Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

pdf 23 trang huongle 13281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_1_ke_toan_giao_dich_ngo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

  1. Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: o Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ kế toán, CHƯƠNG 1 tỷ giá hối đoái, khoản mục tiền tệ, phi tiền tệ gắn với các hoạt động có phát sinh ngoại tệ trong doanh nghiệp. o Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ phát sinh có liên quan. o Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và vào cuối kỳ của:  Doanh nghiệp đang hoạt động.  Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ở giai đoạn trước hoạt động o Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp 1 vụ trong họat động kinh doanh xuất nhập khẩu. 2 Nội dung Các văn bản và quy định liên quan  Các văn bản và quy định pháp lý liên quan  VAS 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá  Thông tư 105/2003, Thông tư 161/2007/TT-BTC:  Giao dịch bằng ngoại tệ hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán  Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập  Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế độ khẩu kế toán Doanh nghiệp. 3 4 1
  2. Giao dịch bằng ngoại tệ Các khái niệm cơ bản  Các khái niệm cơ bản Đơn vị tiền tệ kế toán Ngoại tệ  Các giao dịch bằng ngoại tệ Tỷ giá hối đoái  Ghi nhận, đánh giá, xử lý CLTG Chênh lệch tỷ giá hối đoái  Ứng dụng trên hệ thống tài khoản Khoản mục tiền tệ  Trình bày thông tin trên BCTC Khoản mục phi tiền tệ 5 6 Đơn vị tiền tệ và ngoại tệ Tỷ giá hối đoái  Đơn vị tiền tệ: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch mua bán hàng, cung cấp  Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá, giữa hai đơn vị tiền tệ. cung cấp dịch vụ, thường là đơn vị tiền tệ dùng  Tỷ giá giao dịch trong HĐKD để niêm yết giá bán, thanh toán và lập BCTC.  Tỷ giá ghi sổ  Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ  Tỷ giá tại thời điểm lập BCTC kế toán của một doanh nghiệp 7 8 2
  3. Chênh lệch tỷ giá Ví dụ 1a  Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ TK 1122 TK 331 TK 156 việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số 1.000usd x 19.000 lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo (2) (1) 2.000usd x 1.000usd 1.000usd 2.000usd 2.000usd x các tỷ giá hối đoái khác nhau. 21.000 x 19.000 x20.000 x 20.000 20.000 . Chênh lệch tỷ giá phát sinh (CLTG đã thực hiện) . Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ (CLTG chưa thực hiện) 9 10 Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tiếp)  Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: là các  Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các tệ, ngoại trừ: khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, bao gồm:  Các khoản trả trước cho người bán và các . Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ;  Các khoản người mua trả tiền trước và các . Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ được quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ. . Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ. 3
  4. Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tiếp) Ví dụ 1b Sử dụng số liệu của Ví dụ 1a. Giả sử tỷ giá tại ngày  Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục lập BCĐKT là 22.000đ/usd. không phải là các khoản mục tiền tệ. TK 1122 TK 331 TK 156 1.000usd x 19.000 (2) (1) 2.000usd 1.000usd 1.000usd 2.000usd 2.000usd x 21.000 x 19.000 x20.000 x 20.000 x 20.000 2.000usd 1.000usd 2.000usd x . x x 13 14 Ghi nhận ngoại tệ Ghi nhận ban đầu  Ghi nhận ban đầu bằng đơn vị tiền tệ kế toán  Ghi nhận ban đầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh là VND trừ trường  Các loại tỷ giá hợp khác cho phép.  Xử lý chênh lệch tỷ giá trong kỳ  Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ  Ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD)  Có thể ghi theo tỷ giá bình quân của một kỳ kế toán nếu trong kỳ không có biến động đáng kể . 15 16 4
