Giáo trình Trồng Dưa hấu-Dưa bở

doc 46 trang huongle 5170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Trồng Dưa hấu-Dưa bở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_trong_dua_hau_dua_bo.doc

Nội dung text: Giáo trình Trồng Dưa hấu-Dưa bở

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ (Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Hà Nội, năm 2014
  2. 2 BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ: TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ (Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tên nghề: Trồng dưa hấu, dưa bở Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, trình độ học vấn từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề “Trồng dưa hấu, dưa bở”. Số lượng mô đun đào tạo: 05 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp - Kiến thức + Nêu được cách vệ sinh đồng ruộng và chuẩn bị đất trước khi trồng dưa. + Trình bày được kỹ thuật ươm hạt, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ dịch hại và thu hoạch dưa. + Có hiểu biết về trồng dưa theo tiêu chuẩn VietGAP. - Kỹ năng + Thực hiện hay quản lý được các công việc vệ sinh đồng ruộng và chuẩn bị đất trước khi trồng dưa. + Ươm hạt giống, trồng cây ươm ra ruộng, chăm sóc, phòng trừ dịch hại và thu hoạch dưa đúng kỹ thuật. - Thái độ + Có ý thức tuân thủ quy trình kỹ thuật trong quá trình trồng dưa. + Có trách nhiệm với sản phẩm làm ra và bảo vệ môi trường sinh thái. 2. Cơ hội việc làm Sau khi hoàn thành khóa học trình độ sơ cấp nghề “Trồng dưa hấu, dưa bở”, người học có khả năng tự tổ chức trồng dưa tại hộ gia đình hoặc trang trại nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống; người học cũng có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực nghề “Trồng dưa hấu, dưa bở”.
  3. 3 II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu - Thời gian đào tạo: 03 tháng - Thời gian học tập: 12 tuần - Thời gian thực học: 440 giờ - Thời gian kiểm tra hết mô đun và ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 40 giờ (trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khóa học: 20 giờ). 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu - Thời gian học tập: 480 giờ - Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ, trong đó: + Thời gian học lý thuyết: 74 giờ + Thời gian học thực hành: 366 giờ III. DANH MỤC CÁC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN HỌC TẬP Thời gian đào tạo (giờ) Mã Trong đó Tên mô đun đào tạo nghề MĐ Tổng số Lý Thực Kiểm thuyết hành tra * MĐ 01 Chuẩn bị trước khi trồng 96 16 72 8 MĐ 02 Ươm hạt và trồng cây 76 12 56 8 MĐ 03 Chăm sóc 140 20 112 8 MĐ 04 Phòng, trừ dịch hại 92 18 68 6 MĐ 05 Thu hoạch và tiêu thụ 56 8 42 6 Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học 20 20 Tổng cộng 480 74 350 56 *Ghi chú: Tổng thời gian kiểm tra 56 giờ bao gồm: Số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (16 giờ - tính vào giờ thực hành; số giờ kiểm tra hết các mô đun (20 giờ) và số giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học (20 giờ).
  4. 4 IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO (Nội dung chi tiết chương trình và giáo trình mô đun xem tại các mô đun kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 1. Hướng dẫn thực hiện các mô đun đào tạo nghề Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Trồng dưa hấu, dưa bở” dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghề. Khi người học học đủ các mô đun trong chương trình và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề. Theo yêu cầu của người học, người sử dụng lao động, cơ sở dạy nghề có thể chọn dạy độc lập từng mô đun như mô đun 02: “Ươm hạt và trồng cây”; mô đun 03: “Chăm sóc” và cấp giấy chứng nhận cho người học đã hoàn thành các mô đun đó. Chương trình có 05 mô đun với các nội dung như sau: - Mô đun 01: “Chuẩn bị trước khi trồng” có thời gian đào tạo là 96 giờ, trong đó 16 giờ lý thuyết, 72 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng nghề để thực hiện được các công việc chuẩn bị trước trồng: Vệ sinh đất trồng; làm đất; lên luống; xử lý và bón lót cho đất để trồng dưa đạt chất lượng và hiệu quả. - Mô đun 02: “Ươm hạt và trồng cây” có thời gian đào tạo là 76 giờ, trong đó 12 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chọn giống; chuẩn bị hạt giống; ươm cây giống và trồng cây dưa hấu, dưa bở. - Mô đun 03: “Chăm sóc” có thời gian đào tạo là 140 giờ, trong đó 20 giờ lý thuyết, 112 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Tưới, tiêu nước; bón phân; bấm ngọn; để nhánh; cố định dây; tỉa hoa; thụ phấn bổ sung; tỉa định quả và tạo hình cho quả. - Mô đun 04: “Phòng, trừ dịch hại” có thời gian đào tạo là 92 giờ, trong đó 18 giờ lý thuyết, 68 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Phòng trừ cỏ dại, sâu hại, bệnh hại cho ruộng dưa; áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến để sản xuất dưa đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. - Mô đun 05: “Thu hoạch và tiêu thụ” có thời gian đào tạo là 56 giờ, trong đó 8 giờ lý thuyết, 42 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị thu hoạch; thu hoạch; sơ bảo quản, tiêu thụ và tính hiệu quả trồng dưa.
  5. 5 Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm: Kiểm tra định kỳ trong từng mô đun, kiểm tra hết mô đun và kiểm tra kết thúc khoá học, được thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ- BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học Việc đánh giá hoàn thành khóa học đối với học viên được thực hiện thông qua kiểm tra kết thúc khóa học. Nội dung, hình thức và thời lượng kiểm tra thực hiện như sau: T Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra TT Kiến thức, kỹ năng nghề 1 Kiến thức nghề Trắc nghiệm hoặc Không quá 60 phút vấn đáp Không quá 12 giờ 2 Kỹ năng nghề Bài thực hành kỹ năng nghề 3. Các chú ý khác Nên tổ chức lớp học tại địa phương vào thời điểm trồng, chăm sóc, thu hoạch dưa hấu, dưa bở. Chương trình xây dựng cho khóa dạy nghề trong thời gian 3 tháng, nhưng trong thực tế, có thể bố trí thời gian học tập thành từng giai đoạn trùng với các thời điểm như: Trồng, chăm sóc, thu hoạch dưa hấu, dưa bở để rèn kỹ năng nghề cho học viên qua thực tiễn sản xuất. Trong quá trình dạy nghề, có thể tổ chức mời các chuyên gia, người có tay nghề cao tham gia giảng dạy, hướng dẫn, đánh giá người học; có thể kết hợp việc dạy nghề và đánh giá kết quả của người học với việc tổ chức cho người học trực tiếp tham gia sản xuất ra sản phẩm. Bố trí cho học viên đi thăm quan các cơ sở trồng dưa hấu, dưa bở có uy tín hoặc đã áp dụng thành công tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện cho học viên được học tập mô hình thực tiễn và thấy được hiệu quả thiết thực của nghề; Có thể tổ chức lồng ghép với chương trình dạy nghề các hoạt động ngoại khoá liên quan đến chuyên môn và các hoạt động văn hoá, thể thao phù hợp với điều kiện của lớp học, hoạt động của cơ sở sản xuất và phong tục tập quán của địa phương.
