Giáo trình Kế toán Tài chính 2 (Phần 2)

pdf 86 trang huongle 9710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán Tài chính 2 (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_tai_chinh_2_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kế toán Tài chính 2 (Phần 2)

  1. Chương 3 gồm bốn nội dung: 3.1 Đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán vốn chủ sở hữu 3.2 Phân loại và đánh giá chủ sở hữu 3.3 Các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán vốn chủ sở hữu 3.4 Nội dung kế toán nguồn vốn chủ sở hữu Mục tiêu chung: giúp cho học viên nắm được những vấn đề về đặc điểm vốn chủ sở hữu, nhiệm vụ kế toán, phân loại và đánh giá vốn chủ sở hữu, các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán vốn chủ sở hữu Mục tiêu cụ thể: cung cấp kiến thức cho học viên về - Nhiệm vụ kế toán vốn chủ sở hữu, đặc điểm và nguyên tắc hạch toán vốn chủ sở hữu - Chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán vốn chủ sở hữu - Phương pháp hạch toán nguồn vốn kinh doanh, đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lợi nhuận chưa phân phối, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3.1 ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU 3.1.1 Đặc điểm và yêu cầu quản lý vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn quan trọng có tính chất lâu dài để tài trợ hình thành toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp, trong đó tài trợ chủ yếu cho tài sản dài hạn.
  2. tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ (-) nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu được phản ánh trong Bảng cân đối kế toán. Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn quan trọng có tính chất lâu dài để hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu gồm vốn của các nhà đầu tư có thể là vốn của chủ doanh nghiệp, vốn góp, vốn cổ phần, vốn Nhà nước hoặc hình thành từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ theo từng loại hình sở hữu khác nhau mà các doanh nghiệp có những đặc điểm khác nhau về nguồn vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: - Vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp, vốn góp của các thành viên, vốn cổ phần, vốn nhà nước, vốn đầu tư xây dựng cơ bản Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành. Cổ phiếu quỹ là chỉ tiêu phản ánh giá trị thực tế mua lại số cổ phiếu do công ty cổ phần phát hành sau đó được mua lại bởi chính công ty cổ phần đó làm cổ phiếu quỹ - Các loại quỹ như quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ phát triển khoa học công nghệ - Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích luỹ bổ sung vốn - Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ - Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của nhà nước, khi sát nhập, hợp nhất doanh nghiệp
  3. khác nhau chúng có mục đích sử dụng khác nhau do chủ doanh nghiệp quyết định hoặc phải tuân thủ các quy định hiện hành. 3.1.2 Nhiệm vụ kế toán vốn chủ sở hữu Căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu quản lý nguồn vốn chủ sở hữu mà kế toán trưởng doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ tổ chức kế toán nguồn vốn chủ sở hữu theo các nội dung sau đây: - Tổ chức hạch toán rõ ràng từng loại vốn chủ sở hữu, theo dõi chi tiết tình hình biến động từng nguồn hình thành và từng đối tượng góp vốn - Quản lý chặt chẽ các loại nguồn vốn chủ sở hữu thông qua công tác ghi chép ban đầu, đánh giá và phân loại; - Tổ chức kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi biến động tăng, giảm và số hiện có của nguồn vốn chủ sở hữu; - Tổ chức công tác đánh giá, phân tích đúng đắn tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu nhằm bảo toàn phát triển và sử dụng linh hoạt hiệu quả mọi nguồn vốn chủ sở hữu, tài trợ đắc lực cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh. 3.2 PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VỐN CHỦ SỞ HỮU Phân loại vốn chủ sở hữu Phân loại vốn chủ sở hữu chủ yếu theo bản chất và thẩm quyền quyết định và hình thành sử dụng vốn. Theo tiêu thức phân loại này vốn chủ sở hữu được phân loại thành: - Nguốn vốn chủ sở hữu (TK nhóm 41, TK nhóm 42); - Nguồn vốn, quỹ khác (TK nhóm 44, TK nhóm 35) Đánh giá vốn chủ sở hữu
  4. trả; hoặc đánh giá xác định vốn góp của chủ sở hữu trên cơ sở đánh giá trị giá tài sản vốn góp của các đối tác góp vốn và được các bên góp vốn nhất trí chấp thuận. Các quỹ doanh nghiệp được ghi nhận tăng trên cơ sở trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp . 3.3 CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN TRỌNG KHI HẠCH TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU - Doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng linh hoạt các loại nguốn vốn chủ sở hữu hiện có theo chế độ tài chính hiện hành nhưng phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng góp vốn. - Nguồn vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp là nguồn vốn để hình thành số tài sản hiện có ở doanh nghiệp, nhưng không phải ở một tài sản cụ thể mà là các tài sản nói chung. - Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và có đầy đủ các thủ tục cần thiết. - Trường hợp các doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn chỉ được nhận lại giá trị còn lại của tài sản sau khi đã thanh toán các khoản Nợ Phải trả. 3.4 NỘI DUNG KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 3.4.1 Chứng từ sử dụng Căn cứ vào tính chất hình thành và sử dụng các loại vốn, quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu đồi hỏi, doanh nghiệp phải có quy trình, thủ tục quy định thẩm quyền quyết định tăng, giảm về các nguồn vốn chủ sở hữu phù hợp với các quyết định sử dụng hiệu quả tài sản của doanh nghiệp. Kế toán trưởng cần tổ chức tốt công tác ghi chép ban đầu về các
  5. đầu phải đảm bảo ghi chép đầy đủ nội dung của chứng từ, tôn trọng nguyên tắc lập, ký trên chứng từ, bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán. 3.4.2 Tài khoản sử dụng để phản ánh Vốn chủ sở hữu Kế toán sử dụng tài khoản loại 4 – Vốn chủ sở hữu, phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động của các loại vốn chủ sở hữu gồm các nhóm tài khoản sau đây: Nhóm tài khoản 41 có 5 tài khoản: - Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh; - Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản; - Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái; - Tài khoản 414 – Quỹ đầu tư phát triển; - Tài khoản 415 – Quỹ dự phòng tài chính; - Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; - Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ. Nhóm Tài khoản 42 có 1 tài khoản: - Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Nhóm Tài khoản 44 có 1 tài khoản: - Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nhóm Tài khoản 46 có 2 tài khoản: - Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp - Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Các tài khoản 461 và 466 không sử dụng ở doanh nghiệp vừa và nhỏ
  6. - Tài khoản 3534: Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quỹ khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Hàng năm, doanh nghiệp tự xác định mức trích lập Qũy phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và lập Báo cáo trích, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, kê khai mức trích lập, số tiền trích lập vào tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Báo cáo việc sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ được nộp cùng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 3.4.3 Phương pháp hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu a. Phương pháp hạch toán nguồn vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp tăng do nhiều nguyên nhân như nhận cấp phát, nhận vốn góp, nhận tặng thưởng, giảm do một số nguyên nhân như: trả vốn cho Ngân sách, cho các thành viên, các cổ đông và khi doanh nghiệp giải thể, thanh lý, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, kế toán ghi: (1) Nhận vốn do Ngân sách cấp (giao), do cấp trên cấp, do liên doanh góp, do cổ đông đóng góp Nợ TK 111, 112, 151, 152, 156, 211, 213 Có TK 411 (chi tiết theo nguồn) (2)Bổ sung vốn kinh doanh từ các nguồn khác Nợ TK 421: Bổ sung từ lợi nhuận
  7. (3)Khi bán cổ phiếu thu bằng tiền: Nợ TK 111, 112 Có TK 4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu- Theo mệnh giá Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần- Chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu (4) Mua lại cổ phiếu đã phát hành và các chi phí có liên quan: Nợ TK 419: Cổ phiếu quỹ ( Giá thực tế mua lại cổ phiếu) Có TK 111,112 (5) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ: Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112: Phần chênh lệch giữa giá tái phát hành nhỏ hơn giá trị ghi sổ cổ phiếu quỹ Có TK 419: Cổ phiếu quỹ – Giá trị ghi sổ cổ phiếu quỹ Có TK 4112: Phần chênh lệch giữa giá tái phát hành lớn hơn giá trị ghi sổ cổ phiếu quỹ (6) Trả vốn cho Ngân sách, cho cổ đông, cho liên doanh bằng tiền Nợ TK 411 (chi tiết theo nguồn) Có TK liên quan (111,112,311 ) (7) Trả vốn cho cổ đông, cho liên doanh bằng hiện vật Nợ TK 411 (chi tiết theo nguồn): Giá trị thanh toán Có TK liên quan (152, 153, 154, 155 ): Giá vốn vật tư, sản phẩm thanh toán