  5. Các loại tỷ giá Tỷ giá giao dịch Chi phí Bán trả bằng hàng thu tiền bằng tiền  Tỷ giá giao dịch Mua tài sản Tiền thu được trả bằng tiền từ bán ngoại tệ  Tỷ giá ghi sổ Ghi nhận Nhận tiền  Tỷ giá tại ngày lập BCTC nợ phải ứng trước thu hoặc thu nợ KH Góp vốn Tỷ giá Nhận lại hoặc nhận vốn góp mua tiền ký quỹ 17 Tỷ giá giao dịch (tiếp) Ví dụ 2 Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 12/20x0 như sau: Mua bán ngoại 1. Nhận ký quỹ 1.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại tệ (theo hợp đồng mua bán) NHTM lần lượt là 20.900/ 21.250đ/usd. Mua Ứng giữa DN và 2. Vay ngắn hạn NH ACB 10.000 usd nhập tài khoản ngoại tệ Ghi nhận trước NHTM TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/ tiền cho nợ phải 21.150đ/usd. trả người bán 3. Trả chi phí quảng cáo trên website của Công ty đặt tại Mỹ 12.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM Tỷ giá lần lượt là 20.950/ 21.350đ/usd. bán Tỷ giá Yêu cầu: Xác định tỷ giá được sử dụng trong từng nghiệp ký kết vụ. 5
  6. Ví dụ 3 Ví dụ 4 Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như sau: như sau: (Công ty sử dụng TK tại NH Eximbank để a. Ngày 08/05, xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng X 20.000usd/FOB.HCM chưa thu tiền, tỷ huy động vốn) giá mua 21.050đ/usd, tỷ giá bán 21.150đ/usd. . Ngày 08/05, nhà đầu tư X góp vốn 50.000 usd b. Ngày 10/08, nhập khẩu một lô hàng trị giá 30.000usd chưa thanh toán nhà cung cấp M, tỷ bằng chuyển khoản, tỷ giá mua 21.050đ/usd, tỷ giá mua 21.060đ/usd, tỷ giá bán 21.180đ/usd. giá bán 21.150đ/usd. Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong các nghiệp vụ trên. Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong nghiệp vụ trên Tỷ giá giao dịch (tiếp) Giao dịch phát sinh trong kỳ (tiếp) Mua tài sản 1.000usd Doanh thu bán hàng Rút TGNH có ứng trước tiền cho 1.000usd, có nhận tiền Đem tiền đi ký ngoại tệ nhập NB 200usd ứng trước từ KH 200usd quỹ quỹ TM ngoại tệ 200usd x tỷ giá 200usd x tỷ giá ứng trước ứng trước Tỷ giá ghi sổ của tiền 800usd x tỷ giá 800usd x tỷ giá bán mua Trường hợp đặc biệt 1 Trường hợp đặc biệt 2 6
  7. Ví dụ 5 Tỷ giá ghi sổ Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 03/20x0 như . Bình quân gia quyền di động sau: 1. Khách hàng A ứng trước tiền hàng 50.000usd . Thực tế đích danh cho lô hàng trị giá 80.000usd, tỷ giá mua/ bán của NHTM là 20.000 /20.100đ/usd. 2. Doanh nghiệp đã giao đủ hàng cho khách, tỷ giá mua/ bán của NHTM là 20.300/ 20.400 đ/usd, doanh nghiệp đã thu tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi đã trừ khoản ứng trước. Yêu cầu: a. Xác định tỷ giá ở nghiệp vụ 1 b. Xác định doanh thu và số tiền thu được ở nghiệp vụ 2. Tỷ giá ghi sổ - BQGQ di dộng Tỷ giá ghi sổ - Thực tế đích danh  Là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài  Thu hồi nợ phải thu khoản tiền  Thu hồi khoản các ký quỹ, ký cược.  Phân bổ chi phí trả trước Tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài  Trả nợ phải trả khoản tiền Tỷ giá = BQDĐ Số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán 7
  8. Ví dụ 6 Tỷ giá tại ngày lập BCTC  Doanh nghiệp nhận lại khoản ký quỹ ngoại tệ bằng Khi đánh giá các khoản mục TGNH, số ngoại tệ là 1.000usd, tỷ giá khi ký quỹ là tiền tệ có gốc ngoại tệ tại tất cả 20.000đ/usd, tỷ giá mua/ bán khi nhận lại tiền là 21.000đ/usd / 21.200đ/usd. thời điểm nào lập BCTC • Tỷ giá ghi giảm khoản ký quỹ là Trường hợp • Tỷ giá khi tăng TGNH là Tỷ giá mua Tỷ giá bán vàng tiền tệ:  Xuất ngoại tệ ngân hàng để trả nợ người bán là 2.000usd (tỷ giá ghi nhận nợ là 20.050đ/usd), tỷ giá mua/ bán khi trả Tài sản giá mua trên nợ là 20.080đ/usd / 20.180đ/usd. số dư của tiền ngoại tệ • Trường hợp thị trường trước khi trả nợ gồm: TGNH trong nước Nợ phải trả  Tồn đầu kỳ: 3.000usd x 21.000đ/usd  Thu nợ khách hàng: 1.000usd x 21.100đ/usd Nợ phải thu  Tỷ giá ghi giảm nợ phải trả là: .  