  6. 6 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Chuẩn bị trước khi trồng Mã số mô đun: MĐ 01 Nghề: TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ
  7. 7 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI TRỒNG Mã số mô đun: MĐ 01 Thời gian mô đun: 96 giờ (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 76 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: 1. Vị trí: Mô đun Chuẩn bị trước khi trồng là một trong các mô đun quan trọng trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp Trồng dưa hấu, dưa bở, được bố trí giảng trước tiên khi tổ chức dạy nghề cho học viên. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành về thực hiện các công việc chuẩn bị để trồng dưa hấu, dưa bở, lấy dạy thực hành nâng cao kỹ năng nghề cho học viên là chính. Để nâng cao chất lượng dạy nghề, mô đun cần được thực hiện ngay tại cơ sở trồng, tiêu thụ dưa hấu, dưa bở trong thời gian trước khi trồng và có đầy đủ trang thiết bị, vật tư phục vụ đào tạo. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: 1. Kiến thức: Trình bày được cách vệ sinh đồng ruộng, làm đất, lên luống, xử lý, bón lót, đậy màng phủ nông nghiệp và tạo lỗ để trồng cây dưa. 2. Kỹ năng: Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, lên luống, xử lý, bón lót trước khi trồng, đậy màng phủ nông nghiệp và tạo lỗ để trồng cây dưa đúng kỹ thuật. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ quy trình kỹ thuật khi thực hiện công việc. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (Giờ chuẩn) TT Tên các bài trong mô đun Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Lập kế hoạch trồng dưa 12 2 10 2 Vệ sinh đất trồng 16 2 14 3 Làm đất 8 2 6 4 Lên luống 16 2 14 5 Xử lý đất, bón phân lót 20 4 14 2 6 Trải màng phủ và đục lỗ trồng 20 4 14 2 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 96 16 72 8 Ghi chú: * Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành được tính vào giờ thực hành.
  8. 8 2. Nội dung chi tiết Bài 01: Lập kế hoạch trồng dưa Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Tìm hiểu được nhu cầu trồng và tiêu thụ dưa để làm cơ sở lập bảng kế hoạch trồng dưa; - Lập hoàn chỉnh bản kế hoạch để trồng dưa. A. Nội dung 1. Xác định tình hình trồng và tiêu thụ dưa 2. Lập bảng kế hoạch 2.1. Khái niệm 2.2. Căn cứ để lập kế hoạch trồng dưa 2.3. Tiến hành lập bảng kế hoạch trồng dưa 2.4. Một số lưu ý khi lập bảng kế hoạch B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 02: Vệ sinh đất trồng Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách vệ sinh đất trồng, kỹ thuật xử lý cỏ dại, tàn dư thực vật không gây ảnh hưởng đến môi trường; - Thực hiện vệ sinh đất trồng, xử xử lý cỏ dại, tàn dư thực vật đúng kỹ thuật; - Tuân thủ đúng quy trình vệ sinh đất trồng và không gây ô nhiễm môi trường. A. Nội dung 1. Tác hại của cỏ dại và tàn dư thực vật 2. Chuẩn bị dụng cụ để vệ sinh đất trồng 3. Tiến hành vệ sinh đất trồng 4. Xử lý cỏ dại và tàn dư thực vật B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ
  9. 9 Bài 03: Làm đất Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách làm đất nhỏ, tơi, xốp, bằng phẳng để trồng dưa; - Thực hiện các công việc làm đất để trồng dưa đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Đất trồng dưa 2. Kỹ thuật làm đất 3. Cày đất 4. Xới (bừa) đất 5. Đắp/sửa bờ quanh ruộng B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 04. Lên luống Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Mô tả được cách lên luống trong ruộng để trồng dưa; - Lên được các luống đất trong ruộng trồng dưa phù hợp với điều kiện thực tế và phù hợp với sinh trưởng, phát triển của cây dưa. A. Nội dung 1. Xác định kích thước luống 2. Chia luống 3. Đào rãnh lên luống 4. San mặt luống B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 05. Xử lý đất, bón phân lót Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách xử lý đất và bón phân lót cho đất trước khi trồng; - Xác định được thời điểm, loại và lượng chất xử lý, phân bón để xử lý và xử lý đất, bón phân lót cho đất trồng dưa đúng kỹ thuật; - Tuân thủ đúng quy trình xử lý và bón phân lót cho đất trước khi trồng. A. Nội dung
  10. 10 1. Xác định thời điểm trồng 2. Xử lý đất 3. Bón phân lót 4. Vệ sinh sau khi xử lý và bón phân lót 5. Những lưu ý khi xử lý đất và bón phân lót B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 06: Trải màng phủ và đục lỗ trồng Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Nêu được các việc cần phải chuẩn bị trước khi trải màng phủ nông nghiệp; - Xác định được diện tích đất cần che phủ và trải màng phủ nông nghiệp, đục lỗ để trồng dưa đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Khái niệm màng phủ nông nghiệp 2. Đặc điểm của màng phủ nông nghiệp 3. Lợi ích khi sử dụng màng phủ nông nghiệp 4. Chuẩn bị trải màng phủ nông nghiệp 5. Trải màng phủ nông nghiệp 6. Đục lỗ trồng B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun Chuẩn bị trước khi trồng trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng dưa hấu, dưa bở. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ 01 bộ máy tính, máy chiếu, phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh hướng dẫn chuẩn bị trước khi trồng 3. Điều kiện về cơ sở vật chất - 01 phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho 30-35 người. - Tối thiểu cần 500 m2 (0,05 ha) ruộng để trồng dưa.
