Khóa luận Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phúc Thái - Lê Thúy An

pdf 82 trang huongle 790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phúc Thái - Lê Thúy An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mot_so_bien_phap_nham_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phúc Thái - Lê Thúy An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Sinh viên : LÊ THỊ THƯY AN Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. BÙI THỊ THANH NHÀN HẢI PHÕNG - 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HƢNG PHƯC THÁI KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Sinh viên : LÊ THỊ THƯY AN Giảng viên hƣớng dẫn :ThS. BÙI THỊ THANH NHÀN HẢI PHỊNG - 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Thị Thuý An Mã SV: 120510 Lớp: QT1201N Ngành: Quản trị doanh nghiệp Tên đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn Hưng Phúc Thái
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). - Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái. - Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn. Các nguồn số liệu nghiên cứu chủ yếu được lấy từ báo cáo tài chính do phịng Tài chính - kế tốn cung cấp, và các văn bản, ấn phẩm của cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phúc Thái
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hướng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hồn thành xong trước ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phịng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khĩa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phịng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 4 1.1. Khái niệm và vai trị về hiệu quả sản xuất tính doanh của doanh nghiệp 4 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh 4 1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD 5 1.1.3. Vai trị của hiệu quả sản xuất kinh doanh 6 1.1.3.1 Đối với doanh nghiệp 6 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế xã hội 6 1.2. Phân loại hiệu quả SXKD 7 1.2.1. Căn cứ theo thời gian 7 1.2.2. Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức xã hội và tổ chức quản lý kinh tế 7 1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD 7 1.3.1. Đối với doanh nghiệp 7 1.3.2. Đối với người lao động 8 1.3.3. Đối với nền kinh tế 8 1.4. Phương pháp phân tích hiệu quả SXKD 8 1.4.1. Phương pháp so sánh 8 1.4.2. Phương pháp thay thế liên hồn 10 1.4.3. Phương pháp số chênh lệch 11 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 11 1.5.1Các yếu tố bên ngồi 11 1.5.2 Nhân tố bên trong 14 1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 16 1.6.1.Chỉ tiêu tổng quát 16 1.6.2.Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí 17 1.6.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 18 1.6.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định 18 1.6.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 19
  8. 1.6.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động 20 1.6.7 Các chỉ tiêu sinh lời 21 1.6.8.Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp 22 1.6.8.1.Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản 22 1.6.8.2.Các chỉ sổ về hoạt động. 23 1.6.8.3 Chỉ tiêu về khả năng thanh tốn 24 CHƢƠNG II : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH HƢNG PHƯC THÁI 26 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty 26 2.1.1.Giới thiệu chung 26 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 26 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Doanh nghiệp 27 2.1.3.1 Chức năng 27 2.1.3.2. Nhiệm vụ 27 2.1.4 Bộ máy quản lí và cơ chế điều hành 29 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức 29 2.1.5 Những thuận lợi và khĩ khăn hiện nay của cơng ty 30 2.1.5.1 Thuận lợi 30 2.1.5.2 Khĩ khăn 31 2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại cơng ty 31 2.2.1 Phân tích mơi trường tác động 31 2.2.1.1 Mơi trường ngồi cơng ty 31 2.2.1.2 Mơi trường nội bộ trong cơng ty 34 2.2.2 Phân tích tình hình kinh doanh của coong ty trong thời gian qua 37 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Cơng ty 41 2.2.3.1 Phân tích hiệu quả về chi phí 41 2.2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 43 2.2.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động 44 2.2.3.4 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời 45 2.2.3.5 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
  9. Cơng ty 46 2.2.3.6 Đánh giá tổng hợp hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái 53 CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH HƢNG PHƯC THÁI 55 3.1.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái trong thời gian tới. 55 3.1.1 Về cơng tác tổ chức và lao động 55 3.1.2.Về cơng tác kinh doanh 55 3.1.3 Về thơng tin nội bộ 55 3.1.4 Về sản lượng, chất lượng sản phẩm 56 3.2. Giải pháp tăng doanh thu và lợi nhuận 58 3.2.2 Tăng tốc độ thu hồi các khoản phải thu 60 3.2.3 Nâng cao chât lượng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty 62 3.2.4 Giảm thiểu chi phí trong kinh doanh 64 3.2.5 Giảm thiểu chi phí mua dịch vụ đầu vào 66 KẾT LUẬN 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
  10. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt Nam đã bước vào thời kỳ phát triển mới: chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hố tập trung sang nền kinh tế thị trường cĩ sự quản lý vĩ mơ của nhà nước. Cơ chế thị trường đã tạo điều kiện thuận lọi cho các doanh nghiệp nhưng bên cạnh đĩ cũng tạo ra khơng ít khĩ khăn và thách thức. Tồn tại và phát triển khơng phải là một điều dễ dàng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, đặc biệt khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế Việt Nam từ một nền kinh tế bao cấp tập trung đã cĩ bước chuyển mình ra với biển lớn thì sự cạnh tranh sẽ càng trở nên gay gắt và khĩ khăn hơn, địi hỏi các Doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi mới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để cĩ thể tạo thế thắng lợi trong cạnh tranh, đứng vững trên thương trường. Mục tiêu lớn nhất trong kinh doanh của của doanh nghiệp là tối thiểu hĩa chi phí, tối đa hĩa lợi nhuận, song để đạt được điều đĩ thực sự khơng phải là dễ dàng vì nĩ cịn chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố bên trong và bên ngồi địi hỏi các doanh nghiệp phải luơn nỗ lực phấn đấu tự khẳng định mình, nhất là trong thời buổi khĩ khăn như hiện nay thì mới cĩ thể tồn tại và phát triển được. Chính vì vậy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề đặt ra hết sức cần thiết đối với mọi doanh nghiệp nĩi chung và Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái nĩi riêng. Hơn thế, cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái đang gặp khĩ khăn và đứng trước nguy cơ giải thể do làm ăn thua lỗ 2 năm liền. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái và qua thời gian thực tập tại cơng ty, em đã tìm hiểu, nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kỉnh doanh tại Cổng ty TNHH Hưng Phúc Thái” làm khĩa luận tốt nghiệp. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 1
  11. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đánh giá thực trạng thị trường dịch vụ vận tải nĩi chung và về tình hình, cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái nĩi riêng trong giai đoạn 2010-2011. Đồng thời đề tài phát hiện điểm mạnh, điểm yếu trong nội tại cơng ty, từ đĩ cĩ thể đề xuất các biện pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho cơng ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái. Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian làm đề tài cĩ hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích thực trạng kinh doanh của cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái với số liệu nghiên cứu trong hai năm 2010-2011. 4. Nguồn số liệu nghiên cứu Các nguồn số liệu nghiên cứu chủ yếu được lấy từ báo cáo tài chính do phịng Tài chính - kế tốn cung cấp, và các văn bản, ấn phẩm của cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh là một đề tài rộng vì thế em sử dụng một số các phương pháp sau đây: Phương pháp đối chiếu so sánh: là phương pháp đối chiếu so sánh các chỉ tiêu cĩ cùng một nội dung, tính chất để xác định xu hướng, mức biến động của các chỉ tiêu. Tiến hành đối chiếu, so sánh các kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kinh tế của cơng ty qua các năm để từ đĩ thấy được thực trạng hoạt động kinh doanh của cơng ty. Phương pháp đồ thị: là phương pháp biểu diễn các số liệu, tài liệu thơng qua đồ thị, để thấy được sự thay đổi của các số liệu qua các năm phân tích. Nghiên cứu dựa trên các kiến thức được học, các thơng tin tài liệu thực tế báo cáo về tình hình kinh doanh của cơng ty từ đĩ tổng hợp phân tích, đánh giá để phục vụ cho quá trình nghiên các đề tài. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 2
  12. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 6.Kết cấu khĩa luận tốt nghiệp Ngồi phần tĩm lược, lời cảm ơn, lời cam kết, mục lục danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt và các phụ lục, mở đầu và kết luận thì luận văn cịn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái. Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 3
  13. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và vai trị về hiệu quả sản xuất tính doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường và cĩ quan hệ với các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề vơ cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, vì mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả kinh doanh để hướng tới mục tiêu tối đa hĩa lợi nhuận. Đạt được điều này doanh nghiệp mới cĩ điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đủ sức cạnh tranh trên thương trường. Cĩ rất nhiều quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Sau đây là một số các quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh: Theo nhà kinh tế học người Anh Adam Smith: Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hĩa, ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu (Ngơ đình Giao, 1997). Kết quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh = Chi phí kinh doanh / Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. (Ngơ đình Giao, 1997). Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh sự khai thác các nguồn lực một cách tốt nhất phục vụ cho mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp, và mục tiêu xã hội của Doanh nghiệp đối với Nhà nước. Từ những quan điểm khác nhau về hiệu quả SXKD của các nhà kinh tế ta cĩ thể đưa ra một khái niệm chung, thống nhất về hiệu quả sản xuất kinh doanh như sau: Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 4
  14. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nĩ là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD Bản chất của hiệu quả kinh tế là hiệu quả của lao động xã hội, được xác định bằng cách so sánh giữa chất lượng kết quả lợi ích thu được với lượng hao phí, lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hĩa kết quả hoặc tối thiểu hĩa chi phí trên nguồn thu sẵn cĩ. (Ngơ đình Giao, 1997) Thực chất khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD là biểu hiện mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nguyên vật liệu, thiết bị máy mĩc, lao động và đồng vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp là mục tiêu tối đa hố lợi nhuận. Để hiểu rõ bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD chúng ta cĩ thể dựa vào việc phân biệt hai khái niệm kết quả và hiệu quả: Kết quả của hoạt động SXKD là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình SXKD nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động SXKD cĩ thể là những đại lượng cụ thể cĩ thể định lượng cân đong đo đếm được cũng cĩ thể là những đại lượng chỉ phản ánh được mặt chất lượng hồn tồn cĩ tính chất định tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để cĩ được kết quả đĩ (cả trong lý thuyết và thực tế thì hai đại lượng này cĩ thể được xác định bằng đơn vị giá trị hay hiện vật) nhưng nếu sử dụng đơn vị hiện vật thì khĩ khăn hơn vì trạng thái hay đơn vị tính của đầu vào và đầu ra là khác nhau. Cịn sử dụng đơn vị giá trị sẽ luơn đưa được các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị. Trong thực tế người ta sử Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 5
