Giáo trình Thiết bị công trình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết bị công trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_thiet_bi_cong_trinh.pdf
Nội dung text: Giáo trình Thiết bị công trình
- TR ƯỜNG CAO ĐẲ NG XÂY D ỰNG S Ố 1 Hà nội 2013
- LỜI M Ở ĐẦ U Mơn h ọc thi ết b ị cơng trình là mơn h ọc nghiên c ứu v ề các trang thi ết b ị k ỹ thu ật trong cơng trình. Trang thi ết b ị là m ột b ộ ph ận quan tr ọng ảnh h ưởng l ớn đế n c ấu trúc, ch ất lượng, ti ện nghi và giá thành xây d ựng cơng trình. Vi ệc xác đị nh và l ựa ch ọn các trang thi ết b ị k ỹ thu ật h ợp lý ban đầ u cho k ết qu ả ti ện l ợi, m ỹ quan và hi ệu qu ả khi s ử d ụng và s ửa ch ữa cơng trình v ề sau. Trong các cơng trình ki ến trúc các h ệ th ống trang thi ết b ị k ỹ thu ật chi ếm ph ần quan tr ọng nh ằm ph ục v ụ nhu c ầu c ủa cơng trình. Mơn h ọc thi ết b ị cơng trình gi ới thi ệu s ơ b ộ v ề hình dáng, c ấu t ạo, tính n ăng, nguyên lý v ận hành và ch ủ y ếu là v ị trí l ắp đặ t, hình th ức l ắp thi ết b ị c ủa các h ệ th ống, hệ th ống điện chi ếu sáng, h ệ th ống thơng giĩ, ho ạt độ ng c ủa thang máy, hệ th ống báo cháy, h ệ th ống thơng tin liên l ạc và h ệ th ống qu ản lý ch ất l ượng mơi tr ường. Trong các cơng trình ki ến trúc hi ện đạ i các trang thi ết b ị k ỹ thu ật chi ếm m ột v ị trí quan tr ọng. Tính ch ất, ch ất l ượng và m ức độ s ử d ụng các trang thiết b ị này cũng là m ột ph ần để đánh giá giá tr ị c ủa cơng trình. Cách b ố trí, l ựa ch ọn các trang thi ết b ị k ỹ thu ật phù h ợp, ch ắc ch ắn, an tồn và ti ện l ợi c ũng ph ần nào xác định c ấp b ậc c ủa cơng trình và cĩ tác d ụng nâng cao giá tr ị cơng trình v ề ti ện nghi sử d ụng. Các trang thi ết b ị k ỹ thu ật chi ếm m ột ph ần l ớn giá thành xây d ựng cơng trình, đồng th ời m ức độ an tồn tin c ậy khi s ử d ụng cơng trình c ũng ph ụ thu ộc r ất l ớn vào vi ệc l ựa ch ọn các trang thi ết k ỹ thu ật này. T ừ đĩ cho th ấy r ằng vi ệc tìm hi ểu về c ấu t ạo, kích th ước, cơng trình, cơng d ụng và vi ệc b ố trí c ủa các trang thi ết b ị kỹ thu ật trong cơng trình là m ột vi ệc h ết s ức c ần thi ết trong vi ệc thi ết k ế ki ến trúc cơng trình. [1]
- MỤC L ỤC CH ƯƠ NG I: H Ệ THỐNG THƠNG GIĨ TRONG CƠNH TRÌNH 4 I. H ệ th ống thơng giĩ. 4 I.1 H ệ th ống thơng giĩ chung. 4 I.2. H ệ th ống thơng giĩ t ự nhiên. 6 I.3. Thơng giĩ c ơ khí. 7 II. H ệ th ống điều hịa khơng khí. 24 II.1. Khái ni ệm- Phân lo ại. 24 II.2. Các lo ại máy điều hịa khơng khí. 25 III. Gi ới thi ệu các tiêu chu ẩn, quy ph ạm hi ện hành v ề h ệ th ống thơng giĩ. 36 IV.Gi ới thi ệu các ký hi ệu trên b ản v ẽ c ủa h ệ th ống thơng giĩ. 36 CH ƯƠ NG II: HỆ TH ỐNG ĐIỆN CHI ẾU SÁNG VÀ THƠNG TIN LIÊN L ẠC 37 I. H ệ th ống điện chi ếu sáng. 37 I.1. Các lo ại đèn chi ếu sáng. 37 I.2. Các hình th ức chi ếu sáng và h ệ th ống chi ếu sáng. 41 II. H ệ th ống thơng tin liên l ạc. 44 II.1 H ệ th ống anten. 44 II.2. H ệ th ống điện tho ại. 46 II.3. H ệ th ống camera. 48 IV.4.H ệ th ống cáp truy ền s ố li ệu. 49 III. Gi ới thi ệu các tiêu chu ẩn, quy ph ạm hi ện hành v ề h ệ th ống chi ếu sáng và thơng tin liên l ạc trong cơng trình. 50 IV.Gi ới thi ệu các ký hi ệu trên b ản v ẽ c ủa h ệ th ống chi ếu sáng và thơng tin liên lạc trong cơng trình. 50 CH ƯƠ NG III: H Ệ TH ỐNG PHỊNG CHÁY CH ỮA CHÁY VÀ QU ẢN LÝ CH ẤT TH ẢI R ẮN 51 I. H ệ th ống phịng cháy- ch ữa cháy. 51 [2]
- I.1. Phịng cháy bên trong cơng trình. 51 I.2. H ệ th ống ch ữa cháy. 54 II. H ệ th ống qu ản lý ch ất th ải r ắn (CTR) trong cơng trình. 56 II.1. L ượng ch ất th ải r ắn (CTR) phát sinh 56 II.2. H ệ th ống gom ch ất th ải r ắn. 58 III. Gi ới thi ệu các tiêu chu ẩn quy đị nh hi ện hành v ề h ệ th ống phịng cháy ch ữa cháy trong cơng trình. 60 IV. Gi ới thi ệu các ký hi ệu trên b ản v ẽ c ủa h ệ th ống phịng cháy ch ữa cháy và thu gom chất th ải r ắn trong cơng trình. 60 CH ƯƠ NG IV: CÁC H Ệ TH ỐNG K Ỹ THU ẬT KHÁC 61 I. H ệ th ống thang máy. 61 I.1. Khái ni ệm v ề thang máy. 61 I.2. C ấu t ạo chung, nguyên lý ho ạt độ ng c ủa thang máy. 62 I.3. Cơng su ất, t ốc độ , s ức nâng c ủa thang máy. 67 I.4. X ử lý s ự c ố k ỹ thu ật trong v ận hành thang máy. 69 II. H ệ th ống ch ống sét. 73 II.1. Các lo ại h ệ th ống thu sét. 73 II.2.Các h ệ th ống ch ống sét lan truy ền. 74 III. H ệ th ống ga trung tâm. 75 III.1. Nguyên t ắc khi thi ết k ế h ệ th ống ga trung tâm. 75 III.2. Các thành ph ần chính trong h ệ th ống cung c ấp ga trung tâm. 75 IV.Gi ới thi ệu các tiêu chu ẩn, quy ph ạm hi ện hành v ề h ệ th ống thang máy và ch ống sét. 77 V.Gi ới thi ệu các ký hi ệu trên b ản v ẽ c ủa h ệ th ống thang máy, h ệ th ống ga 77 trung tâm 77 [3]
- CH ƯƠ NG I: HỆ TH ỐNG THƠNG GIĨ TRONG CƠNH TRÌNH I. Hệ th ống thơng giĩ. I.1 H ệ th ống thơng giĩ chung. 1.Khái ni ệm về h ệ th ống thơng giĩ. Thơng giĩ là quá trình trao đổi khơng khí gi ữa bên trong và ngồi nhà để th ải nhi ệt th ừa, ẩm th ừa và các ch ất độ c h ại, nh ằm gi ữ cho các thơng s ố v ật lý, khí hậu khơng v ượt quá gi ới hạn cho phép. Khi ti ến hành thơng giĩ th ường ph ải làm s ạch khơng khí tr ước khi th ải ra mơi tr ường bên ngồi, cịn khơng khí đư a vào thì cĩ th ể khơng cần xử lý tr ước. 2. Phân lo ại h ệ th ống thơng giĩ và các s ơ đồ thơng giĩ c ơ b ản. a. Phân lo ại h ệ th ống thơng giĩ: - Phân lo ại theo ph ạm vi tác d ụng: +Thơng giĩ t ổng th ể (thơng giĩ chung): cĩ tác d ụng trên tồn b ộ khơng gian c ủa phịng + Thơng giĩ c ục b ộ: cĩ tác d ụng trong ph ạm vi h ẹp - Phân theo ph ươ ng th ức th ực hi ện g ồm: + Thơng giĩ thơng giĩ c ơ khí: dùng qu ạt, các thi ết b ị c ơ khí. + Thơng giĩ t ự nhiên: sử d ụng độ ng l ực giĩ và nhi ệt b. Các s ơ đồ thơng giĩ c ơ b ản: - Sơ đồ thơng giĩ chung. - Sơ đồ thơng giĩ kh ống ch ế. - Thơng giĩ c ục b ộ (thơng giĩ t ại ch ỗ). - Thơng giĩ ph ối h ợp. - Thơng giĩ s ự c ố. 3. Nhi ệm v ụ c ủa h ệ th ống thơng giĩ. Nh ư ta đã bi ết, c ảm giác và s ức kho ẻ c ủa con ng ười ph ụ thu ộc r ất nhi ều vào ch ất l ượng mơi tr ường khơng khí. Ch ất l ượng mơi tr ường khơng khí c ũng ảnh h ưởng tr ực ti ếp đế n ch ất l ượng s ản ph ẩm, n ăng su ất lao độ ng và điều ki ện làm vi ệc c ủa cơng nhân. Nhi ệm v ụ k ỹ thu ật thơng giĩ gi ải quy ết nh ững v ấn đề c ụ th ể sau: [4]
- + Đảm b ảo thành ph ần và tr ạng thái khơng khí bên trong cơng trình thích h ợp với điều ki ện v ệ sinh (bao g ồn nhi ệt độ t, độ ẩm ϕ, t ốc độ chuy ển độ ng c ủa khơng khí v, nhi ệt độ b ề m ặt k ết c ấu trong phịng t bm ). Ngồi ra cịn ph ải đả m bảo các yêu c ầu n ảy sinh t ừ đặ c điểm cơng ngh ệ s ản xu ất, điều ki ện b ảo qu ản và nâng cao ch ất l ượng s ản ph ẩm. + Đảm b ảo cung c ấp đủ l ượng O 2 cần thi ết cho con ng ười theo tiêu chu ẩn mơi tr ường + Đảm b ảo điều ki ện khí h ậu và độ trong s ạch c ủa khơng khí theo tiêu chu ẩn mơi tr ường. Bi ện pháp t ổ ch ức thơng giĩ cho cơng trình là: Hút khơng khí b ị ơ nhi ễm do nhi ệt, do h ơi n ước, do khí- hơi độc h ại và b ụi ra kh ỏi phịng, đồng th ời thay chúng b ằng khơng khí s ạch cĩ các thơng s ố t, ϕ và v thích h ợp được th ổi vào phịng. + Thơng giĩ hút và th ổi được th ực hi ện: - Nh ờ độ ng l ực c ủa máy qu ạt g ọi là thơng giĩ c ơ khí. - Do s ự ch ệnh l ệch áp su ất gi ữa bên trong và bên ngồi nhà g ọi là thơng giĩ tự nhiên. Thơng giĩ cịn cĩ th ể được th ực hi ện b ằng bi ện pháp thơng giĩ c ục b ộ và thơng giĩ chung. - Hút c ục b ộ, tức hút ph ần l ớn các y ếu t ố cĩ h ại nh ư nhi ệt, khí, h ơi độc, b ụi v.v. ngay t ại ngu ồn phát sinh ra chúng. Nĩ h ạn ch ế s ự lan to ả các y ếu t ố cĩ h ại trong phịng. - Th ổi c ục b ộ d ạng hoa sen khơng khí th ường được s ử d ụng trong phân xưởng nĩng, cĩ tác d ụng t ạo mơi tr ường khơng khí thích h ợp cho cơng nhân t ại các v ị trí làm vi ệc n ặng nh ọc. - Thơng giĩ th ổi và hút chung được áp d ụng ch ủ y ếu v ới nhà dân d ụng. - Đối v ới phân x ưởng s ản xu ất th ường s ử d ụng bi ện pháp thơng giĩ ph ối hợp gi ữa thơng giĩ c ục b ộ v ới thơng giĩ chung, gi ữa thơng giĩ t ự nhiên v ới thơng giĩ c ơ khí. Cĩ th ể áp d ụng các bi ện pháp thơng giĩ ph ối h ợp nh ư sau: - Th ổi c ơ khí, hút c ơ khí k ết h ợp v ới t ự nhiên. [5]
- - Th ổi c ơ khí k ết h ợp v ới t ự nhiên, hút c ơ khí k ết h ợp v ới th ổi t ự nhiên hay hút t ự nhiên. - Th ổi c ơ khí và hút v ơ khí. I.2. H ệ th ống thơng giĩ t ự nhiên. 1.Khái ni ệm chung và các gi ả thi ết c ơ b ản c ủa thơng giĩ t ự nhiên. a. Khái ni ệm: Thơng giĩ t ự nhiên là hi ện t ượng trao đổ i khơng gkhí gi ữa bên trong và bên ngồicơng trình một cách cĩ “t ổ ch ức” d ưới tác d ụng c ủa nh ững y ếu t ố t ự nhiên nh ư giĩ, nhi ệt th ừa ho ặc t ổng h ợp hai y ếu t ố giĩ và nhi ệt th ừa. Vi ệc khai thác và h ạn ch ế giĩ t ự nhiên tu ỳ theo mùa, đảm b ảo điều ki ện ti ện nghi vi khí h ậu cho con ng ười s ống và làm vi ệc trong nhà hay ti ểu hu xây d ựng là m ột v ấn đề r ất quan tr ọng. Các bi ện pháp ki ến trúc, xây d ựng để đạ t được mục đích trên g ọi là t ổ ch ức thơng giĩ t ự nhiên. b. Ý ngh ĩa c ủa vi ệc thơng giĩ t ự nhiên là cho phép th ực hi ện được quá trình trao đổi nhi ệt, khơng khí v ới l ưu l ượng r ất l ớn mà khơng địi h ỏi chi phí n ăng l ượng. 2. Các gi ải pháp ki ến trúc để thơng giĩ t ự nhiên. a. Quy ho ạch m ặt b ằng h ợp lý đả m b ảo giĩ ch ủ đạ o vào mùa hè: Với nhà độc l ập (cách nhà ch ắn phía tr ước ph ụ thu ộc vào chi ều cao c ủa nĩ). H ướng giĩ t ốt nh ất 0 0 ÷ 30 0 (v ới pháp tuy ến m ặt c ửa). Với nhĩm nhà nên ch ọn ph ươ ng án t ối ưu cĩ hi ệu qu ả thơng giĩ và kinh tế đầ u t ư xây d ựng: b ố trí nhà song song (cách 1,3 ÷ 1,5 H, v ới H chi ều cao xây dựng nhà) h ướng giĩ 30 0 ÷ 60 0 so v ới pháp tuy ến m ặt c ửa. Tr ường h ợp này th ực nghi ệm v ới 4 dãy nhà t ốc độ giĩ xuyên qua phịng ở dãy th ứ 3 (x ấu nh ất) c ũng đạ t 17 ÷ 25% V n. ở vùng cĩ V n= 1,5 ÷ 2m/s, cách b ố trí này v ẫn đả m b ảo t ốc độ giĩ xuyên phịng 0,3 ÷ -0,5m/s. b.Tổ ch ức khơng gian trong ti ểu khu h ợp lý: để h ướng giĩ mát ch ủ đạ o mùa hè th ổi đế n m ọi mọi cơng trình. Bằng cách s ử d ụng kho ảng tr ống trong các nhĩm cơng trình, giữa cơng trình cao (hình tháp) và cơng trình th ấp. [6]
- Bố trí m ạng đường giao thơng chính trong ti ểu khu song song h ướng giĩ ch ủ đạo mùa hè. Vuơng gĩc (ho ặc l ệch gĩc) v ới h ướng giĩ l ạnh mùa đơng ( đối v ới ki ến trúc mi ền Bắc). c. Thi ết k ế m ặt b ằng, m ặt c ắt trong cơng trình h ợp lý: sử d ụng các gi ải pháp ki ến trúc trong cơng trình nh ư: thi ết k ế c ầu thang,c ầu thang, b ố trí sân trong, b ố trí lệch t ầng để t ổ ch ức thơng giĩ t ự nhiên trong cơng trình. d. Thi ết k ế c ửa trong cơng trình h ợp lý: Vị trí, c ấu tạo và di ện tích cửa cĩ ảnh hưởng rất lớn đến hi ệu qu ả thơng giĩ trong cơng trình. C ần lựa ch ọn vị trí cửa hợp lý để hướng giĩ lu ồn qua vùng ho ạt động. C ửa nên ch ọn ti ết di ện hình ch ữ nh ật. Di ện tích cửa giĩ ra nên l ấy bằng di ện tích cửa giĩ vào. I.3. Thơng giĩ cơ khí. 1. Khái ni ệm thơng giĩ c ơ khí. Thơng giĩ c ưỡng b ức là hi ện t ượng thơng giĩ cĩ s ử d ụng các thi ết b ị c ơ khí để hút khơng khí b ị ơ nhi ễm ở trong phịng và l ấy khơng khí s ạch ở bên ngồi vào, sau khi x ử lý: làm nĩng, làm l ạnh, l ọc s ạch thì được đưa vào phịng để đảm bảo moi tr ường khơng khí trong phịng cĩ m ột ch ế độ nhi ệt ẩm và độ trong s ạch cần thi ết. 2. Các b ộ ph ận chính c ủa h ệ th ống thơng giĩ c ơ khí. Với m ục đích c ủa thơng giĩ là t ạo ra s ự trao đổ i khơng khí nh ằm đả m b ảo điều ki ện vi khí h ậu và v ệ sinh t ốt trong phịng. - Trao đổi khơng khí được th ực hi ện b ằng cách th ổi khơng khí s ạch vào phịng và hút khơng khí ơ nhi ễm trong phịng ra bên ngồi. Từ đĩ cĩ h ệ th ống th ổi khơng khí vào và h ệ th ống hút khơng khí ra kh ỏi cơng trình. * H ệ th ống th ổi khơng khí vào gồm nh ững bộ ph ận chính sau: - Bộ ph ận thu khí( mi ệng hút) - Bu ồng máy thơng giĩ - Hệ th ống ống d ẫn khơng khí - Bộ ph ận phân ph ối khơng khí - Các b ộ ph ận dùng để điều ch ỉnh l ưu l ượng khơng khí * H ệ th ống hút khơng khí ra kh ỏi cơng trình th ường g ồm các b ộ ph ận sau đây: [7]