  8. (1) Khi đánh giá lại vật tư, thành phẩm, hàng hoá: - Nếu giá trị được đánh giá lại > giá trị đã ghi sổ kế toán, sổ chênh lệch được ghi: Nợ TK 152,153:Phần chênh lệch tăng giá vật liệu, công cụ Nợ TK 155,156: phần chênh lệch tăng giá thành phẩm, hàng hoá Có TK 412: Phần chênh lệch tăng giá - Nếu giá trị được đánh giá lại nguyên giá tài sản cố định: Nợ TK 211, 213 Có TK 412 - Nếu giá đánh giá lại< nguyên giá tài sản cố định: Nợ TK 412 Có TK 211,213 c. Phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái (1) Doanh nghiệp đã hoạt động chính thức - Cuối năm doanh nghiệp tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế (tỷ giá hối đoái bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố). Nếu tỷ giá hối đoái tăng,
  9. hối đoái ghi Nợ TK 413 (4131) Có TK 131,311,331,341 - Trường hợp tỷ giá hối đoái giảm, phần chênh lệch tỷ giá đối với tiền bằng ngoại tệ và nợ phải thu có gốc ngoại tệ ghi Nợ TK 413 (4131) Có TK 1112,1122,1123,131,136,138, Các khoản phải trả có gốc ngoại tệ, khoản chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái ghi: Nợ TK 131,311,315,331,341 Có TK 413 (4131) - Sau khi bù trừ số dư hai bên Nợ và Có TK 413, phần chênh lệch thuần ghi tăng doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. Nếu dư Có > dư Nợ, phần chênh lệch thuần về thay đổi tỷ giá ghi: Nợ TK 413 (4131): Kết chuyển chênh lệch tăng tỷ giá Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính Nếu dư Có < dư Nợ, phần chênh lệch thuần về thay đổi tỷ giá ghi: Nợ TK 635: Tăng chi phí hoạt động tài chính Có TK 413 (4131): Xử lý chênh lệch giảm tỷ giá (2) Giai đoạn đầu tư XDCB trước khi doanh nghiệp hoạt động
  10. Nợ hoặc Có TK 413 (4132): Phần chênh lệch tỷ giá Có TK 1112, 1122, 331, 341 : Theo tỷ giá xuất ngoại tệ - Khi thanh toán nợ gốc bằng ngoại tệ Nợ TK 331, 311, 315, 341 : Theo tỷ giá ghi sổ lúc ghi nhận nợ Nợ ( hoặc Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 1112, 1122, 341 : Theo tỷ giá xuất ngoại tệ - Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn XDCB hàng năm sau khi bù trừ số phát sinh hai bên Nợ, Có TK 4132 được luỹ kế lại cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB. Khi kết thúc giai đoạn đầu tư, khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn này nếu nhỏ được tính vào doanh thu (nếu chênh lệch tăng) hoặc tính vào chi phí (nếu chênh lệch giảm) của hoạt động tài chính. Nếu khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái này lớn thì sẽ kết chuyển vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào chi phí tài chính ( thời gian phân bổ tối đa là 5 năm) bằng bút toán Nợ TK 242 Có TK 413 (4132): Kết chuyển lỗ về tỷ giá Nếu chênh lệch tăng đưa vào doanh thu chưa thực hiện và kết chuyển dần tối đa 5 năm Nợ TK 413 (4132): Kết chuyển chênh lệch tăng tỷ giá Có TK 338 (3387): Doanh thu chưa thực hiện d. Phương pháp hạch toán lợi nhuận chưa phân phối Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp chính là lợi nhuận hay lỗ của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm) bao gồm lãi hay lỗ của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động
  11. 199/2004/NĐ - CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty Nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác), số lợi nhuận các doanh nghiệp nhà nước sau khi dùng để bù đắp lỗ năm trước và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối như sau: - Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có) - Bù đắp các khoản lỗ của năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế - Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính, khi số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ thì không trích nữa - Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ nhà nước quy định đối với công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập - Số còn lại sau khi trích lập các quỹ quy định được phân phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư tạo công ty và vốn công ty tự huy động bình quân trong năm Đối với doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước, việc phân phối lợi nhuận được thực hiện theo Điều lệ của doanh nghiệp với sự thống nhất của các chủ sở hữu hay Nghị quyết của Đại hội cổ đông (1) Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển kết quả kinh doanh - Nếu kinh doanh có lãi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
  12. Nợ TK 421 Có TK 111, 112, 3388 (3) Trích lập các quỹ từ lợi nhuận: Nợ TK 421 Có TK 415: Trích lập quỹ dự phòng tài chính Có TK 414: Trích lập quỹ đầu tư phát triển Có TK 411: Bổ sung nguồn vốn kinh doanh Có TK 353: Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi (4)Đầu năm, kế toán kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước Nợ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Có TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước e. Phương pháp hạch toán các quỹ của doanh nghiệp (1) Trích các quỹ từ lợi nhuận để lại doanh nghiệp (tạm trích và trích quỹ bổ sung khi duyệt quyết toán hàng năm) Nợ TK 421: Trích lợi nhuận bổ sung quỹ xí nghiệp Có TK liên quan (414, 415, 353 ) (2) Nhận cấp phát, nhận viện trợ, các khoản bồi thường bổ sung các quỹ Nợ TK liên quan (111, 112, 1368 ) Có TK 414, 415, 353 (3) Kết chuyển giảm quỹ khi mua sắm, xây dựng TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng
  13. TSCĐ (TSCĐ dùng cho phúc lợi công cộng) (4) Các trường hợp giảm các quỹ ( nộp cấp trên, cấp bổ sung cho cấp dưới, chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu và đào tạo, giá trị tài sản thiệt hại do thiên tai hoả hoạn, chia cho cổ đông, cho liên doanh, cho các thành viên tham gia công ty, chi trợ cấp khó khăn, tham quan, từ thiện khi doanh nghiệp giải thể hoặc khi sử dụng không hết .) Nợ TK 414, 415, 353 (1,2) Có TK liên quan (111, 112, 334 ) (5) Ghi giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi xác định tài sản hao mòn cuối năm Nợ TK 353 (3533): Giá trị hao mòn của TSCĐ Có TK 214: Trích hao mòn vào cuối niên độ (6) Khi thanh lý, nhượng bán số TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi dùng cho phúc lợi công cộng Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế Nợ TK 353 (3533): Ghi giảm quỹ phúc lợi theo giá trị còn lại Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ giảm f. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (1) Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn đầu tư XDCB (trích từ lợi nhuận, nhận cấp phát ), kế toán ghi: Nợ TK 421: Trích từ lợi nhuận bổ sung Nợ TK 414: Trích từ quỹ đầu tư phát triển bổ sung Nợ TK liên quan (111, 112,151, 153 .): Nhận cấp phát, nhận
  14. Nợ TK 441: Ghi giảm nguồn vốn XDCB Có TK 411: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (3) Khi trả vốn đầu tư XDCB cho Ngân sách hoặc cấp trên Nợ TK 441: Số vốn trả lại Ngân sách hoặc cấp trên Có TK 111, 112 :Số vốn đầu tư XDCB đã trả g. Phương pháp hạch toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (1) Trong năm, khi trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 356: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (2) Khi chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp: Nợ TK 356: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331 (3) Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ Nợ TK 211, 213 Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 Đồng thời ghi: Nợ TK 3561: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  15. triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ: Nợ TK 3562: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ Có TK 214: Hao mòn TSCĐ (5) Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: Nợ TK 3562: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ ( phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết Có TK 711: Thu nhập khác 3.5. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Doanh nghiệp X có vốn điều lệ là 2 tỷ đồng có số dư TK 4212- dư Có tại ngày 31/12/N-1 là 180.000.000 đồng Trong quý I năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp như sau: 1. Theo quyết định của hội đồng quản trị, thu nhập sau thuế 180.000.000đ, được phân phối như sau: - Lập quỹ dự phòng tài chính bằng 5% lợi nhuận sau thuế - Trích 5% tiền lãi cố định trên vốn góp trả cho các nhà đầu tư góp vốn - Phần còn lại được phân phối như sau:
