Khóa luận Hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dân cư tại công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại - Trần Việt Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dân cư tại công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại - Trần Việt Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hien_trang_moi_truong_xung_quanh_khu_vuc_dan_cu_ta.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dân cư tại công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại - Trần Việt Anh
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 3 CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI 4 I.1. Lịch sử hình thành và phát triển [1] 4 I.2. Ngành nghề kinh doanh [5] 5 I.3. Nhân lực [5] 6 I.4. Một số hoạt động sản xuất của công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả Lại [6]. . 7 I.4.1. Phƣơng pháp cung cấp than [6] 7 I.4.2. Hoạt động của lò hơi [4] 9 I.4.4. Nguyên lý hoạt động tua bin [4] 11 CHƢƠNG II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ CHÍ LINH 13 II.1. Vị trí địa lí [7] 13 II.2. Thời tiết - khí hậu [7] 13 II.3. Thủy văn - sông ngòi [7] 14 II.4. Đất đai [7] 14 II.5. Dân số [7] 15 II.6. Du lịch [7] 16 CHƢƠNG III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI VÀ KHU VỰC DÂN CƢ XUNG QUANH NHÀ MÁY 18 III. 1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc [1] 18 III.1.1. Môi trƣờng nƣớc mặt 18 III.1.3. Môi trƣờng nƣớc sinh hoạt 26 III.2. Hiện trạng môi trƣờng không khí [1] 28 III.2.1. Môi trƣờng không khí bên trong công ty 28 III.2.1.1. Hàm lƣợng bụi và hơi khí trong công ty ngày 30/5 28 III.2.1.2. Hàm lƣợng bụi và hơi khí trong công ty ngày 31/5 30 III.2.2. Môi trƣờng không khí khu vực dân cƣ xung quanh 34 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 1
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng III.2.2.1. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh ngày 30/5 34 III.2.2.2. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh ngày 31/5 35 III.2.2.3. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh ngày 1/6 36 III.2.2.4. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh ngày 2/6 37 III.2.2.5. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh ngày 3/6 39 CHƢƠNG IV. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 41 IV.1. Các vấn đề về môi trƣờng của nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại [2] 41 IV.1.1. Môi trƣờng nƣớc 41 IV.1.2. Môi trƣờng không khí 42 IV1.3. Ô nhiễm tiếng ồn 42 IV1.4. Chất thải rắn 42 IV.2. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm [2] 42 IV.2.1. Quản lý và quy hoạch các dòng nƣớc thải và nguồn tiếp nhận 42 IV.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm không khí do khí thải 43 IV.2.3. Đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động 44 KIẾN NGHỊ 46 KẾT LUẬN 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 48 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 2
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI NÓI ĐẦU Nhu cầu lớn về năng lƣợng nói chung, điện năng nói riêng đặc biệt trong thời kỳ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nuớc sẽ là động lực gia tăng mạnh số lƣợng các dự án sản xuất điện năng ở mọi quy mô. Hoạt động sản xuất này sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu rất bức bách về điện năng ở nƣớc ta song cũng là loại hình công nghiệp có nhiều tiềm năng gây ô nhiễm, suy thoái cho hầu hết các thành phần môi trƣờng trên quy mô lớn Nhà máy Nhiệt điện Phả lại đã cung cấp cho đất nƣớc trên 30 tỷ KWh điện năng, sản lƣợng điện của nhà máy hàng năm chiếm gần 9% sản lƣợng điện quốc gia và hơn 70% tổng sản lƣợng điện của các nhà máy điện chạy than, đóng góp xứng đáng vào công cuộc phục hồi và xây dựng đất nƣớc. Nhƣng đồng hành với đó là vấn đề ô nhiễm môi trƣờng trong ngành nhiệt điện gồm nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn , đang là một trong những vấn đề đang đƣợc thu hút sự quan tâm đặc biệt các cơ quan chức năng, bởi những tác động có hại của nó đến đời sống, sức khỏe con ngƣời, môi trƣờng và hệ sinh thái. Vì vậy, với mong muốn đƣợc làm rõ hơn vấn đề môi trƣờng ngành nhiệt điện tôi chọn đề tài “Hiện trạng môi trƣờng xung quanh khu vực dân cƣ tại công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại” làm chuyên đề khóa luận của mình. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 3
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI I.1. Lịch sử hình thành và phát triển [1] Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại tiền thân là Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực điện năng. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại đƣợc bố trí xây dựng cách Hà Nội khoảng 65 km về phía đông bắc. Sản lƣợng điện trung bình của công ty đạt xấp xỉ 6 tỷ KWh/năm, chiếm khoảng 10% tổng sản lƣợng điện trung bình của cả nƣớc và 40% sản lƣợng điện toàn miền Bắc. Nhà máy đƣợc khởi công xây dựng ngày 17/ 05/ 1980 với công suất 440MW, gồm 4 tổ tua bin máy phát và 8 lò hơi theo khối hai lò - một máy, mỗi máy 110MW. Công ty Nhiệt điện Phả Lại có nhà máy điện lớn nhất trong hệ thống điện miền Bắc lúc bấy giờ, có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao. Các tổ máy của nhiệt điện Phả Lại lần lƣợt vào vận hành đã đáp ứng kịp thời tốc độ tăng trƣởng phụ tải mạnh trong thập kỷ 80. Từ năm 1989 đến 1993, sản lƣợng điện của nhà máy giảm dần do các tổ máy của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lần lƣợt hoà vào lƣới điện miền Bắc. Từ năm 1994, khi có đƣờng dây 500KV Bắc Nam, thống nhất hệ thống điện trong cả nƣớc, nhà máy nhiệt điện Phả Lại đƣợc tăng cƣờng khai thác. Ngày 8/6/1998 Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 đƣợc khởi công xây dựng trên mặt bằng còn lại của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 có tổng công suất 600 MW gồm 2 tổ máy mỗi tổ có công suất 300 MW, sản lƣợng điện hàng năm 3,68 tỷ KW, lƣợng than tiêu thụ 1,6 triệu tấn/năm; tổ máy 1 vận hành vào đầu năm 2001 và hoàn thành công trình vào quý 3 năm 2001. Phả Lại 2 là nhà máy nhiệt điện lớn nhất Việt Nam với thiết bị hiện đại đƣợc thiết kế và xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ môi trƣờng. Khi hoàn thành, Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 cùng với Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại sẽ tăng cƣờng đáng kể công suất của hệ thống điện Việt Nam đáp ứng nhu cầu điện năng ngày càng tăng, đẩy mạnh chƣơng trình điện khí hoá toàn quốc. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 4
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Hình 1.1. Nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại. Hiện tại, Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện chạy than có công suất lớn nhất cả nƣớc. Sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản xuất điện năng với hai nhà máy sản xuất điện, gồm 6 tổ máy có công suất 1.040 MW. Điểm thuận lợi đáng kể trong hoạt động sản xuất của Nhiệt điện Phả Lại là về vị trí địa lý. Nằm gần mỏ than Vàng Danh và Mạo Khê nên Công ty có điều kiện nhập nguyên liệu chi phí vận chuyển thấp. Ngoài ra, Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1 trong những năm gần đây thƣờng xuyên đƣợc EVN đầu tƣ kinh phí để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thiết bị, nên dù đã vận hành khai thác 24 năm, nhƣng các tổ máy vẫn phát điện ổn định và kinh tế ở mức 90% - 95% công suất thiết kế, trong khi máy móc thiết bị đã khấu hao gần hết, nên chi phí sản xuất giảm. Nhà máy Phả Lại 2 vừa đƣợc đầu tƣ mới với công nghệ hiện đại, năng suất cao, hứa hẹn khả năng hoạt động ổn định và hiệu quả trong lâu dài. I.2. Ngành nghề kinh doanh [5] - Hoạt động sản xuất, kinh doanh điện năng. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 5