- - Mi ệng hút - Hệ th ống ống d ẫn - Bu ồng máy hút - Hệ th ống l ọc khơng khí tr ước khi th ải ra khí quy ển - Bộ ph ận th ải khơng khí ra ngồi - Bộ ph ận điều ch ỉnh lưu l ượng, lá ch ắn 3. Cách b ố trí h ệ th ống hút th ải khí cĩ h ại t ừ các nhà dân dụng và cơng c ộng. Trong nhà dân d ụng, cơng c ộng c ần đặ c bi ệt quan tâm đế n v ấn đề hút và th ải h ơi khí cĩ h ại t ỏa ra t ừ khu ph ụ, b ếp. Lưu l ượng khí độ c h ại chĩ th ể xác đị nh được. Hệ th ống đường ống cĩ th ể b ố trí ng ầm trong t ường b ằng ống tơn ho ặc b ằng cách ch ế t ạo kh ối xây cĩ ch ừa l ỗ bên trong. Để đả m b ảo cho h ơi khí cĩ h ại t ừ t ầng này khơng xâm nh ập vào các t ầng khác thì ng ười ta b ố trí h ệ th ống hút theo cách sau đây (hình 1.1). Hình 1.1: H ệ th ống hút h ơi khí độc h ại trong cơng trình. 4. Nh ững h ệ th ống thơng giĩ trong nhà chung c ư cao t ầng. 4.1. H ệ th ống thơng giĩ cho b ếp và WC. [8]
- a. Sơ đồ c ấu t ạo Trong các cơng trình cơng c ộng, đặc bi ệt là nhà cao t ầng c ần ph ải t ổ ch ức hút th ải khí ở các khu v ệ sinh b ằng h ệ th ống thơng giĩ c ơ khí. C ũng cĩ th ể áp d ụng hệ th ống hút th ải t ự nhiên theo chi ều đứng v ới ch ụp thốt giĩ trên mái (xem hình 2-1), nh ưng ph ải cĩ c ơ s ở tính tốn chu ẩn xác. Th ực t ế xây d ựng ở Vi ệt Nam tr ước đây và ngay c ả hi ện nay cho th ấy ph ần l ớn các cơng trình ki ến trúc cơng c ộng đều khơng l ắp đặt h ệ th ống hút th ải khí b ằng cơ khí ho ặc t ự nhiên theo chi ều đứng cho khu v ệ sinh mà ch ỉ trơng ch ờ vào thơng giĩ t ự nhiên theo chi ều ngang, k ết qu ả là mùi hơi hám lan to ả kh ắp n ơi, gây ơ nhi ễm và r ất m ất v ệ sinh, m ất v ăn hố. Vì v ậy vi ệc l ắp đặt các h ệ th ống hút c ơ khí cho các khu v ệ sinh là h ết s ức c ần thi ết và quan tr ọng. Về tiêu chu ẩn l ưu l ượng giĩ th ải thì nĩi chung là: 1 ch ậu xí - 50 m 3/h, 1 ch ậu ti ểu - 25m 3/h. Riêng v ới m ột s ố cơng trình cơng c ộng đơng ng ười nh ư th ể thao, câu l ạc b ộ, nhà hát, r ạp chi ếu bĩng, cần ph ải hút th ải khí ở khu v ệ sinh v ới lưu l ượng 100 m 3/h cho m ột b ệ xí ho ặc m ột ch ậu ti ểu. 2 1 a) b) ÷ Hình 2-1: Hệ th ống hút th ải khí khu ph ụ theo chi ều đứ ng với s ức hút t ự nhiên: [9]
- 1: Mi ệng hút; 2: Các ch ụp thốt giĩ. Ngồi ra, n ếu gian phịng được điều hồ khơng khí nh ưng khơng khí t ươ i thâm nh ập vào phịng m ột cách khơng t ổ ch ức qua khe c ửa nh ờ sức hút c ủa h ệ th ống th ải khí ở khu ph ụ, thì l ưu l ượng hút ph ải được tính tốn sao cho đảm b ảo được bội s ố trao đổi khơng khí c ần thi ết đối v ới gian phịng, ví d ụ đối v ới phịng ở bội số trao đổi khơng khí khơng khí ph ải b ằng 1÷1,5 t ức l ưu l ượng khơng khí hút trong m ỗi gi ờ ph ải b ằng t ừ 1÷ 1,5 l ần th ể tích c ủa gian phịng. Với s ơ đồ hệ th ống hút khu v ệ sinh cĩ th ể th ực hi ện theo các d ạng sau đây: a) B ố trí m ột ống đứ ng chung, mi ệng hút c ủa khu v ệ sinh ở m ỗi t ầng được n ối vào ống đứ ng chung b ằng m ột đường ống nhánh riêng bi ệt, ch ỗ n ối vào ống đứng chung ph ải cách m ột t ầng bên trên t ầng xem xét. M ỗi ống đứ ng chung ch ỉ ph ục v ụ t ối đa cho 10 t ầng. S ố t ầng l ẻ cịn l ại bên trên ph ải cĩ ống hút riêng (Hình 2-1a). b) N ối mi ệng hút c ủa khu v ệ sinh ở 4 ÷ 5 t ầng li ền nhau vào m ột ống gĩp n ằm ngang r ồi t ừ ống gĩp n ằm ngang n ối vào ống đứ ng riêng bi ệt d ẫn lên mái (Hình 2-1b). c) Tr ường h ợp hút c ơ khí thì c ũng theo nguyên t ắc t ươ ng t ự nh ư trên, nh ưng t ất cả các ống đứ ng được n ối vào m ột ống gĩp ngang để đấ u vào mi ệng hút c ủa qu ạt (Hình 2-2). d) Tr ường h ợp ở các t ầng d ưới c ủa nhà cao t ầng th ường tr ải r ộng trên m ặt b ằng, các khu v ệ sinh cĩ th ể n ằm r ất sâu trong lịng nhà và khơng ph ải lúc nào c ũng được b ố trí cùng trên m ột tr ục đứ ng, lúc đĩ cĩ th ể b ố trí h ệ th ống hút c ơ khí riêng bi ệt cho t ừng khu v ệ sinh theo chi ềug ngang c ủa t ừng t ầng và th ải khí b ẩn ra ngồi qua c ửa th ải giĩ trên t ường ngồi c ủa nhà. C ần đặ c bi ệt chú ý c ửa th ải giĩ c ủa khu v ệ sinh ph ải b ố trí xa c ửa l ấy giĩ t ươ i c ủa các h ệ th ống thơng giĩ c ơ khí ho ặc điều hồ khơng khí ít nh ất là 5m. e) C ũng cĩ th ể b ố trí h ệ th ống hút khu v ệ sinh theo nguyên t ắc sau: Từng khu v ệ sinh cĩ ống hút ngang riêng bi ệt n ối vào qu ạt (Th ường là qu ạt tr ục) và x ả khí ra m ột ống đứ ng chung nh ư ki ểu gi ếng tr ời thơng lên mái (Hình 2-3). Trong tr ường h ợp này, ở sau m ỗi qu ạt th ải khí ph ải cĩ van đĩng m ở t ự độ ng: Van m ở khi ho ạt độ ng và van đĩng khi qu ạt ng ừng ho ạt độ ng. [10]
- f) Dùng h ộp k ỹ thu ật làm ống d ẫn khơng khí, qu ạt giĩ đặ t trên t ầng mái (hình 2- 4). h) Ống d ẫn khơng khí đặ t trong h ộp k ỹ thu ật, qu ạt giĩ đặ t trên t ầng mái (hình 2- 5, 2-6) 5 6 5 6 1 1 4 3 3 XII XII 4 XI XI X X IX IX VIII VIII VII VII 2 VI VI V V 2 IV IV III III II II I I Hình 2-2: H ệ th ống hút th ải khí khu ph ụ theo chi ều đứ ng ch ạy b ằng máy qu ạt: 1: Máy qu ạt; 2: Mi ệng hút; 3: Ống đứ ng; 4: Ống gĩp ngang; 5: Van; 6: Phịng đặt máy qu ạt. [11]
- 5 1 2 3 4 43 2 1 Hình 2-3: Hệ th ống hút th ải khu ph ụ thơng ra gi ếng tr ời: 1: Các mi ệng hút; 2: Qu ạt tr ục ho ặc li tâm; 3: Van t ự độ ng; 4: Cửa th ải khí; 5: Ống đứ ng theo ki ểu gi ếng tr ời. [12]
- B Õ p W C B Õ p W C B Õ p W C B Õ p W C B Õ p W C B Õ p W C Hình 2-4: Sơ đồ hút WC và B ếp dùng h ộp k ỹ thu ật làm ống d ẫn khơng khí. [13]
- Hình 2-5a: Sơ đồ hút WC dùng ống d ẫn khơng khí đi trong h ộp k ỹ thu ật. [14]
- 5 32 1 WC 43 2 1 èng dÉn kh«ng khÝ WC 32 1 WC Hình 2-5b: Sơ đồ hút WC dùng ống d ẫn khơng khí đi trong h ộp k ỹ thu ật. 1 - Mi ệng hút giĩ; 2 - Ống d ẫn khơng khí ; 3 - Van điều ch ỉnh l ưu l ượng 4 - Ống d ẫn khơng khí (tr ục đứ ng); 5 - Qu ạt hút [15]
- BÝch cã n¾p bÞt Qu¹t cđa thiÕt bÞ hĩt bÕp B Õ p BÝch cã n¾p bÞt Qu¹t cđa thiÕt bÞ hĩt bÕp B Õ p BÝch cã n¾p bÞt Hình 2-6: Sơ đồ h ệ th ống hút B ếp gia đình (Dùng ống d ẫn khơng khí đi trong hộp k ỹ thu ật). [16]
- Hình 2-7: Sơ đồ hệ th ống hút B ếp b. Nguyên lý làm vi ệc. Tất c ả các h ệ th ống thơng giĩ cho khu b ếp và WC b ắt bu ộc ph ải được thi ết k ế theo ph ươ ng pháp thơng giĩ áp su ất âm để tránh khí b ẩn bị ơ nhi ễm lan t ỏa vào các phịng lân c ận. Nh ờ độ ng l ực máy qu ạt, khi qu ạt giĩ ho ạt độ ng, áp xu ất khơng khí bên trong ống d ẫn nh ỏ h ơn áp su ất khí quy ển, vì th ế khơng khí ơ nhi ễm trong khu WC, bếp được hút vào mi ệng hút theo ống d ẫn vào qu ạt giĩ và được th ải ra ngồi. Khi khơng khí vào mi ệng hút, áp su ất khơng khí trong phịng b ếp, khu WC gi ảm xu ống nh ỏ h ơn áp xu ất khu v ực xung quanh, vì v ậy khơng khí s ạch t ừ ngồi tràn vào pàm cho n ồng độ nh ững ch ất ơ nhi ễm, mùi trong khu được thơng giĩ nh ỏ hơn tiêu chu ẩn cho phép. Sự cân b ằng áp su ất t ại các nút và đảm b ảo h ệ th ống làm vi ệc ổn đị nh nh ờ các van khĩa đặt trên ống d ẫn khơng khí và t ại các mi ệng hút. 4.2. H ệ th ống thơng giĩ cho Gara. Nhà chung c ư cao t ầng luơn được th ết k ế tầng h ầm làm gara để đỗ xe ơ tơ và xe máy, vì v ậy nh ất thi ết ph ải thi ết k ế, l ắp đặ t h ệ th ống thơng giĩ cho gara. a. S ơ đồ c ấu t ạo h ệ th ống thơng giĩ Gara. Sơ đồ nguyên lý c ủa h ệ th ống thơng giĩ cho Gara được th ể hi ện ở hình 2-8, 2-9. [17]
- 6 +_ 0.0 2 3 2 3 2 3 5 4 4 4 1 1 1 TÇNG HÇM 1 500 500 500 Hình 2-8a. Sơ đồ h ệ th ống thơng giĩ khu gara m ột t ầng h ầm (S ử d ụng qu ạt hút) Hình 2-8b. Sơ đồ h ệ th ống thơng giĩ khu gara m ột tầng h ầm. [18]
- 10 6 2 3 2 3 2 5 9 4 4 4 1 1 1 TÇNG HÇM 1 500 500 500 7 8 8 3 2 3 5 4 4 1 1 TÇNG HÇM 2 500 500 Hình 2-9. Sơ đồ h ệ th ống thơng giĩ khu gara hai tầng h ầm. (S ử d ụng qu ạt hút k ết h ợp qu ạt c ấp giĩ t ươ i) 1 - Mi ệng hút sát c ột 4 - Van điều ch ỉnh l ưu 7 - Qu ạt c ấp giĩ t ươ i 2 - Mi ệng hút trên thành lượng 8 - Mi ệng th ổi khơng khí ống 5 - Qu ạt hút 9 - Ống d ẫn khơng khí t ươ i 3 - Ống d ẫn khí th ải 6 - Mi ệng th ải khơng khí 10- Cửa l ấy giĩ ngồi b. Nguyên lý ho ạt độ ng Hệ th ống thơng giĩ cho Gara ph ải được thi ết k ế theo ph ươ ng pháp thơng giĩ áp su ất âm để tránh khí b ẩn b ị ơ nhi ễm lan t ỏa vào các phịng lân c ận. * Tr ường h ợp ch ỉ cĩ m ột t ầng h ầm. Khi qu ạt giĩ 5 ho ạt độ ng, áp xu ất khơng khí bên trong ống d ẫn nh ỏ h ơn áp su ất khí quy ển, vì th ế khơng khí ơ nhi ễm trong Gara được hút vào mi ệng hút s ố 1, s ố 2 theo ống d ẫn 3 vào qu ạt giĩ 4 và được th ải ra ngồi qua mi ệng th ải 6. Khi khơng khí vào mi ệng hút, áp su ất khơng khí trong Gara gi ảm xu ống nh ỏ hơn áp xu ất khu v ực xung quanh, vì v ậy khơng khí s ạch t ừ ngồi tr ời tràn vào qua đường lên xu ống c ủa Gara tràn vào làm cho n ồng độ nh ững ch ất ơ nhi ễm Gara nh ỏ h ơn tiêu chu ẩn cho phép. [19]
- Sự cân b ằng áp su ất t ại các nút và đảm b ảo h ệ th ống làm vi ệc ổn đị nh nh ờ các van khĩa 4 đặt trên ống d ẫn khơng khí và t ại các mi ệng hút. * Tr ường h ợp cĩ nhi ều t ầng h ầm. Trong tr ường h ợp tịa nhà cĩ t ừ 2 t ầng h ầm tr ở lên, ngồi h ệ th ống hút ta cịn ph ải thi ết k ế, l ắp đặ t h ệ th ống th ổi khơng khí vào Gara nh ằm m ục đích c ấp ơxy vào Gara. Tuy nhiên để đả m b ảo áp su ất khơng khí trong Gara nh ỏ h ơn áp su ất khí quy ển ta ph ải thi ết k ế h ệ th ống th ổi cĩ l ưu l ượng th ổi vào ch ỉ b ằng 70% l ưu lượng hút. Khơng khí được hút qua c ủa l ấy giĩ ngồi 10 qua ống d ẫn 9 vào qu ạt giĩ 7 và th ổi qua mi ệng th ổi 8 vào Gara, Nh ờ h ệ th ống th ổi đĩ mà trong Gara đủ ơxy cung c ấp cho ng ười và cho xe khi n ổ máy. 4.3. H ệ th ống thơng giĩ t ăng áp cho c ầu thang b ộ Nhà cao t ầng ngồi h ệ th ống thang máy cịn cĩ h ệ th ống c ầu thang b ộ dùng cho ng ười s ử d ụng khi m ất điện ho ặc thốt hi ểm khi tịa nhà cĩ h ỏa ho ạn. Vì v ậy nh ất thi ết ph ải thi ết k ế, l ắp đặ t h ệ th ống thơng giĩ t ăng áp cho c ầu thang b ộ a. S ơ đồ c ấu t ạo h ệ th ống thơng giĩ t ăng áp cho c ầu thang b ộ Sơ đồ nguyên lý c ủa h ệ th ống thơng giĩ cho c ầu thang b ộ được th ể hi ện ở hình 2-10. Hệ th ống thơng giĩ t ăng áp cho c ầu thang b ộ được th ực hi ện theo ph ươ ng pháp thơng giĩ áp su ất d ươ ng. Áp su ất trong c ầu thang b ộ được duy trì ở m ức P = 50 Pa. [20]
- 1 2 STAIR 3 5 4 2 STAIR èngdÉnkh«ng khÝ 3 5 2 STAIR 3 5 Hình 2–10: S ơ đồ c ấu t ạo h ệ th ống thơng giĩ t ăng áp c ầu thang b ộ 1 – Qu ạt c ấp giĩ t ươ i; 2 – Mi ệng th ổi khơng khí; 3 – Van điều ch ỉnh l ưu l ượng 4 – Ống d ẫn khơng khí (tr ục đứ ng); 5 – Cửa đi c ầu thang b ộ b. Nguyên lý làm vi ệc. Hệ th ống thơng giĩ t ăng áp c ầu thang ch ỉ được th ổi khơng được hút. Mục đích: - Cung c ấp ơ xy cho ng ười. - Khơng cho khĩi b ụi t ừ ngồi tràn vào làm c ản tr ở t ầm nhìn c ủa con ng ười và gây ơ nhi ễm trong khu v ực c ầu thang b ộ. 4.4. H ệ th ống thơng giĩ cho khu thu gom ch ất th ải r ắn. Nhi ều nhà chung c ư được th ết k ế khu thu gom ch ất th ải r ắn, tuy nhiên ch ưa chú ý đến vi ệc l ắp đặ t h ệ th ống thơng giĩ h ố thu gom ch ất th ải. Vi ệc thi ết k ế, thi cơng l ắp đặ t h ệ th ống hút cho h ố thu gom ch ất th ải r ắn s ẽ mang lại s ức kh ỏe cho ng ười s ử d ụng, h ạn chế kh ả n ăng gây h ỏa ho ạn cho nhà chung cư, c ải thi ện mơi tr ường s ống cho con ng ười. Gi ống nh ư h ệ th ống thơng giĩ cho khu ph ụ, h ệ th ống thong giĩ cho h ố thang thu gom ch ất th ải sinh ho ạt được thi ết k ế thơng giĩ áp su ất âm t ức ch ỉ l ắp đặ t h ệ th ống hút. [21]
- Trong hố thang thu gom ch ất th ải m ột s ố ch ất độ c h ại sinh ra, đặ c bi ệt khi th ức ăn, ch ất th ải sinh ho ạt lên men t ạo thành khí mê tan, n ếu ch ất khí mêtan đạt được tr ị s ố n ồng độ nh ất đị nh s ẽ sinh ra cháy n ổ khi ti ếp xúc v ới ngu ồn nhi ệt r ất bé. Để h ạn ch ế kh ả n ăng cháy n ổ sinh ra t ừ h ố thu gom ch ất th ải sinh ho ạt, đả m b ảo vệ sinh cho ng ười s ử d ụng ta l ắp đặ t m ột qu ạt hút trên mái (nĩc thang) đủ l ưu lượng để hút các khí độ c, mùi khĩ ch ụi sinh ra trong h ố thang th ải ra ngồi. Khi qu ạt hút 2 ho ạt độ ng, khơng khí s ạch bên ngồi tràn vào h ố thang qua c ủa đổ rác 3, c ủa l ấy rác th ải 4 theo tr ục đứ ng 5 để th ải qua mi ệng th ải 1.Nh ờ h ệ th ống hút trên, n ồng độ các ch ất độ c h ại, mùi khĩ ch ụi được gi ảm đế n d ưới n ồng độ tiêu chu ẩn cho phép. 5. Các lo ại qu ạt thơng giĩ. a. Qu ạt ly tâm. [22]
- Qu ạt ly tâm b. Qu ạt h ướng tr ục. [23]