Tỷ giá ghi giảm tiền là: Ví dụ 7 Bài tập thực hành số 1 Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:  Tại công ty CP Toàn Phát, số dư đầu tháng TK Nguyên tệ Tỷ giá trên sổ Ghi chú cho (usd) kế toán (đ/usd) khoản mục 12/20x0 một số tài khoản như sau: 128- A Dư Nợ 2.000 20.100 Số dư tiết kiệm tại NH A  TK 1122: 2.000 usd x 20.010đ/usd 131 Dự Nợ: 4.000 20.000 Phải thu khách hàng  TK 131A: 12.000 usd x 20.015đ/usd 131 Dư Có: .3000 20.010 KH ứng trước (sẽ giao  TK 331B: 20.000 usd x 20.040đ/usd hàng vào tháng 1/20x2)  TK 331C: 3.000 usd x 20.030đ/usd 244 Dư Nợ: 1.000 20.000 Ký quỹ (Nhận lại bằng tiền khi hết hạn)  TK 341 ACB (DH): 60.000 usd x 20.020đ/usd  Trong tháng 12/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát Tại ngày 31/12/20x1: Tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao sinh sau: dịch là 21.000/ 21.100đ/usd. Tỷ giá mua/ bán tại NH A là 20.900/ 21.200đ/usd. . Hãy nêu khoản mục nào trên đây có gốc ngoại tệ và xác định tỷ giá nào được sử dụng cho từng khoản mục. 32 8
  9. Bài tập thực hành số 1 (tiếp) Bài tập thực hành số 1 (tiếp) 1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ  Yêu cầu: cho Cty bằng chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.100đ/usd, bán 1. Xác định các đối tượng liên quan trong ra là 20150đ/usd. từng nghiệp vụ thuộc khoản mục tiền tệ 2. Bán 10.000 usd, thu tiền VND nhập quỹ tiền mặt, hay phi tiền tệ tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 2. Nhắc lại nguyên tắc ghi nhận mỗi khi 20.180đ/usd, bán ra là 20.220đ/usd. 3. Vay ngắn hạn thanh toán nợ cho người bán B là chọn tỷ giá để hạch toán 15.000 usd. tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 3. Xác định chênh lệch tỷ giá trong từng 20.200đ/usd, bán ra là 20.250đ/usd. nghiệp vụ 4. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu 4. là 10.000 usd, chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch Xác định giá gốc của tài sản ở NV4 tại NHTM dự kiến thanh toán mua vào là 33 34 20.210đ/usd, bán ra là 20.260đ/usd. Xử lý chênh lệch tỷ giá Xử lý chênh lệch tỷ giá (tiếp) Doanh nghiệp DNNN phục vụ ANQP (không là DNNN phục vụ ANQP) Đang hoạt Trước hoạt Đang hoạt động và động động trước hoạt động CLTG phát CLTG phát sinh và CLTG sinh CLTG cuối kỳ cuối kỳ CLTG phát sinh CLTG cuối kỳ Bù trừ trên TK Để lũy kế trên TK Bù trừ trên TK Doanh thu tài 4131 kết 4132 Khi hoạt động Doanh thu tài 4131 kết chính/ Chi phí chuyển vào phân bổ dần vào chính/ Chi phí chuyển vào tài chính tài chính DTTC/CPTC DTTC/CPTC DTTC hoặc CPTC 35 36 9
  10. Bài tập thực hành số 2 Bài tập thực hành số 3  Công ty CP VINA (100% vốn nhà nước) đang trong giai đoạn Doanh nghiệp A đang SXKD và đang có XDCB mở đầu tư trước hoạt động phục vụ ANQP, có các nghiệp vụ kinh rộng. Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: tế phát sinh năm 20X0 sau: 1. Nhập khẩu một máy móc thiết bị cho XDCB giá 1. Nhập khẩu một dây chuyền công nghệ với giá nhập mua 102.000 usd, chưa trả tiền công ty M, tỷ giá khẩu là 20.000 usd, chưa thanh toán, tỷ giá giao dịch giao dịch tại NHTM mua vào là 20.100đ/usd, bán tại NHTM mua vào là 21.100đ/usd, bán ra là ra là 20.150đ/usd 21.200đ/usd. 2. Mua 10.000 usd bằng TM nộp vào tài khoản usd của 2. Thanh toán 1/2 khoản nợ cho công ty M bằng công ty, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là chuyển khỏan, biết tỷ giá giao dịch tại NHTM 21.000đ/usd, bán ra là 21.100đ/usd. Biết số dư ngoại mua vào là 20.180đ/usd, bán ra là 20.250đ/usd, tệ ngân hàng đầu kỳ là 5.000usd, tỷ giá 22.000đ/usd. tỷ giá BQGQ TGNH ngoại tệ là 20.100 đ/usd 3. Chuyển khoản thanh toán 10.000 usd tiền nhập khẩu dây chuyền, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là Yêu cầu: Tính toán khoản chênh lệch tỷ giá và xử lý 21.200đ/usd, bán ra là 21.300đ/usd. chênh lệch tỷ giá trong các nghiệp vụ trên 37 Yêu cầu: Tính toán khoản chênh lệch và xác định cách xử lý chênh lệch tỷ giá Ứng dụng trên hệ thống tài khoản Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngoại trừ giai đoạn trước hoạt động của DN do NN nắm  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xử lý chênh lệch giữ 100% vốn điều lệ tỷ giá phát sinh (Ngoại trừ giai đoạn trước hoạt động của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ)  Mua ngoại tệ  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xử lý chênh lệch  Bán ngoại tệ tỷ giá phát sinh của giai đoạn trước hoạt động  Bán hàng thu ngoại tệ của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ  Mua hàng trả ngoại tệ  Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc  Vay ngoại tệ, trả nợ vay bằng ngoại tệ ngoại tệ tại ngày lập BCTC 39 40 10