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện. - Lập dự án đầu tƣ xây dựng, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. - Tƣ vấn giám sát thi công xây lắp các công trình điện. - Mua bán, xuất nhập khẩu vật tƣ, thiết bị. - Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, không chỉ đƣợc nhắc đến với hình ảnh của nhà máy nhiệt điện, nhà máy còn là “điểm nổi” khi sản xuất và cung cấp cho thị trƣờng các sản phẩm vật liệu xây dựng đặc biệt, mang lại giá trị kinh tế, đảm bảo yếu tố phát triển bền vững. Nguyên liệu làm ra sản phẩm là xỉ thải, phế thải công nghiệp của nhà máy nhiệt điện. Nếu đƣợc ứng dụng rộng rãi, tro bay sẽ trở thành sản phẩm phổ thông trong các lĩnh vực xây dựng, giao thông, thủy lợi, phụ gia cho ngành sản xuất xi măng, sản xuất vật liệu nhẹ, gạch không nung - Sản xuất, chế tạo các thiết bị, vật tƣ phụ tùng cơ - nhiệt điện. - Đầu tƣ các công trình nguồn và lƣới điện. - Quản lý, vận hành, bảo dƣỡng, sửa chữa, các công trình nhiệt điện, công trình kiến trúc của nhà máy điện. - Bồi dƣỡng cán bộ công nhân viên về quản lý thiết bị vận hành, bảo dƣỡng và sửa chữa thiết bị nhà máy điện. I.3. Nhân lực [5] Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại có hơn hai ngàn cán bộ công nhaan viên lao động, trong đó số lao động đã qua đào tạo chiếm tỷ trọng chủ yếu (93,52%) trong cơ cấu lao động hiện tại của Công ty. Đội ngũ chuyên viên, cán bộ kỹ thuật của Công ty đã thực hiện nhiều hợp đồng đào tạo cán bộ vận hành, quản lý kỹ thuật cho các nhà máy nhiệt điện chạy than khác. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 6
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 1.1. Nhân lực của nhà máy nhiệt điện Phả Lại [5] Trình độ Số ngƣời(ngƣời) Tỉ lệ(%) Trình độ trên đại học 4 0,19 Trình độ đại học 279 12,92 Trình độ cao đẳng , trung cấp. 454 21,02 Công nhân kĩ thuật bậc 7/7 57 2,64 Công nhân kĩ thuật 1225 56,76 Lao động phổ thông 140 6,48 Tổng số 2159 100 I.4. Một số hoạt động sản xuất của công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả Lại [6] I.4.1. Phương pháp cung cấp than [6] Than Anthracite cung cấp cho nhà máy nhiệt điện Phả Lại chủ yếu là vận chuyển bằng đƣờng sông và đƣờng sắt. Các mỏ cung cấp chính là Hòn Gai, Mạo Khê, Vàng Danh. Từ tuyến cảng vào kho dự trữ số 1, than đƣợc 4 cẩu bốc đƣa đến máy cấp theo đƣờng sông và đƣờng sắt qua các băng tải sau đó vào kho. Than từ đƣờng sắt và đƣờng sông có thể đƣợc chuyển vào kho dự trữ hoặc có thể chuyển tới các máy nghiền nhờ các máy cấp than nguyên và hệ thống băng tải. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 7
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Hình 1.2. Băng tải than nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại. Việc sấy than đƣợc thực hiện trong máy nghiền than bằng gió nóng có nhiệt độ 400°C. Gió này đƣợc lấy từ quạt gió thổi qua hai bộ sấy không khí ở đuôi lò, trên đƣờng gió nóng đến máy nghiền, có lắp một lá chắn không khí lạnh thông với khí quyển. Trong máy nghiền, than đƣợc nghiền nhỏ và trộn thành hỗn hợp than và không khí nóng. Sau đó than đƣợc quạt tải bột hút qua bộ phân ly than thô. Tại khâu này những hạt than to có khối lƣợng lớn đƣợc đƣa trở lại máy nghiền để nghiền lại. Những hạt than nhỏ đủ tiêu chuẩn đƣợc đƣa lên phân ly than mịn “xiclon” có nhiệm vụ tách than ra khỏi hỗn hợp than và không khí. Từ khâu này than bột đƣợc đƣa vào kho than bột. Lƣợng không khí đƣợc tách ra sau khi phân ly than còn lẫn một lƣợng khoảng 10% than nhỏ đƣợc quạt máy nghiền thổi đƣa vào các vòi đốt phụ để sử dụng triệt để số lƣợng than này. Lƣợng than đủ tiêu chuẩn độ nhỏ mịn sau khi đƣợc đƣa vào kho than mịn, chúng đƣợc đƣa vào ống dẫn than nhờ các máy cấp than bột. Việc vận chuyển than bột từ kho than mịn bằng các vòi đốt sử dụng không khí nóng có nhiệt độ tới 400°C. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 8
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng I.4.2. Hoạt động của lò hơi [4] Lò hơi đóng một vai trò rất quan trọng trong nhà máy nhiệt điện. Bởi vì từ khâu này than đƣợc đốt cháy qua các ống sinh hơi sẽ chuyển thành hơi, cung cấp cho bao hơi. Bao hơi đƣợc thiết kế hình trụ có đƣờng kính trong là 1600 mm, chiều dài là 12,7m, độ dầy 88mm. Mức nƣớc trung bình ở bao hơi thấp hơn trục hình học của bao hơi là 200mm. Trong quá trình lò vận hành mức nƣớc trong bao hơi có thể cho phép dao động ± 50 mm so với mức nƣớc trung bình là “0 ”. Hình 1.3. Nguyên lý cấu tạo của lò hơi 1. Vòi phun nhiên liệu + không khí. 9. Bộ quá nhiệt đối lƣu. 2. Buồng khí 10. Bộ hãm nƣớc. 3. Phễu tro lạnh. 11. Bộ sấy không khí. 4. Đáy thải xỉ. 12. Bộ khử bụi. 5. Dàn ống sinh hơi. 13. Quạt gió. 6. Bộ quá nhiệt bức xạ. 14. Quạt gió. 7. bộ quá nhiệt nửa bức xạ. 15. Bao hơi Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 9
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 8. Ống hơi lên. 16. Ống nƣớc xuống. 17. Ống góp nƣớc. Khi khởi động lò, bao hơi đƣợc sấy nóng bằng hơi bão hòa lấy từ các lò khác. Ngoài ra trong bao hơi còn đặt các đƣờng ống xả sự cố, ống đƣa phốt phát vào lò để chống cáu cặn. Sự tuần hoàn của lò đƣợc phân chia theo các giàn ống thành 14 vòng tuần hoàn nhỏ độc lập nhằm tăng độ tin cậy của quá trình tuần hoàn. Bao hơi có nhiệm vụ tách nƣớc và hơi, hơi sẽ đƣợc đƣa tới hệ thống quá nhiệt sau đó đi qua các van và vào làm quay tua bin máy phát điện. Lƣợng nƣớc còn lại trong bao hơi sẽ tiếp tục đƣợc cung cấp cho các ống sinh hơi và tiếp tục lập lại chu trình tạo hơi nhƣ ban đầu. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại gồm 4 tổ máy. Mỗi tổ máy đƣợc lắp đặt 2 lò hơi và một tua bin ( tên lò Б KZ – 100 – 220 –10C sản xuất tại Liên Xô) có cấu trúc một bao hơi, ống nƣớc đứng, tuần hoàn tự nhiên, nguyên liệu cung cấp cho lò là than Anthracite khai thác từ các mỏ than Hòn Gai, Mạo Khê Quảng Ninh. Lò hơi hình chữ π buồng đốt chính là nhánh đi lên đầu tiên. Tại đây, nƣớc đƣợc gia nhiệt và trở thành trạng thái hơi. Để sử dụng khói nóng ngƣời ta thiết kế phía trên lò có đặt các bộ quá nhiệt để sấy khô hơi trƣớc khi đƣa sang tua bin. Nhà máy sử dụng bộ quá nhiệt hỗn hợp, nửa bức xạ, nửa đối lƣu. Dọc theo đƣờng hơi gồm 4 bộ quá nhiệt, từ bộ quá nhiệt cấp 1 đến cấp 4, việc điều chỉnh nhiệt độ của hơi quá nhiệt đƣợc thực hiện nhờ bộ phun nƣớc cấp 1 và cấp 2. Cũng trên đƣờng khói thoát, ngƣời ta đặt xen kẽ các bộ hâm nƣớc và sấy khô khí nhằm tận dụng lƣợng nhiệt của khói thoát để tăng hiệu suất của lò. Buồng đốt của lò kiểu hở cấu tạo bởi các đƣờng ống sinh hơi hàn sẵn, các giàn ống sinh hơi ở vách trƣớc và vách sau, ở phía dƣới tạo thành các mặt nghiêng của phễu lạnh với góc nghiêng so với mặt nằm ngang là 50°. Tại buồng lửa ngƣời ta lắp đặt 4 vòi cung cấp nhiên liệu kiểu xoáy. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 10
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Lắp tại hai bên vách lò ở độ cao 9,85 m và 12,7 m. Các vòi đốt gió tận dụng sau khi phân ly than mịn đƣợc lắp tại các góc lò. Khi khởi động và duy trì sự cháy của lò ngƣời ta lắp đặt một vòi phun dầu có công suất 2T/h. Để nâng cao chất lƣợng hơi, lò đƣợc thiết kế theo sơ đồ bốc hơi hai cấp, cấp 1 đặt ngay trong bao hơi, gồm tổ hợp các xyclon trong thiết bị rửa hơi, cửa chớp và mặt sàng. Cấp bốc hơi thứ hai là 4 xyclon ngoài đặt thành từng khối ở bên phải và bên trái bộ quá nhiệt cấp 1 Nƣớc giảm ôn là nƣớc ngƣng lấy từ bình ngƣng phụ đặt trên đỉnh lò, khi bắt đầu khởi động lò dùng nƣớc cấp để phun giảm ôn. Để lƣợng khói khí thải ra ít làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng ngƣời ta thiết kế bộ lọc tĩnh điện. Trƣớc khi thải ra ngoài trời khói đƣợc đƣa qua công đoạn này. Tại đây 99% lƣợng bụi bay theo khói đƣợc giữ lại. Tại các dàn ống sinh hơi của lò có thiết kế các vòi thổi dùng hơi bão hòa áp lực lớn 30 ÷ 40 kg/cm² để làm sạch các bề mặt của dàn ống sinh hơi, bởi trong quá trình vận hành bề mặt trao đổi nhiệt của lò thƣờng xuyên bị bám bẩn. Phần dƣới cùng của lò đƣợc lắp đặt một bộ thải xỉ liên tục. I.4.4. Nguyên lý hoạt động tua bin [4] Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có 4 tổ máy và ứng với mỗi tổ máy đƣợc lắp ráp một tua bin kiểu K -100 – 90 – 7 đƣợc chế tạo tại Liên Xô với công suất 110 MW. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 11
