Khóa luận Lập quy hoạch và quản lý khu trung tâm xã Hoàng Quế huyện Đông Triều-Tỉnh Quảng Ninh - Trần Văn Khơm

pdf 77 trang huongle 1290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Lập quy hoạch và quản lý khu trung tâm xã Hoàng Quế huyện Đông Triều-Tỉnh Quảng Ninh - Trần Văn Khơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_lap_quy_hoach_va_quan_ly_khu_trung_tam_xa_hoang_qu.pdf

Nội dung text: Khóa luận Lập quy hoạch và quản lý khu trung tâm xã Hoàng Quế huyện Đông Triều-Tỉnh Quảng Ninh - Trần Văn Khơm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  NGÀNH : XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ Đề tài : LẬP QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ KHU TRUNG TÂM XÃ HOÀNG QUẾ HUYỆN ĐÔNG TRIỀU – TỈNH QUẢNG NINH Giáo viên hƣớng dẫn : KTS.TRẦN VĂN KHƠM Sinh viên thực hiện : Phạm Thanh Tuấn -101359 Lớp : QL1001 Hải Phòng, 2 – 2011
  2. Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập – Tự do - Hạnh phúc ThuyÕt minh LẬP QUY HOẠCH - QUẢN LÝ TRUNG TÂM XÃ HOÀNG QUẾ HUYỆN ĐÔNG TRIỀU – TỈNH QUẢNG NINH Hải Phòng, 2- 2011
  3. LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập tại Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng, nhờ sự nhiệt tình dạy bảo của các thầy cô giáo, sự quan tâm giúp đỡ của gia đình bạn bè, chúng em đã tích lũy đƣợc vốn kiến thức cần thiết cho nghề nghiệp của mình. Kết quả học tập đó đƣợc thể hiện qua Đồ án tốt nghiệp sau đây. Trƣớc hết em xin cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn đã tận tình chỉ dạy cho chúng em nhiều kiến thức chuyên môn. Đặc biệt, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo trực tiếp hƣớng dẫn: KTS. Trần Văn Khơm; Giảng viên trƣờng Đại Học Xây Dựng đã tạo điều kiện về mọi mặt cho chúng em trong quá trình tìm tài liệu,tận tình giảng dạy, định hƣớng,bổ sung góp ý cho chúng em trong quá trình hoàn thành đồ án. Đồng thời, chúng em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo: Th.S – KTS – KS Vũ Kim Long và Thầy giáo: KTS Đặng Văn Hạnh đã quan tâm giúp đỡ chúng em trong quá trình làm đồ án. Trong thời gian thực hiện đồ án, do hạn hẹp về thời gian cũng nhƣ mặt hạn chế về kiến thức nên đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em kính mong đƣợc các thầy thông cảm và chỉ bảo giúp chúng em bổ sung thêm kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, tháng 2 năm 2011 Sinh viên Phạm Thanh Tuấn
  4. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 8 1. Tên đề tài 8 2. Lý do và sự cần thiết phải lập hồ sơ quy hoạch 8 3. Ý nghĩa của dự án 9 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 9 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 10 6. Căn cứ lập quy hoạch & tài liệu tham khảo 10 7. Phƣơng pháp nghiên cứu và cấu trúc đề tài 12 PHẦN NỘI DUNG 14 CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ QUY HOẠCH XD TRUNG TÂM XÃ HOÀNG QUẾ 14 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢNG NINH VÀ HUYỆN ĐÔNG TRIỀU 14 1.1 Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Quảng Ninh tới năm 2020 14 1.2. Định hƣớng quy hoạch phát triển Huyện Đông Triều 19 2. HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU - XÃ HOÀNG QUẾ 20 2.1 Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên 20 2.2 Hiện trạng 24 2.2.1 Hiện trạng kinh tế xã hội 24 2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất đai 31 2.2.3 Hiện trạng các công trình kiến trúc 33 2.2.4 Hiện trạng mạng lƣới và các công trình giao thông 35 2.2.5 Hiện trạng nền xây dựng 36 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 4
  5. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 2.2.6 Hiện trạng cấp nƣớc 37 2.2.7 Hiện trạng cấp điện 37 2.2.8 Hiện trạng thoát nƣớc mƣa 38 2.2.9 Hiện trạng thoát nƣớc thải và vệ sinh môi trƣờng 39 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG – TỔNG HỢP PHÂN TÍCH SWOT 40 3.1 Đánh giá tổng hợp hiện trạng khu vực 40 3.2 Tổng hợp phân tích SWOT 41 3.3 Các vấn đề cần giải quyết 42 CHƢƠNG 2: NHỮNG NHÂN TỐ TRONG ĐÔ THỊ CẦN QUAN TÂM 43 1. Giải quyết việc làm khi tổ chức tái định cƣ 43 2. Đô thị hóa, tích cực và những mặt trái 43 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG 44 1. CÁC PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC CƠ CẤU KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 44 1.1 Mục tiêu nguyên tắc của phƣơng án 44 1.2 Phƣơng án 1: Ƣu nhƣợc điểm 44 1.3 Phƣơng án 2: Ƣu nhƣợc điểm 45 1.4 Phƣơng án chọn 46 2. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 47 3. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC – HẠ TẦNG XH 51 3.1. Trụ sở UBND 51 3.2. Nhà Văn hoá - Câu lạc bộ - Nhà truyền thống - thƣ viện: 51 3.3. Trƣờng học 52 3.4. Trạm Y tế xã 52 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 5
  6. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 3.5. Sân bãi thể dục thể thao : 52 3.7. Chợ, cửa hàng dịch vụ: 52 3.8. Đài tƣởng niệm 53 3.9. Khu dân cƣ: 53 4. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ 53 5. QUY HOẠCH GIAO THÔNG 54 5.1 Văn bản pháp lý 54 5.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đƣờng 54 5.3 Các chỉ tiêu của đƣờng giao thông 56 6. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN 57 6.1 6.1 Văn bản pháp lý 57 6.2 6.2 Chỉ tiêu cấp điện 57 6.3 6.3 Phụ tải điện 57 6.4 Quy hoạch hệ thống điện 59 6.5 Quản lý điện 59 7. QUY HOẠCH CẤP NƢỚC 59 7.1 Văn bản pháp lý, tiêu chuẩn thiết kế 59 7.2 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 60 7.3 Nguồn cấp 61 7.5 Quản lý nƣớc 62 8. QUY HOẠCH THOÁT NƢỚC MƢA VÀ NƢỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG 62 8.1 Văn bản pháp lý, tiêu chuẩn thiết kế 62 8.2 Chỉ tiêu cấp nƣớc 62 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 6
  7. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 8.3 Nguồn cấp 62 8.4 Kiểu hệ thống thoát nƣớc 62 8.5 Mạng lƣới thoát nƣớc 63 8.6 Vạch tuyến hệ thống thoát nƣớc mƣa 69 8.7 Vệ sinh môi trƣờng 69 CHƢƠNG 4: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ QUY HOẠCH 70 70 70 CHƢƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ 70 Chƣơng III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 75 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 CÁC BẢN VẼ KÈM THEO SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 7
  8. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài LẬP QUY HOẠCH & QUẢN LÝ TRUNG TÂM XÃ HOÀNG QUẾ - HUYỆN ĐÔNG TRIỀU – TỈNH QUẢNG NINH. 2. Lý do và sự cần thiết phải lập hồ sơ quy hoạch Đông Triều là huyện cửa ngõ phía Tây của tỉnh Quảng Ninh đƣợc định hƣớng đến năm 2015 cơ bản trở thành thị xã và đến năm 2020 trở thành thị xã có cơ cấu kinh tế Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp phù hợp với hƣớng phát triển chung của cả tỉnh và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đông Triều đã đƣợc phê duyệt. Hoàng Quế là một xã phía Đông Nam thuộc huyện Đông Triều nằm trong vùng tam giác kinh tế trọng điểm bắc bộ gần các trung tâm kinh tế lớn, có hệ thống đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng sông thuận lợi tạo ra sự giao lƣu kinh tế, trao đổi hàng hóa, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi trong các lĩnh vực dịch vụ, hoạt động thƣơng mại. Hoàng Quế có nguồn tài nguyên khoáng sản nhiên liệu than đá cung cấp cho các ngành công nghiệp chủ đạo nhƣ nhiệt điện cơ khí, sản xuất xi măng, có trữ lƣợng sét lớn đáp ứng cho khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng. Hoàng Quế có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, thích hợp với nhiều loại cây trồng, vật nuôi, để phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa, có nguồn nhân lực dồi dào, đủ khả năng đáp ứng nguồn nhân lực tại chỗ khi công nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại phát triển. Để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng đất trƣớc mắt và định hƣớng phát triển lâu dài theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội của huyện Đông Triều đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở cấp xã. Cần thiết phải có quy hoạch khu Trung tâm của xã, là cơ sở phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất, định hƣớng phát triển theo quy hoạch cho các điểm dân cƣ của các xã. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 8
  9. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Vì vậy việc lập hồ sơ quản lý quy hoạch khu trung tâm xã Hoàng Quế đƣợc đƣa vào thực tế là hết sức cần thiết và cấp bách. 3. Ý nghĩa của dự án Dự án không chỉ cải thiện cuộc sống của ngƣời dân mà quan trọng hơn nó là căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã, điều chỉnh quy hoạch đất đến năm 2015, và kế hoạch sử dụng đất giao đoạn 2010 đến 2020 của huyện Đông Triều. Tầm quan trọng của dự án này là không thể phủ nhận, ngay từ khi triển khai tất cả đều kì vọng dự án sẽ sớm hoàn thành và mang lại hiệu quả to lớn. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá cùng với sự phát triển đô thị và các khu dân cƣ tập trung hoá khá nhanh, đã gây áp lực lớn trong việc quản lý và sử dụng đất đai. Đồng thời bộc lộ những mặt còn hạn chế trong nhu cầu sử dụng đất đai để phát triển kinh tế xã hội đang là thử thách lớn đối với các cấp, các nhà quản lý. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a. Mục tiêu i. Mục tiêu chung - Tạo ra bộ mặt mới cho xã Hoàng Quế & huyện Đông Triều. - Nâng . ii. Mục tiêu cụ thể - Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch sử dụng đất huyện Đông Triều đến năm 2020. - Làm căn cứ để quản lý đô thị, cải tạo đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho từng giai đoạn quy hoạch. b. Nhiệm vụ - Xác định quy mô phát triển, tính chất, nhu cầu sử dụng đất đai, phát triển hạ tầng kỹ thuật. - Xác định rõ các khu chức năng, mối quan hệ giữa các khu vực dịch vụ thƣơng mại, khu vực công cộng và các khu ở. Xây dựng khu trung tâm xã giải quyết mối quan hệ giữa trung tâm các xã làm động lực phát triển các điểm dân cƣ trên địa bàn xã. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 9
