Khóa luận Đầu tư xây dựng dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phước - Vũ Thị May
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đầu tư xây dựng dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phước - Vũ Thị May", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_dau_tu_xay_dung_day_chuyen_2_nha_may_bot_my_bao_ph.pdf
Nội dung text: Khóa luận Đầu tư xây dựng dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phước - Vũ Thị May
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng MỞ ĐẦU Mơi trường là một nhân tố cĩ ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi con người, mỗi quốc gia trên thế giới. Chính vì vậy, bảo vệ mơi trường và đảm bảo phát triển bền vững là vấn đề cĩ tính sống cịn đối với mỗi dân tộc, mỗi quốc gia. Nước ta đang ở trong thời kỳ phát triển và hội nhập, trong cơng cuộc CNH - HĐH đất nước đã cĩ rất nhiều dự án được mở ra nhằm thúc đẩy các ngành cơng nghiệp, dịch vụ cũng như nền kinh tế của đất nước. Tuy vậy nhưng sự phát triển ồ ạt của các nhà máy, xí nghiệp, cụm cơng nghiệp đã và đang tác động khơng nhỏ tới chất lượng mơi trường tự nhiên cũng như mơi trường xã hội. Đã cĩ rất nhiều nhà máy xả thẳng các chất ơ nhiễm ra mơi trường mà khơng qua xử lý, hoặc xả nước thải chưa đạt đạt tiêu chuẩn vào mơi trường, điển hình nhất là vụ cơng ty bột ngọt Vedan đã thải trộm nước thải ra sơng Dị Vải, gây thiệt hại rất lớn cho người dân và làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới mơi trường trên một diện tích rất rộng. Vì vậy, hiện nay vấn đề ơ nhiễm mơi trường ở nước ta đang trở thành vấn đề đáng báo động và cần cĩ các biện pháp cũng như các chế tài pháp lí hữu hiệu để ngăn ngừa, giảm thiểu hiện tượng ơ nhiễm mơi trường gĩp phần hiện thực mục tiêu phát triển kinh tế song song với phát triển bền vững. Chính vì vậy mà luật bảo vệ mơi trường (BVMT) đã được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thơng qua ngày 27/12/1993 và Chủ tịch Nước ký lệnh cơng bố ngày 10/01/1994. Cho đến ngày 29/11/2005 thì luật BVMT năm 1993 được thay thế bằng luật BVMT năm 2005, kèm theo đĩ Chính phủ và Bộ Tài Nguyên Mơi Trường đã ban hành các Nghị định và Thơng tư hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường, hướng dẫn đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi trường và cam kết bảo vệ mơi trường Theo luật bảo vệ mơi trường thì tùy thuộc vào qui mơ cũng như mức độ ảnh hưởng đến mơi trường mà các dự án nhất thiết phải lập báo các đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi trường hoặc cam kết bảo vệ mơi trường. Đánh giá tác động mơi trường (ĐTM) là một cơng cụ mang tính khoa học và kỹ thuật được sử dụng để dự báo các tác động mơi trường cĩ khả năng xảy ra bởi dự án đầu tư, trên cơ sở đĩ đề ra các giải pháp và biện pháp nhằm tăng cường các tác động tích cực, giảm thiểu các tác động tiêu cực, gĩp phần làm cho dự án đầu tư được bền vững trong thực tế triển khai. Dự án khơng lập ĐTM hoặc ĐTM chưa được các cấp cĩ thẩm quyền thơng qua thì dự án sẽ khơng được triển khai. Theo quy định tại Điều 18, Mục II, Luật Bảo vệ Mơi trường 2005, Nghị định 21/2008/NĐ-CP v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Bảo vệ mơi trường, Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi trường, cam kết bảo vệ mơi trường thì các dự án sản xuất bột mỳ Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 1
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng cĩ cơng suất 10.000 tấn/năm trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường (ĐTM) trình nộp Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ mơi trường để thẩm định. Với mong muốn gĩp phần bảo vệ mơi trường cũng như trau dồi và hệ thống lại các kiến thức đã được học để phục vụ cho cơng việc của một kỹ sư ngành mơi trường sau khi tốt nghiệp, em đã thực hiện đề tài Báo cáo đánh giá tác động mơi trường dự án: "Đầu tư xây dựng dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phước" tại phường Đơng Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phịng. Trong khuơn khổ nội dung khĩa luận, em xin trình bày chi tiết 5 chương cơ bản của báo cáo gồm: - Chương 1: Mơ tả tĩm tắt dự án. - Chương 2: Điều kiện tự nhiên, mơi trường và kinh tế xã hội của dự án. - Chương 3: Đánh giá các tác động của dự án đến mơi trường. - Chương 4: Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phịng ngừa và ứng phĩ sự cố mơi trường. - Chương 5: Chương trình quản lý và giám sát mơi trường. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 2
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng TỔNG QUAN 1. Giới thiệu về ĐTM ĐTM là một thành phần quan trọng trong cơng tác quản lý mơi trường, trong hoạt động bảo vệ mơi trường của nhiều nước, nhiều tổ chức quốc tế. ĐTM ở nước ta đã trở thành cơng cụ quan trọng hàng đầu trong cơng tác quản lý mơi trường. Thơng qua ĐTM các doanh nghiệp cĩ cơ hội rà sốt lại những khiếm khuyết trong quá trình sản xuất, đánh giá được tải lượng và thành phần ơ nhiễm trong các nguồn thải và tìm kiếm các biện pháp xử lý, giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường. Từ kết quả thẩm định ĐTM các cơ quan cĩ thẩm quyền của nhà nước cĩ cơ sở để xem xét cấp phép đầu tư cho các dự án, các cơ quan quản lý nhà nước về BVMT cấp trung ương và địa phương cĩ cơ sở để ban hành các chính sách về quy hoạch mơi trường và ngăn ngừa ơ nhiễm cho từng ngành, từng vùng cũng như thực hiện cơng tác thanh tra, kiểm sốt và tiến hành quan trắc chất lượng mơi trường. Bằng việc thực hiện ĐTM ở khắp các tỉnh và thành phố, các doanh nghiệp trong cả nước, nhận thức về mơi trường và phát triển bền vững được nâng cao trong mọi tầng lớp nhân dân, gĩp phần đưa ý thức bảo vệ mơi trường vào trong cuộc sống. Việc tiến hành cĩ kết quả cơng tác ĐTM đã khẳng định vai trị quản lý nhà nước về bảo vệ mơi trường của trung ương và địa phương là một trong những hoạt động trọng tâm đưa luật BVMT hồ nhập vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 2. Sự ra đời của ĐTM Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, các hoạt động kinh tế như: khai thác tài nguyên thiên nhiên, xây dựng khu đơ thị, nhà máy xí nghiệp và nhiều cơng trình khác, bên cạnh việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước và nâng cao đời sống cho người dân nhưng đồng thời cũng gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực tới mơi trường và sức khoẻ cộng đồng. Từ thủa ban đầu ơng cha ta chưa cĩ hiểu biết và ý thức rõ ràng về ơ nhiễm và suy thối mơi trường như bây giờ, nhưng cũng đã làm những việc làm phịng tránh ơ nhiễm và bảo vệ tài nguyên mơi trường chẳng hạn như làm nhà hướng nam để tránh giĩ mùa đơng bắc giá rét, ngăn cản phá rừng bằng cách lập các miếu thờ thần linh, đặt các bảng cấm ở cửa rừng để bảo vệ các động vật quý hiếm Ngày nay với nền cơng nghiệp và nơng nghiệp phát triển, con người đang đứng trước những thử thách lớn về mơi trường. Với sự phát triển của xã hội, nhiều nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, kỹ thuật tiên tiến đã được khám phá. Trong nơng nghiệp để đạt được năng suất cao của cây trồng con người đã lạm dụng phân bĩn hố học và thuốc bảo vệ thực vật, gây ơ nhiễm mơi trường nước và đất nghiêm trọng. Đặc biệt là trong thế kỷ 20, sau khi chiến tranh thế giới lần thứ hai kết thúc, các nước bị chiến tranh tàn phá đang bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế sau chiến tranh, bước vào thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Một số nhân tố mới như cuộc cách mạng khoa Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 3
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng học kỹ thuật, sự bùng nổ dân số, sự phân hố các quốc gia giàu nghèo đã tác động và can thiệp mạnh mẽ vào tài nguyên và mơi trường. Các tổ chức quốc tế cũng đã quan tâm nhiều đến ĐTM. Năm 1972 Liên Hợp Quốc đã tổ chức hội nghị quốc tế về mơi trường, chương trình mơi trường của Liên Hợp Quốc cũng đã được thành lập với mục đích là cung cấp dữ liệu cơ sở khoa học cần thiết cho việc xác định đường lối phát triển kinh tế của các quốc gia. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cũng đã ban hành các quy định về chất lượng nước uống và khơng khí nhằm đảm bảo an tồn cho sức khoẻ con người. Tổ chức UNESCO đã xây dựng chương trình sinh quyển và con người. Ở Việt Nam do tình hình đất nước gặp khĩ khăn do chiến tranh phá hoại. Từ đầu những năm 80 nhiều nhà khoa học ở Việt Nam đã tiếp cận cơng tác mơi trường và sẵn sàng tham gia. Người đầu tiên tham gia nghiên cứu ĐTM là GS. Nguyễn Thạc Cán, sau này đã cĩ rất nhiều các nhà khoa học khác cũng tham gia vào cơng tác ĐTM. Sau khi luật BVMT được ban hành ở Việt Nam năm 1994 với điều 17 và 18 quy định ĐTM với cơ sở sản xuất và các dự án phát triển, cơng tác ĐTM chính thức đi vào hoạt động. Bộ khoa học cơng nghệ và mơi trường đã ban hành nhiều thơng tư và luơn cĩ cải tiến điều chỉnh thích nghi với tình hình và chủ trương của nhà nước trong từng giai đoạn, đưa cơng tác ĐTM ở Việt Nam vào nề nếp. Bên cạnh đĩ thì cộng đồng dân cư cũng là một nhân tố rất quan trọng trong cơng tác thực hiện hồn tất một ĐTM. 3. Sự tham gia của cộng đồng vào ĐTM Hình thức tham gia của cộng đồng với mục tiêu trong quá trình ĐTM như sau: - Thơng tin cho cộng đồng về tác động mơi trường thực tế và các tác động tiềm tàng do dự án gây ra mà cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng. - Tạo điều kiện cho cộng đồng cĩ thể đưa ra ý kiến của mình trong việc tán thành hay khơng tán thành hoạt động của dự án. - Nâng cao hiệu quả nhận thức của cộng đồng thơng qua gặp gỡ trao đổi ý kiến thơng tin hoạt động của dự án, tạo sự tin tưởng trong cộng đồng thơng qua việc tham gia của họ vào quá trình thực hiện ĐTM. - Tạo cơ hội để cộng đồng tác động tới các doanh nghiệp nhằm tiến hành các cam kết BVMT tốt hơn. - Giảm bớt mâu thuẫn giữa các doanh nghiệp và cộng đồng bằng cách xác định sớm các vấn đề gây ơ nhiễm mơi trường gây tranh chấp và cĩ sự đàm phám để tìm ra biện pháp. - Tạo sự rõ ràng và tính trách nhiệm cao hơn trong việc thực hiện cơng tác BVMT của doanh nghiệp. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 4
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 4. Cơ sở lý luận của ĐTM * Định nghĩa: Đánh giá tác động mơi trường: Là việc xem xét, phân tích, dự báo cụ thể các tác động trực tiếp và gián tiếp, trước mắt và lâu dài của dự án đầu tư đối với mơi trường, đề ra các biện pháp bảo vệ mơi trường khi thực hiện dự án (theo Điều 3 Luật BVMT 2005). * Mục đích, ý nghĩa, đối tượng của ĐTM. - Mục đích của ĐTM: Là gĩp phần thêm tư liệu khoa học cần thiết cho việc quyết định hoạt động phát triển. ĐTM theo luật định bắt buộc đối với các dự án phát triển kinh tế - xã hội phải cĩ báo cáo ĐTM trong hồ sơ xét duyệt kinh tế kỹ thuật của dự án. ĐTM giúp cho các cơ quan cĩ thẩm quyền cấp trên xét duyệt các dự án và đưa ra các quyết định đúng đắn cho phép dự án cĩ đủ điều kiện thực hiện hay khơng. ĐTM được xem xét nhiều phương án thực hiện khác nhau của các hoạt động phát triển, đối chiếu so sánh sự lợi hại các tác động của các hoạt động phát triển, trên cơ sở đĩ kiến nghị lựa chọn phương án tối ưu. ĐTM giúp cho cơng tác xây dựng đường lối, chiến lược quy hoạch, kế hoạch hố bảo vệ mơi trường. ĐTM cịn cĩ mục đích theo dõi các diễn biến mơi trường bị tác động theo dự báo ban đầu sau khi dự án đi vào hoạt động. Thường xuyên theo dõi diễn biến bằng các kết quả đo đạc, quan trắc định kỳ để cần thiết điều chỉnh dự báo 5 năm hoặc 10 năm sau. - Ý nghĩa của ĐTM. ĐTM cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với dự án phát triển. Trên cơ sở nội dung của báo cáo ĐTM, dự án phát triển cĩ được cấp trên phê duyệt hay khơng. ĐTM cùng với các nhân tố kinh tế kỹ thuật trong dự án cần cĩ tiếng nĩi chung nhất, khơng đối đầu phủ quyết lẫn nhau, mà giúp cho sự hồn thiện nhân tố kinh tế - kỹ thuật với mục đích phát triển bền vững. Đối với các nước phát triển và chậm phát triển, các nhân tố mơi trường và các nhân tố kinh tế - kỹ thuật khơng phải lúc nào cũng dễ dàng thống nhất. Các nhân tố kinh tế kỹ thuật bao giờ cũng được coi trọng hơn nhân tố mơi trường và báo cáo ĐTM chỉ được xem như tài liệu tham khảo. Chính vì lẽ đĩ mà khi dự án đi vào hoạt động thường xảy ra hậu quả xấu cho mơi trường và bị động khắc phục hậu quả. - Đối tượng của ĐTM. ĐTM các hoạt động phát triển bao hàm một phạm vi rộng lớn cả về khơng gian, thời gian. Khơng gian: Tuỳ theo từng quy mơ của dự án mà vùng ảnh hưởng của nĩ rộng hay hẹp để cĩ các quyết định về phạm vi nghiên cứu của đánh giá tác động mơi trường. Thời gian: Đánh giá tác động một dự án phải xác định được quá trình ảnh hưởng của dự án kể cả ngắn hạn và dài hạn lên các thành phần mơi trường. * Nội dung cơ bản của báo cáo đánh giá tác động mơi trường. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 5