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Hình 1.4. Tua bin nhà máy nhiệt điện Phả Lại Tua bin đƣợc cấu tạo gồm hai phần, phần cao áp và phần hạ áp. Rô to cao áp đƣợc đúc kiểu khối bằng thép chịu nhiệt, gồm 20 tầng cánh động. Trong đó có một tầng điều chỉnh và 19 tầng áp lực. Các tầng cánh động đƣợc cấu trúc liền khối với trục. Trên xi lanh cao áp có 5 cửa trích hơi từ số 1 đến số 5. Hơi trích đƣợc đƣa đến các bình gia nhiệt cao và khử khí. Trong tua bin đƣợc trang bị hệ thống phân phối hơi gồm 4 cụm phòi phun gọi là 4 van điều chỉnh đƣợc đặt trong các hộp hơi làm liền với vỏ xi lanh cao áp. Hai van đặt phía trên và hai van đặt phía dƣới. Rô to hạ áp đƣợc chế tạo kiểu thoát hơi về hai phía, mỗi phía có 5 tầng cánh. Cánh động hạ áp đƣợc chế tạo riêng rẽ và lắp ép vào trục. Xi lanh hạ áp có hai đƣờng thoát hơi nối với hai bình ngƣng A và B kiểu bề mặt nƣớc làm mát đi trong ống hơi ở ngoài. Trên xi lanh hạ áp có ba cửa trích hơi từ số 6 đến số 8, trích hơi đi gia nhiệt nƣớc cấp ở các bình gia nhiệt hạ. Hơi quá nhiệt đƣợc đƣa từ hai lò sang bằng hai nhánh qua van Stop và hộp hơi sau đó vào 4 ống chuyển tiếp vào 4 van điều chỉnh, vào xi lanh cao áp. Sau khi sinh công ở đây, hơi sẽ theo hai ống liên thông sang xi lanh hạ áp. Từ xi lanh hạ áp hơi đi xuống bình ngƣng. Ở bình ngƣng hơi đƣợc ngƣng thành nƣớc và đƣợc làm mát bằng nƣớc tuần hoàn. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 12
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ CHÍ LINH II.1. Vị trí địa lí [7] Thị xã Chí Linh nằm về phía đông bắc tỉnh Hải Dƣơng, cách trung tâm tỉnh khoảng 40km, phía đông giáp tỉnh Quảng Ninh, phía tây giáp tỉnh Bắc Ninh, phía nam giáp huyện Nam Sách và phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang. Phía bắc và đông bắc của thị xã là vùng đồi núi thuộc cánh cung Đông Triều, ba mặt còn lại đƣợc bao bọc bởi sông Kinh Thày sông Thái Bình và sông Đông Mai. Thị xã Chí Linh gồm 8 phƣờng: Bến Tắm, Phả Lại, Sao Đỏ, Chí Minh, Cộng Hòa, Hoàng Tân, Thái Học, Văn An và 12 xã: An Lạc, Bắc An, Cổ Thành, Đồng Lạc, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Hƣng Đạo, Kênh Giang, Lê Lợi, Nhân Huệ, Tân Dân, Văn Đức. Trong đó có 12 xã và 1 phƣờng là miền núi, chiếm 76% diện tích và 56% dân số của toàn thị xã. Ngoài ra còn có Trƣờng Đại học Sao Đỏ, trên 120 cơ quan đơn vị, nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Chí Linh nằm trong vùng tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, có đƣờng giao thông thuận lợi. Đƣờng bộ có Quốc lộ 18 chạy dọc theo hƣớng đông tây qua trung tâm thị xã nối liền Hà Nội - Quảng Ninh, đƣờng Quốc lộ 37 nối Quốc lộ 5 và đƣờng 18, đƣờng 37 là đƣờng vành đai chiến lƣợc quốc gia từ trung tâm thị xã đi tỉnh Bắc Giang. Đƣờng thủy có chiều dài 40 km đƣờng sông bao bọc phía đông, tây, nam của thị xã thông thƣơng với Hải Phòng, Bắc Giang, Đáp Cầu (Bắc Ninh). II.2. Thời tiết - khí hậu [7] Chí Linh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt, mùa khô hanh lạnh từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 9 hàng năm. Nhiệt độ trung bình năm 23°C; tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 và tháng 2 (khoảng 10°C - 12°C); tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6 và tháng 7 (khoảng 37°C - 38°C). Lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1.463 mm, độ ẩm tƣơng đối trung bình là 81,6%. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 13
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khí hậu trong khu vực ẩm trong mùa mƣa và tƣơng đối khô trong mùa khô, không bị ảnh hƣởng nhiều bởi nƣớc mặn vì khu vực cách cửa sông Thái Bình 60 km về phía thƣợng lƣu, không có sự khác biệt rõ rệt giữa mùa khô và mùa mƣa. Tuy nhiên lƣợng mƣa hàng năm dao động rất lớn trong khoảng 2274 mm và 951 mm giữa năm mƣa nhiều và năm mƣa ít. Nhiệt độ khí quyển trung bình tháng cao nhất là 40,8°C và tháng thấp nhất là 2,2°C. Do đặc điểm của địa hình, địa mạo nên khí hậu Chí Linh đƣợc chia làm 2 vùng: - Vùng đồng bằng phía nam mang đặc điểm khí hậu tƣơng đối ôn hòa. - Vùng bán sơn địa chiếm diện tích phần lớn trong thị xã. Do vị trí địa lí và địa hình phân hoá nên mùa đông ở đây lạnh hơn vùng khí hậu đồng bằng. II.3. Thủy văn - sông ngòi [7] Chí Linh có nguồn nƣớc phong phú bởi có sông Kinh Thày, sông Thái Bình, sông Đông Mai bao bọc, có kênh mƣơng từ Phao Tân đến An Bài dài 15,5 km chạy qua những cánh đồng canh tác chính của huyện. Sông Thái Bình là nguồn cung cấp nƣớc chính của nhà máy điện Phả Lại. Ngoài ra còn có 33 hồ đập với tổng diện tích tự thuỷ 409 ha, đặc biệt có nguồn nƣớc ngầm sạch với trữ lƣợng lớn. II.4. Đất đai [7] Địa hình Chí Linh đa dạng phong phú, có diện tích đồi núi, đồng bằng xen kẽ, địa hình dốc bậc thang từ phía bắc xuống phía nam, nhìn chung địa hình chia làm 3 tiểu vùng chính: Khu đồi núi bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng, càng về phía Bắc đồi núi càng cao, đỉnh cao nhất là Dây Diều cao 616 m, đèo Trê cao 536 m. Khu đồi xen kẽ bãi bằng, đồi ở đây không cao lắm, trung bình từ 50m - 60 m, có độ dốc từ 100 - 150, xen kẽ là những bãi bằng có độ cao bình quân khoảng 2,5 m. Khu bãi bằng phù sa mới, phân bố ở phía nam đƣờng 18, địa hình tuơng Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 14
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng đối bằng phẳng, càng về phía Nam càng trũng, có nơi cốt đất chỉ khoảng 0,8m. Đất Chí Linh đƣợc hình thành từ 2 nhóm chính, nhóm đất đồi núi đƣợc hình thành tại chỗ, phát triển trên các đá sa thạch; nhóm đất thuỷ thành do phù sa sông Kinh Thày và sông Thái Bình bồi tụ. Tổng diện tích tự nhiên của thị xã Chí Linh là 29.618 ha, gồm : Bảng 2.1. Diện tích đất thị xã Chí Linh (2010 - 2011) [7] Loại đất Diện tích ( ha ) Tỉ lệ (%) Nông nghiệp 9.784 33,03 Lâm ngiệp 14.470 48,86 Chuyên dùng 2.467 8,33 Đất ở 1.110 3,75 Đất khác 1.787 6,03 Tổng 29.618 100 Chí Linh có 14.470 ha đất đồi rừng, trong đó rừng trồng 1.208 ha, rừng tự nhiên 2.390 ha. Rừng tự nhiên có nhiều loại gỗ quý nhƣ: lim, sến, táu, thông, bạch đàn, và còn nhiều loại khác ƣớc tính khoảng 140.000 m³, có nhiều loại động thực vật đặc trƣng cung cấp nguồn dƣợc liệu cho y học. Rừng trồng chủ yếu là keo tai tƣợng, bạch đàn . Khoáng sản của Chí Linh tuy không nhiều về chủng loại, nhƣng có loại có trữ lƣợng lớn và giá trị kinh tế nhƣ: đất Cao lanh trữ lƣợng khoảng 40 vạn tấn, sét chịu lửa ƣớc tính khoảng 8 triệu tấn, đá, cát vàng xây dựng, mỏ than nâu trữ lƣợng hàng tỉ tấn. II.5. Dân số [7] Số lao động làm việc trong các ngành: 71.925 ngƣời, trong đó: lao động nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 55.855 ngƣời; công nghiệp, xây dựng 7.767 ngƣời; các ngành dịch vụ 8.273 ngƣời. Lao động do cấp huyện quản lý là 65.558 ngƣời, trong đó: lao động nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 54.019 ngƣời; công nghiệp, xây dựng 4.983 ngƣời; dịch vụ 6.556 ngƣời. Năm 2010 Chí Linh có 146.752 ngƣời, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 9,48%, Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 15
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng cơ cấu dân số đƣợc thể hiện ở bảng 2.2. Bảng 2.2. Dân số thị xã Chí Linh( 2010 - 2011) [7] Độ tuổi Số ngƣời Tỉ lệ (%) Từ 1 đến 9 40.668 27,72 Từ 10 đến 14 16.522 11,26 Từ 15 đến 29 41.500 28,28 Từ 30 đến 44 25.955 17,69 Từ 55 đến 60 12.344 8,41 Trên 60 9.718 6,62 Tổng 146.707 100 II.6. Du lịch [7] Chí Linh có phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử từ cấp địa phƣơng đến cấp quốc gia. Trong đó có thể kể đến: Chùa Côn Sơn có phong cảnh tuyệt đẹp với rừng thông, hồ, suối Côn Sơn và bàn cờ tiên nổi tiếng trong thơ Nguyễn Trãi. Tại đây còn có đền thờ Trần Nguyên Đán, đền thờ Trần Nguyên Hãn và đền thờ Nguyễn Trãi. Đền Kiếp Bạc nằm cạnh Lục Đầu Giang, nơi hợp lƣu của sáu con sông (ngã sáu sông). Đền thờ Hƣng Đạo Vƣơng Trần Quốc Tuấn còn gọi là Đức Ông nổi tiếng về sự linh thiêng. Đền Cao thuộc xã An Lạc. Ở đây có bốn ngôi đền linh thiêng từ lâu đời, thờ năm anh em nhà họ Vƣơng đã có công giúp vua Lê Đại Hành đánh tan quân Tống do Hầu Nhân Bảo và Tôn Toàn Hƣng chỉ huy năm 981. Đền Chu Văn An nằm trên núi Phƣợng Hoàng, thuộc xã Văn An; cách khu di tích Côn Sơn khoảng 4 km. Đây là một điểm di tích văn hoá và danh thắng mà quý khách có thể đến thăm, với cảnh rừng thông đẹp trùng điệp, có đền thờ cũ và mới xây xong năm 2007. Lăng mộ Chu Văn An nằm trong khu di tích này. Lễ hội vào tháng tám và tháng một, trọng hội vào ngày 25-8 . Khu di tích đƣợc xếp hạng năm 1998. Chùa Thanh Mai thuộc xã Hoàng Hoa Thám. Chùa Thanh Mai là ngôi Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 16