  10. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Phân tích hiện trạng trên tất cả các lĩnh vực: Kinh tế - xã hội, kiến trúc, quy hoạch, cảnh quan, giao thông, điện, nƣớc, môi trƣờng. - Tổng hợp thông tin, số liệu đƣa ra những vấn đề cần giải quyết và sắp xếp theo thứ tự ƣu tiên. - Kiến nghị & đề xuất các giải pháp quy hoạch, phƣơng pháp quản lý, các biện pháp tổ chức để thực hiện quy hoạch. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Khu vực trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh với diện tích khoảng 18,3056 ha. - Phía Đông tiếp giáp với vùng đất nông nghiệp. - Phía Tây tiếp giáp với khu dân cƣ. - Phía Nam tiếp giáp với khu dân cƣ (thuộc thôn Cổ Lễ) và đất nông nghiệp. - Phía Bắc tiếp giáp với đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp và khu nghĩa trang. 6. Căn cứ lập quy hoạch & tài liệu tham khảo  Các căn cứ luật pháp chung 1. Luật xây dựng năm 2003. 2. Luậ ị năm 2009. 3. Luậ 2001. 4. 2005. 5. – . 6. Nghị định số 42/2009/NĐ – CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị. 7. – BXD . 8. 12/2009/ND – CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 10
  11. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 9. Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ xây dựng ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng".  Hệ thống tiêu chuẩn và quy phạm 1. Tiêu chuẩn và quy phạm về quy hoạch xây dựng đô thị QCXDVN 01: 2008/BXD – . TCVN 4449:1987 Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế. Thông tƣ số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng Hƣớng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng. 2. Tiêu chuẩn quy phạm về quy hoạch xây dựng hạ tầng kĩ thuật và môi trƣờng Căn cứ quy chuẩn, quy phạm hiện hành Bộ Xây Dựng TCXD 04/2008 về đặt đƣờng dẫn điện trong nhà ở và các công trình công cộng. Căn cứ tiêu chuẩn TCXD – 27/1991 của Bộ Xây Dựng về đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong nhà và ngoài công trình dân dụng TCXD – 95/1983. 3. Tiêu chuẩn quy phạm về các ngành kinh tế và kĩ thuật khác  Các căn cứ tài liệu trực tiếp quản lý quy hoạch xây dựng và cải tạo 1. Nghị quyết Đảng bộ xã Hoàng Quế lần thứ 19. 2. Văn bản số: 2977/QĐ-UBND ngày 11/11/2005 của UBND Tỉnh Quảng Ninh “V/v quy hoạch trung tâm các xã của các huyện biên giới Việt Trung và 02 huyện Đông Triều và Hải Hà thực hiện CNH , HĐH nông thôn ”. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 11
  12. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 3. Quyết định số: 3749/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND Tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Trung tâm xã Hoàng Quế, huyện Đông triều”. 4. Số liệu, quy mô dân số xã Hoàng Quế hiện tại và dự báo phát triển đến 2015. Tài liệu do huyện Đông Triều cung cấp và xin qua phòng lƣu trữ chi Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh. 5. 1/500 khu vực dự kiến quy hoạch trung tâm xã. 6. ện Đông Triề 2020. 7. tỉnh Quảng Ninh 2020. 8. . 7. Phƣơng pháp nghiên cứu và cấu trúc đề tài  Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập thông tin từ các văn bản, tài liệu. - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tế - Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp số liệu. - Phƣơng pháp so sánh  Cấu trúc đề tài Đề tài gồm 3 phần và 5 chƣơng: - Phần mở đầu - Phần nội dung  Chƣơng 1: Nghiên cứu quy hoạch trung tâm xã Hoàng Quế  Chƣơng 2: Những nhân tố trong đô thị cần quan tâm  Chƣơng 3: Giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng  Chƣơng 4: Chính sách quản lý quy hoạch  Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị - Phần các bản vẽ kèm theo SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 12
  13. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Cấu trúc đề tài S¥ §å CÊU TRóC §Ò TµI Më §ÇU MôC TI£U Vµ §èI T¦îNG Vµ Sù CÇN THIÕT ý NGHÜA CñA C¡N Cø LËP P.PH¸P NHIÖM Vô CñA PH¹M VI PH¶I §ÇU T¦ Dù ¸N Dù ¸N NGHI£N CøU Dù ¸N NGHI£N CøU NéI DUNG 1 CH¦¥NG 1: C¸C C¥ Së QUY HO¹CH TRUNG T¢M X· HOµNG QUÕ QH CHUNG TØNH QUY HO¹CH CHUNG QU¶NG NINH §ÕN N¡M HUYÖN §¤NG TRIÒU 2020 TæNG QUAN HIÖN TR¹NG TRUNG T¢M X· HOµNG QUÕ VÞ TRÝ & §ÆC §IÓM KINH TÕ - V¡N HãA KIÕN TRóC C¶NH HTKT & M¤I TR¦êNG Tù NHI£N Vµ X· HéI QUAN PHÂN TÍCH SWOT C¥ HéI §IÓM M¹NH TTX HOµNG QUÕ §IÓM YÕU TH¸CH THøC C¸C VÊN §Ò CÇN GI¶I QUYÕT PH? N N? I DUNG 2 CH¦¥NG 2: C¸C VÊN §Ò CÇN QUAN T¢M TRONG ®t HIÖN NAY GI¶I QUYÕT VIÖC LµM §¤ THÞ HãA, TÝCH CùC KHI Tæ CHøC T¸I §ÞNH C¦ Vµ NH÷NG MÆT TR¸I 3 CH¦¥NG 3: GI¶I PH¸P QU¶N Lý QUY HO¹CH X¢Y DùNG QUY C¸C QUY HO¹CH GI¶I PH¸P QUY QUY HO¹CH THIÕT KÕ HO¹CH PH¦¥NG ¸N Sö DôNG KIÕN HO¹CH CÊP, THO¸T §¤ THÞ GIAO CÊP §IÖN C¥ CÊU §ÊT TRóC TH¤NG N¦íC & VSMT 4 CH¦¥NG 4: CHÝNH S¸CH QU¶N Lý QUY HO¹CH QUY §ÞNH CHUNG QUY §ÞNH RI£NG §IÒU LÖ THI HµNH 5 CH¦¥NG 5: KÕT LUËN Vµ KIÕN NGHÞ SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 13
  14. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ QUY HOẠCH XD TRUNG TÂM XÃ HOÀNG QUẾ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢNG NINH VÀ HUYỆN ĐÔNG TRIỀU 1.1 Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Quảng Ninh tới năm 2020 1.1.1 Quy mô dân số - Tổng dân số toàn tỉnh 1.175.747 ngƣời (1/7/2010) trong đó dân số đô thị 453.868 ngƣời, chiếm 44% so với tổng số, mật độ dân số toàn Tỉnh 175ngƣời/Km2 tỷ lệ tăng dân số toàn tỉnh 1,31%, trong đó tăng tự nhiên 1,3%. (tỉ lệ dân số đô thị khá cao trong cả nƣớc, trung bình cả nƣớc khoảng 23%) - Dân số dự báo đến năm 2020 toàn tỉnh là: n N = N0x(1+ R) = 1175747 x (1 + 1.31%)10 = 1.339.174 (ngƣời) 1.1.2 Quy mô đất đai - Tỉnh Quảng Ninh có 14 điểm đô thị, tập trung lớn ở các thành phố, thị xã và thị trấn huyện (1 thành phố, 3 thị xã, và 9 huyện). Trong đó có tổng số 131 xã, 52 phƣờng (chi tiết xem bảng 1). SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 14
  15. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Bảng 1: DIỆN TÍCH - DÂN SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH STT HẠNG MỤC DÂN SỐ DIỆN MẬT ĐƠN VỊ HÀNH TB TÍCH ĐỘ DS CHÍNH (ngƣời) (km2) (ng/km2) Số xã Số Tổng phƣờng, TT TOÀN TỈNH 1.032.264 5.899,8 175 131 52 183 1 Thành phố Hạ 185.228 208,7 888 4 16 20 Long 2 Thị xã Cẩm Phả 153.955 335,8 458 3 13 16 3 Thị xã Uông Bí 93.302 240,4 388 3 7 10 4 Huyện Bình Liêu 26.195 471,4 56 7 1 8 5 Thị xã Móng Cái 71.647 515,0 139 11 5 16 6 Huyện Hải Hà 48.783 494,6 99 15 1 16 7 Huyện Đầm Hà 30.408 289,9 105 8 1 9 8 Huyện Tiên Yên 42.217 617,1 68 10 1 11 9 Huyện Ba Chẽ 17.021 576,7 30 7 1 8 10 Huyện Vân Đồn 39.210 551,3 71 11 1 12 11 Huyện Hoành Bồ 39.566 823,6 48 12 1 13 12 Huyện Đông Triều 148.956 397,2 375 19 2 21 13 Huyện Cô Tô 4.750 46,2 103 2 1 3 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 15
  16. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 14 Huyện Yên Hƣng 131.026 331,9 395 19 1 20 1.1.3 Định hƣớng phát triển không gian đô thị và kiến trúc, cảnh quan đô thị + Đặc biệt coi trọng phát triển các đô thị trung tâm tiểu vùng nhằm giảm áp lực phát triển tại các đô thị lớn nhƣ Hà Nội và Hải Phòng, dễ tạo ra các thành phố cực lớn. Không nên để thiếu vắng đô thị trên những khu vực lãnh thổ tƣơng đối lớn. + Phát triển mạnh mẽ những đô thị nhỏ (có thể từ thị tứ, thị trấn), đô thị vừa ở các vùng. Tập trung phát triển các đô thị trung tâm nhƣ Hạ Long, Thái Nguyên, Việt Trì, các đô thị biên giới làm động lực phát triển cả hệ thống ở đầu thế kỷ 21. + Phát triển chuỗi đô thị trên cơ sở dải công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ, du lịch duyên hải, hải đảo - tạo môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi mở rộng hợp tác quốc tế ở khu vực này. +Tập trung xây dựng các đô thị gắn với các khu kinh tế cửa khẩu. + Nâng cấp các đô thị hiện có và chú trọng phát triển các đô thị mới. + Phát triển các trục đô thị dọc theo các tuyến lộ quan trọng nhƣ đƣờng Quốc lộ1(Hà Nội - Lạng Sơn), quốc lộ 3 (Hà Nội - Cao Bằng), quốc lộ 2 (Hà Nội - Lào Cai), đƣờng 70 (Hà Nội - Lào Cai). + Tỷ lệ đô thị hoá cho toàn vùng 19% (năm 2000) và 32% (năm 2010). SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 16
  17. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Tóm lại, chiến lƣợc phát triển các ngành kinh tế và đô thị đã theo hƣớng phát triển công nghiệp hoá - hiện đại hoá, nhƣng cũng nên hiểu công nghiệp hoá là nghĩ đến các khu công nghiệp tập trung- khu chế xuất, mà cần suy nghĩ theo hƣớng phát triển bền vững của khu vực. 1.1.4 Định hƣớng phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật - Quốc lộ 18A đoạn chạy qua thành phố dài 30 km (nếu kể cả đoạn qua thị xã Cẩm Phả dài 60km) rộng 7 18m mật độ xe chạy 2500 3000xe/ngđ. Hiện đang cải tạo nâng cấp đạt tiêu chuẩn đƣờng cấp III đồng bằng (mặt 11m, nền 12m) theo dự án PMU18. - Tỉnh lộ 326 : Chạy qua thị trấn Hoàng Bồ tới Mông Dƣơng dài xấp xỉ 50km, rộng 5 7m, đƣờng cấp phối đá và đất, mật độ xe chạy không đáng kể. - Bến xe liên tỉnh : Bến xe Bãi Cháy và 2 bến đậu xe ở hai đầu bến phà Cửa Lục với tổng diện tích khoảng 0,7ha phục vụ nhu cầu đi xe liên tỉnh và liên huyện trong toàn Tỉnh. Số đầu xe hoạt động 40-50xe/ngày với các tuyến : Quảng Ninh - Hà Nội Quảng Ninh - Hải Phòng Quảng Ninh - Thái Bình Quảng Ninh - Hà Bắc Hạ Long - Cẩm Phả Hạ Long - Móng Cái SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 17
  18. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Đƣờng sắt quốc gia khổ 1435m từ Kép tới ga Hạ Long dài 100km, đoạn qua thành phố dài 12km. Năng lực chuyên chở lớn song hiện tại hầu nhƣ không sử dụng và duy tu bão dƣỡng dọc tuyến. - Cảng Cái Lân: là cảng nƣớc sâu, độ sâu bến 9-12m cho tàu 1 vạn tấn, với 2 cầu cảng dài 165m đạt công suất 1,5 triệu tấn/năm. Hiện đang mở rộng theo dự án nâng cấp cụm Cảng Cái Lân- Sa Tô giai đoạn 2000 –2010 với 24 bến, theo thiết kế đã đƣợc Thủ tƣớng phê duyệt công suất tối đa là 21,6 triệu tấn/năm - Cảng địa phƣơng gồm một số cảng nhƣ : cảng Bến Đoan, cảng Cọc 5, cảng Sa Tô, cảng Cá thiết kế cho tàu 5000 tấn, cảng hành khách thăm quan Vịnh tại Cái Dăm (khoảng 1 triệu khách/năm) hiện công suất đạt thấp 0,3-0,5 triệu tấn. - Bãi đỗ xe: trong thành phố hiện hầu hết các phƣơng tiện giao thông đỗ ở dạng tự phát, chƣa đƣợc tổ chức theo qui hoạch cụ thể nào. Các xe ô tô vận tải lớn chở than, hàng công nghiệp hầu hết đỗ trong nhà máy, bãi than và dọc các trục đƣờng vào nhà máy. Các xe du lịch, xe con đỗ rải rác trong khuôn viên khách sạn, nhà nghỉ và ngay trên các tuyến đƣờng chính nên gây mất an toàn giao thông, làm xấu mỹ quan đô thị. 1.1.5 Tính chất đô thị của Tỉnh Quảng Ninh - Hiện tại Quảng Ninh là tỉnh gồm có 2 thành phố, thành phố Hạ Long và thành phố Móng Cái. Điều đó cho thấy đây là tỉnh rất có tiềm năng phát triển. - Tại thành phố Hạ Long có di sản thiên nhiên thế giới đã đƣợc UNESCO công nhận, có tiềm năng về phát triển du lịch, dịch vụ - Thành phố Móng Cái là 1 trong những cửa khẩu lớn nhất miền Bắc, nắm giữa vai trò là cửa ngõ phát triển kinh tế của khu vực SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 18
