởng trực tiếp đối với các dịch vụ công cộng, nếu có. Không áp dụng biện pháp nào (xem mục B15a. ở trên). B16. Dịch Vụ Điện Nước a. Đánh dấu vào các dịch vụ điện nước hiện có tại địa điểm này, nếu có: Không có ; điện khí đốt tự nhiên ; nước ; dịch vụ thu rác ; điện thoại ; cống rãnh thoát nước vệ sinh hệ thống nước thải ; dịch vụ khác: internet tốc độ cao b. Mô tả các dịch vụ điện nước được đề nghị cho dự án, cơ quan dịch vụ công cộng cung cấp dịch vụ, và các hoạt động xây dựng nói chung tại địa điểm hoặc khu vực phụ cận mà có thể sẽ cần tới. Không có Dự án sẽ sử dụng điện (Sở Điện Thành Phố Seattle), điện thoại (nhà thầu), internet tốc độ cao (nhà thầu), nước và hệ thống thoát nước mưa (SPU), hệ thống thoát nước vệ sinh (King County Metro), và dịch vụ thu rác (nhà thầu). C. CHỮ KÝ Các câu trả lời nói trên là đúng và đầy đủ theo sự hiểu biết nhất của tôi. Tôi hiểu rằng cơ quan điều hành sẽ ra quyết định dựa vào các thông tin này. Chữ Ký: ___ Ngày: ___ Henry Friedman, Quản Lý Viên Dự Án Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 37
  41. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Tài liệu tham chiếu Thành Phố Seattle. 2007. Sở Hoạch Định và Phát Triển. Thông tin có được từ trang mạng điện toán của cơ quan vào ngày 19 tháng Mười Hai, 2007: G-Logics. 2007. Giai Đoạn 1 Thẩm Định Địa Điểm về Môi Trường - Các Cơ Sở tại Bãi Xe Buýt. Dành Cho Văn Phòng Luật Sư Thành Phố Seattle City. Seattle, WA. Heffron. 2008. Báo Cáo Kỹ Thuật về Giao Thông cho Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS). Heffron Transportation, Inc. biên soạn cho Seattle Public Utilities. Tháng Hai 2008. Ruby. 2008. Ruby, Marie. 2008. Thông tin liên lạc cá nhân (thư điện tử liên quan đến các kết quả tìm kiếm dữ liệu của Sở Bảo Tồn Di Tích Lịch Sử Quận King). Ngày 10 tháng Một, 2008. Cố Vấn Viên về Tài Nguyên Văn Hóa, Seattle Public Utilities. Seattle, WA. Seattle. 2000. Cẩm Nang Hướng Dẫn về Yêu Cầu Kỹ Thuật Xử Lý Nước Mưa. Qui Chế Giám Đốc 27- 2000. Sở Hoạch Định và Phát Triển Thành Phố Seattle. SPU. 2007. Thông cáo báo chí của Hội Đồng lấy từ trang mạng của cơ quan vào ngày 8 tháng Giêng, 2008: Seattle Public Utilities, Seattle, WA. USFWS. 2007. USFWS. 1988. Sơ đồ Các Vùng Đầm Lầy Quốc Gia của khu vực hình tứ giác Nam Seattle. Tỷ lệ 1:24,000. Cơ Quan Dịch Vụ Bảo Vệ Loài Cá và Động Vật Hoang Dã Hoa Kỳ. Báo Cáo Kỹ Thuật về Chất Lượng Không Khí cho Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS). Do Environalysis, LLC biên soạn cho Seattle Public Utilities. Tháng Hai 2008. Báo Cáo Kỹ Thuật về Tiếng Ồn cho Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam (SRDS). Do Environalysis, LLC biên soạn cho Seattle Public Utilities. Tháng Hai 2008. Trang 38 Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities)
  42. Công trình Tái thiết South Recycling and Disposal Station (SRDS) Danh Sách Đánh Dấu Các Vấn Đề Liên Quan Tới Môi Trường của SEPA Hình Ảnh 1. Bản Đồ Khu Vực Phụ Cận của Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam 2. Bản Đồ Địa Điểm Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam 3. Các Nguồn Nước Bề Mặt Gần Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam 4. Qui Vùng Sử Dụng Đất trong Khu Vực Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam 5. Các Địa Điểm Giải Trí Gần Trạm Đổ Rác và Tái Chế Phía Nam Cơ quan Tiện ích Công cộng Seattle (Seattle Public Utilities) Trang 39