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng chùa rất cổ, đƣợc xây dựng năm 1329 do Thiền sƣ Pháp Loa - Đệ nhị tổ của Thiền phái Trúc Lâm Yên tử sáng lập. Chùa đƣợc công nhận di tích lịch sử quốc gia năm 1992. Đền bà Chúa Sao sa thờ nữ Tiến sĩ duy nhất trong lịch sử khoa bảng Việt Nam, bà Nguyễn Thị Duệ. Đền cũng thuộc xã Văn An; cách khu di tích Côn Sơn khoảng 5 km. Đền Mẫu Sinh thờ Mẫu, rất đặc biệt bởi đƣợc xây dựng trên lƣng chừng núi Ngũ Nhạc với Hậu cung nằm trên một tảng đá lớn hình ngƣời phụ nữ đang nằm sinh con. Tƣơng truyền Đền Mẫu Sinh là nơi sinh ra Đức Thánh hài nhi. Đền đƣợc tin là rất thiêng và là nơi khắp nơi về cầu tự. Đền Khê Khẩu Thờ tƣớng quân Trần Hiển Đức, ngƣời gốc Kinh Môn, gia nhập nghĩa quân của Trần Hƣng Đạo từ những ngày đầu tiên. Ông đã lập nhiều chiến công, đóng góp không nhỏ vào chiến thắng lần thứ hai và ba của quân Trần. Đặc biệt trong trận Bạch Đằng Giang. Đền Khê Khẩu, nằm tại làng Khê Khẩu (Làng Viên), xã Văn Đức. Các di tích danh thắng và cảnh trí thiên nhiên tuyệt vời nhƣ núi Nam Tào, Bắc Đẩu, sông Lục Đầu Giang, tạo thành cụm du lịch lớn của tỉnh, bên cạnh các di tích lịch sử và thắng cảnh thiên nhiên còn có sân Golf Ngôi Sao Chí Linh. Hàng năm có nhiều du khách trong nƣớc và quốc tế đến tham quan du lịch. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 17
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI VÀ KHU VỰC DÂN CƢ XUNG QUANH NHÀ MÁY III. 1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc [1] III.1.1. Môi trường nước mặt Để đánh giá môi trƣờng nƣớc mặt của công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại chúng tôi đã tiến hành khảo sát một số thông số đặc trƣng tại các điểm lấy mẫu sau. * Kí hiệu mẫu: M1 - Nƣớc sông Thƣơng, thƣợng lƣu cách cửa xả tuần hoàn dây chuyền II 1 km. M2 - Nƣớc sông cầu, cách cảng than 1 km. M3 - Nƣớc sông Thái Bình, hạ lƣu cách cửa xả tuần hoàn dây chuyền I 1 km. M4 - Nƣớc sông cuối cảng dây chuyền I, cách bờ 10 -12m (hạ lƣu). M5 - Nƣớc sông giữa cảng than dây chuyền I, cách bờ 20 m. M6 - Nƣớc sông giữa cảng dây chuyền I và II cách bờ 10 -12 m. M7 - Nƣớc sông giữa cảng than dây chuyền II cách bờ 20 m. M8 - Nƣớc sông thƣợng lƣu đầu cảng than dây chuyền II, cách bờ 10 -12 m. M9 - Cửa vào trạm bơm tuần hoàn, dây chuyền I (cạnh lƣới chắn rác). M10 - Cửa vào trạm bơm tuần hoàn, dây chuyền II (cạnh lƣới chắn rác). M11 - Nƣớc sông giữa cảng dầu, cách bờ 10 -15 m, M12- Nƣớc sông hồ Bình Giang (trên cống xả ra mƣơng nông nghiệp). M13 – Nƣớc ruộng cách kênh thải dây chuyền I 300m về phía phải hạ lƣu. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 18
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng B¶ng 3.1. HiÖn tr¹ng m«i tr•êng n•íc mÆt QCVN 08: Th«ng sè §¬n vÞ M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 M9 M10 M11 M12 M13 2008/ BTNMT (B2) NhiÖt ®é 0C 32 28 28 30 30 30 31 30 30 30 32 28 30 - pH - 7,30 7,54 7,11 7,32 7,39 7,31 7,35 7,12 7,32 7,29 7,28 9,01 6,81 5,5-9 DO mg/l 3,5 4,3 3,3 3,5 3,8 4,2 4,1 3,8 4,1 4,3 3,2 2,8 2,3 >2 BOD5 mg/l 1 3 1 2 3 3 6 1 2 4 4 3 14 25 COD mg/l 3 6 2 5 7 8 17 4 6 9 11 8 31 50 TSS mg/l 59 31 23 25 54 49 23 43 63 37 60 19 8 100 NO2-N mg/l 0,007 0,007 0,004 0,004 0,002 0,006 0,002 0,001 0,001 0,002 0,004 0,006 0,002 0,05 NO3-N mg/l 0,51 0,81 0,42 0,71 0,61 0,6 0,81 0,61 0,32 0,61 0,42 0,61 1,51 15 NH4-N mg/l 0,03 0,01 0,01 0,02 0,06 0,02 0,03 0,01 0,01 0,01 0,03 0,10 0,42 1 Fe mg/l 0,21 0,07 0,11 0,16 0,12 0,15 0,17 0,15 0,1 0,19 0,21 0,01 0,09 2 Pb mg/l 0,001 0,003 0,004 0,003 0,004 0,003 0,004 0,004 0,004 0,004 0,005 0,008 0,0022 0,05 Mn mg/l 0,122 0,074 0,091 0,069 0,095 0,089 0,061 0,085 0,136 0,083 0,071 0,041 0,039 - Zn mg/l 0,003 0,005 0,031 0,029 0,035 0,029 0,008 0,007 0,028 0,004 0,002 0,003 0,021 2 DÇu mì mg/l 0,32 0,31 0,32 0,34 0,32 0,32 0,33 0,30 0,32 0,31 0,34 0,21 0,26 0,3 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 19
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng ChÊt tÈy mg/l 0,07 0,05 0,05 0,04 0,04 0,04 0,05 0,05 0,01 0,02 0,04 0,03 0,004 0,5 röa Colifom MPN/100ml 1300 1500 1200 1600 1300 1300 1600 1600 1020 980 1600 5500 9500 10000 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 20
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng So sánh với tiêu chuẩn nƣớc mặt tại B2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 08: 2008/ BTMNT: - Hàm lƣợng dầu mỡ của nƣớc sông tại hầu hết các điểm lấy mẫu đều có giá trị xấp xỉ giới hạn cho phép, cao hơn giới hạn không nhiều thƣờng dao động từ 0,01 - 0,04 mg/l, đặc biệt là nƣớc khu vực cảng than và cảng dầu (M4, M11). Nhƣ vậy có thể thấy các tàu than và dầu ở khu vực cảng đã có tác động làm tăng cao hàm lƣợng dầu mỡ khoảng 0,02mg/l. Nƣớc hồ Bình Giang (M12) và nƣớc ruộng kênh thải dây chuyền I có hàm lƣợng dầu mỡ thấp hơn giới hạn. - Nƣớc hồ Bình Giang (M12) có pH cao hơn giới hạn. - Các thông số khác nằm trong giới hạn B2. III.1.2. Môi trường nước thải Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc thải của công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại chúng tôi đã tiến hành khảo sát và điều tra một số thông số đặc trƣng tại các điểm lấy mẫu sau. * Khí hiệu mẫu: NT1: Nƣớc tuần hoàn dây chuyền I tại cửa xả kênh thải trong Công ty . NT2: Nƣớc tuần hoàn dây chuyền I, cách đƣờng tràn ra sông Thái Bình 300m hạ lƣu (cách bờ 50 m). NT3: Nƣớc tuần hoàn dây chuyền I, cách đƣờng tràn ra sông Thái Bình 300m hạ lƣu. NT4: Nƣớc tuần hoàn dây chuyền II, nƣớc tại cửa xả kênh thải trong Công ty. NT5: Nƣớc tuần hoàn dây chuyền II, cách đƣờng tràn ra sông Thƣơng 300 m thƣợng lƣu. NT7: Nƣớc tại cống xả tràn hồ xỉ Khe Lăng. NT8: Nƣớc tại cống xả tràn hồ xỉ Bình Giang. NT9: Nƣớc thải nhiễm dầu sau xử lý dây chuyền I tại cửa cống thải ra mƣơng của trạm xử lý nƣớc nhiễm dầu. NT10: Nƣớc thải sinh hoạt dây chuyền I tại điểm xả ra môi trƣờng. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 21
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng NT11: Nƣớc thải từ khu vực xử lý nƣớc thải dây chuyền II, tại bể chứa nƣớc sau khi đã xử lý. * Nguồn tiếp nhận và giá trị nồng độ tối đa các chất ô nhiễm: Các mẫu có kí hiệu: NT1 , NT2, NT3, NT9 đƣa vào nguồn tiếp nhận là sông Thái Bình. NT4, NT5, NT6 đƣa vào nguồn tiếp nhận là sông Thƣơng. Sông Thái Bình và sông Thƣơng có lƣu lƣợng dòng chảy 50 500, nên có giá trị Kf = 0,9. Nhƣ vậy nồng độ tối đa Cmax cho phép các chất ô nhiễm trong nƣớc thải làm mát của dây chuyền I và dây chuyền II đƣa vào nguồn tiếp nhận có giá trị: Cmax = Ccột B x Kq x Kf = Ccột B x 1 x 0,9 = Ccột B x 0,9 * Ghi chú: Kf: là hệ số lƣu lƣợng nguồn nƣớc thải. Kq: hệ số lƣu lƣợng/dung tích nguồn nƣớc tiếp nhận nƣớc thải. F: lƣu lƣợng nguồn nƣớc thải. Trong đó Ccột B là giá trị các thông số cột B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp QCVN 24 : 2009/BTNMT. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 22
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 3.2. Nồng độ tối đa Cmax cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải [3] Thông số Đơn vị Cmax = Ccột B x 0,9 BOD5 mg/l 45 COD mg/l 72 TSS mg/l 90 ∑p mg/l 5,4 ∑N mg/l 27 NH4 – N mg/l 9 S2- mg/l 0,45 Fe mg/l 4,5 Mn mg/l 0,9 Pb mg/l 0,45 Cd mg/l 0,009 Zn mg/l 2,7 Cu mg/l 1,8 Cr(III) mg/l 0,9 As mg/l 0,09 Hg mg/l 0,009 Cldƣ mg/l 1,8 Dầu mỡ khoáng mg/l 4,5 Nƣớc thải sinh hoạt sau xử lý của dây chuyền I (NT10) đƣợc đối chiếu với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt QCVN14: 2008/BTNMT. Nƣớc thải sinh hoạt sau xử lý đƣợc thải vào kênh Phao Tân - An Bài dùng để tƣới tiêu, không dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt. Với số cán bộ công nhân của Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại là 1458 ngƣời (> 500 ngƣời), nên chọn giá trị hệ số K = 1. Vì vậy, giới hạn tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm Cmax= C x K chính bằng giá trị Ccột B của QCVN 14 : 2008/BTNMT C: giá trị nồng độ của các thông số ô nhiễm. K: là hệ số về qui mô và loại hình cơ sở y tế Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 23