- Qu ạt hướng tr ục II. H ệ th ống điều hịa khơng khí II.1. Khái ni ệm- Phân lo ại. Hệ th ống điều hịa khơng khí là m ột h ệ th ống trang thi ết b ị k ỹ thu ật hi ện đạ i đố i với các cơng trình ki ến trúc hi ện nay. Hệ th ống này m ới được nghiên c ứu ứng d ụng nhi ều vào thi ết k ế xây d ựng t ừ nh ững n ăm 50 c ủa th ế k ỷ 20. Mới đầ u ch ỉ cĩ ở m ột s ố n ước phát tri ển nh ư M ỹ, Nh ật, Đứ c, Anh, Pháp,Nga riêng ở Vi ệt Nam t ới nh ững n ăm 90 m ới b ắt đầ u ph ổ bi ến. Cho đến nay h ệ th ống điều hịa khơng khí được nghiên c ứu đẩ y m ạnh, c ải ti ến nhi ều và đã tr ở thành nhu c ầu ph ổ bi ến đố i v ới các cơng trình xây d ựng trên kh ắp th ế gi ới và ở Vi ệt Nam. Do yêu c ầu n ảy sinh điều ch ỉnh nhi ệt độ , độ ẩm và tốc độ giĩ trong m ột phịng đến m ức độ chênh l ệch nhi ều v ới mơi tr ường xung quanh, v ới nhi ệt độ th ấp h ơn ho ặc cao h ơn nhi ệt độ mơi tr ường 2 ÷ 10 0C, độ ẩm ch ỉ kho ảng 65 ÷ 70%, t ốc độ giĩ v ừa ph ải 0,3 ÷ 0,5 m/s và đảm b ảo gi ữ ổn đị nh trong th ời gian dài l ọc s ạch [24]
- bụi b ặm, ơ nhi ễm để làm cho con ng ười luc nào c ũng c ảm th ấy tho ải mái, d ễ ch ịu khi sinh ho ạt trong mơi tr ường đĩ. Để gi ải quy ết được yêu c ầu trên, ta khơng th ể ch ỉ s ử d ụng qu ạt giĩ mà ph ải k ết hợp s ử d ụng các lo ại thi ết b ị đặ c bi ệt g ọi là điều hịa khơng khí. Điều hịa khơng khí là: thi ết b ị dùng để điều ti ết khơng khí t ạo cho con ng ười cĩ cảm giác tho ải mái, d ễ ch ịu khi s ống và làm vi ệc trong mơi tr ường đĩ. * Phân lo ại điều hịa khơng khí: + Điều hịa khơng khí c ục b ộ: - Điều hịa khơng khí 1 kh ối - Điều hịa khơng khí 2 kh ối + Điều hịa khơng khí trung tâm(lo ại cơng su ất l ớn). II.2. Các lo ại máy điều hịa khơng khí. 1. Điều hịa khơng khí 1 kh ối. a. C ấu t ạo. - Máy nén: (Dùng để nén mơi ch ất) dùng khí gas freron CFC, ngày nay máy lạnh dùng khí HFC nh ư R134a, R410a là các ch ất khơng phá h ủy t ầng ozon. - Dàn l ạnh đặ t phía trong phịng, dàn nĩng đặt phía ngồi phịng đều cĩ c ấu t ạo từ nh ững lá nhơm và ống đồ ng nh ờ thơng giĩ b ằng quạt h ướng tr ục và qu ạt ly tâm chung 1 động c ơ. - Qu ạt giĩ ly tâm - quạt giĩ h ướng tr ục, ống mao d ẫn, bộ lọc - Dàn l ạnh và dàn nĩng đặt chung trong cùng một vỏ,được ng ăn cách nhau b ằng vách ng ăn cách nhi ệt. Năng su ất l ạnh chia ra 5 lo ại: 7.000 BTU , 9.000BTU, 12.000BTU, 18.000BTU và 24.000BTU, m ột chi ều ho ặc hai chi ều). [25]
- b. Nguyên lý ho ạt độ ng: Máy nén khí nén mơi ch ất t ừ d ạng khí v ới áp su ất th ấp thành d ạng l ỏng với áp su ất cao, rồi b ơm qua dàn l ạnh t ại đây mơi ch ất b ốc h ơi sinh l ạnh, nh ờ qu ạt giĩ h ỗ tr ợ để đẩ y khơng khí l ạnh đi kh ắp phịng t ạo s ự chênh l ệch v ề áp su ất, mơi ch ất l ỏng nh ận h ơi nĩng c ủa khơng khí trong phịng và b ốc h ơi thành th ể khí để tu ần hồn trong ống và t ỏa nhi ệt ở dàn nĩng. [26]
- c. V ị trí l ắp đặ t: - Máy đặt theo độ d ốc 1 ÷ 3% và b ố trí ống dẫn n ước ng ưng t ụ trên dàn nĩng. - Máy được đặ t trên t ường v ới cao độ 0,6 ÷ 1,8 m - Lắp đặ t tránh ánh sáng tr ực ti ếp, tránh m ưa, b ụi khĩi - Máy ĐHKK 1 kh ối c ần l ắp đặ t ở t ường ho ặc c ửa s ổ đố i di ện v ới c ửa ra vào vì giĩ l ạnh th ổi ra từ máy điều hịa m ạnh h ơn giĩ t ự nhiên t ừ ngồi vào. - Khơng đặt máy ĐHKK g ần các ngu ồn t ỏa nhi ệt nh ư B ếp, lị s ưởi. d. Đặc điểm máy điều hịa c ửa s ổ: + Ưu điểm: - Dễ dàng l ắp đặ t và s ử d ụng. - Giá thành th ấp - Đối v ới cơng s ở cĩ nhi ều phịng riêng bi ệt, s ử d ụng máy điều hịa c ửa s ổ r ất kinh t ế, chi phí đầ u t ư và v ận hành đều th ấp + Nh ược điểm: - Cơng su ất bé, t ối đa 24.000 BTU/h - Đối v ới các tịa nhà l ớn, khi l ắp đặ t máy điều hịa d ạng c ửa s ổ làm phá v ỡ ki ến trúc và làm gi ảm m ỹ quan c ủa cơng trình. [27]
- 2. Điều hịa khơng khí 2 kh ối. Cấu t ạo bên trong c ủa máy l ạnh 2 kh ối g ồm các b ộ ph ận hai kh ối riêng bi ệt liên hệ gi ữa 2 kh ối là ống d ẫn mơi ch ất. * Dàn nĩng: M ột kh ối đặ t ngồi nhà g ồm máy nén, dàn ng ưng, qu ạt giĩ h ướng tr ục (th ường g ọi là dàn ng ưng). Dàn này cĩ tr ọng lượng t ươ ng đối l ớn, luơn th ải ra khí nĩng nên ph ải được b ố trí ở n ơi cĩ kh ả n ăng ch ịu l ực, thơng giĩ d ễ dàng khơng th ổi giĩ nĩng sang các nhà bên c ạnh. Máy ph ải được che ch ắn tránh m ưa và khơng b ị ánh n ắng tr ực ti ếp r ọi vào: tránh nơi cĩ nhi ều b ụi khĩi bám vào làm gi ảm hi ệu su ất truy ền nhi ệt c ủa thi ết b ị xung quanh kh ối nĩng nên cĩ kho ảng tr ống để thống giĩ phía trên, phía sau và bên ph ải c ần cĩ kho ảng cách l ớn h ơn 10cm phía bên ph ải và phía tr ước c ần > 40 cm. [28]
- * Dàn l ạnh: M ột kh ối đặ t trong phịng g ồm dàn l ạnh, qu ạt ly tâm và thi ết b ị điều khi ển b ằng vi m ạch; kh ối trong nhà cĩ th ể cĩ nhi ều hình d ạng nh ư treo, áp tr ần, ki ểu đặ t sàn kh ối này c ần l ắp đặ t ch ắc ch ắn, để gi ảm ti ếng ồn khi qu ạt giĩ ch ạy. Ph ải cĩ ống d ẫn n ước ng ưng t ụ trên dàn l ạnh thốt ra ngồi d ễ dàng và b ố trí thu ận l ợi để d ễ dàng n ối v ới kh ối nĩng bên ngồi nhà. Dàn l ạnh cịn được dùng nh ư v ật trang trí trong nhà. Dàn l ạnh và dàn nĩng được n ối v ới nhau b ằng hai ống đồ ng b ọc cách nhi ệt thành 1 vịng tu ần hồn kín. [29]
- >200 >200 >300 >300 >200 600 - 700 250 - 300 > 1500 >600 3. Điều hịa khơng khí trung tâm. a. Nguyên t ắc chung c ủa điều hịa khơng khí trung tâm Điều hịa khơng khí trung tâm được ch ọn dùng cho các cơng trình cơng c ộng cĩ khơng gian r ộng l ớn. thi ết b ị c ủa ĐHKK trung tâm là các ĐHKK ki ểu 1 kh ối cĩ cơng su ất l ớn t ừ 20kW đế n hàng tr ăm kW. Máy cĩ th ể b ố trí ở t ầng hầm; t ầng tr ệt ho ặc trên sân th ượng. Ch ất khí t ải l ạnh trong ĐHKK trung tâm cĩ th ể là khơng khí, n ước ho ặc n ước k ết h ợp v ới khơng khí. b. H ệ th ống điều hịa trung tâm ki ểu VRV/VRF. [30]
- VRF hay VRV xu ất phát t ừ các ch ữ cái đầ u ti ếng Anh: Variable Refrigerant Flow (vrf) hay Variable Refrigerant Volume (vrv), ngh ĩa là h ệ th ống điều hịa cĩ kh ả n ăng điều ch ỉnh l ưu l ượng mơi ch ất tu ần hồn và qua đĩ cĩ th ể thay đổ i cơng su ất theo ph ụ t ải bên ngồi. Lo ại h ệ th ống này bao g ồm m ột s ố l ượng dàn lạnh (cĩ th ể lên t ới 64 dàn l ạnh) được n ối v ới m ột dàn nĩng l ớn. Lưu l ượng mơi ch ất l ạnh cĩ th ể thay đổ i nh ờ m ột máy nén bi ến t ần cĩ th ể thay đổi t ốc độ ho ặc nhi ều máy nén v ới cơng su ất khác nhau để đáp ứng nh ững thay đổi v ề nhu c ầu làm l ạnh ho ặc s ưởi ấm trong khơng gian điều hịa làm vi ệc. * Cĩ m ột h ệ th ống điều khi ển ph ức t ạp giúp chuy ển đổ i gi ữa các ch ế độ s ưởi ấm và làm l ạnh. * Đối v ới nh ững ki ểu h ệ th ống ph ức t ạp h ơn, các dàn l ạnh cĩ th ể v ận hành ở ch ế độ s ưởi ấm ho ặc làm l ạnh m ột cách độ c l ập v ới nhau. * Lo ại hệ th ống th ứ hai này cĩ kh ả n ăng ti ết ki ệm n ăng l ượng nhi ều h ơn khi s ử dụng đồng th ời c ả hai ch ế độ làm l ạnh và s ưởi ấm ở nh ững khu v ực khác nhau. * H ệ th ống VRV khơng yêu c ầu ph ải cĩ m ột khơng gian đị nh tr ước trong phịng. Để l ắp đặ t và cĩ r ất nhi ều lo ại dàn l ạnh khác nhau để l ựa ch ọn. * Ứng d ụng c ủa h ệ th ống VRV cĩ th ể t ừ các v ăn phịng, đại lý bán hàng đến các khách s ạn, c ăn h ộ sang tr ọng hay các tịa nhà cơng nghi ệp, [31]
- Lắp đặ t đường ống thốt n ước cho máy. c. H ệ th ống điều hịa khơng khí trung tâm ki ểu gi ải nhi ệt. Hệ th ống điều hịa trung tâm là h ệ th ống mà ở đĩ x ử lý nhi ệt ẩm được ti ến hành ở m ột trung tâm và được d ẫn theo các kênh giĩ đến các h ộ tiêu th ụ.Trên th ực t ế máy điều hịa d ạng t ủ là máy điều hịa ki ểu trung tâm. Ở trong h ệ th ống này khơng khí s ẽ được x ử lý nhi ệt ẩm trong m ột máy l ạnh l ớn, sau đĩ được d ẫn theo hệ th ống kênh d ẫn đế n các h ộ tiêu th ụ. Cĩ 2 lo ại: - Gi ải nhi ệt b ằng n ước: Tồn b ộ h ệ th ống l ạnh được l ắp đặ t kín trong m ột t ủ, n ối ra ngồi ch ỉ là các đường ống n ước gi ải nhi ệt. - Gi ải nhi ệt b ằng khơng khí: gồm 2 mãnh IU và OU r ời nhau. Đây là cơng ngh ệ m ới đã được phát tri ển r ất m ạnh b ởi tính hi ệu qu ả ứng d ụng rơng rãi trong cơng nghi ệp và dân d ụng. Điểm m ấu ch ốt ở đây là h ệ th ống g ọn bảo đả m được các yêu c ầu v ề th ẩm m ỹ và điều đặ c bi ệt c ủa h ệ th ống này là ứng dụng r ất t ốt đố i v ới các tồ nhà cao t ầng. Về nguyên lý ho ạt độ ng c ủa h ệ th ống này nh ư sau: Hệ th ống bao g ồm thi ết b ị làm l ạnh CHILLER, dàn trao đổi nhi ệt FCU/AHU, tháp làm mát Cooling Tower, bơm n ước l ạnh, đường ống giĩ và đường ống [32]
- nước, h ệ th ống van điều khi ển. N ước được v ận chuy ển tu ần hồn trong đường ống qua CHILLER và được làm l ạnh xu ống 7 0C sau đĩ ch ảy qua các dàn trao đổi nhi ệt FCU/AHU. T ại đây n ước l ạnh được trao đổ i nhi ệt v ới khơng khí tu ần hồn trong phịng và làm cho nhi ệt độ trong phịng gi ảm xu ống. Nước l ạnh b ị hấp th ụ nhi ệt v ới khơng khí trong phịng nĩng lên đến kho ảng 12 0C được b ơm tu ần hồn quay tr ở v ề CHILLER, t ại đây n ước l ại ti ếp t ục được làm l ạnh xu ống 70C và chu trình c ứ tu ần hồn nh ư v ậy. Nh ờ vào h ệ th ống b ơm mà h ệ th ống cĩ th ể v ận chuy ển được đi xa h ơn và cao h ơn. Sơ đồ nguyên lý: [33]
- 1- Hộp tiêu âm đường đẩ y 2- Hộp tiêu âm đường hút MT- Mi ệng th ổi giĩ 3- Cụm máy điều hồ MH - Mi ệng hút giĩ 4- Bơm n ước gi ải nhi ệt VĐC- Van điều ch ỉnh c ấp giĩ 5- Tháp gi ải nhi ệt Trên hình là s ơ đồ nguyên lý h ệ th ống máy điều hồ d ạng t ủ, gi ải nhi ệt b ằng nước. Theo s ơ đồ, h ệ th ống g ồm cĩ các thi ết b ị sau: Cụm máy l ạnh: Tồn b ộ c ụm máy được l ắp đặ t trong m ột t ủ kín gi ống nh ư t ủ áo qu ần. Máy nén ki ểu kín. Dàn l ạnh cùng ki ểu ống đồ ng cánh nhơm cĩ qu ạt ly tâm. Thi ết b ị ng ưng t ụ ki ểu ống l ồng ống nên r ất g ọn nh ẹ. - Hệ th ống kênh đẩy giĩ, kênh hút, mi ệng th ổi và mi ệng hút giĩ: kênh giĩ b ằng tole tráng k ẽm cĩ b ọc cách nhi ệt bơng th ủy tinh. Mi ệng th ổi c ần đả m b ảo phân ph ối khơng khí trong gian máy đồ ng đều. Cĩ tr ường h ợp ng ười ta l ắp đặ t c ụm máy l ạnh ngay trong phịng làm vi ệc và th ổi giĩ tr ực ti ếp vào phịng khơng c ần ph ải qua kênh giĩ và các mi ệng th ổi. Th ường được đặ t ở m ột gĩc phịng nào đĩ -Tùy theo h ệ th ống gi ải nhi ệt b ằng giĩ hay b ằng n ước mà IU được n ối v ới tháp gi ải nhi ệt hay dàn nĩng. Vi ệc gi ải nhi ệt b ằng n ước th ường hi ệu qu ả và ổn đị nh cao h ơn. Đối v ới máy gi ải nhi ệt b ằng n ước c ụm máy cĩ đầ y đủ dàn nĩng, dàn lạnh và máy nén, n ối ra bên ngồi ch ỉ là đường ống n ước gi ải nhi ệt. Ưu điểm: - Lắp đặ t và v ận hành t ươ ng đối d ễ dàng - Kh ử âm và kh ử b ụi t ốt, nên đối v ới khu v ực địi h ỏi độ ồn th ấp th ường s ử d ụng ki ểu máy d ạng t ủ. - Nh ờ cĩ l ưu l ượng giĩ l ớn nên r ất phù h ợp v ới các khu v ực t ập trung đơng ng ười nh ư rạp chi ếu bĩng, r ạp hát, hội tr ường, phịng h ọp, nhà hàng, v ũ tr ường, phịng ăn. - Giá thành khơng cao. [34]
- Nh ược điểm: - Hệ th ống kênh giĩ quá l ớn nên ch ỉ cĩ th ể s ử d ụng trong các tịa nhà cĩ khơng gian l ắp đặ t l ớn. - Đối v ới h ệ th ống điều hịa trung tâm do x ử lý nhi ệt ẩm t ại m ột n ơi duy nh ất nên ch ỉ thích hợp cho các phịng l ớn, đơng ng ười. Đố i v ới các tịa nhà làm vi ệc, khách s ạn, cơng s ở là các đối t ượng cĩ nhi ều phịng nh ỏ v ới các ch ế độ ho ạt động khác nhau, khơng gian l ắp đặ t bé, tính đồ ng th ời làm vi ệc khơng cao thì h ệ th ống này khơng thích h ợp. - Hệ th ống điều hồ trung tâm địi h ỏi th ường xuyên ho ạt độ ng 100% t ải. Trong tr ường h ợp nhi ều phịng s ẽ x ảy ra tr ường h ợp m ột s ố phịng đĩng c ửa làm vi ệc vẫn đươ c làm l ạnh. 4. Lựa ch ủng lo ại và cơng su ất máy ĐHKK. a.Ch ọn ch ủng lo ại. Lựa ch ọn ch ủng lo ại máy điều hồ khơng khí cho m ột cơng trình ph ụ thu ộc vào cơng n ăng và kích th ước c ăn phịng (bao g ồm m ục đích s ử d ụng, di ện tích, chi ều cao, k ết c ấu cơng trình, s ố thi ết b ị to ả nhi ệt trong cơng trình, v ị trí đị a lý, s ố n ười th ường xuyên cĩ m ặt trong cơng trình). Nên ch ọn máy một kh ối cơng su ất nh ỏ cho nh ững cơng trình cĩ di ện tích nh ỏ, cĩ vị trí thơng ra khơng gian bên ngồi. Máy hai kh ối sử dụng cho các cơng trình nh ư: v ăn phịng làm vi ệc, nhà ở dân dụng,tr ường học . Máy trung tâm dùng cho các nơi cơng c ộng, b ệnh vi ện, siêu th ị, trung tâm th ươ ng m ại, khách sạn b.Tính cơng su ất. * Chọn cơng su ất qu ạt giĩ. Ch ọn qu ạt giĩ căn c ứ theo tiêu chu ẩn vi khí hậu sao cho hi ệu su ất của qu ạt khơng chênh l ệch quá 10% so v ới tiêu chu ẩn cực đại. * Ch ọn cơng su ất ĐHKK. Để ch ọn máy ĐHKK cần c ăn c ứ vào vi ệc tính tốn nhi ệt để gi ải quy ết l ượng nhi ệt th ừa trong phịng v ới tiêu chu ẩn theo quy định TCVN 4318- 1986 và TCVN 5687 – 2010) [35]