  19. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” miền Bắc, giao thƣơng với Trung Quốc và các nƣớc lân cận phía Bắc. - Ngoài ra Quảng Ninh còn là nơi có rất nhiều tài nguyên, dồi dào nhƣ than đá, rừng, biển là tiền đề để phát triển công nghiệp. - Tỉnh Quảng Ninh nằm trong khu vực tam giác vàng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đƣợc sự quan tâm đầu tƣ của nhà nƣớc và các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc nên có nhiều cơ hội, lợi thế để phát triển. 1.2. Định hƣớng quy hoạch phát triển Huyện Đông Triều - Huyện Đông Triều nằm phía Tây của tỉnh Quảng Ninh. Phía Đông giáp thị xã Uông Bí Phía Tây giáp thành phố Hải Dƣơng. Phía Nam giáp thành phố Hải Phòng. Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang. Là 1 huyện miền núi có diện tích 397km2 gồm 14 xã và 2 thị trấn, với dân số là 144.000 ngƣời (2004) - Với vị trí giao thông thuận lợi : giao thông liên tỉnh Quốc lộ 18A chạy qua là tuyến giao thông huyết mạch của khu vực nối 3 tỉnh, thành phố thuộc khu vực kinh tế tam giác vàng của miền Bắc. - Bên cạnh đó huyện còn có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào (than đá) nằm ở phía Bắc Quốc lộ 18A rất thuận lợi cho khai thác, vận chuyển để phát triển các ngành công nghiệp. - Không gian toàn huyện Đông Triều đƣợc phân chia nhƣ sau : Phía Bắc huyện là khu vực đồi núi tƣơng đối cao, tại đây có tài nguyên khoáng sản than đá, tài nguyên rừng nên thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp (khai thác và chế biến than đá, gỗ), lâm nghiệp (khai thác tài nguyên gỗ, trồng rừng ). Phía Nam huyện là khu vực đồng ruộng tƣơng đối bằng phẳng, với mật độ tƣơng đối cao, dân cƣ tập trung hầu hết ở khu vực này. Và một phần do có quốc lộ 18A chạy qua. Theo định SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 19
  20. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” hƣớng quy hoạch khu vực sẽ phát triển những đơn vị ở, khu trung tâm, trƣờng học, bệnh viện phục vụ nhu cầu dân sinh. 2. HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU - XÃ HOÀNG QUẾ 2.1 Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên 2.1.1 Vị trí địa lý, ranh giới và quy mô thiết kế quy hoạch Khu vực trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh với diện tích khoảng 18,3056 ha. - Phía Đông tiếp giáp với vùng đất nông nghiệp. - Phía Tây tiếp giáp với khu dân cƣ. - Phía Nam tiếp giáp với khu dân cƣ (thuộc thôn Cổ Lễ) và đất nông nghiệp. - Phía Bắc tiếp giáp với đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp và khu nghĩa trang. Vị trí khu vực nghiên cứu SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 20
  21. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Khu vực nghiên cứu nằm trong khu vực khá thuận lợi về giao thông khi con đƣờng quốc lộ 18A đi Mạo Khê chạy cắt ngang qua. Đây là con đƣờng xuyên suốt tỉnh Quảng Ninh nối với thành phố Hải Dƣơng và thủ đô Hà Nội nên có lƣu lƣợng giao thông tƣơng đối lớn và cũng là 1 nhân tố thuận lợi để thúc đẩy phát triển kinh tế cho khu vực nghiên cứu quy hoạch. 2.1.2 Các điều kiện tự nhiên 2.1.2.1 Địa hình Địa hình khu vực quy hoạch tƣơng đối bằng phẳng chủ yếu là đất ở của dân cƣ, đất vƣờn một phần nhỏ là ao, hồ, suối (cao độ cao nhất là +10.9 , cao độ thấp nhất là +1.07 (ao) dốc dần từ Bắc xuống Nam. Địa hình bằng phẳng 2.1.2.2 Địa chất Địa chất công trình: Nằm trong vùng địa chất công trình vùng Tây Nam của tỉnh. Hiện chƣa có số liệu thăm dò địa chất tại khu vực quy hoạch. Các số liệu thăm dò chi tiết sẽ đƣợc bổ xung khi có kết quả khoan khảo sát phục vụ cho việc thiết kế thi công các hạng mục công trình trong khu vực quy hoạch. 2.1.2.3 Khí hậu SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 21
  22. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” +Khí hậu: Hoàng Quế nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mƣa nhiều. + Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm khoảng 22,20C, dao động từ 180C- 280C. Nhiệt độ trung bình cao nhất 320C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới trị số 390C. Về mùa đông, nhiệt độ trung bình thấp nhất 14,50C - 15,50C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tới 30C. + Lƣợng mƣa: Lƣợng mƣa trung bình hàng năm ở mức 1442 mm, phân bố không đều trong năm và chia thành 2 mùa: - Mùa mƣa nhiều : Từ tháng 4 đến tháng 9, chiếm từ 75 - 80% tổng lƣợng mƣa cả năm, lƣợng mƣa cao nhất là tháng 7 đạt 294 mm. - Mùa ít mƣa: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chỉ chiếm 20 - 25% tổng lƣợng mƣa cả năm. + Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 83%, thƣờng thay đổi theo mùa và các tháng trong năm. Tháng 3, tháng 4 và tháng 8 là những tháng có độ ẩm không khí cao nhất tới 87%, những tháng có độ ẩm thấp là tháng 2, tháng 11 và tháng 12 chỉ đạt từ 74 - 77%. + Chế độ gió - bão: - Trên địa bàn xã Hoàng Quế thƣờng thịnh hành 2 loại gió chính: gió Đông nam và gió Đông bắc. - Gió đông nam xuất hiện vào mùa mƣa, thổi từ biển vào mang theo hơi nƣớc và gây ra mƣa lớn. Hàng năm thƣờng chịu ảnh hƣởng trực tiếp của 3-5 cơn bão, sức gió từ cấp 8 đến cấp 10 giật trên cấp 10 - Gió mùa đông bắc: xuất hiện vào mùa khô, từ tháng SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 22
  23. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 10 đến tháng 4 năm sau, tốc độ gió từ 3 - 4 m/s đặc biệt gió đông bắc tràn về thƣờng lạnh và mang giá rét. 2.1.2.4 Thủy văn - Xã Hoàng Quế có hệ thống thuỷ văn tƣơng đối thuận lợi, phía nam giáp sông Đá Bạc, ở phía bắc có các con suối nhỏ chảy qua theo hƣớng Bắc – Nam bắt nguồn từ dãy núi phía bắc cánh cung Đông Triều. Các suối này đều ngắn và dốc, trắc diện hẹp, bồi tụ ít, quanh co, uốn khúc. Diện tích lƣu vực nhỏ, lũ lên nhanh nhƣng rút chậm nên dễ bị úng lụt. Ngày nay đã đuợc ngăn thành những hồ, đập chứa nƣớc để điều tiết nƣớc phục vụ sản xuất. - Hệ thống sông, suối đã mang lại nguồn lợi cho xã, bồi đắp phù sa cho một số vùng, cung cấp nƣớc tƣới tiêu và phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân. Suối nhỏ chạy ngang qua trung tâm xã 2.1.2.5 Đặc điểm sinh vật và cảnh quan - Hệ sinh vật khu vực quy hoạch chủ yếu là vƣờn cây ăn quả, suối, ao hồ với hệ thống cây cối đặc trƣng của vùng đồng bằng bắc bộ. - Cảnh quan tự nhiên trong khu vực chủ yếu là cảnh quan của khu vực nông nghiệp , nông thôn. Các khu vực làng xóm với kiến trúc cảnh quan đặc trƣng của nhà ở vùng đồng SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 23
  24. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” bằng Bắc Bộ, hiện đang dần đô thị hoá. Vƣờn cây ăn quả - đặc trƣng Bắc Bộ 2.2 Hiện trạng 2.2.1 Hiện trạng kinh tế xã hội - Về dân số Dân số toàn xã khoảng 4688 ngƣời . Dân cƣ khu trung tâm khoảng 900 ngƣời. Gồm: 438 nam chiếm tỉ lệ 48.7% 462 nữ chiếm tỉ lệ 51.3% Gia tăng tự nhiên: 1.1% Gia tăng cơ học: 0% Công thức tính dân số tƣơng lai: n N = N0x(1+ R) Trong đó: N: dân số tƣơng lai N0: dân số năm hiện tại R: tỉ lệ gia tăng dân số n: số năm tính toán SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 24
  25. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Dự báo: Năm Số dân (khu trung tâm) 2010 1.1% 900 (ngƣời) 2020 1.1% 1004 (ngƣời) 2030 1.1% 1120 (ngƣời) Biểu đồ tỉ lệ nam nữ Biểu đồ phân chia cơ cấu dân số theo tuổi - Về kinh tế : Là khu vực nông thôn nên kinh tế chủ yếu là các nghề nông nghiệp. Ngoài việc cấy lúa thì nông dân còn trồng xen canh thêm vụ màu, vụ đông các loại cây ngắn ngày nhƣ cải bắp, su hào, khoai, đậu để tăng thêm thu nhập, cải thiện kinh tế SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 25
  26. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Nông nghiệp chiếm phần lớn cơ cấu kinh tế Khu vực gần chợ và mặt đƣờng quốc lộ 18A thì mới xuất hiện các loại hình kinh doanh dịch vụ. Do thuận lợi về vị trí, giao thông thuận tiện nên việc kinh doanh buôn bán diễn ra khá thuận lợi. Tuy nhiên mức độ phát triển của các loại hình này còn chƣa hoàn toàn đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân. Ví dụ nhƣ cả khu vực mới có 1 địa điểm truy cập internet công cộng và đã xuống cấp với số lƣợng máy ít, cũ. Khu vực chợ thì đã có khu họp riêng nhƣng do đƣợc xây dựng quá lâu đời nên xuống cấp trầm trọng, mái hiên dột nát, nền đất rất bẩn, mất vệ sinh khi trời mƣa Ngoài kinh doanh tập trung thì còn có những điểm kinh doanh nhỏ lẻ nhƣ của hàng tạp hóa, vật liệu xây dựng, dịch vụ du lịch, shop quần áo góp phần làm cho phong phú thêm loại hình kinh doanh trong xã, phục vụ, đáp ứng tốt nhu cầu ngƣời dân địa phƣơng, phát triển kinh tế SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 26
  27. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Kinh doanh vật liệu xây dựng Trồng màu tăng vụ - Về y tế: Có 1 trạm y tế (chƣa có vƣờn thuốc) . Trạm y tế đƣợc xây dựng đã lâu nên xuống cấp, trang thiết bị và nhân lực chƣa đủ để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho ngƣời dân khi cần thiết. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 27
  28. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Trạm y tế xã Hoàng Quế - Về giáo dục: Có một trƣờng Phổ thông trung học với 23 lớp học và 1007 học sinh của 5 xã lân cận. Trƣờng trung học cơ sở và tiểu học nằm ngoài ranh giới quy hoạch. Trƣờng THPT Hoàng Hoa Thám SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 28
  29. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Trƣờng THPT Hoàng Hoa Thám - Dịch vụ thƣơng mại: Trong khu vực nghiên cứu có 1 chợ, 1 cây xăng và các tuyến đƣờng trục chính đã hình thành các cụm thƣơng nghiệp, song với quy mô nhỏ chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và gây ảnh hƣởng tới giao thông. Chợ với quy mô nhỏ SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 29
  30. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Bên trong chợ đã xuống cấp Điểm truy cập internet duy nhất trong xã SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 30