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Nội dung của đánh giá tác động mơi trường tuỳ thuộc vào nội dung và tính chất của hoạt động phát triển, tính chất và thành phần của mơi trường chịu tác động của hoạt động phát triển, yêu cầu và khả năng thực hiện việc đánh giá. Nội dung của cơng tác đánh giá tác động mơi trường hay cụ thể là nội dung của một báo cáo đánh giá tác động, tức là văn bản chính thức mơ tả quá trình thực hiện đánh giá tác động mơi trường và trình bày kết quả đánh giá tác động mơi trường, thường bao gồm: + Mơ tả địa bàn, vị trí, nơi thực hiện hoạt động phát triển, đặc trưng kinh tế, cơng nghệ, kỹ thuật của hoạt động phát triển. + Xác định phạm vi tác động và ảnh hưởng tới mơi trường của dự án. + Mơ tả hiện trạng mơi trường tại địa bàn hay trong phạm vi khơng gian được đánh giá. + Dự báo những thay đổi về mơi trường cĩ thể xảy ra trong và sau khi thực hiện hoạt động phát triển, tức là trong thời kỳ thi cơng xây dựng và trong quá trình vận hành hoạt động của dự án. + Dự báo về những tác động cĩ thể xảy ra đối với tài nguyên thiên nhiên và mơi trường các khả năng hồn nguyên hiện trạng hoặc tình trạng khơng thể hồn nguyên. + Đề xuất các biện pháp phịng tránh, điều chỉnh. + Phân tích lợi ích và chi phí mở rộng. + So sánh các phương án thay thế. + Kết luận và kiến nghị. 5. Các phƣơng pháp dùng trong ĐTM - Phương pháp thống kê: nhằm thu thập và xử lý số liệu khí tượng thủy văn, kinh tế - xã hội cũng như các số liệu khác tại khu vực thực hiện dự án. - Phương pháp kế thừa: kế thừa các kết quả nghiên cứu ĐTM của các dự án phát triển khu cơng nghiệp đã cĩ. - Phương pháp phân tích: khảo sát, quan trắc, lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm theo các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và quốc tế (nếu cần thiết) về mơi trường nhằm xác định các thơng số về hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, nước, đất, sinh thái tại khu vực. - Phương pháp điều tra xã hội học (tham vấn cộng đồng): sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương xung quanh khu vực thực hiện dự án. - Phương pháp đánh giá nhanh: xác định và đánh giá tải lượng ơ nhiễm từ các hoạt động của dự án cũng như đánh giá các tác động của của chúng đến mơi trường. - Phương pháp so sánh: so sánh các kết quả đo đạc, phân tích, tính tốn dự báo nồng độ các chất ơ nhiễm do hoạt động của dự án với các TCVN về mơi trường và Tiêu chuẩn ngành (TCN) của Bộ Y tế và Bộ Xây dựng. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 6
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng - Phương pháp lập bảng liệt kê và ma trận: lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động đến các thành phần mơi trường để đánh giá tổng hợp ảnh hưởng của các tác động do các hoạt động của dự án đến mơi trường. - Phương pháp mơ hình hĩa: dự báo quy mơ và phạm vi các tác động đến mơi trường. - Phương pháp phân tích tổng hợp: từ các kết quả nghiên cứu ĐTM lập báo cáo ĐTM với bố cục và nội dung theo quy định. 6. Tổ chức và quản lý cơng tác ĐTM Các cơ quan quản lý ĐTM gồm 4 cơ quan sau: - Cơ quan ban hành luật quy định về BVMT và ĐTM, cơ quan này ban hành luật chủ trương chính sách, theo dõi việc thực hiện trong thực tế để điều chỉnh cho phù hợp. - Cơ quan quản lý tài nguyên thiên nhiên và mơi trường ĐTM gồm: Chính phủ, các bộ ngành chính quyền địa phương quản lý tồn bộ tài nguyên thiên nhiên mơi trường nĩi chung ĐTM nĩi riêng. - Cơ quan thực thi ĐTM gồm: + Cơ quan quản lý + Chủ dự án và cơ quan chủ trì + Cơ quan độc lập khác Cơ quan tham gia hỗ trợ và nhận xét: Do kiến thức ĐTM rất rộng cần sự tham gia của viện nghiên cứu các trường đại học và từng chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực. - Vai trị của cộng đồng đĩng gĩp rất quan trọng được ghi nhận như một thủ tục khơng thể thiếu trong ĐTM. Song sự đĩng gĩp của cộng đơng hiện nay cịn bị hạn chế. Trong tương lai sự đĩng gĩp rất quan trọng này sẽ phát huy tác dụng của mình. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 7
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 1: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên dự án Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền 2 nhà máy sản xuất Bột Mỳ Bảo Phước 1.2. Chủ dự án Chủ đầu tƣ: Cơng ty Bột mỳ Vinafood 1 Đại diện: Ơng Lƣu Anh Tuấn Chức vụ: Phĩ giám đốc Địa điểm thực hiện dự án: Phường Đơng Hải 2, quận Hải An, tp Hải Phịng. Điện thoại/Fax :031.3978462 1.3. Vị trí địa lý của dự án. Dự án Đầu tư xây dựng dây chuyền 2 nhà máy Bột mỳ Bảo Phước cơng suất 160 tấn lúa mỳ/ngày thuộc địa phận phường Đơng Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phịng. Khu đất đầu tư dây chuyền 2 cĩ diện tích 3.272 m2 nằm trong khuơn viên của khu đất cĩ tổng diện tích 19.805 m2 thuộc Tổng Cơng ty lương thực miền Bắc (theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AI 210450 do UBND thành phố Hải Phịng cấp ngày 21 tháng 11 năm 2008). Khu đất của Dự án xây dựng dây chuyền 2 cĩ các hướng tiếp giáp như sau: - Phía Bắc : tiếp giáp kho thành phẩm bột mỳ; - Phía Đơng : tiếp giáp nhà sản xuất hiện tại; - Phía Nam : tiếp giáp đường nội bộ và nhà kho chứa lúa mỳ; - Phía Tây : tiếp giáp đường nội bộ và tường rào của Cơng ty. Hiện trạng địa điểm xây dựng dự án: - Phần nhà xưởng của Dự án triển khai trên khu đất nằm bên cạnh dây chuyền 1 trong nhà máy bột mỳ Bảo Phước thuộc khu cơng nghiệp Cảng Đơng Nam thành phố Hải Phịng. Phân dây chuyền nhập nguyên liệu và 05 xi lơ chứa của dự án triển khai trên một phần nền của kho nguyên liệu hiện tại. - Mặt bằng cơng trình xây dựng đã được san lấp, cao độ địa hình +4,2m (hệ cao độ quốc gia). Sơ đồ vị trí dự án được thể hiện trên hình 1.1. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 8
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Hình 1.1. Sơ đồ vị trí dự án Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 9
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 1.4. Hiện trạng hoạt động của nhà máy * Hiện trạng các hạng mục cơng trình của nhà máy Các hạng mục cơng trình của nhà máy được nêu trong bảng 1.1 Bảng 1.1. Các hạng mục cơng trình của nhà máy [1] Stt Hạng mục cơng trình trong nhà máy Đơn vị Số lƣợng 1 Trạm biến áp 1000 KVA m2 32 2 Nhà bảo vệ m2 9 3 Nhà để xe m2 120 4 Nhà kho và cơ khí m2 1.800 5 Nhà cân m2 400 6 Bàn cân m2 120 7 Nhà văn phịng m2 120 8 Nhà vệ sinh văn phịng m2 9 9 Nhà ăn m2 80 10 Nhà thành phẩm bột m2 800 11 Nhà nghiền m2 800 12 Nhà thành phẩm cám m2 800 13 Bể chứa lúa chuyển vào kho m2 16 14 Nhà kho chứa lúa mỳ m2 4.000 Các cơng trình phụ trợ khác (đường nội 15 m2 7.427 bộ, cây xanh, ) 16 Đất dự kiến xây dựng dây chuyền 2 m2 3.272 Tổng diện tích m2 19.805 * Cơng nghệ sản xuất Nhà máy sử dụng dây chuyền cơng nghệ sản xuất của Đài Loan. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 10
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng * Sản phẩm và cơng suất hoạt động của nhà máy Sản phẩm của nhà máy là bột mỳ và cám mỳ được bán tại thị trường trong nước và một phần xuất khẩu với cơng suất hàng năm đạt 45.000 tấn lúa mỳ/năm (giai đoạn 1) * Tình trạng máy mĩc thiết bị Danh mục và hiện trạng sử dụng các thiết bị máy mĩc chính phục vụ cho sản xuất tại nhà máy được nêu trong bảng 1.2. Bảng 1.2. Danh mục máy mĩc, thiết bị hiện cĩ của nhà máy [1] Tình trạng sử Stt Thiết bị Kiểu SL dụng thiết bị (%) 1 Xích tải TGSS 20 1 set 90 2 Cân dịng trộn lúa RPM-20 4sets 90 3 Sàng rung hiệu suất cao ZDS100*150 1set 90 4 Máy tách bụi kênh hút khí XHF-100 1set 90 5 Máy tách đá FQS-100 1set 90 6 Gầu tải DTS30/11 1set 90 7 Máy tách hạt dạng đĩa GJ-63 1set 90 8 Máy gia ẩm tự động ZSH40*250 1set 90 9 Cân dịng trộn lúa RPM-20 4sets 90 10 Gầu tải DTS30/11 1set 90 11 Bin trung gian 1set 90 12 Quạt áp lực thấp T4-72-5,5A 1set 90 13 Máy thổi khí GMC-104/20 1set 90 14 Máy nghiền 2 cặp trục 100/250 10set 90 15 Sàng vuơng GFS4*22 1set 90 16 Sàng rây thanh lọc QFJ50*2*3 3set 90 17 Máy tách cám WDF45*1 4sets 90 18 Máy đánh tơi (2900r/p) ZJ51 4sets 90 19 Máy thổi khí 60 1set 90 Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 11
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 20 Máy cấp vi chất WH15 1set 90 21 Si lơ bột mỳ 50T 3sets 90 22 Si lơ bụi 1.5M3 1set 90 23 Xả liệu rung ZLC-130 6sets 90 24 Cân trọng lượng theo mẻ DYFS2*40/90 1set 90 25 Bin bột 5T 1set 90 26 Máy đĩng bao LCZ50 2sets 90 27 Bình tích khí nén C-1/0.8 1set 90 Máy làm khơ và lạnh khí 28 JCD-3L 1set 90 nén 29 Hệ thống điều khiển 1set 90 Tủ điều khiển trung tâm 30 1set 90 MCC Hệ thống điều khiển logic 31 lập trình PLC cho làm sạch 2sets 90 và nghiền 32 Máy nghiền thí nghiệm 1set 90 33 Máy đo chỉ số rơi 1set 90 34 Máy kiểm tra độ trắng 1set 90 35 Máy tuốt trục 1250mm 1set 90 36 Máy tạo độ nhám 1250mm 1set 90 * Hiện trạng các biện pháp bảo vệ mơi trường của nhà máy - Chất thải rắn: Chất thải rắn của nhà máy gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn sản xuất được thu gom vào các thùng chứa và thuê Cơng ty Mơi trường Đơ thị Hải Phịng vận chuyển và xử lý. - Chất thải lỏng: Nước thải của nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt với tổng lượng thải là 6,5 m3/ngày (tương đương 80% lượng nước cấp). Lượng nước thải này được xử lý bằng bể tự hoại với thể tích là 20m3. - Khí thải: Khí thải phát sinh từ cơng đoạn sản xuất được thu hồi bằng cyclon. Dây chuyền thiết bị đồng bộ nên khả năng phát tán bụi hầu như khơng Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 12
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng cĩ (các kết quả phân tích mơi trường khơng khí khu vực xung quanh nhà máy và trong xưởng sản xuất được trình bày trong chương 2 của báo cáo). Ngồi ra, khí thải cịn phát sinh từ hoạt động giao thơng ra vào nhà máy. Thành phần của khí thải gồm CO, SO2, NOx, Các biện pháp giảm thiểu tại nhà máy như: các loại xe ra vào Cơng ty phải theo nội quy hướng dẫn của bảo vệ, xe mơ tơ gắn máy phải xuống xe dắt máy, 1.5. Nội dung chủ yếu của dự án 1.5.1. Quy mơ dự án 1.5.1.1. Quy mơ và phân cấp cơng trình Dự án đầu tư dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phước cĩ diện tích 3.272 m2 gồm các hạng mục cơng trình được trình bày trong bảng 1.3 Bảng 1.3. Các hạng mục cơng trình xây dựng của Dự án [1] Diện tích Diện tích Stt Hạng mục cơng trình Số tầng cao XD (m2) sàn (m2) 1 Xưởng sản xuất 5 500 2.500 2 Mĩng và đế si lơ 2 1.200 2.400 3 Hệ thống đường nội bộ 1 1.500 1.500 4 Trạm điện 1 52 52 5 Nhà điều hành hệ thống si lơ 1 20 20 Tổng diện tích 3.272 6.472 1.5.1.2. Giải pháp kết cấu xây dựng a. Các cơng trình chính * Xưởng sản xuất Cơng trình được thiết kế theo phong cách hiện đại, mạch lạc, khúc chiết theo đúng phong cách nhà cơng nghiệp và phù hợp với các cơng trình hiện cĩ của nhà máy. Giải pháp kết cấu như sau: - Là hệ kết cấu BTCT tồn khối, kết cấu theo phương đứng là hệ cột đảm bảo tính ổn định cơng trình, hệ kết cấu theo phương ngang là hệ dầm, sàn truyền tải trọng vào hệ cột, tiết diện cột được sử dụng chủ yếu là: 220x220mm, Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 13
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 350x800mm, 350x880mm, 220x600mm. Tiết diện dầm khung là 300x800mm, tiết diện dầm phụ là 220x450mm. - Nền mĩng được xử lý bằng cọc khoan nhồi đường kính dự kiến D = 500mm, chiều dài L = 40m. * Mĩng đế si lơ Mĩng đế si lơ bao gồm phần mĩng và sàn bê tơng cốt thép tại cao độ 0.00m và phần đế tại cao độ 3.0m. Các si lơ cĩ tải trọng lớn do đĩ phương án kết cấu mĩng dự kiến xử lý bằng cọc khoan nhồi đường kính D = 500mm, chiều dài L = 40m, xung quanh là tường bao che bằng gạch chỉ dày 420mm b. Các cơng trình phụ trợ * Trạm biến áp và hệ thống cung cấp điện Trạm biến áp 22/6/0.4KVA cơng suất 1.250 KVA được xây dựng cĩ diện tích 52m2 theo TCVN và đạt các quy định của ngành điện. Cấp điện cho trạm biến áp là nguồn điện cao thế 20/6 KV của lưới điện Quốc gia. Hệ thống cung cấp điện từ trạm biến áp tới tủ động lực chính của dây chuyền 2 và hệ thống si lơ nguyên liệu theo tiêu chuẩn của các nhà cung cấp thiết bị và các quy định hiện hành. * Nhà điều hành hệ thống si lơ Cĩ diện tích 20m2 được bố trí cạnh khu vực si lơ, xây dựng theo tiêu chuẩn của nhà cung cấp thiết bị đảm bảo đủ điều kiện để lắp đặt các thiết bị điện và hệ thống máy tính điều khiển và kiểm sốt tồn bộ hệ thống. * Đường nội bộ và hệ thống cây xanh Dự án bố trí đường nội bộ và hệ thống cây xanh khoảng 1.500 m2. Kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn đường đơ thị, bê tơng nhựa nĩng chịu được tải trọng của các xe tải, xe container vận chuyển nguyên liệu lúa mỳ. Cây xanh trồng trên hè (khoảng cách 5m/cây), các dải phân cách và trên dải đất trống để tạo bĩng mát cho khu vực. * Hệ thống PCCC Trong quá trình thiết kế cơ sở, chủ đầu tư đã chú ý đến biện pháp phịng chống cháy nổ trong nhà máy. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 14
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Việc phịng chống cháy nổ được tính tốn chặt chẽ ngay từ khi thiết kế nhà xưởng. Hệ thống phịng cháy chữa cháy bao gồm: - Hệ thống chữa cháy vịi nước là các trụ cứu hỏa vách tường bố trí tại tất cả các tầng tại khu vực sản xuất, khu vực si lơ. - Hệ thống chữa cháy bằng các bình xách tay (bình bọt CaCO3, bình bọt CO2) đặt tại các tầng và các nơi yêu cầu. - Trang thiết bị PCCC ban đầu theo đúng quy định: bình bọt xách tay, hố cát, bể nước PCCC, xơ, xẻng, câu liêm, Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 15
