Khóa luận Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phòng - Nguyễn Thị Xuân Mười

pdf 63 trang huongle 1380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phòng - Nguyễn Thị Xuân Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mot_so_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_su_dung_von_luu.pdf

Nội dung text: Khóa luận Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phòng - Nguyễn Thị Xuân Mười

  1. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng LỜI MỞ ĐẦU Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì trước hết cũng cần một lượng vốn nhất định.Trong nền kinh tế thị trường vốn là điều kiện kiên quyết, cĩ ý nghĩa quyết định các bước tiếp theo của quá trinh sản xuất kinh doanh.Vì vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho cĩ hiệu quả nhất nhằm mục tiêu tối đa hĩa lợi nhuận. Trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường,địi hỏi các doanh nghiệp phải tính tốn kỹ hiệu quả cuả một đồng vốn bỏ vào sản xuất kinh doanh.Nếu tính tốn khơng kỹ thì đồng vốn khơng những khơng sinh lời mà cịn mất dần sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh.Vì vậy vấn đề quản lý và sử dụng hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh nĩi chung và vốn lưu động nĩi riêng là vấn đề được tất cả các doanh nghiệp quan tâm. Trong thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Hải Phịng em đã từng bước làm quen thực tiễn vận dụng lý thuyết và thực tiễn đồng thời từ thực tiễn là sáng tỏ lý luận. Với ý nghĩa và tầm quan trọng của vốn sản xuất kinh doanh nĩi chung và vốn lưu động nĩi riêng em đã đi sâu nghiên cứu và đã hồn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: ‘‘Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tƣ Hải Phịng”. Đề tài của em gồm cĩ 3 phần: Phần 1:Lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Phần 2: Thực trạng cơng tác quản lý sử dụng vốn lưu động tại cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư hải phịng Phần 3:Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 1
  2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và phân loại vốn lƣu động 1.1.1. Khái niệm Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngồi các yếu tố con người lao động, tư liệu lao động cịn phải cĩ đối tượng lao động. Trong các doanh nghiệp đối tượng lao động bao gồm 2 bộ phận: Một bộ phận là những nguyên, nhiên vật liệu, phụ tựng thay thế đang dự trữ chuẩn bị cho quá trình sản xuất được tiến hành nhịp nhàng, liên tục; bộ phận cịn lại là những nguyờn vật liệu đang được chế biến trên dây truyền sản xuất (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm). Hai bộ phận này biểu hiện dưới hình thái vật chất gọi là tài sản lưu động của doanh nghiệp trong dự trữ và sản xuất. Thơng qua quá trình sản xuất, khi kết thúc một chu kỳ sản xuất thì tồn bộ tư liệu lao động đã chuyển hố thành thành phẩm. Sau khi kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng thành phẩm được nhập kho chờ tiêu thụ. Mặt khác để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp cũng cần một số tiền mặt trả lương cơng nhân và các khoản phải thu phải trả khác Tồn bộ thành phẩm chờ tiêu thụ và tiền để phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm được gọi là tài sản lưu động trong lưu thơng. Như vậy xét về vật chất, để sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, ngồi tài sản cố định doanh nghiệp cũn cần phải cĩ tài sản lưu động trong dự trữ, trong sản xuất và trong lưu thơng. Vì vậy cĩ thể nĩi: Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để đầu tƣ, mua sắm tài sản lƣu động trong doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động khơng ngừng vận động Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 2
  3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thơng. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hồn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hố dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Tương ứng với một chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động cũng hồn thành một vịng chu chuyển. Mua vật tư Vốn bằng tiền Vốn dự trữ sản Sản xuất Vốn trong sản hàng xuất sản phẩm xuất ho á Tiêu thụ sản phẩm 1.1.2. Phân loại vốn lƣu động 1.1.2.1. Căn cứ vào vai trị cỏa từng loại vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp được chia thành 3 loại: (1)Vốn lƣu động trong khâu dự trữ Bao gồm các khoản vốn sau: Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các vật tư dùng dự trữ sản xuất mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị các vật tư dự trữ dùng trong sản xuất.Các loại vật tư này khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị,hình dáng bên ngồi của Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 3
  4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường, thuận lợi. Vốn nhiên liệu: Là các giá trị nhiên liệu dự trữ dùng tronghoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các vật tư dùng để thay thế, sửa chữa tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn vật liệu đĩng gĩi: Là giá trị các vật tư mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nĩ cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm. Vốn cơng cụ, dụng cụ: Là giá trị các cơng cụ dụng cụ khơng đủ tiêu chuẩn làm tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. (2)Vốn lƣu động trong khâu sản xuất Bao gồm các khoản vốn: Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh giá trị các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trái qua những cơng đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hồn thành sản phẩm cuối cùng(thành phẩm) Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng cĩ tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này mà cịn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ kế tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt cơng trình tạm thời (3)Vốn lƣu động trong khâu lƣu thơng Loại này bao gồm các khoản vốn: Vốn thành phẩm: Là những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 4
  5. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Các khoản đầu tư chứng khốn ngắn hạn: Đầu tư chứng khốn ngắn hạn, cho vay ngắn hạn.Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm đảm bảo khả năng thanh tốn(do tính thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn)nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Các khoản vốn trong thanh tốn: Các khoản phải thu, các khoản tạm ứng.Chủ yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hĩa, dịch vụ dưới hình thức bán trả trước, trả sau. Khoản mục vốn này liên quan trực tiếp đến chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp.Ngồi ra trong một số trường hợp mua sắm vật tư hàng hĩa, doanh nghiệp cịn phải ứng trước tiền cho người cung cấp từ đĩ hình thành các khoản tạm ứng. Việc phân loại theo phương pháp này giúp cho việc xem xét tình hình phân bổ vốn lưu động trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn.Thơng qua đĩ, nhà quản lý sẽ cĩ những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện (1)Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Vốn bằng tiền Các khoản tương đương tiền: gồm các khoản đầu tư chứng khốn ngắn hạn. Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả năng thanh tốn của mình đồng thời cĩ những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo khả năng thanh tốn vừa nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động. (2)Các khoản phải thu Nghiên cứu các khoản phải thu giúp doanh nghiệp nắm bắt chặt chẽ và đưa ra những chính sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, nâng cao doanh số bán cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. (3)Hàng tồn kho Là khoản vốn lưu động cĩ hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao gồm: Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 5
  6. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Vốn nguyên vật liệu: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vốn nhiên liệu Cơng cụ dụng cụ Chi phí sản xuất dở dang Thành phẩm tồn kho Hàng gửi bán Hàng mua đang đi trên đường Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho cĩ vai trị như một tấm đệm an tồn giữa các chu kỳ khác nhau trong chu kỳ kinh doanh như dự trữ- sản xuất- lưu thơng mà giữa các giai đoạn này, các hoạt động khơng phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ.Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như: lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngồi ra hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự khơng chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp. (4)Tài sản lƣu động khác Tạm ứng Chi phí trả trước Chi phí chờ kết chuyển Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 1.1.2.3. Theo nguồn hình thành vốn lƣu động Theo các này vốn lưu động được chia thành 2 loại: (1)Nguồn vốn chủ sở hữu Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.Tùy theo từng loại hình kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu cĩ nội dung cụ thể riêng: vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn từ liên doanh liên kết, số vốn lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu. (2)Nợ phải trả Nguồn vốn đi vay: Là khoản vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn vay Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 6
  7. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn thơng qua phát hành trái phiếu Nguồn vốn trong thanh tốn: Đĩ là các khoản nợ khách hành, doanh nghiệp khác trong quá trình thanh tốn Việc phân loại này giúp cho ta cĩ thể thấy được kết cấu các nguồn hình thành nên vốn lưu động của doanh nghiệp.Từ đĩ doanh nghiệp cĩ thể chủ động và đưa ra những biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn. 1.1.3.Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn trong các giai đoạn luân chuyển để xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng khơng giống nhau. Thơng qua phân tích kết cấu vốn lưu động theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Mặt khác, thơng qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau cĩ thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong cơng tác quản lý, sử dụng vốn lưu động của từng doanh nghiệp. Cĩ nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động, tuy nhiên cĩ thể chia làm 3 nhĩm nhân tố chủ yếu sau đây: - Các nhân tố về sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất - Các nhân tố về mặt cung tiêu như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 7
  8. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp - Các nhân tố về mặt thanh tốn: Phương thức thanh tốn được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh tốn; việc chấp hành kỷ luật thanh tốn 1.1.4.Các nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lƣu động trong doanh nghiệp Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp trong kỳ cĩ thể chia thành hai loại:nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết và nhu cầu vốn lưu động tạm thời.Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng các nguồn vốn ngắn hạn như: nguồn vốn chiếm dụng, nguồn vốn tín dụng thương mại, nguồn vốn vay ngắn hạn ngân hàng. 1.1.4.1.Tín dụng thƣơng mại Nguồn vốn này chiếm một vị trí quan trọng trong nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nĩ được hình thành khi doanh nghiệp nhận được tài sản, dịch vụ của người cung cấp mà chưa trả tiền ngay.Doanh nghiệp cĩ thể sử dụng các khoản phải trả khi chưa đến đến kỳ hạn thanh tốn đối với người bán như một nguồn vốn bổ sung để tài trợ cho các nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp. Quy mơ nguồn vốn tín dụng thương mại phụ thuộc vào số lượng hàng hĩa dịch vụ mua chịu và thời hạn mua chịu của khách hàng.Nếu giá trị lượng hàng hố và dịch vụ càng lớn,thời hạn mua chịu của khách hàng càng dài thì nguồn vốn tín dụng thương mại càng lớn.Chi phí của nguồn vốn tín dụng thương mại chính là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bị mất đi khi mua hàng trong thời hạn được hưởng chiết khấu.Đĩ chính là chi phí trả chậm khi mua hàng. Việc sử dụng tín dụng thương mại cĩ ưu điểm: nĩ là hình thức tín dụng thơng thường ,đơn giản, tiện lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Những doanh nghiệp bán hàng biết rõ khách hàng của mình thì cĩ thể đánh giá đúng khả năng thu hồi nợ hoặc những rủi ro cĩ thể gặp phải trong việc bán chịu tương đối dễ dàng. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 8