  11. 11 - Các dụng cụ trang thiết bị để thực hiện máy cày, bừa, san đất có thể liên kết với các cơ sở trồng dưa ở gần nơi tổ chức lớp học. - Các dụng cụ giản đơn như liềm, dao, leng (xẻng), cuốc, đồ bảo hộ lao động đủ dùng cho lớp học có từ 30 - 35 người thực hành công việc (các dụng cụ đơn giản này có thể dùng được nhiều lần), nếu giảng dạy tất cả các mô đun của chương trình thì có thể kết hợp, chỉ cần sắm bổ sung những dụng cụ rẻ tiền mau hỏng hay những dụng cụ dùng một lần như khẩu trang, gang tay - Bình phun thuốc và dụng cụ dùng để pha thuốc kèm theo cần 5 bộ (dùng kết hợp khi giảng dạy các mô đun khác mà cần đến dụng cụ này). Màng phủ nông nghiệp và các vật liệu như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm vi sinh để xử lý cỏ dại, tàn dư cây trồng đủ dùng cho diện tích ruộng thực hành (diện tích tối thiểu cần 500 m2) 4. Điều kiện khác: Một giáo viên (hay chuyên gia, lao động lành nghề) hỗ trợ để dạy thực hành. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về
  12. 12 quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: Cách vệ sinh đất, lên luống, xử lý đất, bón phân lót cho đất, đậy màng phủ nông nghiệp và tạo lỗ trồng. - Thực hành: Các thao tác thực hiện các công việc vệ sinh đất, lên luống, xử lý đất, bón phân lót, đậy màng phủ nông nghiệp và tạo lỗ trồng. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Chuẩn bị trước khi trồng áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Chuẩn bị trước khi trồng có thể sử dụng giảng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). - Chương trình áp dụng cho vùng sản xuất có trồng dưa. Khi giảng dạy ở các vùng miền khác nhau cần chú ý một số từ địa phương, ví dụ: leng = xẻng; liềm = lưỡi hái; luống = liếp; lỗ trồng = hố/hốc trồng, dụng cụ đục lỗ =chày tỉa; đục lỗ/hố/hốc trồng = xôm lỗ/hố/hốc trồng = tạo lỗ/hố/hốc trồng; màng phủ nông nghiệp = màng bạt = thảm = bạt nhựa mỏng = tấm plastic; đậy màng phủ = trải màng phủ; - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm khi tiếp xúc với thuốc bảo vệ thực vật, với trang thiết bị và dụng cụ lao động và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế
  13. 13 - Giáo viên làm mẫu hay mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong các bài thực hành lên luống, xử lý và bón lót cho đất trước khi trồng dưa; Giáo viên đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia nhóm học viên hay từng học viên để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ. Sau đó, giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: Kỹ thuật lên luống, xử lý đất, bón lót cho đất, trải màng phủ nông nghiệp và tạo lỗ trước khi trồng; - Phần thực hành: Lên luống, xử lý và bón lót cho đất trước khi trồng. 4. Tài liệu tham khảo 1. Phạm Hồng Cúc, 2001. Kỹ thuật trồng dưa hấu. Nxb. Nông nghiệp. 2. Trần Khắc Thi và cộng sự, 2012. Rau ăn quả (trồng rau an toàn chất lượng cao). Nxb. Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2012. 3. Báo NN Việt Nam, ngày 23/5/2011, Giống dưa bở vàng thơm số 1. 4. Thư viện điện tử KH&CN Quảng Trị-Kỹ thuật trồng dưa bở, ngày 20/3/2013.
  14. 14 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Ươm hạt và trồng cây Mã số mô đun: MĐ 02 Nghề: TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ
  15. 15 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: ƯƠM HẠT VÀ TRỒNG CÂY Mã số mô đun: MĐ 02 Thời gian mô đun: 76 giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun ”Ươm hạt và trồng cây” là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề trồng dưa hấu, dưa bở được giảng dạy sau mô đun Chuẩn bị trước khi trồng và học trước các mô đun khác trong chương trình. Mô đun này có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề quan trọng trong chương trình, tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành ươm hạt và trồng cây. Nên tổ chức giảng dạy lớp học tại địa bàn thôn, xã nơi có trồng dưa và bắt đầu vào thời vụ trồng dưa nhằm kết hợp dạy kỹ năng thực hành hay thuê/mượn ruộng trồng, dụng cụ, trang thiết bị. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức: Có hiểu biết về đặc điểm cây dưa hấu, dưa bở, cách chọn giống, chuẩn bị hạt giống, ươm hạt giống và trồng cây dưa hấu, dưa bở. 2. Kỹ năng: Chuẩn bị hạt giống, ươm hạt giống và trồng cây dưa hấu, dưa bở đúng yêu cầu kỹ thuật; 3. Thái độ: Cẩn thận, chăm chỉ, tinh thần trách nhiệm cao, say mê nghề nghiệp. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (Giờ chuẩn) TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* 1 Đặc điểm cây dưa hấu, dưa bở 8 2 6 2 Giới thiệu một số giống dưa đang trồng 8 2 6 3 Chọn giống để trồng 8 2 6 4 Chuẩn bị hạt giống 12 2 10 5 Ươm hạt giống 20 2 16 2 6 Trồng cây 16 2 12 2 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 76 12 56 8
  16. 16 Ghi chú: *Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 01: Đặc điểm cây dưa hấu, dưa bở Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm của cây dưa hấu, dưa bở; - Vận dụng để trồng dưa hấu, dưa bở đạt hiệu quả kinh tế cao. A. Nội dung A1. Đặc điểm cây dưa hấu 1. Nguồn gốc và giá trị 2. Đặc điểm sinh vật học 3. Yêu cầu ngoại cảnh 4. Yêu cầu đất và dinh dưỡng B1. Các câu hỏi và bài tập thực hành C1. Ghi nhớ A2. Đặc điểm cây dưa bở 1. Nguồn gốc và giá trị 2. Đặc điểm sinh vật học 3. Yêu cầu ngoại cảnh B2. Các câu hỏi và bài tập thực hành C2. Ghi nhớ Bài 02. Giới thiệu một số giống dưa đang trồng Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: Kể tên, nêu đặc điểm và nhận dạng được các giống dưa đang trồng phổ biến tại địa phương. A. Nội dung 1. Các giống dưa hấu trồng trong sản xuất 2. Các giống dưa bở trồng trong sản xuất B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ
  17. 17 Bài 03: Chọn giống để trồng Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách chọn giống dưa hấu, dưa bở để trồng phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế; - Chọn được giống dưa hấu, dưa bở để trồng phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế. A. Nội dung 1. Tiêu chuẩn của giống dưa và hạt dưa giống 2. Chọn giống B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 04: Chuẩn bị hạt giống Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Nêu được cách tính lượng hạt, ngâm, xử lý hạt, ủ, theo dõi và điều chỉnh kịp thời những bất thường xảy ra trong quá trình chuẩn bị hạt; - Thực hiện được các công việc tính lượng hạt, ngâm, ủ và xử hạt để trồng đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Tính lượng hạt giống 2. Xác định thời vụ và thời điểm trồng 3. Ngâm hạt 4. Xử lý hạt 5. Ủ hạt B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 05: Ươm hạt giống Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Nêu được cách ươm hạt dưa trên nền đất, trên giá (sàn) ươm và kỹ thuật ghép/tháp trên gốc bầu; - Thực hiện ươm hạt dưa đúng kỹ thuật, đạt tỷ lệ 90% bầu ươm có cây dưa đem trồng được và ghép/tháp ngọn dưa lên gốc bầu đạt tỉ lệ sống 80%. A. Nội dung
  18. 18 1. Khái niệm 2. Chọn vị trí để ươm hạt giống 3. Chuẩn bị vườn ươm 4. Làm bầu để ươm hạt 5. Gieo hạt vào bầu ươm 6. Chăm sóc bầu sau khi gieo hạt 7. Ươm hạt giống bằng một số cách khác 8. Ghép dưa trên gốc bầu B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 06. Trồng cây Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật trồng dưa bằng hạt (gieo hạt thẳng), kỹ thuật trồng dưa bằng bầu ươm, tưới giữ ẩm cho dưa sau trồng và trồng dặm vào những nơi cây đã trồng bị mất; - Thực hiện được các công việc trồng dưa bằng hạt (gieo hạt thẳng), trồng dưa bằng bầu ươm, tưới giữ ẩm cho dưa sau trồng và trồng dặm vào những nơi cây đã trồng bị mất đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Trồng dưa bằng gieo hạt trực tiếp 2. Trồng dưa bằng cây ươm 3. Một số kỹ thuật trồng dưa tiên tiến 4. Trồng dặm B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun Ươm hạt và trồng cây trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng dưa hấu, dưa bở. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Máy tính, máy chiếu, phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh hướng dẫn chuẩn bị hạt giống, ươm cây giống và trồng cây dưa hấu, dưa bở.