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Hình 1.2. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 16
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 1.5.2. Cơng nghệ sản xuất 1.5.1.1. Quy mơ sản xuất và chất lượng sản phẩm Cơng suất của dây chuyền 2 khi đi vào hoạt động ổn định là 48.000 tấn/năm. Tổng cơng suất của nhà máy 93.000 tấn/năm. Sản phẩm của dự án tiêu thụ chủ yếu tại thị trường trong nước (chiếm 75%), cịn lại là xuất khẩu. Chất lượng bột mì thành phẩm của nhà máy như sau: * Chỉ tiêu cảm quan: - Trạng thái bề mặt: bột mịn, đều hạt. - Màu sắc: trắng ngà đến ngà vàng. - Mùi: khơng cĩ mùi hơi, mốc và các mùi khác lạ. - Vị: vị bình thường khơng cĩ vị đắng hoặc vị chua. - Tạp chất: khơng cĩ tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường và khi nhai khơng cĩ cảm giác sạn. * Chỉ tiêu hĩa lí: - Độ ẩm ≤ 13.5%. - Độ tro ≤ 1%. - Độ axit ≤ 2% (% tính bằng ml NaOH 0.1N). - Gluten thơ, ướt 28% khối lượng. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 17
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 1.5.1.2. Cơng nghệ sản xuất Nguyên liệu lúa mì Hệ thống tiếp nhận Nam châm 1 Kim loại Cân CTR: rác, đất, Làm sạch lần 1 đá, sỏi, các tạp chất khác Xilo chứa Lƣu lƣợng kế Nam châm 2 Kim loại Cân CTR: rác, đất, Làm sạch lần 2 đá, sỏi, các tạp chất khác Lƣu lƣợng kế Nƣớc Gia và ủ ẩm lần 1 Nƣớc Gia và ủ ẩm lần 2 Bụi, tiếng ồn Máy xát vỏ Vỏ Nhân hạt B A Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 18
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng B A Cân Cân Hệ nghiền thơ 1÷ 5 Máy nghiền búa Bụi, tiếng ồn Rây phân loại Xilo cám Bụi, tiếng ồn Hệ nghiền mịn 1÷ 5 Đĩng bao cám Rây phân loại CTR: bao tải hỏng Bột mịn Diệt trứng sâu Xilo chứa Bụi Đĩng bao, thành phẩm Bụi, tiếng ồn Hình 1.3. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất [1] Thuyết minh dây chuyền sản xuất: - Hệ thống tiếp nhận nguyên liệu và làm sạch sơ bộ: Nguyên liệu đi từ kho được hệ thống gàu tải, vít tải đưa đến hệ thống nam châm. Tại đây, một phần các mảnh kim loại cĩ lẫn trong nguyên liệu được giữ lại trước khi qua cân định lượng. Sau đĩ, nguyên liệu qua máy sàng tạp chất và kênh hút khí để loại bỏ các tạp chất nhẹ như rơm rạ, các tạp chất nặng như đất, đá, sỏi, tạp chất nhỏ. Sau đĩ, nhờ hệ thống gàu tải, vít tải đưa nguyên liệu vào xilơ chứa. - Hệ thống làm sạch lần 1 Lúa sau khi đã làm sạch sơ bộ được lấy qua lưu lượng kế ứng với mỗi xilơ. Các lưu lượng kế này cĩ 2, qua cân Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 19
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng định lượng để xác định lượng tạp chất tách ra trong quá trình làm sạch lần 1. Sau đĩ, lúa được đưa qua máy sàng tạp chất và kênh quạt hút để làm sạch. (hạt t 1. Những hạt đủ tiêu chuẩn được đưa qua lưu lượng kế để xác định lượng nguyên liệu qua đĩ xác định lượng nước cần gia ẩm. - Hệ thống xử lý lúa mì lần 1 Lúa qua máy gia ẩm, được trộn đều trong vít tải, và được ủ trong xilơ chứa. Tùy thuộc vào loại lúa mà thời gian ủ ẩm là khác nhau, ủ ẩm lần 1 cĩ thời gian khoảng 12-16 giờ. Lúc này, độ ẩm lúa mì đạt khoảng 15,5%. - Hệ thống xử lý lúa mì lần 2 Sau khi ủ ẩm lần 1 xong, lúa mì được đưa qua lưu lượng kế và nhờ vít tải, gàu tải đưa lúa vào máy gia ẩm lần 2. Tùy thuộc vào độ ẩm đo được sau khi ủ ẩm lần 1 mà điều chỉnh lượng nước để gia ẩm lần 2. Thời gian ủ ẩm lần 2 nhanh hơn lần 1, ủ ẩm lần 2 khoảng 6-8 giờ sao cho độ ẩm lúa mì đạt 16,5%. Sau khi ủ ẩm hai lần, vỏ lúa mì sẽ dai và liên kết giữa vỏ và nội nhũ sẽ yếu nên thuận lợi cho quá trình bĩc vỏ và nghiền. Mặt khác, bột mì sẽ cĩ chất lượng cao vì quá trình hút ẩm làm cho các vitamin từ vỏ sẽ kéo vào trong nội nhũ. - Hệ thống làm sạch lần 2 Sau . Sau đĩ, lúa được vận chuyển vào máy xát vỏ để bĩc một phần vỏ, phơi nhũ và bụi trên hạt. Vì trong thành phần của vỏ cĩ nhiều xenlulo là chất mà con người khơng hấp thụ được, phơi cĩ nhiều lipit nên dễ bị oxi hĩa trong quá trình bảo quản, bụi trên hạt chứa nhiều vi sinh vật nên phải tách ra. Kênh quạt hút hút vỏ riêng và lúa riêng, vỏ được đưa đến hệ thống sản xuất phụ, cịn lúa thì được chuyển đến cân định lượng để cân từng mẻ rồi cho vào máy nghiền chính. Trước khi vào máy nghiền, lúa được đưa đến nam châm để tách kim loại cịn sĩt trong lúa, tránh làm hư máy nghiền. - Hệ thống nghiền và sàng Hệ thống này sử dụng khí động để vận chuyển, gồm nhiều máy nghiền và Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 20
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng sàng. Theo đĩ, kích thước của hạt và các sản phẩm trung gian giảm dần sau mỗi hệ nghiền. Sản phẩm sau mỗi hệ nghiền được đưa qua rây phân loại cho đến khi đạt đến kích thước yêu cầu. Phần khơng lọt sàng thì được đưa vào hệ nghiền khác cho đến khi thu được sản phẩm cĩ kích thước đúng yêu cầu. Bột được tách ra qua cân định lượng để cân lượng bột thu được và được thổi đến máy diệt trứng sâu để diệt hết trứng sâu tránh cho trứng sâu nở ra trong xilo bảo quản bột. Sau một thời gian bảo quản, chất lượng của bột tăng, ta cĩ thể đĩng gĩi đưa đi tiêu thụ. Trước khi đĩng gĩi phải diệt trứng sâu cịn sĩt trong bột một lần nữa. Cám được tách ra sẽ chuyển xuống cân định lượng để xác định lượng cám, nếu lượng bột thu hồi ít và lượng cám thu hồi nhiều thì cần điều chỉnh lại hệ thống trục của máy xay. Cám theo đường ống vào xilơ chứa cám. - Hệ thống thu hồi và xử lý tạp chất Vì nhà máy là một hệ thống kín nên bột trong quá trình sản xuất hầu như khơng thể rơi ra ngồi, nhờ đĩ tỷ lệ thất thốt bột của nhà máy là rất ít. Hệ thống này gồm các cyclon và các thiết bị lọc và thu hồi. - Hệ thống sản xuất phụ , cám sẽ cho vào xilo chứa cám, cịn phế phẩm chưa đủ kích thước đạt yêu cầu thì xuống nam châm hút kim loại trước khi đưa vào máy nghiền kiểu búa nghiền đến khi ra cám và được quạt hút hút vào xilơ chứa cám. Từ xilơ này cám nhờ máy thổi thổi về xilơ cám. - Hệ thống phụ trợ Hoạt động của nhà máy khơng thể tiến hành được nếu khơng cĩ hệ thống khí nén, hệ thống quạt thổi, quạt hút, hệ thống nước Hệ thống khí nén: cung cấp khí cho các pittong, vệ sinh thiết bị Hệ thống quạt thổi: dùng để vận chuyển nguyên liệu trong đường ống Hệ thống quạt thổi cho thiết bị lọc và thu hồi. Hệ thống nước: cung cấp nước cho khâu gia ẩm. 1.5.3. Nhu cầu về trang thiết bị, máy mĩc Trang thiết bị máy mĩc của Dự án phần lớn được nhập khẩu từ Trung Quốc Quốc và Việt Nam. Các trang thiết bị được trình bày trong bảng 1.4 Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 21
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 1.4. Nhu cầu trang thiết bị của dự án [1] Stt Thiết bị Kiểu Số lƣợng 1 Xích tải TGSS 20 1 set 2 Cân dịng trộn lúa RPM-20 4sets 3 Sàng rung hiệu suất cao ZDS100*150 1set 4 Máy tách bụi kênh hút khí XHF-100 1set 5 Máy tách đá FQS-100 1set 6 Gầu tải DTS30/11 1set 7 Máy tách hạt dạng đĩa GJ-63 1set 8 Máy gia ẩm tự động ZSH40*250 1set 9 Cân dịng trộn lúa RPM-20 4sets 10 Gầu tải DTS30/11 1set 11 Bin trung gian 1set 12 Quạt áp lực thấp T4-72-5,5A 1set 13 Máy thổi khí GMC-104/20 1set 14 Máy nghiền 2 cặp trục 100/250 10set 15 Sàng vuơng GFS4*22 1set 16 Sàng rây thanh lọc QFJ50*2*3 3set 17 Máy tách cám WDF45*1 4sets 18 Máy đánh tơi (2900r/p) ZJ51 4sets 19 Máy thổi khí 60 1set 20 Máy cấp vi chất WH15 1set 21 Si lơ bột mỳ 50T 3sets 22 Si lơ bụi 1.5M3 1set 23 Xả liệu rung ZLC-130 6sets 24 Cân trọng lượng theo mẻ DYFS2*40/90 1set 25 Bin bột 5T 1set 26 Máy đĩng bao LCZ50 2sets 27 Bình tích khí nén C-1/0.8 1set Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 22
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 28 Máy làm khơ và lạnh khí nén JCD-3L 1set 29 Hệ thống điều khiển 1set 30 Tủ điều khiển trung tâm MCC 1set Hệ thống điều khiển logic lập 31 trình PLC cho làm sạch và 2sets nghiền 32 Máy nghiền thí nghiệm 1set 33 Máy đo chỉ số rơi 1set 34 Máy kiểm tra độ trắng 1set 35 Máy tuốt trục 1250mm 1set 36 Máy tạo độ nhám 1250mm 1set 1.5.4. Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu đầu vào 1.5.4.1. Nhu cầu về nguyên liệu Nguyên liệu phục vụ hoạt động sản xuất của Dự án là lúa mỳ với lượng nguyên liệu cho dây chuyền 2 là 48.000 tấn/năm và tổng lượng nguyên liệu cho cả nhà máy là 93.000 tấn lúa mỳ/năm. Ngồi ra, lượng bao bì PP đĩng bao loại 25 kg/bao là 960.000 cái/năm và loại 50 kg/năm là 480.000 cái/năm. 1.5.4.2. Nhu cầu về nhiên liệu - Nguồn cung cấp nước: chủ yếu là nước cấp cho sinh hoạt được lấy từ nhà máy nước của thành phố. - Nguồn cung cấp điện: được cấp từ nguồn điện Quốc gia, chủ yếu dùng để phục vụ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của Cơng ty. Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, năng lượng [1] Số lƣợng Stt Nhiên liệu, năng lƣợng Đơn vị Dây chuyền 2 Cả nhà máy 1 Nước cấp sinh hoạt m3/ng.đêm 2,4 4,2 2 Nước cấp sản xuất (gia ẩm) m3/ng.đêm 2 4 3 Điện Kwh/tháng 240.000 465.000 Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 23
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 1.5.5. Tiến độ thực hiện Dự án Bảng 1.6. Tiến độ thực hiện Dự án [1] Năm 2012 Hạng mục T1 T2 T3 T4 T6 T8 T10 T12 Hồn thành các thủ tục Pháp lý Xây dựng nhà xưởng Xây dựng đế si lơ Xây dựng các CT phụ trợ Vận hành thử Dự án dự kiến đi vào hoạt động chính thức từ tháng 1 năm 2013 1.5.6. Tổng mức đầu tƣ và mguồn vốn đầu tƣ * Tổng vốn đầu tư của Dự án là: 112.448.307.569 đồng (Bằng chữ: Một trăm mười hai tỷ, bốn trăm bốn mươi tám triệu, ba trăm linh bảy nghìn năm trăm sáu mươi chín đồng./.). Trong đĩ bao gồm: - Chi phí xây dựng: 35.700.000.000 đồng; - Chi phí thiết bị: 61.099.500.000 đồng; - Chi phí quản lý dự án: 1.657.207.338 đồng; - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 2.960.099.838 đồng; - Chi phí khác: 808.926.978 đồng; - Dự phịng chi: 10.222.573.415 đồng. * Nguồn vốn: gồm vốn của chủ đầu tư và vốn vay Thương mại. 1.5.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án Tồn bộ quá trình quản lý và thực hiện dự án sẽ do Giám đốc và ban quản lý dự án điều hành. Dự kiến nhân sự của dự án cĩ khoảng 40 người (dây chuyền 2), bao gồm: - Ban Giám đốc: 03 người - Phịng Hành chính nhân sự: 05 người - Cơng nhân: 30 người - Kỹ sư mơi trường: 02 người. Tổng cán bộ CNV của tồn nhà máy là 70 người Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 24
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MƠI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 2.1. Điều kiện mơi trƣờng tự nhiên 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất Khu đất của Dự án xây dựng dây chuyền 2 được xây dựng tại phường Đơng Hải 2, quận Hải An cĩ diện tích xây dựng là 3.272 m2. Khu đất thuộc quyền quản lý của Tổng Cơng ty lương thực miền Bắc với tổng diện tích 19.805 m2. Địa hình khu đất bằng phẳng, hiện trạng khu đất là bằng phẳng, dân cư thưa thớt, khu đất cách cảng Container Hải Phịng 1km và giáp đường quốc lộ 5 nên thuân tiện về giao thơng, nhất là hàng hĩa xuất nhập khẩu qua cảng. Đồng thời hiện khu vực cịn cĩ lực lượng lao động trẻ dồi dào, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng lao động của nhà máy. Nhìn chung, Dự án hội tụ được rất nhiều điều kiện thuận lợi cả về tự nhiên, kinh tế, xã hội tạo tiền đề cho sự phát triển của nhà máy. Theo kết quả khảo sát địa chất cơng trình khu đất xây dựng dây chuyền 2 thì tại vị trí khảo sát theo thứ tự từ trên xuống dưới cĩ thể chia nền đất ở đây thành 11 lớp như sau: - Lớp 1: Đất lấp, thành phần là cát san lấp màu sám, xám nâu lẫn gạch vỡ, đá vụn. - Lớp 2: Sét màu xám nâu, nâu hồng, trạng thái dẻo mềm. - Lớp 3: Bùn sét màu xám nâu, xám nhạt, lẫn hợp chất hữu cơ phân hủy. - Lớp 4: Sét màu vàng, xám vàng, trạng thái dẻo mềm, lẫn dăm sạn, ổ oxit sắt màu nâu. - Lớp 5: Sét màu xám nâu, nâu hồng, xám nhạt, trạng thái dẻo chảy đơi chỗ dẻo mềm. - Lớp 6: Sét màu xám nhạt, xám ghi, trạng thái dẻo mềm, xen kẹp các dải sét pha, đơi chỗ lẫn hữu cơ. - Lớp 7: Sét màu xám vàng, xám ghi, loang lổ nhiều màu, trạng thái dẻo cứng. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 25
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng - Lớp 8: Sét pha màu xám nâu, xám ghi, xám nhạt, trạng thái dẻo cứng. - Lớp 9: Cát hạt mịn màu xám ghi, xám tro, trạng thái rất chặt. - Lớp 10: Cuội màu trắng đục, xám vàng, trạng thái rất chặt. - Lớp 11: Đá sét, bột kết màu xám nâu, nâu đỏ, phong hĩa nứt nẻ mạnh. Đơi chỗ đá xen kẹp lớp sét pha. (Nguồn: Báo cáo đầu tư dự án Đầu tư xây dựng dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phước) [1] 2.1.2. Điều kiện khí tƣợng, thủy văn 2010, khí hậu của khu vực thực hiện Dự án mang đầy đủ những đặc tính cơ bản của chế độ khí hậu nhiệt đới ẩm, giĩ mùa của miền Bắc nước ta, do gần biển nên cịn chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa đồng bằng ven biển với vùng đồi núi Đơng Bắc. Sự phân chia khí hậu gồm hai mùa chính sau: - Mùa mưa: thường trùng với mùa hạ kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, nĩng ẩm, mưa nhiều; - Mùa khơ lạnh và ít mưa, kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Đặc trưng khí hậu khu vực như sau: Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình tháng dao động từ 15,1 đến 28,10C. Nhiệt độ trung bình năm dao động từ 21,5 đến 23,60C, trung bình nhiều năm là 230C. Chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa rất rõ rệt, khoảng 13 đến 140C. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 26
