Giáo trình Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định - Phạm Anh Tuấn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định - Phạm Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_tinh_chat_dat_huyen_hai_hau_tinh_nam_dinh_pham_an.pdf
Nội dung text: Giáo trình Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định - Phạm Anh Tuấn
- J. Sci. & Devel., Vol. 11, No. 4: 532- 541 Tạp chí Khoa học và Phát triển 2013, tập 11, số 4: 532 - 541 www.hua.edu.vn TÍNH CHẤT ĐẤT HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH Phạm Anh Tuấn1*, Nguyễn Ích Tân2, Nguyễn Quang Học2 1Nghiên cứu sinh Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội; 2 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội; Email*: phamanhtuan1101@yahoo.com Ngày gửi bài: 6.05.2013 Ngày chấp nhận: 14.08.2013 TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Đất Hải Hậu được phân thành 3 nhóm đất với 9 loại đất, nhóm đất phù sa có diện tích lớn nhất là 8.976,61 ha, chiếm 39,20% diện tích tự nhiên (DTTN), nhóm đất mặn có diện tích là 4.872,16 ha, chiếm 21,28% DTTN, nhóm đất cát có diện tích nhỏ nhất là 422,89 ha, chiếm 1,84% DTTN. Các tính chất vật lý phù hợp với yêu cầu của đất trồng trọt, đất có kết cấu tốt, tầng đất dầy, tơi xốp, thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nặng. Các tính chất hóa học của đất biến động mạnh, đặc biệt là độ mặn và phụ thuộc vào loại đất, nhìn chung đất có phản ứng trung tính đến kiềm yếu, độ no bazơ cao, hàm lượng lân và kali đều đạt ở mức trung bình đến khá, đất có độ phì trung bình, riêng nhóm đất cát có các hàm lượng dinh dưỡng trong đất ở mức nghèo. Từ khóa: Đất Hải Hậu, Hải Hậu, nhóm đất, loại đất, tính chất đất. Properties of Soil on Hai Hau District, Namdinh Province ABSTRACT Based on analysis of soil samples Hai Hau soils can be classified into 3 groups with 9 soil types, alluvial soil being the lagest area with 8,976.61 ha, occupying 39.20% of the natural area, followed by saline soil group with 4,8725.16 ha, accounting for 21.28% of the natural area. Sandy soil has the smallest area with 422.89 ha, occupying 1.85% of the natural area. The physical and chemical properties of all soil types are suitable for many types of annual crops. Soils have a good structure with soil thickness, porosity and soil texture from sandy loam to clay. The chemical properties of soils fluctuate strongly, especially soil salinity and depending on type of soil, but in general, soils react neutral to weak alkaline, with high basic saturation. Soils have medium to high phosphorus and potassium conccentration and moderate fertility . sandy soil group, however, has low fertility. Keywords: Hai Hau, properties of soil, soil groups, soil types. mang tính cấp thiết (Bộ Nông nghiệp và Phát 1. ĐẶT VẤN ĐỀ triển Nông thôn, 2009). Hải Hậu là huyện nằm ở phía Đông Nam Công tác điều tra, lập bản đồ đất (thổ của tỉnh Nam Định, có diện tích tự nhiên là nhưỡng) ở huyện Hải Hậu đã được thực hiện từ 22.895,59 ha, bao gồm 32 xã và 3 thị trấn những năm 60 của thế kỷ 20 do Vụ Quản lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường Hải Hậu, Ruộng đất điều tra xây dựng với tỷ lệ 1/50.000. 2010). Huyện có tọa độ địa lý từ 19059’đến Từ đó đến nay, đã có nhiều nghiên cứu bổ sung 20015’ vĩ độ Bắc và 106010' đến 106021’ kinh độ về đất của tỉnh Nam Định và huyện Hải Hậu. Đông. Việc nghiên cứu các tính chất đất để từ đó Từ năm 2004 đến năm 2006, Viện Quy hoạch và xác định được những ưu thế, tiềm năng cũng Thiết kế Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và như những hạn chế của đất làm cơ sở đề xuất PTNT) đã tiến hành chỉnh lý, xây dựng bản đồ những giải pháp và xây dựng kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Nam Định tỷ lệ 1/50.000 và bản đồ đất hợp lý, nhằm khai thác sử dụng đất tốt hơn đất của huyện Hải Hậu tỷ lệ 1/25.000 theo và đảm bảo môi trường sinh thái bền vững là phương pháp phân loại đất Việt Nam. Để có cơ 532
- Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Ích Tân, Nguyễn Quang Học sở sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả hơn cho phương pháp pipet Viện Thổ nhưỡng Nông hoá huyện Hải Hậu, cần có các điều tra, nghiên cứu (1998). Phân loại đất: Theo phương pháp phân chi tiết về tính chất hiện tại của đất. Vì vậy, loại đất của Việt Nam. việc nghiên cứu bổ sung các tính chất đất của Bản đồ đất: Sử dụng phần mềm Mapinfo để huyện Hải Hậu là cần thiết. số hóa và biên tập bản đồ đất huyện Hải Hậu tỷ lệ 1/25.000. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thu thập tài liệu thứ cấp: Kết quả phân 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN loại, xây dựng bản đồ đất huyện Hải Hậu tỷ lệ 1/25.000 theo phương pháp phân loại đất Việt 3.1. Quỹ đất và cơ cấu diện tích các loại đất Nam, xây dựng năm 2006 do Viện Quy hoạch và huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định Thiết kế Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Căn cứ kết quả xây dựng bản đồ đất huyện PTNT) xây dựng. Hải Hậu tỷ lệ 1/25.000, xây dựng năm 2006 theo Lấy mẫu đất: Đào, mô tả phẫu diện và lấy phương pháp phân loại Việt Nam của viện Quy mẫu đất để phân tích theo "Quy phạm điều tra hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp lập bản đồ đất tỷ lệ lớn" (10 TCN 68 - 84), gồm 10 và PTNT) và kết quả điều tra, trên diện tích phẫu diện chính có phân tích; 90 phẫu diện phụ 14.271,66 ha đất sản xuất nông nghiệp và đất có và 30 mẫu nông hóa. Mẫu phẫu diện được điều khả năng phát triển nông nghiệp. Quỹ đất tra theo tuyến dựa trên các điểm bổ sung trên huyện Hải Hậu được chia rjthành 03 nhóm với 9 bản đồ. Mẫu nông hóa được lấy theo loại đất. loại đất (Bảng 1). Phân tích mẫu đất: Mẫu đất được phân tích Số liệu bảng 1 cho thấy nhóm đất phù sa và theo TCVN, viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1998) nhóm đất mặn chiếm diện tích lớn nhất, tương và phương pháp hiện hành của quốc tế (FAO- ứng đạt 8.976,61ha và 4.872,16ha, chiếm ISRIC). Phân tích các chỉ tiêu: pH đo bằng máy 39,20% và 21,28% tổng diện tích đất tự nhiên đo pH, tỷ lệ chiết đất: nước = 1:5; EC đo bằng của huyện. Đất cát có 422,89ha, chiếm 1,85% máy đo EC, tỷ lệ chiết đất: nước =1:5; tổng số tổng diện tích tự nhiên (DTTN). Hướng sản xuất - muối tan: phương pháp khối lượng; Cl : phương nông nghiệp của huyện Hải Hậu phụ thuộc rất pháp nitrat bạc; Cacbon hữu cơ tổng số (OC%): lớn vào các tính chất của nguồn tài nguyên phương pháp Walkley-Black. Đạm tổng số (N%): không thể thay thế này. Phương pháp Kjeldahl, phá hủy mẫu bằng axit sunfuric và hỗn hợp xúc tác bột Se, K2SO4, 3.2. Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh CuSO4, P2O5 tổng số theo phương pháp so màu, Nam Định công phá mẫu bằng hỗn hợp axit sunfuric và - HClO4 , P2O5 dễ tiêu theo phương pháp Olsen; 3.2.1. Nhóm đất cát K2O tổng số: phương pháp quang kế ngọn lửa, Nhóm đất cát có diện tích 422,89ha, công phá bằng mẫu hỗn hợp axit HF và HClO4; chiếm 1,85% DTTN với 2 loại đất: Đất cồn cát K2O dễ tiêu: chiết rút bằng dung dịch NH4F và bãi cát bằng ven biển (Cb) và đất cát biển 0,03M/HCl 0,1M và đốt trên máy quang kế ngọn (C). Nhóm đất này được hình thành do quá lửa; Các cation Ca2+, Mg2+, K+, Na+: Tác động trình tích tụ trầm tích sông - biển và trầm tích mẫu với amôn axêtat ở pH = 7, sau đó xác định biển - gió, phân bố thành những giải hẹp nằm Ca2+, Mg2+ trên máy quang phổ hấp phụ nguyên ven sông, ven biển, tập trung chủ yếu ở thị trấn tử và K+, Na+ trên quang kế ngọn lửa; CEC: Thịnh Long và một ít diện tích ở xã Hải Đông, Trao đổi bằng amôn axêtat ở pH = 7, sau đó cất Hải Hòa và Hải Triều. Hình thái phẫu diện đất + NH4 theo Kjendahl, chuẩn độ bằng HCl 0,01 N; khá đồng nhất và mức độ phân hóa tầng chưa rõ thành phần cơ giới đất được xác định bằng ràng. 533
- Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Bảng 1. Bảng phân loại đất huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định Tỷ lệ, % TT Ký hiệu Loại đất Diện tích (ha) (DTTN) I Đất cát 422,89 1,85 1 Cb Đất cồn cát và bãi cát bằng ven biển 153,21 0,67 2 C Đất cát biển 269,68 1,18 II Đất mặn 4.872,16 21,28 3 Mn Đất mặn nhiều 655,74 2,86 4 M Đất mặn trung bình 1.773,31 7,75 5 Mi Đất mặn ít 2.443,11 10,67 III Đất phù sa 8.976,61 39,20 6 Phb Đất phù sa được bồi của hệ thống sông Hồng 70,28 0,30 Đất phù sa không được bồi không có tầng glây và loang lổ của hệ 7 Ph 7.687,32 33,58 thống sông Hồng 8 Phg Đất phù sa glây của hệ thống sông Hồng 588,85 2,57 9 Phf Đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sông Hồng 630,16 2,75 Diện tích điều tra 14.271,66 62,33 Diện tích không điều tra (đất phi nông nghiệp) 8.623,93 37,67 Tổng diện tích tự nhiên 22.895,59 100,00 - Đất cồn cát và bãi cát bằng ven biển (Cb) dần theo chiều sâu phẫu diện. Hàm lượng lân Loại đất này có diện tích là 153,21ha, chiếm tổng số (P2O5) ở mức trung bình đến thấp, biến 0,67% DTTN, phân bố thành những dải hẹp ven động từ 0,02 đến 0,06%. Lân dễ tiêu (P2O5) thấp, sông, ven biển. Hiện tại trên loại đất này chủ đều dưới 5,0 mg/100g đất. Kali tổng số và kali yếu là rừng phòng hộ (phi lao chắn gió, cát bay), dễ tiêu ở tất cả các tầng đều ở mức nghèo đến ngoài ra một số diện tích được tận dụng trồng rất nghèo, K2O tương ứng biến động từ 0,2 đến hoa màu, chủ yếu là lạc và đất chưa sử dụng. 0,4% và từ 1,60 đến 4,50 mg/100g đất. Đất cồn cát và bãi cát bằng ven biển được Đất có thành phần cơ giới chủ yếu là cát phân bố tại các bãi ven biển, thường xuyên chịu pha thịt. Phản ứng của đất từ trung tính đến các tác động của biển nên rất khó đưa vào sản kiềm yếu, pH từ 7,6 đến 8,5 và pH từ 7,0 H20 KCl xuất nông nghiệp. Do vậy hướng sử dụng chính đến 7,6. Dung tích trao đổi cation và tổng cation của loại đất này là trồng rừng phòng hộ với mục kiềm trao của đất đổi đều ở mức thấp, tương tiêu chống xói lở bờ biển, ngăn mặn, chắn cát ứng CEC từ 3,5 đến 5,5 meq/100g đất và tổng bay, bảo vệ đất sản xuất nông nghiệp và điều cation kiềm trao từ 3,0 đến 4,5 meq/100g đất. hòa khí hậu. Đại diện cho loại đất này là phẫu Độ no bazơ của đất cao đến rất cao, đạt trên 75 diện HH 05 (Bảng 2). %. Đất có hàm lượng Cl- biến động từ 0,05 đến - Đất cát biển (C) 0,2% và tổng số muối tan thấp, biến động từ 0,15 đến 0,39%. Hàm lượng các chất dinh dưỡng Loại đất này có diện tích là 269,68 ha, trong đất đều đạt ở mức nghèo đến rất nghèo. chiếm 1,18% DTTN, phân bố tập trung ở thị Hàm lượng cacbon hữu cơ và đạm tổng số ở tất trấn Thịnh Long. Hiện tại trên loại đất này chủ cả các tầng đều nghèo, OC đạt dưới 0,5%, N biến yếu là đất chuyên màu (lạc, đậu tương, đậu đen, động từ 0,01 đến 0,03% và có xu hướng giảm cà rốt ). 534
- Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Ích Tân, Nguyễn Quang Học Bảng 2. Một số tính chất đất phẫu diện HH 05 Địa điểm: Khu 22 (ngoài đê biển), TT. Thịnh Long, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định; Tên đất: Bãi cát bằng ven biển Độ sâu Dễ tiêu, Hàm lượng tổng số, % EC, - TSMT pH mg/100g Cl , tầng đất, cm mS/c , % OC N P2O5 K2O P2O5 K2O m % H2O KCl 0 – 20 0,18 0,03 0,05 0,34 4,43 4,22 0,52 0,06 0,15 7,8 7,0 20 – 70 0,13 0,02 0,04 0,32 3,09 1,24 0,68 0,10 0,23 8,2 7,4 70 – 120 0,10 0,02 0,03 0,24 2,15 1,92 0,88 0,20 0,39 8,4 7,6 Độ sâu Thành phần cấp hạt, % Cation trao đổi, meq/100g tầng đất, cm CEC, BS, 2,0 - 0,2 - 0,02 - < meq/100g ++ ++ + + 0,2 0,02 0,002 0,002 Ca Mg K Na Tổng đất % mm mm mm mm 0 – 20 2,6 85,6 2,9 8,9 1,81 1,08 0,08 0,39 3,37 3,94 85,5 20 – 70 2,4 84,1 4,1 9,4 1,45 1,56 0,02 0,32 3,37 4,02 83,8 70 – 120 5,8 89,6 1,7 2,9 1,25 1,42 0,03 0,29 3,01 3,73 80,7 Bảng 3. Một số tính chất đất phẫu diện HH 06 Địa điểm: Khu 3, TT. Thịnh Long, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định; Tên đất: Đất cát biển Độ sâu Dễ tiêu, Hàm lượng tổng số, % EC, - pH mg/100g Cl , TSMT, tầng đất, mS/c cm % % OC N P2O5 K2O P2O5 K2O m H2O KCl 0 – 20 0,27 0,04 0,06 0,52 5,65 5,03 0,56 0,07 0,16 6,1 5,4 20 – 50 0,16 0,02 0,05 0,36 4,42 2,69 0,67 0,11 0,25 6,6 5,8 50 – 90 0,10 0,02 0,04 0,32 2,36 2,12 0,84 0,15 0,34 7,5 6,5 90 – 120 0,09 0,01 0,03 0,30 1,87 1,64 0,90 0,21 0,40 6,7 6,0 Độ sâu Thành phần cấp hạt, % Cation trao đổi, meq/100g CEC, tầng đất, 2,0 - 0,2 - 0,02 - < BS, meq/100g cm 0,2 0,02 0,002 0,002 ++ ++ + + % Ca Mg K Na