  9. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Tuy nhiên trong một số trường hợp việc sử dụng tín dụng thương mại trong một số trường hợp cũng tiềm ẩn những rủi ro đối với doanh nghiệp.Lạm dụng nguồn vốn tín dụng thương mại cĩ thể làm giảm uy tín của doanh nghiệp, hoặc trong những giao dich lần sau doanh nghiệp cĩ thể chịu các chi phí tín dụng cao hơn.Vì thế doanh nghiệp nên cân nhắc, tính tốn thận trọng giữa những điểm lợi và điểm bất lợi khi sử dụng nguồn vốn này. 1.1.4.2.Tín dụng ngân hàng Khi nhu cầu vốn lưu động gia tăng doanh nghiệp cĩ thể sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng như một phần tài trợ thêm vốn của mình.Do đặc điểm vốn lưu động là luân chuyển nhanh, do đĩ các doanh nghiệp thường sử dụng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động thiếu. Các nguyên tắc cơ bản mà các doanh nghiệp tơn trọng khi sử dụng nguồn vốn này là phải sử dụng đúng mục đích và cĩ hiệu quả, phải cĩ tài sản bảo đảm, phải hồn trả đầy đủ và đúng hạn cả vốn và lãi vay. Phương pháp cho vay của các ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp cĩ hai hình thức chủ yếu là cho vay thơng thường và cho vay luân chuyển. Cho vay thơng thường là phương pháp cho vay trong đĩ việc phát trển vay hoặc thu hồi nợ được căn cứ vào tình hình xuất vật tư hàng hĩa của doanh nghiệp.Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng để tài trợ nhu cầu vốn lưu động khơng chỉ giúp doanh nghiệp khắc phục được nhưng khĩ khăn về vốn mà cịn cĩ tác dụng phân tán rủi ro trong kinh doanh. 1.1.4.3.Các nguồn khác Ngồi các nguồn vốn trên doanh nghiệp cịn cĩ thể sử dụng các khoản nợ khác để đáp ứng các nhu cầu tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong hoạt động kinh doanh như các khoản nợ thuế, phí đối với ngân sách, nợ tiền lương và BHXH đối vơi người lao động, các khoản tức cổ phần chưa trả cho các cổ đơng, các khoản tiền đặt cọc của khách hàng Các nguồn tài trợ này- gọi chung là nợ tích lũy tự phát thay đổi cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 9
  10. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng nghiệp.Khi doanh nghiệp mở rộng hoạt động các khoản nợ này cũng tự động tăng lên và khi thu hẹp sản xuất thì chúng cũng tự động giảm theo.Tuy nhiên doanh nghiệp chỉ cĩ thể sử dụng các khoản nợ này trong thời gian ngắn. Trên đây là những vấn đề cơ bản về một số nguồn tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp.Mỗi nguồn vốn đều cĩ những ưu điểm và hạn chế riêng của nĩ.Đối với doanh nghiệp khi huy động vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh khơng chỉ căn cứ vào đặc điểm mỗi nguồn vốn mà cịn căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp để lựa chọn hình thức sao cho hiệu quả nhất. 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Cĩ thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Như đã trình bày ở trên, vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thơng. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc dựng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vịng luân chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đĩ càng cĩ hiệu quả bao nhiêu thì càng cĩ thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh địi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm cĩ thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đĩ cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vịng quay vốn lưu động trong một năm). Để đánh giá hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp cĩ thể sử dụng các chỉ tiêu sau: Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 10
  11. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 1.2.1.Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động Tốc độ luân chuyển vốn Doanh thu thuần = lưu động Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vịng trong kỳ. Nếu số vịng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. Thời gian của một vịng 360 ngày = luân chuyển Số vịng quay vốn lưu động Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vịng, thời gian của một vịng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn lưu động càng lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vịng hiệu quả hơn. 1.2.2.Mức tiết kiệm vốn lƣu động Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động cĩ thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu: (1) Mức tiết kiệm tuyệt đối Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cĩ thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào cơng việc khác. Lượng vốn ít hơn đĩ chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động. Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động được tính theo cơng thức: M V 1 K VLĐBQ VLĐBQ VLĐBQ tktđ 360 1 0 1 0 Trong đĩ: . Vtktđ: Số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối. . VLĐBQ0, VLĐBQ1: Lần lượt là vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch. . M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 11
  12. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng . K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch. (2) Mức tiết kiệm tƣơng đối Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cĩ thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn lưu động (tạo ra một doanh thu thuần lớn hơn) song khơng cần tăng thêm hoặc tăng khơng đáng kể quy mơ vốn lưu động. Mức tiết kiệm tương đối được xác định theo: M V 1 K K tktgđ 360 1 0 Trong đĩ: . Vtktgđ: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối do tăng vịng quay vốn lưu động. . M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động (doanh thu thuần) năm kế hoạch. . K0, K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo, năm kế hoạch. 1.2.3.Hàm lƣợng vốn lƣu động(mức đảm nhiệm vốn lƣu động) Hệ số đảm nhiệm vốn Vốn lưu động bình quân trong kỳ = lưu động Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động.Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại. 1.2.4.Sức sinh lợi của vốn lƣu động Sức sinh lợi của Lợi nhuận trước thuế( sau thuế) = vốn lưu động Vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 12
  13. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 1.2.5.Các chỉ tiêu hoạt động Số vịng quay hàng tồn kho Số vịng quay hàng tồn Doanh thu thuần = kho Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Vịng quay hàng tồn kho phản ánh số vịng mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vịng quay các khoản phải thu Số vịng quay các khoản Doanh thu thuần = phải thu Các khoản phải thu bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ thu hồi nợ phải thu từ khi bán hàng đến khi nhận tiền.Vịng quay càng cao thì thể hiện rằng Doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ, vốn bị chiếm dụng giảm và ngược lại. Kỳ thu tiền bình quân 360 ngày Kỳ thu tiền bình quân = Vịng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết cho các khoản phải thu được một vịng. Kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ thì tốc độ thu hồi vốn càng cao và ngược lại. 1.2.6.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn Do vốn lưu động biểu hiện dưới nhiều dạng tài sản lưu động khác nhau như tiền mặt, nguyên vật liệu , các khoản phải thu, nên khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta cịn đi đánh giá các mặt cụ thể trong cơng tác quản lý sử dụng vốn lưu động. Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản nhất phản ánh chất lượng của cơng tác quản lý ngân quỹ và các khoản phải thu: Tỷ suất thanh tốn ngắn Tài sản lưu động = hạn Tổng nợ ngắn hạn Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn ( phải thanh tốn trong vịng 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh ) của doanh nghiệp là cao hay Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 13
  14. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng thấp nếu chỉ tiêu này xấp xỉ =1 thì doanh nghiệp cĩ đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Tỷ suất thanh tốn tức Tổng số vốn bằng tiền = thời Tổng nợ ngắn hạn Thực tế cho thấy, tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh tốn tương đối khả quan, cịn nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp cĩ thể gặp khĩ khăn trong thanh tốn cơng nợ và do đĩ cĩ thể phải bán gấp hàng hố, sản phẩm để trả nợ vì khơng đủ tiền thanh tốn. Tuy nhiên, nếu tỷ suất này quá cao lại phản ánh một tình trạng khơng tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều, vịng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. 1.3.Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp 1.3.1.Mơi trƣờng vĩ mơ Hệ thống pháp luật bao gồm những chính sách, quy chế, định chế, luật chế, chế độ đãi ngộ, các quy định của nhà nước Đây là những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh nĩi chung và hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lưu động nĩi riêng đĩ là: Mơi trường kinh tế Hoạt động của doanh nghiệp luơn diễn ra trong bối cảnh kinh tế cụ thể như tốc độ tăng trưởng hay suy thối nền kinh tế, mức độ ổn định của đồng tiền,tỷ giá hối đối, các chỉ số chứng khốn trên thị trường, lãi suất vay vốn, tỷ suất đầu tư Mỗi sự thay đổi của các nhân tố trên đều tác động tích cực hay tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và theo đĩ là hiệu quả sử dụng vốn lưu động Mơi trường pháp lý Trong đĩ liên quan đến luật về kinh tế, doanh nghiệp, miễn thuế Mơi trường pháp lý lành mạnh là điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động một cách cĩ thuận lợi đồng thời buộc các doanh nghiệp phải điều chỉnh các hoạt Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 14
  15. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng động kinh doanh, phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật cơng nghệ, nghệ thuật quản trị để tận dụng các cơ hội phát triển doanh nghiệp Mơi trường văn hĩa-xã hội Mơi trường văn hĩa xã hội bao gồm các điều kiện xã hội, phong tục tập quán, tơn giáo, tín ngưỡng, trình độ, thĩi quen sinh hoạt của người dân đây chính là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sản phẩm, thị trường của doanh nghiệp.Khi khách hàng chấp nhận và yêu thích sản phẩm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cĩ điều kiên tồn tại trên thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mơi trường quốc tế Khu vực hĩa và tồn cầu hĩa đang là một xu hướng tất yếu mà moi doanh nghiệp, mọi ngành, mọi chính phủ đang hướng tới Mơi trường quốc tế cũng được phân tích và phán đốn để chỉ ra các cơ hội và nguy cơ ở mọi phương diện quốc tế đối với doanh nghiệp.Nhưng mơi trường quốc tế sẽ phức tạp hơn, cạnh tranh gay gắt hơn do cĩ sự khác biệt về xã hội, văn hĩa, chính trị, cấu trúc thể chế.Các xu hướng, các chính sách bảo hộ, sự ổn định hay biến động cuả nền kinh tế thế giới cũng ảnh hưởng rất lớn tới quá trình kinh doanh của doanh nghiệp Các ngành cĩ liên quan: Các ngành cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giao thơng vận tải, thơng tin liên lạc, ngân hàng cĩ ảnh hưởng thuận chiều tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Nếu các ngành này phát triển mà gĩp phần hỗ trợ cho doanh nghiệp phát triển theo. 1.3.2.Mơi trƣờng tác nghiệp Các đối thủ cạnh tranh Các đối thủ cạnh tranh trong ngành chính là các cá nhân, tổ chức cùng hoạt động sản xuất kinh doanh những sản phẩm dịch vụ giống như doanh nghiệp và tranh Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 15