  31. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất đai x=2329519.6691 y=384665.2725 Hiện trạng sử dụng đất Tổng diện tích của khu vực lập quy hoạch khoảng 18,3065 ha, gồm các loại đất : - Đất ở làng xóm và đất ở đô thị chiếm khoảng 14,93% diện tích khu vực . - Đất chuyên dùng (đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình văn hoá, y tế, giáo dục; đất vƣờn, ao hồ, suối, đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật ) Đặc biệt khu vực có quốc lộ 18A và gần với tuyến đƣờng sắt chạy qua . - Đất trồng cây nông nghiệp (lúa nƣớc), mặt nƣớc và cây ăn quả (cây vải) chiếm khoảng 50% khu vực quy hoạch. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 31
  32. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Diện tích đất Tỉ lệ Danh mục sử dụng đất (m2) (%) Công trình công cộng 7016 3.82 Đất ở 27330 14.93 Đất thể dục thể thao 9749 5.31 Đất giáo dục 16956 9.25 Đất dịch vụ thƣơng mại 3780 2.04 Đất nông nghiệp 86224.5 47.10 Đất trồng cây lâu năm 2485 1.35 Đất mặt nƣớc 2811 1.52 Đất sân bãi 4705 2.57 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật Quốc gia 4246 2.32 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật nội bộ 17762.5 9.70 Tổng cộng 183065 100 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 32
  33. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Biểu đồ hiện trạng cơ cấu sử dụng đất 2.2.3 Hiện trạng các công trình kiến trúc Chủ yếu là nhà mặt phố xây dựng kiên cố phù hợp với các hoạt động dịch vụ thƣơng mại chạy dọc theo trục đƣờng chính. Số còn lại là nhà ở nông thôn đặc trƣng của vùng đồng bằng Bắc Bộ. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 33
  34. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Nhà ở nông thôn đặc trƣng vùng đồng bằng Bắc Bộ Nhà mặt phố xây dựng kiên cố SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 34
  35. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 2.2.4 Hiện trạng mạng lƣới và các công trình giao thông MÆt c¾t quèc lé 18A MÆt c¾t giao th«ng néi bé - Tổng diện tích đất dành cho giao thông là 22008.5 m2, chiếm 12.2 % diện tích toàn khu vực nghiên cứu. - Đi cắt xuyên qua khu vực nghiên cứu là quốc lộ 18A với bề rộng 12m và 1 làn dự trữ, trồng cây xanh cách ly bụi - Các tuyến đƣờng chính trong khu vực trung tâm xã đã đƣợc bê tông hóa. Tuy nhiên một số tuyến đƣờng nội bộ chất lƣợng đã và đang xuống cấp nhanh chóng, đặc biệt là các đƣờng trong ngõ xóm gây khó khăn cho việc đi lại của ngƣời dân cũng nhƣ sinh hoạt, sản xuất - Hiện tƣợng lụt lội hiếm khi xảy ra tại các tuyến đƣờng trong khu vực. - Các xe trọng tải lớn chở vật liệu xây dựng chạy trên quốc lộ 18A làm rơi vãi gây mất vệ sinh và nguy cơ hƣ hại, xuống cấp. - Khu vực có tuyến xe bus tuyến Hải Dƣơng - Mạo Khê - Uông Bí do công ty TNHH Phúc Xuyên khai thác và sử dụng khá hiệu quả. Tần suất 10 phút 1 chuyến đáp ứng kịp thời nhu cầu đi lại của nhân dân trong khu vực, lƣợng học sinh, sinh viên trong xã và các khu vực lân cận. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 35
  36. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Khu vực nằm ở trên quốc lộ 18A nên có giao thông đối ngoại hết sức thuận lợi. Đƣờng quốc lộ 18A Đƣờng giao thông nội bộ 2.2.5 Hiện trạng nền xây dựng Hiện trạng nền xây dựng của khu vực đƣợc chia thành 3 khu vực sau: - Khu vực đồi núi: chủ yếu là đất rừng và trồng cây ăn quả, cao độ từ 25 170 m. - Khu vực dân cƣ hiện trạng : phần lớn đƣợc xây dựng trên nền tự nhiên ven các chân núi trên nền cao độ: 5 20m, một phần đƣợc đắp tôn cao tới cao độ lớn hơn 2m. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 36
  37. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Khu vực đồng bằng thấp trũng: chủ yếu nền đất trũng thấp, đất nông nghiệp, đất hoang hóa. 2.2.6 Hiện trạng cấp nƣớc - Xã Hoàng Quế hiện có đƣờng ống nƣớc nằm trên đƣờng quốc lộ 18A chạy qua,đƣờng ống dẫn nƣớc sạch này đi từ trạm bơm của thị trấn Mạo Khê đến cấp cho các hộ dân trên trục quốc lộ 18A và các xã lân cận. - Vì là khu vực nông thôn nên hệ thống còn chƣa đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của nhân dân về chất lƣợng cũng nhƣ lƣu lƣợng, thƣờng hay bị mất nƣớc vào 3 tháng cao điểm trong mùa hè. 2.2.7 Hiện trạng cấp điện Đã cung cấp đến khu vực dọc theo các tuyến đƣờng 18A và tuyến đƣờng liên xã. Đặc biệt là trong khu vực quy hoạch có tuyến đƣờng 110kv chạy qua. Đƣờng điện 110KV cắt ngang quốc lộ 18A Hệ thống đƣờng dây khu vực nông thôn tuy không chằng chịt, gây mất mỹ quan, an toàn nhƣ các đô thị khác nhƣng hệ thống cột điện có 1 số đã xuống cấp, nghiêng ngả rất nguy hiểm nhất là trong mùa mƣa bão. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 37
  38. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Cột điện xuống cấp – gây nguy hiểm 2.2.8 Hiện trạng thoát nƣớc mƣa Hệ thống thoát nƣớc mƣa bằng hệ thống thoát nƣớc tự chảy, đƣờng ống nổi, đảm bảo thoát nƣớc tốt trong cả 2 mùa khô và mùa mƣa. Thoát nƣớc mƣa nội bộ SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 38
  39. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Thoát nƣớc mƣa dọc quốc lộ 18A 2.2.9 Hiện trạng thoát nƣớc thải và vệ sinh môi trƣờng - Hai bên đƣờng quốc lộ 18A có rãnh thoát nƣớc xây gạch, tại các đƣờng bê tông nhỏ,đƣờng đất di vào ngõ xóm cũng có rãnh nhỏ thoát nƣớc xây bên đƣờng.Ngoài ra rải rác trong khu dân cƣ ở cũng có mƣơng thuỷ lợi và các rãnh nƣớc tự nhiên. - Giữa trung tâm xã có 1 con suối chảy uốn khúc xuôi theo hƣớng từ Bắc xuống Nam. - Nƣớc thải của ngƣời dân đa phần đều đã dƣợc xử lý tại bể tự hoại trong nhà trƣớc khi xả xa ngoài, tuy nhiên vẫn còn một số vẫn xả trực tiếp ra các rãnh thoát nƣớc tự nhiên gây mất vệ sinh môi trƣờng. - Vì khu vực nghiên cứu có đoạn quốc lộ 18A chạy qua cho nên bị ảnh hƣởng bởi lƣợng khí bụi do giao thông và bụi than, công nghiệp do các xe chuyên chở kém chất lƣợng làm rơi vãi, gây ảnh hƣởng tới sức khỏe của ngƣời dân khu vực. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 39
  40. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Rác thải chƣa có biện pháp xử lý Khu vực chƣa có địa điểm và hình thức thu gom rác, tập kết rác cố định. Rác hầu nhƣ chƣa đƣợc xử lý, đổ bừa bãi gây ô nhiễm môi trƣờng, mất vệ sinh. 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG – TỔNG HỢP PHÂN TÍCH SWOT 3.1 Đánh giá tổng hợp hiện trạng khu vực - Xã Hoàng Quế nằm về phía đông, cách trung tâm thị trấn Đông Triều 15 km dọc theo Quốc lộ 18A, thành phần kinh tế của xã chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia súc và một số trồng cây ăn quả nhƣng diện tích không nhiều. Dân số toàn xã hiện nay khoảng 4688 nhân khẩu, khu vực trung tâm xã hiện nay tập trung dân cƣ đông với mật độ khá cao, các nhà dân xây dựng vẫn còn tự do bám theo các trục đƣờng mở cửa hàng kinh doanh buôn bán nhỏ, chủ yếu là hàng nhu yếu phẩm, hàng ăn, sửa chữa nhỏ phục vụ tại chỗ. - Các công trình công cộng nhƣ Trụ sở UBND xã, trạm y tế xã, trạm bƣu chính, nhà trẻ mẫu giáo, trƣờng học đã đƣợc đầu tƣ xây dựng nhƣng không tập trung, nằm dải dác ở những vị trí độc lập không theo định hƣớng quy hoạch nào cả, cách nhau khá xa, rất bất lợi cho việc đấu nối, cung cấp các cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng giao thông, cấp điện, cấp nƣớc sạch Mặt khác một số công trình cần thiết nhƣ chợ, khu văn hoá thể thao chƣa đƣợc đầu tƣ xây dựng, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của nhân dân trong thời kỳ CNH-HĐH. Nhìn chung xã chƣa đạt đƣợc về mặt quy mô cả về diện tích và cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 40
  41. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Cây xăng Hoàng Quế Thuận lợi: - Khu vực có vị trí giao thông thuận tiện cho đối nội, đối ngoại và một số công trình công cộng để tận dụng phát triển khu trung tâm. Khó khăn: - Phải sắp xếp lại một số khu vực dân cƣ sát trục giao thông, chợ và sân thể dục thể thao. - Phải giải quyết đƣợc vấn đề việc làm khi tổ chức giải phóng đền bù, tái định cƣ 3.2 Tổng hợp phân tích SWOT - Điểm mạnh: (Strengths) + Đƣợc sự ủng hộ và nhất trí của nhân dân và cán bộ xã trong việc quy hoạch khu vực khu trung tâm xã. + Nằm ở vị trí giao thông thuận lợi, có thể dễ dàng lƣu thông với các khu vực khác, là cầu nối quan trọng của Quảng Ninh với Hải Dƣơng, thủ đô Hà Nội và nhiều tỉnh thành phía Bắc khác. - Điểm yếu: (Weakness) + Mật độ dân cƣ thƣa thớt, thành phần cơ cấu kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, khó chuyển dịch cơ cấu kinh tế khi thu hồi mặt bằng, tái định cƣ. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 41
  42. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” + Một số công trình, cơ sở vật chất (chợ, trạm y tế) đã xuống cấp – không còn đáp ứng đƣợc nhu cầu cần thiết cho nhân dân trong khu vực. - Thời cơ: (Opportunity) + Đƣợc xác định là khu trung tâm đáp ứng các yêu cầu hoạt động của toàn xã cũng nhƣ bộ phận dân cƣ khu. Trung tâm này sẽ là đầu mối cũng nhƣ động lực thúc đẩy sự phát triển các điểm dân cƣ trong xã. + Hiện nay một loạt các dự án lớn về hạ tầng đang đƣợc triển khai gần khu vực dự án sẽ hỗ trợ rất lớn đối với hạ tầng kĩ thuật trong khu vực (dự án quy hoạch khu du lịch nhà Trần tại Đông Triều vực nghiên cứu ) - Thách thức: (Threats) + Điều kiện sống của ngƣời dân ở mức trung bình, các công trình không đảm bảo yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Đặc biệt là hạ tầng kỹ thuật (hệ thống đƣờng dây, đƣờng ống xuống cấp, nguy hiểm) + Đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn. Sau khi thu hồi gặp khó khăn trong việc tái định cƣ và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 3.3 Các vấn đề cần giải quyết - Đƣa ra chiến lƣợc phát triển các loại hình kinh tế phù hợp để tận dụng nguồn lao động dồi dào, phù hợp với thực trạng khu vực. - Tranh thủ cơ hội phát triển hạ tầng kỹ thuật và chính sách phát triển của tỉnh để phát triển kinh tế xã hội nâng cao chất lƣợng sống của ngƣời dân xã. - Tăng cƣờng công tác quản lý đô thị để đảm bảo phát triển bền vững đúng theo quy hoạch xây dựng. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 42