Tổng đất mm mm mm mm 0 - 20 2,8 85,3 4,3 7,6 1,89 1,76 0,10 0,41 4,18 5,34 78,3 20 - 50 2,6 84,3 3,8 9,3 1,68 1,98 0,05 0,36 4,10 5,04 81,3 50 - 90 6,1 80,4 5,1 8,4 1,64 2,04 0,04 0,32 4,08 4,96 82,3 90 - 120 3,4 88,3 2,6 5,7 1,78 1,92 0,03 0,30 4,05 5,12 79,1 Thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha thịt. dưới 0,5% và N từ 0,01 đến 0,04%. Lân tổng số Đất có phản ứng từ ít chua đến trung tính, và dễ tiêu ở tất cả các tầng đều đạt mức nghèo, pHH20 từ 6,1 đến 7,6 và pHKCl từ 5,4 đến 6,8. P2O5 biến động từ 0,03 đến 0,06% và từ 1,8 đến Dung tích trao đổi cation của đất thấp, thường 6,0 mg/100g đất. Kali tổng số và kali dễ tiêu ở dưới 5,5 meq/100g đất. Tổng cation kiềm trao tất cả các tầng đều ở mức nghèo đến rất nghèo, đổi đều ở mức trung bình. Độ no bazơ đạt ở mức K2O biến động từ 0,3 đến 0,6% và từ 1,60 đến cao đến rất cao, đạt trên 75%. Hàm lượng Cl- 5,50 mg/100g đất. biến động từ 0,07 đến 0,21% và tổng số muối tan Đất cát biển có thành phần cơ giới là cát từ 0,16 đến 0,50%. Hàm lượng cacbon hữu cơ và pha thịt, hàm lượng dinh dưỡng nghèo do vậy đạm tổng số ở tất cả các tầng đều nghèo, OC đạt trong quá trình sử dụng cần chú ý tăng cường 535
- Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định bón phân hữu cơ nhằm tăng cường hàm lượng ha; Hải Hòa 112,53 ha; Hải Xuân 16,41 ha. mùn, cải thiện kết cấu đất. Hướng sử dụng Hiện tại loại đất này được sử dụng chính là làm chính trên loại đất này là loại hình chuyên mầu, muối và nuôi trồng thủy sản. như các cây họ đậu và nhóm cây có củ. Đại diện Đất có thành phần cơ giới từ thịt pha cát cho nhóm đất này là phẫu diện HH 06 (Bảng 3). đến thịt pha sét, thường xuất hiện lớp cát biển ở độ sâu trên 90cm. Phản ứng của đất từ trung 3.2.2. Nhóm đất mặn tính đến kiềm yếu, pHH20 từ 7,0 đến 8,5 và pHKCl Nhóm đất mặn có 4.872,16 ha; chiếm từ 6,2 đến 7,7. Tổng các cation kiềm trao đổi của 21,28% DTTN, phân bố trên nhiều dạng địa đất rất cao và có xu hướng giảm dần theo chiều hình, tại 19 xã, thị trấn trên tổng số 35 xã, thị sâu của phẫu diện, từ 9,3 đến 20,0 meq/100g trấn của huyện. Đất mặn được hình thành trên đất, trong đó Mg2+ và Ca2+ chiếm ưu thế hơn so trầm tích biển và trầm tích sông - biển bởi hai với Na+ và K+. Dung tích trao đổi cation đạt từ quá trình gồm quá trình bồi tụ và quá trình trung bình đến cao, thường từ 12,0 đến 21,0 mặn hóa. Đất bị nhiễm mặn do bị ảnh hưởng meq/100g đất. Độ no bazơ cũng đạt ở mức rất của nước mặn tràn hoặc nước mặn mạch và độ cao, thường trên 80%. Hàm lượng Cl- cao, biến mặn tùy theo sự ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián động từ 0,90 đến 1,40%. Tổng số muối tan rất tiếp của nước biển và nước mặn mạch. Nhóm cao, từ 2,60 đến 3,40%. Hàm lượng cacbon hữu đất mặn được chia ra 3 loại đất là: Đất mặn cơ đạt từ thấp đến trung bình, OC từ 0,35 đến nhiều (Mn), Đất mặn trung bình (M); Đất mặn 1,36%. Đạm tổng số ở mức thấp đến trung bình, ít (Mi). N từ 0,05 đến 0,12%. Lân tổng số và lân dễ tiêu - Đất mặn nhiều (Mn) đều dao động mạnh, P2O5 đạt ở mức nghèo đến Đất mặn nhiều có diện tích là 655,74 ha, giàu, tương ứng từ 0,04 đến 0,12% và từ 1,5 đến chiếm 2,86% DTTN, tập trung chủ yếu ở 6 xã 9,0 mg/100g đất. Hàm lượng kali tổng số ở mức ven biển, gồm: Hải Lý 134,55 ha; Hải Chính trung bình đến giàu, từ 1,50 đến 2,85% K2O. 188,05 ha, Hải Triều 107,21 ha; Hải Đông 96,99 Kali dễ tiêu ở mức nghèo đến trung bình, đạt từ Bảng 4. Một số tính chất đất phẫu diện HH 07 Địa điểm: Xóm A, xã Hải Lý, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định; Tên đất: Đất mặn nhiều Độ sâu Hàm lượng tổng số, % Dễ tiêu, mg/100g EC, - TSMT pH Cl , tầng đất, mS/c , % cm OC N P2O5 K2O P2O5 K2O m % H2O KCl 0 - 15 1,36 0,12 0,12 2,56 8,56 16,56 8,91 1,35 3,36 8,5 7,7 15 - 40 1,14 0,11 0,09 2,31 5,12 15,24 8,35 1,17 3,14 7,0 6,5 40 - 70 0,84 0,09 0,06 2,84 3,06 13,06 6,94 0,96 2,69 7,4 6,5 70 - 90 0,96 0,10 0,06 2,01 2,17 8,52 7,58 1,08 2,92 6,8 6,2 90 - 120 0,35 0,05 0,04 1,54 1,02 4,08 6,55 0,90 2,64 7,8 6,9 Thành phần cấp hạt, % Cation trao đổi, meq/100g Độ sâu 2,0 - 0,2 - 0,02 - < CEC, BS, tầng đất, 0,2 0,02 0,002 0,002 ++ ++ + + meq/100g đất % cm Ca Mg K Na Tổng Mm mm mm mm 0 - 15 0,9 43,6 32,9 22,6 6,54 7,52 0,33 4,62 19,02 20,84 91,3 15 - 40 1,2 27,8 39,1 31,9 6,12 6,84 0,31 4,02 17,29 20,06 86,2 40 - 70 1,0 20,7 41,8 36,5 5,94 6,53 0,27 3,62 16,38 19,84 82,6 70 - 90 0,7 46,3 30,6 22,4 6,03 5,24 0,18 5,26 16,72 20,84 80,2 90 - 120 2,1 70,8 14,2 12,9 3,12 4,01 0,08 2,15 9,38 11,63 80,7 536
- Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Ích Tân, Nguyễn Quang Học 4,0 đến 18,0 mgK2O/100g đất. cao, từ 10,0 đến 16,0 meq/100g đất, trong đó Đất mặn nhiều có hạn chế chính là các chỉ Mg2+ và Ca2+ chiếm ưu thế hơn so với Na+ và K+. tiêu về độ mặn cao, không phù hợp với yêu cầu Dung tích trao đổi cation đạt ở mức trung bình, sử dụng của hầu hết các cây trồng nông nghiệp, biến động từ 14,0 đến 19,0 meq/100g đất. Độ no do đó hướng sử dụng chính hiện tại trên đất bazơ cũng đạt ở mức cao đến rất cao, thường đạt mặn nhiều là làm muối và nuôi trồng thủy sản từ 71 đến 85%. Trong đất mặn trung bình hàm mặn - lợ. Đại diện cho nhóm đất này là phẫu lượng Cl- và tổng số muối tan giảm hơn nhiều so diện HH 07 (Bảng 4). với đất mặn nhiều, Cl- dao động từ 0,20 đến - Đất mặn trung bình (M) 0,34% và tổng số muối tan từ 0,45 đến 0,80%. Hàm lượng cacbon hữu cơ đạt từ thấp đến cao, Đất mặn trung bình có diện tích là 1.773,31 OC từ 0,40 đến 2,80%. Riêng OC tầng mặt đạt ở ha; chiếm 7,75 % DTTN, phân bố trên hầu hết các mức cao, đạt trên 2,0%. Đạm tổng số ở mức thấp dạng địa hình từ địa hình cao đến thấp. Tập trung đến trung bình, từ 0,4 đến 0,18%. Lân tổng số ở nhiều ở các xã như: Hải Giang 331,95ha; Hải mức trung bình đến giàu, P O từ 0,05 đến Ninh 231,05ha; Hải Đông 318,51ha; Hải Châu 2 5 0,15% và lân dễ tiêu ở mức thấp đến trung bình, 180,75ha; Hải Quang 162,04ha; Hải Lộc 191,34ha; P O đều dưới 10,0 mg/100g đất. Hàm lượng kali Hải Phúc 109,49ha; Hải Hòa 55,57ha; Hải An 2 5 tổng số đạt ở mức trung bình, K O từ 1,3 đến 46,02ha; Hải Lý 82,70ha; Hải Nam 55,52ha; TT. 2 2,0%. Kali dễ tiêu ở mức trung bình đến giàu, Thịnh Long 11,38ha. Hiện tại loại đất này được sử thường từ 12,0 đến 21,0 mg/100g đất. dụng chủ yếu để trồng lúa 2 vụ, ngoài ra còn một số diện tích canh tác 2 lúa - 1 màu. Đối với đất mặn trung bình, khi sử dụng cần Đất có thành phần cơ giới từ thịt pha cát chú ý vấn đề tưới nước ngọt để tránh trường hợp tái đến thịt pha sét. Phản ứng của đất trung tính nhiễm mặn và lựa chọn các cây trồng phù hợp. Hướng sử dụng là loại hình 2 lúa. Đại diện cho đến kiềm yếu, pHH20 từ 6,7 đến 7,9 và pHKCl từ 5,9 đến 7,0. Tổng cation kiềm trao đổi của đất nhóm đất này là phẫu diện HH 10 (Bảng 5). Bảng 5. Một số tính chất đất phẫu diện HH 10 Địa điểm: Xóm Đông Tiến, Xã Hải Đông, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định; Tên đất: Đất mặn trung bình (M) Độ sâu Dễ tiêu, Hàm lượng tổng số, % EC, - pH mg/100g Cl , TSMT, tầng đất, cm mS/c % % OC N P2O5 K2O P2O5 K2O m H2O KCl 0 - 20 2,75 0,18 0,15 1,99 9,06 20,49 0,92 0,20 0,49 6,7 5,9 20 - 40 1,91 0,14 0,12 1,78 6,32 17,54 1,01 0,22 0,56 7,0 6,2 40 - 70 0,99 0,10 0,07 1,66 4,56 16,32 1,18 0,23 0,60 7,5 6,5 70 - 90 1,36 0,10 0,07 1,39 2,36 12,06 1,54 0,26 0,68 7,9 7,0 90 - 120 0,45 0,05 0,05 1,48 1,24 6,85 1,78 0,34 0,78 7,1 6,3 Thành phần cấp hạt, % Cation trao đổi, meq/100g CEC, Độ sâu 2,0 - 0,2 - 0,02 - < BS, meq/100g tầng đất, cm 0,2 0,02 0,002 0,002 ++ ++ + + % Ca Mg K Na Tổng đất mm mm mm mm 0 - 20 0,4 20,0 47,2 32,4 5,65 6,54 0,43 3,01 15,66 18,82 83,2 20 - 40 1,0 23,5 44,9 30,6 5,24 6,05 0,37 2,49 14,18 16,94 83,7 40 - 70 2,2 22,1 41,8 33,9 4,98 5,56 0,34 3,12 14,03 19,63 71,5 70 - 90 0,7 51,2 23,6 24,5 4,36 5,61 0,25 3,54 13,79 17,54 78,6 90 - 120 0,8 73,1 11,8 14,3 3,96 4,23 0,14 2,01 10,39 14,62 71,1 537
- Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định - Đất mặn ít (Mi) 0,21% và tổng số muối tan từ 0,22 đến 0,45%. Đất mặn ít có diện tích là 2.443,11ha, Hàm lượng cacbon hữu cơ và đạm tổng số biến chiếm 10,67% DTTN, phân bố chủ yếu ở địa động từ thấp đến cao. Riêng tầng mặt hầu hết hình vàn thấp đến cao, tập trung ở các xã như: đạt ở mức trung bình đến giàu, OC từ 1,68 đến Hải An 373,26ha; Hải Ninh 331,64ha; Hải Toàn 2,34% và N từ 0,14 đến 0,20%. Lân tổng số và 359,11ha; TT. Thịnh Long 329,86ha; Hải Quang lân dễ tiêu ở mức thấp đến trung bình, P2O5 94,79ha; Hải Lộc 301,56ha; Hải Phong179,29 tương ứng từ 0,03 đến 0,10% và từ 2,0 đến 9,0 ha; Hải Phúc 117,05ha; Hải Lý 121,78ha; Hải mg/100g đất. Hàm lượng kali tổng số đạt ở mức Đông 37,16ha; Hải Nam 84,54ha; Hải Châu trung bình đến giàu, K2O từ 1,03 đến 2,70%. 47,47ha; Hải Phú 33,76ha; Hải Giang 27,31ha; Kali dễ tiêu biến động mạnh, từ nghèo đến giàu, Hải Hòa 4,54ha. Hiện tại trên loại đất này trồng từ 5,2 đến 22,0 mg/100g đất, riêng tầng mặt hầu 2 vụ lúa, ở những chân đất vàn cao và vàn chủ hết đều đạt ở mức trung bình đến giàu. động nước tưới thường trồng 2 lúa - 1 màu, Đối với đất mặn ít, ngoài vấn đề tưới nước chuyên màu. ngọt để tránh trường hợp tái nhiễm mặn thì cần Đất có thành phần cơ giới chủ yếu là thịt quan tâm đến việc lựa chọn cây trồng và cách sử pha sét. Phản ứng của đất từ trung tính đến hơi dụng phân bón hợp lý, vì đây là vùng đất có thể kiềm, pH từ 6,4 đến 7,9 và pH từ 5,6 đến H20 KCl thâm canh cao. Hướng sử dụng là loại hình 2 7,0. Tổng cation kiềm trao đổi của đất đạt ở mức lúa, 2 lúa - 1 màu, 1 lúa - 2 màu và chuyên trung bình đến khá, từ 7,0 đến 11,0 meq/100g màu. Đại diện cho nhóm đất này là phẫu diện đất. Dung tích trao đổi cation của đất đạt ở mức HH 04 (Bảng 6). trung bình, thường từ 10,0 đến 16,0 meq/100g đất. Độ no bazơ cũng đạt ở mức cao, từ 70 đến 3.2.3. Nhóm đất phù sa hệ thống sông Hồng 75%. Trong đất mặn ít, hàm lượng Cl- và tổng số muối tan đã giảm nhiều và khá phù hợp với yêu Đây là nhóm đất có quy mô lớn nhất, với cầu đất trồng trọt, Cl- dao động từ 0,10 đến diện tích là 8.976,61ha; chiếm 39,20% DTTN Bảng 6. Một số tính chất đất phẫu diện HH 04 Địa điểm: Đội 4, Xã Hải An, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định; Tên đất: Đất Mặn ít (Mi) Độ sâu Hàm lượng tổng số, % Dễ tiêu, mg/100g - pH EC, Cl , TSMT, tầng đất, mS/cm % % cm OC N P2O5 K2O P2O5 K2O H2O KCl 0 - 15 2,34 0,20 0,09 2,34 8,56 21,36 0,51 0,10 0,24 6,4 5,6 15 - 30 1,68 0,14 0,07 2,18 6,12 16,53 0,46 0,11 0,22 6,6 5,8 30 - 55 0,65 0,09 0,06 2,31 4,25 17,24 0,57 0,14 0,31 7,5 6,4 55 - 80 0,81 0,08 0,07 2,66 3,26 9,12 0,85 0,16 0,35 7,9 6,9 80 - 120 0,46 0,04 0,03 1,03 2,12 5,44 1,79 0,21 0,44 7,7 7,0 Thành phần cấp hạt, % Cation trao đổi, meq/100g Độ sâu CEC, 2,0 - 0,2 - 0,02 - BS, tầng đất, < meq/100g 0,2 0,02 0,002 0,002 ++ ++ + + % cm Ca Mg K Na Tổng đất mm mm Mm mm 0 - 15 0,7 29,6 35,1 34,6 4,56 5,02 0,45 0,56 10,62 15,06 70,5 15 - 30 1,6 28,1 33,6 36,7 4,91 5,18 0,35 0,51 10,97 15,28 71,8 30 - 55 1,4 27,4 38,4 32,8 4,33 4,67 0,36 0,62 10,01 14,29 70,1 55 - 80 2,3 32,4 39,4 25,9 3,99 4,32 0,19 0,71 9,23 12,72 72,6 80 - 120 3,4 72,3 11,7 12,6 2,98 3,85 0,11 0,82 7,77 10,56 73,6 538
- Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Ích Tân, Nguyễn Quang Học Đất phù sa được hình thành do kết quả của quá nguyên các bản chất của đất phù sa. Hiện tại trình lắng đọng phù sa của hệ thống sông Hồng, trên loại đất này được sử dụng chủ yếu trồng phân bố trên nhiều dạng địa hình, từ địa hình màu, ở những chân đất vàn cao và vàn chủ động thấp trũng đến địa hình cao. Dựa vào hình thái nước tưới trồng 2 lúa, 2 lúa - 1 màu và chuyên và tính chất, chia đất phù sa thành 4 loại đất rau, màu các loại. gồm: Đất phù sa được bồi của hệ thống sông Đất có thành phần cơ giới từ thịt pha cát Hồng (Phb); đất phù sa không được bồi không có đến thịt pha sét và cát. Đất có phản từ trung tầng glây và loang lổ của hệ thống sông Hồng tính đến kiềm yếu, pHH20 từ 7,1 đến 8,3 và (Ph); đất phù sa glây của hệ thống sông Hồng pHKCl từ 6,3 đến 7,1. Tổng cation kiềm trao đổi (Phg); đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống của đất đạt ở mức trung bình đến khá, từ 7,0 sông Hồng (Phf). Trong khuôn bài báo chỉ trình đến 13,0 meq/100g đất. Dung tích trao đổi bày tính chất Đất phù sa được bồi của hệ thống cation của đất đạt