  16. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng giành thị trường cũng như giành khách hàng đối với doanh nghiệp.Trong Mơi trường kinh tế hiện nay việc xác định các chiến lược đối phĩ với đối thủ cạnh tranh là việc làm khơng thể thiếu.Một doanh nghiệp muốn làm ăn cĩ hiệu quả trước tiên phải dành được khách hàng, dành được các hợp đồng kinh tế. Nhà cung ứng Hoạt động của nhà cung ứng sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chất lượng, giá cả sản phẩm, số lượng sản phẩm.Vì vậy việc nghiên cứu các nhà cung ứng, tìm ra các nhà cung ứng tốt nhất sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được áp lực và nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh.Để quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục khơng bị gián đoạn thì doanh nghiệp cần phải cĩ mối quan hệ với nhiều nhà cung ứng, hình thành các nhà cung ứng dự phịng để tránh trường hợp ngưng trệ sản xuất do thiếu nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Khách hàng Đây là nhân tố sống cịn của doanh nghiệp,một doanh nghiệp khơng thể tồn tại nếu khơng cĩ khách hàng và điều đĩ cĩ nghĩa là khách hàng là người mang lại kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. 1.3.3.Mơi trƣờng bên trong Trình độ quản lý của doanh nghiệp Quản trị doanh nghiệp mà đặc biệt là quản trị cấp cao ảnh hưởng tới hướng đi, chiến lược kinh doanh và mục tiêu của doanh nghiệp.Để quản trị, hệ thống quản trị phải dựa trên một hệ thống tri thức khoa học, phải nắm được các qui luật về kinh tế xã hội đặc biệt các qui luật về tâm lý.Với một trình độ quản lý tốt, hệ thống quản trị dù ở hồn cảnh nào cũng sẽ đưa ra những quyết định kịp thời và đúng lúc, sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.Ngược lại nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp cịn yếu kém dẫn tới sử dụng lãng phí vốn lưu động. Nhân tố lao động Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 16
  17. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Đây cũng là nhân tố quyết định đến sự thành cơng của doanh nghiệp.Người lao động là người trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh, là người thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đề ra.Muốn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao thì doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu lao động tối ưu.Cơ cấu lao động tối ưu khi lực lượng trong doanh nghiệp đảm bảo hợp lý về số lượng, giới tính, độ tuổi, cĩ tay nghề kỹ thuật và trình độ phù hợp với nhu cầu cơng việc. Trên đây là những nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến cơng tác tổ chức sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, ngồi ra cịn cĩ thể cĩ những nguyên nhân khác.Để hạn chế đến mức thấp nhất những tiêu cực ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lưu động doanh nghiệp cần phải nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu sao cho việc tổ chức sử dụng vốn lưu động đạt hiệu quả cao nhất. 1.4.Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Từ những phân tích trên ta hiểu rằng vai trị của vốn lưu động là vơ cùng to lớn.Việc quản lý vốn lưu động cĩ ý nghĩa quan trọng quyết định đến sự sống cịn của doanh nghiệp.Sau đây là một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp: 1.4.1.Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, tiết kiệm và cĩ hiệu quả cao là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp tại một thời kỳ nào đĩ chính là tổng giá trị tài sản lưu động(tài sản ngắn hạn) mà doanh nghiệp cần phải cĩ để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh cĩ hiệu quả, thực hiện kế hoạch về Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 17
  18. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng doanh thu, lợi nhuận đã đề ra của doanh nghiệp.Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cĩ tác dụng đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, hạn chế tình trạng gián đoạn cho sản xuất kinh doanh hoặc là phải đi vay ngồi kế hoạch với lãi suất cao.Nếu thừa vốn doanh nghiệp phải cĩ biện pháp xử lý linh hoạt như: đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, cho các đơn vị khác vay tránh tình trạng ứ đọng vốn khơng sinh lời, khơng phát huy được hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao sẽ khơng khuyến khích doanh nghiệp khai các khả năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng hĩa, vốn chậm luân chuyển và phát sinh chi phí khơng cần thiết làm tăng giá thành sản phẩm. Ngược lại, nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ gây khĩ khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Doanh nghiệp thiếu vốn sẽ khơng đảm bảo sản xuất liên tục gây nên những thiệt hại do ngừng sản xuất, khơng cĩ khả năng thanh tốn và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Để xác định nhu cầu vốn lưu động, doanh ngiệp cĩ thể sử dụng phương pháp trực tiếp và gián tiếp.Nhưng hiện nay doanh nghiệp chủ yếu sử dụng phương pháp gián tiếp.Theo phương pháp này các doanh nghiệp phải dựa vào kết quả thống kê về tình hình sử dụng vốn lưu động bình quân của các năm trước, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn lưu động cho năm tiếp theo. 1.4.2. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lƣu động ở mọi khâu Ở khâu sản suất: Cần áp dụng những tiến bộ KHKT để rút ngắn chu kỳ sản xuất, hợp lý hĩa dây chuyền cơng nghệ.Tài sản lưu động là những đối tượng chịu tác động của tài sản cố định, do đĩ tăng tốc độ lưu chuyển vốn lưu động ở khâu sản xuất phụ thuộc Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 18
  19. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng rất lớn vào mức kỹ thuật cơng nghệ.Những doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật tiên tiến, đua máy mĩc hiện đại vào sản xuất đồng thời bố trí dây chuyền hợp lý sẽ tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong quá trình sản xuất Ở khâu dự trữ: Tạo mức độ tồn kho hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp khơng bị gián đoạn khâu sản xuất và tối thiểu hĩa các chi phi quản lý trong doanh nghiệp.Để xác định mức tồn kho hợp lý doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp tổng chi phí tối thiểu và hàng tồn kho bằng 0. Ở khâu tiêu thụ Cần lựa chọn khách hàng, phương thức thanh tốn phù hợp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm và tốc độ thu hồi vốn.Ta biết rằng sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn và tiếp tục quay vịng để tiến hành chu kỳ sản xuất tiếp theo.Như vậy để cĩ vốn sản xuất hạn chế tối đa việc huy động thêm vốn mới địi hỏi doanh nghiệp nhanh chĩng thu hồi được vốn đã bỏ ra ở kỳ sản xuất trước. Như vậy trước hết doanh nghiệp cần phải giảm bớt khối lượng sản phẩm dở dang ở khâu sản xuất ,và tìm kiếm thị trường để nhanh chĩng tiêu thụ sản phẩm đã sản xuất ra.Doanh nghiệp cũng cần đề ra phương thức thanh tốn hợp lý để nhanh chĩng thu hồi các khoản vốn.Để hạn chế những khoản nợ khĩ địi trước khi tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp phải tiến hành thu thập thơng tin về khách hành để phân tích, đánh giá, so sánh với những tiêu chuẩn tín dụng của doanh nghiệp đã thiết lập và quyết định chấp nhận hay từ chối bán hàng theo phương thức tín dụng thương mại.Nếu chấp nhận thì cần xác định khối lượng hàng bán chịu cho khách hàng, tránh tình trạng một khối lượng vốn bị một vài khách hàng chiếm dụng.Đồng thời phải xác định mức chiết khấu, thời gian hưởng chiết khấu, thời gian bán chịu, cĩ chính sách thu tiền hợp lý đối với từng khách hàng cụ thể để khuyến khích khách hàng thanh tốn ngay cho doanh nghiệp. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 19
  20. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Bên cạnh đĩ doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi các khoản phải thu, để xác định đúng thực trạng của chúng.Qua đĩ nhận diện các khoản phải thu cĩ vấn đề .Để theo dõi các khoản phải thu doanh nghiệp cĩ thể dựa vào các chỉ tiêu: kỳ thu tiền bình quân, vịng quay các khoản phải thu. 1.4.3.Thƣờng xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động để thấy được những tồn tại trong cơng tác quản lý, sử dụng vốn lưu động.Tùy theo từng loại tài sản lưu động khác nhau mà doanh nghiệp cĩ thể tiến hành phân tích theo tháng, quý tình hình biến động của những khoản này.Đối với những khoản vốn lưu động tồn tại ở dạng tiền mặt hay các khoản phải thu, doanh nghiệp nên phân tích sử dụng cúng theo từng tháng.Cịn đối với vốn lưu động ở dạng hàng tồn kho thì phân tích theo quí.Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động để thấy được tỷ trọng của từng loại vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất thấy được kết cấu nguồn tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp ở từng thời kỳ trên cơ sở đĩ tìm ra những bất hợp lý trong cơ cấu vốn lưu động.Đồng thời khi phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cũng cần phải thấy được mức tiêu hao vật tư cho từng sản phẩm trong kỳ. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 20
  21. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƢ HẢI PHỊNG 2.1. Giới thiệu về cơng ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty cổ phần Xây dựng và Phát triển đầu tư Hải Phịng(gọi tắt CDI) trước đây là doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1992. Nay chuyển đổi thành Cơng ty cổ phần theo Quyết định số 408/QĐ-UB ngày 10/3/2005 của UBND thành phố Hải Phịng và hoạt động theo Đăng ký kinh doanh số 0203001346 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phịng cấp ngày 1/4/2005. Tên doanh nghiệp : Cơng ty cổ phần Xây dựng và Phát triển đầu tư Hải Phịng Haiphong Construction and Development Investment joint stock corporation(CDI) Loại hình doanh nghiệp :Cơng ty cổ phần Ngành nghề kinh doanh :Nhận thầu xây dựng :Kinh doanh bất động sản Người đại diện :Ơng Nguyễn Ngọc Thành - Tổng Giám đốc Trụ sở chính :Số 5 đường Lạch Tray - TP Hải Phịng Điện thoại :(84-31)3847034-3832156/ Fax : (84-31) 3846963 Mã số thuế :0200155339 Số tài khoản :321.10.00.000294 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Phịng Email :CDI-5Lachtray@hn.vnn.vn Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 21
  22. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ Cơng ty cổ phần Xây dựng và Phát triển đầu tư Hải Phịng là doanh nghiệp hoạch tốn kinh tế độc lập, trực thuộc UBND thành phố Hải Phịng và được phép hoạt động theo các chức năng nhiệm vụ như sau : Nhận thầu xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giaothơng, thuỷ lợi, nhà ở và cơng trình kỹ thuật hạ tầng Tư vấn thiết kế cơng trình dân dụng và nhà ở Sản xuất kinh doanh và lắp đặt đồ nội thất cơng trình Đầu tư phát triển nhà ở, đơ thị và khu cơng nghiệp Kinh doanh cơ sở hạ tầng, nhà ở, khách sạn và khu vui chơi giải trí Kinh doanh dịch vụ mua bán bất động sản Kinh doanh dịch vụ du lịch và vận tải hàng hố Quá trình hoạt động vừa qua, Cơng ty CDI đã tham gia đĩng gĩp vào sự phát triển kinh tế của đất nước nĩi chung và của thành phố Hải Phịng thơng qua hàng trăm cơng trình đã được xây dựng và hàng chục dự án đầu tư phát triển nhà ở và đơ thị .Ngày nay, với đội ngũ nhân viên năng động và chuyên nghiệp, Cơng ty CDI luơn hướng tới nhu cầu thị trường với mục tiêu : Năng suất , Chất lượng và Hiệu quả . Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 22
  23. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG BAN KIỂM SỐT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỊNG BQL PHỊNG PHỊNG PHỊNG HÀNH CƠNG TRÌNH KINH TẾ-KT KẾ TỐN TỔ CHỨC CHÍNH KỸ THUẬT XÍ NGHIỆP XÍ NGHIỆP XÍ NGHIỆP XÍ NGHIỆP BQL TRUNGTÂM XÂY DỰNG XÂY XÂY DỰNG XÂY DỰNG CHUNG CƯ GIAO DỊCH DỰNG SỐ 1 SỐ 3 TTNT CÁT BI BĐS SỐ 2 (Nguồn: Phịng tổ chức cơng ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Hải Phịng) Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 23