  43. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” CHƢƠNG 2: NHỮNG NHÂN TỐ TRONG ĐÔ THỊ CẦN QUAN TÂM 1. Giải quyết việc làm khi tổ chức tái định cƣ Là khu vực nông thôn, với trình độ học vấn chƣa cao, ngƣời dân sống chủ yếu dựa vào đồng ruộng, nghề nghiệp chính vẫn là nông nghiệp nên việc giải quyết đƣợc nhu cầu việc làm khi thu hồi đất cho nhân dân là hết sức quan trọng. Ngoài những nhà máy xí nghiệp mới đƣợc đầu tƣ xây dựng thu hút lao động thì cũng cần có những chính sách đào tạo nghề, hƣớng nghiệp, những biện pháp khuyến khích chuyển đổi, phát triển các loại hình kinh doanh khác ngoài nông nghiệp nhƣ cho vay vốn sản xuất, phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ thay thế cho nông nghiệp thuần thúy 2. Đô thị hóa, tích cực và những mặt trái Đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ tại Việt Nam. Nó đã và đang làm thay đổi bộ mặt của các đô thị, các làng xóm, thay cho những ngôi nhà cấp 4 xuống cấp là những trung cƣ cao tần hiện đại, những con đƣờng ngõ xóm nhỏ bé, lụt lội đã đƣợc đƣợc bê tông hóa cao ráo thuận tiện cho giao thông và sản xuất Tuy nhiên bên cạnh đó là những tệ nạn xã hội ngày 1 gia tăng, môi trƣờng và vệ sinh an toàn thực phẩm trở thành vấn đề nóng hơn bao giờ hết. Nền kinh tế thị trƣờng với sức cám dỗ của đồng tiền khiến cho nhiều hộ kinh doanh, cá nhân vì mải mê chạy theo lợi nhuận mà quên đi mất những thứ cao quý nhƣ: “lƣơng tri”, “đạo đức kinh doanh” gây ảnh hƣởng tới bản thân và gia đình, cộng đồng, làng xóm. Nói cách khác, đô thị hóa phát triển nhanh là 1 điều đáng mừng, tuy nhiên nó cũng đặt ra những thách thức, đòi hỏi các nhà quản lý phải mạnh mẽ, quyết liệt và sáng suốt hơn trong mỗi quyết định để đem lại sự phát triển, thịnh vƣợng chung cho đô thị, làng xã, đất nƣớc. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 43
  44. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG 1. CÁC PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC CƠ CẤU KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 1.1 Mục tiêu nguyên tắc của phƣơng án  Đối với quy hoạch mới : - Bố trí các khu chức năng trên cơ sở đây là khu trung tâm toàn xã, đáp ứng các yêu cầu phục vụ cho bộ phận dân cƣ khu vực cũng nhƣ cho toàn xã . - Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất của khu quy hoạch với tỷ lệ đất để xây dựng các khu ở, đất đƣờng giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đất dịch vụ quản lý, công trình công cộng. - Đảm bảo không gian cảnh quan của một khu trung tâm xã. - Giải quyết xung đột về giao thông giữa khu trung tâm và tuyến quốc lộ 18A .  Đối với khu dân cƣ ven tuyến quốc lộ : - Khu dân cƣ xây dựng lấn chiếm hành lang an toàn tuyến quốc lộ phải giải toả có thể đƣợc bố trí tái định cƣ tại chỗ tuân theo các chỉ giới về quy hoạch đặt ra. - Nhà ở làng xóm trong khu vực xung quanh đƣợc cải tạo chỉnh trang theo hƣớng nhà vƣờn và nhà liên kế, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật phát triển đồng bộ kèm theo, phù hợp với khu trung tâm xã quy hoạch mới. 1.2 Phƣơng án 1: Ƣu nhƣợc điểm - Trên cơ sở các tuyến đƣờng hiện có là QL 18A và một số tuyến đƣờng hiện có. Bố trí một số đƣờng chạy song song và vuông góc với QL 18A. - Phần đất để quy hoạch khu trung tâm đƣợc lấy cả 2 phía bên đƣờng QL 18A. giáp QL 18A chủ yếu là khu dân cƣ hiện trạng đƣợc cải tạo chỉnh trang theo chỉ giới quy hoạch. Phía bên có UBND xã bố trí các công trình chợ, dịch vụ thƣơng mại, phía bên còn lại ngoài các công trình công cộng hiện có đƣợc cải tạo chỉnh trang ta bố trí các khu ở, đất dự trữ phát triển, hƣớng tiếp cận cho các công trình từ phía trong khu trung tâm. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 44
  45. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT PHƢƠNG ÁN 1 (PA CHỌN) Diện tích đất Tỉ lệ Danh mục sử dụng đất (m2) (%) Công trình công cộng 62754,5 34,30 Đất ở 53792,5 29,38 Đất thể dục thể thao 26473,5 14,46 Đất giáo dục 25678 14,02 Đất dịch vụ thƣơng mại 1641 0,9 Đất nông nghiệp 4948,5 2,7 Đất trồng cây lâu năm 9954 5,43 Đất mặt nƣớc 1297 0,7 Đất sân bãi 36157 17,75 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật Quốc gia 14161 7,74 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật nội bộ 53792,5 34,30 Tổng cộng 183065 100 Nhận xét : Phƣơng án có cơ cấu sử dụng hợp lý, giải quyết đƣợc các xung đợt của khu QH với QL18A, tạo đƣợc không gian kiến trúc cảnh quan đẹp tận dụng tối ƣu điều kiện hiện có của khu vực, có kinh phí đầu tƣ không lớn vì ít phải di dời hộ dân. Các công trình công cộng đã có đƣợc xác định và mở rộng diện tích đạt quy mô theo tiêu chuẩn. 1.3 Phƣơng án 2: Ƣu nhƣợc điểm - Trên cơ sở các tuyến đƣờng hiện có là QL18A, đƣờng sắt Hà Nội- cảng Cái Lân và một số tuyến đƣờng hiện có khác. - Quy hoạch tuyến đƣờng có mặt cắt 3m+5,5m+3m chạy song song với tuyến đƣờng sắt trên. - Phần đất để quy hoạch khu trung tâm đƣợc lấy chủ yếu phía bên đƣờng QL 18A có UBND xã phát triển theo 2 hƣớng Tây và Đông, phía bên còn lại là các công trình công cộng hiện có cải tạo chỉnh trang, hƣớng tiếp cận cho các công trình từ phía trong khu trung tâm. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 45
  46. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Tổ chức trục giao thông chính xuyên suốt khu trung tâm và đấu nối trực tiếp ra QL18A, phía sát QL18A phần lớn là đất dân cƣ hiện có đƣợc cải tạo chỉnh trang, phần còn lại bố trí các công trình thƣơng nghiệp, phía trong trung tâm bố trí các công trình công cộng, nhà ở QH mới, cây xanh, mặt nƣớc. BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT PHƢƠNG ÁN 2 (PA SO SÁNH) Diện tích đất Danh mục sử dụng đất Tỉ lệ (%) (m2) Công trình công cộng 66243,5 25,56 Đất ở 47919,5 18,25 Đất thể dục thể thao 16606,5 6,30 Đất giáo dục 31313 11,9 Đất dịch vụ thƣơng mại 11678,5 4,45 Đất nông nghiệp 10441,5 4,96 Đất trồng cây lâu năm 12822 4,9 Đất mặt nƣớc 11028,5 4,2 Đất sân bãi 17538,5 6,68 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật Quốc gia 19460 7,42 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật nội bộ 50114 19,2 Tổng cộng 14780 5,63 Nhận xét: Phƣơng án có cơ cấu sử dụng hợp lý. Tuy vậy phƣơng án có kinh phí đầu tƣ lớn và rất khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng vì phải di chuyển nhiều hộ dân. 1.4 Phƣơng án chọn Qua phân tích phƣơng án lựa chọn là phƣơng án 1.  Tổ chức không gian Bố cục quy hoạch tổ chức không gian có các không gian đặc trƣng sau : Không gian công cộng : SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 46
  47. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Không gian khu công cộng chủ yếu là các công trình công cộng phục vụ cho toàn xã gồm: - Các công trình của các khu chức năng trong khu QH bố trí trên cơ sở thống nhất, tiêu chuẩn, thẩm mĩ kết hợp không gian của đƣờng phố không gian đơn vị ở tạo nên một môi trƣờng sống tiện nghi hiện đại và đạt thẩm mĩ cao. Không gian ở: - Không gian ở chủ yếu là nhà ở liên kế (cải tạo chỉnh trang lại khu dân cƣ ven tuyến đƣờng QL18A và tuyến đƣờng liên xã) và nhà ở kiểu sân vƣờn (khu ở mới QH). - Không gian đƣợc định hình thông qua sự kết hợp của không gian đƣờng phố, sự bố trí linh hoạt của các lô nhà từng công trình, để tạo nên không gian sống tốt nhất cho ngƣời dân. Không gian cây xanh, mặt nƣớc- không gian mở. - Đây là không gian quan trọng, nó tạo nên vẻ hài hoà cho không gian tổng thể, tạo điểm nhấn của khu nếu đƣợc xử lý hài hoà. - Cây xanh trên các trục đƣờng đƣợc trồng những loại cây trang trí và cây bóng mát đƣợc sắp xếp linh hoạt theo không gian trên tuyến đƣờng đi bộ. - Cây xanh công trình đƣợc điểm xuyết trong những công trình trọng yếu, có tầm quan sát lớn tạo cảnh quan nhƣng không che lấp công trình. - Các loại cây trồng đảm bảo yêu cầu tạo một nền cây xanh bóng mát, trang trí, phong cảnh tạo cảnh quan đẹp cho khu vực . 2. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - Trên cơ sở của cơ cấu sử dụng đất phƣơng án chọn, toàn bộ khu vực quy hoạch đƣợc chia thành các ô đất công cộng, đất ở, đất cây xanh và đất giao thông, trong bản vẽ đƣợc ký hiệu cụ thể nhƣ sau: - Các lô đất A;B;C;D;E;F1;F2;F3;F4; dự kiến bố trí các SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 47
  48. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” công trình công cộng và dịch vụ. - Các lô đất K1;K2 dự kiến bố trí các khu nhà vƣờn. - Các lô đất L1;L2;L3; L10;L11 là các khu nhà ở liền kề hiện có cải tạo chỉnh trang và quy hoạch mới. - Các lô đất G1;G2;G3; dự kiến bố trí cây xanh cảnh quan. - Các ô N là khu mặt nƣớc. - Lô H là khu đất dự trữ phát triển.  Đất công trình công cộng – dịch vụ - Đất công trình công cộng trong khu vực quy hoạch đƣợc bố trí tại ô đất A;B;C;D;E;F1;F2;F3; với tổng diện tích: 62754,5 m2 chiếm 34,30% diện tích toàn khu đất . - Tại đây có thể bố trí UBND xã, trƣờng PTTH, Nhà văn hoá-Câu lạc bộ- Nhà truyền thống- Thƣ viện, Dịch vụ thƣơng mại Mật độ xây dựng từ 30%-40% chiều cao trung bình là 2 tầng. HỢP CÁC LÔ ĐẤT CÔNG CỘNG Danh Ký Chức năng sử dụng Tổng MĐ XD Số tầng mục sử hiệu ô DT (m2) (%) (TB ) dụng đất A UBND Xã 6500 30 2 ĐẤT E Đài tƣởng niệm 1443 5 1 CÔNG Nhà văn hoá-Câu lạc bộ CỘNG Nhà truyền thống-Thƣ B viện 3522 30 2 Trƣờng THPT Hoàng D Hoa Thám 17233,5 30 3 I Trạm y tế 1845 30 2 F1 Chợ 5491 30 1 F2 Dịch vụ thƣơng mại 10165,5 35 2 F3 Cây xăng hiện có 2006 25 1 Sân bãi thể dục thể thao C (cải tạo-mở rộng) 14548,5 5 1 Tổng cộng 62754,5 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 48
  49. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh”  Đất ở + Các ô đất bố trí nhà vƣờn. - Nhà vƣờn trong khu vực quy hoạch đƣợc bố trí tại ô đất K1;K2 với tổng diện tích 13740 m2, chiếm 7,50% diện tích đất ở của dự án. - Các ô đất xây dựng nhà vƣờn có diện tích khoảng 286m2 - 300m2, trong đó chủ yếu là các ô đất có diện tích 300m2. - Các lô đất đều đƣợc tiếp giáp với các tuyến đƣờng: đƣờng ô tô (11,5m và 17,5m) và hành lang kỹ thuật sau nhà (rộng tối thiểu 2m). - Mật độ xây dựng trong các lô đất 35%, nhà cao trung bình 2,5 tầng . - Các ô đất này bố trí 44 hộ dân , số dân dự kiến trong khu vực này khoảng 198 ngƣời (4.5 ngƣời/hộ). - Bố cục không gian này theo kiểu nhà ở truyền thống đồng bằng bắc bộ , ở kết hợp sân vƣờn và chăn nuôi sản xuất nhỏ . + Các ô đất bố trí nhà liền kề. - Nhà liền kề trong khu vực quy hoạch đƣợc bố trí tại ô đất L1;L2;L3; L10;L11 với tổng diện tích 40052,5 m2, chiếm 21,87% diện tích đất ở của dự án. - Các ô đất xây dựng nhà liên kế có diện tích từ 100 m2 đến 135,5m2 nhƣng phần nhiều là các ô có diện tích 100m2. Các lô đất đều đƣợc tiếp giáp với các tuyến đƣờng: đƣờng ô tô (11,5m và 17,5m) và hành lang kỹ thuật sau nhà (rộng tối thiểu 2m). - Mật độ xây dựng trong các lô đất 75%, nhà cao trung bình 3,5 tầng đối với các lô đất quy hoạch mới. - Các ô đất này bố trí 130 hộ dân (trừ khu cải tạo chỉnh trang), số dân dự kiến trong khu vực này khoảng 585 ngƣời (4.5 ngƣời/hộ). - Bố cục không gian trong khu ở bố trí theo dạng mảng, đây là không gian chủ đạo của khu.Không gian đƣợc định hình thông qua sự kết hợp của không gian đƣờng phố, sự bố trí linh hoạt của các lô nhà từng công trình, để tạo nên không SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 49