  11. Mua ngoại tệ - bán ngoại tệ Ví dụ 8  Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: TK 1112, 1122 SDDK: TK 1122: 10.000usd x 20.900đ/usd (1) (2) 1. Chi tiền mặt VND mua 20.000 usd tại NHTM TK 1111, 1121 TK 1111, 1121 nộp vào tài khoản TGNH, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd. TK 515 TK 635 2. Rút 5.000 usd nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá tại NHTM mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.250đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 41 42 Bán hàng thu bằng ngoại tệ Ví dụ 9  Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như TK 511 TK 131 TK 1122 sau: 1. Ký hợp đồng xuất khẩu 1 lô hàng trị giá (2) DT theo TG khi (1) Ứng trước tiền ứng trước hàng – TG mua 100.000usd/FOB.HCM TGGS- TG mua 2. Khách hàng A ứng trước 30.000usd, tỷ giá mua (2) DT theo TG mua TTĐD vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd. (3) Thu nợ còn lại 3. Hàng đã giao qua lan can tàu, tỷ giá mua vào là 21.050đ/usd, bán ra 21.150đ/usd 4. Khách hàng A thanh toán số nợ còn lại, tỷ giá TK 515 TK 635 mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát 43 sinh. 44 11
  12. Mua hàng trả bằng ngoại tệ Ví dụ 10  Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: TK 1122 TK 331 TK 15*, 21* 1. Ký hợp đồng nhập khẩu 1 lô hàng trị giá TGGS- 100.000usd/CIF.HCMa BQDĐ TG bán (1) Ứng trước tiền hàng 2. Ứng trước 40.000usd cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua (3) Giá trị TS ghi nhận theo vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd, tỷ giá BQGQ tỷ giá ứng trước và TGGD 21.060đ/usd. TK 515 TK 635 ngày nhận TS 3. Hàng đã nhập kho, tỷ giá mua vào là 21.050đ/usd, bán ra 21.150đ/usd TGGS- TGGS- BQDĐ TTĐD 4. Thanh toán số nợ còn lại cho nhà cung cấp M, tỷ giá (2) Thanh toán nợ mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ 20.070đ/usd TK 515 TK 635 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 45 46 Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ Ví dụ 11  Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như TK 341 sau: 1. Vay ngắn hạn ngân hàng ACB 30.000 usd gửi (2) (1a) vào TK TGNH, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, TK 1122 TK 11* bán ra 21.100đ/usd, 2. Trả nợ vay ngắn hạn 10.000usd, tỷ giá mua TK 515 TK 635 (1b) vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ 20.070đ/usd TK 331 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 47 48 12
  13. Cho vay, đầu tư và thu hồi cho vay, đầu Ví dụ 12 tư bằng ngoại tệ  Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như TK 121,128 sau: 1. Đầu tư dài hạn vào công ty M 100.000 usd TG mua TGGS TG mua bằng CK, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán TK 1122 TK 1122 ra 21.100đ/usd, TG BQGQ 21.090đ/usd TK TK TK TK 2. Chuyển nhượng khoản đầu tư trên, giá bán 515 635 515 635 105.000 usd thu bằng TGNH, tỷ giá mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.250đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 49 50 Ký quỹ, ký cược và nhận lại tiền ký quỹ, ký Ví dụ 13 cược bằng ngoại tệ  Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ TK 244 như sau: 1. Trích tiền gởi ngân hàng 30.000usd để ký quỹ TGGS TGGS TG mua TK 1122 TK 1122 thực hiện đấu thầu, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd, TG BQGQ 21.090đ/usd TK 515 TK 635 2. Nhận lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau khi trúng thầu, tỷ giá mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.250đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 51 52 13