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình trong các tháng và cả năm (0C) [2] Năm 2000 2005 2006 2007 2008 2009 Cả năm 23,2 23,1 23,6 23,6 22,7 23,6 Tháng 1 17,6 15,7 17,2 16,4 15,1 15,1 Tháng 2 15,9 17,4 18,1 20,5 13,0 20,9 Tháng 3 19,5 18,2 19,0 20,2 20,0 20,1 Tháng 4 24,2 23,0 23,8 22,1 23,5 23,1 Tháng 5 26,3 27,7 26,3 26,1 26,0 25,5 Tháng 6 27,7 28,8 28,5 29,0 27,2 28,9 Tháng 7 28,4 28,2 28,5 29,0 28,1 28,4 Tháng 8 27,5 27,4 26,8 28,0 27,5 28,4 Tháng 9 27,0 27,3 26,8 26,4 27,0 27,5 Tháng 10 25,0 25,2 26,4 24,8 25,9 25,5 Tháng 11 21,5 22,0 24,1 20,8 21,0 20,6 Tháng 12 18,0 16,6 18,1 19,9 18,1 18,7 : Khu vực cĩ độ ẩm trung bình năm đạt 84,7 – 88,3%. Độ ẩm tương đối trung bình tháng dao động từ 73 – 95%. Thời kỳ ẩm ướt nhất thường trùng với thời kỳ mưa ẩm mùa xuân (tháng 2, 3, 4), độ ẩm trong thời kỳ này vượt quá 88%. Tháng cĩ độ ẩm lớn nhất là tháng 4 với độ ẩm trung bình đạt từ 89 – 93%. Thời kỳ khơ nhất là những tháng đầu mùa đơng, từ tháng 11 đến tháng 1 với độ ẩm trung bình giảm xuống chỉ cịn 75% gây nên sự bốc hơi nước khá lớn trong khi lượng mưa lại thấp, chỉ số khơ hạn thường nhỏ hơn 1 nên dễ xảy ra hạn hán. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 27
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 2.2. Độ ẩm khơng khí trung bình trong các tháng và cả năm (%) [2] Năm 2000 2005 2006 2007 2008 2009 Cả năm 88,3 86,2 85,0 84,7 87,4 87,3 Tháng 1 89,0 84,0 84,0 77,0 88,0 78,0 Tháng 2 92,0 91,0 91,0 87,0 86,0 94,0 Tháng 3 95,0 88,0 92,0 95,0 89,0 93,0 Tháng 4 93,0 90,0 89,0 86,0 91,0 92,0 Tháng 5 94,0 87,0 85,0 84,0 88,0 89,0 Tháng 6 91,0 85,0 87,0 86,0 92,0 83,0 Tháng 7 91,0 86,0 85,0 87,0 87,0 89,0 Tháng 8 90,0 91,0 90,0 88,0 92,0 88,0 Tháng 9 85,0 86,0 81,0 86,0 90,0 89,0 Tháng 10 85,0 82,0 83,0 82,0 86,0 87,0 Tháng 11 80,0 88,0 80,0 73,0 80,0 80,0 Tháng 12 75,0 76,0 73,0 85,0 80,0 86,0 Lượng mưa: Lượng mưa cả năm đạt 1.600 – 1.800 mm, phân bố theo hai mùa chính: mùa mưa và mùa khơ. - Mùa mưa: kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, với tổng lượng mưa là 80% so với cả năm. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 8 (vào mùa mưa bão), lượng mưa trung bình lớn nhất trong 9 năm trở lại đây đo được vào tháng 8/2006 là 679,5 mm/tháng. - Mùa khơ: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trung bình mỗi tháng cĩ vài ngày cĩ mưa, nhưng chủ yếu mưa nhỏ, mưa phùn. Lượng mưa thấp nhất vào các tháng 11, tháng 1 và 2, trung bình chỉ đạt 20 – 77 mm/tháng. Vì vậy, vào mùa hè ở những nơi cĩ địa hình cao, đất bị rửa trơi, xĩi mịn keo sét cùng các chất dinh dưỡng cịn những nơi trũng thấp thì bị úng ngập. Về mùa đơng, nước trong đất bị bốc hơi mạnh, mặt đất ở những vùng ngập mặn, ngập phèn bị nứt nẻ, các chất phèn, chất muối bốc lên tầng đất mặt gây hại cho cây trồng. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 28
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 2.3. Lƣợng mƣa trung bình trong các tháng và cả năm (mm) [2] Năm 2000 2005 2006 2007 2008 2009 Trung bình 119,5 125,8 121,4 114,5 130,2 105,9 Tháng 1 2,7 8,1 0,5 8,7 61,0 2,6 Tháng 2 26,2 24,6 26,3 14,5 33,6 7,3 Tháng 3 62,0 36,1 40,0 34,5 33,5 77 Tháng 4 14,8 11,7 83,8 82,8 38,8 201 Tháng 5 203,2 153,9 60,4 117,6 167,7 110 Tháng 6 114,6 201,0 196,6 217,7 214,2 94 Tháng 7 250,0 253,0 182,7 151,8 134,0 219 Tháng 8 300,0 313,1 679,5 261,4 327,7 132 Tháng 9 250,0 212,6 127,7 339,4 383,9 304 Tháng 10 130,0 20,7 0,3 121,3 29,9 100 Tháng 11 50,0 243,7 59,2 5,9 56,4 4 Tháng 12 30,0 30,4 - 18,3 36,6 20 Lượng bốc hơi: Theo số liệu thống kê nhiều năm, lượng bốc hơi trung bình năm ở khu vực dự án đạt khoảng 700 ÷ 1.000 mm. Vào mùa khơ, lượng bốc hơi thường lớn hơn lượng mưa nên xảy ra hiện tượng khơ hanh, thiếu nước. : Chế độ giĩ trong khu vực thay đổi theo từng mùa. Hướng giĩ thịnh hành trong mùa đơng là Đơng Bắc xen kẽ giữa các đợt giĩ mùa này cịn cĩ giĩ mùa Đơng Nam gây ra mưa phùn và mưa. Mùa hè thịnh hành là giĩ Đơng và Đơng Nam, đơi khi cĩ giĩ Bắc và Tây Bắc cho nên cĩ những ngày mát mẻ. Tốc độ giĩ trung bình của khu vực hàng năm dao động trong khoảng 2,7 đến 3,7 m/s. Mỗi năm khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của 2 – 3 cơn bão, ngồi ra cịn chịu ảnh hưởng gián tiếp của 4 – 5 cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào các vùng lân cận, tốc độ giĩ khi cĩ bão lên tới cấp 11 – 12. Chế độ nắng: Tháng cĩ số giờ nắng nhiều nhất là tháng 5 đến tháng 10, tháng thấp nhất là tháng 2 đến tháng 4. Tổng số giờ nắng trung bình trong năm khoảng 1.659 giờ. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 29
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 2.4. Chế độ nắng trung bình năm tại Hải Phịng [2] CẢ NĂM 1965 1975 1985 1995 2000 2005 2008 2009 Số giờ nắng trung 1.798 1.717 1.636 1.376 1.613 1.372 1.432 1.659 bình trong năm Tầm nhìn xa và sương mù: Sương mù trong năm thường xuất hiện vào các tháng mùa đơng, bình quân mỗi năm là 46 ngày. Các tháng cĩ số ngày cĩ sương mù nhiều nhất là từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Các tháng mùa hè hầu như khơng cĩ sương mù. Bảng 2.5. Tổng số ngày cĩ sương mù trong tháng (ngày) [2] Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng Số ngày cĩ 6 7 5 5 2 - 1 1 3 2 6 8 46 sương mù 2.1.3. Hiện trạng chất lƣợng các thành phần mơi trƣờng vật lý Để đánh giá sơ bộ hiện trạng chất lượng mơi trường khu vực, chủ đầu tư kết hợp với Trung tâm quan trắc và Phân tích mơi trường Biển tiến hành khảo sát, lấy mẫu tại vị trí dự án và nhà xưởng đang hoạt động, phân tích một số chỉ tiêu đặc trưng. Đây được xem là số liệu nền để theo dõi sự biến đổi mơi trường cĩ thể gây ra bởi các hoạt động của dự án trong thời gian tới. Theo khảo sát thực tế cho thấy, khu vực dự án xây dựng cĩ ít dân cư sinh sống. Vì vậy, đối tượng ảnh hưởng chính bởi hoạt động của dự án là sức khỏe của cơng nhân hoạt động trên cơng trường và cơng nhân của Cơng ty khi dự án đi vào hoạt động. Quá trình lấy mẫu được thực hiện vào ngày 29/9/2011 trong điều kiện trời khơng mưa, nhiệt độ 280C. Các kết quả đo đạc và phân tích được trình bày trong các bảng 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 và bảng 2.10. Các vị trí lấy mẫu được thể hiện trên hình 2.1. 2.2.2.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí Qua khảo sát chúng tơi nhận thấy khu vực thực hiện dự án ít dân cư, chủ yếu là các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, rất nhiều xe lưu thơng (đặc biệt là xe container). Để đánh giá sơ bộ hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí tại khu vực dự án chủ đầu tư kết hợp đơn vị quan trắc đã tiến hành lấy mẫu khơng khí tại các vị trí Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 30
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng khác nhau. Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng 2.6 và bảng 2.7 như sau: Bảng 2.6. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí tại xưởng SX [17]. Stt Chỉ tiêu Đơnvị Kết quả (K3) 3733:2002/QĐ-BYT 1 Nhiệt độ 0C 28 32 2 Độ ẩm % 77 80 3 Tốc độ giĩ m/s 0,7 1,5 4 Bụi tổng µg/m3 127 6000 5 Độ ồn dBA 68 85 6 CO µg/m3 7.200 40.000 7 NO2 µg/m3 89 10.000 8 SO2 µg/m3 28 10.000 9 Hidrocacbon µg/m3 168 300.000 Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện trên hình 2.1. Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh [11] [17]. Đơnvị Kết quả QCVN 05:2009/ Stt Chỉ tiêu K1 K2 BTNMT 1 Nhiệt độ 0C 27 27 - 2 Độ ẩm % 82 82 - 3 Tốc độ giĩ m/s 1,5 1,3 - 4 Bụi tổng µg/m3 172 98 300 5 Độ ồn dB 76 65 70* 6 CO µg/m3 13.600 6.300 30.000 3 7 NO2 µg/m 75 47 200 3 8 SO2 µg/m 36 18 350 9 Hidrocacbon µg/m3 146 32 5.000 Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện trên hình 2.1. Nhận xét: Theo kết quả bảng phân tích trên bảng 2.6 và bảng 2.7 cho thấy, các chỉ tiêu quan trắc mơi trường nền đều nằm trong giới cho phép đối với mơi trường khơng khí xung quanh và mơi trường lao động. Mơi trường khơng khí tại khu Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 31
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng vực chưa cĩ dấu hiệu ơ nhiễm. Tại thời điểm lấy mẫu, nồng độ các chất ơ nhiễm đều cĩ giá trị nằm trong giới hạn cho phép. 2. Hiện trạng mơi trường nước khu vực. a. Hiện trạng mơi trường nước thải khu vực Bảng 2.8. Kết quả phân tích mẫu nước thải [15]. Kết quả QCVN Stt Chỉ tiêu Đơn vị 24:2009/BTNMT N N 1 2 (B) 1 pH - 7,17 7,85 5,5-9 2 TSS mg/l 47,7 115 100 3 COD mg/l 108 172 100 4 BOD5 mg/l 57 92 50 5 Tổng N mg/l 1,45 1,55 30 6 Tổng P mg/l 0,72 1,14 6 7 Dầu mỡ khống mg/l 1,23 5,85 5 8 Coliform MPN/100ml 4.200 6.350 5.000 9 Dầu động thực vật mg/l 0,15 1,47 20 10 Amoni mg/l 0,62 0,78 10 11 As mg/l <0,001 <0,001 0,1 12 Hg mg/l <0,001 <0,001 0,01 13 Pb mg/l <0,001 <0,001 0,5 14 Cd mg/l <0,001 <0,001 0,01 15 Fe mg/l 0,13 2,37 5 Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện trên hình 2.1. Nhận xét: Theo kết quả phân tích bảng 2.8 cho thấy, nước thải tại cửa xả cuối của Cơng ty và nước thải cống chung của khu vực cĩ một số chỉ tiêu vượt TCCP. Cụ thể: + Mẫu N1: cĩ chỉ tiêu COD vượt 1,08 lần; BOD vượt 1,14 lần. Nguyên Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 32
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng nhân cĩ thể do hệ thống bể tự hoại của Cơng ty hoạt động từ lâu khơng được nạo vét định kỳ. Điều này làm giảm hiệu suất xử lý của hệ thống; + Mẫu N2: cĩ chỉ tiêu TSS vượt 1,15 lần; COD vượt 1,72 lần; BOD vượt 1,84 lần; dầu mỡ khống vượt 1,17 lần và chỉ tiêu coliform vượt 1,72 lần. Nguyên nhân do đây là cống thốt nước chung của khu vực, là nơi tiếp nhận nước thải của dân cư, các doanh nghiệp sản xuất và nước mưa tràn mặt trên khu vực nên nguồn nước tại đây bị ơ nhiễm là khơng thể tránh khỏi. b. Hiện trạng mơi trường nước ngầm Bảng 2.9. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm [15]. QCVN Stt Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả (N3) 09:2008/BTNMT 1 pH - 6,41 5,5-9 2 TSS mg/l 250 750 3 COD mg/l 1,5 4 + 4 NH4 -N mg/l 0,11 0,5 - 5 NO3 -N mg/l 0,09 15 - 6 NO2 -N mg/l 0,023 1,0 7 Coliform cfu/100ml 1 3 2- 8 SO4 mg/l 30 400 9 As mg/l 0,9771.10-3 0,05 10 Hg mg/l 0,533.10-3 0,001 11 Pb mg/l 0,0039 0,01 12 Cd mg/l <0,03.10-3 0,01 13 Fe mg/l 3,655 5,0 Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện trên hình 2.1. Nhận xét: Theo kết quả phân tích trên bảng 2.9 cho thấy, các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong TCCP. Nước ngầm khu vực đều cĩ chất lượng tốt. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 33
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 3. Hiện trạng mơi trường đất Bảng 2.10. Kết quả phân tích mẫu đất khu vực thực hiện dự án [15]. Kết quả QCVN 03:2008/BTNMT Stt Chỉ tiêu Đơn vị Đ1 Đ2 (Đất cơng nghiệp) 1 As 1,86 2,27 12 2 Zn 11,8 37,8 300 mg/kg 3 Cu 10,02 12,58 100 khơ 4 Cd 0,212 2,156 10 5 Pb 10,65 11,36 300 Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện trên hình 2.1. Nhận xét: Từ kết quả phân tích trên bảng 2.10 cho thấy, các kim loại nặng trong đất đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Nhận xét chung về hiện trạng mơi trường khu vực dự án: - Mơi trường khơng khí khu vực dự án chưa cĩ dấu hiệu bị ơ nhiễm; - Mơi trường nước thải: Nước thải cống chung của Cơng ty bị ơ nhiễm chất hữu cơ (BOD, COD) và nước thải cống chung của khu vực bị ơ nhiễm chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ khống và coliform; - Mơi trường nước ngầm của khu vực cĩ chất lượng tốt; - Các kim loại nặng trong đất khu vực Dự án đều nằm trong TCCP. Kết luận: Khi Dự án xây dựng dây chuyền 2 cần cĩ các biện pháp giảm thiểu mơi trường nước thải thích hợp tránh làm tăng nồng độ chất ơ nhiễm đối với nguồn tiếp nhận. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 34
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Hình 2.1. Sơ đồ vị trí giám sát mơi trường Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 35
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 2.2.1. Điều kiện kinh tế Theo số liệu do phường Đơng Hải 2 05/10/2011, điều kiện kinh tế - xã hội khu vực dự án được tĩm tắt như sau: a. Nơng nghiệp và nuơi truồng thuỷ sản Đất sản xuất nơng nghiệp và nuơi trồng thủy sản của phường Đơng Hải 2 1.120,88 ha chiếm 24,95% diện tích đất tự nhiên. Cơ cấu nơng nghiệp của phường Đơng Hải 2 được cho trong bảng 2.11 như sau: Bảng 2.11. Cơ cấu nơng nghiệp phường Đơng Hải 2 [15] Diện tích trồng trọt ha Chăn nuơi Con Trồng hoa màu 70,5 Số gia trại 0 Trồng lúa 0 Số đại gia súc 0 Trồng cây lâu năm 201,33 Số lợn 135 Nuơi trồng thuỷ sản 849,05 Số gia cầm 1.500 b. Cơng nghiệp, thương mại dịch vụ Cơng nghiệp: Phường Đơng Hải 2 cĩ tổng số 320 doanh nghiệp. Trong đĩ: + Doanh nghiệp nhà nước: 03 Doanh nghiệp + Doanh nghiệp tư nhân: 225 Doanh nghiệp + Doanh nghiệp cổ phần: 92 Doanh nghiệp Loại hình sản xuất chính của các doanh nghiệp là kinh doanh, bến bãi, trung chuyển hàng hĩa. 2.2.2. Điều kiện xã hội a. Dân cư và lao động - Dân số của phường Đơng Hải 2 năm 2010 là 8.520 người, với 2.707 hộ gia đình. Trong đĩ: + Số người trong độ tuổi lao động: 3.293 người, chiếm 41,42%. + Số người dưới độ tuổi lao động: 3.092 người, chiếm 38,89%. + Số người trên độ tuổi lao động : 1.565 người, chiếm 19,69%. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 36