  16. 3. Nhận được thông báo thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp cho quý I năm N là 30.000.000đ, công ty đã chi tiền mặt tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I 4. Ngày 31/3 kết chuyển xác định kết quả: giá vốn hàng bán 80.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 30.000.000, chi phí tài chính 5.000.000đ, chi phí khác 2.000.000đ, chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp 30.000.000, doanh thu thuần 200.000.000, doanh thu hoạt động tài chính 5.000.000, thu nhập khác 5.000.000 Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 2: Tại một doanh nghiệp có số dư của lợi nhuận chưa phân phối, quỹ khen thưởng, phúc lợi như sau: (đơn vị: 1.000 đồng) Số dư ngày 31/12/N của TK 4212: 210.000; TK 414: 70.000, TK 3531:26.000, TK 3532: 30.000, TK 3533: 5.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/N+1 như sau: 1. Tình hình phân phối lãi năm N: lãi sau thuế năm N là 210.000, chia lãi cho các nhà đầu tư 50%, quỹ đầu tư phát triển 30%, quỹ phúc lợi 10%, quỹ khen thưởng 10% 2. Doanh nghiệp quyết định khen thưởng cho các đối tượng sau: - Thưởng lương tháng thứ 13: 65.000 trong đó công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 45.000, nhân viên bán hàng 5.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 15.000 - Thưởng từ quỹ khen thưởng: 15.000 trong đó thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 10.000, nhân viên bán hàng 1.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 4.000
  17. quan du lịch 15.000 6. Công nhân viên X đã thanh toán số tiền tạm ứng theo chứng từ thực tế chi là 15.000 cộng thuế GTGT 10%, doanh nghiệp chi thêm tiền mặt để trả cho nhân viên X, do quỹ phúc lợi đài thọ 7. Doanh nghiệp bán tài sản cố định đang dùng cho hoạt động phúc lợi, nguyên giá 15.000, giá trị hao mòn 10.000, giá bán 3.000 cộng thuế GTGT 10% thu tiền mặt. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 100.000 8. Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh năm N+1 là 150.000 9. Tạm trích quỹ khen thưởng năm N + 1 để khen thưởng công nhân viên 5.000, doanh nghiệp đã chi tiền mặt để thanh toán khoản khen thưởng 5.000 Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 3: Công ty cổ phần ABC có các tài liệu sau: 1. Phát hành 1.000.000 cổ phiếu mệnh giá 16.000đ/ cổ phiếu đã thu tiền mặt, với giá phát hành, với giá phát hành: TH1) 16.000đ/cổ phiếu, TH2) 19.000đ/cổ phiếu, 2. Chi tiền mặt mua lại 30.000 cổ phiếu do công ty đã phát hành (TH1 và TH2) với giá mua lại là 17.000đ/cổ phiếu, chi phí giao dịch bằng tiền mặt là 300đ/cổ phiếu 3. Chi tiền mặt mua lại 20.000 cổ phiếu do công ty đã phát hành giá mua lại là 17.000đ/cổ phiếu và huỷ bỏ ngay (tại ngày mua lại), chi phí giao dịch bằng tiền mặt là 300đ/cổ phiếu Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  18. TK 3531: 20.000.000, TK 3532: 7.000.000 Trong tháng 4 năm N trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Ngày 1/4/N, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ để chi khen thưởng 3 tháng đầu năm là 13.000.000. Ngày 2/4 doanh nghiệp đã chi xong tiền thưởng 2. Trên sổ phụ ngân hàng ngày 3/4 cho biết thanh toán tiền thuê chiếu phim phục vụ hội nghị khách hàng là 3.000.000 3. Ngày 5/4 theo quyết định của Hội đồng quản trị đã dùng quỹ dự phòng tài chính để bổ sung vốn kinh doanh là 7.000.000 4. Ngày 15/4, doanh nghiệp tạm trích các quỹ quý 1 từ lợi nhuận gồm quỹ đầu tư phát triển 5.000.000, quỹ dự phòng tài chính 2.000.000, quỹ phúc lợi 2.000.000, quỹ khen thưởng 5.000.000 5. Ngày 20/4, doanh nghiệp đã dùng quỹ đầu tư phát triển để mua một tài sản cố định dùng vào sản xuất, giá thoả thuận chưa thuế 17.000.000, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán hết tiền mua tài sản cố định bằng tiền gửi ngân hàng 6. Căn cứ vào bảng phân bổ lương, phản ánh tiền lương phải trả chuyên viên tư vấn cho Hội đồng quản trị của công ty là 6.000.000 7. Ngày 20/4 dùng quỹ phúc lợi trợ cấp khó khăn đột xuất cho nhân viên X bằng tiền mặt 600.000 8. Ngày 24/4 chi tiền mặt mua một tài sản cố định dùng cho nhà trẻ của công ty, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000.000 do quỹ phúc lợi đài thọ Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  19. nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỉ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ (-) nợ phải trả. - Phân loại vốn chủ sở hữu chủ yếu theo bản chất và thẩm quyền quyết định và hình thành sử dụng vốn. Theo tiêu thức phân loại này vốn chủ sở hữu được phân loại thành: Nguốn vốn chủ sở hữu (TK nhóm 41, TK nhóm 42); Nguồn vốn, quỹ khác (TK nhóm 44, TK nhóm 35) - Đánh giá vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu (=) Tổng tài sản (-) Nợ phải trả; hoặc đánh giá xác định vốn góp của chủ sở hữu trên cơ sở đánh giá trị giá tài sản vốn góp của các đối tác góp vốn và được các bên góp vốn nhất trí chấp thuận. Các quỹ doanh nghiệp được ghi nhận tăng trên cơ sở trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp . - Tài khoản sử dụng, phương pháp nguồn vốn chủ sở hữu (TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419, 421, 441, 461, 466, 353, 356)
  20. 4.1. Ý nghĩa và yêu cầu của báo cáo tài chính 4.2 Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp 4.3 Bảng cân đối kế toán 4.4 Báo cáo kết quả kinh doanh 4.5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 4.6 Thuyết minh báo cáo tài chính 4.7 Ví dụ minh họa 4.8 Bài tập vận dụng Mục tiêu chung: giúp học viên nắm được bản chất, vai trò và phương pháp lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Đây là hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp và trình bày một cách tổng hợp, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu cũng như tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng sử dụng thông tin quan tâm làm căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể: cung cấp kiến thức cơ bản cho học viên về: - Khái niệm, phân loại và mục đích của báo cáo tài chính - Trình bày khái niệm, nguyên tắc và phương pháp lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. 4.1. Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  21. chứa đựng những thông tin trung thực nhất về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. *Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp bao gồm Hệ thống báo cáo tài chính năm và hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ. - Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng trong tất cả các doanh nghiệp thuộc tất cả các ngành, các thành phần kinh tế. - Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ được áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các doanh nghiệp khác tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ. *Theo phạm vi thông tin phản ánh, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính doanh nghiệp độc lập, báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp. - Báo cáo tài chính doanh nghiệp độc lập áp dụng trong các doanh nghiệp độc lập bao gồm hệ thống báo cáo tài chính năm và hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ. - Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất là hệ thống báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp và được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và công ty con. - Báo cáo tài chính tổng hợp áp dụng trong các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con. *Ngoài ra, báo cáo tài chính còn được phân loại theo thời gian lập
  22. Nhà nước, báo cáo phản ánh tình hình lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh). 4.1.2. Mục đích, tác dụng của báo cáo tài chính Mục đích của báo cáo tài chính là nhằm cung cấp thông tin về kết quả hoạt động và tình hình tài chính của của một doanh nghiệp, một tổ chức cho các đối tượng sử dụng thông tin quan tâm. Trên cơ sở đó, quản trị doanh nghiệp đề ra các quyết định phương án tối ưu về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các khía cạnh sau đây: - Báo cáo tài chính cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tình hình hoạt động cũng như tình hình tài chính cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin (chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng, ) - Báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn, khả năng sinh lời và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin về tình hình công nợ, khả năng thu hồi các khoản nợ phải thu, khả năng thanh toán các khoản phải trả - Báo cáo tài chính cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. - Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu, số liệu làm căn cứ cho việc phân tích, đánh giá để giúp cho quản trị trong doanh nghiệp đề ra các quyết định về quản lý, điều hành và chiến lược phát triển doanh nghiệp, các nhà đầu tư bên ngoài doanh nghiệp quyết định đầu tư rót vốn thu lợi nhuận.