  19. 19 3. Điều kiện về cơ sở vật chất - 01 phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho 30-35 người. - Tối thiểu cần 2 m2 vườn ươm (hay bờ ruộng, sân nhà không có bóng cây) để ươm hạt giống dưa và 500 m 2 ruộng để trồng dưa hấu, dưa bở (ruộng có thể thuê, mượn của cơ sở trồng dưa ở gần địa điểm tổ chức lớp học). - Các dụng cụ trang thiết bị để thực hiện máy cày máy bừa có thể mượn hay thuê với các cơ sở trồng dưa ở gần nơi tổ chức lớp học. - Các dụng cụ giản đơn như liềm, dao, leng (xẻng), cuốc, đồ bảo hộ lao động đủ dùng cho lớp học có từ 30 - 35 người thực hành công việc (các dụng cụ đơn giản này có thể dùng được nhiều lần), nếu giảng dạy cùng với mô đun khác đã có những dụng cụ này thì dùng kết hợp, chỉ cần bổ sung những dụng cụ đã hỏng hay những dụng cụ dùng một lần như khẩu trang, gang tay - Dụng cụ tưới nước (thùng có vòi sen, gáo ); Bình phun thuốc và dụng cụ dùng để pha thuốc kèm theo cần 5 bộ (nếu giảng dạy cùng với mô đun khác đã có dụng cụ này thì dùng kết hợp). - Hạt dưa đủ trồng cho diện tích tối thiếu là 500 m2 thực hành. 4. Điều kiện khác Một giáo viên (hay chuyên gia hoặc lao động lành nghề) hỗ trợ để dạy thực hành. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng
  20. 20 thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: Cách chuẩn bị hạt giống, ươm hạt giống và trồng cây ở ruộng sản xuất. - Thực hành: Đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua sản phẩm thực hành về một trong những công việc như Chuẩn bị hạt giống, ươm hạt giống và trồng dưa ở ruộng sản xuất. Nội dung bao gồm: + Tính đúng lượng hạt giống; Ngâm, ủ, xử lý hạt giống đúng kỹ thuật + Giá thể cho vào bầu ươm hạt giống mịn, tơi, xốp và thấp hơn miệng bầu 3-5mm. Tỉ lệ cây được trồng ra ruộng đạt ≥ 90%. Cây trong bầu ươm khỏe mạnh trước khi trồng ra ruộng. + Đặt cây để trồng, lấp đất, tưới nước sau trồng đúng kỹ thuật. + Tỉ lệ cây trồng ở ruộng sau 1 tuần sống 97-98% Lưu ý: - Bố trí thời gian cho học viên thực hành song song với các bài học khác của mô đun để đảm bảo đủ thời gian kiểm tra sản phẩm của bài thực hành. Ví dụ thời gian thực hành ươm hạt giống chỉ có 60 phút, nhưng phải 4-5 ngày sau mới kiểm tra sản phẩm được. Như vậy trong 4-5 ngày này phải bố trí thời gian phù hợp để học thêm các bài khác trong mô đun. - Sản phẩm thực hành của học viên có ký hiệu để biết được các thông tin như: Họ và tên người thực hiện, ngày thực hiện VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Ươm hạt và trồng cây áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình có thể sử dụng dạy độc lập hoặc dạy kết hợp cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. - Chương trình áp dụng trong phạm vi cả nước. - Ngoài đối tượng lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu học nghề.
  21. 21 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Tranh, ảnh, băng đĩa về ươm hạt và trồng cây dưa hấu, dưa bở để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên làm mẫu các thao tác của bài thực hành về chuẩn bị vườn ươm, ươm cây, trồng cây Giáo viên đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia nhóm học viên hay từng học viên để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. c. Chú ý khác: Các bài trong chương trình viết từ cây dưa là cho cả cây dưa hấu và cây dưa bở, vì nội dung thực hiện của hai cây này giống nhau. Nội dung thực hiện của hai cây này khác nhau thì viết rõ là dưa hấu hay dưa bở và chỉ dành riêng cho cây dưa hấu hay cây dưa bở. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Cách chọn giống, chuẩn bị để ươm cây con và ươm cây con; + Kỹ thuật trồng cây dưa hấu, dưa bở - Phần thực hành: + Chọn giống, chuẩn bị để ươm cây con và ươm cây con; + Trồng cây dưa hấu, dưa bở ra ruộng trồng 4. Tài liệu cần tham khảo 1. Phạm Hồng Cúc, 2001. Kỹ thuật trồng dưa hấu. Nxb. Nông nghiệp. 2. Trần Khắc Thi và cộng sự, 2012. Rau ăn quả (trồng rau an toàn chất lượng cao). Nxb. Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2012. 3. Báo NN Việt Nam, ngày 23/5/2011, Giống dưa bở vàng thơm số 1. 4. Thư viện điện tử KH&CN Quảng Trị-Kỹ thuật trồng dưa bở, ngày 20/3/2013.