- Khi tính tốn s ơ bộ cĩ th ể tính nh ư sau: 1 mã l ực (s ức ng ựa) = 1J = 0,75kW 1kW/h = 860 kCal/h 1kCal/h = 4 BTU/h Định m ức cơng su ất t ừ 150 ÷ 200 kcal/h/m 2 sàn (t ức là t ừ 600 ÷ 800 BTU/h/1m 2 sàn) cho khu v ực gi ữa nhà; t ừ 200 ÷ 250 kcal/h/1m 2 sàn (t ức là từ 800 ÷ 1000 BTU/h/1m 2 sàn) cho khu v ực đầ u h ồi. N ếu phịng đơng ng ười thì ph ải t ăng lên 1,5 l ần so v ới đị nh m ức. - Cơng su ất l ạnh cĩ th ể tính v ới đơ n v ị W/h, Kcal/h, BTV/h 1 Kcal/ h = 3,968 BTU/h = 1,6 W/h - Cơng su ất l ạnh c ủa máy điều hồ c ần ch ọn cho phù h ợp, n ếu ch ọn nh ỏ quá thì nhi ệt độ trong phịng gi ảm ch ậm, máy ph ải làm vi ệc liên t ục, ch ọn l ớn quá thì lãng phí vì máy đắt ti ền và tiêu t ốn điện n ăng l ớn. III. Gi ới thi ệu các tiêu chu ẩn, quy ph ạm hi ện hành v ề h ệ th ống thơng giĩ. TCVN 5682-1992. Thơng giĩ điều ti ết khơng khí, s ưởi ấm. Tiêu chu ẩn thi ết kế TCVN 5687-2010. Thơng giĩ - Điều hồ khơng khí. TCXD 232: 1999. H ệ th ống thơng giĩ, điều hồ khơng khí và c ấp l ạnh - Ch ế tạo, l ắp đặ t và nghi ệm thu. IV.Gi ới thi ệu các ký hi ệu trên b ản v ẽ c ủa h ệ th ống thơng giĩ. (Gi ới thi ệu trên b ản v ẽ c ụ th ể) [36]
- CH ƯƠ NG II: HỆ TH ỐNG ĐIỆN CHI ẾU SÁNG VÀ THƠNG TIN LIÊN L ẠC I. H ệ th ống điện chi ếu sáng. Chi ếu sáng b ằng điện lúc ban đêm và c ả ban ngày nh ững hơm t ối tr ời để đơ n v ị tái s ản xu ất trong nhà máy, c ơ quan và tr ường h ọc Chi ếu sáng t ốt s ẽ nâng cao được n ăng su ất lao động b ảo đảm s ức kho ẻ cho con ng ười, an tồn lao động và ng ăn ng ừa s ự c ố trong s ản xu ất đời s ống. I.1. Các lo ại đèn chi ếu sáng. 1. Đèn dây tĩc ( đèn nung sáng). a) C ấu t ạo g ồm: + Bĩng đèn + Tĩc đèn + Thanh d ẫn + Đui đèn + Bĩng đèn được làm b ằng thu ỷ tinh ch ịu được nhi ệt độ cao. - Bĩng đèn d ưới 60W thì trong bĩng đèn là chân khơng. - Bĩng đèn d ưới 60W tr ở lên khi hút h ết khí ra thì b ơm vào một ít khí tr ơ để cĩ th ể t ăng nhi ệt độ c ủa dây tĩc và t ăng th ời h ạn s ử d ụng. + Tĩc đèn: Th ường làm b ằng vonfram để ch ịu được nhi ệt độ cao. + Đui đèn (c ổ đèn): Cĩ 2 ki ểu: Xo ắn ốc và ki ểu cĩ ngh ạnh. b) Nguyên lý ho ạt động : Làm vi ệc theo nguyên lý ch ất r ắn phát sĩng ở nhi ệt độ cao. Dây tĩc bịng đèn được đốt nĩng t ới nhi ệt độ cao kho ảng 2500 0C) thì phát ra ánh sáng. c) Ưu - nhược điểm c ủa đèn nung sáng. * Ưu điểm: - Đèn s ử d ụng được c ả v ới dịng điện xoay chi ều và dịng điện 1 chi ều. - Rẻ ti ền, kích th ước nh ỉ g ọn, b ố trí đơ n gi ản. - Bật sáng ngay, s ử d ụng d ễ dàng. * Nh ược điểm: - Dễ chĩi m ắt, c ần ch ụp để đỡ chĩi [37]
- - Màu s ắc khơng th ật, ít tia xanh tím nên khác xa ánh sáng ban ngày - Bị ảnh h ưởng nhi ều khi điện áp thay đổi. 2. Đèn halogen. Để kh ắc ph ục nh ược điểm c ủa đèn dây tĩc: Tu ổi th ọ ng ắn, h ệ s ố phát quang th ấp - ch ế t ạo ra đèn halogen. a) C ấu t ạo: Dựa trên c ơ sở c ủa đèn nung sáng thơng th ường ng ười ta c ải ti ến các b ộ ph ần chính sau đây: + Bĩng đèn g ồm 2 l ớp bên trong ch ứa h ơi halogen (flo, clo, brom, iot ) và tim đèn + Đui đèn: Đèn Vonphram i ốt cĩ 2 đui b) Nguyên lý ho ạt động: Ở đèn halogen, các nguyên t ử trong h ơi halogen tác động vào các nguyên t ử Vonphram, làm cho các nguyên t ử Vonphram được tái hồn phân tán d ọc theo tim trong vùng cĩ m ật độ b ụi Vonphram cao và phân b ổ đều su ốt chi ều dài tim đèn. Do v ậy đèn luơn được b ổ sung để cĩ kích th ước nh ư ban đầu -> nh ờ v ậy tu ổi th ọ của đèn được nâng lên. c) Ưu - nh ược điểm: + Ưu điểm: - Kh ắc ph ục được nh ược điểm c ủa đèn dây tĩc - Hi ệu su ất phát sáng cao. - Tu ổi th ọ l ớn h ơn 2 l ần so v ới đèn dây tĩc + Nh ược điểm: H ơi halogen được dùng hi ện nay là h ơi, h ơi i ốt, h ơi flo vì lý thuy ết thì cĩ kh ả n ăng tái t ạo t ốt nh ất nh ưng trên th ực t ế ít s ử d ụng vì kh ả n ăng ăn mịn quá l ớn, giá thành cao. 3. Đèn hu ỳnh quang. a) C ấu t ạo: - Bĩng đèn - Các điện c ực - Khí trong đèn - Ch ấn l ưu, t ắc te, các t ụ điện [38]
- + Bĩng đèn: Làm b ằng thu ỷ tinh hình tr ụ dài 0,6 ÷ 1,2m (bĩng cĩ chi ều dài ph ụ thu ộc vào cơng su ất đèn, bĩng càng dài thì cơng su ất càng l ớn) Đường kính bĩng đèn: 16 ÷ 54mm, bĩng hình tr ụ dài ho ặc hình ch ữ U. M ặt trong c ủa bĩng quét m ột l ớp b ột hu ỳnh quang + Điện c ực: Đèn hu ỳnh quang cĩ 2 điện c ực ở hai đầu, để đèn làm vi ệc được thì hai điện c ực này ph ải luơn ở tr ạng thái b ị đốt nĩng. + Khí trong đèn: Khí trong đèn được hút ra đến áp su ất 0,01mmhg và sau đĩ bơm vào đèn m ột ít khí tr ở nh ư Neon, Kryt ơn và vài gi ọt thu ỷ ngân. + Ngồi ra để đèn ho ạt động được cịn cĩ các b ộ ph ận sau: + Ch ấn l ưu: (Th ực ch ất là 1 cu ộn kháng g ồm dây đồng b ọc cách điện qu ấn trên một lõi thép ghép t ừnhi ều lá thép k ỹ thu ật) Ch ấn l ưu cĩ 2 nhi ệm v ụ: - Nh ận n ăng l ượng t ừ ngu ồn để d ự tr ữ trong nĩ dưới dạng n ăng l ượng t ừ tr ường, để t ạo điện áp m ồi đèn. - Hạn ch ế dịng điện l ớn qua các điện cực làm đốt nĩng điện c ực quá m ức cho phép. + T ắc te: ( Được ch ế t ạo t ừ m ột l ưỡng kim) cĩ nhi ệm v ụ m ồi đèn. + Các t ụ điện. b) Nguyên lý ho ạt động: Khi dịng điện qua đèn, điện c ực b ắn ra nh ững điện t ử làm ion hố h ơi thu ỷ ngân, lúc ấy h ơi thu ỷ ngân phát ra nh ững tia t ử ngo ại và tia t ử ngo ại tác d ụng lên ch ất hu ỳnh quang, ch ất hu ỳnh quang phát ra ánh sáng. - Màu s ắc ánh sáng c ủa đèn hu ỳnh quang do ch ất hu ỳnh quang quy ết định. Cĩ lo ại đèn hu ỳnh quang phát ra ánh sáng gi ống nh ư ánh sáng ban ngày. c) Ưu - nh ược điểm * Ưu điểm: - Ánh sáng đèn g ần nh ư ánh sáng ban ngày, thích h ợp v ới m ặt ng ười - Hình dáng đẹp khơng c ần s ử d ụng chụp đèn ít chĩi. - Th ời gian s ử d ụng đèn dài (3000h), n ếu bật t ắt ít thì cĩ th ể đạt 10000h. [39]
- - Nhi ệt độ m ặt ngồi c ủa bĩng đèn th ấp (40 ÷ 50 0C) -> bĩng đèn khơng gây cháy hay h ư hỏng các m ẫu hàng d ễ b ị h ỏng vì nhi ệt. * Nh ược điểm: - Giá thành cao, c ần nhi ều ph ụ tùng - Bố trí s ử d ụng ph ức t ạp - Bật khơng sáng ngay, n ếu b ật t ắt nhi ều thì gi ảm tu ổi th ọ c ủa đèn. - Bị ảnh h ưởng b ởi nhi ệt độ xung quanh (n ếu nhi ệt độ < 5 0C thì cĩ th ể đèn khơng phát sĩng) 4. Các lo ại đèn khác. - Đèn compact ( đèn hu ỳnh quang c ải ti ến): Dựa trên yêu cầu s ử d ụng nh ằm đả m b ảo kh ả n ăng b ắt sáng nhanh, khơng cĩ ti ếng ồn khi kh ởi độ ng đèn Đèn compact cĩ c ấu t ạo đơn gi ản nh ỏ g ọn hơn nhi ều so v ới đèn hu ỳnh quang: Đèn được ch ế t ạo v ới nhi ều hình d ạng: dạng xo ắn, d ạng ống, ch ữ U g ắn lên đế chung nh ư đuơi đèn nung sáng. Đèn ki ểu trịn cĩ đường kính 7 ÷ 12 mm, ki ểu ống chi ều d ải bĩng là 10 ÷ 20 cm, ki ểu ch ữ U. Ở đèn compact đuơi đèn được ch ế t ạo theo ki ểu đèn nung sáng, các c ực đèn và các b ộ ph ận khác được đặ t chung trong đuơi đèn. Quang thơng c ủa đèn v ẫn đạ t giá tr ị cao h ơn so với đèn hu ỳnh quang - Đèn c ảm ứng điện t ừ, làm vi ệc theo nguyên lý c ảm ứng điện t ừ khơng điện cực, khơng cĩ dây tĩc, điều khi ển b ằng dịng điện c ảm ứng t ừ tay ng ười. - Đèn phĩng điện: Là lo ại đàn được ch ế t ạo d ựa trên hi ện t ượng phĩng điện trong các ch ất khí khác nhau v ới áp su ất khác nhau. Cĩ 2 lo ại: + Đèn phĩng điện loé sáng + Đèn phĩng điện h ồ quang 5. Ch ụp đèn. * Cơng d ụng: + T ập chung ánh sáng h ướng t ới n ơi c ần chi ếu sáng + B ảo v ệ bĩng đèn + Ch ống chĩi [40]
- + Làm v ật trang trí trong nhà - Phân lo ại theo v ật li ệu ch ế t ạo + Ch ụp đèn làm b ằng v ật li ệu + Ch ụp đèn v ạn n ăng cho ánh sáng chi ếu tr ực ti ếp đến n ơi chi ếu sáng + Ch ụp đèn chi ếu sâu: Dùng cho các nhà cao nh ư hội tr ường, nhà thi đấu. + Ch ụp đèn phịng b ụi, phịng n ước, phịng n ổ + Ch ụp đèn tán x ạ: Làm b ằng thu ỷ tinh m ờ, để gi ảm ánh sáng + Ch ụp đèn ph ản x ạ khuy ếch tán: Ch ụp đèn b ằng men t ạo s ự ph ản x ạ ánh sáng. - Phân lo ại theo đặc tính ph ối quang * Ch ọn ki ểu ch ụp đèn + Chon ki ểu dáng ch ụp đèn: ki ểu dang ch ụp đèn c ần l ựa ch ọn phù h ợp v ới bĩng đèn v ề kích th ước, m ầu s ắc. Phù h ợp v ới vị trí c ủa c ăn phịng, kích th ước của khơng gian chung n ơi l ắp đèn nh ư chi ều cao, chi ều r ộng c ăn phịng, kích th ước c ủa các v ật d ụng l ớn trong phịng + Đạt yêu c ầu v ề ph ạm vi to ả sáng. I.2. Các hình th ức chi ếu sáng và h ệ th ống chi ếu sáng. 1. Các hình th ức chi ếu sáng. Dựa theo nhi ệm v ụ chi ếu sáng mà phân lo ại các hình th ức chi ếu sáng nh ư sau: a) Chi ếu sáng làm vi ệc: Chi ếu sáng làm vi ệc là chi ếu sáng c ần thi ềt, th ường xuyên để đảm b ảo cho các địa điểm làm vi ệc cĩ đủ độ r ọi để làm vi ệc. b) Chi ếu sáng s ự c ố làm vi ệc: Dùng để đảm b ảo cĩ th ể ti ếp t ục làm vi ệc trong 1 th ời gian nh ất định khi ánh sáng làm vi ệc b ị h ỏng. Nh ững n ơi c ần b ố trí chi ếu sáng s ự c ố làm vi ệc nh ư: Phịng b ưu điện, phịng mổ c ủa b ệnh vi ện . c) Chi ếu sáng s ự c ố s ơ tán: Lo ại chi ếu sáng này dùng để đảm b ảo cho ng ười s ử dụng cĩ th ể thốt ra kh ỏi nhà khi ánh sáng làm vi ệc b ị m ất. Những n ơi c ần b ố trí chi ếu sáng s ự c ố s ơ tán r ạp hát, nhà cơng c ộng . * Chú ý: - Trong chi ếu sáng s ự c ố làm vi ệc độ r ọi E khơng được th ấp hơn 10% so v ới độ rọi tiêu chu ẩn quy định đối v ới chi ếu sáng làm vi ệc. [41]
- - Trong chi ếu sáng s ự c ố s ơ tán thì độ r ọi trên m ặt sàn (theo b ậc thang và đường chính thốt ra ngồi khơng khi đĩ các t ường bên c ũng s ẽ được chi ếu sáng. => Ki ểu chi ếu sáng tr ực ti ếp th ường s ử d ụng chi ếu sáng ngồi nhà (tr ực ti ếp hẹp chi ếu sáng các nhà x ưởng (c ả tr ực ti ếp h ẹp và tr ực ti ếp r ộng) Chi ếu sáng trong các v ăn phịng, c ửa hàng l ớn (tr ực ti ếp r ộng) [42]
- -> Đặc bi ệt ki ểu chi ếu sáng này s ử d ụng cho nhà cĩ độ cao l ớn s ẽ đạt hi ệu qu ả kinh t ế cao. b) Ki ểu chi ếu sáng n ửa tr ực ti ếp: Cĩ t ừ 60 ÷ 90% quang thơng b ức x ạ h ướng xu ống phía d ưới. Khi đĩ các t ường bên và tr ần c ũng được chi ếu sáng -> mt sáng trong tr ường h ợp này s ẽ ti ện nghi h ơn ki ểu chi ếu sáng này áp d ụng cho các nhà v ăn phịng, nhà ở (phịng khách, phịng sinh ho ạt chung), phịng trà, phịng ăn. c) Ki ểu chi ếu sáng h ỗn h ợp: Cĩ 40 ÷ 60 quang thơng b ức x ạ h ướng xuống phía dưới. Khi đĩ các t ường và tr ần được chi ếu sáng nhi ều h ơn. d) Chi ếu sáng n ửa gián ti ếp: cĩ 10 ÷ 40% quang thơng b ức x ạ xu ống phía d ưới e) Chi ếu sáng gián ti ếp: Cĩ trên 90% quang thơng b ức x ạ lên phía trên 2 ki ểu chi ếu sáng này được s ử d ụng cho phịng khán gi ả, h ội tr ường, nhà hàng, nhà ăn 4. Cách b ố trí đèn chi ếu sáng trong cơng trình. Khi b ố trí đèn v ị trí các đèn ph ải tho ả mãn các điều ki ện sau: + H ạn ch ế tác d ụng làm chĩi m ắt + Phân b ổ ánh sáng đều + Ti ết ki ệm s ố l ượng đèn, đạt yêu c ầu v ề th ẩm mỹ. a) Bố trí đèn theo m ặt đứng: Đèn treo th ấm thì độ r ọi l ớn nh ưng khơng đều. Đèn trao cao thì độ nh ỏ nh ưng lại đều và đỡ chĩi m ắt. + Đèn chi ếu tr ực ti ếp nên treo cao g ần tr ần hc ≈ 0,5m + Đèn tán x ạ hay ph ản x ạ nên treo th ấp h ơn với kho ảng nh ư sau: 2/3h 1 ≤ 1 ≤ 3/4h 1. Trong đĩ: hc: độ cao t ừ trung tâm bĩng đèn đến tr ần nhà h: Độ cao t ừ bĩng đèn đến m ặt ph ẳng làm vi ệc h1: Độ cao t ừ tr ần nhà đến m ặt ph ẳng làm vi ệc b) B ố trí đèn theo m ặt b ằng: [43]
- + Cùng m ột độ cao tính tốn n ếu kho ảng cách gi ữa hai đèn (L) nhỏ thì độ r ọi đều, kho ảng cách l ớn thì độ r ọi kém + Kho ảng cách gi ữa các đèn và độ cao t ừ đèn t ới m ặt ph ẳng làm vi ệc cĩ quan hệ m ật thi ết v ới nhau. Khi tính tốn th ường l ấy L ≤ 2h. + Kho ảng cách t ừ đèn đến t ường b ố trí nh ư sau: - Nếu sát t ường khơng cĩ ch ỗ làm vi ệc W = L/2 - Nếu sát t ường cĩ ch ỗ làm vi ệc thì W = L/3 ÷ L/4 Trong đĩ: L: kho ảng cách gi ữa hai đèn (m) W: kho ảng cách từ đèn đến t ường (m) * B ố trí đèn hu ỳnh quang: V ề hình dáng, m ầu s ắc cĩ khác đèn dây tĩc. B ố trí gần gi ống đèn dây tĩc Cần chú ý thêm các điểm sau: + Đèn hu ỳnh quang ph ải b ố trí h ợp v ới ki ến trúc nhà ở + Đèn hu ỳnh quang cĩ th ể b ố trí theo hình vuơng, hình ch ữ nh ật ở trên tr ần. Các đèn n ối ti ếp nhau hay cách nhau m ột kho ảng nh ất định. + Tu ỳ theo tr ần nhà th ấp hay cao, đèn hu ỳnh quang cĩ th ể đặt sát tr ần hay treo hạ th ấp xu ống. + Đèn hu ỳnh quang c ũng cĩ th ể b ố trí ngang hay d ọc trên t ường. II. H ệ th ống thơng tin liên l ạc. II.1 Hệ th ống anten. Hệ th ống thơng tin liên l ạc, qu ảng bá ch ươ ng trình th ường bao g ồm 2 b ộ ph ận chính: + B ộ ph ận phát + B ộ ph ận thu 1. Bộ ph ận phát sĩng. Th ường là h ệ th ống phát thanh, truy ền thanh và truy ền hình c ủa m ột qu ốc gia, một t ỉnh hay m ột hãng t ư nhân cĩ h ệ th ống phát sĩng trên m ột s ố d ải b ăng t ần sống điện t ừ. Với m ục đích là nh ờ sĩng điện t ừ mang các thơng tin là âm thanh hay hình ảnh bi ến thành các b ức x ạ điện t ừ. [44]