  15. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng dụng hiệu quả hoạt động SXKD là mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất cũng cĩ những trường hợp sử dụng nĩ như là một cơng cụ để đo lường khả năng đạt đến mục tiêu đã đặt ra. 1.1.3. Vai trị của hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.3.1 Đối với doanh nghiệp Hiệu quả sản xuất kinh doanh cĩ vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp nĩ quyết định đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường như hiện nay khi mà các cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang ngày càng trở nên gay gắt, hiệu quả kinh doanh thực sự là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là điều kiện đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra nhẹ nhàng, liên tục, nâng cao số lượng chất lượng hàng hĩa, gia tăng lợi nhuận, xây dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm trang thiết bị đầu tư cơng nghệ mới mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, gia tăng lợi ích cho xã hội, vững vàng ổn định từ bên trong giúp doanh nghiệp củng cố vị thế của mình trên thị trường. Nhưng nếu hoạt động kinh doanh khơng hiệu quả, lợi nhuận mang lại thấp khơng đủ bù đắp chi phí và trang trải nợ nần thì hệ quả kéo theo là doanh nghiệp khơng thể phát triển, khĩ đứng vững và dẫn đến phá sản doanh nghiệp. Vi vậy hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là hết sức quan trọng, là yếu tố quyết định sự sống cịn của mỗi một doanh nghiệp. 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế xã hội Một xã hội được coi là phát triển khi mà nền kinh tế phát triển, các Doanh nghiệp làm ăn cĩ hiệu quả sẽ gia tăng sản phẩm cho xã hội, tăng nguồn thu vào ngân sách Nhà nước, vì nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước là từ các DN thơng qua việc đĩng thuế. Khi Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả khơng những sẽ cĩ lợi cho bản thân DN mà cịn cĩ lợi cho nền kinh tế quốc dân, đĩng gĩp vào nguồn ngân sách Nhà nước nhiều hơn, để Nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, tạo chính sách thơng thống hơn cho DN. Kèm theo đĩ là văn hĩa xã hội, trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 6
  16. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao mức sống cho người lao động. Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả hơn sẽ tiến hành mở rộng quy mơ kinh doanh và cần cĩ thêm lực lượng lao động mới, chính điều này đã giải quyết được vấn đề khĩ khăn cho xã hội đĩ là vấn đề lao động việc làm cho người dân. 1.2. Phân loại hiệu quả SXKD 1.2.1. Căn cứ theo thời gian Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong khoảng thời gian ngắn hạn như tuần, quý, năm. Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong khoảng thời gian dài hạn gắn với các kế hoạch dài hạn, thậm chí gắn liền với thời gian tồn tại và phát triển của DN. 1.2.2. Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức xã hội và tổ chức quản lý kinh tế Hiệu quả kinh tế cá biệt: Là hiệu quả kinh tế thu hút được từ hoạt động của từng doanh nghiệp kinh doanh thơng qua lợi nhuận thu được và chất lượng thực hiện những yêu cầu của xã hội. Hiệu quả kinh tế quốc dân: Là hiệu quả kinh tế tính cho tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Nĩ là sản phẩm thặng dư, thu nhập quốc dân tổng sản phẩm xã hội mà Nhà nước thu được trong từng thời kỳ so với lượng vốn sản xuất lao động xã hội và tài nguyên đã hao phí. 1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD 1.3.1. Đối với doanh nghiệp Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của doanh nghiệp, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại này. Do đĩ việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một địi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Thị trường ngày càng phát triển thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Đĩ là cạnh tranh trên mọi phương diện: hàng hĩa, giá sản phẩm, chất Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 7
  17. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng lượng phục vụ, về vị trí, thị phần, Vì thế, cạnh tranh là yếu tố làm các doanh nghiệp mạnh lên để tìm được chỗ đứng trên thị trường, nhưng ngược lại cũng cĩ thể là các doanh nghiệp khơng thể phát triển tồn tại và dẫn đến phá sản. Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hố lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm, cung cấp cho nguồn nhân lực sản xuất xã hội nhất định. 1.3.2. Đối với ngƣời lao động Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cĩ tác động tương hỗ với người lao động. Khi doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, người lao động sẽ được trả lương cao hơn, việc làm của họ được ổn định, sẽ kích thích người lao động làm việc hăng say, phấn khởi hơn, cĩ ý thức đĩng gĩp cho doanh nghiệp nhiều hơn. Ngược lại, doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả người lao động sẽ phải nhận mức thu nhập thấp, sinh chán nản cĩ thể khiến họ rời bỏ DN để tìm DN khác với mức thu nhập cao hơn, điều kiện làm việc tốt hơn. 1.3.3. Đối với nền kinh tế Hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao thì quan hệ sản xuất càng củng cố lực lượng sản xuất phát triển. Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cĩ vai trị hết sức quan trọng với chính bản thân doanh nghiệp cũng như với xã hội. Nĩ tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng như của tồn xã hội, trong đĩ mỗi doanh nghiệp là một cá thể nhưng nhiều cá thể vững vàng và phát triển sẽ tạo ra một nền kinh tế, một xã hội bền vững. 1.4. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả SXKD 1.4.1. Phƣơng pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích Mục đích của phương pháp này là thơng qua so sánh cho phép xác định được sự biến động chung của chỉ tiêu phân tích để từ đĩ kết hợp với phương pháp khác xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích • Các vấn đề cơ bản khi áp dụng phương pháp so sánh Xác định gốc so sánh: Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 8
  18. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng so sánh thích hợp - Khi nghiên cứu mức tăng trưởng của các chỉ tiêu theo thời gian: gốc so sánh là là trị số của chỉ tiêu kỳ trước. - Khi nghiên cứu mức độ thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng thời gian một năm: gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu ở cùng kỳ năm trước. - Khi đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch: gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu ở kỳ kế hoạch. - Khi nghiên cứu vị trí của doanh nghiệp: gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu trung bình ngành hoặc trung bình kế hoạch. • Điều kiện áp dụng - Phải tồn tại ít nhất 2 đại lượng trở lên. - Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu. - Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, khi so sánh cần lựa chọn hoặc tính lại các chỉ theo một phương pháp thống nhất. - Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị tính. • Các kỹ thuật so sánh + So sánh thực tế với kế hoạch: mục đích là để đánh giá mức độ thực hện kế hoạch về một chỉ tiêu kinh tế tài chính nào đĩ. Khi so sánh ta tiến hành so sánh dựa trên số tuyệt đối, số tương đối, và số tương đối hồn thành kế hoạch. So sánh tuyệt đối: AQ = Qi - Qo Trong đĩ: AQ : Mức chênh lệch tuyệt đổi Q1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích Q0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc So sánh tương đối: AQ = (Q! - Qo)/Qo*100. So sánh tương đối hồn thành kế hoạch: AQ = Qi/Qo + So sánh về mặt thời gian: tiến hành so sánh kỳ này với kỳ trước được biểu hiện bằng số %, số lần. Sự biến động của một chỉ tiêu kinh tế qua khoảng thời gian nào đĩ sẽ cho thấy tốc độ và nhịp điệu phát triển của các hiện tượng và kết quả kinh tế. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 9
  19. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng + So sánh định gốc Xác định một khoảng thời gian làm gốc sau đĩ so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc. Số này phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu nghiên cứu trong khoảng thời gian dài. + So sánh liên hồn : Kỳ gốc sẽ tuần tự thay đổi và được chọn kề ngay trước kỳ nghiên cứu. Số so sánh này phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế qua hai thời kỳ kế tiếp sau, chỉ thấy tính quy luật rõ hơn. + So sánh về mặt khơng gian : Tiến hành so sánh số liệu của đơn vị này với số liệu của đơn vị khác, kết quả của đơn vị thành viên với kết quả trung bình của tổng thể để tị đĩ đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. + So sánh bộ phận với tổng thể : biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt được của bộ phận trong mức độ đạt được của tổng thể của một chỉ tiêu kinh tế nào đĩ. • Ưu nhược điểm của phương pháp so sánh Phương pháp so sánh mới chỉ cho biết sự biến động chung của chỉ tiêu mà chưa cho biết sự ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố vì vậy việc đề xuất các biện pháp là thiếu cụ thể. Kết quả của phép so sánh cĩ ý nghĩa hay khơng hồn tồn phụ thuộc vào khả năng so sánh được của các chỉ tiêu. 1.4.2. Phƣơng pháp thay thế liên hồn Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đĩ thay đổi. Sau đĩ so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa cĩ biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đĩ. • Mục đích và điều kiện áp dụng Mục đích: Cho phép xác định mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố đến đối tượng phân tích. Điều kiện áp dụng: các nhân tố cĩ mối quan hệ tích số, thương số hoặc cả tích số và thương số. Khi sử dụng phương pháp này cần chú ý đến trật tự sắp xếp các nhân tố trong phương trình kinh tế và cần sắp xếp theo thứ tự sau: Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 10
  20. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng - Nhân tố số lượng đứng trước, chất lượng đứng sau. - Nhân tố khối lượng thay thế trước, trọng lượng thay thế sau. - Nếu cĩ nhiều nhân tố số lượng thì nhân tố số lượng chủ yếu xếp trước, thứ yếu xếp sau và khơng đảo lộn trật tự này trong suốt quá trình phân tích. • Ưu, nhược điểm Ưu điểm: Xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố từ đĩ cĩ thể đề xuất ra các biện pháp để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu một cách cụ thể. Nhược điểm: Điều kiện áp dụng nghiêm ngặt, số liệu giữa các lần thay thế phụ thuộc vào nhau. Vì vậy nếu khơng tính được hoặc tính sai lần thay thế nào đĩ thì sẽ làm ảnh hưởng đến lần thay thế sau. 1.4.3. Phƣơng pháp số chênh lệch Đây là phương pháp biến dạng của phương pháp thay thế liên hồn. Nhưng cách tính đơn giản hơn và cho phép tính ngay được kết quả cuối cùng bằng cách xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ kế hoạch của nhân tố đĩ. • Mục đích, điều kiện áp dụng Mục đích: Để xác định mức độ ảnh hưởng cụ tể của từng nhân tố đến đối tượng phân tích. Điều kiện áp dụng: Các nhân tố ảnh hưởng cĩ mối quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích. • Ưu nhược điểm của phương pháp sổ chênh lệch Ưu điểm: Xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, vì vậy việc đề xuất các biện pháp là rất cụ thể. số liệu giữa các lần thay thế khơng phụ thuộc vào nhau. Vi vậy nếu tính sai hoặc khơng đúng một lần thay thế nào thì khơng ảnh hưởng đến các lần thay thế khác. Nhược điểm: Phạm vi áp dụng hẹp 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh 1.5.1Các yếu tố bên ngồi Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp là các yếu tố khách quan mà doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt được. Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp tác động liên tục Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 11