  22. 22 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Chăm sóc Mã số mô đun: MĐ 03 Nghề: TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ
  23. 23 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: CHĂM SÓC Mã số mô đun: MĐ 03 Thời gian mô đun: 140 giờ (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành: 116 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun ”Chăm sóc” được giảng dạy sau mô đun Chuẩn bị trước khi trồng, Ươm hạt và trồng cây, học trước mô đun Phòng trừ dịch hại, Thu hoạch và tiêu thụ dưa hay có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để thực hiện các công việc ”Chăm sóc”, lấy dạy thực hành nâng cao kỹ năng nghề và rèn luyện đức tính cẩn thận cho học viên là chính. Để nâng cao chất lượng dạy nghề, mô đun cần được thực hiện ngay tại cơ sở trồng dưa trong thời gian trồng và chăm sóc cây và có đầy đủ trang thiết bị, vật tư phục vụ đào tạo II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức: Trình bày được cách tưới, tiêu nước, bón phân thúc, bấm ngọn, để nhánh, cố định dây, thụ phấn bổ sung, định quả và tạo hình cho quả 2. Kỹ năng: - Tưới, tiêu nước, bón phân thúc, bấm ngọn, để nhánh, cố định dây, tỉa hoa, thụ phấn bổ sung, định quả cho dưa đúng kỹ thuật; - Chuẩn bị được dụng và tạo hình cho quả dưa đúng mục đích trồng trọt. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ quy trình kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi thực hiện các công việc. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (Giờ chuẩn) TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra * 1 Tưới và tiêu nước 12 2 10 2 Bón phân thúc 28 4 22 2 3 Bấm ngọn 16 2 14 4 Để nhánh, cố định thân cây dưa 20 2 18 5 Tỉa hoa, thụ phấn bổ sung 24 4 18 2 6 Định quả 12 2 10 7 Tạo hình cho quả 24 4 20 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 140 20 112 8
  24. 24 Ghi chú: *Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 01: Tưới và tiêu nước Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách xác định độ ẩm đất, thời điểm tưới và tiêu nước cho cây dưa; - Thực hiện được các công việc tưới và tiêu nước phù hợp với nhu cầu nước của cây dưa. A. Nội dung 1. Xác định độ ẩm của đất đang trồng dưa 2. Tưới nước cho cây dưa 3. Tiêu nước cho cây dưa B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 02. Bón phân thúc Thời gian: 28 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nhu cầu phân bón và cách bón phân thúc cho cây dưa; - Xác định được loại phân bón, tính đúng lượng phân cần bón, chuẩn bị đầy đủ phân trước khi bón và bón phân cho dưa theo nguyên tắc 5 đúng. A. Nội dung 1. Khái niệm 2. Vai trò của phân bón đối với cây dưa 3. Các loại phân bón thúc cho dưa 4. Chuẩn bị phân bón 5. Tiến hành bón phân thúc 6. Bón phân cho dưa theo nguyên tắc 5 đúng 7. Vệ sinh sau khi bón phân B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 03. Bấm ngọn Thời gian: 16 giờ Mục tiêu:
  25. 25 - Nêu được cách xác định thời điểm bấm ngọn, chiều dài cây khi bấm ngọn và kỹ thuật bấm ngọn cho cây dưa; - Xác định đúng thời điểm để bấm ngọn, chiều dài cây khi bấm ngọn và bấm ngọn cho cây dưa đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Khái niệm 2. Mục đích bấm ngọn 3. Tiến hành bấm ngọn 4. Vệ sinh sau khi bấm ngọn B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 04. Để nhánh, cố định thân cây dưa Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách để nhánh, cố định thân cây dưa, định hướng bò và giữ cố định thân cây dưa không bị lật khi có gió thổi; - Để nhánh cho cây dưa đúng kỹ thuật, cố định được thân cây dưa không bị lật khi có gió thổi. A. Nội dung 1. Để nhánh cho cây dưa 2. Cố định thân cây dưa B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 05. Tỉa hoa, thụ phấn bổ sung Thời gian: 24 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách tỉa bỏ hoa, lấy phấn hoa để thụ phấn bổ sung cho dưa; - Tỉa bỏ hoa và lấy phấn, thụ phấn bổ sung cho dưa đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Khái niệm 2. Tỉa bỏ hoa trước khi thụ phấn bổ sung 3. Thụ phấn bổ sung cho dưa B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ
  26. 26 Bài 06. Định quả Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách xác định số quả để lại và tỉa bỏ những quả bị loại trên cây dưa; - Xác định đúng quả để lại trên cây, quả phải tỉa bỏ và tỉa bỏ bớt quả trên cây dưa đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Sự phát triển của quả trên cây 2. Xác định số lần tỉa quả 3. Chọn quả dưa để lại trên cây 4. Tỉa bỏ quả ở cây dưa 5. Chăm sóc quả dưa B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 07. Tạo hình cho quả dưa Thời gian: 24 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách xác định hình để tạo cho quả dưa và cách chuẩn bị dụng cụ để tạo hình và tạo hình cho quả dưa; - Chuẩn bị được dụng cụ để tạo hình và tạo thành hình cho quả dưa đúng mục đích sản xuất. A. Nội dung 1. Xác định hình tạo cho quả dưa 2. Giá trị kinh tế của dưa được tạo hình 3. Chuẩn bị để tạo hình quả dưa 4. Tiến hành tạo hình 5. Những lưu ý khi tạo hình cho quả dưa B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ
  27. 27 IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Chăm sóc trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng dưa hấu, dưa bở. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: 01 bộ máy tính, máy chiếu, phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh hướng dẫn chăm sóc dưa. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất - 01 phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho 30-35 người. - Tối thiểu cần 2.500m2 ruộng trồng dưa từ sau trồng và sau trồng 7 ngày, 15 ngày, đang ra hoa, đang có quả. Mỗi loại 500m 2, có thể mượn (thuê) ruộng của các cơ sở trồng dưa ở gần nơi tổ chức lớp học. - Các dụng cụ giản đơn như dao, kéo để bấm ngọn, tỉa hoa; Dụng cụ thụ phấn bổ sung; Đồ bảo hộ lao động đủ dùng cho lớp học có từ 30 - 35 người thực hành công việc (các dụng cụ đơn giản này có thể dùng được nhiều lần), nếu giảng dạy cùng với mô đun khác đã có những dụng cụ này thì dùng kết hợp, chỉ cần bổ sung những dụng cụ đã hỏng hay những dụng cụ dùng một lần như khẩu trang, gang tay - Dụng cụ tưới nước (thùng có vòi sen, gáo ); Bón phân, mỗi loại cần 5 bộ (nếu giảng dạy cùng với mô đun khác đã có dụng cụ này thì dùng kết hợp). - Phân bón NPK 13-13-13+TE hay các loại phân phù hợp với điều kiện cụ thể ở nơi trồng dưa cần đủ để bón cho 1.000 m2. 4. Điều kiện khác Một giáo viên (hay chuyên gia hoặc lao động lành nghề) hỗ trợ để dạy thực hành. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp.