ở mức trung bình, từ 10,0 đến sông Hồng (Phb) và đất phù sa không được bồi 17,0 meq/100g đất. Độ no bazơ đạt ở mức cao, từ không có tầng glây và loang lổ của hệ thống sông 70,0 đến 77,0%. Hàm lượng cacbon hữu cơ và Hồng (Ph); hai loại đất phù sa còn lại được mô tả đạm tổng số từ nghèo đến khá, tương ứng OC từ chi tiết trong phần luận án của nghiên cứu sinh. 0,3 đến 2,3% và N từ 0,05 đến 0,21%. Lân tổng - Đất phù sa được bồi của hệ thống sông số ở mức trung bình đến giàu, P2O5 từ 0,07 đến Hồng (Phb) 0,16%. Lân dễ tiêu từ nghèo đến giàu. Ở tầng Loại đất này có diện tích là 70,28ha, chiếm đất mặt hầu hết đạt ở mức giàu, thường trên 0,30% DTTN, loại đất này tập trung chủ yếu ở 3 10,0 mg/100g đất. Hàm lượng kali tổng số ở mức xã gồm: Hải Trung (33,78ha), Hải Minh trung bình đến giàu, K2O từ 1,25 đến 2,7%. Kali (31,09ha) và Hải Anh (5,41ha). Đây là loại được dễ tiêu ở mức trung bình đến giàu, thường từ phân bố chủ yếu ở địa hình vàn đến cao, nằm 12,0 đến 33,0 mg/100g đất, tầng mặt hầu hết ngoài đê hoặc các bãi bồi ven sông, đất còn giữ đạt ở mức giàu Bảng 7. Một số tính chất đất phẫu diện HH 01 Địa điểm: Xóm 3, xã Hải Trung, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định; Tên đất: Đất phù sa được bồi hệ thống sông Hồng Độ sâu Hàm lượng tổng số, % Dễ tiêu, mg/100g pH EC, Cl-, TSMT, tầng đất, mS/cm % % cm OC N P2O5 K2O P2O5 K2O H2O KCl 0 - 20 2,28 0,20 0,16 2,65 15,62 32,65 0,41 0,09 0,21 7,1 6,3 20 - 40 1,45 0,15 0,15 2,41 12,36 24,85 0,28 0,05 0,15 7,8 6,9 40 - 70 0,78 0,10 0,12 2,39 7,56 19,84 0,30 0,06 0,16 8,0 7,1 70 - 100 0,82 0,09 0,09 2,05 5,62 20,84 0,55 0,09 0,19 8,3 7,0 100 - 120 0,36 0,05 0,07 1,27 3,84 12,06 0,82 0,11 0,23 8,2 7,2 Thành phần cấp hạt, % Cation trao đổi, meq/100g Độ sâu CEC, 2,0 - 0,2 - 0,02 - < BS, tầng đất, meq/100g 0,2 0,02 0,002 0,002 ++ ++ + + % cm Ca Mg K Na Tổng đất mm mm mm mm 0 - 20 0,9 22,1 40,2 36,8 5,62 5,24 0,69 0,62 12,17 16,56 73,5 20 - 40 0,5 14,3 43,6 41,6 5,21 4,96 0,52 0,60 11,30 15,69 72,0 40 - 70 0,6 25,8 38,4 35,2 4,71 4,32 0,42 0,48 9,95 14,03 70,9 70 - 100 0,9 45,7 26,1 27,3 4,23 4,56 0,44 0,52 9,76 13,68 71,4 100 - 120 0,4 70,8 14,2 14,6 3,02 3,52 0,25 0,32 7,12 9,24 77,1 539
- Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Bảng 8. Một số tính chất đất phẫu diện HH 03 Địa điểm: Thôn Nguyễn My, Xã Hải Thanh, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định; Tên đất: Đất phù sa không được bồi hệ thống sông Hồng Độ sâu Hàm lượng tổng số, % Dễ tiêu, mg/100g pH EC, Cl-, TSMT, tầng đất, OC N P O KO P O KO mS/cm % % H O KCl cm 2 5 2 2 5 2 2 0 - 20 2,35 0,23 0,16 2,35 19,61 36,20 0,25 0,05 0,15 6,7 5,9 20 - 40 0,96 0,13 0,14 2,38 9,00 23,26 0,24 0,05 0,14 7,4 6,3 40 - 70 0,46 0,08 0,13 2,41 7,68 24,70 0,35 0,06 0,19 8,0 6,8 70 - 90 0,56 0,07 0,11 1,88 9,33 28,48 0,51 0,10 0,21 8,0 7,0 90 - 120 0,42 0,03 0,09 0,73 11,85 22,90 0,75 0,12 0,26 8,1 7,1 Độ sâu Thành phần cấp hạt, % Cation trao đổi, meq/100g CEC, tầng đất, 2,0 - 0,2 - 0,02 - < BS, meq/100g cm 0,2 0,02 0,002 0,002 ++ ++ + + % Ca Mg K Na Tổng đất mm mm mm mm 0 - 20 0,4 14,1 46,7 38,9 5,92 6,38 0,76 0,62 13,69 17,60 77,8 20 - 40 0,2 11,4 44,3 44,1 5,51 6,70 0,49 0,63 13,33 17,94 74,3 40 - 70 0,3 10,3 50,8 38,7 5,22 6,26 0,52 1,04 13,04 18,20 71,6 70 - 90 1,2 31,9 38,9 28,0 4,48 4,58 0,60 1,06 10,72 15,06 71,2 90 - 120 0,9 70,1 13,9 15,1 2,68 3,71 0,48 0,73 7,61 9,66 78,8 Loại đất này thường phân bố ở địa hình cao, trung bình đến khá, từ 8,0 đến 14,0 meq/100g thành phần cơ giới nhẹ, khả năng giữ nước kém đất. Dung tích trao đổi cation của đất ở mức nên hướng sử dụng chính là loại hình chuyên trung bình, thường từ 10,0 đến 18,2 meq/100g màu hay 1 lúa - 2 màu. Khi sử dụng cần quan đất. Độ no bazơ cũng đạt ở mức cao, dao động từ tâm đến cách sử dụng phân bón hợp lý nhằm 71 đến 80%. Hàm lượng cacbon hữu cơ từ thấp duy trì độ phì nhiêu của đất. Đại diện cho nhóm đến cao, OC từ 0,4 đến 2,35%. Đạm tổng số ở đất này là phẫu diện HH 01. mức nghèo đến giàu, N từ 0,03 đến 0,23%. Lân - Đất phù sa không được bồi của hệ thống tổng số và dễ tiêu ở mức nghèo