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Cơ cấu lao động của phường được nêu trong bảng 2.12. Bảng 2.12. Cơ cấu lao động tại phường Đơng Hải 2 [15] Các ngành nghề chính (%) Địa điểm Cơng Cơng Thương mại, Thất Nơng dân nhân chức dịch vụ nghiệp P. Đơng Hải 2 35 7 24 25 9 b. Sức khỏe cộng đồng - Phường Đơng Hải 2: Hiện nay, trên địa bàn phường cĩ 1 trạm y tế với 10 giường bệnh và 1 bác sỹ. Các bệnh thường gặp chủ yếu là bệnh đường hơ hấp, đường tiêu hĩa, mắt và tim mạch. Bảng 2.13. Hiện trạng sức khoẻ cộng đồng của phường Đơng Hải 2 [15] Số người mắc bệnh Tỷ lệ Các bệnh thường Trẻ em Tỷ lệ mắc Stt chữa khỏi gặp Người lớn (dưới 6 bệnh (%) (%) tuổi) 1 Đường hơ hấp 55 133 2,36 100% 2 Đường tiêu hố 57 17 0,93 100% 3 Về mắt 156 30 2,34 100% 4 Tim mạch 41 0 0,52 100% 5 Ung thư 1 0 0,0026 0 3 Về mắt 38 9 0,51 70% 4 Tim mạch 26 0 0,28 30% 5 Ung thư 9 0 0,10 0 Từ bảng 2.13 cho thấy, tỷ lệ mắc bệnh của phường tương đối thấp: 0,0026 – 2,36%. Bệnh thường gặp của phường Đơng Hải 2 là bệnh về đường hơ hấp (2,36%) và bệnh về mắt (2,34%). Một số người bị bệnh về đường tiêu hĩa, tim mạch và ung thư. Những bệnh nhân ung thư đều tử vong; bệnh nhân tim mạch thường xuất hiện ở những người già, đều chuyển viện do trạm y tế của phường chưa đủ trang thiết bị y tế để điều trị. c. Cơ sở hạ tầng * Hệ thống đường giao thơng - Giao thơng đường bộ: Phường Đơng Hải 2 cĩ tổng chiều dài là 18,65km gồm: 17,1km đường trải nhựa, 1,05km đường bêtơng và 0,5km là đường ngõ, Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 37
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng đường bờ mương và đường ra đồng. Hiện tại, đường giao thơng khu vực đang bị xuống cấp, cần phải cĩ biện pháp để nâng cấp và sửa chữa kịp thời. - Giao thơng đường thủy: Phường Đơng Hải 2 cĩ 13 km giao thơng đường thủy trên lưu vực sơng Cấm cho phép tàu cĩ trọng tải 10.000 tấn qua lại và vận chuyển hàng hĩa trên sơng. * Hệ thống cấp điện - Nguồn cấp điện của địa phương do chi nhánh Điện lực Hải An cung cấp - Tỷ lệ các hộ sử dụng điện: 100%. * Hệ thống cấp nước - Nguồn cấp nước sinh hoạt của địa phương do Cơng ty cấp nước Hải Phịng cung cấp, chất lượng nước: Tốt. - Tỷ lệ các hộ sử dụng nước máy thành phố: 98% (phường Đơng Hải 2) cịn lại là sử dụng nước giếng khoan. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 38
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MƠI TRƢỜNG 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án 3.1.1. Nguồn gây tác động cĩ liên quan đến chất thải 1. Chất thải rắn * Chất thải rắn xây dựng Khối lượng vật liệu xây dựng ước tính khoảng 6.472 m3 và thời gian vận chuyển nguyên vật liệu dự kiến là 90 ngày, số lượng đất cát phải chuyên chở mỗi ngày là 71,9 m3/ngày (xe vận chuyển 7m3/xe). Lượng chất thải rắn rơi vãi trong quá trình vận chuyển (ước tính 0,05%) khoảng 0,035 m3/ngày. Lượng chất thải rắn khơng nhiều. Tuy nhiên, lượng chất thải này cĩ thể gây cản trở giao thơng và tăng nguồn bụi trên tuyến đường vận chuyển. Các chất thải rắn là vật liệu xây dựng như: gạch vỡ, tấm lợp vỡ, xà vỡ, ván khuơn, bao xi măng, sắt thép vụn, Khối lượng chất thải rắn này khơng đánh giá được, phụ thuộc vào quá trình thi cơng và khả năng quản lý vật tư của Chủ Dự án và đơn vị thi cơng Dự án. Các loại chất thải trên cĩ thành phần trơ với mơi trường nên tác động là khơng đáng kể. Tuy nhiên, Chủ dự án hoặc đơn vị thi cơng sẽ cĩ biện pháp thu gom và xử lý đảm bảo khơng gây cản trở trong quá trình xây dựng và khơng gây tác động đến mơi trường. * Chất thải rắn sinh hoạt Thành phần rác sinh hoạt trên cơng trường bao gồm các loại vỏ hộp thực phẩm, vỏ chai, giấy, túi nilon, Số lượng rác được xác định theo định mức thải là 0,8kg/người/ngày [7] , với số người làm việc tại cơng trường khoảng 30 người thì tải lượng thải là: 0,8kg/người/ngày x 30 người = 24 kg/ngày. Rác thải sinh hoạt cĩ thành phần chất hữu cơ cao, là mơi trường tốt cho các lồi gây bệnh như ruồi, muỗi, chuột, gián, qua các trung gian cĩ thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật. Rác thải sinh hoạt khơng được thu gom tốt nếu cuốn theo nước mưa sẽ làm đường ống dẫn nước bị nghẽn lưu thơng làm mất mỹ quan, gây mùi hơi thối, ảnh hưởng đến mơi trường đất, mơi trường khơng khí. 2. Chất thải nguy hại Chất thải nguy hại bao gồm dầu mỡ thải, giẻ lau cĩ dính dầu, ước tính lượng chất thải này vào khoảng 5kg/tháng. Đối tượng chịu ảnh hưởng chính sẽ là mơi trường đất, mơi trường nước. Chất thải nguy hại khi bị hồ tan của nước Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 39
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng mưa, phân tán thấm xuống đất, hồ vào dịng chảy mặt và nước dưới đất sẽ gây nên sự suy thối và ơ nhiễm nghiêm trọng. Đối với quy mơ Dự án, loại chất thải này trong giai đoạn xây dựng thường khơng lớn, nhưng nếu để vương vãi, phát tán ra xung quanh sẽ gây hậu quả đáng kể. Vì vậy, chủ đầu tư sẽ cĩ biện pháp đổ thải đúng nơi quy định và phải tiến hành thu gom, xử lý triệt để. 3. Chất thải lỏng * Nước mưa chảy tràn Trên diện tích xây dựng Dự án là 3.272 m2, lượng mưa lớn nhất trong một trận mưa là 327,2 m3 (tính theo ngày cĩ lượng mưa cao nhất ở khu vực là 100mm). Nước mưa cĩ thể cuốn theo đất, cát, vật liệu xây dựng, dầu mỡ thải, trên diện tích cơng trường, gây tắc nghẽn, bồi lắp hệ thống thốt nước khu vực và xĩi lở mặt bằng, các cơng trình mĩng đang thi cơng, nước mưa cĩ lẫn các chất thải cĩ thể gây ơ nhiễm mơi trường đất, nước mặt và nước dưới đất. Trong điều kiện địa hình bằng phẳng của khu vực Dự án, tác động cuốn trơi khơng lớn, do hiện tại trên khu đất xây dựng đã cĩ hệ thống thu gom và thốt nước mưa. * Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt cĩ chứa nhiều chất hữu cơ, làm giảm oxy hồ tan trong nước gây phú dưỡng nguồn nước và ảnh hưởng đến thuỷ sinh của mơi trường nước mặt xung quanh Dự án. Thành phần nước thải sinh hoạt gồm các chất lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật lơi kéo các ký trùng cĩ hại (ruồi, muỗi, ) cĩ thể gây ơ nhiễm và lây lan ơ nhiễm xung quanh theo nguồn tiếp nhận. Theo ước tính sẽ cĩ khoảng 30 cơng nhân làm việc tại cơng trường với tiêu chuẩn sử dụng nước là 45lít/người/ngày[17] thì nước thải trong quá trình xây dựng dự án là: VNTXD = 0,8 x 45lít/người.ngày x 30 người = 486 lít/ngày Theo thống kê của Tổ chức y tế thế giới WHO thì khối lượng và thành phần các chất ơ nhiễm mỗi người thải vào mơi trường hằng ngày từ nước thải sinh hoạt nếu khơng được xử lý được thể hiện ở bảng sau Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 40
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 3.1. Thành phần và tải lượng nước thải trong giai đoạn XD [4], [10] QCVN Chất ơ Định mức TB (*) Nồng độ chất ơ TT 14/2008/BTNMT nhiễm (g/ngƣời.ngày) nhiễm (mg/l) cột B (mg/l) 1 BOD5 45 2.777 50 2 COD 80 4.938 - 3 SS 70 4.320 100 4 Dầu mỡ 7,5 463 20 - 5 NO3 (theo N) 6 370 50 6 Coliform 1000 61.728 5.000 Nhận xét: Kết quả tính tốn về tải lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm ở trên cho thấy rằng hầu hết các chỉ tiêu đều vượt nhiều lần so với QCVN 14/2008/BTNMT (Cột B). Như vậy, lượng nước thải này nếu khơng được xử lý hoặc xử lý khơng triệt để thì cĩ khả năng gây tác động xấu tới chất lượng nguồn nước mặt, nước ngầm ở khu vực xung quanh. Khi thải vào nguồn tiếp nhận, nước thải sinh hoạt sẽ làm giảm lượng oxy hịa tan vốn rất quan trọng đối với đời sống các lồi thủy sinh, sự cĩ mặt của các chất dinh dưỡng N, P trong nước thải ở nồng độ cao dễ gây ra hiện tượng phú dưỡng hĩa đất đai và nguồn nước tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nhanh chĩng của các lồi tảo. Tuy nhiên, vấn đề ơ nhiễm do nước thải sinh hoạt khơng phải là điều đáng lo ngại và hồn tồn cĩ thể khắc phục được trong điều kiện hiện tại, hơn nữa số lượng cơng nhân ít và xây dựng trong thời gian ngắn nên lượng nước thải này khơng lớn. 4. Chất thải dạng bụi – khí Trong giai đoạn xây dựng dự án, chất thải dạng khí, bụi phát sinh chủ yếu từ các hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị. Thành phần các chất ơ nhiễm gồm: bụi giao thơng do vật liệu rơi vãi hoặc sẵn cĩ trên đường bị cuốn lên khi cĩ xe tải chạy qua; bụi, khí thải (SO2, CO, NOx, muội khĩi ) phát sinh do hoạt động của phương tiện vận chuyển sử dụng xăng dầu như các loại xe tải và thiết bị thi cơng cơ giới. Tải lượng bụi và khí thải trong giai đoạn xây dựng được dự báo như sau: - Khối lượng vật liệu dùng cho cơng trình khoảng 6.472 m3, số lượt xe cần huy động là 924 chuyến. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 41
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Thời gian vận chuyển là 90 ngày. Như vậy, mỗi ngày cĩ khoảng 10 chuyến xe tương đương 20 lượt xe ra vào Dự án. + Quãng đường vận chuyển trung bình là 6km/lượt. Tổng quãng đường vận chuyển trong một ngày là 20 lượt/ngày x 6 km/lượt = 120 km/ngày + Thời gian vận chuyển tạm tính là giờ hành chính 8h/ngày. Mật độ xe gia tăng trên đường vận chuyển phục vụ dự án là: 20/8 ≈ 3 lượt xe/h. Tải lượng, nồng độ bụi và các chất ơ nhiễm được tính tốn theo mơ hình khuếch tán nguồn đường dựa trên định mức thải của Tổ chức Y tế thế giới WHO đối với các xe vận tải dùng xăng dầu như sau: z h 2 z h 2 exp exp 2 2 2 2 C 0,8E z z (Cơng thức Sutton) [5]. zu Trong đĩ: 0,53 x0,73 z là hệ số khuếch tán của khí quyển theo phương thẳng đứng C: Nồng độ chất ơ nhiễm trong khơng khí (mg/m3); E: Lưu lượng nguồn thải (mg/ms); z: độ cao điểm tính (m); u: tốc độ giĩ trung bình thổi vuơng gĩc với nguồn đường (m/s); u = 1,5m/s. h: độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m); h = 0,2 m Chọn điều kiện tính: + Chiều dài cung đường : 6 km + z (chiều cao hít thở) : 1,5m + x (khoảng cách đến lịng đường) : 1,5m + h (chiều cao đường) : 0,2m + u (tốc độ giĩ) : 1,5m/s + Mật độ xe : 3 Xe/h Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 42
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 3.2. Tải lượng phát thải ơ nhiễm của ơ tơ tải [5]. Khoảng TSP SO NO CO VOC Các loại xe cách di 2 x (kg) (kg) (kg) (kg) (kg) chuyển Hệ số ơ nhiễm trung 1000 km 0,9 4,29 11,8 6 2,6 bình* Thay các thơng số vào cơng thức trên ta tính tốn được nồng độ của các khí thải trên đường vận chuyển nguyên vật liệu do các phương tiện giao thơng trong Dự án như sau: Bảng 3.3. Nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động giao thơng của dự án [5] [11] Hệ số E Nồng độ QCVN Stt Chỉ tiêu ơ/n (mg/m.s) (mg/m3) 05:2008/BTNMT (120km) 1 Khí CO 0,72 0,00060 0,011 30 2 Khí SO2 0,5148 0,00043 0,006 0,35 3 Khí NOx 1,416 0,00118 0,017 0,2 4 TSP 0,108 0,00009 0,001 0,3 5 VOC 0,312 0,00026 0,004 1 Như vậy, mức gia tăng ơ nhiễm các khí thải do các phương tiện vận chuyển vật liệu gây nên là khơng đáng kể. Mặc dù vậy, trong quá trình vận chuyển, một phần vật liệu rơi vãi trên đường bị nghiền nát và cuốn theo khi cĩ phương tiện chạy qua gây nên ơ nhiễm bụi. Nếu khả năng gây ơ nhiễm bụi thường xuyên thì sẽ rất ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của dây chuyền 1 đang hoạt động. Vì vậy, chủ đầu tư sẽ cĩ biện pháp giảm thiểu tác động này. 3.1.2. Nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải Các nguồn tác động khơng liên quan đến chất thải gồm độ ồn, chấn động, mơi trường cảnh quan và gây biến đổi đa dạng sinh học, Mức độ và đối tượng chịu tác động được đánh giá như sau: 1. Tiếng ồn, độ rung Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: + Nguồn gây ồn cố định: tiếng ồn từ các trạm trộn bê tơng, máy phát điện sẽ được lắp đặt trong thời gian thi cơng. + Nguồn gây ồn dạng tuyến: chủ yếu từ các hoạt động vận chuyển vật liệu. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 43
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng [17] sau: Bảng 3.4. Mức ồn của các thiết bị thi cơng xác định cách nguồn 15 m [17]. Stt Thiết bị Mức gây ồn (dB) 1 Máy xúc (gầu thuận) 73 2 Máy xúc (gầu ngược) 82 3 Xe tải 88,5 4 Cần cẩu 76 5 Máy trộn bê tơng 78 6 Bơm bê tơng 83 7 Đầm bê tơng 76 8 Máy đầm 74 [5]: n L 10lg 100,1.Li (dB) t 1 : Lt (dB) Li 8 Vậy, tổng mức ồn trong khu vực được dự báo là Lt = 78,8 [13]. Do vị trí xây dựng dự án nằm trong khu đất của Cơng ty đang hoạt động, cĩ ít dân cư sinh sống nên tiếng ồn phát ra từ các hoạt động xây dựng chỉ cĩ ảnh hưởng cục bộ đối với cơng nhân mà ít ảnh hưởng đối với khu dân cư xung quanh. Tiếng ồn trước hết cĩ ảnh hưởng tới thính giác của con người. Tiếp xúc với tiếng ồn nồng độ cao trong thời gian dài sẽ làm thính lực giảm sút, dẫn tới bệnh điếc nghề nghiệp. Ngồi ra, tiếng ồn cịn ảnh hưởng tới các cơ quan khác của cơ thể như làm rối loạn hệ thần kinh, gây bệnh đau đầu, chĩng mặt, Tiếng ồn cũng gây tổn thương hệ tim mạch và làm tăng các bệnh về đường tiêu hĩa. Tiếng ồn làm giảm năng suất lao động và phát sinh các tai nạn lao động. Vì vậy, cần cĩ các biện pháp giảm thiểu mức ồn trong khu vực thi cơng xây dựng. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 44