  28. 28 + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp/trắc nghiệm về cách bón phân hay bấm ngọn, để nhánh, thụ phấn bổ sung, định quả, tạo hình cho quả; - Thực hành: Đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua sản phẩm thực hành của một trong những bài thực hành như Chọn loại phân bón, tính lượng phân bón và bón phân cho dưa; Bấm ngọn để nhánh; Tỉa hoa - thụ phấn bổ sung; Định quả và tạo hình cho quả VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Chăm sóc áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Chăm sóc có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). - Chương trình áp dụng cho toàn bộ những vùng trồng dưa trên cả nước. Khi trồng dưa các vùng miền khác nhau, cần chú ý một số từ địa phương; ví dụ: Quả = trái; ngọn = đọt; nhánh = chèo, tược; Tưới và tiêu nước = điều chỉnh nước; Bón phân = rắc phân hay rải phân; Bấm ngọn = ngắt ngọn, cắt ngọn, ngắt đọt; Thụ phấn bổ sung = úp nụ - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm khi tiếp xúc với thuốc bảo vệ thực vật, với trang thiết bị và dụng cụ lao động và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy.
  29. 29 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên làm mẫu hay mời một hoặc một số học viên trong lớp làm mẫu trong các bài thực hành tưới nước, bón phân, bấm ngọn, để nhánh, tỉa hoa, thụ phấn bổ sung, định quả, tạo hình cho quả dưa. Giáo viên đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia nhóm học viên hay từng học viên để thực hiện bài thực hành cho đến khi đạt yêu cầu trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Cách bón phân cho cây dưa; + Cách bấm ngọn, để nhánh và thụ phấn cho dưa. - Phần thực hành: + Bón phân; Bấm ngọn; để nhánh và thụ phấn bổ sung cho cây dưa + Tỉa định quả và tạo hình cho quả. 4. Tài liệu cần tham khảo 1. Phạm Hồng Cúc, 2001. Kỹ thuật trồng dưa hấu. Nxb. Nông nghiệp. 2. Trần Khắc Thi và cộng sự, 2012. Rau ăn quả (trồng rau an toàn chất lượng cao). Nxb. Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2012. 3. Báo NN Việt Nam, ngày 23/5/2011, Giống dưa bở vàng thơm số 1. 4. Thư viện điện tử KH&CN Quảng Trị-Kỹ thuật trồng dưa bở, ngày 20/3/2013.
  30. 30 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Phòng trừ dịch hại Mã số mô đun: MĐ 04 Nghề: TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ
  31. 31 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI Mã số mô đun: MĐ 04 Thời gian mô đun: 92 giờ (Lý thuyết: 18 giờ; Thực hành: 70 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun Phòng trừ dịch hại cho dưa hấu, dưa bở là một trong những mô đun trọng tâm của chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng mai vàng, mai chiếu thủy. Mô đun ”Phòng trừ dịch hại” được dạy sau mô đun Chuẩn bị trước khi trồng, Ươm hạt và trồng cây, Chăm sóc và dạy trước mô đun Thu hoạch và tiêu thụ. Mô đun này có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để thực hiện các công việc phòng trừ dịch hại cho cây dưa hấu, dưa bở, nhưng lấy dạy thực hành nâng cao kỹ năng nghề và đảm bảo an toàn cho người lao động trong sử dụng hóa chất phòng trừ dịch hại cho dưa hấu, dưa bở. Để nâng cao chất lượng dạy nghề, mô đun cần được thực hiện ngay tại cơ sở trồng, tiêu thụ dưa hấu, dưa bở trong thời gian trồng, chăm sóc cây và có đầy đủ trang thiết bị, vật tư phục vụ đào tạo. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức: + Liệt kê được một số dịch hại chính thường có trong ruộng dưa; + Mô tả được triệu chứng và cách phòng trừ một số sâu, bệnh hại chính và cách phòng trừ tổng hợp đối với dịch hại cho ruộng dưa; + Có hiểu biết về trồng dưa theo tiêu chuẩn VietGAP. 2. Kỹ năng: + Phát hiện, nhận biết đúng dịch hại chính thường có trong ruộng dưa; + Thực hiện phòng trừ dịch hại, phòng trừ tổng hợp cho ruộng dưa đúng kỹ thuật và sản phẩm là quả dưa đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 3. Thái độ: Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật khi thực hiện công việc, có ý thức bảo vệ môi trường và có trách nhiệm với sản phẩm mình làm ra.
  32. 32 III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (Giờ chuẩn) TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* 1 Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật 12 2 10 2 Phòng trừ tổng hợp 16 4 12 3 Phòng trừ sâu hại 12 2 10 4 Phòng trừ bệnh hại 28 6 20 2 5 Phòng trừ dịch hại khác 20 4 16 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 92 18 68 6 Ghi chú: * Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 01. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; - Áp dụng được nguyên tắc “4 đúng” khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; - Sử dụng được thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả. A. Nội dung 1. Khái niệm về thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) 2. Chọn thuốc BVTV để sử dụng 3. Kỹ thuật sử dụng thuốc bảo vệ thực vật 4. Biện pháp an toàn khi tiếp xúc thuốc BVTV 5. Vệ sinh sau khi sử dụng thuốc BVTV 6. Xử lý khi bị nhiễm độc thuốc BVTV B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ
  33. 33 Bài 02. Phòng trừ tổng hợp Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Trình bày được các hoạt động trong phòng trừ tổng hợp từ khâu chọn hạt giống đến chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh trong trồng dưa; - Thực hiện đúng và đủ các bước phòng trừ tổng hợp; - Có trách nhiệm khi sử dụng thuốc BVTV, sản xuất sản phẩm bảo đảm an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng và bảo vệ môi trường sinh thái. A. Nội dung 1. Khái niệm 2. Các nguyên tắc cơ bản của phòng trừ tổng hợp 2.1. Trồng và chăm sóc cây khỏe 2.2. Bảo vệ thiên địch 2.3. Thăm đồng thường xuyên 2.4. Nông dân trở thành chuyên gia 3. Các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp 3.1. Biện pháp kiểm dịch và khử trùng 3.2. Biện pháp cơ giới 3.3. Biện pháp canh tác 3.4. Biện pháp sinh học 3.5. Biện pháp hóa học B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 03. Phòng trừ sâu hại Thời gian: 28 giờ Mục tiêu: - Xác định đúng triệu chứng của một số sâu (côn trùng) thường gây hại dưa; - Phòng và trừ sâu hại dưa đúng kỹ thuật; - Có trách nhiệm khi sử dụng thuốc BVTV, sản xuất sản phẩm bảo đảm an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng và bảo vệ môi trường sinh thái. A. Nội dung 1. Giới thiệu chung về sâu hại 1.1. Khái niệm 1.2. Đặc điểm 1.3. Côn trùng trong nông nghiệp