đến giàu, P2O5 từ sông Hồng (Ph) 0,03 đến 0,16% và từ 2,0 đến 20,0 mg/100g đất. Hàm lượng kali tổng số và dễ tiêu ở mức nghèo Đây là loại đất có quy mô lớn nhất, với diện đến giàu, K O từ 0,7 đến 2,5% và từ 6,9 đến 38,5 tích là 7.687,32ha, chiếm 33,58% DTTN, phân 2 mg/100g đất. bố ở hầu hết các xã trong huyện, trừ một số xã ven biển. Hiện tại trên loại đất này được sử Đây là loại đất phù hợp với nhiều loại cây dụng chủ yếu trồng 2 vụ lúa chất lượng cao, ở trồng với nhiều loại hình sử dụng, do vậy trong những chân đất vàn, cao và chủ động nước tưới quá trình sử dụng cần quan tâm đến vấn đề tái thường trồng 2 lúa - 1 màu, 1 lúa - 2 màu, lúa - nhiễm mặn và sử dụng phân bón hợp lý. Đại cá, chuyên màu. diện cho nhóm đất này là phẫu diện HH 03. Đất có thành phần cơ giới biến động mạnh, các tầng phía trên có thành phần cơ giới chủ yếu 4. KẾT LUẬN là thịt pha sét và các tầng ở độ sâu trên 90 cm Quỹ đất và cơ cấu các loại đất của huyện có cơ giới nhẹ hơn, thường từ thịt pha cát đến Hải Hậu tỉnh Nam Định bao gồm 9 loại đất thịt pha sét và cát. Đất có phản từ trung tính thuộc 3 nhóm đất: Nhóm đất phù sa, nhóm đất đến kiềm yếu, pH từ 6,7 đến 8,1 và pH từ H20 KCl mặn và nhóm đất cát. Các nhóm đất được hình 5,9 đến 7,1. Tổng cation kiềm trao đổi ở mức thành từ sự bồi đắp của hệ thống sông Hồng 540
- Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Ích Tân, Nguyễn Quang Học trên nền đất cát biển và ảnh hưởng xâm mặn Nhóm đất cát có diện tích nhỏ nhất là của nước biển. 422,89ha, chiếm 1,85% DTTN. Đất có thành Nhóm đất phù sa có diện tích lớn nhất là phần cơ giới chủ yếu là cát pha thịt, phản ứng 8.976,61 ha, chiếm 39,20% DTTN gồm 4 loại từ ít chua đến kiềm yếu. Dung tích trao đổi đất. Hai loại đất phù sa được bồi và không được cation và tổng cation kiềm trao đổi ở mức thấp. bồi không có tầng glây và loang lổ có thành Độ no bazơ đạt ở mức cao đến rất cao. Hàm phần cơ giới từ thịt pha cát đến thịt pha sét và lượng các chất dinh dưỡng đều nghèo, do vậy cát. Đất có phản từ trung tính đến kiềm yếu. trong quá trình sử dụng cần tăng cường bón Tổng cation kiềm trao đổi và dung tích trao đổi phân hữu cơ nhằm tăng hàm lượng mùn, cải cation của đất ở mức trung bình đến khá. Độ no thiện kết cấu đất, ngoài ra cần chú ý đến liều bazơ cũng đạt ở mức cao. Hàm lượng các chất lượng và cách bón phân vô cơ để nâng cao hiệu dinh dưỡng đều từ nghèo đến giàu, riêng tầng quả sử dụng phân bón. Hướng sử dụng chính mặt đều đạt mức trung bình đến giàu. Hai loại trên loại đất này là trồng rừng phòng hộ, đất này phù hợp với nhiều loại cây trồng và chuyên màu. nhiều loại hình sử dụng. Nhóm đất mặn có diện tích là 4.872,16ha, TÀI LIỆU THAM KHẢO chiếm 21,28% DTTN. Đất có thành phần cơ giới Bộ Nông nghiệp (1984). Tiêu chuẩn ngành, Quy phạm từ thịt pha sét và cát đến thịt pha sét. Phản ứng điều tra lập bản đồ đất tỷ lệ lớn, 10. TCN 68-84, của đất từ trung tính đến kiềm yếu. Tổng cation Hà Nội. kiềm trao đổi và dung tích trao đổi cation của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009). Cẩm đất đạt ở mức trung bình đến khá. Độ no bazơ nang sử dụng đất nông nghiệp, (tập 1 - 7), NXB Khoa học Kỹ thuật. đạt ở mức cao đến rất cao. Các chỉ tiêu về độ Phòng Tài nguyên và Môi trường Hải Hậu (2010). Báo mặn thay đổi theo loại đất. Hàm lượng các chất cáo kiểm kê đất đai năm 2010 huyện Hải Hậu, tỉnh dinh dưỡng ở tầng đất mặt dao động từ trung Nam Định. bình đến giàu. Đối với đất mặn nhiều hướng sử Viện Thổ nhưỡng Nông hoá (1998). Sổ tay phân tích dụng chính là làm muối và nuôi trồng thủy sản đất, nước, phân bón, cây trồng, NXB Nông nghiệp, mặn - lợ. Đối với đất mặn trung bình cần quan Hà Nội. tâm đến vấn đề tưới nước ngọt để giảm độ mặn Viện Thổ nhưỡng Nông hoá (2010). Đất mặn và đất và hướng sử dụng chính là trồng lúa, trồng màu. phèn Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Đối với đất mặn ít cần quan tâm tưới nước ngọt FAO (1997). Guidelines for Soil Profile Description, Rome. để tránh trường hợp tái nhiễm mặn và hướng sử dụng là loại hình 2 lúa, 2 lúa - 1 màu, 1 lúa - 2 màu và chuyên màu. 541