  21. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng tới hoạt động của doanh nghiệp theo những xu hướng khác nhau, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiêp. a.Mơi trường- chính trị - pháp luật Đây là nhân tố cĩ ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, đĩ là bao gồm các chính sách, quy chế, thể chế, luật lệ, đĩ là các cơng cụ kinh tế vĩ mơ của Nhà nước tác động đến doanh nghiệp. Sự ổn định về mặt chính trị được coi là tiền đề quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, ngược lại sự khơng ổn định về mặt chính tri, khắt khe trong luật lệ kinh doanh sẽ kìm hãm sự phát triển của Doanh nghiệp. Bởi vì nĩ ảnh hưởng đến mặt hàng, sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và phương thức kinh doanh của DN. Khơng những thế nĩ cịn cĩ tác động đến chi phí đầu vào của các Doanh nghiệp đặc biệt là các DN kinh doanh xuất nhập khẩu như: chi phí lưu thơng vận chuyển, hàng rào thuế quan, hạn ngạch của một quốc gia, các chính sách thương mại quốc tế, Như vậy, mơi trường chính trị, pháp luật cĩ một ảnh hưởng to lớn đến hoạt động kinh doanh của DN. b. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh bao gồm đối thủ cạnh tranh trực tiếp và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là những cá nhân, tổ chức cĩ cùng hoạt động sản xuất kinh doanh những sản phẩm, dịch vụ giống doanh nghệp và cạnh tranh trực tiếp về thị phần, khách hàng với doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là đối thủ chưa thực hiện kinh doanh nhưng đã cĩ đủ tiềm lực để sẵn sàng gia nhập ngành. Như vậy cĩ thể nĩi đối thủ cạnh tranh là nhân tố quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp phát triển vi trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hồn hảo, cĩ nhiều đối thủ, hoạt động kinh doanh sẽ gặp khĩ khăn hơn, địi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách khơng ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ; tạo ra lợi thế tuyệt đối về giá thành, đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ hàng hĩa, mở rộng quy mơ sản xuất để từ đĩ cĩ thể giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Khi nghiên cứu về cạnh tranh phải nắm bắt được ưu nhược điểm của đối thủ, quy mơ, thị phần kiểm sốt, tiềm lực tài chính, kỹ thuật cơng nghệ, trình độ tổ Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 12
  22. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng chức quản lý, lợi thế cạnh tranh, uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp. Qua đĩ xác định được vị thế của đối thủ và doanh nghiệp trên thị trường c. Nhà cung ứng Các nhà cung ứng thường cung cấp cho doanh nghiệp các nhân tố đầu vào phục vụ cho quá trình hoạt động của Doanh nghiệp như: Nguyên vật liệu, máy mĩc thiết bị, nhiên liệu, lao động, vốn, Do vậy, hoạt động của các nhà cung ứng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chất lượng sản phẩm dịch vụ, số lượng sản phẩm, giá cả sản phẩm .Vì vậy việc nghiên cứu các nhà cung ứng, tìm ra nhà cung ứng tốt nhất sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được áp lực nguồn đầu vào, đem lại cho doanh nghiệp cơ hội, đạt lợi thế về cạnh tranh hoặc về chất lượng sản phẩm trên thị trường tiêu dùng. Nhưng đơi khi nhà cung ứng cũng là một nguy cơ đối với doanh nghiệp khi họ địi nâng giá hoặc giảm chất lượng sản phẩm cung cấp làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm. Vì vậy doanh nghiệp nên tự xây dựng cho mình hệ thống các nhà cung ứng đa dạng, tránh bị phụ thuộc bởi một nhà cung cấp, từ đĩ tránh được sức ép của nhà cung cấp và đồng thời xây dựng mối quan hệ tốt đơi bên cùng cĩ lợi. d. Khách hàng Khách hàng và lợi nhuận chính là cái đích của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn kinh doanh và phát triển phải cĩ sự tồn tại của khách hàng. Đặc biệt trong thời kỳ kinh tế thị trường như hiện nay, khi mà cĩ nhiều nhà cung cấp sản phẩm. Sản phẩm đa dạng phong phú thì nhu cầu sử dụng hàng hĩa giữa các nhĩm người cũng đều khác nhau, nắm bắt được tâm lý khách hàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chĩng, chất lượng thực sự là một điều khĩ khăn. Vì thế mà doanh nghiệp cần phải nắm bắt thị trường khách hàng, phân loại hàng hĩa cho phù hợp với từng nhĩm khách hàng riêng biệt, đáp ứng phù hợp với các nhu cầu khác nhau của khách hàng. Đây là nội dung quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nĩ quyết định đến số lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp ngồi thị trường. Đồng thời doanh nghiệp cần phải phân tích nhu cầu tiêu dùng và thu nhập của khách hàng, người tiêu dùng. Bởi vì khi người tiêu dùng cĩ thu nhập trung Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 13
  23. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng bình cao thì nhu cầu về mua sắm hàng hĩa của khách hàng cũng cao hơn đồng nghĩa với việc mức tiêu thụ hàng hĩa của doanh nghiệp cũng cao hơn và ngược lại. Sức tiêu thụ của khách hàng sẽ đem lại doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp cần phải am hiểu, nắm bắt tâm lý khách hàng, phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. 1.5.2 Nhân tố bên trong Mỗi biến động của nhân tố thuộc về nội tại doanh nghiệp đều cĩ thể ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm cho mức độ hiệu quả của quá trình sản xuất của doanh nghiệp thay đổi theo cùng xu hướng của nhân tố đĩ. Để thấy rõ được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên trong doanh nghiệp ta đi phân tích các nhân tố sau. a. Nhân tố vốn Đây là nhân tố quan trọng quyết định duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay khơng. Do vậy việc huy động vốn, sử dụng và bảo tồn nguồn vốn cĩ vai trị quan trọng đối với DN. Đây là nhân tố nằm trong tầm kiểm sốt của DN vì vậy hoach định chiến lược kinh doanh, DN cần phải xác định cho mình nguồn vốn cần thiết để cĩ thể lựa chọn được phương pháp kinh doanh tối ưu. Huy động các nguồn vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối đa mọi nguồn lực sẵn cĩ của mình. Từ đĩ tổ chức chu chuyển, tái tạo nguồn vốn ban đầu, phát triển nguồn vốn hiện cĩ của DN. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp cần phải tự đi tìm hướng đi cho riêng mình, cùng với đĩ thì việc bảo tồn và mở rộng quy mơ vốn là hết sức quan trọng, vì đĩ là điều kiện cần thiết cho việc duy trì, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bởi vì muốn đạt hiệu quả kinh tế và phát triển nguồn vốn hiện cĩ thì trước hết các DN phải bảo tồn được nguồn vốn của mình. Do đĩ việc huy động, sử dụng bảo tồn vốn một cách hợp lý và hiệu quả sẽ gĩp phần tăng khả năng và sức mạnh tài chính cho DN, thúc đẩy cho quá trình sản xuất kinh doanh phát triển và đảm bảo hiệu quả kinh tế cho DN. b. Nhân tố quản trị Đây là nhân tố quan trọng chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Trong mơi trường kinh doanh đầy biến động như hiện nay trình độ quản lý sẽ Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 14
  24. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng quyết định đến sự sống cịn của DN. Đội ngũ cán bộ quản trị sẽ phải là người đưa ra các quyết định trong chiến lược kinh doanh của mình: Sản xuất cái gì?, sản xuất cho ai?, sản xuất như thế nào? đồng thời phải xác định, phân tích cơ cấu tổ chức của DN mình đã hợp lý hay chưa? Đánh giá uy tín của cơng ty đối với khách hàng và đối với các đối tác khác, đánh giá việc tổ chức thơng tin và giao tiếp của khách hàng với cơng ty như thế nào? Đánh giá bầu khơng khí, văn hĩa nề nếp trong DN mình, đánh giá năng lực và mức độ quan tâm của của người lãnh đạo cao nhất tới hoạt động chung của DN. Điều đĩ là thể hiện năng lực chuyên mơn và trình độ quản lý của người lãnh đạo. Việc xác định chức năng và nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận cá nhân và thiết lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức DN cĩ ảnh hưởng rất lớn tới tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của DN. c. Nhân tố lao động Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì yếu tố con người là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo thành cơng của DN. Ngày nay khi khoa học, kỹ thuật phát triển máy mĩc thiết bị ngày càng trở nên tiên tiến hiện đại nhưng vẫn khơng thế thay thế lao động con người. Lực lượng lao động cĩ thể sáng tạo ra cơng nghệ kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng, tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trình độ tay nghề của người lao động sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản phẩm sản xuất ra, người lao động cĩ tay nghề, trình độ cao, cĩ ý thúc trách nhiệm trong cơng việc sẽ nâng cao năng suất lao động cho DN. Đồng thời tiết kiệm và giảm được định mức tiêu hao nguyên vật liệu, gĩp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động sẽ cĩ tác động trực tiếp đến năng suất lao động, hiệu quả kinh doanh của DN vì thế cần tổ chức, phân cơng lao động hợp lý giữa các bộ phận, cá nhân trong DN, sử dụng đúng người, đúng việc sao cho tận dụng tối đa được năng lực, sở trường và phát huy được tính sáng tạo của người lao động nhằm tạo ra sự thống nhất, hợp lý trong tiến trình thực hiện nhiệm vụ chung của DN. Do vậy ban lãnh đạo Cơng ty nên cĩ chính sách đào tạo, tạo điều kiện nâng cao năng lực cho người lao động. Đồng thời cũng cần phải tìm hiểu, quan tâm đến tâm tư nguyện vọng của người lao động, cĩ chính sách khuyến khích động viên kịp thời Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 15
  25. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng để họ đĩng gĩp cho DN nhiều hơn, xử phạt nghiêm minh hợp lý để họ nâng cao ý thức trách nhiệm của mình trong cơng vệc, tạo được sự đồng thuận thống nhất từ ban lãnh đạo đến tồn thể nhân viên trong Cơng ty, từ đĩ cĩ thể thực hiện mục tiêu chung đặt ra của DN. d. Nhân tố trình độ kỹ thuật cơng nghệ Đây là nhân tố quan trọng quyết định đến khả năng sản xuất cũng như là chỉ tiêu hàng đầu đánh giá quy mơ Doanh nghiệp. Tiến bộ khoa học kỹ thuật là quá trình hồn thiện sản phẩm, đổi mới khơng ngừng và nhanh chĩng cơng cụ lao động, năng lượng, nguyên vật liệu, cơng nghệ và tổ chức sản xuất trên cơ sở kết qủa nghiên cứu khoa học và nghiên cứu ứng dụng nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất (Lê Văn Tâm, 2005). Ngày nay khi khoa học cơng nghệ ngày càng phát triển địi hỏi các Doanh nghiệp phải nhanh chĩng nắm bắt và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất kinh doanh, vì các sản phẩm cĩ ứng dụng khoa học cơng nghệ cao và hiện đại sẽ thắng thế trong cạnh tranh. Cơng nghệ và đổi mới cơng nghệ là động lực là nhân tố của phát triển trong các doanh nghiệp. Đổi mới cơng nghệ là yếu tố, biện pháp cơ bản giữ vai trị quyết định để doanh nghiệp giành thắng lợi trong cạnh tranh. Cơng nghệ lạc hậu sẽ tiêu hao nguyên vật liệu lớn, chi phí nhân cơng và lao động nhiều, do vậy và giá thành tăng, đem lại lợi nhuận thấp. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải tạo được trên thị trường bằng những sản phẩm cĩ năng lực làm thỏa mãn người tiêu dụng về số lượng, chất lượng, kiểu dáng, tính thẩm mỹ của sản phẩm và quan trọng hơn là phải cĩ khả năng thỏa mãn người tiêu dùng cao hơn nhưng sản xuất với chi phí thấp hơn các sản phẩm cùng loại của các đối thủ cạnh tranh. 1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.6.1.Chỉ tiêu tổng quát Giá trị kết quả đầu ra Hiệu quả SXKD = Giá trị kết quả đầu vào Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đơn vị đầu ra cần phải hao phí hết bao Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 16
  26. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng nhiêu đơn vị đầu vào. 1.6.2.Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí Chi phí là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí của DN là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với DN trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên liệu tạo ra sản phẩm cho đến khi tiêu thụ nĩ. Chi phí phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN bao gồm: chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí trả cho người lao động, nhân viên trong DN, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí hoạt động mua ngồi, chi phí hoạt động tài chính, Như vậy để tạo ra sản phẩm dịch vụ phải là sự tập hợp của tất cả các khoản chi tương ứng. Chi phí thế nào sẽ quyết định giá thành sản phẩm dịch vụ cao hay thấp, vì thế hạ giá thành, giảm chi phí là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, từ đĩ gia tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho DN. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí thơng qua các chỉ tiêu sau: a. Hiệu quả sử dụng chi phí Tổng doanh thu Hiệu quả sử dụng chi phí = Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của DN càng cao và ngược lại. b. Tỉ suất lợi nhuận chi phí Tổng lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận chi phí= Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí DN bỏ ra kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ DN kinh doanh hiệu quả và ngược lại. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 17