  23. nghiệp Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán: Chính sách kế toán áp dụng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán, 4.1.4. Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính Theo quy định tại Chuẩn mực số 21 ‘Trình bày báo cáo tài chính”, khi lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc sau: Nguyên tắc hoạt động liên tục:. Theo nguyên tắc này khi lập và trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp biết được có những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những điều không chắc chắn đó cần được nêu rõ. Nếu báo cáo tài chính không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục. Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Theo nguyên tắc này doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền.Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch
  24. doanh thu và chi phí. Tuy nhiên, việc áp dụng nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán những khoản mục không thoả mãn định nghĩa về tài sản hoặc nợ phải trả. Nguyên tắc nhất quán : Theo nguyê tắc này,việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; hoặc một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp: Theo nguyên tắc này từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Nguyên tắc bù trừ: Theo nguyên tắc này, các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ . Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí chỉ được bù trừ khi được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác; hoặc các khoản lãi, lỗ và các chi phí liên quan phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện giống nhau hoặc tương tự và không có tính trọng yếu. Các tài sản và nợ phải trả, các khoản thu nhập và chi phí có tính trọng yếu phải được báo cáo riêng biệt. Việc bù trừ các số liệu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hoặc Bảng cân đối kế toán, ngoại trừ trường hợp việc bù trừ này phản ánh bản chất của giao dịch hoặc sự kiện, sẽ không cho phép người sử dụng hiểu được các giao dịch hoặc sự kiện được thực hiện và dự tính được các luồng tiền trong tương lai của doanh nghiệp.
  25. cáo tài chính của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những người sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính của kỳ hiện tại. Khi thay đổi cách trình bày hoặc cách phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính, thì phải phân loại lại các số liệu so sánh (trừ khi việc này không thể thực hiện được) nhằm đảm bảo khả năng so sánh với kỳ hiện tại, và phải trình bày tính chất, số liệu và lý do việc phân loại lại. Nếu không thể thực hiện được việc phân loại lại các số liệu tương ứng mang tính so sánh thì doanh nghiệp cần phải nêu rõ lý do và tính chất của những thay đổi nếu việc phân loại lại các số liệu được thực hiện. Trường hợp không thể phân loại lại các thông tin mang tính so sánh để so sánh với kỳ hiện tại, như trường hợp mà cách thức thu thập các số liệu trong các kỳ trước đây không cho phép thực hiện việc phân loại lại để tạo ra những thông tin so sánh, thì doanh nghiệp cần phải trình bày tính chất của các điều chỉnh lẽ ra cần phải thực hiện đối với các thông tin số liệu mang tính so sánh. 4.2. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4.2.1. Nội dung hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp *Hệ thống báo cáo tài chính năm bao gồm 4 báo cáo bắt buộc: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN) - Thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN) * Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (đầy đủ, tóm lược).
  26. Đơn vị kế toán nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc ký kế toán năm, đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đối với đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. -Đối với các loại doanh nghiệp khác: Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày. * Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý Đơn vị kế toán nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc ký kế toán quý, đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc ký kế toán quý. Đối với đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nộp báo cáo tài chính quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. Kỳ kế tóan năm là năm dương lịch (kết thúc vào ngaỳ 31/12 hàng năm) hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được thay đổi kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng. Thời hạn lập và nơi nhận báo cáo tài chính Loại hình Thời Nơi nhận báo cáo doanh hạn lập Cơ Cơ Cơ quan Doanh Cơ quan nghiệp báo cáo quan tài quan thống kê nghiệp cấp đăng ký chính thuế trên kinh doanh
  27. nước ngoài Các loại Năm - x - - x hình DN khác 4.3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 4.3.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán là báo cáo tổng hợp cân đối tổng thể phản ánh tài sản của doanh nghiệp về mặt giá trị và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định Như vây bảng cân đối kế toán thể hiện tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể về các mặt: - Tài sản - Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu 4.3.2 Nội dung và kết cấu Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản Các chỉ tiêu Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: Phần Tài sản và phần Nguồn vốn. Tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn luôn luôn bằng nhau. - Phần Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối kỳ kế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong
  28. + Về mặt pháp lý: Số liệu của các chỉ tiêu bên “Tài sản” phản ánh toàn bộ tài sản hiện có đang thuộc quyền quản lý, quyền sử dụng của doanh nghiệp. - Phần Nguồn vốn: Phản ánh các nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị. +Về mặt kinh tế: Số liệu phần “Nguồn vốn” thể hiện quy mô, nội dung và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. + Về mặt pháp lý: Số liệu của các chỉ tiêu thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về số tài sản đang quản lý, sử dụng đối với Nhà nước, với cấp trên, với các nhà đầu tư, cổ đông Ở cả hai phần, ngoài cột chỉ tiêu còn có các cột phản ánh mã số của các chỉ tiêu, cột số đầu năm và cột số cuối kỳ. 4.3.3 Cơ sở số liệu và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán 4.3.3.1 Cơ sở số liệu - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước. - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp của các tài khoản từ loại 1 đến loại 4. - Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh. - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết. 4.3.3.2 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán * Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán - Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, tiến hành khoá sổ kế toán, tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và
  29. ngày 31/12 năm trước. Số liệu ở cột này sẽ được chuyển vào cột “Số đầu năm” của các Bảng cân đối kế toán của năm nay. - Phân loại toàn bộ tài sản và nợ phải trả của doanh nghiệp thành ngắn hạn (những tài sản hay nợ phải trả được thu hồi trong vòng 12 tháng hay trong vòng một chu kỳ kinh doanh kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán) và dài hạn (những tài sản hay nợ phải trả có thời gian thu hồi hay thanh toán quá 12 tháng hay ngoài một chu kỳ kinh doanh). Trường hợp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn thì các loại tài sản và nợ phải trả phải được sắp xếp theo tính thanh toán giảm dần. - Không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ và Có của các TK thanh toán như 131, 331 mà phải căn cứ vào số dư chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán. - Một chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán liên quan đến TK nào thì căn cứ vào số dư của TK đó (TK tổng hợp, TK phân tích) để phản ánh. Số dư bên Nợ của TK sẽ được ghi vào bên Nguồn vốn trừ một số trường hợp ngoại lệ, để phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có ở doanh nghiệp được quy định dưới đây: + TK 214, 129, 139, 159, 229 có số dư Có nhưng được ghi đỏ bên Tài sản (giảm trừ). + TK 412, 413, 421 có số dư bên Nợ hoặc bên Có nhưng được ghi bên Nguồn vốn. Nhưng nếu có số dư Có thì ghi đen bình thường. Ngược lại nếu có dư Nợ thì phải ghi đỏ để trừ đi. - Chỉ tiêu “Các khoản phải thu khác” được tính bằng tổng cộng số dư bên Nợ của các TK 1388, 333, 334 Chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp khác” được tính bằng tổng cộng số dư bên Có của các TK thanh toán liên quan (338 trừ 3381, 3387).