  24. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng  Đại hội đồng cổ đơng cĩ các quyền hạn và nghĩa vụ sau: Thơng qua định hướng phát triển cơng ty quyết định loại cổ phần và số cổ phần, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm sốt.Đưa ra quyết định chiến lược trong cơng ty.  Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý cơng ty cĩ quyền nhân danh Cơng ty quyết định và thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của Cơng ty khơng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.  Ban kiểm sốt Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, giám đốc trong việc quản lý và điều hành cơng ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị trong việc thực hiện các nghĩa vụ được giao cùng các quyền và nghĩa vụ khác.  Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc là người điều hành các hoạt động kinh doanh của cơng ty, là người đại diện của Cơng ty trước pháp luật.Giúp việc cho Tổng giám đốc cĩ 2 phĩ tổng giám đốc: Phĩ tổng giám đốc thi cơng: chịu trách nhiệm về tiến độ thi cơng các cơng trình và quản lý các tổ đội thi cơng Phĩ tổng giám đốc nội chính: Phụ trách việc đối nội , đối ngoại, quản lý tồn bộ khối lao động gián tiếp và là người ngoại giao ký kết các hợp đồng cho Cơng ty. Để giúp ban lãnh đạo cơng ty quản lý được các xí nghiệp, đội cơng trình một cách chặt chẽ và cĩ hiệu quả cĩ các phịng ban chức năng.Mỗi phịng ban cĩ một chức năng nhiệm vụ riêng biệt nhưng cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau tạo nên một chuỗi mắt xích trong bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.  Phịng Kinh Tế- Kỹ Thuật Lập kế hoạch SXKD hàng năm, theo dõi thực hiện và báo cáo kết quả theo định kỳ Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 24
  25. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Nghiên cứu và khai thác thị trường, lập phương án đầu tư phương án kinh doanh Tham gia thẩm định kinh tế-kỹ thuật, thanh quyết tốn cơng trình do Cơng ty thực hiện đầu tư  Phịng Kế Tốn Thực hiện cơng tác nghiệp vụ hạch tốn kế tốn tài chính của doanh nghiệp Lập kế hoạch tài chính từng năm,theo dõi thực hiện và báo cáo kết quả theo định kỳ Quản lý và lưu trữ hồ sơ kế tốn,chứng từ sổ sách và các tài liệu cĩ liên quan Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý tài chính-kế tốn,kiểm tra giám sát thực hiện chế độ chính sách và các qui định của Nhà nước đối với các đơn vị thành viên  Phịng Tổ Chức Thực hiện cơng tác nghiệp vụ quản lý nhân sự,quản lý lao động của Cơng ty Trực tiếp giải quyết các thủ tục liên quan đến cơng tác tổ chức, nhân sự và hợp đồng lao động Tổ chức tuyển dụng cán bộ,tuyển dụng lao động theo yêu cầu nhiệm vụ SXKD và sự chỉ đạo của Tổng giám Đốc Quản lý hồ sơ nhân sự Phụ trách cơng tác BHXH,cơng tác tự vệ và cơng tác an tồn lao động của doanh nghiệp Phụ trách cơng tác thi đua khen thưởng của Cơng ty  Phịng Hành Chính Trực tiếp quản lý sử dụng nhà cửa, trang thiết bị văn phịng,phương tiện ơ tơ cùng các vật dụng khác của Cơng ty Mua sắm trang thiết bị văn phịng,văn phịng phẩm,ấn phẩm phục vụ nhu cầu sử dụng của cơng ty, trực tiếp quản lý chi phí hành chính Thường trực tổng đài điện thoại Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 25
  26. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng  Ban Quản Lý Cơng Trình Tổ chức quản lý dự án của Cơng ty trong quá trình đầu tư,xây dựng Thực hiện chức năng giám sát A đối với các cơng trình do Cơng ty đầu tư Trực tiếp giải quyết các thủ tục cĩ liên quan đến cơng tác quản lý dự án và giám sát thi cơng cơng trình Tham gia thẩm định kinh tế-kỹ thuật,thanh quyết tốn cơng trình do Cơng ty thực hiện đầu tư Phối hợp các đơn vị thi cơng thực hiện cơng tác quản lý kỹ thuật cơng trình đối với các cơng trình do Cơng ty nhận thầu xây dựng. Về cơ cấu tổ chức để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh cơng ty đã chia thành các xí nghiệp thành viên. Mỗi xí nghiệp phụ trách một hạng mục cơng trình.Cĩ tất cả 6 xí nghiệp thành viên : Xí nghiệp xây dựng số 1 Xí nghiệp xây dựng số 2 Xí nghiệp xây dựng số 3 Xí nghiệp xây dựng trang trí nội thất Ban quản lý chung cư Cát Bi Trung tâm giao dịch bất động sản Cơ cấu mỗi xí nghiệp thành viên: Mỗi xí nghiệp thành viên đều cĩ 1 giám đốc, 1 phĩ giám đốc, các cán bộ kỹ thuật, thủ kho, nhân viên kế tốn. 2.1.4. Sản phẩm của cơng ty Các sản phẩm của Cơng ty đều tập trung trong lĩnh vực xây dựng & bất động sản, nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng trong thành phố và các địa phương lân cận Sản phẩm của Cơng ty bao gồm: Cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi và hạ tầng cơ sở Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 26
  27. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Trang trí nội thất cơng trình Dịch vụ tư vấn thiết kế Dịch vụ mua bán nhà đất Nhà ở Sản phẩm của Cơng ty cĩ đặc điểm như sau: Cĩ nơi tiêu thụ cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản phẩm, chất lượng, giá cả (chi phí xây dựng) sản phẩm chịu ảnh hưởng rất lớn vào điều kiện địa chất, thủy văn, khí hậu. Khi thay đổi nơi sản xuất thì lực lượng sản xuất (lao động, thiết bị thi cơng, phục vụ thi cơng, vật tư kỹ thuật ) cũng phải di động theo. Do đĩ, để dự tốn vốn xây dựng được chính xác Cơng ty luơn phải chú trọng cơng tác đánh giá chuẩn bị đầu tư và xây dựng cho từng cơng trình cụ thể. Sản phẩm cĩ quy mơ lớn, kết cấu phức tạp. Các cơng trình đều cĩ thời gian xây dựng dài rất dễ gây ứ đọng vốn lưu động, mặt khác nếu dự tốn thiếu vốn sẽ làm cơng tác thi cơng bị gián đoạn, kéo dài thời gian thi cơng gây lãng phí. Đây là một lý do quan trọng kiến Cơng ty phải làm tốt cơng tác kế hoạch hĩa vốn đầu tư nĩi chung và vốn lưu động nĩi riêng, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật và quản lý theo định mức. Sản phẩm cĩ tính đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi cơng trình đều cĩ thiết kế riêng, cĩ yêu cầu về cơng nghệ,về các yêu cầu như tiện nghi, mỹ quan, về an tồn khác nhau. Trong nhiều năm cơng ty đã thi cơng nhiều cơng trình phục vụ cho nhu cầu xây dựng của thành phố cũng như các tỉnh lân cận.Các cơng trình mà cơng ty thi cơng luơn được đánh giá cao về chất lượng như: Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 27
  28. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Bảng 2.1: Một số cơng trình, dự án đầu tƣ tiêu biểu của cơng ty CDI Tiến độ thực hiện Stt Tên cơng trình, dự án Khởi cơng Hồn thành 1 Khu nhà ở 266 Trần Nguyên Hãn HP 1993 1996 2 Khu nhà ở 125 Tơ Hiệu HP 1995 1998 3 Khu chung cư Cát Bi 1995 2001 4 Trụ sở BHXH Quảng Ninh 6 tầng 12/2001 7/2002 5 Nhà điều hành May Hai 4 tầng 11/2003 7/2004 Nhà máy sản xuất giày và phụ kiện Vĩnh 6 5/2007 1/2008 Bảo-HP 7 Nhà máy luyện gang-Đình Vũ HP 4/2008 11/2008 Xây dựng hạ tầng cơ sở kỹ thuật khu nhà 8 3/2009 5/2009 ở thương mại Hưng Phú-Lê Chân HP 9 (nguồn: phịng kinh tế kỹ thuật cơng ty CDI) 2.1.5. Đặc điểm lao động trong cơng ty Đối với Cơng ty , lao động là nguồn lực quan trọng đĩng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Cơng ty. Tính đến năm 2009 tổng lao động của Cơng ty cĩ 383 người. Cơ cấu cao động Cơng ty được bố trí bao gồm:khối phịng ban quản lý chức năng (lao động gián tiếp)và khối đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh( lao động trực tiếp). Biểu 2. 1: Cơ cấu lao động năm 2009 6% 23% đại học cao đẳng-trung 11% 60% cấp cơng nhân kỹ thuật lđ phổ thơng Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 28
  29. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Tính đến năm 2009 cơng ty cĩ 87 lao động cĩ trình độ đại học(tương ứng với tỷ lệ 23%), 42 lao động cĩ trình độ cao đẳng-trung cấp(11%), 231 lao động là CN kỹ thuật(60%) và 23 lao động là lao động phổ thơng(6%) Số lượng lao động đã qua đào tạo của Cơng ty(bao gồm đại học, cao đẳng- trung cấp,CN kỹ thuật) là rất lớn, chiếm hầu hết trong tổng số lao động 94% Qua số liệu trên ta thấy cơng ty luơn coi trọng vấn đề tuyển dụng và đào tạo nhân viên.Đặc thù về lao động của ngành xây dựng khá phức tạp nên cơng ty thường duy trì số lao động cĩ qua đào tạo và thuê them cơng nhân mùa vụ khi cĩ nhu cầu.Vì vậy số lao động phổ thơng trong cơng ty khá ít, chủ yếu là bảo vệ chịu trách nhiệm trơng coi nguyên vật liệu, bảo vệ an ninh trong Cơng ty Cơ cấu này là phù hợp với cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng vì cơng việc cĩ độ phức tạp cao địi hỏi đội ngũ CBCNV phải được đào tạo, cĩ trình độ. 2.1.6.Những thuận lợi và khĩ khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty 2.1.6.1.Thuận lợi Là một nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng của Việt Nam là rất cao. Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy tăng trưởng của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng cơ bản. Hơn nữa với việc thành thạo nhiều cơng nghệ thi cơng quan trọng đã khiến cho cơng ty CDI cĩ thể tự tin đảm nhận thi cơng trọn gĩi tồn bộ các hạng mục trong một dự án, mở ra một triển vọng rất lớn về mở rộng thị trường cũng như đạt được hiệu quả kinh tế cao. Cơng ty cĩ đội ngũ CBCNV cĩ kinh nghiệm lâu năm trong việc đấu thầu đã đĩng gĩp khơng nhỏ vào sự thành cơng của các gĩi thầu. Đồng thời Cơng ty cĩ đội ngũ kỹ thuật cĩ trình độ cao đã giúp Cơng ty cĩ thể nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi cơng các cơng trình. Điều này chính là nhân tố lớn cấu thành nên ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 29
  30. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Việc thành phố Hải Phịng được cơng nhận là đơ thị loại I khẳng định đây là một thị trường tiềm năng mà Cơng ty cần khai thác trong tương lai. Chúng ta nhận thấy rằng, để phát triển một thành phố cần phải cĩ một cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến hiện đại. Muốn cĩ được điều này địi hỏi phải đầu tư cho xây dựng rất nhiều và nhanh chĩng để bắt kịp với quá trình phát triển của thành phố. Bên cạnh việc hình thành các khu Cơng nghiệp, mở rộng các nhà máy, các cơng trình xây mới cũng địi hỏi phải cĩ sự giúp sức của ngành xây dựng. Chính những lý do đĩ tạo điều kiện thuận lợi cho Cơng ty trong quá trình phát triển. 2.1.6.2. Khĩ khăn Trên thực tế , trình độ tay nghề của cơng nhân tại nơi thi cơng vẫn chưa đảm bảo. Phần lớn các xí nghiệp hiện nay cịn phải thuê lao động bên ngồi do đĩ cơng nhân và xí nghiệp khơng cĩ mối quan hệ mật thiết và lâu dài, cũng gây nhiều khĩ khăn trong việc bảo quản nguyên vật liệu và tiến độ thi cơng các cơng trình. Việc gia tăng số lượng các doanh nghiệp xây dựng đã tạo ra sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt trên thị trường. Yêu cầu của khách hàng về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ cơng trình ngày càng cao. Năm 2009, nền kinh tế thế giới đang rơi vào tình trạng khủng hoảng, giá cả vật tư (trong đĩ cĩ thép xây dựng là loại vật liệu chủ yếu của doanh nghiệp) thường xuyên biến động rất khĩ lường. Thị trường nguyên vật liệu xây dựng, nhân cơng cĩ nhiều biến động, gây ảnh hưởng bất lợi tới giá thành cơng trình, do đĩ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty . Mặc dù Chính phủ đã cĩ những giải pháp để giải quyết khĩ khăn cho các doanh nghiệp như thực hiện bù giá vật tư, nhiên liệu nhưng do chủ đầu tư phải chờ hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng nên việc thu hồi vốn bổ sung đĩ cịn chậm. Một số dự án do việc chậm giải phĩng mặt bằng, thay đổi thiết kế dẫn đến khối lượng bổ sung phát sinh lớn, gây lãng phí do thiết bị nhân lực phải chờ đợi. Các thủ tục hành chính cịn chưa được đơn giản hĩa dẫn đến các dự án đầu tư của Cơng ty thường triển khai chậm so với dự kiến, làm tăng vốn đầu tư Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 30