- + B ộ ph ận phát: Cĩ máy phát sĩng và anten phát. Nh ờ máy phát sĩng và anten phát để b ức x ạ sĩng điện t ừ đi xa lan to ả ra trong khơng gian nh ằm ph ổ bi ến thơng tin cho các n ơi trong n ước và trên th ế gi ới. - Th ực t ế hi ện nay các cơng trình ki ến trúc ngày càng được xây d ựng cao h ơn, th ậm chí cao 500 ÷ 600m. Khi đĩ chi ều cao c ủa các anten phát sĩng khĩ cĩ th ể kéo cao lên cho k ịp nhi ều n ước trên th ế gi ới đã cĩ các v ệ tinh vi ễn thơng bay theo qu ĩ đạo vịng quanh trái đất. Các v ệ tinh này cĩ kh ả n ăng nh ận tín hi ệu t ừ các đài phát đặt trên m ặt đất phĩng lên và tr ở l ại m ặt đất t ới các vùng kgác nhau trên trái đất theo yêu c ầu c ủa ng ười s ử d ụng. Nh ờ các thi ết b ị vi ễn thơng, tầm ph ủ sĩng c ủa các đài phát đã m ở ra r ất r ộng l ớn cĩ th ể nĩi là ph ủ kh ắp th ế gi ới. + T ại m ỗi n ơi nh ờ c ột an ten cao, cĩ đài phát tr ực ti ếp, cĩ đài phát lên v ệ tinh thơng qua tr ạm m ặt đất và thu nh ận tin t ức c ủa đài khác phát t ừ v ệ tinh. Các tin tức này được biên t ập, d ịch thu ật để t ạo thành ch ươ ng trình c ủa đài và l ại phát lên anten phát để phát x ạ ra các b ức x ạ điện t ừ ho ặc phát lên v ệ tinh nh ờ chuy ển đi kh ắp trong n ước và trên th ế gi ới. 2. Bộ ph ận thu sĩng. Bao g ồm các anten thu và các máy thu nh ư radio, tivi b ố trí ở các cơng trình. + Trong các cơng trình dân d ụng hay cơng nghi ệp ngày nay đều cĩ h ệ th ống anten thu sĩng. + H ệ th ống anten c ần cho c ả n ơi phát và n ơi thu tín hi ệu anten khơng ch ỉ ph ục vụ cho Radio, tivi mà cịn ph ục v ụ cho nhi ều cơng vi ệc khác n ữa trong cu ộc sống và s ản xu ất. + Trong các cơng trình ki ến trúc c ần b ố trí anten tivi dùng để thu sĩng điện t ừ từ đài phát thanh ho ặc truy ền hình để d ẫn vào các máy thu. + Các nhà cao t ầng c ần xây d ựng h ệ th ống anten chung cho c ả cơng trình để đảm b ảo m ỹ quan và ch ất l ượng sĩng thu. + Máy thu sĩng lan truy ền là các (tivi, video, máy thu thanh ) các thi ết b ị này làm nhi ệm v ụ thu tín hi ệu điện t ừ t ừ khơng trung qua anten và bi ến đổi tr ở l ại tín hi ệu hình ảnh hi ển th ị trên màn hình ho ặc âm thanh phát ra ở kia. Các tín hi ệu hình ảnh âm thanh được ch ọn l ọc theo yêu c ầu c ủa ng ười s ử d ụng. [45]
- Các cơng trình s ử d ụng m ới c ần ph ải tính tốn, b ố trí anten chung cho tồn khi nhà và đặt ở n ơi cao nh ất c ủa cơng trình (l ưu ý ph ải cĩ thi ết b ị thu sét cho anten) + Anten thu được l ựa ch ọn c ăn c ứ vào lo ại sĩng mu ốn b ắt tín hi ệu thu được đư a vào b ị điều khi ển trung tâm, t ừ b ộ điều khi ển trung tâm, tín hi ệu được gia cơng, điều ch ế để đủ kh ả n ăng truy ền đến các h ộp r ẽ và phân chia đến t ừng thi ết b ị thu sĩng để đảm b ảo tín hi ệu t ới m ỗi máy thu khơng b ị suy gi ảm cho âm thanh và hình ảnh trung th ực. + Khi mu ốn thi ết k ế h ệ th ống anten tivi c ần làm nh ư sau: - Xác định s ố máy c ần l ắp đặt ở m ỗi phịng, m ỗi t ầng để xác định dung l ượng yêu c ầu và tính tốn tr ở kháng đầu vào để ch ọn b ộ tách sĩng. - Ch ọn v ị trí b ố trí đầu c ắm dây anten, dây anten n ối v ới các đầu này ho ặc cĩ th ể đặt âm trong t ường. Các dây anten th ường b ọc kim lo ại ho ặc được lu ồn trong ống nhơm m ạ để ch ống nhi ễu khơng được phép đặt dây anten chung v ới ống dây điện, đường ống d ẫn ga, ống d ẫn khí đốt, khí nĩng - Căn c ứ vào m ặt b ằng ki ến trúc để b ố trí các b ộ ph ận r ẽ nhánh, các b ộ ph ận này c ần được tính tốn c ụ th ể để bi ết s ố l ượng thi ết b ị n ối vào m ỗi v ị trí và tính tốn để tín hi ệu truy ền đến thi ết b ị khơng b ị suy gi ảm - Ch ọn b ộ điều khi ển trung tâm cĩ cơng su ất phù h ợp v ới s ố máy thu và các ch ươ ng trình định thu, b ộ điều khi ển trung tâm th ường đặt ở phịng điều khi ểm trung tâm. - Ph ải đặt ch ống sét cho anten (ch ống sét th ường đặt ở m ặt sau c ủa anten). - Các h ệ th ống anten c ủa các cơng trình cao t ầng th ường được qu ản lý qua mạng. II.2. Hệ th ống điện tho ại. Ngày nay, điện tho ại tr ở nên ph ổ bi ến v ới ng ười dân, h ầu h ết ai c ũng bi ết s ự ti ện ích và t ầm quan tr ọng c ủa điện tho ại. Nhu c ầu l ắp đặt c ũng t ăng lên nhi ều. Điện tho ại gia đình, điện tho ại c ơ quan được l ắp đặt r ộng rãi, d ễ dàng, ti ện l ợi, đỡ t ốn cơng s ức đi l ại, thơng tin nhanh chĩng, k ịp th ời. [46]
- Nh ờ v ậy, c ũng gĩp ph ần gi ải quy ết vi ệc gi ảm m ật độ l ưu thơng c ủa xe c ộ trên đường, gi ảm t ốn kém x ăng d ầu, gi ảm tai n ạn giao thơng. Nh ất là t ừ khi ứng d ụng k ỹ thu ật s ố cùng v ới vi ệc s ử d ụng trong cáp quang h ữu tuy ến truy ền tín hi ệu b ằng sĩng ánh sáng thì vi ệc s ử d ịng điện tho ại ngày càng ti ện l ợi h ơn, nghe rõ h ơn, nhanh h ơn các lo ại hình d ịch v ụ qua h ệ th ống điện tho ại c ũng phát tri ển hi ệu qu ả và ti ện l ợi h ơn. + Thi ết b ị c ủa h ệ th ống điện tho ại cĩ nhi ều ch ức n ăng do ngành b ưu chính vi ễn thơng l ắp đặt cho khách hàng, cĩ th ể để đến là: a) Máy điện tho ại: Để nghe và nĩi, g ồm cĩ máy chia kênh, dây điện tho ại. Ngày nay cĩ nhi ều máy điện tho ại t ổng h ợp cĩ c ả máy fax kèm theo nay cĩ th ể cĩ c ả b ộ ph ận thu hình và truy ền hình ảnh t ới t ận ng ười đối tho ại) + Hi ện nay cĩ nhi ều máy vi tính cá nhân được n ối vào m ạng điện tho ại để s ử dụng h ệ th ống Email hay Internet. Ngồi ch ức n ăng nghe và nĩi, máy điện tho ại cịn giúp ta l ưu tr ữ tin t ức qua hộp tho ại (Voice link) l ưu gi ữ s ố máy g ọi đến, cĩ nh ững máy cịn giúp ta nh ận được hình ảnh c ủa ng ười g ọi điện. b) Dây điện tho ại: Dây di ện tho ại là dây đồng tr ục, cĩ th ể đặt n ổi ho ặc đặt ng ầm trong t ường để d ẫn đến máy. + Dây tr ục chính th ường dùng cáp quang, cáp điều khi ển nhi ều ru ột v ới nhi ều mầu khác nhau. S ố ru ột cáp ch ọn theo s ố l ượng máy c) T ổng đài: Là n ơi nh ận đường cáp t ừ bên ngồi d ẫn vào cơng trình và là n ơi xu ất phát c ủa các đường điện tho ại đến t ừng máy c ủa cơng trình. + Cơng su ất c ủa t ổng đài ph ụ thu ộc vào s ố máy con c ần n ối ra. + Để thi ết l ập đường dây điện tho ại cho cơng trình c ần đáp ứng các yêu c ầu. + C ăn c ứ vào ch ức n ăng c ủa các phịng trong cơng trình, xác định v ị trí c ần l ắp đặt máy điện tho ại, v ị trí đặt máy được đánh d ấu b ằng các ký hi ệu. + Thi ết l ập s ơ đồ b ố trí m ạng điện tho ại cho1 t ầng theo m ặt b ằng ki ến trúc c ủa mỗi t ầng. + Thi ết l ập s ơ đồ b ố trí m ạng điện tho ại chung cho cả tồ nhà. + Ch ọn t ổng đài cĩ s ố l ượng máy ra phù h ợp v ới máy con yêu c ầu. + Xác định v ị trí đường cáp điện tho ại t ừ ngồi n ối vào t ổng đài. [47]
- Ngồi ra cịn cĩ điện tho ại vì tuy ền c ố định do ngành b ưu điện ch ủ động b ố trí. * Bố trí h ệ th ống điện tho ại trong nhà cao t ầng: Hệ th ống điện tho ại h ữu tuy ến trong nhà cao t ầng c ần được b ố trí s ẵn khi đang xây d ựng cơng trình. M ỗi nhà cao t ầng cĩ một tổng đài đặt chung trong m ột phịng k ỹ thu ật. Ngồi h ệ th ống điện tho ại thơng d ụng cịn cĩ h ệ th ống điện tho ại kh ẩn c ấp, phát thanh kh ẩn c ấp dùng trong các tr ường h ợp kh ẩn c ấp nh ư cháy n ổ c ứu ng ười. II.3. Hệ th ống camera. Trong các xí nghi ệp cơng nghi ệp, các ngân hàng, các c ơ quan kinh doanh, các cơ quan ngo ại giao, để đảm b ảo theo dõi s ản xu ất, đảm b ảo an tồn, ch ống đột nh ập phá ho ại ng ười ta s ử d ụng các camera Camera là thi ết b ị thu tín hi ệu hình ảnh, âm thanh ho ạt động nh ờ cĩ ngu ồn n ăng lượng nh ư điện n ăng ho ặc pin, m ạch điện k ết h ợp v ới c ơ khí, ho ặc m ạch bán dẫn, m ạch điện t ử s ố, các m ạch v ề sau này càng ngày càng nh ỏ g ọn và hi ện đại, tiêu hao n ăng l ượng ít, d ễ b ố trí, d ễ s ử d ụng, ph ạm vi ho ạt động rộng và m ạnh, đảm b ảo tính an tồn cao. Camera b ảo v ệ ch ống đột nh ập, theo dõi quá trình s ản xu ất là các thi ết b ị được bố trí ngay t ừ khi m ới xây d ựng cơng trình. V ị trí b ố trí camera và ngu ồn c ấp điện cho camera c ần b ố trí kín đáo, điện độc l ập v ới ngu ồn điện c ủa cơng trình. Mỗi camera ch ươ ng trình điều khi ển v ới mã s ố riêng cho ng ười qu ản lý. Ch ươ ng trình điều khi ển v ới mã s ố riêng cho ng ười qu ản lý. Ngày nay ng ười ta s ản xu ất nhi ều camera điện t ử dùng m ạch k ỹ thu ật s ố v ới ngu ồn c ấp điện là các lo ại pin cĩ dung l ượng l ớn. Các camera nay cĩ c ầu t ạo nh ỏ g ọn, r ất d ễ dàng cho vi ệc b ố trí, quan sát và theo dõi ho ạt động. Thi ết b ị điều khi ển camera đặt t ập trung t ại phịng điều khi ển trung tâm. Để xác định ch ủng lo ại, s ố l ượng camera đặ trong m ột phịng, c ần xác định ph ạm vi c ần b ảo v ệ c ủa nĩ nh ư tầm xa, kho ảng quét ngang, quét đứng ch ọn ki ểu ngu ồn c ấp n ăng l ượng cho camera ho ạt động và l ựa ch ọn v ị trí b ố trí camera. Khi các Camera ho ạt động các thơng tin hình ảnh nh ận được qua Camera s ẽ được thơng báo qua các thi ết b ị điều khi ển nh ư máy vi tính hay màn hình vơ [48]
- tuy ến, thi ết b ị báo động nh ư cịi, chuơng, điện tho ại. Do v ậy m ỗi lo ại Camera cần l ựa ch ọn hình th ức báo động nh ư cịi, báo qua điện tho ại, ghi l ại hình ảnh trên màn hình và cĩ th ể l ưu l ại trong đĩa hình, đĩa CD Hệ th ống này được s ử d ụng trong qu ản lý, theo dõi quá trình s ản xu ất ở các nhà máy, c ổng tr ường, ho ạt động c ủa các kh ối ch ức n ăng trong nhà cao t ầng. IV.4.Hệ th ống cáp truy ền s ố li ệu. Vi ệc s ử d ụng cáo truy ền s ố li ệu là ph ươ ng pháp tín hi ệu ch ất l ượng cao. Tuy nhiên tr ước đây d ử d ụng cáp truy ền s ố li ệu c ần nhi ều thi ết b ị và vi ệc x ử lý m ạch cĩ ph ức t ạp và t ốn kém, mỗi đoạn cáp 6 ÷ 12m tu ỳ ph ươ ng pháp mà ng ười ta ph ải ti ến hành ch ỉnh lý để điều ch ế nh ằm đảm t ải tín hi ệu chu ẩn. + Ngày nay m ạng cáp truy ền s ố li ệu được ứng d ụng r ộng rãi để truy ền d ữ li ệu. Đã thi ết l ập m ạng nối m ạng tồn c ầu. Vi ệt Nam đã tham gia n ối m ạng Internet từ n ăm 1997 đến nay và hi ện nay s ố ng ười và đơ n v ị tham gia s ử d ụng m ạng ngày càng t ăng lên nhi ều. Nh ờ k ỹ thu ật s ố, chi ều dài cáp t ăng lên, cơng su ất thi ết b ị c ũng t ăng lên cĩ th ể truy ền quan nh ững kho ảng cách r ất xa, th ậm chí cáp quang d ưới bi ển n ối các l ục địa v ới nhau. + Cĩ th ể dùng m ạng để tra c ứu s ố li ệu, để trao đổi thơng tin, để nghiên c ứu k ỹ thu ật, kinh doanh buơn bán, tìm b ạn . Các m ạng vi tính cá nhân cĩ th ể đă ng ký để n ối m ạng để cĩ mã s ố x ử lý riêng cho mình và d ễ dàng s ử d ụng các thơng tin thu được qua m ạng Internet và g ửi các tin t ức c ủa mình cho ng ười khác qua m ạng, tham gia các ch ươ ng trình trong mạng. - Mạng truy ền s ố li ệu s ử d ụng nhi ều thi ết b ị tin h ọc nh ư máy ch ủ, đường truy ền dẫn, máy con - Cĩ th ể thi ết l ập các m ạng con cho m ột đơ n v ị, ho ặc ph ối h ợp m ạng cho các nghành (ví d ụ b ưu điện, ngân hàng, th ư vi ện ) + Khi ch ọn các thi ết bị ph ụ ki ện c ủa m ạng truy ền s ố li ệu, ph ải căn c ứ vào cơng su ất, dung l ượng c ủa các máy con.Các máy ch ủ chính th ường đặt trong phịng điều khi ển trung tâm c ủa cơng trình. + Cáp truy ền s ố li ệu th ường cĩ ti ết di ện l ớn h ơn cáp điện tho ại. [49]
- + Mu ốn b ố trí đường dây cáp truy ền s ố li ệu cho cơng trình, c ần xác định s ố máy con, đánh d ấu các v ị trí máy con, t ừ đĩ xác định hợp lý c ủa cáp truy ền s ố li ệu -> căn c ứ vào đĩ s ẽ tính tốn, l ựa ch ọn dung l ượng b ộ nh ớ và t ốc độ cho máy ch ủ chính. + Thơng th ường các t ổng đài điện tho ại b ộ điều khi ển trung tâm đều làm vi ệc thơng qua máy ch ủ chính, cĩ th ể điều hành ho ạt động tin h ọc c ủa cơng trình.Các thi ết b ị này đều được b ố trí trong phịng điều khi ển trung tâm và qu ản lý các ch ươ ng trình trong máy. + Hi ện nay t ại các cơng trình hi ện đại, vi ệc qu ản lý, điều hành: qu ản lý điều hành nhân s ự, th ời gian qu ản lý, ho ạt động c ủa các trang thi ết b ị trong cơng trình đến các cơng vi ệc khai thác kinh doanh đều được ti ến hành theo ch ươ ng trình qu ản lý qua máy tính -> vì v ậy vi ệc s ử d ụng m ạng truy ền s ố li ệu là r ất c ần thi ết và b ắt bu ộc nh ất đối v ới các cơng trình m ới xây d ựng. III. Gi ới thi ệu các tiêu chu ẩn, quy ph ạm hi ện hành v ề h ệ th ống chi ếu sáng và thơng tin liên l ạc trong cơng trình. TCXD 16-1986. Chi ếu sáng nhân t ạo trong cơng trình dân d ụng TCVN7896 – 2008. Đèn hu ỳnh quang, comp ăc- hi ệu su ất n ăng l ượng. IV.Gi ới thi ệu các ký hi ệu trên b ản v ẽ c ủa h ệ th ống chi ếu sáng và thơng tin liên l ạc trong cơng trình. [50]