  30. phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng đang thuộc quyền quản lý hoặc sử dụng của DN hoặc một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong BCĐKT. Do các TK ngoài bảng CĐKT có đặc điểm là ghi đơn , có số dư Nợ nên căn cứ trực tiếp vào số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái để ghi trực tiếp vào các chỉ tiêu tương ứng. * Phương pháp lập bảng cân đối kế toán * Cột 1 "Tài sản" hoặc "Nguồn vốn": phản ánh các chỉ tiêu thuộc tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Cột 2: "Mã số" phản ánh mã số các chỉ tiêu. Cột 3: "Thuyết minh" phản ánh đường dẫn đến các chỉ tiêu cần giải thích bổ sung ở Bản thuyết minh báo cáo tài chính, mục VI "Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong Bảng cân đối kế toán ngày cuối cùng của năm báo cáo trước để ghi. * Cột 4“Số cuối năm”: phản ánh số liệu của chỉ tiêu tương ứng tại thời điểm cuối năm báo cáo. * Cột 5 “Số đầu năm”: Căn cứ số liệu ở cột “Số cuối năm” trên bảng CĐKT ngày cuối cùng của năm báo cáo trước để ghi. PHẦN “TÀI SẢN” A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (MS 100) Mục A phản ánh toàn bộ giá trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là những tài sản có thời gian luân chuyển ngắn, thường là một năm hay một chu kỳ kinh doanh và được tính như sau: MS 100 = MS 110 + 120 + 130 + 140 + 150
  31. 1. Tiền (Mã số 111) Tiền là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc các trung tâm tài chính và tiền đang chuyển. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 111, 112, 113. 2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Các khoản tương đương tiền là chỉ tiêu phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hay đáo hạn không quá 3 tháng tính tại thời điểm báo cáo như kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số dư nợ cuối kỳ TK 121"Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" trên sổ Cái. II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (MS 120) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh giá trị thực của các khoản đầu tư ngắn hạn như đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. (trừ các khoản tương đương tiền đã tính vào các chỉ tiêu có mã số 111 ở trên). MS 120 = MS (121- 129) 1. Đầu tư ngắn hạn (mã số 121) Số liệu để ghi chỉ tiêu 121 là số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 121 "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" sau khi đã loại trừ các khoản tương đương tiền đã tính vào chỉ tiêu có mã số 112. 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có cuối kỳ TK 129 "Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn".
  32. khoản dự phòng phải thu khó đòi). MS 130 = MS (131 + 132 + 133 + 134 +135 + 138 – 139) Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu: 1. Phải thu của khách hàng (Mã số 131) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ TK 131 "Phỉa thu của khách hàng", phần phải thu ngắn hạn. 2. Trả trước cho người bán (mã số 132) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ TK 331 "Phải trả cho người bán" 3. Phải thu nội bộ (Mã số 133) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ TK 136 "Phải thu nội bộ", phần phải thu ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng (mã số 134) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ TK 337 "Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng" 5. Các khoản phải thu khác (mã số 135) Số liệu là số dư Nợ của các tài khoản 138,334,338 6. Các khoản phải thu khác (mã số 138) Số liệu số dư Nợ cuối kỳ các tài khoản liên quan: TK 138 (trừ TK 1381), TK 334, TK 338 (nếu dư Nợ), TK 141, TK 144. 7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (mã số 139) Số liệu là số dư Có cuối kỳ TK 139 "Dự phòng phải thu khó đòi" ghi đỏ, phần dự phòng phải thu ngắn hạn. IV. Hàng tồn kho (MS 140)
  33. xuất kinh doanh hay để bán. Chỉ tiêu 140 phản ánh giá trị thực có thể thực hiện được của hàng tồn kho (đã loại trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho) và được tính bằng cách: MS 140 = MS (141 - 149) 1. Hàng tồn kho (mã số 141) Chỉ tiêu phản ánh toàn bộ hàng tồn kho hiện có tại doanh nghiệp. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái các TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (mã số 149) Số liệu là số dư Có cuối kỳ TK 159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" (ghi đỏ). V. Tài sản ngắn hạn khác (MS 150) Tài sản ngắn hạn khác phản ánh các khoản tài sản ngắn hạn khác ngoài các khoản ở trên. MS 150 = MS (151 + 152 + 154+158) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (mã số 151) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ TK 142 "Chi phí trả trước" trên sổ cái. 2. Các khoản thuế phải thu (mã số 152) Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ và các khoản thuế nộp thừa cho ngân sách tại thời điểm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ cuối kỳ TK 133 và số dư Nợ chi tiết TK 333 trên sổ cái. 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (mã số 154)
  34. chờ xử lý" cùng TK 141, 144 trên sổ cái B. TÀI SẢN DÀI HẠN (MS 200) Tài sản dài hạn phản ánh toàn bộ giá trị thực của tài sản có thời gian thu hồi vốn trên một năm hay ngoài một chu kỳ kinh doanh. MS 200 = MS (210 + 211 + 220 + 240 + 250 + 260) I. Các khoản phải thu dài hạn (MS 210) Các khoản phải thu dài hạn là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản phải thu dài hạn có thời gian thu hồi vốn trên một năm hay ngoài một chu kỳ kinh doanh hiện có tại doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. MS 210 = MS (211 + 212 + 213 - 219) 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (mã số 211) Số liệu là số dư chi tiết bên Nợ TK 131 "Phải thu của khách hàng" (chi tiết phải thu dài hạn) và TK 331 "Phải trả cho người bán" (phần ứng trước dài hạn) trên sổ cái. 2. Phải thu nội bộ dài hạn (mã số 212) Số liệu là số dư chi tiết bên Nợ TK 136 "Phải thu nội bộ" chi tiết phải thu dài hạn trên sổ cái. 3. Phải thu dài hạn khác (mã số 213) Số liệu là số dư chi tiết bên Nợ TK 138, 338, 244. 4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (mã số 139) Số liệu là số dư chi tiết cuối kỳ bên Có TK 139 "Dự phòng phải thu khó đòi" trên sổ cái (ghi đỏ) phần dự phòng phải thu dài hạn. II. Tài sản cố định (mã số 220)
  35. 1. TSCĐ hữu hình (mã số 221) MS 221 = MS 222 - MS 223 - Nguyên giá (mã số 222): số liệu là số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 211. - Giá trị hao mòn luỹ kế (mã số 223): số liệu là số dư chi tiết bên Có cuối kỳ TK 2141. 2. TSCĐ thuê tài chính (mã số 224) MS 224 =MS 225 - MS 226 - Nguyên giá (mã số 222): số liệu là số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 212. - Giá trị hao mòn luỹ kế (mã số 223): số liệu là số dư chi tiết bên Có cuối kỳ TK 2142. 3. Tài sản cố định vô hình (mã số 227) MS 227 = MS 228 - MS 229 - Nguyên giá (mã số 222): số liệu là số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 213. - Giá trị hao mòn luỹ kế (mã số 223): số liệu là số dư chi tiết bên Có cuối kỳ TK 2143. 4. Chi phí XDCB dở dang (mã số 230) Số liệu là số dư Nợ TK 241 "XDCB dở dang" trên sổ cái. III. Bất động sản đầu tư (mã số 240) MS 240 = MS 241 - MS 242 - Nguyên giá (mã số 241): số liệu là số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 217. - Giá trị hao mòn luỹ kế (mã số 223): số liệu là số dư chi tiết bên Có cuối kỳ TK 2147.