  14. Nhận ký quỹ, ký cược và trả lại tiền ký quỹ, Ví dụ 14 ký cược bằng ngoại tệ  Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty Tấn Phúc TK 344 như sau: 1. Nhận ký quỹ 50.000usd bằng TGNH của Công TGGS TGGS TK 1122 TG bán TG mua ty Hoàng Hòa để tổ chức đấu thầu, tỷ giá TK 1122 mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.300/21.500đ/usd. TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 2. Trả lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau tổ chức xong đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.400/ 21.650đ/usd, TGBG TGNH 21.550đ/usd. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Góp vốn, nhận góp vốn bằng ngoại tệ Ví dụ 15 Trích số liệu tại Công ty CP Minh Long năm 20x0 như sau: (Công ty sử dụng TK tại NH ACB để huy động vốn) TK 221, 222, 228 SDĐK: TK 1122: 150.000 usd x 21.050đ/usd . Ngày 08/10, nhà đầu tư X góp vốn 80.000 usd bằng TGGS TK 1122 TG mua chuyển khoản, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.150/21.250đ/usd. . Ngày 20/10, góp vốn liên doanh thành lập công ty DHK 411 200.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần TK 515 TK 635 lượt là 21.350/21.550đ/usd TG mua TK 1122 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 14
  15. Bài tập thực hành 4 Bài tập thực hành 4 (tiếp) Số dư đầu tháng 5/20x1 của TK 1122: 10.000 usd x 3. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 20.000đ/usd. 10.000 usd, chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại Có một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/20x1 như NHTM dự kiến thanh toán mua vào là 20.210đ/usd, sau: bán ra là 20.260đ/usd. 1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty 4. Bán một lô hàng với giá bán là 2.000usd, đã thu bằng bằng chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại chuyển khoản sau khi trừ cấn trừ khoản khách hàng NHTM mua vào là 20.100đ/usd, bán ra là 20.150đ/usd. ứng trước là 500usd, tỷ giá 20.300đ/usd. Biết tỷ giá Biết số nợ của khách hàng A là 12.000 usd x mua/ bán của NH giao dịch là 20.180đ/usd/ 20.800đ/usd. 20.200đ/usd. 2. Chuyển khoản trả nợ cho người bán B là 15.000 usd. Tỷ Yêu cầu: thực hiện định khoản kế toán. giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.200đ/usd, bán ra là 20.250đ/usd. Biết khoản nợ người bán B đầu kỳ có số dư là 20.000 usd x 20.040đ/usd. 57 58 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xử lý chênh Tài khoản 4132 lệch tỷ giá phát sinh Chênh lệch TGHĐ giai đoạn trước hoạt động (giai đoạn trước hoạt động của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ Bên Nợ Bên Có  Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước  Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do hoạt động của doanh nghiệp do .Tài khoản sử dụng Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều Nhà nước nắm giữ 100% vốn lệ có thực hiện dự án, công trình điều lệ có thực hiện dự án, .Sơ đồ kế toán trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, •Mua và thanh toán tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng quốc phòng •Vay và trả nợ vay  Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí  Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh tài chính; thu tài chính; Số dư Nợ Số dư Có  Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước  Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều 59 lệ lệ 15
  16. Mua và thanh toán Vay và trả nợ vay TK 331 TK 341 (2) (1) (2) (1) TK 1122 TK 15*, 241 TK 1122 TK 11* TK TK 4132 4132 61 62 CLTG do đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc Tài khoản 4131- ngoại tệ tại ngày lập BCTC CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ  Doanh nghiệp (DN không là DNNN phục vụ ANQP) Bên Nợ Bên Có  Đang hoạt động và trước hoạt động: TK sử dụng 4131  Lỗ tỷ giá do đánh giá lại  Lãi tỷ giá do đánh giá lại  Doanh nghiệp nhà nước phục vụ ANQP các khoản mục tiền tệ có các khoản mục tiền tệ có  Trước hoạt động gốc ngoại tệ gốc ngoại tệ  TK sử dụng: 4132  Kết chuyển lãi tỷ giá vào  Kết chuyển lỗ tỷ giá vào  Đang hoạt động doanh thu tài chính; chi phí tài chính;  TK sử dụng 4131 Số dư cuối năm = 0 16