  34. 34 2. Phòng trừ một số sâu hại chính hại dưa 2.1. Phòng trừ bọ dưa 2.2. Phòng trừ bọ rùa 2.3. Phòng trừ bọ trĩ 2.4. Phòng trừ rầy mềm (rầy nhớt) 2.5. Phòng trừ ruồi (dòi) đục lá 2.6. Phòng trừ nhện đỏ 2.7. Phòng trừ bọ xít nâu 2.8. Phòng trừ sâu ăn lá 2.9. Phòng trừ sâu ăn tạp B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 04. Phòng trừ bệnh hại Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Xác định đúng triệu chứng của một số bệnh thường gây hại dưa; - Phòng và trừ bệnh hại dưa đúng kỹ thuật; - Có trách nhiệm khi sử dụng thuốc BVTV, sản xuất sản phẩm bảo đảm an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng và bảo vệ môi trường sinh thái. A. Nội dung 1. Khái niệm về bệnh hại cây dưa 2. Phòng trừ một số bệnh hại chính cho dưa 2.1. Phòng trừ bệnh héo cây con - héo khô 2.2. Phòng trừ bệnh đốm lá - chảy nhựa thân 2.3. Phòng trừ bệnh đốm phấn - sương mai 2.4. Phòng trừ bệnh thán thư - đén 2.5. Phòng trừ bệnh ghẻ 2.6. Phòng trừ bệnh phấn trắng 2.7. Phòng trừ bệnh thối rễ - héo dây 2.8. Phòng trừ bệnh héo xanh 2.9. Phòng trừ bệnh héo vi khuẩn, đốm góc cạnh 2.10. Phòng trừ bệnh khảm B. Các câu hỏi và bài tập thực hành
  35. 35 C. Ghi nhớ Bài 05. Phòng trừ dịch hại khác Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách phòng và trừ cỏ dại, chuột, kiến, mối hại dưa; - Phòng và trừ cỏ dại, chuột, kiến, mối hại dưa đúng kỹ thuật. - Có trách nhiệm khi sử dụng thuốc BVTV, sản xuất sản phẩm bảo đảm an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng và bảo vệ môi trường sinh thái. A. Nội dung 1. Phòng và trừ cỏ dại trong ruộng dưa 1.1. Tác hại của cỏ dại 1.2. Phòng và trừ cỏ dại 2. Phòng và trừ kiến, mối, chuột hại dưa 2.1. Phòng và trừ kiến hại dưa 2.2. Phòng và trừ mối hại dưa 2.3. Phòng và trừ chuột hại dưa B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Quản lý dịch hại trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng dưa hấu, dưa bở. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu, phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh, mẫu vật sâu, bệnh, cỏ dại, thiên địch, thuốc bảo vệ thực vật và hướng dẫn Phòng trừ dịch hại cho dưa hấu, dưa bở; 3. Điều kiện về cơ sở vật chất - 01 phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho 30-35 người. - Tối thiểu cần 2.500 m 2 ruộng trồng dưa hấu/dưa bở có cỏ dại, bị sâu, bệnh, bị kiến, mối hại. Ruộng này có thể thuê hay mượn của cơ sở trồng dưa hấu, dưa bở ở gần nơi tổ chức lớp học. - Các dụng cụ giản đơn như liềm, dao làm cỏ, đồ bảo hộ lao động đủ dùng cho lớp học có từ 30 - 35 người thực hành công việc (các dụng cụ đơn giản này có thể dùng được nhiều lần), nếu giảng dạy cùng với mô đun khác đã có những dụng cụ này thì dùng kết hợp, chỉ cần bổ sung những dụng cụ đã hỏng hay những dụng cụ dùng một lần như khẩu trang, gang tay
  36. 36 - Máy cắt cỏ; Bình phun thuốc và dụng cụ dùng để pha thuốc kèm theo, mỗi loại cần 5 bộ (nếu giảng dạy cùng với mô đun khác đã có những dụng cụ này thì dùng kết hợp). - Thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ cỏ, sâu, bệnh, kiến, mối, chuột) để phòng trừ dịch hại đủ dùng cho 2.500m2. 4. Điều kiện khác - Trợ giảng: Một giáo viên trợ giảng dạy thực hành. - Bảo hộ: Mô đun này bắt buộc phải có kính, mũ (hay mặt nạ), quần áo, gang tay bảo hộ lao động cho học viên khi thực hành. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên.
  37. 37 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp/trắc nghiệm về cách phòng và trừ cỏ dại, sâu, bệnh thường có trong ruộng dưa; Nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; - Thực hành: Đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua sản phẩm thực hành về một trong những công việc như xác định cỏ dại, sâu, bệnh trong ruộng dưa; Chọn phương pháp phòng và trừ; Chọn thuốc, tính thuốc, pha thuốc và phun thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Phòng trừ dịch hại áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Phòng trừ dịch hại có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên) - Chương trình áp dụng cho vùng sản xuất có trồng dưa hấu, dưa bở trên cả nước. Khi trồng dưa hấu, dưa bở ở các vùng miền khác nhau cần chú ý một số từ địa phương, ví dụ: phun thuốc = xịt thuốc; liềm = lưỡi hái, làm cỏ = mần cỏ, xà bông = xà phòng - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu. - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, tranh ảnh, băng đĩa hướng dẫn về Phòng trừ dịch hại cho dưa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên làm mẫu hay mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong các bài thực hành về xác định sâu, bệnh hại, chọn thuốc, thực hiện phòng trừ cỏ dại, sâu, bệnh hại, phòng trừ tổng hợp cho
  38. 38 ruộng dưa Giáo viên đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia nhóm học viên hay từng học viên để thực hiện bài thực hành cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: Cần chú ý nội dung cách phòng cỏ dại, sâu, bệnh và cách sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng. Ưu tiên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học hay có nguồn gốc sinh học. - Phần thực hành: Xác định đúng dịch hại trên dưa hấu, dưa bở, chọn cách phòng trừ, chọn thuốc phòng trừ dịch hại và bảo vệ thiên địch. 4. Tài liệu cần tham khảo 1. Phạm Hồng Cúc, 2001. Kỹ thuật trồng dưa hấu. Nxb. Nông nghiệp. 2. Trần Khắc Thi và cộng sự, 2012. Rau ăn quả (trồng rau an toàn chất lượng cao). Nxb. Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2012. 3. Báo NN Việt Nam, ngày 23/5/2011, Giống dưa bở vàng thơm số 1. 4. Thư viện điện tử KH&CN Quảng Trị-Kỹ thuật trồng dưa bở, ngày 20/3/2013.