  36. 1. Đầu tư vào công ty con (mã số 251) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 221 "Đầu tư vào công ty con". 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (mã số 252) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 223 "Đầu tư vào công ty liên kết" cà TK 222 "Vốn góp liên doanh". 3. Đầu tư dài hạn khác (mã số 260) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ TK 228 "Đầu tư dài hạn khác". 4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (mã số 259) Số liệu là số dư Có cuối kỳ trên sổ cái TK 229 "Dự phòng giảm gái đầu tư dài hạn trên sổ cái. V. Tài sản dài hạn khác (mã số 260) MS 260 = MS 261 + MS 262 + MS 268 1. Chi phí trả trước dài hạn (mã số 261) Số liệu là số dư Nợ cuối kỳ TK 242 "Chi phí trả trước dài hạn" trên sổ cái. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (mã số 262) Thuế thu nhập hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản như chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. 3. Tài sản dài hạn khác (mã số 268) Phản ánh các loại tài sản dài hạn khác ngoài những khoản chưa kể trên. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270)
  37. PHẦN NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (MS 300) Nợ phải trả là chỉ tiêu phản ánh trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân sách, ngân hàng, người bán, công nhân viên ) MS 300 = MS (310 + 330) I. Nợ ngắn hạn (MS 310) Nợ ngắn hạn phản ánh các khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán trong thời gian một năm hay một chu kỳ kinh doanh. MS 310 = MS (311 + 312 + 313 + 314 + 315 + 316 + 317 + 318 + 319) 1. Vay và nợ ngắn hạn (mã số 311) Số liệu là Số dư Có cuối kỳ TK 311 cộng với số dư Có cuối kỳ TK 315 2. Phải trả cho người bán (mã số 312) Số liệu là số dư chi tiết bên Có TK 331 "Phải trả cho người bán" 3. Người mua trả tiền trước (mã số 313) Số liệu là số dư chi tiết bên Có TK 131 "Phải thu của khách hàng". 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (mã số 314) Số liệu là số dư Có TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" 5. Phải trả công nhân viên (mã số 315) Số liệu là số dư Có TK 334 "Phải trả công nhân viên" 6. Chi phí phải trả (mã số 316) Số liệu là số dư Có TK 335 "Chi phí phải trả" 7. Phải trả nội bộ (mã số 317)
  38. 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác (mã số 319) Số liệu là tổng số dư Có các TK 338, 138(không bao gồm các khoản phải trả phải nộp khác được xếp vào nợ dài hạn) 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (mã số 320) Số liệu là số dư Có TK 352 “Dự phòng phải trả” (phần dự phòng phải trả ngắn hạn” II. Nợ dài hạn (MS 330) Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm hay một chu kỳ kinh doanh mà DN phải thanh toán. MS 320 = MS (331 + 332 + 333 + 334 + 335 +336+337+ 338 +339 + 356). 1. Phải trả dài hạn người bán (mã số 331) Số liệu là số dư chi tiết bên Có trên sổ cái TK 331 "Phải trả cho người bán" 2. Phải trả dài hạn nội bộ (mã số 332) Số liệu là số dư chi tiết bên CóTK 336 "Phải trả nội bộ" 3. Phải trả dài hạn khác (mã số 333) Số liệu là số dư chi tiết bên Có trên sổ cái TK 335, 337, 338, 344 4. Vay và nợ dài hạn (mã số 334) Số liệu là số dư Có TK 341, 342, 343. 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (mã số 335) Theo chuẩn mực kế toán 17 "Thuế TNDN", số thuế TNDN hoãn lại phải trả là số thuế thu nhập mà doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính
  39. trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán. Hiện tại khoản mục này chưa có hướng dẫn cụ thể 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (mã số 336) Số liệu là số dư chi tiết bên Có TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” 7. Dự phòng phải trả dài hạn (mã số 337): Số liệu là số dư bên Có TK 352 “ Dự phòng phải trả” (phần dự phòng phải trả dài hạn. 7. Doanh thu chưa thực hiện (mã số 338) 8. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (mã số 356) 1.1 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (MS 400) Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do các chủ sở hữu đầu tư ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh bao gồm: nguồn vốn, quỹ và nguồn kinh phí. 1.2 MS 400 = MS (410 + 430) I. Vốn chủ sở hữu (MS 410) Chỉ tiêu này phản ánh số vốn chủ sở hữu chuyên dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng cách cộng hoặc trừ số liệu các chỉ tiêu có mã số 410, 411, 412, 413, 414, 415, 416, 417, 418, 419, 420,421. 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (mã số 411) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số vốn góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp.
  40. Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa vốn góp theo mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành cổ phiếu. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ trên sổ cái TK 411 (chi tiết thặng dư vốn cổ phần), nếu dư bên Nợ thì ghi đỏ, nếu dư bên Có thì ghi đen bình thường. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có cuối kỳ trên sổ cái TK 4112 "Thặng dư vốn". 3. Vốn khác của chủ sở hữu (mã số 413): Chỉ tiêu này phản ánh số vốn chủ sở hữu khác hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư chi tiết bên Có của TK 4118 “Vốn khác”. 4. Cổ phiếu ngân quỹ (mã số 414) Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thực mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành trước đây. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 411 (chi tiết cổ phiếu ngân quỹ) và được ghi đỏ. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái TK 419"Cổ phiếu mua lại". 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (mã số 415) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ trên sổ cái TK 412. Nếu dư Nợ thì ghi đỏ, dư Có thì ghi đen. 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (mã số 416) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ trên sổ cái TK 413, nếu dư Nợ ghi đỏ, dư Có ghi đen.
  41. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có cuối kỳ trên sổ cái TK 415. 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (mã số 419) Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp như quỹ hỗ trợ và sắp xếp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở Tổng công ty Nhà nước và các quỹ khác được trích từ lợi nhuận sau thuế ngoài quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển. 9. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (mã số 420) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có cuối kỳ trên sổ cái TK 421. 10. Nguồn vốn đầu tư XDCB (mã số 421): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 441 “ Nguồn vốn đầu tư XDCB” II. Nguồn kinh phí, quỹ khác (MS 430) Nguồn kinh phí, quỹ khác phản ánh số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án và số quỹ chuyên dùng khác hiện có tại doanh nghiệp. Chỉ tiêu này này được tính bằng cách cộng hoặc trừ số liệu của các chỉ tiêu có mã số 431, 432, 433. 1. Quỹ phúc lợi, khen thưởng (mã số 431) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có cuối kỳ trên sổ cái TK 353. 2. Nguồn kinh phí (mã số 432) Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí sự nghiệp chưa dùng còn lại hoặc khoản chi tiêu vượt nguồn kinh phí.
  42. quả < 0, ghi đỏ. 3. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (mã số 432) Số liệu là số dư có của TK 417 4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (mã số 433) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có cuối kỳ trên sổ cái TK 466 "Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ". TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MS 440) Tổng cộng nguồn vốn là chỉ tiêu phản ánh tổng số nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tính đến thời điểm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này tính bằng cách MS 430 = MS (300 + 400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CĐKT 1. Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ số dư Nợ của TK 001 “tài sản thuê ngoài” trên sổ cái. 2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” trên sổ cái. 3. Hàng hoá nhận bán hộ, hàng ký gửi Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 003 “Hàng hoá nhanạ bán hộ, nhận ký gửi” trên sổ cái. 4. Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”
  43. 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 008 ‘Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên sổ cái. Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 01 – DN Địa chỉ: . (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm (1) Đơn vị tính: Số Số Mã Thuyế cuối đầu TÀI SẢN số t minh năm năm (3) (4) 1 2 3 4 5 A. Tµi s¶n ng¾n h¹n (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 ( ) ( ) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132
  44. 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( ) ( ) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 ( ) ( ) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 ( ) ( ) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 ( ) ( ) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 ( ) ( ) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241
  45. V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 Tæng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN a - Nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 318 xây dựng 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 319 V.18 khác 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
  46. 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết Số cuối Số đầu minh năm (3) năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày tháng năm
  47. (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“. (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“. 4.4. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4.4.1 Khái niệm Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh mối quan hệ cân đối tổng thể giữa “Thu nhập” và “Chi phí” của doanh nghiệp. Báo cáo này liệt kê các nguồn tạo ra doanh thu và các chi phí phát sinh trong một kỳ. Bao gồm các thành phần chủ yếu: Doanh thu, chi phí , lợi nhuận thuần. 4.4.2 Nội dung và kết cấu Phản ánh các chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động SXKD, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
  48. - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 kỳ này. 4.4.3.2 Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh Cột 1: Chỉ tiêu : Phản ánh các chỉ tiêu của bảng. Cột 2: Mã số: Phản ánh mã số của các chỉ tiêu trong bảng. Cột 3: Thuyết minh: Phản ánh đường dẫn đến các chỉ tiêu cần giải thích bổ sung ở bản thuyết minh báo cáo tài chính, mục VI "Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Cột 5: Năm trước: Số liệu để ghi vào cột này của báo cáo kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu tương ứng. Cột 4: Năm nay: Phản ánh trị số của các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01): phản ánh tổng số doanh thu về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và doanh thu bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số luỹ kế phát sinh Có TK 511, TK 512 trên sổ cái trong kỳ báo cáo. - Các khoản giảm trừ (MS 03): MS 03 = MS (04 + 05 + 06 + 07) Phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng trong kỳ. + Chiết khấu thương mại (MS 04): Phản ánh số chiết khấu thương mại chấp nhận cho người mua trong kỳ (bớt giá, hồi khấu). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có TK 521. + Giảm giá hàng bán (MS 05): Phản ánh số giảm giá chấp nhận cho