- CHƯƠ NG III: HỆ TH ỐNG PHỊNG CHÁY CH ỮA CHÁY VÀ QU ẢN LÝ CH ẤT TH ẢI R ẮN I. Hệ th ống phịng cháy- ch ữa cháy. I.1. Phịng cháy bên trong cơng trình. 1. Cơng tác phịng cháy. + Cơng tác phịng cháy bên trong cơng trình bao g ồm: T ư li ệu thi ết k ế cơng trình, l ựa ch ọn v ật li ệu xây d ựng cơng trình, l ựa ch ọn các gi ải pháp k ết c ấu cơng trình, tuân th ủ các nguyên t ắc phịng cháy khi xây d ựng cơng trình. S ử d ụng các bộ ph ận ng ăn cháy làm b ằng v ật li ệu khơng cháy nh ư tường, vách, sân và k ết hợp s ử d ụng các thi ết b ị báo cháy. + Theo TCVN 5738 – 1993 mu ốn l ắp đặt h ệ th ống báo cháy c ần được s ự tho ả thu ận c ủa các c ơ quan phịng cháy, ch ữa cháy và tho ả mãn các quy định c ủa các tiêu chu ẩn qui ph ạm v ề phịng cháy ch ữa cháy đã đề ra. 2. Các yêu c ầu về h ệ th ống báo cháy. - Ph ải phát hi ện cháy nhanh chĩng - Chuy ển tín hi ệu khi phát hi ện cĩ cháy thành tín hi ệu báo động rõ ràng, nhanh chĩng để m ọi ng ười xung quanh khu v ực cĩ cháy bi ết và tham gia ch ữa cháy k ịp th ời. - Cĩ kh ả n ăng ch ống nhi ễu t ốt nh ất, khơng b ị ảnh h ưởng b ởi các h ệ th ống khác lắp đặt xung quanh. - Khơng b ị tê li ệt ho ặc cháy tr ước khi báo động, h ệ th ống ch ữa trong ph ải đảm bảo độ tin c ậy cao. 3. Thi ết b ị báo cháy. Theo cách s ử d ụng, thi ết b ị báo cháy được phân làm 2 lo ại: + Thi ết b ị báo cháy thơ s ơ + Thi ết b ị báo cháy t ự động a) Thi ết b ị báo cháy thơ s ơ: Thi ết b ị báo cháy thơ s ơ do con ng ười th ực hi ện, con ng ười phát hi ện đám cháy nh ờ các giác quan của con ng ười: th ấy khĩi m ũi ng ửi mùi khét, tai nghe th ấy [51]
- ti ếng n ổ c ủa v ật li ệu cháy, da cĩ c ảm giác nĩng. Khi đĩ con ng ười s ẽ tr ực ti ếp phát l ệnh báo cháy b ằng các hi ệu l ệnh nh ư: kêu to, t ự mình g ọi ng ười, gõ k ẻng, gọi loa cho m ọi ng ười xung quanh nghe và nh ững ng ười này tr ực ti ếp truy ền thơng tin đi. - Do v ậy th ực hi ện báo cháy thơ s ơ ph ải do con ng ười phát hi ện cháy và th ực hi ện hi ệu l ệnh báo cháy. b) Thi ết b ị báo cháy t ự động: + Báo cháy phát động là dùng các thi ết b ị báo cháy ho ạt động nh ư một b ộ c ảm bi ến d ưới s ự kích thích c ủa các tín hi ệu xu ất hi ện khi cĩ đám cháy nh ư: nhi ệt độ tăng cao, cĩ ánh sáng chĩi, cĩ khĩi hay n ồng độ các ch ất khí độc h ại t ăng lên. + Các thi ết b ị báo cháy t ự động c ần được b ố trí t ại các n ơi theo d ự tính cĩ th ể xảy ra đám cháy - th ường g ọi là các đầu báo cháy. + Cĩ các lo ại đầu báo cháy sau: - Đầu báo cháy d ạng nhi ệt - Đầu báo cháy d ạng n ồng độ - Đầu báo cháy d ạng khĩi - Đầu báo cháy d ạng ánh sáng + Nguyên lý ho ạt động c ủa các lo ại đầu báo cháy. - Đầu báo cháy d ạng nhi ệt: Ho ạt động nh ạy cảm v ới s ự thay đổi nhi ệt độ và t ốc độ bi ến đổi nhi ệt độ c ủa mơi tr ường xung quanh. - Đầu báo cháy d ạng n ồng độ: Ho ạt động nh ạy c ảm v ới s ự thay đổi n ồng độ các ch ất khí được d ự định theo dõi và t ốc độ bi ến đổi n ồng độ c ủa các ch ất khínày ở mơi tr ường xung quanh v ị trí đặt đầu báo cháy. - Đầu báo cháy d ạng khĩi: Ho ạt động nh ạy c ảm v ới tác động c ủa khĩi. - Đầu báo chát d ạng ánh sáng: Ho ạt động nh ạy c ảm v ới s ự thay đổi c ủa ánh sáng trên m ức bình th ường ở mơi tr ường xung quanh. Hi ện nay ng ười ta ch ế t ạo được mạch bán d ẫn k ỹ thu ật s ố v ới ngu ồn n ăng l ượng là pin nên vi ệc b ố trí các thi ết b ị báo cháy linh ho ạt, d ễ dàng h ơn. 4. Thi ết k ế h ệ th ống báo cháy t ự động. Để thi ết k ế h ệ th ống báo cháy t ự động c ần ph ải th ực hi ện nh ững cơng vi ệc sau: [52]
- - Lựa ch ọn đúng ph ươ ng tiện báo cháy, ch ủng lo ại, đầu báo cháy l ựa ch ọn c ăn cứ vào d ự đốn khi cháy s ẽ xu ất hi ện nh ững tín hi ệu đặc tr ưng nào, tu ỳ thu ộc vào điều ki ện kinh t ế k ỹ thu ật mơi tr ường s ử d ụng và đối t ượng s ử d ụng. - Tính tốn đủ s ố l ượng các đầu báo cháy t ư động: ph ụ thu ộc vi ph ạm: b ảo v ệ của m ỗi lo ại đầu báo cháy. - Bố trí đúng v ị trí các đầu báo cháy: đúng ph ạm vi mơi tr ường d ự tính khi xu ất hi ện đám cháy s ẽ cho các ch ỉ th ị để đầu báo cháy ho ạt động. Ngồi ra c ần b ố trí các đường d ẫn tín hi ệu báo cháy v ề trung tâm điều khi ển: - Vị trí đặt các đầu báo cháy th ường đặ t áp tr ần, áp t ường, ở độ cao <7m để các thi ết b ị này phát huy tác d ụng. Yêu c ầu k ỹ thu ật c ủa các đầu báo cháy xem trong b ảng 1 Bảng 1: Đặc tính k ỹ thu ật c ủa các đầu báo cháy Đặc tính k ỹ thu ật Đầu báo cháy Đầu báo cháy Đầu báo cháy ánh nhi ệt khĩi sáng Th ời gian tác < 120s < 30s < 5s động Mật độ khĩi c ủa Ng ọn l ửa tr ần cao Ng ưỡng tác động 40 0C ÷ 170 0C mơi tr ường: 15mm cách đầu báo 15% đến 20% cháy 3 mét. Độ ẩm khơng khí ban đầu t ại n ơi < 98% < 98% < 98% đầu báo cháy Nhi ệt độ làm vi ệc - 10 0C ÷ 170 0C - 10 0C ÷ 50 0C - 10 0C ÷ 50 0C 50m 2 ÷ 100m 2 Hình Di ện tích b ảo v ệ 15m 2 ÷ 30m 2 50m 2 ÷ 100m 2 chĩp cĩ gĩc 120 0 chi ều cao 3 ÷ 7m Số l ượng đầu báo cháy, các ch ủng lo ại báo cháy c ần l ắp cho m ỗi n ơi ph ụ thu ộc vào m ức độ c ần thi ết để phát hi ện cháy trên tồn b ộ di ện tích c ần b ảo v ệ. [53]
- Bảng 2: Kho ảng cách gi ữa các đầu báo cháy d ạng khĩi Kho ảng cách t ối đa (m) Di ện tích b ảo v ệ c ủa Độ cao l ắp đầu báo Từ đầu báo mỗi đầu báo cháy Gi ữa các đầu cháy (m) 2 cháy đến (m ) báo cháy tường nhà Dưới 3,5 Dưới 8,5 9,0 4,5 Từ 3,5 – 6 70 8,5 4,0 Từ 6 – 10 65 8,0 4,0 Từ 10 - 12 55 7,5 3,5 Trong nh ững c ăn phịng h ẹp cĩ chi ều r ộng < 3m, kho ảng cách gi ữa các đầu báo cháy là 15m. Bảng 3: Kho ảng cách gi ữa các đầu báo cháy d ạng nhi ệt Kho ảng cách t ối đa (m) Di ện tích b ảo v ệ c ủa Độ cao l ắp đầu báo Từ đầu báo mỗi đầu báo cháy Gi ữa các đầu cháy (m) 2 cháy đến t ường (m ) báo cháy nhà Dưới 3,5 Dưới 25 5,0 2,5 Từ 3,5 – 6 Dưới 25 4,5 2,0 Từ 6 – 10 Dưới 15 4,0 2,0 I.2. H ệ th ống ch ữa cháy. Cơng tác ch ữa cháy là s ử d ụng các ch ất để đập t ắt đám cháy đảm b ảo an tồn cho ng ười và tài s ản. 1. Các ch ất ch ữa cháy. Các ch ất ch ữa cháy ph ổ bi ến g ồm: + N ước, h ơi n ước, b ọt, b ụi n ước, b ột ch ữa cháy. + Khí ch ữa cháy, các ch ất halogen. a) N ước: Là ch ất cĩ kh ả n ăng thu nhi ệt l ớn ở đám cháy, n ước làm l ạnh b ề m ặt đám cháy, th ấm vào các VL cháy làm h ạ nhi ệt b ắt chát cháy c ủa VL, làm cho tr ở nên khĩ b ắtcháy. [54]
- b) H ơi n ước: Dùng để ch ữa chát trong cơng nghi ệp khi l ượng h ơi được trên 35% th ể tích khu v ực b ị cháy. Dùng cho n ơi ch ứa các lo ại v ật li ệu hàng hố khơng b ị hư hỏng b ởi h ơi n ước. c) B ụi n ước: Là n ước phun thành gi ọt cĩ d < 100 µm v ới t ốc độ v ận chuy ển đạt 25m/s. Cĩ th ể dùng để ch ữa cháy các đám cháy trên 1000 0C. d) B ọt ch ữa cháy: gồm các b ọt hố h ọc và bọt hồ khơng khí. Tác dụng c ủa b ọt là làm ng ăn cách vùng cháy v ới h ỗn h ợp cháy, làm l ạnh nhanh để ch ữa cháy các hầm tàu, tuynen, n ơi ch ứa x ăng d ầu e) B ột ch ữa cháy: dùng b ột để t ạo b ọt ng ăn cách vùng cháy, làm l ạnh vùng cháy, th ường dùng ch ữa cháy h ầm t ầu, tuynen, kho chứa x ăng d ầu. g) Khí ch ữa cháy: Gồm các khí khơng cháy: CO 2, N 2 . khĩi và nh ững khí khác. Khí ch ữa cháy cĩ tác d ụng pha lỗng n ồng độ cháy và làm l ạnh các ch ất cháy 0 (CO 2 cĩ nhi ệt độ - 78 C). Cĩ th ể dùng khí ch ữa cháy để ch ữa cháy các thi ết b ị điện và các loại vật li ệu khác, nh ưng khơng dùng ch ữa cháy phân đạm, ki ềm th ổ, thu ốc súng h) Khí Halogen: Dùng ch ữa cháy các đám cháy r ất hi ệu qu ả nh ưng là khí độc nên khi s ử d ụng ph ải mang m ặt n ạ phịng độc và ph ải s ơ tán h ết ng ười trong khu vực đám cháy. 2. Nguyên lý ch ữa cháy. - Làm l ạnh nhanh chĩng vùng cháy b ằng n ước (n ếu cho phép) ho ặc hố ch ất đến dưới nhi ệt độ b ắt cháy. - Làm lỗng ch ất cháy b ằng cách phun các ch ất khơng cháy nh ư nước, b ụi n ước ho ặc các ch ất khí vào đám cháy. - Cách ly vùng b ị cháy b ằng cách t ạo kho ảng khơng gian tr ồng khơng cĩ v ật truy ền xung quanh đám cháy. 3. Thi ết b ị ch ữa cháy. + Thơ s ơ + T ự động a) Thi ết b ị ch ữa cháy thơ s ơ: Bình ch ữa cháy, xe ch ữa cháy: - Bình b ọt hố h ọc [55]
- - Bình b ọt hồ khơng khí - Bình ch ữa cháy b ằng khí CO 2 b) Thi ết b ị ch ữa cháy t ự động: Ch ữa cháy t ự động là ph ươ ng pháp t ự động đư a các ch ất ch ữa cháy nh ư hơi nước, n ước, b ọt vào đám cháy để d ập t ắt ng ọn l ửa + Đối v ới các cơng trình cao t ầng, vi ệc báo cháy và ch ữa cháy th ường dùng h ệ th ống t ự động. + Đối v ới các cơng trình nĩi chung đều ph ải b ố trí h ệ th ống c ấp n ước ch ữa cháy đủ áp l ực và các h ọng c ứu ho ả (ch ữa cháy) theo m ặt c ắt các phân khu phịng cháy. 4. Hệ th ống ch ữa cháy t ự động. + H ệ th ống ch ữa cháy b ằng n ước, dùng n ước để ch ữa cháy. Hệ th ống c ấp n ước ch ữa cháy bao g ồm cấp n ước ch ữa cháy trong nhà và ngồi nhà. Cĩ th ể thi ết k ế h ệ th ống c ấp n ước ch ữa cháy chung ho ặc riêng v ới h ệ th ống cấp n ước trong nhà, tu ỳ thu ộc vào yêu c ầu. + H ệ th ống ch ữa cháy b ằng b ọt: Là h ệ th ống dùng b ọt để ch ữa cháy. + H ệ th ống ch ữa cháy b ằng b ột: Là dùng bột hố h ọc + H ệ th ống ch ữa cháy b ằng khí: dùng khí để d ập t ắt ng ọn l ửa + H ệ th ống ch ữa cháy Sprinkler: Là h ệ th ống ch ữa cháy v ới đầu phun khí luơn ở ch ế độ th ường tr ực, đầu phun khí được m ở ra ở nhi ệt độ mơi tr ường đạt t ới giá tr ị quy định và ch ỉ cĩ tác d ụng ch ữa trên m ột di ện tích nh ất định. + H ệ th ống ch ữa cháy drencher: Là h ệ th ống ch ữa cháy v ới đầu phun khi cĩ cháy khí tr ước đầu phun được phun ra ch ất để ch ữa cháy. H ệ th ống này khơng hạn ch ế chi ều cao nh ưng c ần phân chia khu v ực để đảm b ảo hi ệu qu ả ch ữa cháy. II. H ệ th ống qu ản lý ch ất th ải r ắn (CTR) trong cơng trình. II.1. Lượng ch ất th ải r ắn (CTR) phát sinh. a) Định ngh ĩa CTR: CTR là tồn b ộ các lo ại v ật ch ất được bao g ồm các lo ại ho ạt động s ản xu ất, các ho ạt động s ống và duy trì s ự t ồn t ại c ủa c ộng đồng) Trong đĩ quan tr ọng nh ất là các lo ại ch ất th ải sinh ra t ừ các ho ạt động s ản xu ất và ho ạt động s ống. [56]
- Theo quan điểm m ới, ch ất th ải r ắn đơ th ị (g ọi chung là rác th ải đơ th ị) được định ngh ĩa là: V ật ch ất mà con ng ười t ạo ra ban đầu v ứt b ỏ đi mà khơng địi h ỏi được bồi th ường cho s ự v ứt b ỏ đĩ. b) Ngu ồn t ạo thành CTR đơ th ị: Các ngu ồn ch ủ y ếu phát sinh CTR bao g ồm: + T ừ các khu dân c ư (ch ất th ải sinh ho ạt) + T ừ các trung tâm thươ ng m ại + T ừ các cơng s ở, tr ường h ọc, các cơng trình cơng c ộng + T ừcác dịch v ụ đơ th ị, sân bay + T ừ các ho ạt động cơng nghi ệp + T ừ các ho ạt động xây d ựng đơ th ị + T ừ các tr ạm x ử lý n ước th ải và các đường ống thốt n ước. c) Đặc điểm c ủa CTR: Thành ph ần c ủa CTR r ất đa d ạng và đặc tr ưng theo t ừng lo ại đơ th ị (theo thĩi quen, m ức độ v ăn minh, t ốc độ phát tri ển) Các đặc tr ưng điển hình c ủa CTR nh ư sau: + H ợp ph ần cĩ ngu ồn g ốc h ữu c ơ cao (t ừ 50,27% ÷ 62,22%) + Ch ứa nhi ều đất đai, s ỏi đá v ụn, g ạch v ỡ. + Độ ẩm cao, nhi ệt tr ị th ấp. d) Phân lo ại ch ất th ải r ắn. CTR được th ải ra t ừ các hoạt động khác nhau được phân lo ại theo nhi ều cách + Theo v ị trí hình thành: trong nhà, ngồi nhà, đường ph ố, ch ợ + Theo thành ph ần hố h ọc và v ật lý: Theo thành ph ần v ật ch ất vơ c ơ, h ữu c ơ, cháy được, khơng cháy được, kim lo ại, phi kim lo ại, da, gh ẻ v ụ, cao su, ch ất dẻo + Theo b ản ch ất ng ười t ạo thành - CTR sinh ho ạt - CTR cơng nghi ệp - CTR nơng nghi ệp + Phân lo ại CTR và ngu ồn phát sinh [57]
- Theo m ức độ nguy h ại. - CTR nguy h ại - CTR y t ế nguy h ại - CTR khơng nguy h ại e) L ượng CTR phát sinh. + L ượng CTR tạo thành hay cịn g ọi là tiêu chu ẩn t ạo rác được định ngh ĩa là lượng rác th ải phát sinh t ừ ho ạt động c ủa m ột ng ười trong m ột ngày đêm (kg/ng ười/ng đêm) + Tiêu chu ẩn t ạo rác trung bình theo đầu ng ười đối v ới t ừng lo ại CTR mang tính đặc thù c ủa t ừng địa ph ươ ng và ph ụ thu ộc vào m ức độ s ống v ăn minh của dân c ư mỗi khu v ực Bảng: Tiêu chu ẩn t ạo rác trung bình theo đầu ng ười đối v ới t ừng lo ại ch ất th ải rắn đơ th ị Tiêu chu ẩn (kg/ ng ười – ngày đêm) Ngu ồn Kho ảng giá tr ị Trung bình Sinh ho ạt đơ th ị (nhà + trung tâm dịch v ụ, 1 ÷3 1,59 th ươ ng m ại) Cơng nghi ệp 0,5 ÷ 1,6 0,86 Vật li ệu ph ế th ải b ị tháo d ỡ 0,05 0,4 0,27 Ngu ồn th ải sinh ho ạt khác 0,05 ÷ 0,3 0,18 Các y ếu t ố ảnh h ưởng đến tiêu chu ẩn, thành ph ần CTR bao g ồm: - Điều ki ện sinh ho ạt - Điều ki ện th ời ti ết, khí h ậu - Các y ếu t ố xã h ội - Tập quán. II.2. Hệ th ống gom ch ất th ải r ắn. 1. L ựa ch ọn v ị trí , b ố trí bu ồng đổ rác, đường ống đổ rác. - Ph ải thu ận ti ện cho ng ười đổ rác nh ưng đồng th ời ph ải kín đáo v ệ sinh. [58]