  27. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 1.6.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh a.Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh Doanh thu Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh = Tổng vốn kinh doanh Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một đồng vốn DN bỏ ra kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. b.Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh = Tổng vốn kinh doanh Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một đồng vốn bỏ ra kinh doanh trong kỳ thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao và ngược lại. 1.6.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định a.Sức sinh lời tài sản cố định Doanh thu thuần Sức sinh lời tài sản cố định = Nguyên giá tài sản cố định Chỉ tiêu này cho biết một đồ . b.Hiệu suất sử dụng vốn cố định Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn CĐ = Tổng vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này cho biết cứ trung bình một đồng vốn cố định được đưa vào đầu tư trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 18
  28. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng c.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định Lợi nhuận sau thuế Tỉ suất lợi nhuận trên vốn cố định = Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này phản ánh cứ trung bình một đồng vốn cố định đầu tư vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng LNST, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng tốt và ngược lại. d. Tỷ suất hao phí TSCĐ Nguyên giá bình quân TSCĐ Tỉ suất hao phí TSCĐ = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra được một đồng doanh thu thì phải cần bao nhiêu đồng nguyên giá bình quân TSCĐ. 1.6.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động a.Sức sinh lời của vốn lưu động Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lời của vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn lưu động bình quân bỏ ra sẽ thu lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời của vốn lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. b.Số vịng quay vốn lưu động Doanh thu thuần Số vịng quay vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ kinh doanh vốn lưu động quay được mấy vịng, số vịng quay càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tăng và ngược lại. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 19
  29. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng c.Số ngày một vịng quay vốn lưu động 360(ngày) Số ngày 1 vịng quay vốn lưu động= Vịng quay vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh trung bình một vịng quay cần hết bao nhiêu ngày. Số vịng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng lớn và rút ngắn được chu kỳ kinh doanh. d.Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Vốn lưu động bình quân Hệ số đảm nhận vốn lưu động = Tổng doanh thu tiêu thụ Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn. 1.6.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động a.Doanh thu bình quân một lao động Doanh thu thuần Doanh thu bình quân 1 lao động = Tổng số lao động Chỉ tiêu này cho biết mỗi một lao động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. b. Mức sinh lời của một lao động Lợi nhuận sau thuế Mức sinh lời của một lao động = Số lao động bình quân Chỉ tiêu này cho biết mỗi một lao động tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 20
  30. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng c. Năng suất sử dụng lao động Tổng sản lượng tạo ra trong kì Năng suất sử dụng lao động = Số lao động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh trung bình một lao động trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản lượng sản xuất ra. 1.6.7 Các chỉ tiêu sinh lời Các chỉ số sinh lời luơn được các nhà quản trị tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định, là đáp số sau cùng của hiệu quả kinh doanh, và cịn là một luận cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định tài chính trong tương lai. (Đọc, lập, phân tích BCTC Doanh nghiệp Thống kê) a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Lợi nhuận sau thuế *100 Tỷ suât lợi nhuận trên doanh thu = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ thi tạo ra được mấy đồng lợi nhuận. b. Tỷ suất sinh lời của tài sản Tỷ suất sinh lời của tài sản Chỉ tiêu này phản ánh một đồng giá trị tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. c.Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh Lợi nhuận sau thuế*100 Tỷ suât lợi nhuận vốn kinh doanh = Vốn kinh doanh bq Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 21
  31. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 1.6.8.Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp 1.6.8.1.Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản a. Hệ sổ nguồn vốn chủ sở hữu (hệ số tự tài trợ) Vốn chủ sở hữu Hệ số vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn Hệ số này cho biết trong một đồng vốn kinh doanh thì cĩ bao nhiêu đồng hình thành từ nguồn vốn chủ. Nĩ đo lường sự gĩp vốn của chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn. Hệ số này lớn chứng tỏ doanh nghiệp cĩ nhiều vốn tự cĩ, tính độc lập cao với các khoản nợ, khơng bị ràng buộc bởi các khoản nợ vay. b. Hệ số nợ Nợ phải trả Hệ số nợ = = 1- Hệ số vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Hệ số này cho biết cứ một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh thì cĩ bao nhiêu đồng được hình thành từ vay nợ bên ngồi. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang phải chịu sức ép từ các khoản nợ vay bên ngồi, giảm khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên cũng thể coi đây cũng là một chính sách, chiến lược của doanh nghiệp để gia tăng lợi nhuận vì đang được hưởng vốn chiếm dụng từ bên ngồi, tuy nhiên cần phải kiểm sốt hệ số này một cách chặt chẽ. c.Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn TSCĐ và đầu tư dài hạn * 100 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn = Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản thì cĩ bao nhiêu đồng đầu tư vào TSCĐ và đầu tư dài hạn. Tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghệp rất chú trọng đầu tư vào TSCĐ và đầu tư dài hạn trong hoạt động kinh doanh của mình. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 22
  32. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng d.Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn * 100 Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản thì cĩ bao nhiêu đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản TSLĐ và đầu tư ngắn hạn. Tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp chú trọng vào việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn và ngược lại. 1.6.8.2.Các chỉ sổ về hoạt động. a.Số vịng quay hàng tồn kho. Số vịng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho luân chuyển bình quân trong kỳ. Giá vốn hàng bán Số vịng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Số vịng quay hàng tồn kho càng cao chu kỳ kinh doanh được rút ngắn, thời gian tồn kho càng ít, lượng vốn bỏ ra vào hàng tồn kho được thu hồi nhanh, chứng tỏ tổ chức hoạt động kinh doanh của Cơng ty cĩ hiệu quả. b.Số ngày một vịng quay hàng tồn kho Phản ánh số ngày trung binh cho một vịng quay hàng tồn kho. Số ngày trong kì Sơ ngày của một vịng quay hàng tơn kho = Vịng quay hàng tồn kho c.Vịng quay các khoản phải thu. Vịng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt. Doanh thu thuần Vịng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu bình quân Vịng quay này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp nhanh vì doanh nghiệp khơng phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 23
  33. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng d. Kì thu tiền bình quân 360 ngày Kì thu tiền bình quân = Vịng quay các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân thấp chứng tỏ doanh nghiệp khơng bị ứ đọng vốn trong khâu thanh tốn, khơng gặp phải các khoản nợ khĩ địi và ngược lại. Vịng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. 1.6.8.3 Chỉ tiêu về khả năng thanh tốn Đây là chỉ tiêu được rất nhiều bên quan tâm như các nhà đầu tư, người cho vay, bên cung cấp hàng hĩa, nguyên vật liệu đầu vào. Vì chỉ số này cho biết khả năng thanh tốn các khoản nợ của doanh nghiệp đến đâu. a.Hệ số khả năng thanh tốn tổng quát (KTq) Tổng tài sản Hệ số khả năng thanh tốn tổng quát = Tổng nợ phải trả Hệ số này nĩi lên mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng vĩi tổng nợ phải trả, nĩ phản ánh khả năng thanh tốn chung của các loại tài sản ở doanh nghiệp. Hệ số này cho biết cứ một đồng đi vay thì cĩ bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo trả nợ. KTQ > 1: Cho thấy khả năng thanh tốn của doanh nghiệp là tốt. KTQ = 1: Cho thấy khả năng thanh tốn của doanh nghiệp chưa tốt, doanh nghiệp đang gặp khĩ khăn đối với các khoản nợ. KTQ < 1: Cho thấy doanh nghiệp đang rất khĩ khăn trong việc trả nợ, tổng tài sản hiện cĩ của doanh nghiệp khơng đủ để trang trải các khoản nợ. Báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp. b. Hệ số thanh tốn hiện hành (Khh) Hệ sơ thanh tốn hiện hành Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 24
  34. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Hệ số này cho biết khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh tốn cho các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn quan tâm nhất vì nĩ cho biết các khoản nợ của họ cĩ được trang trải bằng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp hay khơng. Hệ số này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì cĩ bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn được đảm bảo trả nợ. c. Khả năng thanh tốn nhanh. (KN) Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Khả năng TT nhanh = Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh tốn nhanh là thước đo về khả năng trả nợ ngay khơng dựa vào việc phải bán các loại vật tư hàng hĩa. Hệ số này cho biết khả năng hồn trả các khoản nợ ngắn hạn khơng phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho bởi trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất nhiều thời gian và chi phí tiêu thụ mới cĩ thể chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho ứ đọng kém phẩm chất. KN > 1: Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp là tốt. KN = 1: Khả năng thanh tốn của doanh nhgiệp là bình thường. KN < 1: Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp là khĩ khăn. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 25
  35. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng CHƢƠNG II : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH HƢNG PHƯC THÁI 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty 2.1.1.Giới thiệu chung Trong xu thế hội nhập và phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế Thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang cĩ những bước đột phá lớn, gĩp phần quan trọng thúc đẩy nền kinh tế đất nước. Đặc biệt từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại WTO thì quan hệ thơng thương hàng hĩa ngày càng mở rộng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực vận tải phát triển mà trong đĩ cĩ Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái đã phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo đạt được những tiến bộ vượt bậc, giữ vai trị chủ đạo, ổn định thị trường, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên cả nước Bắc, Trung, Nam 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển -Tên cơng ty :Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái -Địa chỉ trụ sở chính : Số 54 Lê Thánh Tơng, Máy Tơ, Ngơ Quyền, Hải Phũng - Tài khoản 54880959 Tại ngân hàng ACB – CN Hải Phịng Cơng ty đc sở kế hoạch và đầu tư Hải Phịng cấp giấy phép kinh doanh lần đầu tiên vào ngày 18/1/2005, và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 2/2005 Cơng ty là doanh nghiệp cĩ tư cách pháp nhân thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế độc lập ,được mở tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu theo mẫu quy định của Nhà Nước *Tầm nhìn Cơng ty phấn đấu trở thành một trong những cơng ty hàng đầu trong lĩnh vực hàng hải, giao nhận quốc tế và phân phối bằng cách cung cấp cho khách hàng những dịch vụ cĩ chất lượng cao, giá cả hợp lí, thời gian nhanh và đảm bảo an tồn. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 26