  17. Doanh nghiệp khác (DN không là DNNN phục vụ ANQP) Bài tập thực hành 5 TK 4131 Doanh nghiệp A đang hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau: TK 1112, 1122 TK 1112, 1122 Số dư Số dư theo Số dư theo TGCK Chênh lệch TK ngoại tệ TG ghi sổ (ngàn đồng) (ngàn đồng) TK 131, 138 TK 131, 138 (usd) (ngàn đồng) TK 331, 341 TK 331, 341 112 5.200 102.960 131 58.000 1.136.800 TK 128, 228 TK 128, 228 156 120.000 2.352.000 211 90.000 1.818.000 TK 515 TK 635 331 32.000 630.400 341 40.000 780.000 65 411 100.000 1.890.000 DNNN phục vụ ANQP Bài tập thực hành 5 (tiếp) (trước hoạt động) Yêu cầu: a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc TK 4132 ngoại tệ vào cuối năm, biết rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.100đ/usd TK 11*2 TK 11*2 b. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan. TK 331, 341 TK 331, 341 Để số dư trên TK 4132 cho tới khi hoạt động thì phân bổ vào TK 635 hoặc 515 67 68 17
  18. DNNN phục vụ ANQP Bài tập thực hành 6 (khi hoạt động) Phân bổ CLTG của giai đoạn trước hoạt động DNNN B phục vụ ANQP đang trong giai XDCB trước hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau: TK 4132 Số dư Số dư theo Số dư theo TGCK Chênh lệch TK ngoại tệ TG ghi sổ (ngàn đồng) (ngàn đồng) (usd) (ngàn đồng) TK 515 TK 635 1122 5.000 99.000 331 32.000 624.000 Bù trừ CLTG của giai đoạn hoạt động 341 100.000 1.960.000 TK 4131 Yêu cầu: a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối , biết rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.200đ/usd và định TK 515 TK 635 khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan. b. Giả sử doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ 1/20x1, năm 20x1 lãi 20 69 trđ. Trình bày thông tin trên BCTC KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XNK Trên Bảng Cân đối kế Trên Báo cáo lưu Bản thuyết minh Trên Báo cáo KQHĐKD toán chuyển tiền tệ BCTC Phần GV hướng dẫn  Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp Chính sách áp dụng tỷ Chênh lệch lời: Doanh Chênh lệch tỷ giá Chỉ tiêu Ảnh hưởng giá trong giao dịch và thu tài chính DNNN phục vụ ANQP của thay đổi tỷ giá hối cuối kỳ trước hoạt động: MS Chênh lệch lỗ: Chi phí tài đoái Thuyết minh số liệu chi 427 chính tiết Phần SV tự tham khảo • Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu 71 72 18
  19. Khái niệm Khái niệm (tiếp)  Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ  Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều định của pháp luật. kiện giao nhận khác.  Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên  Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ qua một đơn vị theo qui định của pháp luật. Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất. trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ. 73 74 Nhập khẩu trực tiếp Thủ tục, chứng từ . Ký kết hợp đồng ngoại thương. . Mở L/C (Letter of Credit) . Thủ tục, chứng từ . Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả tiền hàng bằng thư tín dụng. . Sơ đồ kế toán tổng hợp . Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài, kiểm tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền hàng. . Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn (Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm (Insurance policy), một số chứng từ khác (Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh, ) 19