  31. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng do trượt giá và lãng phí do đưa cơng trình vào sử dụng chậm hơn so với tiến độ. 2.1.7.Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty trong những năm gần đây Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty năm 2008-2009 Đơn vị tính: triệu đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Giá trị % Doanh thu bán hàng và cung cấp 79.55 71.118 -8.432 -10,6 dịch vụ +DT nhận thầu xây lắp 52.237 41.548 -10.688 -20,46 +DT kinh doanh nhà 27.313 29.569 2.256 8,26 Giá vốn hàng bán 71.824 54.803 -17.021 -23,7 Lợi nhuận kế tốn trước thuế 6.254 13.593 7.339 117,3 Nộp ngân sách 20.420 15.535 -4.885 -23,92 Lợi nhuận sau thuế 4.961 9.485 4.524 91,19 Thu nhập bình quân 3.5trđ/ng 4trđ/ng 0.5trđ/ng - (nguồn: Trích báocáo kết quả kinh doanh cơng ty CDI) Qua bảng số liệu ta thấy: Doanh thu năm 2008 đạt 79.550 trđ trong đĩ DT nhận thầu xây lắp là 52.237 trđ,doanh thu kinh doanh nhà là 27.313 trđ. Doanh thu năm 2009 giảm 8.432 trđ tương ứng với tỷ lệ giảm 10,6%.Trong đĩ doanh thu nhận thầu xây lắp giảm 10,68 trđ(tương ứng tỷ lệ 20,46%). Bên cạnh đĩ,doanh thu kinh doanh nhà tăng 2.256 trđ( 8,26%). Doanh thu nhận thầu xây lắp năm 2009 giảm là do năm 2009 cơng ty đang gấp rút hồn thành dự án Cựu Viên nên việc nhận thầu các cơng trình bên ngồi cĩ giảm đi so với năm 2008. Doanh thu kinh doanh nhà tăng lên là do năm 2009 các căn hộ ở chung cư Vĩnh Niệm được nhiều người mua,chính điều này làm cho doanh thu bán nhà năm 2009 tăng 8,26%. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 31
  32. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Như vậy qua đây cĩ thể thấy doanh thu kinh doanh nhà là lĩnh vực tiềm năng của cơng ty mặc dù chỉ chiếm 34,33% trong tổng doanh thu nhưng trong tương lai khi mà dự án Cựu Viên, và khu đơ thị Tinh Thành ở Kiến An hồn thành doanh thu trong lĩnh vực này sẽ tăng cao. Doanh thu giảm nhưng LNtt năm 2009 tăng 117,35% nguyên nhân là do :tốc độ giảm chi phí cao hơn tốc độ giảm doanh thu, giá vốn hàng bán năm 2009 giảm 24,7 % so với năm 2008 trong khi đĩ doanh thu năm 2009 giảm 10,6% so với năm 2008. Trong khoản mục chi phí : chi phí tài chính năm 2009 giảm 87.03%, chi phí tài chính năm 2009 giảm là do năm 2008 Cơng ty chịu 1 khoản lỗ từ việc thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khoản lỗ này là 2.1 tỷ làm cho chi phí tài chính của Cơng ty năm 2008 tăng cao, cịn năm 2009 cơng ty chỉ trả lãi tiền vay từ ngân hàng nên đương nhiên chi phí tài chính giảm so với năm 2009. Biểu 2.2: Tổng doanh thu chi phí và lợi nhuận sau thuế qua 2 năm 2008-2009 90 80 70 60 triệu đơng triệu 50 doanh thu 40 chi phí 30 lợi nhuận 20 10 0 năm 2008 năm 2009 (Nguồn: báo cáo tài chính cơng ty CDI) Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 32
  33. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 2.1.8.Phân tích khái quát tình hình sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty Bảng 2.3: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2008 Năm 2009 So sánh 09/08 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % A. Tài sản ngắn hạn 43.735 32.47 68.213 42.85 24.478 55,96 B. Tài sản dài hạn 90.954 67.52 90.984 57.15 0.3 0,03 Tổng cộng tài sản 134.69 100 159.2 100 24.507 18,19 A.Nợ phải trả 119.8 88.94 136.9 85.99 17.093 14,26 B.Vốn chủ sở hữu 14.886 11.05 22.299 14.01 7.413 49,79 Tổng cộng nguồn vốn 134.69 100 159.2 100 24.507 18,19 (nguồn: báo cáo tài chính cơng ty CDI) Dựa vào bảng cơ cấu tài sản nguồn vốn cho thấy: Cơng ty cĩ tổng tài sản tương đối lớn và cĩ sự tăng trưởng nhanh trong những năm vừa qua. Trong cơ cấu tài sản của Cơng ty, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn (67,52% năm 2008 và 57,15% năm 2009 ). Về nguồn vốn, vốn chủ sở hữu của Cơng ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn (năm 2008 là 11,052% năm 2009 là 14,01%.Nợ phải trả của Cơng ty chiếm tỷ trọng lớn (năm 2008 là 88,9% năm 2009 là 85,9%). Cơng ty đang cĩ sự điều chỉnh trong cơ cấu nguồn vốn bằng cách gia tăng vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 33
  34. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 2.2. Thực trạng cơng tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động 2.2.1.Kết cấu vốn lƣu động Bảng2.4: Kết cấu vốn lƣu động Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2008 Năm 2009 So sánh Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % I. Tiền 6.929 15,84 9.554 14,01 2.625 37,88 II. Các khoản - - 11.000 16,13 11.000 - ĐTTC NH III. Các khoản 25.463 58,22 32.092 47,05 6.629 26,03 phải thu NH 1. Phải thu của KH 11.468 26,22 14.341 21,02 2.873 25,05 2. Trả trước cho 1.539 3,519 2.957 4,335 1.418 92,14 người bán 3. Phải thu nội bộ 4.038 9,233 6.706 9,831 2.668 66,07 NH 4. Các khoản phải 8.598 19,66 8.103 11,88 -0.495 -5,76 thu khác 5. Dự phịng khoản -182 -0,42 -17 -0,025 165 -90,7 thu NH khĩ địi IV. Hàng tồn kho 11.314 25,87 15.49 22,71 4.176 36,91 V. TSNH khác 28 0,064 75 0,11 47 167,9 1.Thuế và các 0 30 0,044 30 khoản phải thu NN 2.TS NH khác 28 0,064 45 0,066 17 60.71 Tổng TSLĐ 43.735 100 68.213 100 24.478 55.97 (nguồn: Trích bảng cân đối kê tốn) Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 34
  35. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Biểu 2.5: Tỷ trọng cơ cấu vốn lƣu động 2 năm 2008-2009 Năm 2008 Năm 2009 0.07% 15.85% 14.01% 0.11% 16.13% 58.26% 25.89% 22.71% 47.05% Tiền Các khoản phải thu NH Hàng tồn kho TSNH khác Qua biểu trên ta thấy: Năm 2008 tiền chiếm 15,84% các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 58,22% ;HTK chiếm 25,87% ; TSNH khác chiếm 0,064% trong tổng TSLĐ Năm 2009 tiền chiếm14,01% ;các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 47,05% ;HTK chiếm 22,71% ; TSNH khác chiếm 0,11% trong tổng TSLĐ. Vốn bằng tiền Trong hoạt động kinh doanh vốn bằng tiền là hết sức quan trọng và cần thiết.Nĩ là tiền đề để tạo ra các yếu tố cần thiết cho hoạt động của Doanh nghiệp như chi lương, thưởng,nộp thuế ngồi ra cịn xuất phát từ nhu cầu dự phịng để ứng phĩ với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đốn được. Tỷ trọng vốn bằng tiền năm 2008 là 15,85%, năm 2009 là 14,01%.Vốn bằng tiền biến động khơng nhiều và duy trì ở tỷ trọng như vậy đảm bảo cho khả năng thanh tốn của Cơng ty. Khoản phải thu (KPT) Khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng TSLĐ.Cụ thể năm 2008 chiếm 58,22%,năm 2009 chiếm 47,05%.Để biết cụ thể tình hình biến động các khoản phải thu ngắn hạn ta theo dõi bảng sau: Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 35
  36. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Bảng2.5: Kết cấu các khoản phải thu ngắn hạn Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % 1. Phải thu của KH 11.468 45,04 14.341 44,69 2.873 25,052 2. Trả trước cho người 1.539 6,044 2.957 9,214 1.418 92,138 bán 3. Phải thu nội bộ NH 4.038 15,86 6.706 20,9 2.668 66,072 4. Các khoản phải thu 8.598 33,77 8.103 25,25 -0.495 -5,757 khác 5. Dự phịng khoản thu - -182 -17 -0,53 165 -90,66 NH khĩ địi 0,715 Tổng cộng các khoản 25.463 100 32.09 100 6.629 26,034 phải thu ngắn hạn (Nguồn:Trích bảng cân đối kế tốn) Qua bảng 2.5 ta thấy: Trong khoản phải thu ngắn hạn thì khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu .Năm 2008 phải thu khách hàng là 11.648 trđ(tương ứng tỷ lệ 45,04%) phải thu nội bộ là 1.539 trđ(tương ứng tỷ lệ 15,86%).Sang năm 2009 phải thu khách hàng& phải thu nội bộ đều tăng lên lần lượt là 2.873 trđ& 1.418 trđ. Sở dĩ 2 khoản mục này đều tăng vì năm 2009 là năm mà Cơng ty hồn thành và bàn giao các hạng mục cơng trình như:Khu nhà điều dưỡng bệnh nhân 9 tầng tại Đồ Sơn, nhà máy luyện gang Đình Vũ cơng ty phải đẩy nhanh việc thu hồi nợ từ các khách hàng này.Vấn đề đặt ra là cơng ty phải cĩ biện pháp quản lý các khoản phải thu này một cách hợp lý.Vì với khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng lớn như vậy vốn lưu động của cơng ty sẽ bị eo hẹp, cơng ty phải đi vay để bù đắp cho khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng này và gây ảnh hưởng khơng tốt Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 36
  37. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty cụ thể là vịng quay các khoản phải thu chậm. Trong các khoản phải thu ngắn hạn ta thấy cĩ khoản mục trả trước cho người bán tuy chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong các khoản phải thu ngắn hạn 6,044 %(2008),và 9,24%(2009).Tuy chiếm một tỷ trọng nhỏ trong khoản phải thu ngắn hạn nhưng nếu cơng ty tận dụng tốt nguồn vốn chiếm dụng từ người bán tức là giảm được lượng tiền ứng trước cho người bán thì sẽ bổ sung được thêm nguồn vốn lưu động trong oạt động kinh doanh của mình,đồng thời cũng giảm được các khoản phải thu ngắn hạn xuống. Hàng tồn kho (HTK) Theo bảng 2.5 cĩ : HTK là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai chỉ sau khoản phải thu ngắn hạn trong tổng TSLĐ.Hàng tồn kho trong cơng ty chủ yếu là các chi phí sản xuất dở dang, do việc thi cơng cơng trình xây dựng kéo dài nên tỷ trọng HTK chiếm cao trong TSLĐ.Năm 2008 HTK chiếm 25,89% tổng TSLĐ.Sang đến năm 2009 HTK chiếm 22,71% trong tổng VLĐ. HTK giảm về tỷ lệ nhưng lại tăng về giá trị năm 2008 HTK là 11.314 trđ, sang năm 2009 là 15.49 trđ. HTK tăng là do năm 2009 là thời điểm mà giá cả nguyên vật liệu tăng cao, chi phí trả lương cũng tăng theo kéo theo đĩ là chi phí sản xuất kinh doanh tăng lên. Tài sản ngắn hạn khác TSNH khác chỉ chiểm 1 tỷ lệ nhỏ trong TSLĐ.TSLĐ khác trong cơng ty bao gồm các khoản chi tạm ứng tạm ứng, thuế GTGT được khấu trừ, và các khoản này khơng cĩ biến động nhiều trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.Năm 2008 TSLĐ khác chiếm 0,07% và năm 2009 là 0,11% trong tổng VLĐ Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 37
  38. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 2.2.2.Kết cấu nguồn vốn lƣu động Nhìn vào bảng 2.3 cĩ thể thấy vốn lưu động của Cơng ty được hình thành chủ yếu từ nguồn nợ ngắn hạn và một phần được bổ sung từ nguồn dài hạn (vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn). Trong nguồn vốn ngắn hạn, giống như đa số các doanh nghiệp Việt Nam, nguồn tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn bên cạnh nguồn vốn hình thành từ tiền ứng trước của người mua và tín dụng thương mại từ người bán cũng chiếm tỷ trọng đáng kể. Bảng 2.6: Cơ cấu nợ ngắn hạn Đơn vị tính: triệu đồng So sánh Năm 2008 Năm 2009 Chỉ tiêu 2009/2008 Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Vay và nợ ngắn hạn 6.132 5,12 12.823 9,37 6.691 109,12 2. Phải trả người bán 138 0,12 77 0,06 -61 -44,2 3. Người mua trả tiền 1.702 1,42 6.681 4,88 4.979 292,54 trước 4. Thuế& các khoản 61.812 51,6 55.049 40,2 -6.763 -10,94 phải nộp Nhà nước 5. Phải trả cơng nhân 38 0,03 45 0,03 7 18,421 viên 6. Chi phí phải trả 4.443 3,71 3.908 2,86 -535 -12,04 7. Phải trả nội bộ 7.127 5,95 7.922 5,79 794 11,141 8. Các khoản phải trả 38.346 32 50.307 36,8 11.960 31,19 & phải nộp khác Tổng nợ ngắn hạn 119.742 100 136.815 100 17.073 14,26 (nguồn: Trích bảng cân đối kế tốn cơng ty) Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 38