  36. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng *Sứ mạng Để đạt được mục tiêu nĩi trên, Cơng ty khơng ngừng cải tiến và vươn tới quản lí chất lượng tồn diện theo mơ hình ISO 9000, đáp ứng và thỏa mãn các yêu cầu ngày càng cao hơn của khách hàng. Vì quyền lợi của cơng ty khơng thể tách rời khỏi quyền lợi của khách hàng, Cơng ty xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài, bền vững hướng tới mục tiêu chung là hai bên cùng cĩ lợi, cùng phát triển và gĩp phần vào sự tăng trưởng của xã hội. Cơng ty bảo đảm huy động các nguồn lực thích hợp để thực hiện những chỉ tiêu cụ thể cho mỗi thời kỳ hoạt động. Tất cả nhân viên của Cơng ty đều được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ, để cĩ đủ năng lực cần thiết thực hiện cơng việc được giao và phát triển tồn diện nhân cách và tri thức. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Doanh nghiệp Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái là một tổ chức hoạt động kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ. Cơng ty cĩ chức năng và nhiệm vụ sau: 2.1.3.1 Chức năng Cung ứng cước dịch vụ vận tải và giao nhận vận tải hàng hĩa bằng đường biển và đường hàng khơng trong cả nước và quốc tế. Cung ứng đại lí hàng hải, mơi giới thuê tàu Xây dựng ,lắp đặt các cơng trình xây dựng dân dụng Sản phẩm của cơng ty là chất lượng dịch vụ vì vậy cơng ty chủ yếu tập trung vào việc nâng cao chất lượng phục vụ, bảo đảm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao hơn của khách hàng. 2.1.3.2. Nhiệm vụ Luơn đảm bảo về giá và cơng ty luơn khơng ngừng cải tiến và vươn tới quản lí chất lượng tồn diện theo mơ hình ISO 9000, đáp ứng và thỏa mãn các yêu cầu ngày càng cao hơn của khách hàng . Cơng ty xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài, bền vững hướng tới mục tiêu chung là hai bên cùng cĩ lợi, cùng phát triển và gĩp phần vào sự tăng trưởng của xã hội. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 27
  37. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Khơng ngừng bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty. Bảo đảm an tồn về hàng hĩa trong quá trình vận chuyển. Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình tổ chức kinh doanh, tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng trong và ngồi nước. Bảo đảm an tồn trong quá trình vận chuyển về hàng hĩa, tính mạng con người. Cơng ty cĩ quyền hạn sau: - Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng của cơng ty. Giám đốc là người đại diện cho cơng ty về quyền lợi, nghĩa vụ kinh doanh của cơng ty theo quy định của pháp luật hiện hành. - Hoạt động theo chế độ hạch tốn kinh tế độc lập cĩ con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 28
  38. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 2.1.4 Bộ máy quản lí và cơ chế điều hành 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của cơng ty được thể hiện ở sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý cơng ty Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty Giám đốc Phĩ giám đốc tài chính Phĩ giám đốc sản xuất kinh doanh Phịng hành Phịng tài Phịng Phịng Phịng đại chính chính – kế Forwarding thường trực lí tàu tốn chuyến Xuất Xuất Bộ Bộ nhập nhập phận phận hàng contain bảo vệ, điều Sea & er của bốc hành Air đại lí xếp xe Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận - Giám đốc - Bà Hồ Thị Nga: Là người đứng đầu cơng ty, nắm quyền điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty, kiểm sốt các hoạt động của phịng Forwarding, chịu trách nhiệm báo cáo trực tĩp mọi hoạt động của cơng ty với GĐ Tổng Cơng ty. - Phĩ giám đốc cơng ty : giúp việc cho giám đốc cơng ty trong chỉ đạo điều hành cụ thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị . Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 29
  39. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng + Phĩ giám đốc : Là người giúp việc cho giám đốc, thay thế giám đốc khi giám đốc đi vắng. Phĩ giám đốc chỉ được giải quyết cơng việc trong phần nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần cơng việc được giao - Phịng Forwarding: - Điều hành các hoạt động xuất nhập hàng Sea và Air. - Điều hành các hoạt động xuất nhập container của đại lý CCNI Line, Logistics và đại lý Wallenius Wilhelmsen Line. - Phịng kế tốn: - Lập kế hoạch tài chính và kiểm sốt ngân quỹ . - Lập hĩa đơn thanh tốn và thực hiện thu chi . - Báo các tài chính với cơ quan thuế nhà nước. - Giám sát và điều hịa tài chính cho các cơng ty trong hệ thống . - Báo cáo trực tiếp với GĐ. - Phịng đại lý tàu chuyến : Điều hành các hoạt động xuất nhập hàng bằng tàu chuyến. 2.1.5 Những thuận lợi và khĩ khăn hiện nay của cơng ty 2.1.5.1 Thuận lợi - Nhu cầu về dịch vụ vận tải thơng thương giao nhận hàng hĩa ngày càng tăng lên, đặc biệt khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức thương mại Thế giới WTO, đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành dịch vụ vận tải phát triển mà trong đĩ cĩ Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái - Bộ máy gọn nhẹ, thuận lợi cho việc quản lý và điều hành cơng ty. - Cơng ty cĩ mối quan hệ tốt với chủ hàng, tạo được uy tín của mình trên thị trường, bên cạnh đĩ cũng đã tạo lập mối quan hệ tốt với các cảng Hải Phịng, cảng Đình Vũ, điều đĩ đã tạo thuận lợi trong cơng việc xếp dỡ, giảm giá thành sản phẩm. - Để nâng cao chất lượng dịch vụ cơng ty khơng ngừng đổi mới cơng nghệ cải thiện mơi trường làm việc. Đội ngũ cán bộ nhân viên trong cơng ty đều là những người trẻ tuổi năng động, cĩ Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 30
  40. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng trình độ năng lực, cĩ khả năng thích ứng nhanh chĩng với điều kiện làm việc và áp lực của cơng việc, cĩ tinh thần đồn kết nhất trí cao từ lãnh đạo cơng ty đến các phịng ban, nhân viên trong cơng ty. Mọi nhân viên trong cơng ty luơn nhận thức khơng ngừng học hỏi, tìm tịi, sáng tạo để đưa cơng ty ngày càng phát triển vững mạnh hơn. 2.1.5.2 Khĩ khăn - Cơng ty được thành lập trong thời kỳ Chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách đổi mới. Ra đời trong bối cảnh ấy, đồng thời với nhiều đối thủ lớn đi trước nên Cơng ty phải đối mặt với khơng ít những khĩ khăn như: Sự cạnh tranh về thị trường, khách hàng, nhà cung ứng, - Cơng tác marketing quảng cáo hình ảnh và sản phẩm của cơng ty chưa được chú ý nhiều. - Chưa cĩ sự đầu tư vào tài sản cố định. Chưa cĩ sự chủ động trong kinh doanh, hầu hết các hợp đồng của cơng ty đều do khách hàng chỉ định cho cơng ty thực hiện 2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại cơng ty 2.2.1 Phân tích mơi trƣờng tác động 2.2.1.1 Mơi trƣờng ngồi cơng ty a. Nhà cung ứng. Cơng ty kiểm sốt quá trình mua hàng,dịch vụ để đảm bảo sản phẩm mua vào phù hợp với các yêu cầu của quá trình. Các chi tiết sản phẩm,dịch vụ mua vào cũng phải được xác định rõ với nhà cung ứng trước khi đặt hàng. Cơng ty tổ chức đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng dựa trên khả năng cung cấp dịch vụ theo quy trình sau : Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 31
  41. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Các chuẩn mực đánh giá nhà cung ứng cũng phải được xác lập trước khi đánh giá: - Giao hàng đúng hạn - Gửi thơng báo tình trạng lơ hàng - Gửi chứng từ chính xác Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 32
  42. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng - Gửi chính xác số lượng lơ hàng - Đĩng gĩi đúng quy cách - Đáp ứng đúng quy cách sản phẩm - Tỷ lệ hàng bị lỗi - Đạt được mục tiêu/chi phí - Hĩa đơn chính xác - Hĩa đơn đúng hạn - Giải quyết vấn đề và trả lời làm hài lịng - Hiệu quả hoạt động của nhà cung cấp Kết quả đánh giá cũng phải được định kì theo dõi để bảo đảm tính phù hợp vẫn cịn duy trì. Trước khi giao dịch với nhà cung ứng mới, bộ phận liên quan cũng phải xem xét theo các chuẩn mực đã định. Khi khách hàng cĩ ý định kiểm tra xác nhận tại cơ sở nhà cung ứng, cơng ty thu xếp cho khách hàng xác nhận chất lượng tại nhà cung ứng. b. Đối thủ cạnh tranh. Trong nền kinh tế thị trường đối thủ cạnh tranh là tính tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp, cơng ty cũng vậy, cơng ty cũng đã nhận định đối thủ cạnh tranh trực tiếp của cơng ty là các cơng ty đang kinh doanh dịch vụ vận tải trong cả nước, đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là các cơng ty cĩ vị thế thấp hơn doanh nghiệp và các DN chuẩn bị sẵn sàng gia nhập ngành. Trên địa bàn Hải Phịng, cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái xác định cho mình đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các cơng ty dịch vụ giao nhận vận tải đối thủ như: Cơng ty CP dịch vụ vận tải PETROLIMEX, cơng CP vận tải biển VINASHIP, cơng ty CP DV vận tải và thương mại Hải Phịng, cơng ty CP vận tải xăng dầu VIPCO, cơng ty CP DV vận tải và thương mại TRANSCO c. Khách hàng Gần 7 năm hoạt động cơng ty đã xây dựng cho mình hệ thống khách hàng. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 33
  43. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Một số khách hàng tiêu biểu của cơng ty: - Ansac, USA - Connexxion Maritime Logistic Pte.Ltd.,Singapore - Dorval Kaiun KK.Tokyo - Dockwise N.V ,Belgium - Huyndai merchant Marine Co.,Ltd.,Soeul,Korea - LD Seals, antwerpenLam Sheng Hang Co.Pte.Ltd.,Singapore - Orient Shipping , Rotterdam - Parciric carie Liné, Melboune - Phu my Port, Viet Nam - Hợp tác xã may Đại Đồng - Cơng ty CP tập đồn HIPT - Cơng ty TNHH Dịch vụ vận tải MAERSK - Cơng ty CP hệ thống thơng tin FPT 2.2.1.2 Mơi trƣờng nội bộ trong cơng ty a. Nhân tố lao động Lao động là một nguồn lực vơ cùng quan trọng trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đây cũng chính là nhân tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nhưng quản lý lao động một cách hợp lí khoa học là một vấn đề hết sức phức tạp. Vì vậy các doanh nghiệp đều luơn quan tâm tới nguồn nhân lực, cố gắng sử dụng nguồn nhân lực một cách tốt nhất để gĩp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái là cơng ty kinh doanh trong lĩnh vực DV vận tải giao nhận hàng hĩa vì thế luơn coi trọng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc tạo ra thắng lợi kinh doanh của mình. Vì vậy cơng ty luơn địi hỏi nguồn lao động cĩ trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình, tâm huyết với cơng việc để cĩ thể đáp ứng nhu cầu cơng việc một cách tốt nhất. Ta hãy đi tìm hiểu cơ cấu lao động trong CN Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái thơng qua bảng sau: Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 34
  44. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Bảng 2.1: Cơ cấu lao động Cơng ty TNHH Hƣng Phúc Thái , Hải Phịng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Số người Tỷ lệ % Số người % Tổng số lao động 82 100 89 100 1.Theo giới tính. - Nam 76 92.68 81 91 - Nữ 6 7.32 8 9 2.Theo trình độ học vấn : - Cao học 1 1.22 1 1.12 - Đại học, Cao đẳng 7 8.54 10 10.2 - Trung cấp 20 24.39 25 28.09 - Trung học phổ thơng 54 65.85 53 60.59 3.Theo độ tuổi : - Từ 30 – 40 63 76.83 66 74.15 - Dưới 30 19 23.17 23 25.85 \ 1 1 1 1 (Nguồn : Phịng Hành chính - Cơng ty Hưng Phúc Thái) Qua bảng trên ta thấy cơ cấu lao động của cơng ty năm 2010 là 82 người, năm 2011 là 89 người, như vậy số lao động của cơng ty tăng lên 7 người tương ứng với tỉ lệ là 8.54% . Xét về độ tuổi ta thấy cơ cấu lao động của cơng ty là cơ cấu lao động trẻ. Đây cũng là một lợi thế cho cơng ty vì đội ngũ lao động trẻ năng động sáng tạo, tiếp thu nhanh, vì vậy cơng ty cần cĩ kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên gĩp phần vào sự phát triển của cơng ty. Xét về trình độ học vấn của CBCNV ta hãy xem xét biểu đồ dưới đây để thấy rõ hơn về trình độ lao động trong cơng ty sau: Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 35
  45. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Sơ đồ 2.2: Trình độ học vấn của ngƣời lao động năm 2010 và 2011 Qua bảng trên ta thấy lực lượng lao động đa số là trình độ trung cấp và THPT, cao đẳng và đại học chiếm 8.54% với năm 2010 và 10.12% năm 2011, Trung cấp chiếm khoảng 24.39% năm 2010 và 28.09% năm 2011, lao động bậc THPT chiếm 65.85% năm 2010, 60.39% năm 2011. Như vậy nhu cầu về lao động cĩ trình độ của cơng ty ngày càng cao. Qua đây ta thấy GĐ Cơng ty rất chú trọng tới nguồn nhân lực trong cơng ty nhằm phát huy tối đa nguồn lực của mình, nâng cao năng suất lao động gĩp phần thúc đẩy hiệu quả kinh doanh. b.Nhân tố vốn Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn là một trong những yếu tố hết sức quan trọng, vốn tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tồn tại, hoạt động liên tục, nâng cao hiệu quả kinh tế, mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh. Trong quá trình hoạt động Cơng ty đã xây dựng cho mình cơ cấu vốn như sau: Năm 2011 Cơng ty cĩ nguồn vốn là 23.700.861.575 đồng. Trong đĩ: Vốn vay : 13.850.166.681 đồng Vốn chủ sở hữu : 9.850.694.894 đồng Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 36