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 2. Tác động đến hệ sinh thái khu vực Khu đất thực hiện dự án nằm trong khu đất của Cơng ty đang hoạt động, các lồi sinh vật hầu như khơng cĩ, khơng cĩ các lồi cần bảo vệ. Việc xây dựng mở rộng nhà máy sẽ khơng làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái của khu vực 3. Tác động tới cảnh quan khu vực Do vị trí và địa hình của khu vực là tương đối bằng phẳng, xa nguồn nước mặt (sơng), núi, bờ biển, nên khơng gây các hiện tượng sĩi mịn, trượt lở, lún đất, xâm thực bờ sơng, sự bồi lắng dịng sơng, thay đổi mực nước dưới đất, xâm nhập mặn, phèn, biến đổi khí hậu và các yếu tố khác. 3.1.3. Dự báo những sự cố trong giai đoạn xây dựng 1. Tai nạn lao động Các tai nạn lao động cĩ thể xảy ra trên cơng trường xây dựng thường là trượt ngã từ trên cao, bị thương do các vật nặng hoặc vật sắc nhọn từ trên cao rơi xuống, điện giật, tường đổ lên người, mà nguyên nhân thường là do cơng nhân khơng tuân thủ các kỷ luật và nội quy lao động, chưa thành thạo nghề, ít kinh nghiệm hoặc do phương tiện, cơng cụ lao động và trang bị lao động chưa đầy đủ hoặc khơng đảm bảo an tồn. Ngồi ra, cịn phải đề phịng các tai nạn giao thơng do sự bất cẩn của lái xe, do bố trí đường vận tải trên cơng trường khơng hợp lý, 2. Các sự cố về điện Các sự cố điện xảy ra trên hệ thống dẫn điện và các thiết bị điện trên cơng trường cĩ thể gây cháy nổ, điện giật nguy hiểm tới tính mạng con người và thiệt hại về tài sản. Nguyên nhân của các sự cố về điện thường là do thao tác khơng đúng kỹ thuật của cơng nhân, do kỹ thuật điện chưa đảm bảo (quá tải trên hệ thống dẫn điện, chập điện trên thiết bị, ); do mưa bão v.v 3. Các sự cố do điều kiện khí hậu Người lao động làm việc lâu trong điều kiện nắng nĩng hoặc do tình trạng sức khoẻ của người lao động khơng tốt, cĩ thể bị cảm hoặc bất tỉnh, Mưa, bão lớn cĩ thể gây hư hại, sập đổ hố mĩng hoặc các cơng trình đang xây dựng chưa cố kết, gây thiệt hại đến tính mạng con người và tài sản. 4. Sự cố cháy nổ Cĩ thể xảy ra ở các khu vực chứa vật liệu dễ cháy hoặc do các nguyên nhân như chập điện, bất cẩn trong sử dụng lửa Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 45
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 5. Tác động tới trật tự an ninh, xã hội Do sự tập trung đột biến của người lao động với thành phần khơng đồng nhất trên cơng trường thi cơng, tăng các phương tiện tham gia giao thơng, cĩ thể gây ra những thay đổi đối với mơi trường xã hội khu vực như gia tăng hoạt động dịch vụ cho sinh hoạt (ăn uống, vui chơi giải trí, ) và cĩ thể xuất hiện các tệ nạn xã hội, tai nạn giao thơng ở xung quanh và ngay tại cơng trường, gây tác động tiêu cực tới sự ổn định an ninh trật tự khu vực. 3.2. Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động 3.2.1. Nguồn gây tác động cĩ liên quan đến chất thải 1. Chất thải rắn * Chất thải rắn sản xuất Chất thải rắn sản xuất chủ yếu là các mảnh vụn kim loại, vỏ trấu, bao tải hỏng, đất đá và các tạp chất khác, phát sinh từ quá trình làm sạch nguyên liệu, quá trình xay xát, đĩng bao sản phẩm. Tham khảo dây chuyền 1 nhà máy bột mỳ Bảo Phước đang hoạt động, lượng tạp chất từ quá trình làm sạch chiếm 0,3% khối lượng nguyên liệu ban đầu. Với cơng suất hoạt động của dây chuyền 1 là 150 tấn lúa mỳ/ngày.đêm thì tổng lượng tạp chất của tồn nhà máy khi đi vào hoạt động ổn định là: MCTR = MCTR1 + MCTR2 = (0,3% x 150 tấn/ngày.đêm) + (0,3% x 160 tấn/ngày.đêm) = 0,93 tấn/ngày Đây là loại chất thải cĩ tính trơ với mơi trường, khả năng tác động đến mơi trường là khơng đáng kể. * Chất thải rắn sinh hoạt Hiện tại, lượng rác thải sinh hoạt của nhà máy đang hoạt động khoảng 24kg/ngày, tương đương 0,8 kg/người/ngày. Vậy, lượng rác thải sinh hoạt sinh ra khi dây chuyền 2 của nhà máy đi vào hoạt động là 32 kg/ngày. Tổng lượng rác thải là 56 kg/ngày. Thành phần của rác sinh hoạt chủ yếu là các bao bì đựng thức ăn, hộp, chai đựng đồ uống và rác hữu cơ dễ phân hủy. Lượng rác này nếu khơng được quản lý và xử lý tốt cĩ thể sẽ bị cuốn theo mưa gây ơ nhiễm nguồn nước, hay gây ra Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 46
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng mùi hơi thối, dụ các lồi sinh vật truyền bệnh như ruồi, muỗi và các vi sinh vật gây bệnh. 2. Chất thải nguy hại Hoạt động sản xuất của nhà máy khơng sử dụng hĩa chất nên khơng phát sinh chất thải nguy hại. Tuy nhiên, định kỳ (6 tháng/lần) nhà máy sẽ tiến hành bảo dưỡng dây chuyền thiết bị, vì vậy sẽ phát sinh một lượng chất thải nguy hại như dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu, hộp đựng mực in từ văn phịng, Ước tính lượng chất thải này trung bình khoảng 30 kg/năm (dây chuyền 2). Tổng lượng chất thải nguy hại cả nhà máy khoảng 60 kg/năm. Đối tượng chịu ảnh hưởng chính sẽ là mơi trường đất, mơi trường nước, nếu chất thải nguy hại theo nước mưa thấm xuống đất, hồ vào dịng chảy mặt sẽ gây ơ nhiễm cho mơi trường tiếp nhận. Dây chuyền cơng nghệ của dự án mới 100%, đồng bộ, cơng nghệ tiên tiến nên lượng chất thải này thường khơng lớn, nhưng nếu để vương vãi, phát tán ra xung quanh sẽ gây hậu quả đáng kể. 3. Chất thải lỏng - Trong quá trình sản xuất, nước chỉ sử dụng trong cơng đoạn gia ẩm nguyên liệu với lượng vừa đủ nên khơng phát sinh nước thải sản xuất. - Nước thải sinh hoạt: Với lượng cán bộ cơng nhân dự kiến cho quá trình sản xuất của dây chuyền 2 là 40 người thì lượng nước sử dụng là 2,4 m3/ngày đêm (tham khảo lượng nước cho cơng nhân sử dụng của dây chuyền 1 là 60 lít/người.ngày), tương đương với lượng nước thải là 1,92 m3/ngày (chiếm 80% lượng nước sử dụng). Tổng lượng nước thải là 3,36 m3/ngày.đêm. Nước thải sinh hoạt cĩ thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ (BOD, COD, ), chất rắn lơ lửng, vi khuẩn, Với lượng CBVNV hàng ngày là 70 người thì nồng độ các chất cĩ trong nước thải như sau: Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 47
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 3.5. Thành phần và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt [4] [10]. Định mức Nồng độ Định mức QCVN thải của chất ơ Stt Chất ơ nhiễm TB (*) 14/2008/BTNMT nhà nhiễm (g/ng.ngày) máy (mg/l) cột B (mg/l) ( ) 1 BOD5 45 23 479,2 50 2 COD 80 40 833 100 3 TSS 70 35 729 100 4 Dầu mỡ khống 7,5 3,8 79 5 5 NO3-(theo N) 6 3 62,5 - 6 Coliform 1000 500 10.416 5.000 Như vậy, nước thải sinh hoạt nếu khơng được xử lý hoặc xử lý khơng triệt để thì cĩ khả năng gây tác động xấu tới chất lượng nguồn tiếp nhận. Mặt khác, theo kết quả phân tích tại bảng 2.8 (trang 38, mẫu N1) cho thấy nước thải cống chung của Cơng ty bị ơ nhiễm chất hữu cơ. Vì vậy, chúng tơi đề xuất phương án xử lý nước thải của dự án như sau: + Nước thải sinh hoạt dây chuyền 1: cải tạo hệ thống xử lý để nâng cao hiệu suất xử lý các chất ơ nhiễm trong nước thải; + Nước thải sinh hoạt dây chuyền 2: xử lý bằng cơng nghệ xử lý hiếu khí bùn hoạt tính theo phương pháp dịng liên tục. Nguyên lý hoạt động và hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý được trình bày trong phần sau của báo cáo. 4. Tác động đến mơi trường khơng khí a. Bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất Trong tất cả các cơng đoạn sản xuất chính đều cĩ khả năng phát sinh khí thải ra mơi trưịng xung quanh. Thành phần chủ yếu của khí thải là: bụi, các khí CO, SO2, NOx, Ở cơng đoạn làm sạch và cơng đoạn nghiền tách vỏ là cơng đoạn cĩ khả năng ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí nhiều nhất. Nếu nguyên liệu cĩ tiêu chuẩn chất lượng tốt thì bụi, tạp chất càng ít cịn ngược lại thì nguyên liệu cĩ tiêu chuẩn chất lượng thấp sẽ cĩ lượng tạp chất cao dẫn đến khi sản xuất thì bụi, vỏ trấu phát sinh càng nhiều. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 48
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Với hệ thống thiết bị đồng bộ, tiên tiến cĩ hệ thống thu hồi và xử lý bụi bằng cyclon và túi vải đảm bảo nồng độ khí thải phát tán ra mơi trường xung quanh đạt tiêu chuẩn cho phép. Các thiết bị xử lý, nguyên lý hoạt động và hiệu suất xử lý được trình bày trong phần sau của báo cáo. b.Bụi và khí thải từ hoạt động giao thơng Quá trình vận chuyển nguyên liệu được vận chuyển bằng đường bộ từ cảng Chùa Vẽ đến nhà máy. Chất thải chủ yếu là bụi, khí thải (CO, SO2, NOx, ) và tiếng ồn. Các số liệu tính tốn như sau: - : 310 tấn/ngày - Nguyên liệu được chở bằng Container. Tải trọng trung bình mỗi xe là 35 tấn. Như vậy, mỗi ngày sẽ cĩ khoảng ~ 9 xe vận chuyển tương đương với 9 x 2 = 18 lượt xe ra vào nhà máy (2 xe/h). Như vậy, với cơng suất hoạt động của nhà máy như trên thì lượng xe ra vào nhà máy là khơng đáng kể. Các tác động do hoạt động giao thơng ra vào nhà máy chỉ mang tính chất tức thời. Tuy nhiên, chủ đầu tư sẽ cĩ biện pháp giảm thiểu tác động này nhằm khơng gây tác động cộng hưởng với nguồn ơ nhiễm giao thơng do nhà máy cĩ vị trí nằm gần tỉnh lộ 356 (đi Đình Vũ). 3.2.2. Nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải. 1.Tiếng ồn Khi nhà máy đi vào hoạt động, tiếng ồn thường phát sinh từ các máy mĩc, thiết bị như: máy sàng, nghiền, máy đĩng bao, và các phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm của nhà máy. Tham khảo kết quả phân tích tiếng ồn của nhà máy đang hoạt động cho thấy: tiếng ồn khu vực cổng vào cơng ty là 76 dBA vượt QCVN 26:2010/BTNMT là 1,08 lần (do dự án nằm gần đường 316 cĩ nhiều xe lưu thơng nên tiếng ồn vươt TCCP là khơng thể tránh khỏi; tiếng ồn tại khu đất dự án là 65 dBA [13]. và tiếng ồn tại khu vực sản xuất là 68 dBA (nằm trong TCCP đối với mơi trường lao động). Như vậy, với dây chuyền sản xuất đang hoạt động thì tác động của tiếng ồn là khơng đáng kể. Tuy nhiên, nếu cơng nhân làm việc trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe, thính giác, hệ thần kinh, dẫn đến làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn lao động. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 49
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 2, Tác động đến hệ sinh thái Nhà máy đi vào hoạt động khơng làm ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái khu vực. Tuy nhiên, Dự án cũng sẽ gây ra các tác động gián tiếp đến hệ sinh thái như sau: Việc thải nước thải của nhà máy (đã qua hệ thống xử lý) ra hệ thống cống thốt nước chung của thành phố cũng sẽ gĩp phần làm tăng hàm lượng một số chất hữu cơ, làm tăng COD và BOD cũng như làm tăng chỉ số về Coliform vào nước thải chung, phần nào tác động đến hệ sinh thái khu vực nhưng ảnh hưởng này là khơng đáng kể do nước thải của nhà máy được xử lý triệt để trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. 3, Tác động đến giao thơng và các tiện ích cơng cộng. a.Giao thơng Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm tăng mật độ xe trên đường 356 do tăng việc vận chuyển nguyên liệu từ cảng về nhà máy và vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ. Ngồi ra, cịn cĩ các phương tiện đi làm của cơng nhân, khách hàng ra vào cơng ty giao dịch, liên hệ cơng tác Tuy nhiên số lượng xe này khơng lớn lắm so với mật độ xe trên đường 356, hơn nữa tuyến đường trên thuộc dự án cải tạo, nâng cấp nên các hoạt động của dự án tác động đến giao thơng khu vực là khơng lớn. Vì vậy, Dự án khơng làm tăng đột ngột lưu lượng xe trên đường và ít ảnh hưởng đến giao thơng khu vực. b.Các tiện ích cơng cộng Các tiện ích cơng cộng như cung cấp nước, điện trong khu vực ít nhiều bị ảnh hưởng. Theo thiết kế của nhà cung cấp thiết bị, mức tiêu thụ điện năng trung bình cho 1 tấn bột mỳ là 50kwh/tấn. Cơng ty đã đầu tư một trạm biến áp cơng suất 1.000KWA cung cấp cho dây chuyền 1 và đầu tư trạm 1.250 KVA cho dây chuyền 2. Cấp điện cho trạm biến áp là nguồn điện cao thế 10kv của lưới điện quốc gia đi qua khu vực, vì vậy rất thuận tiện và khơng làm ảnh hưởng đến việc cung cấp điện chung của khu vực. Khơng làm tăng sức ép về nhu cầu cung cấp điện của tồn thành phố. Việc sử dụng nước của nhà máy được cung cấp từ hệ thống cấp nước chung của thành phố. Với nhu cầu sử dụng nước của nhà máy thấp (tổng lượng nước sử dụng là 8,2 m3/ngày.đêm) sẽ ảnh hưởng khơng đáng kể việc cấp nước của thành phố. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 50
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng 4. Tác động đến điều kiện kinh tế, văn hố xã hội Dự án xây dựng dây chuyền 2 nhà máy sản xuất bột mỳ khi đi vào hoạt động sẽ cĩ những ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến điều kiện kinh tế xã hội của khu vực lân cận cũng như thành phố Hải Phịng. Dự án từ khâu xây dựng đến khâu hoạt động sẽ tạo cơng ăn việc làm cho người lao động của khu vực và gĩp phần làm giảm nạn thất nghiệp ở Hải Phịng. Dự án cũng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội như đáp ứng yêu cầu cấp bách về sử dụng bột mỳ trong nước và một phần phục vụ xuất khẩu, gĩp phần thúc đẩy sự phát triển ngành cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm xuất khẩu của thành phố, tạo việc làm cho người lao động, tăng doanh thu và tạo nguồn thu cho ngân sách. Ngồi ra, Dự án cịn cĩ những tác động gián tiếp tới kinh tế xã hội như thúc đẩy các ngành nghề dịch vụ trong vùng phát triển như: dịch vụ vận tải, các ngành kinh doanh, cung cấp nhiên liệu, các ngành nghề dịch vụ phục vụ sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng cũng như giai đoạn đi vào hoạt động. 5. Sức khỏe cộng đồng Cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe do Dự án là số cơng nhân trực tiếp tham gia vào dây chuyền sản xuất. Do đặc tính của dây chuyền sản xuất, nên những bệnh nghề nghiệp mà cơng nhân dễ mắc phải như: Điếc, bệnh về đường hơ hấp do làm việc trong các cơng đoạn xay, xát, nghiền sàng trong thời gian dài. Vì vậy, Chủ Dự án cần phải cĩ biện pháp chú ý quan tâm tới sức khỏe của người lao động. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 51