  50. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” gian sống tốt nhất cho ngƣời dân. - Khoảng lùi sân trƣớc 5m bố trí sân vƣờn tiểu cảnh và cây bóng mát, sân chơi cho trẻ em, sân nghỉ ngơi cho ngƣời già. - Đối với các ô đất hiện có nếu xây mới phải tuân theo chỉ giới và mật độ cũng nhƣ các quy định về quy hoạch mới. - Các ô đất xây dựng nhà liên kế là các khu dân cƣ hiện có cải tạo chỉnh trang có diện tích không đồng đều. Các lô đất tiếp giáp với tuyến đƣờng ô tô và hành lang kỹ thuật sau nhà (rộng tối thiểu 2m). - Mật độ xây dựng trong các lô đất 75%-100%, nhà cao trung bình 3,5- 4 tầng. BẢNG TỔNG HỢP CÁC LÔ ĐẤT Ở KH lô Chức năng sử Tổng DT MĐXD Số Số kích thƣớc ô dụng (m2) (%) tầng hộ (rộng x dài) (TB ) K1 Nhà vƣờn 6870 35 2-3 22 15x20 K2 Nhà vƣờn 6870 35 2-3 22 15x20 L1 Nhà ở liên kế 4029 75 4 L2 Nhà ở liên kế 2455,5 75 4 L3 Nhà ở liên kế 9166 75 4 L4 Nhà ở liên kế 2461,5 75 4 L5 Nhà ở liên kế 4284 75 4 L6 Nhà ở liên kế 600 75 4 5 5x25 L7 Nhà ở liên kế 1641 75 4 14 5x25 L8 Nhà ở liên kế 604 75 4 7 5x17 L9 Nhà ở liên kế 3816,5 75 4 34 5x20 L10 Nhà ở liên kế 3720 75 4 34 5x20 L11 Nhà ở liên kế 3993 75 4 36 5x20  Đất cây xanh. - Đất cây xanh, vƣờn dạo đƣợc bố trí trong ô đất G1,G2,G3, có tổng diện tích: 4948,5 m2. chiếm 2,7% diện tích đất toàn khu quy hoạch. - Phần lớn cây xanh đƣợc bố trí tại vị trí giáp với QL18A SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 50
  51. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” kết hợp với khu dịch vụ thƣơng mại tạo lên một không gian mở cho toàn khu vực quy hoạch là điểm nhấn chính của khu trung tâm.  Đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật. Đất giao thông trong khu vực quy hoạch gồm: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các lô đất đƣợc tổng hợp trong bảng : Định vị các ô đất xây dựng đƣợc xác định trong bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất. BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI ĐƢỜNG STT Tên Vỉa Rộng Dải phân TổngMC Ghi chú đƣờng hè(m) đƣờng(m) cách(m) đƣờng(m) 1 Cắt 1-1 5 5.5 - - 10,5 Tuyến đƣờng gom 2 Cắt 2-2 5 x 2 7.5 - - 17,5 Đƣờng Qh chính 3 Cắt 3-3 3 x 2 5.5 - - 11,5 Đƣờng Qh khu 3. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC – HẠ TẦNG XH 3.1. Trụ sở UBND (cải tạo chỉnh trang): - Gồm trụ sở HĐND xã, Đảng uỷ, Công an, Xã đội, HTX, Quỹ tín dụng, các đoàn thể cần bố trí tập tập trung thành 1 khu. - Tổng diện tích khu đất: 6500 m2. - Mật độ xây dựng: 30% - Chiều cao tầng: 2 tầng. 3.2. Nhà Văn hoá - Câu lạc bộ - Nhà truyền thống - thƣ viện: - Diện tích khu đất: 3522 m2 - Mật độ xây dựng: 30% SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 51
  52. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Chiều cao tầng: 1-2 tầng. 3.3. Trƣờng học: - Hiện tại xã có một trƣờng PTTH giảng dạy cho học sinh của 5 xã lân cận, vẫn giữ nguyên tại vị trí cũ (thuộc thôn Cổ Lễ) thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 3978-84. - Diện tích khu đất: 17233,5 m2 (100 hs/1000dân , 20-25m2/hs) - Mật độ xây dựng: 30%. - Chiều cao tầng: 2-3 tầng. (Trƣờng PTCS, THCS nằm ngoài ranh giới QH khu trung tâm, đủ quy mô, diện tích) 3.4. Trạm Y tế xã (cải tạo chỉnh trang): - Diện tích khu đất: 1845 m2. - Mật độ xây dựng: 30%. - Chiều cao tầng: 2 tầng. 3.5. Sân bãi thể dục thể thao (Cải tạo chỉnh trang): - Đƣợc cải tạo mở rộng thêm quỹ đất đảm bảo hoạt động thể dục thể thao cho nhân dân trong xã, học sinh trƣờng THPT kết hợp là bãi chiếu bóng ngoài để tiết kiệm đất. - Diện tích khu đất: 14548,5m2. Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN4205-1986. - Mật độ xây dựng: 5%. 3.6. Dịch vụ thƣơng mại: có thể là nơi bán và giới thiệu sản phẩm trong vùng cũng nhƣ có thể là điểm dừng chân trên tuyến đƣờng 18A . - Diện tích đất 10165,5 m2. - Mật độ xây dựng: 35- 40%. 3.7. Chợ, cửa hàng dịch vụ: Phục vụ cung cấp nhu yếu phẩm, dụng cụ sản xuất, sửa chữa, cơ khí, phục vụ sinh hoạt nhƣ may mặc, cắt gội nên bố trí tập trung thành cụm. - Diện tích đất 5491 m2. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 52
  53. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Mật độ xây dựng: 35%. Chiều cao tầng: 1 tầng. 3.8. Đài tƣởng niệm (hiện có cải tạo chỉnh trang khuôn viên cây xanh): - Diện tích khu đất: 1443 m2. - Mật độ xây dựng: 5%. - Chiều cao tầng: 1tầng. 3.9. Khu dân cƣ: + Nhà ở sân vƣờn. - Tổng diện tích đất: 13740 m2. - Mật độ xây dựng: 35%. - Chiều cao tầng: 2-3 tầng. - Diện tích mỗi ô đất: 286- 300 m2/hộ. trong đó chủ yếu là các ô đất có diện tích 300m2. Dự kiến 44 hộ. + Nhà ở liền kề. - Tổng diện tích đất: 40052,5 m2. - Mật độ xây dựng: 75%. - Chiều cao tầng: 3-4 tầng. 4. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ - Ƣu tiên nghiên cứu bố trí các công trình dịch vụ dọc tuyến đƣờng chính và ở trung tâm khu vực. Trong khu vực các khu dân cƣ, các công trình thƣơng mại – dịch vụ bố trí tại các trục đƣờng chính với hình thức kiến trúc và mặt đứng, đa dạng phong phú, tạo cảnh quan cho khu vực, phục vụ không những cho nội bộ khu ở mà cho cả các khu vực lân cận. - Đối với sân thể thao: cần đầu tƣ hoàn thiện hệ thống chiếu sáng, mặt sân, tƣờng bao để tạo nơi vui chơi, giải trí công cộng rộng rãi, an toàn cho học sinh (đặc biệt học sinh trƣờng THPT Hoàng Hoa Thám bên cạnh sân) nhân dân, thanh niên địa phƣơng Ngoài ra có thể tận dụng để tổ chức các giải thi đấu giao lƣu cho thanh niên với các khu vực lân cận SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 53
  54. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” nhƣ thị trấn Mạo Khê, Uông Bí, Hồng Thái vừa thêm tình đoàn kết, giao lƣu học hỏi giữa các vùng miền, khu vực. 5. QUY HOẠCH GIAO THÔNG 5.1 Văn bản pháp lý - – . - TCXDVN 104-2007: Đƣờng đô thị. Yêu cầu thiết kế. 5.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đƣờng 5.2.1. Quy hoạch mạng thống giao thông Trung tâm Hoàng Quế, huyện Đông Triều tỉnh, Quảng Ninh đƣợc bố trí nhƣ sau. Mặt cắt 1-1 :15-12-15-5,5-5 = 52.5 m .Tổng chiều dài:722m. Mặt cắt 1-1: Quốc lộ 18A Mặt cắt 2-2 : 5-8-5 = 18m Tổng chiều dài: 189m Mặt cắt 2-2: Đƣờng hiện có Mặt cắt 3-3 : 5-7,5-5 = 17.5 m Tổng chiều dài: 350m SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 54
  55. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Mặt cắt 3-3 Mặt cắt 4- 4 : 3-5.5-3 = 11.5 m Tổng chiều dài: 2.975m Mặt cắt 4-4 5.2.2.Phƣơng án chọn kết cấu mặt đƣờng bê tông xi măng: a. Kết cấu mặt đƣờng: - Bê tông xi măng, đá 2 x 4, mác 300 , dày 22 cm. - Lót giấy xi măng - Lớp cấp phối đá dăm đầm chặt, dày 30 cm. - Nền đƣờng đắp bằng đất cấp phối đồi đầm chặt K = 0,98 dầy 30cm SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 55
  56. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” b. Kết cấu vỉa hè: - Vỉa hè lát gạch BLOCK xi măng tự chèn đặt trên lớp bê tông xi măng lót mác 150 dày 10 cm, cát vàng đệm dày 5 cm. - Lớp đất đầm chặt K = 0,95 dày 30 cm hố trồng cây dùng đất hữu cơ, kích thƣớc hố: 1,0 x 1,0 x 1,0 khoảng cách a = 10 m. c. Kết cấu bó vỉa: - Bó vỉa hai bên đƣờng bằng viên bê tông đúc sẵn, kích thƣớc: 24 x 26 x 100cm, bê tông đá 1 x 2 mác 200. - Tổ chức giao thông thông suốt và an toàn trên tuyến đối với các phƣơng tiện giao thông chạy qua cũng nhƣ các phƣơng tiện giao thông của ngƣòi dân trong khu vực. 5.3 Các chỉ tiêu của đƣờng giao thông  Bán kính quay xe - Bán kính quay xe tại các ngã giao nhau thông thƣờng từ 8 – 12m, bán kính tại các đƣờng đi dạo từ 3 – 5m. - Trên trục đƣờng chính, bán kính tại các ngã giao nhau từ 15 – 30m. - ằng R ≥ 50m.  Độ dốc dọc đƣờng - Độ dốc dọc đƣờng thông thƣờng 3% > ithiết kế ≥ 1%. Song có một số đoạn đƣờng để giảm khối lƣợng đào đắp, độ dốc thiết kế có thể i = 0%. Nhƣng tại những đoạn có độ dốc i = 0% cần phải có giải pháp kĩ thuật để đảm bảo thoát nƣớc dọc đƣờng nhƣ rãnh răng cƣa. - Độ dốc ngang đƣờng để thoát nƣớc mƣa tốt ingang lòng đƣờng = 2% - Độ dốc hè đƣờng i = 1,5%  Kết cấu áo đƣờng SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 56
  57. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Mạng lƣới đƣờng trong khu vực cần đƣợc xây dựng với kết cấu áo đƣờng đạt tiêu chuẩn đẹp và bền. 6. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN 6.1 6.1 Văn bản pháp lý - TCVN 4449 - 87: Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế. - Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng" 6.2 6.2 Chỉ tiêu cấp điện 6.3 6.3 Phụ tải điện Nhu cầu sử dụng điện. - Xã Hoàng Quế huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh thuộc công trình đô thị loại IV, các hộ tiêu thụ điện chủ yếu thuộc hộ tiêu thụ loại IV, do dó chỉ tiêu áp dụng tính toán điện năng tiêu thụ trong công trình đƣợc áp dụng theo QCXDVN 1 và TTCXDVN – TV1 nh sau: * Khu nhà ở liền kề: lấy suất phụ tải Po = 2 KW/hộ. * Khu nhà ở sân vƣờn: lấy suất phụ tải Po = 3 KW/hộ. * Chiếu sáng đƣờng, cây xanh: suất phụ tải Po = 2 W/m2. Điện năng tiêu thụ ứng với các chỉ tiêu tính toán với quy mô của khu đô thị hai bên đƣờng quốc lộ đƣợc thống kê trong bảng nhƣ sau: SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 57
  58. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Bảng thống kê điện năng tiêu thụ Công suất S Loại hộ Suất phụ tải Diện tích Ghi tiêu thụ (P ) 2 chú tt dùng điện o (m ) (Kw) 1 UBND 10w / m2 900 9 2 Nhà văn hoá + thƣ viện 10w / m2 400 4 3 Trƣờng THPT 10w / m2 1500 15 4 Sân thể thao 5w / m2 1400 7 5 Nhà trẻ mẫu giáo 5w / m2 500 2.5 7 Bƣu điện 10w / m2 400 4 8 Trạm xá 10w / m2 200 2 9 Liền kề 2KW/hộ 130 260 10 Sân vƣờn 3KW/hộ 44 132 11 Chợ 15w / m2 1150 17.25 12 Dịch vụ thƣơng mại 20w / m2 1500 30 13 Cây xăng 40w / m2 250 10 14 Dân cƣ hiện trang chỉnh 20w / m2 22396 447.92 trang Tổng công suất điện năng tiêu thụ toàn khu đô thị: Ptt = 940.75( KW ) Tổng công suất biểu kiến khu đô thị: 1,2 x 940.75 x 0.8 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 58