- - Kho ảng cách t ừ c ửa vào c ăn h ộ đế n ch ỗ đổ rác gần nh ất khơng l ớn hơn 25m. - Nên b ố trí g ần các v ị trí trung tâm c ủa nhà, các nút giao thơng cơng cộng nh ư: s ảnh t ầng, c ầu thang hay các khu b ố trí h ộp k ỹ thu ật để đả m b ảo cự ly kho ảng cách khơng quá l ớn nh ưng v ẫn ph ải đả m b ảo các yêu c ầu v ệ sinh mơi trường. - Đảm b ảo y ếu t ố hài hịa gi ữa vi ệc ch ọn v ị trí b ố trí đường ống đổ rác tại các t ầng v ới v ị trí đặ t phịng thu rác bên d ưới. - Ph ải cĩ khơng gian đệ m ng ăn cách gi ữa c ửa đỏ rác , đường ống đổ rác với các khơng gian khác để tránh mùi xơng vào. Cĩ th ể tận d ụng bu ồng thanh thốt hi ểm để làm khơng gian đệm này. - Nơi đổ rác và ch ứa rác ph ải đủ ánh sáng, thơng giĩ, thốt mùi. - Phịng ch ứa rác và l ấy rác nên đặt ở t ầng 1 và sát biên ngồi phía sau nhà để xe l ấy rác ra vào thu ận ti ện , s ạch s ẽ. - Để ti ết ki ệm khơng gian cĩ th ể k ết h ợp b ố trí đường ống đổ rác t ại chi ếu t ới ho ặc chi ếu ngh ỉ c ủa c ầu thang thốt hi ểm hay bám vào tuy ến giao thơng ( hành lang, s ảnh t ầng ). 2. Yêu c ầu đường ống đổ rác. - Đường ống rác nên b ố trí d ựa vào t ường bao ngồi nhà, th ẳng đứng. - Khi ho ạt độ ng ph ải gi ảm thi ểu kh ả n ăng gây ti ếng ồn. - Ph ải đả m b ảo vi ệc thơng thốt mùi lên phía trên. * Kích th ước đường ống đổ rác : Đường kính ống, chi ều dài ống được s ẵn theo tiêu chu ẩn trong nhà máy ( ống cĩ th ể c ưa c ắt t ại hi ện tr ường).Các ống được g ắn v ới nhau b ằng keo g ắn t ươ ng ứng v ới v ật li ệu ống. Th ường b ằng silicon, mastic hay polyethan là phù h ợp. * Thi cơng l ắp đặt ống theo trình t ự sau: - Khi thi cơng t ại v ị trí đặ t ống đổ rác t ại m ỗi sàn ch ừa ra m ột l ỗ vuơng cĩ kích th ước 800×800 để b ắt ống tr ục chính, ống này được đỡ b ằng các đai đỡ ống. - Đai đỡ ống được ch ế t ạo t ừ thép m ạ k ẽm v ới bu lơng. M ỗi t ầng ch ỉ cần m ột đai gi ữ và đỡ ống. [59]
- - Chú ý b ố trí s ẵn đường ống k ẽm c ấp n ước (cĩ van khĩa) ch ịu áp l ực dẫn vào trong đường ống đổ rác chính để cĩ th ể phun r ửa ống khi c ần thi ết. - Để thơng h ơi trên mái dung ống cĩ đường kính trong 230mm được l ắp với đầ u tr ục thu v ươ n cao trên mái (theo tiêu chu ẩn Vi ệt Nam). Đầu ngồi ống bu ộc ph ải cĩ g ắn qu ạt thơng giĩ với n ắp ch ụp che m ưa. - Qu ạt hút cĩ cơng su ất 40W. III. Gi ới thi ệu các tiêu chu ẩn quy đị nh hi ện hành v ề h ệ th ống phịng cháy ch ữa cháy trong cơng trình. TCVN 2622-1995. Phịng cháy, ch ống cháy cho nhà và cơng trình- Yêu c ầu thi ết k ế TCVN 5040: 1990. Thi ết b ị phịng cháy và ch ữa cháy - ký hi ệu hình v ẽ dùng trên s ơ đồ phịng cháy- Yêu c ầu k ỹ thu ật. TCVN 5738: 2000 H ệ th ống báo cháy t ự độ ng – Yêu c ầu kỹ thu ật TCVN 6160: 1996. Phịng cháy ch ữa cháy nhà cao t ầng - Yêu c ầu thi ết k ế. TCVN 7336:2003. Phịng cháy ch ữa cháy- Hệ th ống Sprinkler t ự độ ng-Yêu c ầu thi ết k ế và l ắp đặ t. IV. Gi ới thi ệu các ký hi ệu trên b ản v ẽ c ủa h ệ th ống phịng cháy ch ữa cháy và thu gom ch ất th ải r ắn trong cơng trình. [60]
- CHƯƠ NG IV: CÁC H Ệ TH ỐNG KỸ THU ẬT KHÁC I. H ệ th ống thang máy. I.1. Khái ni ệm v ề thang máy. Nh ững n ăm cu ối th ế k ỷ 20, nh ững cơng trình cao t ầng ngày càng phát tri ển nhi ều để gi ải quy ết các v ấn đề nh ư ti ết ki ệm đất xây d ựng, ti ện l ợi cho cơng tác s ản xu ất và s ử d ụng, t ạo điều ki ện nâng cao trình độ thu ật và phát tri ển ki ến trúc đa n ăng, s ửa sang v ẻ m ặt đơ th ị thành hi ện đại, hài hồ h ơn. Hi ện nay cĩ nh ững cơng trình cao t ừ 32 ÷ 110 t ầng v ới độ cao t ừ 218 ÷ 743m ở kh ắp những n ơi khác nhau. Nhi ều nh ất là ở M ỹ sau đĩ là các n ước Canada, Nh ật, Anh, Úc Trung Qu ốc. Nh ững cơng trình nh ư vậy dùng t ừ 20 ÷ 40 thang máy ho ặc nhi ều h ơn. Trong các cơng này, ch ủng lo ại thang máy c ũng r ất đa d ạng, thang đứng đơ n lẻ, thang đứng nhĩm 6 ÷ 8 các, thang cu ốn Nh ững cơng trình nh ư th ế gi ải quy ết được ch ỗ ở cho r ất nhi ều ng ười, nh ững cơng trình được dùng nh ư một t ổ h ợp đủ các cơng n ăng: Khách s ạn, v ăn phịng, b ệnh vi ện, tr ường Đại h ọc, Vi ện nghiên c ứu, Nhà máy, c ửa hàng, nhà ở thì s ố thang máy nhi ều h ơn, đa d ạng h ơn khi xây d ựng nhà cao t ầng cĩ hàng lo ạt v ấn đề v ề k ỹ thu ật đặt ra ở vi ệc l ưu thơng theo chi ều cao, b ảo v ệ, liên l ạc vi ễn thơng, thơng thống, c ấp thốt n ước, x ử lý rác, phịng ch ống cháy n ổ Ở đĩ vi ệc s ử d ụng thang máy để gi ải quy ết vi ệc l ưu thơng theo chi ều đứng là vấn đề quan tr ọng. Hệ th ống thang máy được b ố trí h ợp lý s ẽ làm cho h ệ th ống giao thơng cơng cộng tr ở nên an tồn, kinh t ế, ti ện l ợi. Ng ười ta ch ế t ạo các c ầu thang máy chuyên dùng để ch ở khách, ch ở hàng hố, thang máy y t ế để chuy ển b ệnh nhân .Tu ỳ theo cơng n ăng, tr ọng l ượng mà phân ra thang máy ch ở 5÷ 27 ng ười t ốc độ 0,5÷ 2,5m/s. Hi ện nay ph ổ bi ến là lo ại: 1 ÷ 1,5m/s (ở n ước ta), tr ọng l ượng t ừ 0,5÷ 5 t ấn, khi mà nhà càng cao thì t ốc độ di chuy ển c ủa thang máy càng t ăng cĩ th ể lên đến 4÷ 5m/s. [61]
- I.2. Cấu t ạo chung, nguyên lý ho ạt độ ng c ủa thang máy. Thang máy là m ột thi ết b ị chuyên dùng để v ận chuy ển ng ười, hàng hĩa, v ật li ệu, v.v theo ph ươ ng th ẳng đứ ng ho ặc nghiêng m ột gĩc nh ỏ h ơn 15˚ so v ới ph ươ ng th ẳng đứ ng theo m ột tuy ến đã định s ẵn. Thang máy th ường được dùng trong các khách s ạn, cơng s ở, chung c ư, bệnh vi ện, các đài quan sát, tháp truy ền hình, trong các nhà máy, cơng x ưởng, v.v Thang máy cĩ nhi ều ki ểu d ạng khác nhau nh ưng nhìn chung đều cĩ các b ộ ph ận chính sau: - Bộ t ời kéo. - Cabin cùng h ệ th ống treo cabin, c ơ c ấu đĩng m ở c ửa cabin và b ộ hãm b ảo hi ểm. - Cáp nâng. - Đối tr ọng và h ệ th ống cân b ằng. - Hệ th ống ray d ẫn h ướng cho cabin và đối tr ọng chuy ển độ ng trong gi ếng thang. - Bộ ph ận gi ảm ch ấn cho cabin và đối tr ọng đặ t ở đáy gi ếng thang. - Hệ th ống h ạn ch ế t ốc độ tác độ ng lên b ộ hãm b ảo hi ểm để d ừng cabin khi t ốc độ h ạ v ượt quá gi ới h ạn cho phép. - Tủ điện điều khi ển cùng các trang thi ết b ị điện để điều khi ển t ự độ ng thang máy ho ạt độ ng theo đúng ch ức n ăng yêu c ầu và đảm b ảo an tồn. - Cửa cabin và các c ửa t ầng cùng h ệ th ống khĩa liên động. Trên hình 1 là s ơ đồ c ấu t ạo c ủa lo ại thang máy ch ở ng ười thơng d ụng nh ất, d ẫn độ ng b ằng t ời điện v ới puly d ẫn cáp b ằng ma sát (gọi t ắt là puly ma sát). Bộ t ời kéo 21 được đặ t trong bu ồng máy 22 nằm ở phía trên gi ếng thang 15. Gi ếng thang 15 ch ạy dọc su ốt chi ều cao của cơng trình và được che ch ắn b ằng kết c ấu ch ịu lực (gạch, bêtơng ho ặc k ết c ấu thép v ới l ưới che ho ặc kính) và ch ỉ để các c ửa vào gi ếng thang để l ắp c ửa t ầng 7. Trên k ết c ấu ch ịu l ực d ọc theo gi ếng thang cĩ g ắn các ray d ẫn h ướng 12 và 13 cho đối tr ọng 14 và cabin 18. Cabin và đối tr ọng được treo trên hai đầu c ủa các cáp nâng 20 nh ờ h ệ th ống treo [62]
- 19. Hệ th ống treo cĩ tác d ụng đả m b ảo cho các nhánh cáp nâng riêng bi ệt cĩ độ căng nh ư nhau. Cáp nâng được v ắt qua các rãnh cáp c ủa puly ma sát c ủa b ộ t ời kéo. Khi b ộ t ời kéo ho ạt độ ng, puly ma sát quay và truy ền chuy ển độ ng đế n cáp nâng làm cabin và đối tr ọng đi lên ho ặc xu ống d ọc theo gi ếng thang. Khi chuy ển động, cabin và đối tr ọng t ựa trên các ray d ẫn h ướng trong gi ếng thang nh ờ các ngàm d ẫn h ướng 16. Cửa cabin 4 và c ửa t ầng 7 th ường là lo ại c ửa lùa sang m ột ho ặc hai bên và ch ỉ đĩng m ở được khi cabin d ừng tr ước c ửa t ầng nh ờ c ơ c ấu đĩng m ở c ửa 3 đặt trên nĩc cabin. C ửa cabin và c ửa t ầng được trang b ị h ệ th ống khĩa liên động và các ti ếp điểm điện để đảm bảo an tồn cho thang máy ho ạt động (thang khơng ho ạt độ ng được n ếu m ột trong các c ửa t ầng ho ặc c ửa cabin ch ưa đĩng h ẳn. H ệ th ống khĩa liên động đả m b ảo đĩng kín các c ửa t ầng và khơng m ở được t ừ bên ngồi khi cabin khơng ở đúng v ị trí c ửa t ầng. Đố i v ới lo ại cửa lùa đĩng m ở t ự độ ng thì khi đĩng ho ặc m ở c ửa cabin, h ệ th ống khĩa liên động kéo theo c ửa t ầng cùng đĩng ho ặc m ở). T ại điểm trên cùng và d ưới cùng của gi ếng thang cĩ đặ t các cơng t ắc h ạn ch ế hành trình cho cabin. [63]
- Hình 1.- Cấu t ạo chung c ủa thang máy ch ở ng ười. 1. T ủ điện điều khi ển 2. B ộ hạn ch ế tốc độ 3. Cơ c ấu đĩng m ở c ửa 4. C ửa cabin 5. Sàn cabin 6. Sàn tầng 7. C ửa t ầng 8. Cáp của bộ hạn ch ế t ốc độ 9. Thi ết bị c ăng cáp hạn ch ế t ốc độ [64]
- 10. Hố thang phía d ưới t ầng m ột 11. Gi ảm ch ấn 12, 13. Ray dẫn hướng cho đối tr ọng và cabin. 14. Đối tr ọng 15. Gi ếng thang 16. Ngàm dẫn hướng 17. Bộ hãm b ảo hi ểm 18. Cabin 19. H ệ th ống treo 20. Cáp nâng 21. B ộ t ời kéo 22. Bu ồng máy Ph ần d ưới c ủa gi ếng thang là h ố thang 10 để đặ t các gi ảm ch ấn 11 và thiết bị c ăng cáp h ạn ch ế t ốc độ 9. Khi h ỏng h ệ th ống điều khi ển, cabin ho ặc đố i tr ọng cĩ th ể đi xu ống ph ần h ố thang 10, v ượt qua cơng t ắc h ạn ch ế hành trình và tỳ lên gi ảm ch ấn 11 để đả m b ảo an tồn cho k ết c ấu máy và t ạo kho ảng tr ống cần thi ết d ưới đáy cabin để cĩ th ể đả m b ảo an tồn khi b ảo d ưỡng, điều ch ỉnh và sửa ch ữa. Bộ h ạn ch ế t ốc độ 2 được đặ t trong bu ồng máy 22 và cáp c ủa b ộ h ạn ch ế tốc độ 8 cĩ lên k ết v ới h ệ th ống tay địn c ủa b ộ hãm b ảo hi ểm 17 trên cabin. Khi đứt cáp ho ặc cáp tr ượt trên rãnh puly do khơng đủ ma sát mà cabin đi xu ống v ới tốc độ v ượt quá giá tr ị cho phép, b ộ h ạn ch ế t ốc độ qua cáp 8 tác động lên b ộ hãm b ảo hi ểm 17 để d ừng cabin t ựa trên các ray d ẫn h ướng trong gi ếng thang. Ở một s ố thang máy, b ộ hãm b ảo hi ểm và h ệ th ống h ạn ch ế t ốc độ cịn được trang bị cho c ả đố i tr ọng. Hệ th ống điều khi ển thang máy là tồn b ộ các trang thi ết b ị và linh ki ện điện, điện t ử, bán d ẫn đả m b ảo cho thang máy ho ạt độ ng theo đúng ch ức n ăng yêu c ầu và đảm b ảo an tồn. Thang máy ch ở ng ười th ường dùng nguyên t ắc điều khi ển k ết h ợp cho năng su ất cao(cùng m ột lúc cĩ thể nh ận nhi ều l ệnh điều khi ển ho ặc g ọi t ầng c ả khi thang d ừng và khi chuy ển độ ng). Các nút ấn trong cabin cho phép th ực hi ện các l ệnh chuy ển độ ng đế n các t ầng c ần thi ết. Các nút ấn ở c ửa t ầng cho phép hành khách g ọi cabin đế n c ửa t ầng đang đứ ng. Các đèn tín hi ệu ở c ửa t ầng và trong cabin cho bi ết tr ạng thái làm vi ệc c ủa thang máy và v ị trí c ủa cabin. Hệ th ống điện c ủa thang máy bao g ồm các m ạch sau: [65]
- 1. M ạch độ ng l ực: là h ệ th ống điều khi ển c ơ c ấu d ẫn đơng thang máy để đĩng mở, đả o chi ều độ ng c ơ d ẫn độ ng và phanh c ủa b ộ t ời kéo. H ệ th ống ph ải đả m bảo vi ệc điều ch ỉnh t ốc độ chuy ển độ ng c ủa cabin sao cho quá trình m ở máy và phanh được êm d ịu và d ừng cabin chính xác. 2. M ạch điều khi ển: là h ệ th ống điều khi ển t ầng cĩ tác d ụng th ực hi ện m ột ch ươ ng trình điều khiển ph ức t ạp, phù h ợp v ới ch ức n ăng yêu c ầu c ủa thang máy. H ệ th ống điều khi ển t ầng cĩ nhi ệm v ụ lưu tr ữ các l ệnh di chuy ển t ừ cabin, các l ệnh g ọi t ầng c ủa hành khách và th ực hi ện các l ệnh di chuy ển ho ặc d ừng theo m ột th ứ t ự ưu tiên nào đĩ ; sau khi th ực hi ện xong l ệnh điều khi ển thì xĩa bỏ ; xác định và ghi nh ận th ường xuyên v ị trí cabin và h ướng chuy ển độ ng c ủa nĩ. T ất c ả các h ệ th ống điều khi ển t ự độ ng đề u dùng nút ấn. 3. M ạch tín hi ệu: là h ệ th ống các đèn tín hi ệu v ới các ký hi ệu đã th ống nh ất hĩa để báo hi ệu tr ạng thái c ủa thang máy, v ị trí và h ướng chuy ển độ ng c ủa cabin. 4. M ạch chi ếu sáng: là h ệ th ống đèn chi ếu sáng cho cabin, bu ồng máy và hố thang. 5.- Mạch an tồn: là h ệ th ống các cơng t ắc, r ơle, ti ếp điểm nh ằm đả m b ảo an tồn cho ng ười, hàng hĩa và thang máy khi ho ạt độ ng, c ụ th ể là bảo v ệ quá tải cho độ ng c ơ, thi ết b ị h ạn ch ế t ải tr ọng nâng, các cơng t ắc h ạn ch ế hành trình, các ti ếp điểm t ại c ửa cabin, c ửa t ầng, t ại h ệ th ống treo cabin và t ại bộ h ạn ch ế tốc độ , các r ơle Mạch an tồn t ự độ ng ng ắt điện đế n m ạch độ ng l ực để d ừng thang ho ặc thang khơng ho ạt độ ng được trong các tr ường h ợp sau: - Mất điện, m ất pha, đả o pha, m ất đường ti ếp đấ t - Quá t ải. - Cabin v ượt quá gi ới h ạn đặ t cơng t ắc h ạn ch ế hành trình. - Đứt cáp ho ặc t ốc độ h ạ cabin v ượt quá giá tr ị cho phép (bộ h ạn ch ế t ốc độ và b ộ hãm b ảo hi ểm làm vi ệc). - Một trong các cáp nâng chùng quá gi ới h ạn cho phép. - Cửa cabin ho ặc m ột trong các c ửa t ầng ch ưa đĩng h ẳn. Ngồi ra đối v ới thang máy cĩ c ửa lùa đĩng m ở t ự độ ng, khi đĩng c ửa nếu g ặp ch ướng ng ại v ật thì c ửa s ẽ t ự độ ng m ở ra và đĩng l ại. Thang máy ch ở [66]