  46. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 2.2.2 Phân tích tình hình kinh doanh của coong ty trong thời gian qua Đối với mỗi một doanh nghiệp thì kết quả kinh doanh cĩ ý nghĩa rất quan trọng vì nĩ phản ánh tổng quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cĩ hiệu quả hay khơng, trên cơ sở đĩ cĩ thể đề ra các quyết định cĩ lợi nhất đối với doanh nghiệp, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, khai thác tốt nhất mọi tiềm năng trong doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Đồng thời cũng để thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản phí, lệ phí .trong một kỳ báo cáo. Để biết cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả hay khơng ta hãy phân tích các số liệu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trong 2 năm 2010 - 2011 và qua thơng qua bảng 2.2 như sau: Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 37
  47. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh Đơn vị: Đồng So sánh Các chỉ tiêu năm 2010 năm 2011 Tuyệt đối (đồng) Tƣơng đối (%) 1. Tổng doanh thu 6,390,450,522 3,291,920,917 -3,098,529,605 51.513 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 6,390,450,522 3,291,920,917 -3,098,529,605 51.513 4. Giá vốn hàng bán 5,602,879,466 2,600,362,194 -3,002,517,272 46.411 5. Lợi nhuận gộp 787,571,056 691,558,723 -96,012,333 87.809 6. Doanh thu hoạt động tài chính 104,450,803 18,662,173 -85,788,630 17.867 7. Chi phí tài chính 28,675,716 33,020,266 4,344,550 115.151 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 980,565,321 1,387,880,932 407,315,611 141.539 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -117,219,179 -601,908,302 -484,689,123 513.490 11. Thu nhập khác 85,000,000 108,772,000 23,772,000 127.967 12. Chi phí khác 37,874,213 -37,874,213 0.000 13. Lợi nhuận khác 47,125,788 108,772,000 61,646,213 230.812 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trớc thuế -70,093,392 -493,136,302 -423,042,911 703.542 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN -70,039,392 -493,136,302 -423,096,910 704.084 Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 38
  48. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Qua số liệu của bảng 2 ta cĩ thể thấy được kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty trong năm 2011 khơng được khả quan. Để tìm hiểu sâu hơn kết quả này ta đi vào phân tích từng chỉ tiêu cụ thể: * Chỉ tiêu tổng doanh thu Doanh thu là số tiền thu nhập của Cơng ty từ việc thi cơng các cơng trình kinh doanh dịch vụ vật liệu xây dựng,và kinh doanh dịch vụ vận tải. Qua bảng phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái trong năm qua ta thấy: - Năm trước doanh thu của Cơng ty đạt : 6.390.450.522 đồng - Năm này doanh thu của Cơng ty đạt : 3.291.920.917 đồng Ta thấy doanh thu của Cơng ty kỳ này đạt 51,531% so với năm trước, giảm 3.098.529.605 đ. Đây là biến động khơng tốt đối với Cơng ty. Cĩ sự biến động như vậy là do các nguyên nhân sau đây: Nguyên nhân chủ quan - Do nguồn vốn cịn hạn chế nên việc cạnh tranh gặp rất nhiều khĩ khăn, chính vì vậy mà nguồn nguyên liệu khai thác bị sụt giảm làm cho khối lượng sản phẩm sản xuất được năm 2011 giảm theo. - Do ơ tơ vận tải dây truyền khai thác, chế biến đã cũ, máy mĩc hay bị hư hỏng nên cơng suất khai thác thơng cao, thời gian ngừng việc tăng, do vậy sản lượng sản xuất được trong kỳ giảm. Nguyên nhân khách quan - Do năm 2011 nền kinh tế của tồn thế giới nĩi chung và của Việt Nam nĩi riêng cĩ nhiều biến động nên thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty bị giảm đi rất nhiều, làm cho tổng doanh thu giảm. - Do giá cả trên thị trường thế giới trong năm đều cĩ xu hướng tăng nhất là mặt hàng vật liệu xây dựng nên người tiêu dùng cịn e ngại với các kế hoạch xây dựng, sửa chữa nhà cửa, các cơng trình, chính vì vậy việc tiêu thụ sản phẩm cũng giảm sút làm cho tổng doanh thu giảm. * Các khoản giảm trừ Do đặc tính là kinh doanh dịch vụ vận tải vật liệu xây dựng và thầu cơng Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 39
  49. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng trình nên trong năm cơng ty khơng phát sinh các khoản giảm trừ. * Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp của cơng ty năm nay đạt :691,558,723đ. Lợi nhuận gộp của cơng ty năm trước đạt : 787,571,056đ. Như vậy lợi nhuận gộp của cơng ty năm này đã giảm 22.191 % tương đương với 96,012,333 đ. Cĩ sự giảm này là do : Doanh thu thuần năm nay giảm mạnh so với năm trước, tuy giá vốn hàng bán năm nay cĩ giảm đi so với năm trước nhưng tốc độ giảm lại nhỏ hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần. * Doanh thu từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là một trong những hoạt động bất thường của doanh nghiệp và doanh thu thu được từ hoạt động này được gọi là doanh thu từ hoạt động tài chính. Doanh thu từ hoạt động tài chính của cơng ty ở năm nay là 18,662,173đ, bằng 17.867% so với năm trước, tức là giảm đi 85,788,630đ. Khoản thu này giảm đi cĩ thể do các nguyên nhân cơ bản sau: Nguyên nhân chủ quan - Do cơng ty đã chuyển khoản thanh tốn các khoản nợ vay đến hạn phải trả làm cho số tiền gửi ngân hàng giảm làm doanh thu từ họat động tài chính giảm. - Cơng ty rút vốn để khắc phục tình hình sản xuất đang gặp khĩ khăn nên khoản lợi nhuận được chia giảm *Chi phí quản lí - Chi phí quản lý: Năm 2010 chi phí quản lí là 980.565.321 đồng, năm 2011 là 1387.880.932 đồng, tăng lên 407.315.611 đồng. Tỉ lệ tăng rất cao chứng tỏ cơng ty chưa quản lí tốt chi phí làm giảm lợi nhuận của cơng ty - Chi phí tài chính: năm 2010 là 28.675.716đồng, năm 2011 là 33.020.266, tăng lên 4.344.550 đồng *Lợi nhuận kế tốn sau thuế Là khoản tiền thu được từ phần lợi nhuận kế tốn trước thuế sau khi đã đĩng thuế TNDN.Do tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế của cơng ty trong năm giảm mạnh nên tổng lợi nhuận kế tốn sau thuế là khơng cĩ. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 40
  50. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Để thấy rõ hơn kết quả kinh doanh của cơng ty trong 2 năm qua, ta cĩ thể xét biểu đồ sau: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ doanh thu chi phí và lợi nhuận Qua đồ thị ta cĩ thể thấy một cách rõ nét hơn về tình hình kinh doanh của cơng ty trong 2 năm 2010-2011. Doanh thu năm 2011 giảm hơn năm 2010 chi phí bỏ ra phục vụ cho quá trình kinh doanh cũng giảm hơn năm 2010 nhưng chi phí lại cao hơn doanh thu , khiến cho lợi nhuận cả 2 năm đều âm.Kết quả trên là do năm 2010, chịu tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế thế giới trước đĩ , hoạt động vận tải biển gặp khĩ khăn. Do khách hàng giảm và giá cước vận tải đều giảm mạnh từ đầu tháng 07/2008 đến tháng 12/2010, với mức giảm trung bình là khoảng 70% đã làm cho doanh thu tiêu thụ thấp và cơng ty bị thua lỗ. 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Cơng ty 2.2.3.1 Phân tích hiệu quả về chi phí Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 41
  51. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Bảng 2.3: Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí Năm Chênh lệch STT Chỉ tiêu 2010 2011 Số tiền % 1 Giá vốn 5,602,879,466 2,600,362,194 -3,002,517,272 -53.589 2 CP tài chính 28,675,716 33,020,266 4,344,550 15.151 3 CP KD 980,565,321 1,387,880,932 407,315,611 41.539 4 Tổng Cp 6,612,120,503 4,021,263,392 -2,590,857,111 -39.183 5 DTT 6,390,450,522 3,219,920,917 -3,170,529,605 -49.614 6 LNST -70,093,392 -493,136,302 -423,042,910 603.542 7 Hiệu quả sử dụng CP 0.966 0.801 -0.165751502 -17.150 8 Tỉ suất lợi nhuận CP -0.011 -0.123 -0.112031438 1056.826 Qua bảng trên ta thấy các chi phí năm 2011 giảm so với năm 2010, cụ thể là năm 2011 giá vốn hàng bán giảm 3.002.517.272 đồng ( 53.589%), chi phí tài chính tăng 4,344,550 đồng (15.151%), chi phí kinh doanh tăng 407,315,611 đồng (41.54%), dẫn đến tổng chi phí cuối năm 2011 giảm 39.18% so với năm 2010. Tốc độ giảm của doanh thu cao 49.61%, khiến cho lợi nhuận giảm nhiều 603.54%. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí năm 2011 giảm 17.15% so với năm 2010. Chỉ tiêu này nĩi lên cứ một đồng cơng ty bỏ ra phục vụ cho quá trình kinh doanh thì thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu. Năm 2010 cứ 1 triệu đồng chi phí bỏ ra kinh doanh thì cơng ty thu lại được 0.966 triệu đồng doanh thu, năm 2011 thu được 0,801 triệu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này giảm là do tổng chi phí năm 2011 cao hơn so với năm 2010, doanh thu lại thấp hơn, chứng tỏ trong năm vừa qua tình hình sử dụng chi phí của Cơng ty khơng cĩ hiệu quả. Chỉ tiêu tỷ suất lợi chi phí năm 2011 giảm 1056% so với năm 2010. Chỉ tiêu này nĩi lên cứ một đồng chi phí bỏ ra thì thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2010 cứ 1 triệu đồng chi phí bỏ ra kinh doanh lại lỗ 0,011 triệu đồng lợi nhuận, năm 2011 lỗ 0,123 triệu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này giảm đi là do LNST năm 2011 giảm 423.042.910 đồng tương ứng với 603.5% so với năm 2010. Tốc độ giảm rất nhanh đã làm cho tỷ suất lợi nhuận chi phí giảm nhiều, chứng tỏ việc sử dụng chi phí để làm tăng lợi nhuận của cơng ty là khơng tốt. Ban lãnh đạo Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 42
  52. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng cần xem xét và tìm cách khắc phục trong tương lai để đem lại hiệu quả kinh doanh cho cơng ty. 2.2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Để hiểu hơn về việc sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty ta hãy tìm hiểu về cơ cấu vốn kinh doanh qua 2 năm vừa qua: Bảng 2.4 Cơ cấu vốn kinh doanh của cơng ty trong 2 năm Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 ST % Vốn cố định 8,603,952,522 8,118,750,162 -485,202,360 -5.639 Vốn LĐ 9,812,540,104 11,167,374,482 1,354,834,378 13.807 Vốn vay 12,539,040,033 13,850,166,681 1,311,126,648 10.456 Vốn CSH 10,453,103,196 9,850,694,894 -602,408,302 -5.763 Tổng nguồn vốn 22,992,143,229 23,700,861,575 708,718,346 3.082 Nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn của cơng ty nhằm mục đích: xét xem tình hình xử dụng nguồn vốn của cơng ty đã hợp lý hay chưa, xem xem cơng ty cĩ đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính hay khơng, mức độ độc lập của cơng ty đối với chủ nợ là cao hay là thấp. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp gồm 2 phần là: Vốn vay và vốn chủ sở hữu. Nhìn vào bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ta thấy nợ phải trả luơn cao hơn nguồn vốn chủ sở hữu. Năm 2010 nợ phải trả là 12,539,040,033đ, nguồn vốn chủ sở hữu là 10,453,103,196đ. Năm 2010 nợ phải trả là 13,850,166,68đ, nguồn vốn chủ sở hữu là 9,742,365,011đ. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của cơng ty là khơng ổn định, khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp là khơng cao hay nĩi cách khác doanh nghiệp bị ràng buộc bởi các chủ nợ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể Nợ phải trả Năm 2010 nợ phải trả là 12,539,040,033đ chiếm 54.54% tổng nguồn vốn, năm 2011 nợ phải trả là 13,850,166,68đ, chiếm 58.44% tổng nguồn vốn. Như vậy năm 2010 đến 2011 nợ phải trả đã tăng lên 1,311,126,648đ tương ứng với Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 43
  53. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 10.456%. Trong đĩ tăng nhiều nhất là do người mua trả tiền trước. Nguyên nhân là do: - Để cải thiện tình hình sản xuất đang gặp khĩ khăn cơng ty đã vay ngân hàng và một số bạn hàng nên làm cho nợ và vay ngắn hạn tăng lên 22.661% tương ứng với 134,925,000đồng. - Trong kì cơng ty kí kết hợp đồng với 1 số bạn hàng mới. Cơng ty đã thoả thuận với 1 số cơng ty này là ứng trước 1 khoản tiền nên làm cho khoản người mua trả tiền trước tăng lên 21.732% tương ứng với số tiền là4,635,555,055 đồng. - Trong năm doanh nghiệp phải đĩng thuế tài nguyên, phí bảo vệ mơi trường, tiền thuê nhà đất và tiền thuê đất nhưng doanh nghiệp chưa đĩng lên bị phạt dẫn đến thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng lên 53.113% tương ứng 440,173,648 đồng. - Các khoản phải trả phải nộp khác trong năm tăng lên so với năm trước 1.457% tương ứng 70,270,210. Đây cũng là nguyên nhân làm cho nợ phải trả tăng lên trong kỳ. Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu lại giảm đi 602,408,302đ tương ứng với 5.763%. Mà nguyên nhân là do lợi nhuận chưa phân phối giảm 601,908,302 Sự biến động cơ cấu nguồn vốn của cơng ty qua hai năm 2010, 2011cho ta thấy tính tự chủ của cơng ty bị giảm đi và cơng ty vẫn phụ thuộc vào các chủ nợ 2.2.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động Để đánh giá tình hình lao động của cơng ty trong năm vừa qua cĩ hiệu quả khơng ta xem xét bảng sau Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 44