  59. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Stt = = 1062.5( KVA ) 0,85 Trong đó: + Hệ số dự phòng máy biến áp Kdp = 1,2 + Hệ số cos = 0,85. + Hệ số sử dụng 0.8 Chọn 2 máy 400KVA-35/0.4KV, 1 máy 250KVA-35/0.4KV, 1 máy 50KVA-35/0.4KV dây cáp sử dụng cho mạng cao thế là dây AC bọc xlpe. 6.4 Quy hoạch hệ thống điện Nguồn cấp điện: Xã Hoàng Quế huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh đƣợc đề xuất lấy điện từ mạng 35 KV hiện có trong khu vực. Toàn bộ mạng điện cấp cho khu dân cƣ trong xã sử dụng hệ thống cột điện bê tông li tâm. Cột điện dùng cho trạm và đƣờng dây cao thế cao 12m, cột điện của đƣờng dây hạ thế cao 10m. Sử dụng cần đèn cao áp gắn trên các đầu cột để chiếu sáng giao thông, bóng Sonium 150W choá natri. Cột điện trồng cách mép vỉa hè 0.8m, dây điện dùng cáp nhôm văn xoắn lv-abc các cỡ. Đèn đƣờng đƣợc bố trí thành nhiều nhóm, mỗi nhóm sử dụng một tủ điều khiển chiếu sáng đóng cắt bằng tay để điều khiển chiếu sáng đèn đƣờng, dây điện dùng cho chiếu sáng đèn đƣờng là cáp nhôm vặn xoắn lv- abc(4x16). 6.5 Quản lý điện Việc quản lý điện và sửa chữa đƣờng dây do công ty điện lực chịu trách nhiệm quản lý. 7. QUY HOẠCH CẤP NƢỚC 7.1 Văn bản pháp lý, tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4449 - 87: Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 59
  60. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Thiết kế mạng lƣới cấp nƣớc theo tiêu chuẩn TCVN 33 : 2006 của Bộ Xây Dựng – Tiêu chuẩn thiết kế cấp nƣớc, mạng lƣới đƣờng ống và công trình. 7.2 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật a. Số liệu tính toán: + Số dân 280 ngƣời + Số cháu học trƣờng mầm non=20% số dân 56 cháu + Số học sinh phổ thông =20% số dân 56 họcsinh + Công trình công cộng 59.360 m2 + Đất cây xanh 29.180 m2 + Đất đƣờng giao thông 69.884 m2 + số đám cháy 01 ám b. Tiêu chuẩn tính toán - Nƣớc sinh hoạt: 80 l/ngƣời - ngày - Nƣớc phục vụ học sinh: 25 l/học sinh - ngày - Nƣớc công cộng, dịch vụ : 20 l/m2sàn - Nƣớc tƣới cây: 3 l/m2 - Nƣớc chữa cháy 10l/s - Nƣớc dự phòng: 25% tổng số (Các chỉ tiêu tính toán nhu cầu nƣớc phục vụ trƣờng mầm non, trƣờng THCS và PTTH, khu vực công cộng và dịch vụ, nƣớc tƣới cây đƣợc tham khảo theo “Đề tài soát xét quy chuẩn xây dựng Việt nam về quy hoạch xây dựng” do Viện Quy hoạch đô thị nông thôn – Bộ Xây dựng lập năm 2005) SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 60
  61. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Các hệ số không điều hoà: - Nƣớc dân dụng: Kngày = Kgiờ = 1,2 - Nƣớc dự phòng: Kngày = Kgiờ = 1,0 Tính toán các nhu cầu dùng nƣớc: -3 3 Nƣớc sinh hoạt ( QSH ) = 280*80*10 22.4 m /ngày đêm -3 3 Trƣờng PTCS ( QPTCS ) = 56*25*10 1.4 m /ngày đêm -3 3 Nƣớc công cộng ( QCC ) = 59.360*20*10 1187.2 m /ngày đêm -3 3 Nƣớc tƣới cây + tƣới đƣờng ( Qt) = 99064*3*10 297.2 m /ngày đêm Nƣớc chữa cháy 1 đám trong 3h 108 m3/ngày đêm Nƣớc dự phòng = 25%*1619 404.8 m3/ngày đêm Nhu cầu dùng nƣớc ngày trung bình Qtb 2023.8 m3/ngày đêm 7.3 Nguồn cấp - Khu trung tâm xã Hoàng Quế có đƣờng ống cấp nƣớc dẫn nƣớc từ trạm bơm thị trấn Mạo Khê chạy qua, đƣợc sự cho phép đấu nối nƣớc của công ty cấp nƣớc thị trấn Mạo Khê, ta dùng đƣờng ống D110 lấy và dẫn nƣớc về phục vụ nhu cầu nƣớc sạch trong trung tâm xã. - Mạng lƣới cấp nƣớc cho xã Hoàng Quế là hệ thống cấp nƣớc chung cho các nhu cầu phục vụ sinh hoạt và cứu hoả - Mạng lƣới cấp nƣớc đƣợc chọn đảm bảo cho hệ thống cấp nƣớc làm việc an toàn, liên tục. Các đƣờng ống chính D110 – D90 Các đƣờng ống phân phối : thiết kế theo mạng nhánh, đƣờng kính D75,D63,D50. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 61
  62. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 7.5 Quản lý nƣớc Việc quản lý cấp nƣớc do công ty nƣớc sạch Mạo Khê giao cho từng đơn vị nhỏ đảm nhiệm việc thu phí và sửa chữa đƣờng ống theo quy định của nhà nƣớc. 8. QUY HOẠCH THOÁT NƢỚC MƢA VÀ NƢỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG 8.1 Văn bản pháp lý, tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4449-87 : quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế - Thiết kế mạng lƣới cấp nƣớc theo tiêu chuẩn TCVN 33 :2206 của Bộ Xây Dựng – TCTK cấp nƣớc, mạng lƣới đƣờng ống và công trình - Quy hoạch chi tiết huyện Đông Triều và quy hoạch chung của tỉnh Quảng Ninh 8.2 Chỉ tiêu cấp nƣớc - Nƣớc phục vụ cho sinh hoạt : 180l/ngƣời.ngày đêm - Dịch vụ : 20l/ngƣời.ngày đêm - Nhà ăn : 50l/ngƣời.ngày đêm - Nƣớc dự phòng dò rỉ : 25% 8.3 Nguồn cấp Sử dụng nguồn cấp từ trạm cấp nƣớc sạch Mạo Khê. 8.4 Kiểu hệ thống thoát nƣớc - Hệ thống thoát nƣớc của trung tâm xã Hoàng Quế là hệ thống thoát nƣớc chung. Nƣớc mƣa và nƣớc thải ( đã đƣợc xử lý cục bộ tại bể tự hoại) đƣợc dẫn chung trong cống thoát và đƣa xả ra nguồn là con suối lớn chạy giữa trung tâm xã. - Cơ sở để đƣa ra phƣơng án thoát nƣớc là dựa vào : hiện trạng thoát nƣớc, hƣớng san nền , điều kiện kinh tế xã hội và 1 số yếu tố khác . - Phƣơng án thoát nƣớc đƣa ra sao cho nƣớc mƣa tự chảy, và thoát đƣợc nhanh chóng. Các tuyến cống đƣợc tính toán sao cho đảm bảo tiết diện, vận tốc. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 62
  63. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Nƣớc thải trong các hộ dân phải đƣợc xử lý cục bộ trong bể tự hoại trƣớc khi xả ra hệ thống cống thoát nƣớc sau nhà rồi đƣa ra hệ thống thoát nƣớc chung. - Với các yêu cầu trên phƣơng án quy hoạch hệ thống thoát nƣớc mƣa trung tâm xã Hoàng Quế nhƣ sau: + Tận dụng và cải tạo lại con suối hiện trạng để tạo cảnh quan cho trung tâm xã và cúng là nguồn xả của hệ thống thoát nƣớc chung. + Theo định hƣớng san nền, địa hình các khu đều có hƣớng dốc về phía đƣờng quốc lộ 18A và xuôi về phía con suối. + Căn cứ vào những điều kiện trên, ta bố trí hệ thống thoát nƣớc mƣa nằm 2 bên đƣờng thu gom nƣớc rồi đƣa ra suối bằng các cửa xả. Hệ thống nƣớc thải bố trí sau nhà thu nƣớc thải các hộ dân,các khu thu nƣớc tập trung rồi dẫn ra đấu nối với cống thu nƣớc mƣa. 8.5 Mạng lƣới thoát nƣớc (Xác định lƣu lƣợng và tính toán)  Xác định lƣu lƣợng tính toán thoát nƣớc mƣa - Cƣờng độ dự tính có tính đến điều kiện khí hậu của địa phƣơng và điều kiện hiện trạng của khu vực. - Xác định đúng các giá trị của hệ số dòng chảy và hệ số mặt phủ cũng nhƣ hệ số có tính đến việc mƣa không đồng đều. - Phƣơng pháp tính toán thuỷ lực tƣơng ứng với dòng chảy thực của nƣớc mƣa. Công thức tính toán Tính toán đƣờng cống thoát nƣớc mƣa cho các tuyến cống trong khu vực. Tính toán các thông số của mạng lƣới thoát nƣớc theo phƣơng pháp cƣờng độ giới hạn: Q= .q.F (l/s) SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 63
  64. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Trong đó: Q: Lƣu lƣợng chảy qua cống (l/s) q : Cƣờng độ mƣa tính toán (l/s.ha). Tra theo biểu đồ mƣa thành phố Hạ Long.Cƣờng độ mƣa phụ thuộc vào thời gian mƣa t. : Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ : 0,65 Chu kỳ tràn cống P: (2-3) năm F: Diện tích thu nƣớc mƣa tính toán Thời gian mƣa tính toán đƣớc xác định theo công thức: ttt = tm + tr +tc Trong đó: ttt: thời gian tập trung nƣớc mƣa trên bề mặt từ điểm xa nhất trên lƣu vực chảy đến rãnh thu nƣớc mƣa (phút). Trong điều kiện tiểu khu có hệ thống thu nƣớc mƣa ta có ttt = 7 phút. tm: thời gian nƣớc chảy trong rãnh thu nƣớc mƣa và đƣợc tính theo công thức: lr tr= 1.25x Vr Với lr, Vr là chiều dài và vận tốc nƣớc chảy ở cuối rãnh thu nƣớc mƣa Lấy trung bình, sơ bộ lr = 100m, Vr = 0,7 m/s 1,25 là hệ số kể đến sự tăng dần vận tốc ở trong rãnh. 100 tr= 1.25x = 3 (phút) 0,7 x 60 tc: thời gian nƣớc chảy trong cống đến tiết diện tính toán và đƣợc xác định theo công thức: SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 64
  65. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” l0 tc=K. Vc.60 Với lc : chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m) Vc: vận tốc nƣớc chảy trong mỗi đoạn cống (m/s) K: hệ số kể đến sự làm đầy không gian tự do trong cống khi có mƣa. Với độ dốc khu vực < 0.01 ta có K = 2 Vậy ta có ttt = 7+3+tc = 10 + tc (phút) - Hình thức kết cấu cống thoát : sử dụng dạng cống hộp nhằm giảm thiểu độ sâu chôn cống. - Tính toán thuỷ lực với cống ta có : Qs=K* i với K= * C R Trong đó : i : độ dốc đáy , C hệ số sêdi C=1/n*R1/6 n hệ số nhám tra bảng thuỷ lực có n=0.04 : diện tích mặt cắt ƣớt R : bán kính thuỷ lực R= / : chu vi ƣớt Tốc độ tối thiểu Đƣờng kính ống D(mm) Vmin(m/s) 300-400 0.8 450-500 0.9 600-800 0.95 900-1200& lớn hơn 1.25 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 65
  66. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Để đạt đƣợc yêu cầu Vmin quy định, độ dốc tối thiểu imin tuy vậy do hạn chế về độ dốc, cao độ địa hình không đạt imin thì phải tăng tiết diện cống lên, theo công thức kinh mghiệm độ dốc tối thiểu imin tỉ lệ nghịch với đƣờng kính D D(mm) imin D(mm) imin 300 0.03 700 0.0014 400 0.0025 800 0.0012 500 0.002 900 0.0011 600 0.0017 1000 0.0005 Các hạng mục khác trong hệ thống thoát nƣớc mƣa + Giếng thu nƣớc mƣa : Giếng thu kiểu hàm ếch bố trí dọc theo rãnh dọc đƣờng cạch bó vỉa,tại các ngã giao nhau, có bộ phận lắng cặn để giúp cho việc bảo dƣỡng và hệ thống cống sạch cặn. Khoảng cách giữa các giếng phụ thuộc vào độ dốc dọc đƣờng. Độ dốc đƣờng Khoảng cách giữa các giếng thu (m) 0.004 50 0.005-0.01 60-70 0.01-0.03 70-80 > 0.03 60 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 66
  67. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Việc phân bố số lƣợng giếng thu nƣớc mƣa là rất cần thiết ví sẽ đảm bảo thu đủ lƣu lƣợng nƣớc mƣa vào cống để tự lám sạch, điều này giúp giảm thiểu các yêu cầu làm sạch bằng thủ công và giảm khả năng cống bị ùn tắc gây ngập úng , ngoài ra còn bố trí các vị trí thuận lợi cho việc đấu nối tuyến cống, thay đổi hƣớng tuyến, thay đổi độ dốc hoặc đƣờng kính ống để kiểm tra, nạo vét và thông cống. + Giếng thăm : - Bố trí tại các vị trí nối tuyến cống, thay đổi hƣớng tuyến , thay đổi độ dốc hoặc đƣờng kính ống để kiểm tra, nạo vét và thông cống. KHỐI LƢỢNG XÂY DỰNG CÁC TUYẾN CỐNG THOÁT NƢỚC MẶT STT Thoát nƣớc mặt Đơn vị Khối lƣợng Cống xây gạch trên đi 1 vỉa hè B*H=500 m 2307 B*H=600 m 794 B*H=800 m 246 B*H=1000 m 340 2 Giếng thu hàm ếch cái 82 3 Giếng thăm cái 104 4 Cửa xả cái 8  Tính toán lƣu lƣợng nƣớc thải khu dân cƣ n Qtb = N*q/1000 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 67