  39. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Qua bảng 2.6 ta thấy: Nợ ngắn hạn của Cơng ty tăng nhanh trong giai đoạn 2008-2009, điều này phản ánh nhu cầu tăng vốn nĩi chung và vốn lưu động nĩi riêng phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Năm 2009 tổng nợ ngắn hạn của Cơng ty là 136,81 tỷ .Trong đĩ vay và nợ ngắn hạn chiếm 5,12%(2008) và 9,37%(2009).Vay ngắn hạn tăng nhanh như vậy là do năm 2009 cơng ty đẩy nhanh việc hồn thành dự án Cựu Viên ở Kiến An, nên năm 2009 Cơng ty vay ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam thêm 2.634 trđ vay Cơng ty TNHH Khải Đệ thêm 8.561 trđ để bổ sung cho nguồn vốn của mình. Bảng 2.7: Chi tiết vay và nợ ngắn hạn Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch -Vay ngắn hạn 6.132 12.832 6.7 +NH đầu tư và phát triển –CN HP 1.128 3.762 2.634 +CTy TNHH Đầu tư Khải Đệ - 8.561 8.561 +Trần Cảnh Hưng 5.004 500 -4.504 (nguồn: trích thuyết minh báo cáo tài chính cơng ty CDI) Trong nợ ngắn hạn thì khoản mục người mua trả tiền trước cũng là một trong những nguồn huy động vốn lưu động mà cơng ty chiếm dụng được từ khách hàng năm 2009 người mua trả tiền trước tăng 81,2% so với năm 2008.Đây là dấu hiệu tốt trong hoạt động kinh doanh của cơng ty .Nguồn vốn lưu động được bổ sung và cơng ty khơng phải bổ sung nguồn vốn bằng cách vay ngân hàng hay các tố chức khác mà tận dụng được khoản tiền ứng trước từ khách hàng. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 39
  40. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Bảng2.8: Đánh giá tình hình sử dụng vốn lƣu động Đơn vị: triệu đồng So sánh 09/08 ST Đơn Năm Năm Chỉ tiêu 2008 2009 Giá T vị % trị 71.11 79.55 -8.432 -10.6 1 DTT Trđ 8 91.19 4.961 9.485 4.524 2 LNST Trđ 1 49.93 55.97 12.10 6.043 3 VLĐ bình quân Trđ 1 4 3 Vịn 1.593 1.270 4 Số vịng quay VLĐ(1/3) -0.323 -20.25 g 2 6 Thời gian 1 vịng quay 225.9 283.3 25.39 5 Ngày 57.38 VLĐ(360/4) 6 4 4 0.099 0.169 0.070 6 Mức doanh lợi VLĐ(2/3) Lần 70.55 4 5 1 0.627 0.787 0.159 25.39 7 Hệ số đảm nhiệm của VLĐ(3/1) Lần 7 1 4 4 (nguồn: báo cáo tài chính cơng ty CDI) Vịng quay vốn lưu động Cơng ty cĩ vịng quay vốn lưu động thuộc loại thấp so với những cơng ty khác trong cùng ngành.Qua tìm hiểu em thấyvịng quay vốn lưu động của các cơng ty như: Cơng ty xây dựng Ngơ Quyền, cơng ty xây dựng 231 cĩ vịng quay vốn lưu động dao động là 2-3 vịng/năm. Hơn nữa vịng quay vốn lưu động lại giảm trong năm 2009 (năm 2009 vốn lưu động luân chuyển được 1,27 vịng giảm 20,25% so với năm 2008) điều này Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 40
  41. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng phản ánh sự thiếu hiệu quả trong sử dụng vốn lưu động của Cơng ty. Giải thích cho hiện trạng này cĩ mấy lý do sau: Do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty: thực hiện các cơng trình xây lắp (Cơng trình nhà máy, cơng trình nhà ở) cĩ giá trị lớn, thời gian kéo dài do vậy Cơng ty cần một lượng vốn lưu động bình quân rất lớn để đảm bảo quá trình sản xuất được liên tục nhịp nhàng. Trong hoạt động xây lắp phải hồn thành những hạng mục cơng trình nhất định Cơng ty mới hạch tốn doanh thu vì thế một phần gây kéo dài thời gian luân chuyển vốn lưu động, giảm vịng quay vốn. Do doanh thu thuần năm 2009 giảm 10.06% so với năm 2009 trong khi đĩ VLĐ bình quân lại tăng 12,13% dẫn đến làm cho tốc độ luân chuyển VLĐ giảm đi 20,25% Thời gian 1 vịng quay vốn lưu động Theo kết quả tính tốn, năm 2008 tới tận 225,96 ngày vốn lưu động mới luân chuyển được một vịng. Kết quả này phản ánh 2 mặt: Lượng vốn lưu động bị tồn đọng quá lớn trong các khâu sản xuất và lưu thơng vốn lưu động nằm ở chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và khoản mục phải thu; Mặt khác phản ánh hiệu quả sản xuất khơng cao, doanh thu thuần đạt được khơng tương xứng với lượng vốn đầu tư. Là một chỉ tiêu ngược với số vịng quay của vốn lưu động, thời gian luân chuyển vốn lưu động cĩ xu hướng tăng .Năm 2009 số vịng quay vốn lưu động giảm 0,3 vịng trong một năm, tương đương với việc mất 283 ngày vốn lưu động của Cơng ty mới luân chuyển được 1 vịng.Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cơng ty chưa tốt.Số vốn lưu động cịn bị ứ đọng ở nhiều khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của Cơng ty cho thấy năm 2008 phải mất 0,627 đồng vốn lưu động mới tạo ra được một đồng doanh thu thuần nhưng đến Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 41
  42. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng năm 2009 Cơng ty mất 0,78 đồng để tạo được một đồng doanh thu thuần. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của Cơng ty tăng 25,39% phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cơng ty chưa thực sự hiệu quả. Mức doanh lợi vốn lưu động Bảng phân tích cho thấy mức sinh lợi của vốn lưu động tăng 0,07 lần.Tuy nhiên với mức doanh lợi là 0,09(2008) và 0,169(2009) vẫn là thấp so với các cơng ty trong cùng ngành xây lắp. Nếu như năm 2008, một đồng vốn lưu động chỉ tạo ra 0,094 đồng lợi nhuận sau thuế thuế thì năm 2009 với một đồng vốn lưu động Cơng ty tạo ra được 0.1695 (tăng 70,55% so với năm 2008) .Như vậy rõ ràng ta thấy sự tăng quy mơ vốn lưu động nhằm mở rộng sản xuất của Cơng ty đĩ dẫn đến hiệu quả nâng cao lợi nhuận sau thuế điều này phản ánh hướng đi đúng đắn của Cơng ty và chất lượng quản lý vốn lưu động đang ngày một được chú trọng và nâng cao. Tĩm lại, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng bằng những chỉ tiêu ở trên đĩ cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về tình hình sử dụng vốn lưu động của Cơng ty trong 2 năm vừa qua. Cĩ thể nhận thấy Cơng ty đang tiến hành đầu tư mở rộng sản xuất, giai đoạn 2008-2009 hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cơng ty khơng được cao, vốn lưu động bị ứ đọng nhiều tại khâu sản xuất và lưu thơng, hệ số sinh lời và hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động thấp. Các chỉ tiêu hoạt động Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 42
  43. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Bảng2.9: Phân tích các chỉ tiêu hoạt động Đơn vị tính: triệu đồng STT ĐVT Năm Năm So sánh 09/08 Chỉ tiêu 2008 2009 Giá trị % 1 Doanh thu thuần Trđ 79.55 71.118 -8.432 -10,60 2 Giá vốn hàng bán Trđ 71.824 54.803 -17.021 -23,70 3 Hàng tồn kho Trđ 18.332 13.402 -4.929 -26,89 bình quân 4 Số dư bình quân Trđ 19.809 28.777 8.968 45,27 các khoản phải thu 5 Số vịng Vịng 3.92 4.09 0.17 4,37 quay HTK 6 Số ngày một Ngày 91.837 88.02 -3.817 -4.156 vịng quay HTK 7 Số vịng quay các khoản Vịng 4.02 2.47 -1.54 -38,46 phải thu 8 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 89.65 145.67 56.03 62,50 (nguồn:trích báo cáo tài chính cơng ty CDI) Số vịng quay hàng tồn kho Vịng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho. Theo bảng số liệu vịng quay hàng tồn kho cĩ xu hướng tăng: năm 2008 là 3,92 vịng đến năm 2009 là 4,09 vịng.Nguyên nhân chính làm vịng quay HTK tăng là HTK bình quân năm 2009 giảm 26,89%.Vịng quay càng tăng thì càng tốt cho Cơng ty, nhưng số vịng quay vẫn cịn tương đối nhỏ . Số vịng quay các khoản phải thu Vịng quay các khoản phải thu trong năm 2009 giảm 1,54 vịng so với năm 2008. Nguyên nhân là : Do đặc thù của ngành xây dựng khi quy mơ xây lắp của Cơng ty tăng cũng phần nào khiến cho khoản phải thu của khách hàng tăng lớn. Năm 2009 khoản phải thu khách hàng tăng 45,27%. Do doanh thu thuần năm 2009/2008 giảm 10,6%.Doanh thu giảm như đã nĩi ở trên năm 2009 cơng ty đang đầu tư vào dự án Cựu Viên ở Kiến An, hạng mục Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 43
  44. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng cơng trình này dự kiến cuối năm 2010 mới hịan thành, điều này làm cho doanh thu thuần giảm. Vịng quay các khoản phải thu giảm làm cho kỳ thu tiền bình quân năm 2009 tăng 56,3 ngày so với năm 2008.Kỳ thu tiền bình quân của Cơng ty ở mức cao: 89,65 ngày(2008) và 145,67 điều này chứng tỏ cơng tác thu hồi nợ của Cơng ty vẫn chưa hiệu quả.Một lượng vốn lưu động của cơng ty bị đang bị khách hàng chiếm dụng và Cơng ty cần đề ra những biện pháp về cơng tác thu hồi cơng nợ từ khách hàng để giảm số ngày thu tiền bình quân. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn Bảng2.10: Phân tích khả năng thanh tốn Đơn vị tính: triệu đồng Năm Năm So sánh 09/08 STT Chỉ tiêu ĐVT 2008 2009 Giá trị % 1 TSNH Trđ 43.74 68.2 24.478 55.97 2 HTK Trđ 11.31 15.5 4.176 36.91 3 Tổng NNH Trđ 119.7 137 17.073 14.26 Khả năng thanh tốn hiện 4 Lần 0.365 0.5 0.1333 36.51 thời(1/3) Khả năng thanh tốn 5 Lần 0.271 0.39 0.1146 42.33 nhanh(1-2)/3 Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời Qua bảng số liệu ta thấy, hệ số khả năng thanh tốn hiện thời của năm 2008 là 0,365.Nĩ cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì cĩ 0,365 đồng vốn ngắn hạn đảm bảo nợ, đến năm 2009 do tốc độ tăng TSNH là 55,97% nhanh hơn so với tốc độ tăng NNH là 14,26% nên hệ số khả năng thanh tốn hiện thời là 0,5 lần tăng 36,51%. Hệ số khả năng thanh tốn nhanh Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 44
  45. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Hệ số khả năng thanh tốn nhanh năm 2008 là 0,271 lần, hệ số này cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng 0,271 đồng tài sản tương đương tiền.Đến năm 2009 hệ số này là 0,39 lần tăng 42,33% . Qua phân tích ta thấy khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty chưa ổn định, do đĩ cơng ty cần cĩ lên kế hoạch đầu tư và sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn hợp lý hơn. 2.2.4.Đánh giá chung về cơng tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động Từ những phân tích cụ thể về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng cũng như những nghiên cứu, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động em tổng kết lại và đánh giá tổng quát thực trạng hiệu quả quản lý vốn lưu động nhằm tạo cơ sở cho việc việc đưa ra những biện pháp trong phần 3. Nhìn tổng thể, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của cơng ty CDI được cải thiện đáng kể.Tuy nhiên vẫn cịn 2 khía cạnh sau cơng ty cần xem xét đánh giá kỹ và đi sâu tìm hiểu nguyên nhân để tìm ra biện pháp khắc phục. Một là: Khoản mục phải thu khách hàng vẫn cịn chiếm tỷ trọng cao trong tài sản lưu động 26,22%(2008) và 21,02%(2009).Điều này cho thấy số vốn mà cơng ty bị khách hàng chiếm dụng vẫn cịn cao. Hai là: Doanh thu năm 2009 giảm đáng kể so với năm 2008 và chưa tương xứng với số vốn mà cơng ty bỏ vào hoạt động đầu tư: Tổng tài sản 09/08 tăng 18,19%, trong khi đĩ doanh thu giảm 10,6%. Bên cạnh đĩ cịn phải nĩi đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Cơng ty cịn thấp nguyên nhân là do tồn đọng vốn tại khâu lưu thơng(tồn tại rất nhiều nợ đến hạn và quá hạn) và ở khâu sản xuất (do đặc thù của ngành cĩ sản phẩm dở dang lớn). Về cơ cấu vốn, vốn chủ sở hữu của Cơng ty chiếm tỷ trọng quá nhỏ, tương lai sẽ gây khĩ khăn cho hoạt động của Cơng ty khi huy động thêm vốn.Hầu hết nhu cầu vốn tăng thêm của Cơng ty đều được huy động từ vau ngắn hạn Ngân hàng Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 45
  46. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng thương mại điều này làm giảm tính chủ động, linh hoạt trong hoạt động.Cơng ty cần cĩ chính sách thương mại hợp lý tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn lớn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn Cuối cùng, cơng tác kế hoạch vốn lưu động cần được làm cụ thể và chi tiết hơn, đảm bảo sự chắc chắn và chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trên đây là những đánh giá tổng kết về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Hải Phịng. Do giới hạn về trình độ và thời gian tiếp cận chắc chắn những nhận định này cịn nhiều thiếu sĩt. Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của chuyên đề này khơng phải dừng lại ở việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cơng ty mà cao hơn là đề ra những giải pháp, trên cơ sở những đánh giá ấy, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty. Do vậy, em xin mạnh dạn đưa ra những giải pháp cho vấn đề nghiên cứu tại Cơng ty CDI ở phần 3. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 46