  54. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Bảng 2.5: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động Đơn vị tỉnh: đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch +/ - 1. Tổng số lao động 82 lao động 89 lao động 7 lao động 2. DTT 6,390,450,522 3,291,920,917 -3,098,529,605 3. LNST -70,039,392 -493,136,302 423,096,910 4. Năng suất lao động (2/1) 77,932,323 36,987,875 -40,944,448 -854,139 -5,504,857 -4,650,718 5. Sức sinh lời 1 lao động (3/1) Qua số liệu trên ta thấy số lượng lao động năm 2010 với năm 2011 tăng lên 7 người, nhưng ko làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho cơng ty. Năng suất lao động giảm, cụ thể là năm 2010 năng suất của một lao động là 77,932,323 đồng/người, năm 2011 là 36.987.875đồng/người.Nguyên nhân của sự giảm năng suất này là do năm 2011 doanh thu thuần giảm mà số lao động lại tăng.Kéo theo đĩ mức sinh lời một lao động giảm 4,650,718 đồng/người chứng tỏ cơng ty chưa cĩ phương pháp sử dụng lao động một cách hợp lý, làm giảm lợi nhuận sau thuế, giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Cơng ty. Qua 2 năm ta thấy cơng ty chưa sử dụng hiệu quả nguồn lao động, đĩ cĩ thể là do sự chỉ đạo của ban GĐ và đặc biệt là sự quan tâm của GĐ cơng ty tới tồn thể CBCNV chưa tốt. 2.2.3.4 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời là các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là đáp số sau cùng của hiệu quả kinh doanh, và là luận cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định tài chính trong tương lai. (Nguyễn Mai Hương, 2008) Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 45
  55. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2010 2011 Số tiền % 1.DTT 6,390,901,325 3,419,355,090 -2,971,546,235 -46.497 2.LNST -70,093,392 -493,136,302 -423,042,910 603.542 3.Tổng TS 22,992,143,220 23,700,861,575 708,718,355 3.082 4.Tổng chi phí 6,649,994,717 3,912,491,392 -2,737,503,325 -41.165 5.Tổng Vốn KD 18,416,492,626 19,286,124,644 869,632,018 4.722 6.Vốn lưu động 9,812,540,104 11,167,374,482 1,354,834,378 13.807 7.Vốn cố định 8,603,952,522 8,118,750,162 -485,202,360 -5.639 8.Tỉ suất sinh lợi trên DT -0.0110 -0.1442 -0.133 1214.946 9.Tỉ suất sinh lợi trên tổng TS -0.0030 -0.0208 -0.018 582.504 10.Tỉ suất sinh lợi trên vốn KD -0.0038 -0.0256 -0.022 571.818 11.Tỉ suất sinh lợi trên vốn LĐ -0.0071 -0.0442 -0.037 518.188 12.Tỉ suất sinh lợi trên VCĐ -0.0081 -0.0607 -0.053 645.588 13.Tỉ suất sinh lợi trên CP -0.0105 -0.1260 -0.116 1095.798 Các chỉ tiêu này luơn được các nhà quản trị tài chính quan tâm chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 1 kỳ nhất định, là đáp số sau cùng của kết quả kinh doanh, và cũng là 1 luận cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định tài chính trong tương lai Tất cả các tỉ suất sinh lợi của cơng ty đều âm.Như vậy tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp chưa hiệu quả. Nguyên nhân là do: + Doanh thu năm 2011 giảm do giá vật liệu xây dựng tăng làm nhu cầu xây dựng của người dân giảm .dẫn đến khối lượng tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp giảm đi 1 cách đáng kể. + Chi phí năm giảm do quy mơ sản xuất bị thu hẹp làm sản lượng doanh nghiệp giảm. Điều này làm cho chi phí giảm nhưng tốc độ giảm của chi phí nhanh hơn tốc độ giảm của doanh thu. 2.2.3.5 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty a.Nghiên cứu tình hình thanh tốn của doanh nghiệp Tình hình và khả năng thanh tốn của cơng ty phản ánh rõ nét chất lượng cơng tác tài chính. Nếu hoạt động tài chính tốt, sản xuất sẽ ít cơng nợ, khả năng thanh tốn Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 46
  56. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng dồi dào ít đi chiếm dụng vốn cũng như ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn tới tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản cơng nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa kéo dài Để biết các khoản nợ phải thu biến động cĩ ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp hay khơng cần xem xét chỉ tiêu Tổng số nợ phải thu K = Tổng số nợ phải trả K là tỷ lệ nợ phải thu so với tỷ lệ nợ phải trả Khả năng thanh tốn H = Nhu cầu thanh tốn H là hệ số khả năng thanh tốn Đánh giá chung tình hình và nhu cầu thanh tốn của cơng ty trong năm 2011 để thấy được nhu cầu của cơng ty khi phải thanh tốn các khoản nợ quá hạn và đề xuất các biện pháp nhằm giúp cơng ty thanh tốn được các khoản nợ nhanh chĩng Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 47
  57. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Bảng 2.7 :Tình hình thanh tốn Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch Tỷ Tỷ So Tƣơng Chỉ tiêu Trị giá (đ) trọng(%) Trị giá(đ) trọng(%) sánh(%) Tuyệt đối(đ) đối(%) A.Các khoản cĩ thể thanh tốn ngay 653,617,774 7.96 508,111,652 5.72 77.74 -145,506,122 -22.26 B.Các khoản cĩ thể thanh tốn trong thời gian tới 7,559,323,810 92.04 8,371,612,365 94.28 110.75 812,288,555 10.75 I.Các khoản phải thu 7,559,323,810 92.04 8,371,612,365 94.28 110.75 812,288,555 10.75 TỔNG CÁC KHOẢN PHẢI THU 8,212,941,584 100.00 8,879,724,017 100.00 108.12 666,782,433 8.12 B.Các khoản phải trả TỔNG CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 9,158,098,089 100.00 9,870,744,682 100.00 107.78 712,646,593 7.78 Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 48
  58. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Nhìn vào bảng 5: tình hình thanh tốn ta thấy Năm 2011: Các khoản nợ phải thu là 8,371,612,365 Tổng các khoản phải trả là 9,870,744,682 Khả năng thanh tốn là 8,879,724,017 → K= 0.848 H=0.9 Năm 2010: Các khoản nợ phải thu là 7,559,323,810đ Tổng các khoản phải trả là 9,158,098,089đ Khả năng thanh tốn là 8,212,941,584đ →K= 0.825 H= 0.897 Cơng ty bị chiếm dụng vốn nhiều và khả năng thanh tốn khơng tốt. Tuy nhiên khả năng thanh tốn của cơng ty năm 2011tăng so với năm 2010 *Các khoản phải thanh tốn Bao gồm: vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán,thuế và các khoản phải nộp, phải trả cơng nhân viên, chi phí phải trả, phải trả nội bộ, phải trả phải nộp khác và các khoản vay và nợ dài hạn, phải trả theo tiến độ hợp đồng Trong các chỉ tiêu phải thanh tốn thì chỉ tiêu phải trả phải nộp khác chiếm tỷ trọng lớn nhất 49.56%, so với năm 2011 thì các khoản phải trả phải nộp khác đã tăng lên 70,270,210đ (1.46%). Trong kì cơng ty kiểm kê vật tư và tài sản cố định phát hiện cĩ 1 số vật tư và tài sản cố định thừa. Đây là nguyên nhân chính dẫn tới các khoản phải trả khác tăng lên trong kỳ. Vay và nợ ngắn hạn năm 2010 là 595,413,000đ chiếm tỷ trọng 6.5% tổng các khoản phải trả. Sang đến năm 2011 khoản tiền này đã tăng lên 730,338,000đ, chiếm tỷ trọng 8.22% tổng các khoản phải trả. Như vậy đã tăng lên 134,925,000đ tương ứng với 22.66%. Nguyên nhân tăng nợ và vay ngắn hạn là do trong kỳ cơng ty gặp khĩ khăn nên để khắc phục cơng ty đã vay ngân hàng và 1 số bạn hàng. Phải trả cho người bán hạn năm 2010 là 187,297,284đ chiếm tỷ trọng 2.05% tổng các khoản phải trả. Sang đến năm 2011 khoản tiền này đã tăng lên 187,427,484đ, chiếm tỷ trọng 2.11% tổng các khoản phải trả. Như vậy đã tăng lên Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 49
  59. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 130,200đ tương ứng với 0.07%. Do giá vật liệu tăng làm cho giá trị vật liệu mua vào tăng. Đồng thời cơng ty chưa thể thanh tốn tiền hàng ngay được dẫn đến các khỏan phải trả người bán tăng. Trong kỳ cơng ty phải đĩng thuế tài nguyên, phí bảo vệ mơi trường các khoản thuế kỳ trước cơng ty chưa đĩng nên bị phạt chậm nộp thuế làm thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước tăng lên 440,173,648đ (53.11%). Chỉ tiêu phải trả người lao động cũng cĩ xu hướng tăng lên 65,019,560 (382,71%). Do cơng ty cịn nợ lương của 1 số bộ phận sản xuất. Do thiếu 1 số vật liệu khơng thể mua ngay nên cơng ty đã vay của đơn vị nội bộ làm khỏan phải trả nội bộ tăng lên 77,408,029đ. Phải trả theo tiến độ hợp đồng tăng lên 59,644,946đ (2.18%) Qua phân tích ta thấy khả năng thanh tốn của cơng ty tăng lên do các khả năng thanh tốn tăng nhanh hơn nhu cầu thanh tốn. Tuy nhiên khả năng thanh tốn tăng khơng nhiều nên tình hình tài chính của cơng ty cũng chưa khả quan Từ chỉ tiêu các khoản phải thanh tốn mà ban lãnh đạo đã đưa ra các biện pháp làm giảm các khoản nợ đến hạn và thực hiện tốt việc nộp ngân sách nhà nước để tái sản xuất xã hội, phải trả cơng nhân viên đúng hạn giúp cơng nhân chi tiêu và hồn thành tốt nhiệm vụ của mình. Đối với các khoản phải trả cho người bán phải trả đúng hạn, tạo uy tín giữa cơng ty với nhà cung cấp. Để làm được điều đĩ cơng ty phải nỗ lực rất nhiều trong kinh doanh * Khả năng thanh tốn Qua bảng ta cĩ thể thấy cĩ thể dùng khoản cĩ thể thanh tốn ngay và khoản thanh tốn trong thời gian tới để tiến hành thanh tốn Khoản thanh tốn ngay bao gồm: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Năm 2010 các khoản cĩ thể thanh tĩan ngay là 653,617,774đ(7.96%) sang năm 2011 đã giảm xuống cịn 508,111,652đ (5.72%), giảm đi 145,506,122đ tương ứng 22.26%. Điều này làm cho cơng ty gặp khĩ khăn trong thanh tốn. Cụ thể: Tiền mặt giảm 434,470,567đ (95.39%) Tiền gửi ngân hàng giảm 288,964,445 (145.82%) Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 50
  60. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Nguyên nhân là do đặc điểm kinh doanh của cơng ty cần nhiều tiền thanh tốn những vấn đề phát sinh trong xây dựng cơng trình, mà cơng ty phắing trước sau đĩ mới được chủ dự án thanh tốn khi cơng trình hồn thành ● Các khoản thanh tốn trong thời gian tới bao gồm các khoản phải thu Những khoản này cĩ xu hướng tăng lên, năm 2010 các khoản phải thu là 7,559,323,810đ chiếm 92.04%, năm 2011 là 8,371,612,365đ chiếm 94.28%. Như vậy các khoản phải thu trong kỳ đã tăng lên 812,288,555đ tương ứng với 10.75% Trong đĩ: Phải thu của khách hàng tăng 637,196,959đ (28.51%) và phải thu khác tăng 175,091,596đ (3.29%) Qua việc đánh giá xem xét các chỉ tiêu khả năng thanh tốn của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp thấy được hạn chế của mình trong cơng tác thanh tốn và cơng tác thu nợ. Từ đĩ đưa ra những chính sách những biện pháp nhằm hạn chế các khoản nợ phải thu và thanh tốn nhanh các khoản nợ phải trả *Các chỉ tiêu về khả năng thanh tốn Các chỉ số về khả năng thanh tốn phản ánh tính độc lập và chất lượng của cơng tác tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt thì doanh nghiệp ít phải đi vay nợ, khả năng thanh tốn đảm bảo kịp thời và ngược lại. Để cĩ khả năng thanh tốn tốt thi doanh nghiệp luơn duy trì mức luân chuyển các khoản nợ phải trả để chuẩn bị cho các khoản phải thanh tốn, đảm bảo cho quá trình kinh doanh được thuận lợi. Căn cứ qua bảng cân đối kế tốn ta sẽ phân tích tình hĩnh khả năng thanh tốn của cơng ty qua bảng dưới đây: Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về khả năng thanh tốn Tỷ số về khả năng Đơn Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch thanh tốn vị - Hệ số thanh tốn ngắn hạn lần 0.785063499 0.8086343 0.023570802 - Hệ số thanh tốn nhanh lần 0.628524735 0.61713508 -0.01138966 Qua bảng trên ta thấy: Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 51
  61. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng +Khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của cơng ty năm 2011 là 0.808. Điều này cho thấy khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính của cơng ty ở mức thấp. Tuy nhiên so với năm 2010 thì khả năng này đã được cải thiện, cụ thể nĩ đã tăng lên 0.024%. + Tỷ suất thanh tốn nhanh năm 2011 là 0.617. Điều này cho thấy khả năng chuyển đổi thành tiền của TSLĐ là tương đối hợp lý. Tuy nhiên so với năm 2010 thì tỷ suất này đã bị giảm đi là 0.011, nguyên nhân là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm. Nhìn chung khả năng thanh tốn các khoản nợ cịn ở thấp và khả năng này đang cĩ xu hướng giảm đi. b.Đánh giá mức độ độc lập về mặt tài chính Bên cạnh việc huy động và sử dụng vốn thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt về mặt tài chính cũng cho thấy khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp Các chỉ tiêu được dùng để đánh giá là Các tỷ suất Đơn Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch tài chính vị - Tỷ suất nợ % 54.53619486 58.4373975 3.901202608 - Tỷ suất tự tài trợ % 45.46380514 41.5626025 -3.90120261 - Tỷ suất đầu tư % 56.17689288 52.8359341 -3.34095882 Nhìn vào bảng trên ta thấy: Tỷ suất nợ năm 2011 tăng 3.901% so với năm 2010. Như vậy khoản nợ của cơng ty năm 2011 đã tăng lên. Cĩ sự tăng lên này chủ yếu là do vay và nợ ngắn hạn tăng lên. Tỷ suất tự tài trợ năm 2011 giảm 3.901% điều này cho ta thấy khả năng đảm bảo nguồn vốn cho doanh nghiệp đã bị giảm đi, nguyên nhân là do lợi nhuận chưa phân phối cĩ sự sụt giảm đáng kể. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 52