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 3.3. Hiện trạng môi trường nước thải sau khi làm mát ở hai dây chuyền (Các mẫu từ NT1 – NT6) [1] QCVN Thông số NT 1 NT 2 NT 3 NT 4 NT 5 NT 6 24:2009/ BTNM T Cmax pH 7,22 7,32 7,36 7,01 7,24 7,21 5,5 – 9 to 39 33 29 39 34 31 40 TSS 56 61 58 64 77 66 90 BOD5 6 3 2 5 5 4 45 COD 13 8 4 11 12 10 72 P hữu cơ 0,001 0,001 0,002 0,001 0,001 0,001 - P tổng số 0,51 0,42 0,11 0,81 0,52 0,51 5,4 N tổng số 1,22 1,31 0,53 1,41 1,12 0,11 27 NH4 – N 0,01 0,01 0,02 0,01 0,01 0,01 9 NO3 – N 0,21 0,41 0,44 0,23 0,62 0,01 - S2- 0,036 0,034 0,022 0,052 0,035 0,036 0,45 Fe 0,06 0,13 0,11 0,16 0,19 0,14 4,5 Mn 0,136 0,103 0,072 0,127 0,101 0,113 0,9 Pb 0,0002 0,0002 0,0001 0,0003 0,0002 0,0003 0,45 Cd 0,0001 0,0002 0,0001 0,0002 0,0001 0,0002 0,0009 Zn 0,003 0,004 0,003 0,002 0,002 0,003 2,7 Cu 0,002 0,003 0,003 0,002 0,001 0,002 1,8 Cr (III) 0,002 0,001 0,002 0,001 0,003 0,002 0,9 As 0,001 0,001 0,002 0,002 0,007 0,005 0,09 Hg <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 0,009 Clo dƣ 0,15 0,14 0,11 0,12 0,11 0,12 1,8 Dầu mỡ 0,29 0,31 0,30 0,32 0,29 0,28 4,5 khoáng Colifom 870 1200 1300 920 1400 1500 5000 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 24
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 3.4. Hiện trạng môi trường nước thải sau khi làm mát ở hai dây chuyền (Các mẫu từ NT7 – NT11)[1] QCVN QCVN 14:2008/ 24:2009/ Thông số NT 7 NT 8 NT 9 NT 10 NT 11 BTNMT BTNMT Cmax Cmax pH 7,28 8,60 7,13 7,19 7,11 5,5 – 9 5-9 to 29 28 29 30 29 40 - TSS 66 40 24 13 17 90 100 TDS - - - 131 - - 1000 BOD5 17 14 5 9 2 45 50 COD 38 30 12 19 4 72 P hữu cơ 0,002 0,002 0,003 0,002 0,008 - - P tổng số 1,01 0,71 0,01 0,11 0,32 5,4 - N tổng số 0,71 0,11 0,22 0,41 0,12 27 - NH4 - N 0,14 0,02 0,13 0,23 0,02 9 10 NO3 - N 0,52 0,11 0,12 0,11 0,01 - 50 S2- 0,020 0,028 0,008 0,017 0,005 0,45 4,0 -3 PO4 - P - - - 0,06 - - 10 Fe 0,07 0,03 0,13 0,07 0,03 4,5 - Mn 0,041 0,052 0,146 0,040 0,035 0,9 - Pb 0,0009 0,0007 0,0002 0,0007 0,0002 0,45 - Cd 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,009 Zn 0,019 0,005 0,044 0,008 0,024 2,7 - Cu 0,008 0,003 0,002 0,005 0,005 1,8 - Cr (III) 0,025 0,028 0,003 0,002 0,005 0,9 - As 0,038 0,038 0,010 0,002 0,001 0,09 Hg 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,009 Clo dƣ 0,17 0,12 0,22 0,04 0,06 1,8 - Tổng chất - - - 0,19 - - 10 HĐBM Dầu mỡ 0,33 0,34 0,35 - 0,33 4,5 - khoáng Dầu mỡ động - - - 0,98 - - 20 thực vật Colifom 3200 2700 950 800 1200 5000 5000 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 25
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Từ số liệu thu đƣợc cho thấy. Tất cả các mẫu nƣớc thải đã đánh giá có các thông số đạt chất lƣợng nằm trong giới hạn Cmax tính từ giới hạn B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp QCVN 24:2009/BTNMT. Nƣớc thải sinh hoạt dây chuyền I sau xử lý (NT10) có các thông số nằm trong giới hạn chất lƣợng Cmax của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT. III.1.3. Môi trường nước sinh hoạt Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt của công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại chúng tôi tiến hành khảo sát và điều tra một số thông số đặc trƣng tại các điểm lấy mẫu sau. * Ký hiệu mẫu: NSH 1: Nƣớc tại trạm bơm Văn An I. NSH 2: Nƣớc tại trạm bơm Văn An II. NSH 3: Nƣớc sinh hoạt tại nhà ăn K. NSH 4: Nƣớc sinh hoạt tại nhà hành chính dây chuyền II. NSH 5: Nƣớc sinh hoạt, công nghệ cho Công ty tại trạm bơm tuần hoàn I. NSH 6: Nƣớc sinh hoạt, công nghệ cho Công ty tại trạm bơm tuần hoàn II. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 26
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 3.5. Hiện trạng môi trường nước sinh hoạt [1] QCVN Thông số Đơn vị NSH 1 NSH 2 NSH 3 NSH 4 NSH 5 NSH 6 02:2009/ BYT pH - 6,04 6,07 7,20 6,65 7,12 7,31 6 - 8,5 Độ màu Pt-Co 4 3 3 33 138 122 <15 TSS mg/l 1 1 1 1 10 12 - TDS mg/l 98 116 192 72 164 184 - Độ cứng mg CaCO3/l 117 124 140 132 92 80 350 NO2 mg/l 0,002 0,001 0,006 0,001 0,002 0,004 - NO3 mg/l 1,01 1,05 0,91 0,82 0,82 0,71 - -2 SO4 mg/l 0,01 0,02 0,01 0,09 0,11 0,12 - F- mg/l 0,09 0,11 0,11 0,26 0,15 0,21 1,5 Fe mg/l 0,07 0,05 0,08 0,09 0,44 0,42 0,5 Pb mg/l 0,0001 0,0002 0,0005 0,0004 0,0004 0,0005 - Al mg/l 0,006 0,060 0,031 0,042 0,045 0,201 - Mn mg/l 0,009 0,012 0,058 0,039 0,042 0,071 - Chất tẩy rửa mg/l 0 0 0 0 0,05 0,04 - E.coli MPN/ 100ml 0 0 0 0 0 0 0 Colifom MPN/ 100ml 0 0 0 0 850 700 50 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 27
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Đối chiếu với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT cho thấy: - Độ màu các mẫu tại nhà hành chính dây chuyền II (NSH4), trạm bơm tuần hoàn I (NSH 5) và trạm bơm tuần hoàn II (NSH 6) có giá trị mầu cao hơn giới hạn cho phép từ 2,2 – 9,2 lần. - Colifom của các mẫu NSH 5 và NSH 6 cao hơn giới hạn cho phép 14 - 17 lần. III.2. Hiện trạng môi trƣờng không khí [1] III.2.1. Môi trường không khí bên trong công ty Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng không khí của công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại chúng tôi tiến hành khảo sát và điều tra một số thông số đặc trƣng tại các điểm lấy mẫu sau. III.2.1.1. Hàm lượng bụi và hơi khí trong công ty ngày 30/5 * Kí hiệu mẫu: VT1: Cốt 0m cạnh máy nghiền 2, dây chuyền I. VT2: Cốt 0m cạnh máy nghiền khối 3, dây chuyền I. VT3: Cốt 9m gian điều khiển khối 2, dây chuyền I. VT4: Cốt 21m gian điều khiển khối 2, dây chuyền I. VT5: Gian máy giữa khối 3 và 4, dây chuyền I. VT6: Bên trong trạm bơm tuần hoàn, dây chuyền I. VT7: Bên trong nhà dầu, dây chuyền I. VT8: Phân xƣởng hóa - Trƣởng kíp hóa. VT9: Phân xƣởng hóa - phòng thí nghiệm than. VT10: Phân xƣởng hóa - phòng thí nghiệm dầu. VT11: Dây chuyền II - Bên trong trạm bơm tuần hoàn. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 28
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 3.6. Hàm lượng bụi và hơi khí bên trong công ty ngày 30/5/2011 [1] Bụi và hơi khí(mg/m3) Vị trí Bụi toàn Bụi hô CxHy Hơi clo CO CO2 SO2 NOx H2S phần hấp VT1 6,85 0,77 - - 1,85 560 0,10 0,04 KPHĐ VT2 6,85 0,70 - - 1,10 450 0,09 0,07 KPHĐ VT3 6,30 0,65 - - 1,05 355 0,08 0,06 KPHĐ VT4 5,85 0,55 - - 0,75 380 0,05 0,05 KPHĐ VT5 0,75 0,06 - - 0,65 320 0,05 0,03 KPHĐ VT6 0,40 0,05 - - 0,70 260 0,07 0,12 KPHĐ VT7 0,70 0,07 - - 0,95 450 0,15 0,08 KPHĐ VT8 0,35 0,03 - - 0,75 300 0,09 0,25 KPHĐ VT9 0,35 0,03 35 0,30 0,65 350 0,15 0,10 KPHĐ VT10 0,55 0,05 - 0,75 0,50 255 0,09 0,20 KPHĐ VT11 5,85 0,55 - - 0,60 450 0,15 0,35 KPHĐ QĐ 6 4 300 3 40 1800 10 10 15 KPHĐ: không phát hiện đƣợc. QĐ: Tiêu chuẩn VIII trong quyết định 3733/2002/QĐ- BYT của Bộ y tế. Đối chiếu với theo tiêu chuẩn VIII trong quyết định 3733/2002/QĐ- BYT của Bộ y tế cho thấy Do tại thời điểm khảo sát xảy ra sự cố hệ thống lọc bụi của dây chuyền I vào ngày 30/5 nên tại ba vị trí lấy mẫu, gồm cốt 0m cạnh máy nghiền khối 3 dây chuyền I (VT1), cốt 9m gian lò khối 2 dây chuyền I (VT2) và cốt 21m gian điều khiển khối 2 dây chuyền I (VT3) có hàm lƣợng bụi cao hơn giới hạn ≈ 1 mg/m3. Tại các vị trí còn lại trong khu vực sản xuất của Công ty có nồng độ bụi Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 29
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng và các hơi khí nằm trong giới hạn cho phép về tiêu chuẩn vệ sinh lao động số VIII (bụi) và số XXI (hơi hoá chất) trong Quyết định số 3733/2002/QĐ - BYT cho Bộ Y tế. III.2.1.2. Hàm lượng bụi và hơi khí trong công ty ngày 31/5 * Kí hiệu mẫu: VT12: Giữa cảng than, dây chuyền I VT13: Đuôi băng tải 3A/B VT14: Dây chuyền II - 0m cạnh máy nghiền khối 5 VT15: Dây chuyền II - 9 m gian lò khối 5 VT16: Dây chuyền II - 20m gian lò khối 6 VT17: Tại gian máy giữa khối 5 khối 6 - dây chuyền II VT18: Dây chuyền II - khoang lật toa (không hoạt động) VT19: Dây chuyền II - Tháp chuyển tiếp trung tâm 3 (đầu băng tải 4A, B) VT20: Dây chuyền II: phòng thí nghiệm than dầu VT21: Sân nhà hành chính dây chuyền II Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 30
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 3.7. Hàm lượng bụi và hơi khí bên trong công ty ngày 31/5/2011 [1] Bụi và hơi khí(mg/m3) Vị trí Bụi toàn Bụi hô CxHy Hơi clo CO CO2 SO2 NOx H2S phần hấp VT12 6,25 0,60 - - 1,85 430 0,10 0,05 0,05 VT13 5,05 0,51 - - 1,10 520 0,09 0,06 0,06 VT14 0,55 0,05 - - 1,05 400 0,08 0,06 KPHĐ VT15 0,70 0,06 - - 0,75 300 0,05 0,05 KPHĐ VT16 0,75 0,04 - - 0,65 320 0,05 0,03 KPHĐ VT17 0,40 0,03 - - 0,70 420 0,07 0,12 KPHĐ VT18 1,95 0,07 - - 0,95 550 0,15 0,08 KPHĐ VT19 0,35 0,03 - - 0,75 450 0,09 0,25 KPHĐ VT20 0,35 0,03 35 0,30 0,65 260 0,15 0,10 KPHĐ VT21 0,55 0,05 - 0,75 0,50 250 0,06 0,20 KPHĐ QĐ 6 4 300 3 40 1800 10 10 15 KPHĐ: không phát hiện đƣợc. QĐ: Tiêu chuẩn VIII trong quyết định 3733/2002/QĐ- BYT của Bộ y tế. Theo tiêu chuẩn VIII trong quyết định 3733/2002/QĐ- BYT của Bộ y tế cho thấy: Tại các vị trí trên trong khu vực sản xuất của Công ty ngày 31/5 có nồng độ bụi và các hơi khí nằm trong giới hạn cho phép về tiêu chuẩn vệ sinh lao động số VIII (bụi) và số XXI (hơi hoá chất) trong Quyết định số 3733/2002/QĐ – BYT của Bộ Y tế, riêng có vị trí giữa cảng than và dây chuyền I (VT12) nồng 3 độ bụi vƣợt quá giới hạn 0,25 mg/m . Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 31