  47. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HẢI PHỊNG 3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển trong những năm tới Cơng ty CDI cũng như các doanh nghiệp khác luơn phải đảm bảo kinh doanh cĩ lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình với ngân sách Nhà nước theo qui định của pháp luật.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nĩi chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nĩi riêng luơn là mong muốn của nhiều doanh nghiệp. Muốn làm được điều này trước hết doanh nghiệp phải xác định cho mình một định hướng lâu dài cụ thể đĩ là: Đẩy mạnh cơng tác đầu tư trong đĩ đầu tư thiết bị cơng nghệ hiện đại nhằm mục tiêu phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh. Từng bước tiêu chuẩn hĩa đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ cơng nhân kỹ thuật lành nghề. Khai thác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đa dạng hĩa sản phẩm và tiếp tục nâng cao chất lượng cơng trình, đáp ứng nhu cầu tại thị trường Hải Phịng và các tỉnh lân cận, đáp ứng chủ trương cơng nghiệp hĩa-hiện đại hĩa của Đảng và Nhà nước để đưa đất nước tiến kịp , hịa nhập với các nước trong khu vực. Trong bối cảnh đĩ cơng ty cần cĩ những phương hướng kế hoạch cụ thể: Mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm như phương tiện, máy mĩc thiết bị phục vụ cho việc thi cơng cơng trình. Mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh, cụ thể là đầu tư hơn nữa trong lĩnh vực xây nhà chung cư cho người cĩ thu nhập thấp. Nhiệm vụ xuyên suốt trong những năm tới là cần áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO, sắp xếp lại cơ cấu nhân lực cho hợp lý hơn nữa nhằm Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 47
  48. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng nâng cao hiệu quả ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng làm việc của tất cả các phịng ban, tổ đội từ đĩ nâng cao thu nhập và điều kiện làm việc cho người lao động. 3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại cơng ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển Hải Phịng 3.2.1.Biện pháp 1:Kiểm sốt các khoản phải thu và cĩ biện pháp nhanh chĩng thu hồi cơng nợ 3.2.1.1.Cơ sở thực hiện biện pháp Như đã phân tích ở phần 2: Trong tổng số vốn lưu động thì các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn 58,22%(2008) và 47,05%(2009).Trong đĩ khoản phải thu thì phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng 45.04(2008) và 44,69%(2009) Với mỗi doanh nghiệp, thơng qua quá trình tiêu thụ sản phẩm họ kỳ vọng thu hồi được vốn đầu tư ban đầu và cĩ lợi nhuận.Tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh thường xuyên xảy ra việc doanh nghiệp xuất giao sản phẩm cho khách hàng và sau một thời gian nhất định mới thu được tiền.Tình hình này làm nảy sinh các khoản phải thu từ khách hàng.Việc bị khách hàng chiếm dụng vốn gây ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty. 3.2.1.2.Nội dung thực hiện Việc thường xuyên đánh giá, phân tích năng lực tài chính cũng như khả năng trả nợ của khách hàng giúp cho cơng ty cĩ một cái nhìn tổng quát hơn và đưa ra các quyết định cĩ nên tiếp tục cho khách hàng đĩ cho vay nữa khơng hay từ đĩ cĩ những biện pháp nhanh chĩng thu hồi các khoản nợ khĩ địi để giảm các khoản các khoản phải thu xuống. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 48
  49. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Bảng3.1: Chi tiết các khoản phải thu khách hàng Đơn vị tính: triệu đồng Stt Tên khách hàng Năm 2009 Tỷ trọng(%) 1 Cty CP cơng trình giao thơng HP 2.246 15.66 2 Cty điện nước lắp máy 750 5.23 3 Cty TNHH Thành Cơng 3.784 26.39 4 CtyCP thép Đình Vũ 7.561 52.72 5 Tổng cộng 14.341 100 (trích: nguồn báo cáo tài chính cơng ty CDI) Qua bảng trên ta thấy: Trong các khoản phải thu khách hàng, cơng ty cổ phần thép Đình Vũ chiếm tỷ trọng cao 52,72%, tiếp đến là cơng ty TNHH Thành Cơng 26,39%,cơng ty cổ phần cơng trình giao thơng Hải Phịng 15,66% Qua tìm hiểu và em được biết cơng ty cổ phần thép Đình Vũ là đơn vị cĩ quan hệ kinh doanh lâu năm với cơng ty.Cơng ty đã xây dựng nhiều hạng mục cơng trình cho cơng ty này như: nhà máy luyện gang, nhà máy thép, tuy nhiên với một số tiền lên tới trên 7 tỷ mà cơng ty nợ cơng ty CDI thì cơng ty nên xem xét về khả năng trả nợ của họ.Trong thời gian tới cơng ty cĩ thể sử dụng các biện pháp sau nhằm thu hồi khoản nợ của họ như: Gọi điện, gửi thư nhắc nhở, hoặc cĩ thể thương lượng với họ cung cấp cho mình nguồn nguyên vật liệu(thép) để bù vào số nợ cơng ty cổ phần thép Đình Vũ đang nợ cơng ty CDI. Ngồi ra cơng ty cĩ thể áp dụng một số biện pháp sau để giảm các khoản phải thu trong thời gian tới: - Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản phải thu trong và ngồi Cơng ty và thường xuyên đơn đốc để thu hồi nợ đúng hạn. - Cĩ biện pháp phịng ngừa rủi ro khơng được thanh tốn (lựa chọn khách hàng, giới hạn giá trị tín dụng, yêu cầu đặt cọc, tạm ứng hay trả trước một phần Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 49
  50. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng giá trị đơn hàng ). - Cĩ sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn thanh tốn theo hợp đồng thì doanh nghiệp được thu lãi suất tương ứng như lãi suất quá hạn của ngân hàng. - Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm hiểu nguyên nhân của từng khoản nợ (khách quan , chủ quan ) để cĩ biện pháp xử lý thích hợp như gia hạn nợ, thoả ước xử lý nợ , xố một phần nợ cho khách hàng hoặc yêu cầu tồ án kinh tế giải quyết theo thủ tục phá sản doanh nghiệp. - Thành lập các tổ cơng tác và bố trí cán bộ giỏi để nhanh chĩng hồn thành các thủ tục xây dựng cơ bản để thu hồi vốn, cĩ các giải pháp kiên quyết để thu hồi cơng nợ đối với một số khách hàng cố tình khơng trả. Mặc khác với các khoản nợ bị khách hàng chiếm dụng cũ,cơng ty cần phải dứt điểm theo dõi chặt chẽ và tuân thủ theo nguyên tắc khách hàng phải trả các khoản nợ cũ mới được phát sinh thêm các khoản nợ mới 3.2.1.3.Dự tính kết quả đạt đƣợc Sau khi thực hiện biện pháp dự tính kết quả đạt được như sau: Bảng 3.2: Dự tính kết quả sau khi thực hiện biện pháp 1 Đơn vị tính: triệu đồng Trƣớc Sau Chênh lệch Chỉ tiêu ĐVT biện biện +/- % pháp pháp DTT trđ 71.12 71.12 Phải thu khách hàng Trđ 14.34 12.91 -1.4 10 Khoản phải thu trđ 28.78 27.34 -1.4 10 Hệ số Vịng quay khoản phải thu Vịng 2.471 2.601 0.13 5.24 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 145.7 138.4 -7.3 -5 Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 50
  51. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Giả định doanh thu và các yếu tố khác khơng đổi,như vậy sau khi thực hiện biện pháp 1 cơng ty sẽ thu lại khoảng 10% lượng tiền khách hàng cịn nợ, làm cho vịng quay khoản phải thu tăng 0,13 vịng và làm cho kỳ thu tiền bình quân giảm 7,3 ngày. 3.2.2. Biện pháp 2:Tăng doanh thu 3.2.2.1.Cơ sở của biện pháp Như đã phân tích ở phần 2 doanh thu năm 2009 giảm 10,6% so với năm 2008.Mục tiêu của doanh nghiệp là sẽ tăng doanh thu và đặc biệt chú trọng đến việc tăng doanh thu trong lĩch vực kinh doanh nhà vì nhận thấy tại Hải Phịng việc đầu tư phát triển cho xây nhà chung cư cho những người cĩ thu nhập thấp vẫn cịn rất ít.Hiện tại trên địa bàn thành phố mới chỉ cĩ khu chung cư Cát Bi, khu nhà ở 25 Lam Sơn, khu nhà ở 274 Lạch Tray là những dự án mà cơng ty đã hồn thành và dành cho người cĩ thu nhập trung bình.Những khu nhà ở kể trên thực sự vẫn chưa đáp ứng được với nhu cầu nhà ở của người dân trong thành phố, vì hiện tại cịn rất nhiều những khu nhà tập thể đang xuống cấp được xây dựng từ những năm 1960 - 1980 đã cũ nát, nhiều lơ đã xuống cấp đến mức cĩ thể gây nguy hiểm cho người dân bất kỳ lúc nào. Các chung cư cũ này phân bố chủ yếu tại các phường Vạn Mỹ, Đồng Quốc Bình, Cầu Tre 3.2.2.2.Nội dung thực hiện Khi đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng cơng ty cần đưa ra những chính sách ưu đãi dành cho khách hàng khi mua nhà như: Liên kết với ngân hàng hỗ trợ khách hàng cĩ thể vay tiền mua nhà với thủ tục nhanh chĩng. Thời hạn vay lên đến 180 tháng (15 năm) Cĩ thế chấp bằng chính căn nhà, nền nhà dự định mua hoặc tài sản khác Phương thức trả nợ linh hoạt: - Lãi trả dần hàng tháng - Vốn trả hàng tháng chia đều hoặc trả gĩp bậc thang Nhân viên tư vấn và hướng dẫn tận tình, tận nơi Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 51
  52. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Đƣa ra giá giao bán phù hợp với những gia đình cĩ thu nhập thấp Tháng 4/2009 Cty CP Xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng đã triển khai xây dựng khu chung cư dành cho người thu nhập thấp tại P.Bắc Sơn, Q.Kiến An. Khu chung cư này được xây dựng trên diện tích hơn 2ha, nằm trong KĐT Cựu Viên (tổng diện tích hơn 30ha), gồm hai khối nhà 10 tầng và 9 khối nhà 5 tầng với tổng số 504 căn hộ, vốn đầu tư 194 tỷ đồng. Khối nhà 10 tầng diện tích 820m2, tầng 1 là khu dịch vụ. Từ tầng hai trở lên là các căn hộ rộng 57m2 và 60m2, trong cĩ hai phịng ngủ, phịng khách, nhà bếp và nhà vệ sinh. Mỗi khu nhà cĩ hai thang máy và hai cầu thang bộ. Khối nhà 5 tầng cĩ 40 căn hộ rộng 51m2 cũng cĩ hai phịng ngủ, phịng khách, phịng bếp và phịng vệ sinh. Trong khu đất hơn 2ha này, diện tích xây dựng chỉ hơn 8.000m2, chiếm 43%, cịn lại dành cho các cơng trình giao thơng nội bộ, bãi đỗ xe, cây xanh, trung tâm thương mại, trường mầm non, trường tiểu học và khu thể thao giải trí. Xây dựng chung cư thu nhập thấp, chủ đầu tư được hưởng lợi từ chính sách khá nhiều, nhất là được miễn 100% tiền sử dụng đất. Hiện nay phần đất xây dựng chung cư đã cĩ mặt bằng sạch, hệ thống hạ tầng đã hồn chỉnh. Dự kiến thời gian thi cơng sẽ trong khoảng 18 tháng. Theo ơng Nguyễn Ngọc Thành - Tổng giám đốc Cty CPXD-PTĐT Hải Phịng, ngồi hệ thống hạ tầng tốt, do đã giảm thiểu các chi phí và bố trí hợp lý các cơng đoạn thi cơng nên các căn hộ chung cư này đảm bảo mức giá rẻ, chỉ từ 320 - 530 triệu đồng/căn. Giá rẻ nhưng chủ đầu tư cam kết chất lượng cơng trình và sự quản lý, bảo trì khu chung cư sẽ làm hài lịng khách hàng. Đối tượng khách hàng được nhắm tới phần lớn là những gia đình trẻ, họ khơng chỉ đơn thuần cĩ nhu cầu nhà ở mà cịn muốn cĩ các dịch vụ cơng ích trong khu chung cư hiện đại này. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 52
  53. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 3.2.2.3.Dự tính kết quả đạt đƣợc Bảng 3.3:Dự tính kết quả sau khi thực hiện biện pháp 2 Đơn vị tính: triệu đồng Trƣớc Sau biện Chênh lệch STT Chỉ tiêu ĐVT biện pháp pháp +/- % 1 DT kinh doanh nhà Trđ 29.57 34.005 4.435 15 DT nhận thầu xây 2 Trđ 41.46 41.46 lắp 3 Tổng doanh thu Trđ 71.12 75.465 4.435 6,24 Các hệ số Số vịng quay VLĐ vịng 1,27 1,35 0,08 6,3 Thời gian 1 vịng quay Ngày 283,3 267,02 -16,32 -5,76 VLĐ Như vậy :Nếu biện pháp 2 đều đạt kết quả như mong đợi thì doanh thu cĩ thể tăng thêm được 4.435 trđ.Đồng thời nếu giả định VLĐ bình quân trong năm khơng thay đổi khi doanh thu tăng lên 6,24 thì VLĐ quay được 1,35 vịng tăng 0,08 vịng so với trước theo đĩ số ngày luân chuyển VLĐ giảm 16 ngày, với 267 ngày VLĐ quay được 1 vịng. Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 53
  54. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng KỂT LUẬN Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng cĩ tính chất quyết định đến sự phát triển của mỗi Doanh nghiệp. Một Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển địi hỏi phải cĩ đủ vốn lưu động nĩi riêng và vốn kinh doanh nĩi chung và cĩ biện pháp quản lý và sử dụng cĩ hiệu quả, vừa bảo tồn, vừa phải phát triển số vốn hiện cĩ. Doanh nghiệp cĩ thể sử dụng những lợi nhuận từ việc sử dụng cĩ hiệu quả của nguồn vốn đem lại để tiến hành tái đầu tư, tái sản xuất mở rộng quy mơ, đưa Doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Với mỗi ngành nghề áp lực cạnh tranh là rất lớn vì vậy Cơng ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Hải Phịng phải luơn tích cực đẩy mạnh cơng tác quản lý, đầu tư thêm nhiều máy mĩc, trang thiết bị hiện đại, nâng cao trình độ của CBCNV ngày càng hồn thiện về mọi mặt. Trên đây là tình hình và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ Phần xây dựng và đầu tư phát triển Hải Phịng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà em đã mạnh dạn đề xuất. Tuy nhiên do trình độ lý luận và kiến thức thực tế cịn nhiều hạn chế nên bài khố luận của em khơng tránh khỏi những sai sĩt. Em rất mong nhận được sự gĩp ý, bổ sung ý kiến của các thầy cơ giáo để bài viết của em được hồn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - Th.S Đỗ Thị Bích Ngọc, cùng tồn thể ban lãnh đạo, cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty Cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Hải Phịng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phịng, ngày 24 tháng06 năm 2010 Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 54