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHỊNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƢỜNG 4.1 Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng dự án 4.1.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn - Tổ chức thu gom và sử dụng triệt để chất thải xây dựng rơi vãi (đầu mẩu, ba via, ) trên cơng trường và được tái sử dụng hoặc bán cho các cơ sở tái chế; Đối với các loại đất, đá và chất thải khác nếu khơng tận dụng được cần được thu gom và được đưa đi chơn lấp đúng nơi quy định. - Sử dụng các loại xe cĩ chất lượng tốt và phải cĩ bạt che tránh rơi vãi vật liệu. - Thường xuyên tổ chức lực lượng thu dọn khi cĩ hiện tượng rơi vãi vật liệu. - Tập kết vật liệu đúng nơi quy định. - Chất thải rắn sinh hoạt của cơng nhân làm việc trên cơng trường được tập kết tạm thời vào khu vực chứa cĩ mái che, và sẽ ký hợp đồng với đơn vị cĩ chức năng định kỳ đến thu gom rồi chở đi xử lý. - Nghiêm cấm cơng nhân xả rác bừa bãi và giáo dục ý thức của cơng nhân về vấn đề hạn chế chất thải rắn sinh hoạt trong thời gian thi cơng xây dựng dự án. 4.1.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại Theo tính tốn định lượng trong chương 3, trong suốt quá trình thi cơng dự án, lượng chất thải nguy hại là 180 kg sẽ được thu gom vào các thùng phuy cĩ nắp đậy và cĩ các dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm để phân biệt với các loại chất thải rắn thơng thường, khơng để lẫn các chất thải nguy hại với nhau. Lượng chất thải này khơng nhiều. Vì vậy chủ đầu tư sẽ xử lý định kỳ 6 tháng/lần và ký hợp đồng với đơn vị cĩ đủ chức năng để vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của pháp luật. 4.1.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải lỏng Trong quá trình thi cơng, các loại nước thải sẽ khơng được thải trực tiếp xuống các thủy vực xung quanh khu vực dự án, tránh gây ơ nhiễm nguồn tiếp nhận. - Nước mưa chảy tràn: Hiện tại, xung quanh dự án đã cĩ hệ thống thốt nước mưa cĩ hố ga lắng cặn nên rất thuận lợi cho việc xây dựng dự án. Ngồi ra: Lựa chọn thời điểm thi cơng xây dựng chính vào các tháng mùa khơ để hạn Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 52
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng chế lượng chất bẩn sinh ra do nước mưa chảy tràn; Quét dọn cơng trường, ngăn chặn vật liệu rời do xe vận chuyển gây ra, đặc biệt vào những ngày trời mưa. - Nước thải sinh hoạt: Thời gian xây dựng dự án khơng dài, vì vậy, trong giai đoạn này cơng nhân sẽ sử dụng nhà vệ sinh cơng cộng chung của Cơng ty. 4.1.4. Biện pháp giảm thiểu tác động tới mơi trường khơng khí - Ơ tơ, máy chuyên dùng thi cơng cầu phải cĩ đăng ký, đạt các yêu cầu kỹ thuật. Ơ tơ chở hàng, vật liệu xây dựng đúng theo thiết kế, khơng cơi nới thêm thùng xe, khơng chở quá tải trọng cho phép của xe và của cầu đường xe đi qua. Khi chở đất, đá, VLXD trước khi lưu thơng trên đường bộ phải vệ sinh sạch sẽ phương tiện, thùng xe chở phải phủ bạt kín, nắp bên đĩng kín khơng để đất, đá, phế thải rơi xuống đường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Lập hàng rào cách ly các khu vực nguy hiểm, khu chứa vật liệu Che chắn những khu vực phát sinh bụi và dùng xe tưới nước để tưới đường giao thơng trong mùa khơ. Các phương tiện vận chuyển đều phải cĩ bạt che phủ kín. - Đặc biệt, cần phải che chắn khu vực dây chuyền 1 của nhà máy đang hoạt động đảm bảo dây chuyền luơn hoạt động ổn định. - Kiểm tra thường xuyên các thơng số của máy mĩc, thiết bị thi cơng. Lắp đặt các đèn báo cháy và các biển báo cần thiết khác. Cơng nhân làm việc trên cơng trường cần phải được qua đào tạo, tập huấn về các kiến thức xử lý cơ bản trong các tình huống khẩn cấp. - Trang thiết bị bảo hộ lao động: quần áo, ủng, găng tay, kính cần được trang bị đầy đủ, đặc biệt là mũ và khẩu trang cho người làm việc ở các vị trí cĩ nồng độ bụi cao như khu vực bốc dỡ vật liệu, để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khỏe. - Vị trí của nhà vệ sinh cơng cộng, nơi thu gom rác cần được lưu ý để tránh ơ nhiễm khí bởi mùi xú uế. - Khống chế ơ nhiễm do khí thải từ các phương tiện thi cơng: để giảm thiểu các ảnh hưởng xấu từ khí thải và tiếng ồn từ phương tiện giao thơng tới mơi trường khơng khí trong giai đoạn thi cơng, cần áp dụng các biện pháp sau đây: + Khơng sử dụng xe, máy thi cơng quá cũ để vận chuyển và thi cơng cơng trình. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 53
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng + Trong quá trình vận chuyển nguyên liệu cần phải phủ bạt kín, chắc chắn để tránh rơi vãi, hoặc bị giĩ cuốn bay. + Đối với các loại máy cĩ khả năng phát sinh tiếng ồn cao như: máy phát điện, máy đầm, thì cần thiết phải lắp đặt thiết bị giảm âm cho máy. + Kiểm tra mức ồn, độ rung trong quá trình xây dựng để cĩ lịch trình thích hợp trong thi cơng, đáp ứng được tiêu chuẩn cho phép[13] + Nhằm tránh tác động cộng hưởng về tiếng ồn và độ rung, khơng nên sử dụng nhiều máy mĩc và thiết bị cĩ độ ồn cao vào cùng một thời điểm thi cơng. + Khi thi cơng nếu sử dụng hệ thống đường khu vực làm đường cơng vụ làm hỏng phải làm trả. 4.1.5. Biện pháp phịng ngừa, ứng phĩ sự cố Chủ dự án sẽ cĩ các quy định giữ gìn vệ sinh mơi trường bên trong cơng trường và khu vực xung quanh. Tập kết vật liệu đúng nơi quy định, khơng làm phát tán bụi, khơng cản trở đến giao thơng cũng như sinh hoạt và sản xuất của khu vực xunh quanh. Các biện pháp cụ thể như sau: - Để tránh ùn tắc, ảnh hưởng đến hoạt động giao thơng đi lại hiện tại trên tuyến đường Chủ dự án sẽ bố trí thời gian vận chuyển nguyên vật liệu tránh giờ cao điểm. - Tại hầu hết các cơng đoạn thi cơng đều cĩ ghi những khẩu hiệu về an tồn lao động giúp cho cán bộ cơng nhân luơn luơn cĩ ý thức tuân thủ kỷ luật lao động cao. - Nước sạch phải được cung cấp đầy đủ, đảm bảo chất lượng cho người lao động để vệ sinh cá nhân và đủ nước sử dụng trong quá trình làm việc. - Cĩ các khu nhà nghỉ đủ bĩng mát phục vụ người làm việc tại cơng trường, nghỉ ăn trưa nhằm phục hồi sức khỏe sau những giờ lao động vất vả. - Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động như mũ, ủng, quần áo bảo hộ, găng tay, khẩu trang, cho cán bộ, cơng nhân viên. - Chủ dự án sẽ lập kế hoạch và xây dựng hệ thống y tế giám sát, bảo vệ và khám sức khỏe định kỳ cho cơng nhân nhằm hạn chế và chữa kịp thời các bệnh Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 54
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng nghề nghiệp cũng như thực hiện các chế độ điều dưỡng và nghỉ ngơi thích hợp. Đảm bảo sự tuân thủ về luật an tồn giao thơng trong quá trình thi cơng và khai thác tuyến đường. - Biện pháp phịng chống sạt lở cơng trình khi thi cơng trong mùa mưa bão: Chủ dự án đã đề ra kế hoạch cụ thể cho cơng tác phịng chống trong thi cơng dự án, nhằm giảm thiểu thiệt hại từ các tác động này như sau: + Cĩ kế hoạch chủ động bảo vệ các cơng trình trước mùa mưa bão. + Tổ chức cho đội cứu hộ luyện tập thành thạo các tình huống chuẩn bị và xử lý các sự cố. 4.2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động mơi trƣờng trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động. 4.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn * Chất thải rắn sản xuất Chất thải rắn sản xuất của Cơng ty thuộc loại cĩ tính trơ với mơi trường, vì vậy, Chủ Dự án sẽ cĩ biện pháp giảm thiểu tác động này như sau: - Thu gom rác thải sản xuất vào đúng nơi quy định. Hiện nay, tại dây chuyền sản xuất, chủ đầu tư bố trí 02 thùng chứa loại 200lit. Chủ đầu tư sẽ bố trí đặt 02 thùng chứa tại dây chuyền 2. - Chất thải rắn trên được thu gom về kho chứa rác phía Đơng Bắc khu đất và thuê Cơng ty Mơi trường đơ thị thu gom xử lý theo đúng quy định. * Chất thải rắn sinh hoạt Chủ đầu tư bố trí tại khu vực trong tồn nhà máy 05 thùng chứa rác sinh hoạt loại 100 lít. Cuối ngày làm việc cơng nhân vệ sinh của nhà máy thu gom về ga chứa rác. Lượng chất thải này được thuê Cơng ty Mơi trường đơ thị thu gom và xử lý hàng ngày. 4.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại Dự án đã cĩ kế hoạch thu gom và quản lý để hạn chế tác động của chất thải nguy hại đến mơi trường khu vực như sau: - Bố trí các thùng chứa (loại chuyên dụng) chất thải nguy hại tại các vị trí Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 55
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng cố định (gồm 02 thùng, trong đĩ 01 thùng tại dây chuyền 1 và 01 thùng tại dây chuyền 2), khơng để lẫn với các chất thải khác. - Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài nguyên và Mơi trường Hải Phịng theo quy định tại Thơng tư số 12/2011/TT-BTNMT, ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường về đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Hiện tại, nhà máy đã được Sở Tài nguyên và Mơi trường Hải Phịng cấp sổ Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại và Cơng ty sẽ tiến hành lập hồ sơ Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại bổ sung theo đúng quy định. Chất thải nguy hại của nhà máy được chủ đầu tư hợp đồng với Cơng ty Cổ phần Hịa Anh thu gom và xử lý theo đúng quy định. 4.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải lỏng Theo đánh giá trong chương 3 của báo cáo này, hệ thống bể tự hoại của dây chuyền 1 cần được cải tạo để nâng cao hiệu suất xử lý và nước thải sinh hoạt dây chuyền 2 được xử lý bằng biện pháp sinh học bùn hoạt tính theo phương pháp dịng liên tục. Nước thải được xử lý đảm bảo đạt QCVN 24:2009/BTNMT và QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. * Cải tạo hệ thống bể tự hoại dây chuyền 1: Thuê Cơng ty Mơi trường đơ thị tiến hành thơng hút bể tự hoại, làm sạch bể để nâng cao hiệu quả xử lý. Lượng chất thải sinh ra từ bể tự hoại được Cơng ty Mơi trường đơ thị xử lý theo đúng quy định. Chủ đầu tư sẽ tiến hành đấu nối hệ thống bể tự hoại dẫn đến hệ thống xử lý nước thải của tồn nhà máy. * Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy Trước khi dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy, nước thải sinh hoạt của Cơng nhân được xử lý quả bể tự hoại, hiệu suất xử lý đạt 60% nồng độ các chất ơ nhiễm. Nồng độ các chất cịn lại sau bể tự hoại như sau: Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 56
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 4.1. Nồng độ các chất cịn lại sau bể tự hoại [10]. Nồng độ Hiệu suất QCVN Stt Chất ơ nhiễm chất ơ XL 14/2008/BTNMT nhiễm (mg/l) H = 60% cột B (mg/l) 1 BOD5 479,2 191,6 50 2 COD 833 333,2 100 3 TSS 729 291,6 100 4 Dầu mỡ khống 79 31,6 5 5 NO3-(theo N) 62,5 25 - 6 Coliform 10.416 4.166 5.000 Hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy được xây dựng cĩ cơng suất xử lý dự kiến là 10 m3/ngày.đêm, sơ đồ quy trình hệ thống xử lý như sau: NƢỚC THẢI SAU BỂ PHỐT SONG CHẮN RÁC BỂ ĐIỀU HÕA MÁY THỔI KHÍ BỂ AEROTEN BÙN HỒI LƢU NƢỚC BỂ LẮNG BỂ KHỬ TRÙNG HĨA CHẤT (NaClO) BỂ CHỨA BÙN SINH HỌC NGUỒN TIẾP NHẬN HƯT ĐỊNH KỲ Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của nhà máy [1]. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 57
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Mơ tả quy trình xử lý: Nước thải sau bể phốt được dẫn tới bể điều hồ cĩ song chắn rác để loại bỏ rác tránh gây tắc bơm và đường ống. Rác giữ lại trên song chắn rác được thu gom thường xuyên và đem xử lý cùng với rác thải thơng thường. Bể điều hịa cĩ nhiệm vụ cân bằng lưu lượng và nồng độ cho hệ thống. Sau đĩ được dẫn tới bể sinh học hiếu khí (Aeroten), khơng khí được cấp vào 24/24h. Trong bể Aeroten khí được phân phối đều khắp do các đĩa phân phối khí lắp dưới đáy, cung cấp oxy cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ. Sau quá trình xử lý sinh học, nước thải chảy tràn vào bể lắng đứng nhằm lắng lại bùn trong nước, các bơng cặn cĩ kích thước lớn sẽ lắng xuống đáy bể, phần cặn được định kỳ thu gom đưa sang bể phân huỷ và chứa bùn sinh học để tách hồn hợp bùn nước, phần nước được đưa sang bể khử trùng trước khi đưa ra nguồn tiếp nhận. Tại bể khử trùng, nước thải được bổ sung chất khử trùng NaClO để loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh. Sau thời gian khử trùng, nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 24:2009/BTNMT được bơm vào hệ thống thốt nước chung của khu vực. Hiệu suất xử lý của hệ thống đạt 85 – 90%. Bùn sinh học sinh ra từ quá trình xử lý bùn hoạt tính sẽ được bơm về bể chứa và phân huỷ bùn bằng kỹ thuật kỵ khí. Tại đây, sẽ tiếp tục diễn ra quá trình phân huỷ sinh học, phần nước thải tách ra sẽ được quay trở lại bể điều hồ lưu lượng tiếp tục xử lý, phần bùn được chủ dự án thuê đơn vị cĩ chức năng hút định kỳ. Nồng độ các chất cĩ trong nước thải sau hệ thống xử lý như sau: Bảng 4.2. Nồng độ các chất cịn lại sau hệ thống xử lý [10]. Nồng độ Hiệu suất QCVN Stt Chất ơ nhiễm chất ơ XL 14/2008/BTNMT nhiễm (mg/l) H = 85% cột B (mg/l) 1 BOD5 191,6 28,74 50 2 COD 333,2 49,98 100 3 TSS 291,6 43,74 100 4 Dầu mỡ khống 31,6 4,74 5 5 NO3-(theo N) 25 3,75 - 6 Coliform 4.166 624,9 5.000 Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 58