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng III.2.1.3. Hàm lượng bụi và hơi khí trong công ty ngày 1/6 * Kí hiệu mẫu: VT22: Giữa cảng than, dây chuyền II (giữa 2 băng tải 14A và 14B) VT23: Tại sân cảng dầu VT24: Cách kho than 50m theo hƣớng nam kho than kín, Phân xƣởng cung cấp nguyên liệu VT25: Tại khoang lật toa, Phân xƣởng cung cấp nguyên liệu (không hoạt động). VT26: Bên trong nhà dầu, dây chuyền I. VT27: Dây chuyền II - kho than kín A. VT28: Dây chuyền II - kho than kín B. VT29: Dây chuyền II - kho than kho hàng 3. VT30: Dây chuyền II - Tháo chuyển tiếp trung tâm 7 (đầu băng tải 13B). VT31: Dây chuyền II - bên trong nhà dầu. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 32
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 3.8. Hàm lượng bụi và hơi khí bên trong công ty ngày 1/6/2011[1] Bụi và hơi khí(mg/m3) Vị trí Bụi toàn Bụi hô CxHy Hơi clo CO CO2 SO2 NOx H2S phần hấp VT22 4,15 0,41 - - 1,85 560 0,10 0,05 KPHĐ VT23 1,15 0,10 - - 1,10 450 0,09 0,15 KPHĐ VT24 4,95 0,51 - - 1,05 355 0,08 0,06 KPHĐ VT25 2,90 0,26 - - 0,75 380 0,15 0,04 KPHĐ VT26 0,70 0,06 125 - 1,15 550 0,08 0,55 KPHĐ VT27 5,10 0,50 - - 3,55 800 0,07 0,30 0,06 VT28 5,45 0,55 - - 3,55 920 0,15 0,45 0,09 VT29 5,90 0,61 - - 3,20 550 0,09 0,10 0,05 VT30 3,75 0,40 - 0,30 2,10 250 0,15 0,06 KPHĐ VT31 0,95 0,15 - 0,75 2,05 500 0,09 0,55 KPHĐ QĐ 6 4 300 3 40 1800 10 10 15 KPHĐ: không phát hiện đƣợc. QĐ: Tiêu chuẩn VIII trong quyết định 3733/2002/QĐ- BYT của Bộ y tế. Theo tiêu chuẩn VIII trong quyết định 3733/2002/QĐ- BYT của Bộ y tế, quy định bụi có hàm lƣợng SiO2 < 20%, trong đó có bụi than, khi lấy mẫu theo thời điểm: bụi toàn phần không đƣợc vƣợt quá 6mg/m3 và bụi hô hấp không vƣợt quá 4 mg/m3 Từ số liệu điều tra trong 3 ngày từ ngày 30/5/2011 - 1/6/2011 ta thấy đƣợc hiện trạng môi trƣờng không khí bên trong công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại tại các vị trí lấy mẫu nhƣ sau. Tại thời điểm khảo sát giám sát do sự cố hệ thống lọc bụi của dây chuyền I nên tại ba vị trí lấy mẫu, gồm cốt 0m cạnh máy nghiền khối 3 dây chuyền I Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 33
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng (VT1), cốt 9m gian lò khối 2 dây chuyền I (VT2) và cốt 21m gian BDO khối 2 dây chuyền I (VT3) có hàm bụi cao hơn giới hạn ≈ 1 mg/m3. Tại các vị trí còn lại trong khu vực sản xuất của Công ty có nồng độ bụi và các hơi khí nằm trong giới hạn cho phép về tiêu chuẩn vệ sinh lao động số VIII (bụi) và số XXI (hơi hoá chất) trong Quyết định số 3733/2002/QĐ - BYT cho Bộ Y tế. III.2.2. Môi trường không khí khu vực dân cư xung quanh Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng không khí khu vực dân cƣ xung quanh công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại chúng tôi tiến hành khảo sát và điều tra một số thông số đặc trƣng tại các điểm lấy mẫu . III.2.2.1. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh ngày 30/5 * Kí hiệu mẫu : Đ1: Cách ống khói theo hƣớng gió 1 km, trƣớc cửa khách sạn Phả Lại. Đ2: Cách ống khói theo hƣớng gió 2 km, ngã ba Thuỳ - Thạch Thuỷ. Đ3: Cách ống khói theo hƣớng gió 3 km - Siêu thị Thiên Ân. Đ4: Cách ống khói theo hƣớng gió 4 km, trƣớc cửa nhà may Loan, Hữu Lộc, Văn An. Đ5: Cổng trạm tuyển sỉ Sông Đà phía đông hàng rào Công ty. Đ6: Trƣớc cửa hàng điện dân dụng Trƣởng Thuần, thôn Bình Giang thị trấn Phả Lại. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 34
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bảng 3.9. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh công ty ngày 30/5/2011 [1] Gió Bụi và hơi khí Bụi lơ Vị trí Tốc độ gió Hƣớng CO SO2 NOx lửng m/s gió /m3 /m3 /m3 /m3 Đ1 0,11 ĐĐB 265 450 45 30 Đ2 0,03 ĐĐB 285 500 46 38 Đ3 0,04 ĐĐB 265 4400 45 30 Đ4 0,03 ĐĐB 275 380 56 30 Đ5 0,06 ĐĐB 450 660 70 60 Đ6 0,10 ĐĐB 270 300 45 45 QCVN05 300 30000 350 200 ĐĐB: Đông Đông Bắc QCVN05: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT. Đối chiếu với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT, trung bình 1 giờ cho kết quả nhƣ sau: Tại cổng trạm tuyển sỉ Sông Đà phía đông hàng rào Công ty (Đ5) hàm lƣợng bụi lơ lửng vƣợt quá giới hạn cho phép là 1,5 lần. Tại các vị trí còn lại trong khu vực dân cƣ xung quanh Công ty đều có nồng độ bụi và các hơi khí nằm trong giới hạn cho phép. III.2.2.2. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh ngày 31/5 * Kí hiệu mẫu : Đ7: Sát đê giữa xã Tƣ Mại, đối diện phà Phù Lãng. Đ8: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Tƣ Mại, Yên Dũng, Bắc Giang. Đ9: Sân Ủy Ban Nhân Dân thôn Việt Thắng, xã Đồng Phúc, Bắc Giang. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 35
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Đ10: Cạnh trạm bơm thôn Cựu Dƣới, xã Đồng Phúc, Bắc Giang. Đ11: Sân Ủy Ban Nhân Dân Thôn Nam, xã Đồng Việt, Bắc Giang. Đ12: Bến Phà Đồng Việt, thôn Thƣợng, Yên Dũng, Bắc Giang. Bảng 3.10. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh công ty ngày 31/5/2011 [1] Gió Bụi và hơi khí Bụi lơ Vị trí Tốc độ gió Hƣớng CO SO2 NOx lửng m/s gió /m3 /m3 /m3 /m3 Đ7 0,08 ĐB 230 300 45 35 Đ8 0,18 ĐB 170 300 35 25 Đ9 0,23 ĐB 165 200 30 25 Đ10 0,15 ĐB 280 350 35 20 Đ11 0,18 ĐB 210 250 35 20 Đ12 0,6 ĐB 265 250 30 20 QCVN05 300 30000 350 200 ĐB: Đông Bắc QCVN05: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05: 2009/BTNMT. Hàm lƣợng bụi hơi khí xung quanh khu vực dân cƣ ngày 31/5 đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT. III.2.2.3. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh ngày 1/6 * Kí hiệu mẫu : Đ13: Cổng nhà bà Nguyễn Thị Năm, thôn Phao Sơn, thị trấn Phả Lại. Đ14: Cửa hàng xăng dầu Phả Lại, thôn Bãi Bông, thị trấn Phả Lại. Đ15: Trƣớc nhà bà Trần Uỷ Nhiệm, Thôn Lác , thị trấn Phả Lại. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 36
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Đ16: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Nhân Huệ, Chí Linh. Đ17: Sân Ủy Ban Nhân Dân Cổ Thành, Chí Linh. Đ18: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Văn An, Chí Linh. Bảng 3.11. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh công ty ngày 1/6/2011 [1] Gió Bụi và hơi khí Bụi lơ Vị trí Tốc độ gió Hƣớng CO SO2 NOx lửng m/s gió /m3 /m3 /m3 /m3 Đ13 0,21 ĐB 280 280 45 30 Đ14 0,09 ĐB 280 300 46 38 Đ15 0,04 ĐB 320 450 45 30 Đ16 0,03 ĐB 265 250 56 30 Đ17 0,06 ĐB 255 300 70 25 Đ18 0,10 ĐB 275 320 45 45 QCVN05 300 30000 350 200 ĐB: Đông Bắc QCVN05: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT. Đối chiếu với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT, trung bình 1 giờ cho kết quả nhƣ sau: Tại các điểm lấy mẫu ngày 1/6 chỉ có riêng điểm Trƣớc nhà bà Trần Uỷ Nhiệm, Thôn Lác, thị trấn Phả Lại (Đ15) nồng độ bụi vƣợt quá giới hạn cho phép là 1,07 lần. Các vị trí khác hàm lƣợng bụi và hơi khí đều trong giới hạn cho phép. III.2.2.4. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh ngày 2/6 * Kí hiệu mẫu : Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 37
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Đ19: Sân trạm tuyển sỉ Cao Cƣờng, trong lòng hồ Bình Giang. Đ20: Sân trạm tuyển sỉ Bắc Sơn,đối diện trạm tuyển sỉ Cao Cƣờng, trong lòng hồ Bình Giang. Đ21: Bãi xỉ Bình Giang (giữa đập). Đ22: Bãi xỉ Khe Lăng (giữa đập). Đ23: Sân đền Kiếp Bạc, xã Hƣng Đạo, Chí Linh. Đ24: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Đức Long, Quế Võ - Bắc Ninh. Đ25: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Phù Lãng, Quế Võ - Bắc Ninh. Đ26: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Châu Phong, Quế Võ - Bắc Ninh. Bảng 3.12. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quang công ty ngày 2/6/2011 [1] Gió Bụi và hơi khí Bụi lơ Vị trí Tốc độ gió Hƣớng CO SO2 NOx lửng m/s gió /m3 /m3 /m3 /m3 Đ19 0,31 ĐB 395 650 75 50 Đ20 0,21 ĐB 350 550 75 45 Đ21 0,42 ĐB 295 450 50 40 Đ22 0,51 ĐB 950 700 90 30 Đ23 0,61 ĐB 235 300 30 60 Đ24 0,53 ĐN 275 300 30 45 Đ25 1,16 ĐB 290 400 55 20 Đ26 1,12 ĐB 265 255 30 30 QCVN05 300 30000 350 200 ĐB: Đông Bắc ĐN: Đông Nam QCVN05: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 38