- ng ười th ường được trang b ị nút ấn c ấp c ứu phịng khi cĩ h ỏa ho ạn (khi ấn nút này, cabin h ạ xu ống t ầng m ột và m ở c ửa). I.3. Cơng su ất, tốc độ , s ức nâng c ủa thang máy. Tốc độ đị nh m ức c ủa thang máy m ột m ặt cĩ ảnh h ưởng quy ết đị nh đế n các ch ỉ tiêu kinh t ế và k ỹ thu ật c ủa thang máy, m ặt khác đĩ là m ột thơng s ố ảnh h ưởng lớn đế n giá thành thang máy. Vì v ậy c ần ph ải được đặ c bi ệt chú ý khi l ựa ch ọn thang máy.Thơng th ường các thang máy được s ản xu ất cĩ t ốc độ đị nh m ức trong kho ảng t ừ 0,40 đến 6 m / s, cá biệt cĩ thang máy lên đến 9 m/s. Tốc độ di chuy ển c ủa cabin trong thang máy thường được chia thành các nhĩm - Lo ại t ốc độ th ấp: v 4 m/s. Thang máy ph ục v ụ tịa nhà càng cao địi h ỏi cĩ V càng l ớn. Cĩ nhi ều ch ỉ d ẫn khi ch ọn t ốc độ đị nh m ức thang. Cĩ th ể ch ọn s ơ b ộ t ốc độ đị nh m ức c ủa thang máy d ựa vào các b ảng 1 và 2. Bảng 1.- Ch ọn s ơ b ộ t ốc độ đị nh m ức c ủa thang máy. Tốc độ đị nh m ức. m / s Gi ới h ạn chi ều cao ph ục v ụ, m 0,40 10 0,63 15 1,00 20 1,60 35 2,50 50 4,00 70 6,00 100 [67]
- Bảng 2.- Ch ọn s ơ b ộ t ốc độ thang máy ch ở ng ười Ch ọn t ốc độ theo chi ều cao tịa nhà Đặc điểm thang Chi ều cao tịa nhà, m Cơ Cơ Bệnh quan, quan, vi ện, Tốc độ đị nh Nhà Lo ại thang Nhà ở khách khách nhà ở mức, m / s hàng sạn nh ỏ sạn lo ại tập th ể lớn Ch ế độ ho ạt 10 - - 0,63 12 - động nh ẹ ( ít ho ạt > 0,63 1,00 20 20 - - - động ) > 1,00 1,60 35 30 - - - Thang cho 0,63 15 - - - - nhà ở > 0,63 1,00 20 - - - - Thang cho ho ạt độ ng 0,63 - 12 - 12 - chung Thang dùng 1,00 - 20 20 - - chung 1,60 - 30 30 - - Thang c ần 2,50 - - 45 - - vận chuy ển nhanh 3,50 - - 60 - - Thang máy 0,63 - - - 12 - cho 1,00 - - - 25 - bệnh vi ện 1,60 - - - 40 - Thang 0,25 - - - - 8 ch ở hàng 0,63 - - - - 15 thơng th ường 1,00 - - - - 25 Thang 0,25 - - - - 10 ch ở hàng 0,63 - - - - 20 lo ại n ặng 1,00 - - - - 30 [68]
- Với các tịa nhà đặc bi ệt cao cĩ nhi ều thang, ph ải b ố trí thang thành t ừng nhĩm để ph ục v ụ cho các khu v ực khác nhau c ủa chi ều cao nhà nên việc ch ọn sơ b ộ cĩ th ể xem ở hình 2 và b ảng 3. Theo kh ối l ượng v ận chuy ển c ủa cabin (s ức nâng c ủa thang máy): được phân thành các nhĩm sau: - Lo ại nh ỏ: Q 1600 kg. Cơng su ất, t ốc độ , s ức nâng c ủa thang máy cĩ m ối liên h ệ v ới nhau. Nh ư vậy khi đã cĩ kh ối l ượng v ận chuy ển (bao g ồm trong l ượng b ản thân c ủa cabin và tr ọng l ượng hàng hĩa mang theo) và v ận t ốc chuy ển độ ng c ủa cabin thì s ẽ xác định được cơng su ất c ủa độ ng c ơ điện trong b ộ t ời kéo. I.4. Xử lý sự c ố k ỹ thu ật trong v ận hành thang máy. 1.Yêu c ầu c ủa ng ười qu ản lý v ận hành thang máy. Trong TCVN 5744 – 1993 điều 1.4 cĩ ghi rõ: “ ng ười ch ịu trách nhi ệm qu ản lý v ề s ự ho ạt độ ng an tồn và ng ười v ận hành thang máy ph ải được hu ấn luy ện c ơ b ản v ề nghi ệp v ụ mà mình đảm nhi ệm “, c ụ th ể là: + Hàng ngày ph ải m ở và t ắt máy (tùy theo th ời gian quy đị nh ph ục v ụ) theo đúng quy trình c ủa nhà ch ế t ạo hay hướng d ẫn c ủa đơn v ị l ắp đặ t. Đầ u gi ờ, khi m ở thang máy, ng ười qu ản lý ph ải vào trong cabin đi lên, xu ống để ki ểm tra tồn b ộ thang. N ếu cĩ hi ện t ượng khác th ường thì ph ải d ừng thang để x ử lý. Khi ki ểm tra cĩ th ể theo s ơ đồ nh ư ở hình 3. [69]
- Sơ đồ ki ểm tra thang máy. Khi t ắt máy, b ắt bu ộc ph ải ki ểm tra để đả m b ảo khơng cĩ ng ười ở trong cabin và nên đư a cabin v ề t ầng trên cùng để tránh các tr ường h ợp n ước cĩ th ể ch ẩy vào gi ếng thang do khi v ệ sinh sàn t ầng hay n ước m ưa tràn vào. + B ảo d ưỡng sau ca làm vi ệc: vệ sinh, lau chùi trong cabin và tr ước các cửa t ầng (làm s ạch các rãnh d ẫn h ướng c ủa ng ưỡng c ửa cabin và ng ưỡng c ửa tầng). C ần phân rõ trách nhi ệm gi ữa nh ững cơng vi ệc c ủa ng ười qu ản lý và c ủa đơ n v ị b ảo trì. + Phát hi ện nh ững hi ện t ượng khác th ường và k ịp th ời d ừng thang (n ếu th ấy nguy hi ểm), báo cáo lên phịng qu ản lý ch ức n ăng để x ử lý. Ví d ụ: cabin b ị rung, l ắc, gi ật m ạnh; đèn chi ếu sáng trong cabin khơng sáng; chuơng g ọi kh ẩn cấp khơng kêu; điện tho ại n ội b ộ h ỏng; c ửa đĩng, c ửa rung, gi ật ho ặc va đập mạnh ; dừng t ầng khơng chính xác; cĩ ti ếng kêu l ạ + X ử lý để đưa ng ười ra kh ỏi cabin khi cĩ s ự c ố. Dù b ất k ỳ tr ường h ợp s ự c ố nào, đầu tiên ph ải dùng điện tho ại n ội b ộ (interphone) để liên l ạc v ới ng ười ở trong cabin và thơng báo v ới h ọ bình t ĩnh [70]
- ch ờ ng ười đế n m ở c ửa. Tránh hi ện t ượng t ự độ ng c ậy c ửa, đậ p c ửa làm t ổn th ất đến thang máy và cĩ th ể gây nguy hi ểm khơng th ể l ường tr ước được. 2. Các tr ường h ợp x ử lý sự c ố thang máy. * Thang b ị k ẹt hay m ất điện ngu ồn độ t ng ột. + N ếu thang máy được trang bị b ộ c ứu h ộ thì cabin s ẽ t ự độ ng di chuy ển với t ốc độ ch ậm, thơng th ường v ề t ầng g ần nh ất, t ự độ ng d ừng đúng t ầng và m ở cửa để gi ải phĩng ng ười ra kh ỏi cabin. Đĩng c ửa ng ừng ph ục v ụ cho đế n khi cĩ điện l ưới tr ở l ại. Bộ c ứu h ộ t ự độ ng ch ỉ làm vi ệc cĩ hi ệu qu ả và tin c ậy khi gi ữa hai l ần mất điện khơng nh ỏ h ơn 6 gi ờ (vì sau m ỗi l ần c ứu h ộ, ăc quy cứu h ộ ph ải m ất 6 gi ờ để n ạp điện). +Nếu thang máy được cung c ấp m ột h ệ th ống máy phát điện d ự phịng khi m ất điện ngu ồn, qua b ộ chuy ển m ạch t ự độ ng thì thang máy sẽ ti ếp t ục ho ạt độ ng bình th ường. + N ếu thang máy khơng được trang b ị thi ết b ị c ứu h ộ ho ặc máy phát d ự phịng nh ư đã nêu ở trên, ho ặc được trang b ị nh ưng vì m ột lý do nào đĩ mà chúng làm vi ệc kém tin c ậy ho ặc h ỏng thì ph ải k ịp th ời x ử lý nh ư sau: dùng chìa khĩa chuyên dùng m ở ngay c ửa t ầng g ần nh ất và quan sát r ồi phán đốn xem cabin đang ở t ầng nào. Đến ngay t ầng đĩ m ở c ửa cabin để gi ải phĩng ng ười ra (nếu sàn cabin và sàn t ầng khơng chênh l ệch quá l ớn, khơng gây m ất an tồn khi ng ười ra kh ỏi cabin). Tr ường h ợp ng ược l ại, c ửa cabin b ị che kín b ởi vách gi ếng thang ho ặc kho ảng h ở quá bé khơng đủ điều ki ện an tồn cho ng ười ra kh ỏi cabin thì ph ải lên bu ồng đặ t máy x ử lý. Trình t ự x ử lý nh ư sau: - Treo bi ển “ Khơng s ử d ụng thang máy “ lên t ất c ả các c ửa t ầng, mở c ửa t ầng 1 xác định v ị trí cabin d ưng. - Ng ắt điện ngu ồn cung c ấp cho thang máy (k ể c ả tr ường h ợp m ất điện), dùng intercom liên l ạc để hành khách b ịu k ẹt yên tâm ch ờ c ứu h ộ. - Lắp tay quay ở đuơi động c ơ, kéo tay kênh phanh để m ở phanh điện t ừ. - Dùng vơ l ăng hay tay quay để quay t ời theo chi ều nào nh ẹ h ơn (tùy thu ộc vào số ng ười cĩ trong cabin) cho đế n khi cabin thang máy b ằng t ầng (d ấu trên cáp [71]
- tải trùng v ới d ấu trên khung động c ơ). Nh ả tay kênh phanh để đưa phanh điện t ừ tr ở v ề tr ạng thái th ường đĩng, tháo tay quay. - Dùng chìa khĩa chuyên d ụng m ở c ửa t ầng, c ửa cabin để gi ải phĩng ng ười ra kh ỏi cabin. - Đĩng kín c ửa cabin và c ửa t ầng b ằng tay. Kiểm tra và ph ải đảm b ảo t ất c ả các cửa t ầng đã được khĩa ( điều này đặc bi ệt quan tr ọng). - Báo cho đơ n v ị l ắp đặt, b ảo trì hay s ửa ch ữa. C ắt điện cho đế n khi cĩ nhân viên kỹ thu ật thang máy đế n ki ểm tra. * V ẫn cĩ điện ngu ồn. Nh ưng vì m ột lý do nào đĩ mà cabin b ị d ừng đúng ho ặc khơng đúng t ầng nh ưng c ửa cabin khơng m ở ho ặc cabin ch ạy, d ừng liên t ục mà c ửa cabin v ẫn khơng m ở. Trong tr ường h ợp này c ần liên h ệ v ới ng ười ở trong cabin và thơng báo v ới h ọ ch ờ để x ử lý. Cách x ử lý c ũng gi ống nh ư tr ường h ợp m ất điện ngu ồn. * Tr ường h ợp khi cĩ h ỏa ho ạn. * Nh ững l ưu ý: - Khi t ủ điện điều khi ển khơng đả m b ảo thì b ắt buộc ph ải ng ắt b ộ c ứu h ộ khơng cho làm vi ệc b ằng cách. [72]
- Mở t ủ c ứu h ộ, c ắt áptơmát chính trong t ủ c ứu h ộ, lúc này thang v ẫn làm vi ệc bình th ường nh ưng b ộ c ứu h ộ s ẽ khơng làm vi ệc. Vì v ậy ph ải luơn cĩ ng ười tr ực phịng khi m ất điện. Khi b ộ awcsquy đã n ạp đủ điện, ng ười tr ực b ật l ại áptơmát chính trong t ủ c ứu h ộ và cơng tác t ự độ ng c ứu h ộ s ẽ tr ở l ại ho ạt độ ng bình th ường. - Khi cĩ h ỏa ho ạn x ẩy ra: tuy ệt đố i khơng m ở c ửa thang t ại t ầng x ẩy ra h ỏa ho ạn. N ếu cĩ th ể, c ố g ắng nhanh chĩng đưa cabin d ừng ở t ầng an tồn, dùng điện tho ại n ội b ộ (interphone) ki ểm tra xem trong cabin cĩ ng ười hay khơng, nếu cĩ ph ải nhanh chĩng đưa ng ười ra ngồi. Trong tr ường h ợp này nh ất thi ết đĩng c ửa thang, treo bi ển “ c ấm vào “ ở khu v ực c ửa thang đồ ng th ời báo cho đơ n v ị phịng ch ữa cháy nh ờ giúp đỡ . Tr ước khi cho thang ho ạt độ ng tr ở l ại (sau khi đã d ập t ắt h ỏa ho ạn) ph ải báo cho đợn v ị l ắp đặ t, b ảo trì ki ểm tra s ửa ch ữa l ại. Sau khi kh ẳng đị nh khơng cĩ gì tr ục tr ặc m ới cho thang tr ở l ại ho ạt độ ng bình th ường. II. Hệ th ống ch ống sét. Hệ thống ch ống sét là h ệ th ống khơng th ể thi ếu trong các cơng trình xây d ựng dân d ụng và cơng nghi ệp. Vì v ậy khi thi ết k ế h ệ th ống ch ống sét cho các cơng trình c ần quan tâm đế n các v ấn đề sau: - Lựa ch ọn h ệ th ống ch ống sét ph ải phù hợp v ới yêu c ầu th ẩm m ỹ c ủa cơng trình và hi ệu qu ả ch ống sét, tính kinh t ế. - Dây d ẫn sét. - Sự c ần thi ết và cách b ố trí b ộ ph ận n ối đấ t an tồnvà n ối đấ t ch ống sét. - Các h ệ th ống ch ống sét lan truy ền. II.1. Các lo ại h ệ th ống thu sét. 1. H ệ th ống thu sét ki ểu c ổ điển Franklin. Là hệ th ống thu sét c ổ điển v ới các kim thu sét ph ối h ợp v ới dây d ẫn t ạo thành m ột l ồng Faraday cĩ tác d ụng b ảo v ệ an tồn cho cơng trình.V ề hình th ức hệ th ống thu sét ki ểu này cĩ số kim và dây quá nhi ều, th ẩm m ỹ kém, thi cơng lâu. 2. Qu ả c ầu thu sét. * C ấu t ạo. [73]
- - Qu ả c ầu thu sét là thi ết b ị t ạo ion, gi ải phĩng ion và ch ủ độ ng phát ra tia phĩng điện s ớm v ề phía đám mây sét. Bên trong qu ả c ầu thu sét là kim phĩng điện nối v ới cáp thốt sét. - Cáp thốt sét cĩ c ấu t ạo đặ c bi ệt nhi ều l ớp b ảo v ệ đồ ng tr ục cĩ tác dụng ch ống nhi ễu và gi ảm thi ểu hi ện t ượng sét t ạt ngang. - Thi ết b ị đế m sét. - Hố ch ất c ải t ạo đấ t để gi ảm điện tr ở su ất c ủa vùng đất b ố trí b ộ ph ận nối đấ t. * Nguyên lý ho ạt độ ng. Khi b ầu tr ời xu ất hi ện mây dơng, s ẽ t ạo ra các vùng tích điện v ới điện tr ường khác nhau. Khi đĩ qu ả c ầu s ẽ c ảm ứng và v ỏ qu ả c ầu t ạo ion. S ự gi ải phĩng ion s ẽ làm xu ất hi ện dịng tiên đạo phĩng v ề phía đám mây dơng kích thích dịng tiên đạo ng ược t ừ đám mây dơng t ạo ra kênh d ẫn dịng điện sét. Khi hai dịng điện này g ặp nhau s ẽ sinh ra sét và s ấm ở trên b ầu tr ời. Quá trình k ết thúc, dịng điện tàn d ư s ẽ theo dây thu sét ch ạy xu ống b ộ ph ận n ối đấ t và t ản ra các l ớp đấ t xung quanh. * Cách b ố trí qu ả c ầu thu sét. Qu ả c ầu thu sét được b ố trí trên nĩc cơng trình và c ần xác đị nh ph ạm vi bảo v ệ c ủa qu ả c ầu. Ph ạm vi b ảo v ệ c ủa qu ả c ầu ph ụ thu ộc vào lo ại cơng trình,m ức độ cần b ảo v ệ, v ị trí các điểm c ạnh tranh (các gĩc nh ọn, ch ỗ nhơ ra c ủa k ết c ấu cơng trình). c.Bộ thu sét ki ểu ch ấn t ử. d. B ộ thu sét ki ểu Jupiter. Cho phép mở r ộng ph ạm vi thu sét. II.2.Các hệ th ống ch ống sét lan truy ền. Sét cĩ th ể đánh tr ực ti ếp vào cơng trình ho ặc đánh vào các đường dây và đường ống đi trên khơng. Dịng điện sét khi đĩ s ẽ lan truy ền đế n các thi ết b ị nh ư các máy bi ến áp, các đồ dung điện trong gia đình, trong các nhà máy, xí nghi ệp, và đi vào các thi ết b ị điện t ử, các thi ết b ị đo đế m,các dây chuy ền cơng ngh ệ . V ới cường độ l ớn đế n vài ngàn ampe, dịng điện s ẽ nhanh ch ống hu ỷ ho ại m ọi v ật dụng mà nĩ đi qua. Chính vì v ậy vi ệc ch ống sét lan truy ền là v ấn đề c ần đặt ra [74]