  39. 39 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thu hoạch và tiêu thụ Mã số mô đun: MĐ 05 Nghề: TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ
  40. 40 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ Mã số mô đun: MĐ 05 Thời gian mô đun: 56 giờ (Lý thuyết: 8 giờ; Thực hành: 44 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun ”Thu hoạch và tiêu thụ” là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề trồng dưa hấu, dưa bở, được giảng dạy sau tất cả các mô đun khác trong chương trình. Mô đun được giảng sau cùng khi học viên học xong các mô đun khác của chương trình. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề quan trọng trong chương trình; tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành để thu hoạch dưa. Nên tổ chức giảng dạy tại địa bàn thôn, xã nơi có trồng dưa và có ruộng dưa đang vào dịp thu hoạch để kết hợp giảng dạy hay thuê/mượn ruộng dưa và dụng cụ, trang thiết bị còn thiếu. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức: Trình bày được cách chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch, phân loại, sơ bảo quản và tiêu thụ, tính hiệu quả trồng dưa. 2. Kỹ năng: + Thực hiện các công việc chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch, phân loại, sơ bảo quản dưa sau thu hoạch đúng kỹ thuật. + Tính được chênh lệch thu-chi trong một vụ trồng dưa. 3. Thái độ: Có trách nhiệm khi cung cấp sản phẩm ra thị trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (Giờ chuẩn) TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* 1 Chuẩn bị thu hoạch 12 2 10 2 Thu hoạch 16 2 12 2 3 Phân loại và sơ bảo quản 12 2 10 4 Tiêu thụ và tính hiệu quả trồng dưa 12 2 10 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 56 8 42 6 Ghi chú: * Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành được tính vào giờ thực hành.
  41. 41 2. Nội dung chi tiết Bài 01. Chuẩn bị thu hoạch Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách chuẩn bị dụng cụ, nhân công và cách xác định ngày thu hoạch, chọn nơi tiêu thụ, chọn phương thức tiêu thụ dưa; - Chuẩn bị đủ dụng cụ, nhân công, xác định được ngày thu hoạch, chọn được nơi tiêu thụ và tiêu thụ phù hợp với điều kiện trồng dưa thực tế. A. Nội dung 1. Chuẩn bị dụng cụ, nhân công để thu hoạch 2. Chuẩn bị tiêu thụ 3. Xác định thời điểm thu hoạch B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 02: Thu hoạch Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Trình bày kỹ thuật thu và gom quả dưa về nơi bảo quản; - Thu và gom quả dưa về nơi bảo quản đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Thu quả 2. Gom quả 3. Xếp quả vào vị trí tập kết quả B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 03. Phân loại và sơ bảo quản Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Nêu được các loại dưa hấu, dưa bở và cách xếp đặt sau khi phân loại; - Phân đúng các loại, sắp đặt riêng từng loại và bảo quản, xử lý trong khi bảo quản đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Xác định các loại quả 2. Phân loại quả
  42. 42 3. Xếp riêng các loại quả sau phân loại 4. Sơ bảo quản 5. Kiểm tra trong quá trình sơ bảo quản 6. Xử lý những bất thường trong khi sơ bảo quản B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 04. Tiêu thụ và tính hiệu quả trồng dưa Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày được cách tiêu thụ dưa, tính tổng chi phí, tổng thu và tính chênh lệch thu-chi của một vụ trồng dưa; - Cân dưa để bán, ghi chép, tính số lượng dưa, tính tiền, thu tiền rõ ràng, sòng phẳng với bên mua và tính đúng tổng chi phí, tổng thu, chênh lệch thu-chi trong một vụ trồng dưa; - Có trách nhiệm về chất lượng quả khi khi cung cấp dưa ra thị trường. A. Nội dung 1. Tiêu thụ dưa 2. Tính hiệu quả trồng dưa B. Các câu hỏi và bài tập thực hành C. Ghi nhớ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Thu hoạch và tiêu thụ trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng dưa hấu, dưa bở. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: 01 bộ máy tính, máy chiếu, phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh hướng dẫn thu hoạch và tiêu thụ dưa 3. Điều kiện về cơ sở vật chất - 01 phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho 30-35 người. - Tối thiểu cần 500 m2 ruộng dưa ở giai đoạn cho thu hoạch (có thể thuê/mượn của cơ sở trồng dưa ở gần nơi tổ chức lớp học); - Các dụng cụ giản đơn như dao, kéo, thúng, rổ, đủ dùng cho lớp học thực hành trên 500 m2. Cân các loại (cân được từ 5-100 kg) cần 3 bộ. Lán/nhà để dưa sau thu hoạch có diện tích 20 m2. 4. Điều kiện khác: Một giáo viên (hay chuyên gia, lao động lành nghề) hỗ trợ để dạy thực hành.
  43. 43 V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp trao đổi về cách chuẩn bị thu hoạch, kỹ thuật thu hoạch và phân loại, bảo quản, tiêu thụ dưa. - Thực hành: Đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua sản phẩm thực hành về một trong những công việc như chuẩn bị thu hoạch; Thu hoạch, phân loai, sơ bảo quản và tính chênh lêch thu chi trong trồng dưa. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
  44. 44 - Chương trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). - Chương trình áp dụng cho các vùng sản xuất có trồng dưa hấu, dưa bở nếu áp dụng theo vùng, miền cần chú ý một số từ địa phương; ví dụ: thu hoạch = thu quả, hái quả, hái trái, thu trái; quả chín = trái chín, tiêu thụ = bán - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm khi tiếp xúc với trang thiết bị và dụng cụ lao động và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy cả lý thuyết và thực hành. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia, dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên làm mẫu hay mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong các bài thực hành về chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch, phân loại và sơ bảo quản dưa sau thu hoạch Giáo viên đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia nhóm học viên hay từng học viên để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: Kỹ thuật thu hoạch dưa. - Phần thực hành: Thu hoạch dưa và tính chênh lệch thu - chi khi trồng dưa. 4. Tài liệu cần tham khảo 1. Phạm Hồng Cúc, 2001. Kỹ thuật trồng dưa hấu. Nxb. Nông nghiệp.
  45. 45 2. Trần Khắc Thi và cộng sự, 2012. Rau ăn quả (trồng rau an toàn chất lượng cao). Nxb. Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2012. 3. Báo NN Việt Nam, ngày 23/5/2011, Giống dưa bở vàng thơm số 1. 4. Thư viện điện tử KH&CN Quảng Trị-Kỹ thuật trồng dưa bở, ngày 20/3/2013.
  46. 46 BAN CHỦ NHIỆM PHÂN TÍCH NGHỀ, PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC, XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH CHO NGHỀ “TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ” (Kèm theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Lê Thái Dương - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 3. Thư ký: Bà Kiều Thị Ngọc, Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 4. Các ủy viên: - Bà Đoàn Thị Chăm, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Bà Nguyễn Hồng Thắm, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Bà Trần Thị Thanh Bình, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bắc Bộ - Ông Nguyễn Phương Hùng, Phó Giám đốc Trung tâm Khuyến nông – Khuyến Ngư tỉnh Bạc Liêu./. HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: TRỒNG DƯA HẤU, DƯA BỞ (Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Tiến Huyền, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 2. Thư ký: Bà Trần Thanh Nhạn, Chuyên viên Vụ Tổ chức Cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Tuấn Điệp, Trưởng phòng Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang - Ông Hà Trí Trực, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Lê Văn Tính, Giám đốc Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, TP. Cần Thơ.