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng quanh QCVN 05:2009/BTNMT. Đối chiếu với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT, trung bình 1 giờ cho kết quả nhƣ sau: Tại các vị trí lấy mẫu ngày 2/6, các điểm có hàm lƣợng bụi lơ lửng vƣợt quá giới hạn cho phép là Đ19, Đ20, Đ22. Tại các điểm này hàm lƣợng bụi cao gấp từ 1,16 – 3,16 lần tiêu chuẩn cho phép. Các điểm khác hàm lƣợng bụi tuy vẫn trong giới hạn nhƣng cũng đang ở mức độ báo động. III.2.2.5. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh ngày 3/6 * Kí hiệu mẫu: Đ27: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Cao Đức, Gia Bình - Bắc Ninh. Đ28: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Thái Bảo, Gia Bình - Bắc Ninh. Đ29: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Vạn Ninh, Gia Bình - Bắc Ninh. Đ30: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã An Thịnh, Lƣơng Tài - Bắc Ninh. Đ31: Sân Ủy Ban Nhân Dân xã Trung Kênh, Lƣơng Tài - Bắc Ninh. Bảng 3.13. Hàm lượng bụi và hơi khí khu vực dân cư xung quanh công ty ngày 3/6/2011 [1] Gió Bụi và hơi khí Bụi lơ Vị trí Tốc độ gió Hƣớng CO SO2 NOx lửng m/s gió /m3 /m3 /m3 /m3 Đ27 0,51 ĐN 245 350 40 30 Đ28 0,08 ĐN 250 400 50 40 Đ29 0,22 ĐN 195 350 55 40 Đ30 0,24 ĐN 195 400 55 40 Đ31 0,36 ĐN 140 400 45 30 QCVN05 300 30000 350 200 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 39
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng ĐN: Đông Nam Đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05: 2009/BTNMT. Hàm lƣợng bụi hơi khí xung quanh khu vực dân cƣ ngày 3/6 đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT, quy định hàm lƣợng bụi lơ lửng trung bình 1 giờ, không vƣợt quá 300 /m3 . Theo số liệu điều tra trong 5 ngày từ ngày 30/5/2011 - 3/6/2011 giám sát, đối chiếu với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT, trung bình 1 giờ cho kết quả nhƣ sau: * Các vị trí cách ống khói 1, 2, 3 và 4 km, hàm lƣợng bụi nằm trong giới hạn. * Các vị trí có hàm lƣợng bụi cao hơn giới hạn gồm: - Trạm tuyển xỉ Sông Đà phía Đông hàng rào Công ty (Đ5) - Sân trạm tuyển xỉ Cao Cƣờng trong lòng hồ Bình Giang (Đ19) - Sân trạm tuyển xỉ Bắc Sơn trong lòng hồ Bình Giang, vị trí số (20) - Giữa đập xỉ Khe Lăng (Đ22) - Thôn Lác (Đ15) - Hơi khí độc ở tất cả các vị trí giám sát đều trong giới hạn cho phép Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 40
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG IV. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM IV.1. Các vấn đề về môi trƣờng của nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại [2] IV.1.1. Môi trường nước Nƣớc cấp: Tổng lƣợng nƣớc cấp cho các hoạt động của nhà máy khoảng 2,64 triệu m3/ngày đêm. Lƣợng nƣớc cấp sử dụng chủ yếu cho mục đích sản xuất, bao gồm: - Nƣớc làm mát: Nƣớc sông Thái Bình cấp làm mát hệ thống tuabin và các loại máy khác hoạt động. Lƣợng nƣớc cấp cho hoạt động này khoảng 1,8 triệu m3/năm. - Nƣớc thải tro xỉ: Tro, xỉ đƣợc trộn với nƣớc sông Thái Bình theo tỷ lệ 1:9 tạo thành bùn bơm về hồ chứa xỉ cách nhà máy 2km. Lƣợng nƣớc cấp cho hoạt động bơm xỉ từ 0,5 - 2,3m3/s. - Nƣớc cấp cho hoạt động nồi hơi: hiện tại nhà máy có 8 nồi hơi, mỗi nồi hơi có thể tích 100m3. Nƣớc cấp cho nồi hơi cần đƣợc xử lý rất kỹ trƣớc khi sử dụng. - Nƣớc thải: nƣớc thải sản xuất là một trong các yếu tố gây ảnh hƣởng đến môi trƣòng xung quanh. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại thải ra môi trƣờng 1 lƣợng thải lớn, đƣợc ƣớc tính nhƣ sau: 65 - 70% tổng lƣợng nƣớc thải từ bộ phận làm mát tuabin và động cơ. 25 - 30% tổng lƣợng nƣớc từ bộ phận bơm tro xỉ. 3 - 5% tổng lƣợng nƣớc thải do các bộ phận hoạt động sản xuất khác và thất thoát do bay hơi. - Nƣớc thải tro xỉ với khối lƣợng lớn chứa nhiều các kim loại nặng, có độ cứng cao. Nƣớc thải tro xỉ không thể sử dụng đƣợc với mục đích sinh hoạt, khi đổ xuống sông Kinh Thầy sẽ góp phần làm ô nhiễm nƣớc sông. Nƣớc thải làm mát có nhiệt độ cao, nƣớc đầu kênh có thể lên tới 38,5ºC, cuối kênh dẫn nƣớc thải là 28ºC. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 41
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng IV.1.2. Môi trường không khí Khu vực sản xuất: Không khí bị ô nhiễm bởi các khí có hại SO2, NOx, hơi kim loại nặng và hoá chất hữu cơ Không khí còn bị ô nhiễm bởi bụi, do trong thực tế sản xuất trong những năm qua cho thấy nhiều sự cố đã xảy ra do sự hoạt động kém hiệu quả của bộ phận lọc bụi tĩnh điện, gây nên tình trạng ô nhiễm bụi ở khu vực sản xuất. Mặt khác việc lấy xỉ ở khu vực sản xuất đã dẫn đến tình trạng xuất hiện các nguồn phát tán bụi thứ cấp, vệ sinh môi trƣờng lao động bị giảm sút. Ở khu vực nhà máy trong phạm vi cách ống khói 2000m không bị ô nhiễm bởi các khí có hại SO2, NOx, hơi kim loại nặng Đối với bụi, khu vực xung quanh nhà máy bị ô nhiễm, ở nhiều vị trí đo đƣợc giá trị bụi vƣợt tiêu chuẩn cho phép từ 1,36 – 3,36 lần. IV1.3. Ô nhiễm tiếng ồn Hoạt động sản xuất của nhà máy nhiệt điện Phả Lại gây ô nhiễm tiếng ồn với các loại nguồn khác nhau: quạt gió, máy nghiền than cám, giảm áp suất nồi hơi, máy nén Trong quá trình thiết kế các chuyên gia đã áp dụng giải pháp cấu trúc và che chắn nhằm làm giảm tác động của tiếng ồn tới ngƣời lao động và khu vực dân cƣ xung quanh. IV1.4. Chất thải rắn Gồm các loại: - Rác thải sinh hoạt và văn phòng của nhà máy tính trung bình trong 1 năm khoảng 450 tấn. - Rác thải sản xuất bao gồm: than rơi vãi và xỉ than IV.2. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm [2] IV.2.1. Quản lý và quy hoạch các dòng nước thải và nguồn tiếp nhận Các hệ thống xử lý nƣớc thải gồm nƣớc thải nhiễm dầu và nƣớc thải sinh hoạt của dây chuyền I và hệ thống xử lý nƣớc thải nhiễm dây chuyền II đƣợc vận hành liên tục và có hiệu quả đã đảm bảo chất lƣợng nƣớc xả vào các nguồn tiếp nhận. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 42
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Hàm lƣợng dầu mỡ của nƣơc sông khu vực cảng thân và cảng dầu cũng có hàm lƣợng dầu mỡ cao hơn giới hạn B2 của QCVN 08:2008/BTNMT không nhiều giao động từ 0,1 đến 0,4mg/l. IV.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm không khí do khí thải Xây dựng và bố trí hợp lý hệ thống cây xanh trên các con đƣờng nội bộ nhằm cải thiện cảnh quan môi trƣờng và vi khí hậu tại khu vực dự án. Áp dụng các biện pháp an toàn phòng chống sự cố (cháy, nổ, rò rỉ hoá chất, nhiên liệu ) tại các khu vực có khả năng xảy ra cháy nổ (khu chứa nhiên liệu, hoá chất dễ cháy ) Đối với các động cơ sử dụng nhiên liệu, xây dựng kế hoạch định kỳ kiểm tra, bảo dƣỡng, thay thế, hoặc đổi mới các máy móc thiết bị nhằm tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc hại ra môi trƣờng, hạn chế các nguy cơ gây cháy nổ. Sử dụng hệ thống phun nƣớc tự động nhằm làm sạch bụi trên các tuyến giao thông nội bộ, bảo đảm độ ẩm và cải thiện điều kiện vi khí hậu tại khu vực Sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quy định chăm sóc cây xanh, thảm cỏ. Tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an toàn và vệ sinh môi trƣờng đối với các phƣơng tiện vận tải của nhà máy. Giảm thiểu bụi trong quá trình vận chuyển và tập kết nguyên - nhiên liệu: - Các phƣơng tiện vận chuyển nhiên liệu phải có bạt che kín. - Tập kết vật liệu đúng nơi quy định, không để bay bụi gây ảnh hƣởng đến giao thông hoặc sinh hoạt cũng nhƣ lao động sản xuất của nhân dân trong khu vực. - Khi bốc xếp nguyên nhiên - liệu, công nhân đƣợc trang bị bảo hộ lao động cá nhân: quần áo, giày, găng tay, khẩu trang, để giảm thiểu ảnh hƣởng của bụi tới sức khoẻ. - Phun nƣớc khi đổ than, xỉ than để tránh gây bụi. Công ty đã định kỳ bảo dƣỡng duy tu và duy trì hoạt động thƣờng xuyên các hệ thống lọc bụi tĩnh điện góp phần khống chế bụi trong khu vực sản xuất và Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 43