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Như vậy, theo kết quả phân tích bảng trên cho thấy nước thải sau hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Ưu điểm của phương pháp này là: SONG CHẮN RÁC - Sử dụng các bể xây dựng bằng bê tơng cốt thép (BTCT) hoặc các mơ đun hợp khối bằng kết cấu thép cho phép tận dụng được vật liệu cĩ sẵn trên thị trường, giảm chi phí đầu tư xây dựng cơ bản cho chủ đầu tư. - Khơng gây ơ nhiễm thứ cấp ra mơi trường xung quanh. - Tiêu tốn ít năng lượng. - Xử lý được khi lưu lượng nước thải dao động. - Dễ vận hành và bảo dưỡng. - Đảm bảo chất lượng nước thải, thải ra mơi trường đạt tiêu chuẩn quy phạm hiện hành. - Chế độ hoạt động của hệ thống linh hoạt: + Cĩ thể tự động hồn tồn hoặc tự động từng cụm thiết bị, từng phần theo yêu cầu của người vận hành và thực tế vận hành. + Hệ thống điều khiển tự động nhằm nâng cao hiệu suất xử lý, tăng tuổi thọ các thiết bị và giảm chi phí vận hành. 4.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi và khí thải * Giảm thiểu bụi và khí thải tại khu vực sản xuất Các biện pháp giảm thiểu cụ thể như sau: - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho cơng nhân làm việc như: mũ, khẩu trang, găng tay, - Bố trí lắp đặt cửa sổ và quạt thơng giĩ cơng nghiệp để trao đổi khơng khí bên trong và bên ngồi xưởng. - Tại các vị trí phát sinh bụi như khu vực nghiền, làm sạch đã cĩ hệ thống thu hồi và xử lý bụi bằng cyclon và thiết bị lọc bụi túi vải. Sơ đồ hệ thống xử lý Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 59
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng khí thải của nhà máy được thiết kế như sau: Dịng Khơng khí ra Dịng khơng khí + sản phẩm vào Sản phẩm ra Hình 4.2. Hệ thống xử lý bụi bằng cyclon - Thơng số kỹ thuật của cyclon: + Đường kính cyclon ØA : 400 mm + Đường kính cửa thốt khí ØB : 160 mm + Chiều cao = C + D = 610 + 310 = 920 mm + Lượng khơng khí: Min: 20 m3/phút Max: 25 m3/phút + Trọng lượng cyclon: 26 kg - Hệ thống lọc bụi dạng túi: + Năng suất lọc theo yêu cầu (đạt ≥ 95%) Khả năng lọc với hiệu quả cao cho các dạng bụi cĩ kích cỡ lớn hơn 0,3 mm; Túi vải cĩ thể tháo lắp dễ dàng. * Giảm thiểu bụi và khí thải đường giao thơng nội bộ - Các phương tiện vận chuyển nhiên liệu phải cĩ bạt che kín. - Tập kết vật liệu đúng nơi quy định, khơng để bay bụi gây ảnh hưởng đến giao thơng hoặc sinh hoạt cũng như lao động sản xuất của nhân dân trong khu vực. - Khi bốc xếp nguyên nhiên liệu, cơng nhân sẽ được trang bị bảo hộ lao Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 60
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng động cá nhân: quần áo, giày, găng tay, khẩu trang, để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khoẻ. - Phun nước trên đường giao thơng nội bộ để giảm thiểu tác động của bụi. - Trồng cây xanh xung quanh nhà máy để giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí xung quanh nhà máy và tạo cảnh quan khơng gian thống mát. * Giảm thiểu tác động của tiếng ồn Quy định đối với các phương tiện giao thơng ra vào khu vực dự án: - Cấm bấm cịi trong khuơn viên dự án và vào các giờ cần yên tĩnh; - Khơng sử dụng phương tiện giao thơng cá nhân cĩ mức ồn cao hơn tiêu chuẩn cho phép. - Tường, sàn và trần nhà xưởng sản xuất dùng kết cấu cách âm tốt. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 61
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 5: CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƢỜNG 5.1. Chƣơng trình quản lý mơi trƣờng lý mơi trường dựa trên đặc điểm của các nguồn gây ơ nhiễm và phù hợp với từng giai đoạn hoạt động của Dự án; áp dụng các biện pháp cơng nghệ xử lý phù hợp, hiệu quả và an tồn về mơi trường. Các biện pháp cụ thể như sau: - Tổ chức quan trắc, theo dõi thường xuyên về biến đổi mơi trường nền, biến đổi thành phần hệ sinh thái; - Quản lý, giám sát việc xây dựng và hoạt động của nhà máy nhằm tuân thủ đúng nội dung thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt, giám sát chặt chẽ tình trạng máy mĩc để hạn chế các tác động gây ồn và khí thải; - Quản lý cơng tác thu gom, xử lý chất thải rắn cơng nghiệp, chất thải nguy hại, nước thải và khí thải; - . Kiểm sốt thường xuyên và nghiêm ngặt việc thực hiện các quy định và hướng dẫn đĩ; - Tiến hành kiểm sốt mơi trường định kì theo quy định (6 tháng/1 lần đối với mơi trường xung quanh; 3 tháng/1 lần đối với nguồn thải) và nộp báo cáo tới Sở Tài nguyên và Mơi trường; - Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan chuyên mơn về bảo vệ mơi trường của địa phương thực hiện việc giám sát tình trạng mơi trường khu vực dự án và giải quyết, hồ giải những xung đột về mơi trường giữa dự án và cư dân địa phương. 5.2. Chƣơng trình giám sát mơi trƣờng Việc giám sát mơi trường sẽ do cán bộ kỹ thuật chuyên trách về mơi trường và vệ sinh an tồn lao động kết hợp với cơ quan quản lý mơi trường của thành phố Hải Phịng thực hiện. Chương trình giám sát mơi trường được nêu trong bảng 5.1. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 62
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Bảng 5.1. Chương trình giám sát mơi trường Stt Vị trí giám sát Chỉ tiêu giám sát Tần suất I Mơi trường khơng khí 1 Mơi trường khơng khí xung quanh (03 điểm): Bụi, ồn, CO , SO , - Khơng khí cổng vào Cơng ty 2 2 NOx, HC, tọa độ 6 tháng/lần Khơng khí đường giao thơng nội bộ Bụi, ồn, CO , SO , - 2 2 nhà máy NOx, HC, tọa độ 2 Khí thải cơng nghiệp (1 điểm): Bụi, ồn, CO , SO , - Khí thải tại dây chuyền sản xuất 1 2 2 NOx, HC, tọa độ 3 tháng/lần Bụi, ồn, CO , SO , - Khí thải tại dây chuyền sản xuất 2 2 2 NOx, HC, tọa độ II Nước thải (02 điểm): pH, COD, BOD, TSS, tổng N, tổng 1 Nước thải tại cửa xả cuối của Cơng ty P, Coliform, As, Pb, Cd, Hg 3 tháng/lần pH, COD, BOD, TSS, tổng N, tổng 2 Nước thải nguồn tiếp nhận P, Coliform, As, Pb, Cd, Hg Các tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh: + QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh. + QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh. + QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. + QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. + QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. + QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 63
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng cơng nghiệp. + 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động được ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế. Vị trí các điểm lấy mẫu giám sát mơi trường được thể hiện trên hình 5.1. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 64
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Hình 5.1. Sơ đồ giám sát mơi trường Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 65
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng KẾT LUẬN Sau một thời gian thực hiện đề tài khố luận " Lập báo cáo đánh giá tác động mơi trƣờng của dự án đầu tƣ xây dựng dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phƣớc””. Em đã đã thu được một số luận sau: 1. Hiểu và nắm vững các bước trong quá trình lập một báo cáo ĐTM đối với một dự án cụ thể, từ kiến thức và kinh nghiệm thu được sẽ dễ dàng hơn khi lập một báo cáo ĐTM khác. 2. Cập nhật được các văn bản pháp quy của nhà nước về ĐTM, biết cách phân tích các tác động tích cực và tiêu cực của dự án đến mơi trường tự nhiên, kinh tế, xá hội từ đĩ đưa ra các giải pháp để khắc phục các tác động xấu đến mơi trường. 3. Báo cáo đánh giá tác động mơi trường của Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hợp khách sạn quốc tế 5 sao được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Mơi trường (Thơng tư 05/2008/TT - BTNMT ngày 08/12/2008). Về cơ bản, báo cáo đã liệt kê, nhận dạng và định lượng được hầu hết các nguồn thải và đề ra được biện pháp giảm thiểu xử lý khả thi, đảm bảo xử lý các nguồn thải đạt tiêu chuẩn cho phép và đảm bảo phát thải an tồn đối với mơi trường 4. Báo cáo đã xây dựng được chương trình quản lý và quan trắc mơi trường chi tiết, nhằm phát hiện và ứng phĩ kịp thời với các sự cố mơi trường trong giai đoạn xây dựng và trong quá trình hoạt động. Trong đĩ, các đối tượng cần được kiểm sốt đặc biệt là: nước thải, rác thải, chất thải nguy hại và các sự cố cháy nổ cĩ thể tác động đến mơi trường ngồi hàng rào dự án. Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 66
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: BIÊN BẢN ĐO ĐẠC, LẤY MẪU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC MẪU HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG KHU VỰC DỰ ÁN PHỤ LỤC 2: GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ PHỤ LỤC 3: BẢN SAO CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA PHƢỜNG ĐƠNG HẢI 2 PHỤ LỤC 4: CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 67
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Báo cáo đầu tƣ dự án Đầu tƣ xây dựng dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phƣớc. [2]. Niên giám thống kê thành phố Hải Phịng năm 2010 [3]. Lê xuân Hồng - Cơ sở đánh giá tác động mơi trƣờng - NXB Thống Kê Hà Nội – 2006. [4]. Hồng Kim Cơ - Kĩ thuật mơi trƣờng - NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội - 2001. [5]. GS.TSKH Phạm Ngọc Đăng - Ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí - NXB Khoa học Kỹ thuật, năm 1997. [6]. Thơng tƣ 12/2006/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và mơi trƣờng hƣớng dẫn về điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. [7]. Quyết định số 04/2008/QĐ- BXD của Bộ Xây dựng ngày 3/4/2008 về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”. [8]. Thơng tƣ số 05/2008/TT- BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Mơi trƣờng về hƣớng dẫn đánh giá mơi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động mơi trƣờng và cam kết mơi trƣờng. [9]. QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. [10]. QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. [11]. QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí xung quanh. [12]. QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh. [13]. QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. [14]. QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. [15]. Báo cáo quan trắc mơi trƣờng dự án Đầu tƣ xây dựng dây chuyền 2 nhà máy bột mỳ Bảo Phƣớc. [16]. Kết quả điều tra tình hình kinh tế - xã hội phƣờng Đơng Hải 2 ngày 05/10/2011 [17]. Cục bảo vệ mơi trƣờng Mỹ - Tiếng ồn và các thiết bị thi cơng, thiết bị xây dựng và đồ gia dụng, NJID, 300.1, ngày 31/12/1971) Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 68
- Khĩa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phịng MỤC LỤC TỔNG QUAN 3 CHƢƠNG 1: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN 8 1.1. Tên dự án 8 1.2. Chủ dự án 8 1.3. Vị trí địa lý của dự án. 8 1.4. Hiện trạng hoạt động của nhà máy 10 1.5. Nội dung chủ yếu của dự án 13 1.5.1. Quy mơ dự án 13 1.5.2. Cơng nghệ sản xuất 17 1.5.3. Nhu cầu về trang thiết bị, máy mĩc 21 1.5.4. Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu đầu vào 23 1.5.5. Tiến độ thực hiện Dự án 24 1.5.6. Tổng mức đầu tư và mguồn vốn đầu tư 24 1.5.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 24 CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MƠI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 25 2.1. Điều kiện mơi trường tự nhiên 25 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 25 2.1.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn 26 2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần mơi trường vật lý 30 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 36 2.2.1. Điều kiện kinh tế 36 2.2.2. Điều kiện xã hội 36 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MƠI TRƢỜNG 39 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án 39 3.1.1. Nguồn gây tác động cĩ liên quan đến chất thải 39 3.1.2. Nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải 43 3.1.3. Dự báo những sự cố trong giai đoạn xây dựng 45 3.2. Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động 46 3.2.1. Nguồn gây tác động cĩ liên quan đến chất thải 46 3.2.2. Nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải. 49 CHƢƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHỊNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƢỜNG 52 4.1 Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng dự án 52 4.2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động mơi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động. 55 Sinh viên: Vũ Thị May - Lớp MT1101 69