  20. Thủ tục, chứng từ (tiếp) Ký quỹ mở L/C . Hàng về đến cửa khẩu: . Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm TK 244 phong hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận TK 1122 tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản kết toán với đơn vị vận tải) . Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan: . Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm dịch nếu hàng hoá là động, thực vật -Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo . Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TG ghi sổ của tiền. GTGT hàng nhập khẩu Nhận hàng và chuyển về công ty Thanh toán tiền hàng TK 331 TK 15*, 21* (1) Giá mua theo TK 331 TGGD (1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ TK 244 (2) Thuế NK, TTĐB TK 3333, 3332 TK 515 TK 635 (3) Phí nhận hàng, vận TK 111, 331 chuyển, TK 1122 (1b) Dùng TGNH để trả nợ TK 133 - Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu TK 33312 (4) Thuế GTGT - Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ của hàng NK - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền di động) 20
  21. Bài tập thực hành 8 Bài tập thực hành 8 (tiếp) Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD 4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B, 1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với Cty B để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.250/ 50.000USD/CIF.HCM 20.450đ/USD. 2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng 5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ giá phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%. mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/ 20.350đ/USD. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát 3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài sinh. Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Cty A chuyển tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.300/ 20.550đ/USD. Xuất khẩu trực tiếp Thủ tục, chứng từ o Ký kết hợp đồng ngoại thương.  Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã . Thủ tục, chứng từ mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra lại bộ chứng từ. . Giá bán và giá vốn o Thủ tục xuất khẩu . Sơ đồ kế toán tổng hợp  Xin giấy phép xuất khẩu.  Thuê phương tiện vận tải.  Đóng B/hiểm (bán giá CIF)  Lập bảng kê chi tiết đóng gói.  Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng  Giấy chứng nhận kiểm dịch.  Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu (nếu có)  Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn. o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền hàng. 21
  22. Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu Gửi hàng ra cảng làm thủ tục  Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi TK 157 nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các TK 155, 156 (1) phương pháp xuất kho. (2)  Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi TK 11, 331, trên hóa đơn (Giá CIF, FOB, ) TK 133 Chưa thể xem là hàng đã bán Ghi nhận doanh thu xuất khẩu Thu tiền hàng TK 632 TK 641 TK 131 TK 157 TK 11*, (4) Chi phí (1) 141, vận chuyển TK 1122 331 TK 133 TK 515 TK 635 TK 511 (3) (2) TK 3333 TK 131 Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% - Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận chuyển đã ký vào vận đơn. Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu 22
  23. Bài tập thực hành 9 Bài tập thực hành 9 (tiếp) Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau: 5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận 1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng chuyển 12 trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 trđ. ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%. 6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 21.980USD, phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20USD. 2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 20.900/21.200đ/usd. 20.800đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa 20.850/21.000đ/usd. thanh toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục xuất khẩu cho khách hàng B, giá bán 12.000 3. Chuyển khoản nộp thuế XK. usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán tại NHTM 4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM. lần lượt là 21.000/21.300đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 23