  49. thụ nhưng bị người mua trả lại. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 531 trong kỳ báo cáo. + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (MS 07): Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp hay thuế GTGt tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp về lượng hàng hoá đã thực sự tiêu thụ, thực sự xuất khẩu trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 3332, 3333, TK 33311 đối ứng bên Nợ TK 511, 512 trong kỳ báo cáo. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 10): Phản ánh số doanh thu thực thu khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư. Đó là phần chênh lệch còn lại sau khi lấy tổng số doanh thu trừ các khoản giảm trừ doanh thu (MS 10 = MS 01 – MS 03). - Giá vốn hàng bán (MS 11): Phản ánh giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm, dịch vụ hay trị giá mua của hàng hoá đã tiêu thụ cùng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư và một số khoản chi phí khác như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, vật tư sản phẩm hàng hoá thiếu trong định mức, các chi phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ phát sinh liên quan đến hàng tiêu thụ trong kỳ báo cáo Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào luỹ kế số phát sinh Có TK 632 đối ứng bên Nợ TK 911. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 20): Đây là chỉ tiêu phản ánh phần còn lại sau khi lấy doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán (MS 20 = MS 10 - MS 11). - Doanh thu hoạt động tài chính (MS 21): Phản ánh số doanh thu thuần từ hoạt động tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ luỹ kế TK 515 đối ứng bên Có TK 911 trong kỳ báo
  50. - Chi phí lãi vay (MS 23): Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635. - Chi phí bán hàng (MS 24): Phản ánh tổng số chi phí bán hàng trừ vào kết quả tiêu thụ trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có TK 641 và số phát sinh Có TK 1422 đối ứng bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. - Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS 25): Phản ánh tổng số chi phí QLDN trừ vào kết quả tiêu thụ trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào số phát sinh Có TK 642 và số phát sinh Có TK 1422 đối ứng bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 30): Phản ánh tổng số lợi nhuận thuần hay lỗ thuần thu được từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tư và hoạt động tài chính. MS 30 = MS 20 + MS 21 – (MS 22 + MS 24 + MS 25) - Thu nhập khác (MS 31): Phản ánh thu nhập thuần từ các hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ gào tổng số phát sinh Nợ TK 711 đối ứng bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. - Chi phí khác (MS 32): Phản ánh tổng số chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 811 đối ứng bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. - Lợi nhuận khác (MS 40): Phản ánh số lợi nhuận thuần hay lỗ thuần từ các hoạt động khác (MS 40 = MS 31 – MS 32).
  51. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (MS 51): Phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu căn cứ vào phần tổng số phát sinh bên Có trên sổ chi tiết tài khoản 821 (8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo (ghi đen) hoặc căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ tài khoản 821 (8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo (ghi âm). - Chi phí thuế TNDN hoãn lại (MS 52):phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại hoặc thu thập thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu căn cứ vào phần tổng số phát sinh Có tài khoản 821 (8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo (ghi đen) hoặc căn cứ vào tổng phát sinh Nợ tài khoản 821 (8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo (ghi âm). - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS 60): phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi đã loại trừ chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ báo cáo (MS 60 = MS 50 – MS 51- MS 52). - Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS 70): áp dụng với các công ty cổ phần, phản ánh số lãi bình quân trên cổ phiếu. Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ.
  52. Năm Đơn vị tính: Mã Thuy Năm Năm CHỈ TIÊU số ết nay trước minh 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10 vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60
  53. Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần. 4.5. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 4.5.1 Khái niệm Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, phản ánh việc hình thành và sử dụng luồng tiền trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. 4.5.2 Nội dung và kết cấu * Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có ba phần: - Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: dòng tiền liên quan tới các hoạt động kinh doanh hàng ngày và tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: dòng tiền liên quan tới các hoạt động mua bán TSCD và đầu tư dài hạn. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: dòng tiền liên quan tới các hoạt động thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. * Kết cấu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được kết cấu tương ứng thành 3 phần theo từng hoạt động, trong từng phần được chi tiết theo từng loại hoạt động và các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết thành các cột theo số kỳ này và kỳ trước để có thể đánh giá, so sánh giữa các kỳ khác nhau. 4.5.3 Cơ sở số liệu và phương pháp lập báo cáo LCTT
  54. 4.5.3.2 Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Hai phương pháp này chỉ khác nhau trong phần I “Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD” còn phần II “Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư” và phần III “Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính” thì giống nhau. Theo phương pháp trực tiếp, báo cáo lưu chuyển tiền tện được lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp. Theo phương pháp gián tiếp, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng thuộc hoạt động đầu tư. Sau đó, luồng tiền từ hoạt động đầu tư được tiếp tục điều chỉnh với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh. Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 03 – DN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) (*) Năm . Đơn vị tính:
  55. doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và 01 doanh thu khác 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa 02 và dịch vụ 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 20 doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và 21 các tài sản dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và 22 các tài sản dài hạn khác 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của 23 đơn vị khác 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ 24 của đơn vị khác 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận 27 được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu 30 tư III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn 31
  56. 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài 40 chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 50 20+30+40) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy 61 đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 70 VII.34 50+60+61) Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 03 – DN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp) (*) Năm . Đơn vị tính:
  57. 1. Lợi nhuận trước thuế 01 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 - Các khoản dự phòng 03 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa 04 thực hiện - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 08 trước thay đổi vốn lưu động - Tăng, giảm các khoản phải thu 09 - Tăng, giảm hàng tồn kho 10 - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể 11 lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) - Tăng, giảm chi phí trả trước 12 - Tiền lãi vay đã trả 13 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 20 doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và 21 các tài sản dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và 22 các tài sản dài hạn khác 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của 23
  58. 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận 27 được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu 30 tư III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn 31 góp của chủ sở hữu 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, 32 VII.34 mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài 40 chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 50 20+30+40) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy 61 đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 70 50+60+61) Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  59. minh, giải trình và bổ sung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác. 4.6.2 Nội dung Thuyết minh báo cáo tài chính gồm có các nội dung chủ yếu sau: - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp - Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: nguyên tắc và phư ơng pháp khấu hao TSCD, nguyên tắc và phương pháp tính giá hàng tồn kho, phương pháp hạch toán hàng tồn kho. - Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính: thông tin chi tiết về từng nhóm TSCD, giá thị trường của TSCD, chi tiết các khoản đầu t ư ch ứng khoán, chi tiết các khoản vay. - Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như nguyên nhân biến động tăng TSCD. - Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và một số hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu - Các kiến nghị
  60. - Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. - Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ báo cáo. - Căn cứ sổ kế toán tổng hợp , sổ kế toán chi tiết kỳ báo cáo. 4.6.3.2 Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu. Việc trình bày thông tin trên Thuyết minh báo cáo tài chính phải căn cứ vào thực tế áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán doanh nghiệp Việt Nam đã ban hành và hệ thống chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị. Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu như sau: *Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: phản ánh toàn bộ chi phí SXKD phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, được phân chia theo các yếu tố chi phí sau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền * Tình hình tăng,giảm TSCĐ Số liệu được ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào các tài khoản trong sổ Cái, bao gồm TK 211, 212, 213, 214. *Tình hình thu nhập của công nhân viên: Số liệu được ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vàosổ Cái TK 334 “Phải trả công nhân viên” ,có đối chiếu với sổ kế toán theo dõi thanh toán với công nhân viên.
  61. Ví dụ 1:Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê thường xuyên trong tháng 11/N có tài liệu sau (ĐVT: 1.000đ) I.Tình hình đầu tháng - Hàng gửi bán: gửi bán sản phẩm A đang chờ chấp nhận theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 132.000, giá vốn 100.000. - Giá trị sản phẩm dở dang: 60.000 (theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1.Mua vật liệu của công ty V về nhập kho, giá mua ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 500.000,thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã trả bằng tiền gửi Ngân hàng 250.000, vay ngắn hạn ngân hàng 200.000, số còn lại đang nợ công ty V. Chi phí thu mua số vật liệu trên đã tính trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 6.510. 2.Tính ra số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ: lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000, nhân viên quản lý phân xưởng 10.000, nhân viên bán hàng 4.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 17.000. 3.Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ 22%. 4.Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 12.000, bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000. 5.Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng sớm cho công ty V số vật liệu mua ở nghiệp vụ 1 nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá số tiền hàng đã nhận bằng tiền mặt.