  68. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” s Qtb = N*q/86400 Trong đó n + Qtb : lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình ngày. s + Qtb : lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình giây. + N :là dân số khu vực tính toán + q :là tiêu chuẩn thoát nƣớc khu dân cƣ Tính toán thuỷ lực, lựa chọn đƣờng kính ống thoát nƣớc thải. Công thức tính toán: Q = W*V Q : Lƣu lƣợng tính toán W : Diện tích mặt cắt ƣớt V : Vận tốc dòng chảy trung bình với V= C* R *i R : Bán kính thuỷ lực (m2) C : hệ số sêdi liên quan đến độ nhám thành cống C=1/n*R*y với y= 2.5 n -0.13-0.75* R ( -0.1) - Chọn đƣờng kính thoát nƣớc nhỏ nhất theo cấu tạo D300 dễ thông tắc mặc dù lƣu lƣợng không lớn, đối với trƣờng hợp này không đảm bảo về vận tốc ( V>0.7m/s). Do vậy phải đặt theo độ dốc đảm bảo tiêu chuẩn Imin=1/D và cần phải tẩy rửa thƣờng xuyên. - Đƣờng cống tự chảy D300 đƣợc xây bằng bê tông cốt thép, cứ 4 đến 6 hộ dân bố trí 1 hố ga thu sau nhà. THỐNG KÊ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC THẢI STT Tên và quy cách Đơn vị Khối Lƣợng 1 Cống BTCT D200 m 185 2 Cống BTCT D300 m 682 3 Hố ga xây gạch cái 63 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 68
  69. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” 8.6 Vạch tuyến hệ thống thoát nƣớc mƣa Vạch tuyến hệ thống thoát nƣớc mƣa • Nguyên tắc: Mạng lƣới thoát nƣớc mƣa là một khâu đƣợc thiết kế nhằm đảm bảo thu và vận chuyển nƣớc mƣa ra khỏi đô thị một cách nhanh nhất, chống hiện tƣợng úng ngập đƣờng phố và các khu dân cƣ. Để đạt đƣợc yêu cầu đó, khi vạch tuyến chúng ta phải dựa trên một số nguyên tắc sau: - Nƣớc mƣa đƣợc xả thẳng vào nguồn (sông, hồ gần nhất bằng cách tự chảy). - Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nƣớc mƣa. - Tận dụng các ao hồ sẵn có để làm hồ điều hoà. - Khi thoát nƣớc mƣa không làm ảnh hƣởng tới vệ sinh môi trƣờng và quy trình sản xuất. - Không xả nƣớc mƣa vào những vùng không có khả năng tự thoát, vào các ao tù nƣớc đọng và các vùng dễ gây xói mòn. Ta vạch tuyến hệ thống thoát nƣớc mƣa theo sơ đồ thẳng góc, nƣớc mƣa cùng với nƣớc thải sản xuất quy ƣớc sạch đƣợc góp vào các tuyến cống rồi đổ thẳng ra sông. Đối với sơ đồ tính toán nƣớc mƣa thì ta chỉ tính toán cho một tuyến bất kỳ. Trong đồ án này chọn tuyến cống giữa hai khu vực I và II làm tuyến cống tính toán. 8.7 Vệ sinh môi trƣờng - Tổ chức đội vệ sinh môi trƣờng để giải quyết rác thải cho khu trung tâm, có đủ phƣơng tiện và nhân lực thu gom rác và vận chuyển đến bãi tập kết quy định. - . SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 69
  70. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” CHƢƠNG 4: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ QUY HOẠCH LẬP QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ TRUNG TÂM XÃ HOÀNG QUẾ HUYỆN ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH UBND tỉnh Quảng Ninh) 1: , . 2: . 3: . 4: UBND tỉnh Quảng Ninh trung tâm xã Hoàng Quế tỉnh Quảng Ninh tỉnh trung tâm xã Hoàng Quế . CHƢƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ 5: Ranh giới khu vực nghiên cứu SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 70
  71. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” khu trung tâm xã là 18.3065 huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh. Phía Đông tiếp giáp với vùng đất nông nghiệp. Phía Tây tiếp giáp với khu dân cƣ. Phía Nam tiếp giáp với khu dân cƣ (thuộc thôn Cổ Lễ) và đất nông nghiệp. Phía Bắc tiếp giáp với đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp và khu nghĩa trang. 6: Phân khu chức năng quy hoạch : 18.3065 ha Diện tích đất Loại đất (m2) Công trình công cộng 62754,5 Đất ở 53792,5 Đất thể dục thể thao 26473,5 Đất giáo dục 25678 Đất dịch vụ thƣơng mại 1641 Đất nông nghiệp 4948,5 Đất trồng cây lâu năm 9954 Đất mặt nƣớc 1297 Đất sân bãi 36157 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật Quốc gia 14161 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật nội bộ 53792,5 Tổng cộng 183065 SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 71
  72. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Điều 7: Các khu cơ quan, công trình công cộng 62754,5m2. Các chỉ tiêu cho từng lô đất đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau: Danh Ký Chức năng sử dụng Tổng MĐ XD Số tầng mục sử hiệu ô DT (m2) (%) (TB ) dụng đất A UBND Xã 6500 30 2 ĐẤT E Đài tƣởng niệm 1443 5 1 CÔNG CỘNG Nhà văn hoá-Câu lạc bộ Nhà truyền thống-Thƣ B viện 3522 30 2 Trƣờng THPT Hoàng D Hoa Thám 17233,5 30 3 I Trạm y tế 1845 30 2 F1 Chợ 5491 30 1 F2 Dịch vụ thƣơng mại 10165,5 35 2 F3 Cây xăng hiện có 2006 25 1 Sân bãi thể dục thể thao C (cải tạo-mở rộng) 14548,5 5 1 Tổng cộng 62754,5 - Gồm trụ sở HĐND xã, Đảng uỷ, Công an, Xã đội, HTX, Quỹ tín dụng, các đoàn thể cần bố trí tập tập trung thành 1 khu. - Tổng diện tích khu đất: 6500 m2. - Mật độ xây dựng: 30% - Chiều cao tầng: 2 tầng. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và Hạ tầng kỹ thuật : SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 72
  73. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” - Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã đƣợc khống chế về Chỉ giới đƣờng đỏ, Chỉ giới xây dựng, Hệ số sử dụng đất. - Chiều cao công trình đƣợc xem xét theo phƣơng án thiết kế cụ thể và có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý, đƣợc cấp có Thẩm quyền phê duyệt. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho trung tâm công cộng của khu dân cƣ 8: Khu dân cƣ + Nhà ở sân vƣờn. - Tổng diện tích đất: 13740 m2. - Mật độ xây dựng: 35%. - Chiều cao tầng: 2-3 tầng. - Diện tích mỗi ô đất: 286- 300 m2/hộ. trong đó chủ yếu là các ô đất có diện tích 300m2. Dự kiến 44 hộ. + Nhà ở liền kề. - Tổng diện tích đất: 40052,5 m2. - Mật độ xây dựng: 75%. - Chiều cao tầng: 3-4 tầng. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: - Công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng , Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. - Tổ chức cây xanh, sân vƣờn và đƣờng nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi cấp điện, cấp nƣớc đảm bảo nhu cầu sử dụng và mỹ quan. 9: Khu sân bãi, thể dục thể thao - Diện tích khu đất: 14548,5m2. Thiết kế theo tiêu chuẩn SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 73
  74. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” TCVN4205-1986. - Mật độ xây dựng: 5%. - Đƣợc cải tạo mở rộng thêm quỹ đất đảm bảo hoạt động thể dục thể thao cho nhân dân trong xã, học sinh trƣờng THPT kết hợp là bãi chiếu bóng ngoài để tiết kiệm đất. 10: Khu c - Diện tích khu đất: 17233,5 m2 (100 hs/1000dân , 20-25m2/hs) - Mật độ xây dựng: 30%. - Chiều cao tầng: 2-3 tầng. : - 20% - . - : . . . 11 Có thể là nơi bán và giới thiệu sản phẩm trong vùng cũng nhƣ có thể là điểm dừng chân trên tuyến đƣờng 18A - Diện tích đất 10165,5 m2. - Mật độ xây dựng: 35- 40%. 12 Định vị các ô đất xây dựng đƣợc xác định trong bản vẽ. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 74
  75. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các lô đất đƣợc tổng hợp trong bảng: BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI ĐƢỜNG STT Tên Vỉa Rộng Dải phân TổngMC Ghi chú đƣờng hè(m) đƣờng(m) cách(m) đƣờng(m) 1 Cắt 1-1 5 5.5 - - 10,5 Tuyến đƣờng gom 2 Cắt 2-2 5 x 2 7.5 - - 17,5 Đƣờng Qh chính 3 Cắt 3-3 3 x 2 5.5 - - 11,5 Đƣờng Qh khu 13: Nhà Văn hoá - Câu lạc bộ - Nhà truyền thống - thƣ viện - Diện tích khu đất: 3522 m2 - Mật độ xây dựng: 30% - Chiều cao tầng: 1-2 tầng. Chƣơng III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 14: Điều lệ này có giá trị và đƣợc thi hành kể từ ngày ký. Mọi quy định trƣớc đây trái với những quy định trong điều lệ này đều bị bãi bỏ. Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng dựa trên đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo và điều lệ này có quy đinh cụ thể để thực hiện điều lệ này. Điều 16: Mọi vi phạm các điều khoản này sẽ bị xử kỷ luật hoặc truy tố trƣớc pháp luật hiện hành. Điều 17: SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 75
  76. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” Đồ án quy hoạch trung tâm xã Hoàng Quế và bản Điều lệ này đƣợc lƣu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức , cơ quan và nhân dân đƣợc biết và thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ninh. Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh. Sở Quy hoạch Kiến trúc. Sở Địa chính Nhà đất. UBND huyện Đông Triều. UBND xã Hoàng Quế Ngày tháng năm 2011 Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 76
  77. “Lập quy hoạch & quản lý trung tâm xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh” CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận - Để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng đất trƣớc mắt và định hƣớng phát triển lâu dài theo quy hoạch sử dụng đất đai chung của huyện Đông Triều (giai đoạn 2010-2020) đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở cấp xã. Cần thiết phải có quy hoạch khu Trung tâm của xã, là cơ sở phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất, định hƣớng phát triển theo quy hoạch cho các điểm dân cƣ của các xã. 2. Kiến nghị - Đồ án quy hoạch đã đƣợc sự nhất trí ủng hộ và phê duyệt của UBND tỉnh Quảng Ninh, sở xây dựng và các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Vậy kính mong các cơ quan chức năng có liên quan tạo điều kiện hỗ trợ để dự án sớm đƣợc triển khai, mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, cải thiện đời sống nhân dân trong khu vực. - Cần phải sớm đƣa ra đƣợc định hƣớng phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế hợp lý, phù hợp thực tế xã Hoàng Quế, tạo công ăn việc làm, phát triển kinh tế bền vững. - Tăng cƣờng công tác quản lý nhằm đảo bảo trung tâm xã phát triển bền vững đúng theo quy hoạch đã đƣợc duyệt. SVTH: Phạm Thanh Tuấn GHVH: KTS.Trần Văn Khơm Trang 77