  55. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Tài chính Doanh nghiệp hiện đại,Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh,Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp, PGS.TS Trần Thị Thơ,NXB Thống Kê. 2.Quản trị Tài chính doanh nghiệp,Trường Đại Học Tài Chính Kế Tốn Hà Nội,TS.Nguyễn Đăng Nam,PGS-TS.Nguyễn Đình Kiệm,NXB Tài chính năm 2001 3.Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh,Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân khoa kế tốn,PGS-TS.Phạm Thị Gái,NXB Trường Đại học Thống kê,Kinh Tế Quốc Dân 4.Đọc,lập,phân tích báo cáo tài chính Doanh nghiệp-PGS.TS.Ngơ Thế Chi 5.Tài chính doanh nghiệp,Trường Đại học Kinh Tế Quố Dân khoa Ngân Hàng –Tài chính,PGS.TS Lưu Thị Hương,PGS.TS Vũ Duy Hào,NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2006 6.Luận văn các khĩa trước Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 55
  56. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức Cơng ty Bảng 2.1 : Một số cơng trình, dự án đầu tư của cơng ty CDI Biểu 2.1 :Cơ cấu lao động Cơng ty CDI năm 2009 Bảng 2.2 : Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty năm 2008-2009 Biểu 2.2 : Tổng doanh thu chi phí và lợi nhuận qua 2 năm 2008-2009 Bảng 2.3 : Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn Bảng 2.4 : Kết cấu vốn lưu động Biểu 2.5 : Tỷ trọng cơ cấu vốn lưu động 2 năm 2008-2009 Bảng 2.5 : Kết cấu các khoản phải thu ngắn hạn Bảng 2.6 : Cơ cấu nợ ngắn hạn Bảng 2.7 : Chi tiết vay và nợ ngắn hạn Bảng 2.8 : Đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động Bảng 2.9 : Phân tích các chỉ tiêu hoạt động Bảng 2.10 : Phân tích khả năng thanh tốn Bảng 3.1 : Chi tiết các khoản phải thu khách hàng Bảng3.2 : Dự tính kết quả sau khi thực hiện biện pháp 1 Bảng 3.3 :Dự tính kết quả sau khi thực hiện biện pháp 2 Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 56
  57. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Phụ lục: Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Đơn vị tính:đồng Chỉ tiêu MS TM Năm 2008 Năm 2009 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 1 25 79.550.178.527 71.118.095.628 vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ( 10 = 01-02). 10 25 79.550.178.527 71.118.095.628 4. Giá vốn hàng bán 11 26 71.824.596.370 54.803.345.674 5. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10-11). 20 7.725.582.157 16.314.749.954 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 27 5.110.236.580 1.376.858.421 7. Chi phí hoạt động tài chính 22 28 2.552.365.853 331.442.442 Trong đĩ: chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4.014.569.098 4.471.440.739 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 6.268.883.786 12.888.725.194 doanh { 30 = 20+ (21-22) - (24+25) } 11. Thu nhập khác 31 557.614.988 1.920.355.869 12. Chi phí khác 32 572.227.242 1.216.000.814 13. Lợi nhuận khác( 40 = 31-32 ) 40 (14.612.254) 704.355.055 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế ( 50 6.254.271.532 13.593.080.249 50= 30+40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 30 1.339.083.546 4.122.625.061 16. Chi phí TNDN hỗn lại 52 30 (46.716.600) 14.700.000 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN( 60=50- 60 4.961.904.586 9.485.155.188 51-52) Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 57
  58. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng Bảng 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN MS TM Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100=110+120+130+140+150) 68.213.182.716 43.735.810.628 I.TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƢƠNG 110 9.554.819.076 6.929.177.189 ĐƢƠNG TIỀN 1.Tiền 111 1 9.554.819.076 6.929.177.189 2.Các khoản tương đương tiền 112 II.CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ TÀI 120 11.000.000.000 CHÍNH NGẮN HẠN 1.Đầu tư ngắn hạn 11.000.000.000 2.Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn ngắn hạn III.CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN 130 32.092.448.246 25.463.010.072 HẠN 1. Phải thu khách hàng 131 14.341.075.392 11.468.130.384 2. Trả trước cho người bán 132 2.957.814.460 1.539.264.646 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 6.706.624.255 4.038.881.521 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp 134 đồng xây dựng 5. Các khoản phải thu khác 138 3 8.103.934.139 8.598.959.521 6. Dự phịng khoản thu ngắn hạn khĩ địi 139 (17.000.000) (182.226.000) IV.HÀNG TỒN KHO 140 15.490.321.317 11.314.664.998 1. Hàng tồn kho 141 4 15.490.321.317 11.314.664.998 2. Dự phịng giảm giá hàng tồn kho 149 V- TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC 150 75.594.077 28.958.369 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 5 30.954.077 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 45.000.000 28.958.369 Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 58
  59. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 (200=210+220+240+250+260) 90.984.256.936 90.954.804.361 I. CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN 210 II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 220 472.620.284 1.876.278.088 1. Tài sản cố định hữu hình 221 6 472.620.284 1.876.278.088 - Nguyên giá 222 2.624.560.565 5.805.114.608 - giá trị hao mịn lũy kế (*) 223 (2.151.940.281) (3.928.836.520) III. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƢ 240 10 IV- CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ TÀI 250 11 90.450.220.052 88.919.928.933 CHÍNH DÀI HẠN 1.Đầu tư vào cơng ty con 251 1. 2.Đầu tư vào cơng ty liên kết, liên doanh 252 80.083.125.000 80.083.125.000 2. 3.Đầu tư dài hạn khác 258 13 10.367.095.052 8.836.803.933 V. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC 260 61.416.600 158.597.340 1.Chi phí trả trước dài hạn 261 14 111.880.740 2. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại 262 21 61.416.600 46.716.600 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 159.197.439.652 134.690.614.989 NGUỒN VỐN MS TM S ố cu ố i năm Số đầu năm A- NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 136.897.637.483 119.804.531.271 I. NỢ NGẮN HẠN 310 136.815.856.080 119.742.406.323 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 12.823.791.590 6.132.000.000 2. Phải trả người bán 312 15 77.220.000 138.851.000 3. Người mua trả tiền trước 313 6.681.955.210 1.702.476.589 4. Thuế& các khoản phải nộp Nhà nước 314 16 55.049.558.964 61.812.789.223 5. Phải trả cơng nhân viên 315 45.432.604 38.411.528 6. Chi phí phải trả 316 17 3.908.540.611 4.443.636.833 7. Phải trả nội bộ 317 7.922.026.678 7.127.843.239 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch Xây 318 dựng Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 59
  60. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 9. Các khoản phải trả & phải nộp khác 319 18 50.307.330.423 38.346.397.911 II- NỢ DÀI HẠN 320 81.781.403 62.124.948 1.Dự phịng trợ cấp mất việc làm 336 81.781.403 62.124.948 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+420) 400 22.299.802.169 14.886.083.718 I. VỐN CHỦ SỞ HỮU 410 22.390.184.402 15.042.185.636 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 10.817.200.000 10.817.200.000 2.Vốn khác của chủ sở hữu 413 1.095.915.921 33.839.884 2. Qũy đầu tư phát triển 416 514.268.010 319.276.583 3. Qũy dự phịng tài chính 417 514.268.010 319.276.583 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 419 9.448.532.461 3.552.592.586 II. NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ 420 (90.382.233) (156.101.918) KHÁC 1. Qũy khen thưởng phúc lợi 421 (90.382.233) (156.101.918) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430=300+400) 430 159.197.439.652 134.690.614.989 Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 60
  61. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng MỤC LỤC Lời mở đầu 1 PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1Khái niệm và phân loại vốn lưu động 2 1.1.1. Khái niệm 2 1.1.2. Phân loại vốn lưu động 3 1.1.2.1. Căn cứ vào vai trị của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh 3 1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện 5 1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động 6 1.1.3. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động 7 1.1.4. Các nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động trong doanh nghiệp 8 1.1.4.1. Tín dụng thương mại 8 1.1.4.2. Tín dụng ngân hàng 9 1.1.4.3. Các nguồn khác 10 1.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 10 1.2.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động 11 1.2.2. Mức độ tiết kiệm vốn lưu động 11 1.2.3. Hàm lượng vốn lưu động(mức đảm nhiệm vốn lưu động) 12 1.2.4. Sức sinh lợi của vốn lưu động 12 1.2.5. Các chỉ tiêu hoạt động 13 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn 13 1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động 14 1.3.1. Mơi trường vĩ mơ 14 1.3.2. Mơi trường tác nghiệp 16 Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 61
  62. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 1.3.3. Mơi trường bên trong 17 1.4.Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 17 1.4.1. Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh 17 1.4.2. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở mọi khâu 19 1.4.3. Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động 20 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƢ HẢI PHỊNG 21 2.1. Giới thiệu về cơng ty 21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 21 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ 22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 23 2.1.4. Sản phẩm của cơng ty 26 2.1.5. Đặc điểm lao động trong cơng ty 28 2.1.6. Những thuận lợi và khĩ khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty 29 2.1.6.1. Thuận lợi 29 2.1.6.2. Khĩ khăn 30 2.1.7. Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty trong những năm gần đây 31 2.1.8. Phân tích khái quát tình hình sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty 33 2.2. Thực trạng cơng tác quản lý và sử dụng vốn lưu động 34 2.2.1. Kết cấu vốn lưu động 34 2.2.2. Kết cấu nguồn vốn lưu động 38 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 40 2.2.4. Đánh giá chung về cơng tác quản lý và sử dụng vốn lưu động 45 Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 62
  63. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƢ HẢI PHỊNG 47 3.1.Mục tiêu và phương hướng phát triển trong những năm tới 47 3.2.Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty 48 3.2.1.Biện pháp 1:Kiểm sốt các khoản phải thu và cĩ biện pháp nhanh chĩng thu hồi cơng nợ 48 3.2.1.1.Cơ sở của biện pháp 48 3.2.1.2.Nội dung thực hiện 48 3.2.1.3.Dự tính kết quả đạt được 50 3.2.2.Biện pháp 2:Tăng doanh thu 51 3.2.1.1.Cơ sở của biện pháp 51 3.2.1.2.Nội dung thực hiện 51 3.2.1.3.Dự tính kết quả đạt được 53 Kết luận 54 Danh mục tài liệu tham khảo 55 Danh mục bảng biểu 56 Phụ lục 57 Nguyễn Thị Xuân Mười-QT1002N 63