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng giảm thiểu phát tán bụi qua các ống khói ra khu vực xung quanh. Tuy nhiên trong thời gian giám sát đã có sự cố của hệ thống lọc bụi của dây chuyền I gây nên hàm lƣợng bụi ở một số vị trí tăng cao. Công tác vệ sinh công nghiệp đƣợc đảm bảo thƣờng xuyên trong khu vực sản xuất cũng nhƣ trong khuân viên toàn công ty là những yếu tố tích cực làm giảm thiểu phát tán bụi trong khu vực sản xuất và khu vực xung quan công ty, trừ sự cố hệ thống lọc bụi dây chuyền I, nói chung cơ bản đã khống chế hàm lƣợng bụi nằm trong giới hạn cho phép. Tại khu vực hồ xỉ khe lăng và Bình Giang, các hoạt động tuyển và vận chuyển xỉ không có quy hoạch và trật tự là nguyên nhân chính gây nên tình trạng hàm lƣợng bụi cao ở các khu vực tuyển xỉ cũng nhƣ trên đập xỉ. IV.2.3. Đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động Tổ chức cho các công nhân học tập về an toàn lao động và bảo vệ môi trƣờng trƣớc khi vào sản xuất. Quy định trực ban và tự quản về an toàn lao động, vệ sinh nơi làm việc. Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trƣờng trong xây dựng cơ bản và vận chuyển vật liệu: Các phƣơng tiện vận tải phải có bạt che chống phát tán bụi, không để vật liệu rơi vãi trên đƣờng vận chuyển; không để vật liệu xây dựng cản trở các hoạt động xung quanh. Phun nƣớc chống bụi, đảm bảo độ ẩm cần thiết trên các đoạn đƣờng vận chuyển gần các khu vực dân cƣ. Thu gom, phân loại và xử lý triệt để và đúng quy định các chất thải thƣờng và chất thải nguy hại. Thực hiện nghiêm ngặt nội quy về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, chuẩn bị các điều kiện sẵn sàng ứng cứu kịp thời các sự cố, rủi ro môi trƣờng và phòng tránh thiên tai. Xây dựng các công trình xử lý chất thải trƣớc khi thi công. Thực hiện phân loại tại nguồn các loại chất thải rắn công nghiệp và rác sinh hoạt, đăng ký chủ nguồn thải nguy hại, xử lý an toàn và đúng quy định đối Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 44
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng với từng loại rác. Trang bị đầy đủ các dụng cụ lao động cần thiết cho công nhân nhà máy nhƣ quần áo chuyên dụng, găng tay, khẩu trang, mũ Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cháy nổ, an toàn lao động và những tác động tới cảnh quan, sinh thái và ứng phó nhanh khi có sự cố. Trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên Nhà máy và đảm bảo tốt điều kiện và khí hậu trong nhà máy, có biển báo tại các khu vực nguy hiểm Thực hiện báo cáo kết quả quan trắc môi trƣờng định kỳ theo luật môi trƣờng. Thông báo kịp thời với các cơ quan chức năng về những sự cố gây ô nhiễm môi trƣờng xảy ra do hoạt động của dự án để có biện pháp xử lý. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 45
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng KIẾN NGHỊ Sau những ngày thực tập tiến hành thu thập số liệu,đánh giá những hiện trạng về môi trƣờng, công tác bảo vệ môi trƣờng trong ngành điện. Tôi có một số kiến nghị sau : - Bảo vệ môi trƣờng là một lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ, hệ thống văn bản pháp quy còn nhiều thiếu sót, cán bộ quản lý môi trƣờng còn thiếu kinh nghiệm do đó cần đào tạo và trang bị kiến thức một cách có hệ thống. - Bộ máy làm công tác quản lý môi trƣờng từ trung ƣơng tới các cơ sơ cần phải đƣợc kiện toàn và nâng cấp tƣơng xứng với tầm quản lý đối với lĩnh vực đang đƣợc thế giới và các tổ chức quan tâm. - Tăng cƣờng nhân lực, cơ sở kỹ thuật và sự hỗ trợ của trung ƣơng - Ngành nhiệt điện cần đầu tƣ kinh phí thích đáng cho công tác bảo vệ môi trƣờng. - Mau chóng xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải trƣớc khi thải ra ngoài, xử lý ô nhiễm không khí quản lý chất thải rắn. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 46
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng KẾT LUẬN Sau một thời gian thực tập thu thập số liệu về hiện trạng môi trƣờng và công tác bảo vệ môi trƣờng tại công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại em đã thu đƣợc những kết quả sau: * Môi trƣờng nƣớc: - Hàm lƣợng dầu mỡ tại tất cả các điểm lấy mẫu đều xấp xỉ giới hạn cho phép, cao hơn giới hạn không nhiều (từ 0,01 – 0,04 mg/l). - Độ màu của các mẫu NSH4, NSH5 và NSH6 cao hơn giới hạn cho phép từ 2,2 – 9,2 lần. - Colifom của các mẫu NSH5, NSH6 cao hơn giới hạn cho phép từ 14 – 17 lần. - Tất cả các thông số khác đều nằm trong giới hạn cho phép. * Môi trƣờng không khí: - Bên trong công ty. + Tại các vị trí VT1, VT2, VT3, VT12 hàm lƣợng bụi cao hơn giới hạn cho phép từ 0,25 – 1mg/ m3. Các vị trí khác nồng độ bụi và hơi khí đều nằm trong giới hạn cho phép về tiêu chuẩn vệ sinh lao động - Khu vực dân cƣ xung quanh. + Tại vị trí Đ15, Đ19, Đ20, Đ22 nồng độ bụi cao hơn giới hạn cho phép từ 1,07 – 3,16 lần. Các vị trí khác nồng độ bụi và hơi khí đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên mọi việc đều do con ngƣời quyết định. Thƣờng thì giảm ô nhiễm mâu thuẫn với lợi ích kinh tế. Do vậy chúng ta cần phải tìm ra một giải pháp dung hòa và tối ƣu nhất. Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 47
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo khảo sát giám sát môi trƣờng công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại tháng 6 – 2011 (Hội khoa học kĩ thuật phân tích hóa – lý và sinh học Việt Nam). 2. Hƣớng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 10/2009 (Bộ tài nguyên và môi trƣơng tổng cục thẩm định và đánh giá tác động môi trƣờng). 3. Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về nƣớc thải y tế 2010 (Bộ tài nguyên môi trƣờng Việt Nam) 4. Giáo trình nhà máy nhiệt điện lò hơi và tua bin 2009 (Đại học bách khoa Hà Nội) 5.Tổng quan về nhà máy điện Phả Lại ( 6. 7.Thị xã Chí Linh ( Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 48
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè. Trƣớc tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo Ths. Phạm Thị Minh Thúy – giảng viên bộ môn Môi trƣờng – Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã định hƣớng, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Môi trƣờng nói riêng và các thầy cô trong trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng nói chung đã tận tình giảng dạy nhiều kiến thức và giúp đỡ em trong suốt 4 năm học tập và thời gian làm tốt nghiệp vừa qua. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em về mọi mặt trong suốt quá trình học tập. Mặc dù đã có cố gắng hết sức nhƣng do thời gian và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận của em có thể còn thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, ngày 18 tháng 11 năm 2011 Sinh viên Trần Việt Anh Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 49
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại. 5 Hình 1.2. Băng tải than nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại. 8 Hình 1.3. Nguyên lý cấu tạo của lò hơi 9 Hình 1.4. Tua bin nhà máy nhiệt điện Phả Lại 12 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 50
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nhân lực của nhà máy nhiệt điện Phả Lại 7 Bảng 2.1. Diện tích đất thị xã Chí Linh (2010 - 2011) 15 Bảng 2.2. Dân số thị xã Chí Linh( 2010 - 2011) 16 Bảng3.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt 19 Bảng 3.2. Nồng độ tối đa Cmax cho phép các chất ô nhiễm trong nƣớc thải 22 Bảng 3.3. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc thải sau khi làm mát ở hai dây chuyền (Các mẫu từ NT1 – NT6) 23 Bảng 3.4. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc thải sau khi làm mát ở hai dây chuyền (Các mẫu từ NT7 – NT11) 24 Bảng 3.5. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt 26 Bảng 3.6. Hàm lƣợng bụi và hơi khí bên trong công ty ngày 30/5/2011 28 Bảng 3.7. Hàm lƣợng bụi và hơi khí bên trong công ty ngày 31/5/2011 30 Bảng 3.8. Hàm lƣợng bụi và hơi khí bên trong công ty ngày 1/6/2011 32 Bảng 3.9. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh công ty ngày 30/5/2011 34 Bảng 3.10. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh công ty ngày 31/5/2011 35 Bảng 3.11. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh công ty ngày 1/6/2011 36 Bảng 3.12. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quang công ty ngày 2/6/2011 37 Bảng 3.13. Hàm lƣợng bụi và hơi khí khu vực dân cƣ xung quanh công ty ngày 3/6/2011 38 Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 51
- Khóa Luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Trần Việt Anh – MT1101 52