  62. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Qua hai tỷ suất này cho ta thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính của cơng ty đã bị giảm sút. Tỷ suất đầu tư và năm 2011 giảm đi so với năm 2010, nguyên nhân chính là do trong kỳ cơng ty khơng mua sắm thêm TSCĐ đồng thời các khoản đầu tư tài chính giảm trả 2.2.3.6 Đánh giá tổng hợp hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Hƣng Phúc Thái Trong năm vừa qua, cả nền kinh tế trong nước cùng chịu sự ảnh hưởng của sự suy thối tồn cầu, tuy đã cĩ sự khởi sắc nhưng thực sự vẫn cịn nhiều khĩ khăn trở ngại đối với các DN Việt Nam nĩi chung và cơng ty nĩi riêng. Hiểu được thực tại đĩ cơng ty đã khơng ngừng cố gắng, nỗ lực phấn đấu và đã đem lại cho cơng ty những bước tiến đáng kể. Nền kinh tế dần phục hồi và đặc biệt là sự lãnh đạo của giám đốc cùng với tồn thể cán bộ cơng nhân viên của ty vẫn khơng làm cho lợi nhuận của cơng ty tăng lên thậm chí cịn giảm đi. Đây thực sự là khuyết điểm trong quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh của cơng ty trong năm vừa qua. Vì vậy cơng ty nên cố gắng, phấn đấu nhiều hơn nữa nâng cao hiệu quả kinh doanh làm cho lợi nhuận cơng ty tăng thêm gĩp phần cho sự phát triển của cơng ty. Qua việc phân tích thực trạng tình hình kinh doanh của cơng ty trong năm vừa qua ta cĩ thể thấy những thành tựu mà cơng ty đã đạt được như sau: Lợi nhuận của Cơng ty giảm. Đây là kết quả khơng mong muốn Cơng ty cần tìm cách khắc phục trong thơi gian tới Chi phí đầu vào để phục vụ cho quá trình kinh doanh của Cơng ty tăng nhiều trong khi đĩ lợi nhuận lại giảm chứng tỏ Cơng ty đã sử dụng chi phí đầu vào chưa hiệu quả từ đĩ giảm lợi nhuận. Các chỉ tiêu sinh lời của cơng ty trong năm qua cũng giảm so với năm 2010. Cụ thể tỷ suất sinh lời tài sản ROA và tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE giảm so với năm 2010 . Các chỉ tiêu này âm và giảm hơn so với năm trước đã chứng tỏ trong năm qua Cơng ty làm ăn khơng tốt, chưa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Cơng ty. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 53
  63. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Là cơng ty chuyên kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ thương mại, mà vốn vay chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn kinh doanh của cơng ty. Trong năm vừa qua Cơng ty đã sử dụng khơng tốt nguồn vốn này Số lượng lao động của cơng ty nhiều nhưng khơng đem lại hiệu quả lớn. Điều đĩ được chứng minh qua các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động của Cơng ty đã giảm xuống so với năm 2010 năng suất lao động chưa cao và khả năng sinh lời của người lao động chưa cao, đĩ cũng là do sự chỉ đạo và cách dùng người chưa hợp lý của giám đốc cơng ty. Cơng tác tuyên truyền quảng bá hình ảnh và sản phẩm của Cơng ty tới khách hàng cịn chưa được chú ý. Hình ảnh Cơng ty chỉ được giới thiệu trên website của cơng ty. vì vậy chưa cĩ tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, mà trên địa bàn Hải Phịng cơng ty đã cĩ rất nhiều các đối thủ cạnh tranh. Vì thế Cơng ty cần đẩy mạnh hơn nữa hoạt động này để thu hút khách hàng đến với cơng ty ngày một nhiều, đem lại doanh thu và lợi nhuận cao hơn. Các khoản phải thu của cơng ty tăng cao trong năm vừa qua. Điều đĩ khiến cơng ty bị khách hàng chiếm dụng vốn, làm ảnh hưởng tới việc quay vịng vốn kinh doanh mở rộng sản xuất và hoạt động kinh doanh của cơng ty. Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 54
  64. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH HƢNG PHƯC THÁI 3.1.Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của Cơng ty TNHH Hưng Phúc Thái trong thời gian tới. 3.1.1 Về cơng tác tổ chức và lao động Cơng ty vẫn giữ nguyên các bộ phận phịng ban, tên gọi cũng như chức năng và nhiệm vụ như hiện nay. Số lao động trong Cơng ty khoảng 89 người được bố trí phù hợp tại các phịng ban, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bố trí cơng việc khả năng từng người. Việc giải quyết các chế độ bảo hiểm, chế độ đãi ngộ, thuyên chuyển, tuyển dụng đảm bảo nguyên tắc theo hướng dẫn của bộ lao động. Chế độ tiền lương và nâng cấp tay nghề cho cơng nhân áp dụng theo hướng dẫn của Bộ lao động thương binh và xã hội. Cĩ chính sách đào tạo thêm các nghiệp vụ mới cho 8 nhân với chi phí là: 16.800.000 đồng (Kinh phí đào tạo = 8 người x 6 tháng x 350.000 đồng). 3.1.2.Về cơng tác kinh doanh Cơng ty tiến hành củng cố giữ vững thị trường hiện cĩ đồng thời mở rộng thị trường ra cả khu vực miền Bắc, mở rộng thêm các đối tác làm ăn khơng chỉ trong nước mà cả quốc tế. Giữ vững và củng cố chất lượng dịch vụ hiện cĩ trong hoạt động vận nhằm ổn định mặt bằng chung của Cơng ty. Mở rộng, tăng cường cơng tác phục vụ khách hàng, khai thác vận chuyển hàng hố, gây dựng thương hiệu bằng phương tiện vận tải và chất lượng phục vụ, makerting trực tiếp với khách hàng tạo lợi thế cạnh tranh, làm tăng thêm thị phần. Giảm thiểu các khoản phải thu, hạn chế cho khách hàng nợ đọng vốn quá nhiều khiến cơng ty khơng chủ động trong việc luân chuyển vốn. Đảm bảo nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước. 3.1.3 Về thơng tin nội bộ Cơng ty duy trì hệ thống thơng tin liên lạc hai chiều thơng suốt giữa ban lãnh Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 55
  65. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng đạo và các bộ phận chức năng khác nhau ở tổng cơng ty đến chu nhánh nhằm thúc đẩy tồn thể nhân viên tích cực tham gia vào các hoạt động kinh doanh, tạo ra dịch vụ cĩ chất lượng. Hệ thống thơng tin được thực hiện thơng qua báo cáo ngày, báo cáo tuần, hoặc báo cáo tháng bằng văn bản hoặc qua mạng máy tính nội bộ. Các kết quả hoạt động kinh doanh cũng được thơng báo để các nhân viên liên quan biết để cĩ hướng cải tiến cho phù hợp. 3.1.4 Về sản lượng, chất lượng sản phẩm Nâng sản lượng dịch vụ lên so với năm ngối khoảng 15%, áp dụng triệt để mơ hình quản lý chất lượng ISO 9001: 2000, bảo đảm huy động các nguồn lực thích hợp để thực hiện tốt các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Với mục tiêu trở thành một trong những Cơng ty hàng đầu trong lĩnh vực hàng hải và giao nhận trong nước và quốc tế, Cơng ty luơn khơng ngừng cải tiến và vươn tới quản lí chất lượng tồn diện theo mơ hình ISO 9000:2000, mục tiêu chất lượng chủ yếu của cơng ty trong những năm tới như sau: Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 56
  66. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng Bảng 3.1:Mục tiêu chât lƣợng của Cơng ty TNHH Hƣng Phúc Thái STT Mục tiêu Chỉ tiêu Tỉ lệ Biện pháp Trách nhiệm thực hiện 1 Thỏa mãn Số ý kiến khách Dưới -Thường xuyên đào tạo Tồn thể nhân yêu cầu của hàng đánh giá dưới 5% nâng cao tính chuyên viên trong cơng khách hàng trung bình so với nghiệp . -Xây dựng ty. số ý kiến khách thái độ phục vụ văn hàng minh, hiện đại,thủ tục đơn giản, tránh phiền hà. 2 Chất lượng Số dịch vụ bị sai sĩt Dưới -Xem xét yêu câu của -Nhân viên chứng dịch vụ so với tổng số dịch 3% khách hàng trước khi từ. vụ thực hiện chấp nhận -Nhân viên giao nhận -Áp dụng đúng quy -Nhân viên chăm trình đã ban hành. - sĩc khách hàng Thường xuyên cập -Nhân viên đại lí nhật và nâng cao trình độ chuyên mơn . -Thực hiện nhanh chĩng và giải quyết dứt điểm các cơng việc. -Xử lí kịp thời những phát sinh 3 An tồn Giá trị thiệt hại do Dưới -Huấn luyện an tồn Tồn thể nhân thiếu an tồn so với 3% cho nhân viên thực viên trong cơng giá trị thực hiện hiện . ty. được -Tạo mơi trường và điều kiện làm việc an tồn. Lựa chọn nhà cung ứng . -Mua bảo hiểm theo chế độ (Nguồn: Ban ISO - Cơng ty Hưng Phúc Thái) Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 57
  67. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng 3.2. Giải pháp tăng doanh thu và lợi nhuận Trên cơ sở phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty ta đã thấy những kết quả mà Cơng ty đã đạt được trong thời gian qua, đĩ là sự cố gắng của tất cả các cán bộ cơng nhân viên và sự chỉ đạo của giám đốc đã từng bước cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Tuy nhiên bên cạnh đĩ cơng ty vẫn cịn tồn tại một số các hạn chế đã gây ảnh hưởng khơng nhỏ tới quá trình kinh doanh. Qua quá trình nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của cơng ty, đề tài xin đưa ra một số các ý kiến về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty như sau: *Thành lập phịng Marketing để đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu mở rộng thị trường Trong năm 2011 doanh thu của Cơng ty đã giảm nhiều so với năm 2010. Vì thế cơng ty cần cĩ sự chủ động hơn nữa trong việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường, tự tạo cơ hội cho mình để khơng ngừng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng sản lượng tiêu thụ và tăng doanh thu. Hiện nay tổng cơng ty vẫn chưa cĩ phịng ban Marketing chuyên mơn. Hoạt động marketing nghiên cứu thị trường là do phịng ban kinh doanh đảm nhiệm nhưng hiệu quả vẫn chưa được cao, đồng thời việc giới thiệu hình ảnh, sản phẩm dịch vụ của cơng ty tới khách hàng vẫn chưa được quảng bá, phổ biến rộng rãi, chủ yếu là qua website của Cơng ty. Cơng ty hoạt động kinh doanh chủ yếu là thụ động do khách hàng thường xuyên ký kết và chỉ định thực hiện. Vì thế, đây là một hạn chế trong việc giới thiệu hình ảnh cơng ty tới khách hàng. Cơng ty là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụ thì hoạt động marketing chiếm một vị trí vơ cùng quan trọng, nĩ thể hiện trình độ quản lý, khả năng kinh doanh, nắm bắt và xử lý thơng tin về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng. Một cơng ty mà cĩ hoạt động marketing tốt sẽ thu hút được nhiều khách hàng mới, nâng cao doanh thu bán hàng, từ đĩ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Từ những điều kiện khách quan và chủ quan trên, thì giải pháp cần thiết hiện nay là Cơng ty nên xây dựng cho mình phịng Marketing hoạt động như một phịng Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 58
  68. Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng ban chuyên mơn trong Cơng ty, giúp cơng ty tăng lượng khách hàng đến, tăng sản lượng cung cấp dịch vụ và từ đĩ tăng doanh thu và lợi nhuận. Để thành lập bộ phận marketing thì cơng ty cần tuyển thêm 2 nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn, cĩ khả năng hiểu biết về lĩnh vực marketing. Phịng Marketing sẽ cĩ nhiệm vụ sau: Thu thập thơng tin về cung cầu thị trường tại Hải Phịng Thu thập thơng tin từ phía các đối thủ cạnh tranh cùng ngành trong địa bàn Hải Phịng bao gồm các thơng tin về sản phẩm dịch vụ, giá cả, chính sách xúc tiến bán, khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Đánh giá đối thủ cạnh tranh để cĩ thể so sánh sản phẩm chất lượng dịch vụ của cơng ty mình và với đối thủ cùng ngành, thơng qua đĩ đánh giá mặt mạnh và mặt yếu của Cơng ty với đối thủ từ đĩ đề ra phương pháp khắc phục, cải thiện điều chỉnh phù hợp và cĩ các chiến lược kinh doanh mới, nâng cao hiệu quả kinh tế cho cơng ty . Dự báo nhu cầu của thị trường, đưa ra những thơng tin về nhu cầu thị trường về khối lượng sản phẩm dịch vụ tiêu thụ trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, khả năng tiêu thụ sản phẩm của cơng ty trong tương lai. Đây là việc làm cần thiết vì Việt Nam gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho việc giao lưu thơng thương hàng hĩa trong nước và với quốc tế phát triển, vì thế cần phải nghiên cứu dự báo thị trường để nắm bắt cơ hội. Thực hiện các chính sách marketing trong việc quảng cáo, xúc tiến bán hàng. Hiện nay, cơng ty đã cĩ trang web riêng nhưng để tạo tính chủ động cơng ty nên xây dựng cho mình chiến lược quảng cáo phù hợp, tiết kiệm chi phí. cơng ty cĩ thể gửi đơn chào hàng tới các cơng ty xuất nhập khẩu trong nước trên địa bàn Hải Phịng. Trong đĩ nêu ưu điểm đã đạt được trong thời gian qua, những hạn chế mà cơng ty đang từng bước hồn thiện, và lời cam kết thực hiện, từ đĩ tạo được lịng tin nới khách hàng và lựa chọn đến với cơng ty. Dự kiến chi phí cho việc thành lập phịng Marketing trong thời gian tớí: Lương cho Nhân viên Marketing: 3,5 triệu đồng/người/tháng Thiết bị văn phịng: Máy vi tính: 4,5 triệu đồng/máy Sinh viên: Lê Thị Thúy An - Lớp QT1201N 59