  62. người mua đã trả, doanh nghiệp đã kiểm nhận, nhập kho đủ. 8.Công ty N đã trả lại một số sản phẩm đã mua kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm tra và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho công ty N theo giá bán (cả thuế GTGT 10%) là 110.000. Giá vốn sản phẩm này là 90.000. 9.Nhượng bán một nhà kho của bộ phận sản xuất, nguyên giá 240.000, đã hao mòn 230.000,giá nhượng bán được người mua chấp nhận (gồm cả thuế GTGT 10%) là 110.000. Chi phí sửa chữa, tân trang nhà kho trước khi nhượng bán thuê ngoài trả bằng tiền mặt 1.200. 10.Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 160.000, dùng cho nhu cầu ở phân xưởng 60.100, cho bán hàng 7.060, cho quản lý doanh nghiệp 10.000. Yêu cầu: 1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2.Lập bảng tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp trực tiếp biết: - Số sản phẩm hoàn thành nhập kho là 140 sản phẩm, Sản phẩm dở dang cuối kỳ 80 sản phẩm. - Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 3. Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Các yêu cầu trên được thực hiện như sau: 1. Nợ TK 152: 500.000 6b, Nợ TK 112: 816.750 Nợ TK 133: 50.000 Nợ TK 635: 8.250
  63. Nợ TK 642: 17.000 Có TK 511: 60.000 Có TK 334: 91.000 Có TK 333: 6.000 Nợ TK 156: 50.000 Có TK 157: 50.000 3. Nợ TK 622: 13.200 8. Nợ TK 531: 100.000 Nợ TK 627: 2.200 Nợ TK 333: 10.000 Nợ TK 642: 3.740 Có TK 131: 110.000 Nợ TK 641: 880 Nợ TK 156: 90.000 Có TK 338: 20.020 Có TK 632: 90.000 4. Nợ TK 627: 12.000 9. Nợ TK 131: 110.000 Nợ TK 641: 4.000 Có TK 711: 100.000 Nợ TK 642: 15.000 Có TK 333: 10.000 Có TK 214: 31.000 Nợ TK 214: 230.000 Nợ TK 811: 10.000 Có TK 211: 240.000 Nợ TK 811: 1.200 Có TK 111: 1.200 5. Nợ TK 111: 5.500 10. Nợ TK 621: 160.000 Có TK 515: 5.500 Nợ TK 627: 60.100 6. Nợ TK 632: 365.000 Nợ TK 641: 7.060 Có TK 156: 365.000 Nợ TK 642: 10.000 Có TK 152: 234.000 Yêu cầu 2: Chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ = (60.000 +160.000)/(140+80) = 10.000 Bảng tính giá thành sản phẩm
  64. -CP NCTT 73.200 73.200 522,857 -CP SXC 84.300 84.300 602,143 Tổng 60.000 317.500 10.000 367.500 2.625 Yêu cầu 3: Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh Nợ TK 511: 710.000 Nợ TK 515: 5.500 Nợ TK 711: 100.000 Có TK 911: 815.500 Nợ TK 911: 406.130 Có TK 632: 325.000 Có TK 641: 15.940 Có TK 642: 45.740 Có TK 635: 8.250 Có TK 811: 11.200 Kết quả kinh doanh = 815.500 – 406.130 = 409.370 (nđ)) Ví dụ 2: Tài liệu tại một doanh nghiệp trong quý I/N (triệu đồng) I. Tình hình đầu quý Đặt trước cho người bán 70 TSCĐ hữu hình 1.760 Phải trả nhà cung cấp 150 Nguyên vật liệu 250 Phải trả công nhân viên 60 Hàng gửi bán 60
  65. Lợi nhuận chưa phân phối 100 Chi phí SXKD dở dang 80 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý 1. Người mua thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. 2. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm 200, dùng cho nhu cầu khác ở phân xưởng 10, cho quản lý doanh nghiệp 5. 3. Tính ra tiền lương phải trả trong kỳ cho công nhân trực tiếp sản xuất 50, nhân viên phân xưởng 4, nhân viên quản lý doanh nghiệp 6. 4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định. 5. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 20, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5. 6. Số hàng gửi bán đầu kỳ đã được chấp nhận với giá cả thuế GTGT 10% là 110. 7. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất theo giá thành thực tế 280. 8. Xuất bán trực tiếp tại kho cho người mua một số thành phẩm, giá vốn 200, giá bán chưa thuế 260, thuế GTGT 26. Tiền hàng người mua sẽ thanh toán vào quý sau với chiết khấu thanh toán 1%. 9. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ đã chi bằng tiền mặt 6. Yêu cầu 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản. 2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N. 3. Lập bảng cân đối kế toán quý I/N. Cho biết:
  66. 1. Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính? 2. Trình bày các yêu cầu và nguyên tắc khi lập và trình bày báo cáo tài chính? 3. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính? 4. Nội dung, kết cấu, cơ sở số liệu và nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán? 5. Trình bày phương pháp lập bảng cân đối kế toán? 6. Nội dung, kết cấu, cơ sở số liệu và nguyên tắc lập báo cáo keeots quả kinh doanh? 7. Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh? 8. Nội dung, kết cấu và phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ? 9. Nội dung , cơ sở số lệu và phương pháp lập Thuyêt minh báo cáo tài chính? 4.8.2 Bài tập ứng dụng Bài 1. Có tài liệu đầu quý I/N tại một doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: 1.000đ) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Tiền mặt 720.000 Nguồn vốn kinh doanh TSCĐ hữu hình 2.850.000 Vay ngắn hạn TSCĐ vô hình 790.000 Phải trả người cung cấp Hao mòn TSCĐ hữu hình (700.000) Phải trả công nhân viên
  67. Tiền gửi ngân hàng 800.000 Vay dài hạn Phải thu của khách hàng 300.000 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Hàng mua đi đường 60.000 Quỹ đầu tư phát triển Vật liệu tồn kho 195.000 Lợi nhuận chưa phân phối Sản phẩm dở dang 95.000 Nguồn vốn đầu tư XDCB Thành phẩm tồn kho 257.600 Quỹ khen thưởng Hàng gửi bán 62.400 Quỹ phúc lợi 1.3 Tổng cộng 5.750.000 1.4 Tổng cộng II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý I/N như sau (Đơn vị tính: 1.000đ) 1. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản sau (Có giấy báo Nợ) - Trả nợ nhà cung cấp: 340.000 - Trả nợ tiền vay ngắn hạn: 220.000 - Nộp ngân sách: 100.000 2. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá cả thuế 110.000 (thuế GTGT 10%). 3. Dùng tiền mặt thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả: 210.000. 4. Người mua thanh toán số tiền còn nợ bằng chuyển khoản: 200.000 và bằng tiền mặt: 100.000. 5. Nhập kho vật liệu chính bao gồm: - Hàng đi đường kỳ trước: 60.000
  68. 7. Tính tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 145.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng: 15.000 - Nhân viên bán hàng: 10.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000 8. Trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định. 9. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ 30.000, trong đó: - Tài sản cố định ở bộ phận phân xưởng: 20.000 - Tài sản cố định ở bộ phận bán hàng: 4.000 - Tài sản cố định ở bộ phận quản lý DN: 6.000 10. Các chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo tổng giá thanh toán 54.560 (trong đó thuế GTGT 4.960), chi tiết: - Phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 32.560 - Phục vụ bán hàng: 6.600 - Phục vụ quản lý DN: 15.400 11. Mua sắm một tài sản cố định hữu hình dùng cho sản xuất. Tổng giá thanh toán 253.000 (thuế GTGT 10%) đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. TSCĐ này được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển 50.000, còn lại bằng nguồn vốn kinh doanh. 12. Nhập kho thành phẩm với tổng giá thành là: 745.750. 13. Xuất kho bán trực tiếp sản phẩm cho công ty N với giá (gồm cả thuế GTGT 10%) là 924.000. Chi phí vận chuyển bên bán chịu trả
  69. Yêu cầu 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản. 2. Lập bảng cân đối kế toán quý I/N. Bài 2 Số dư đầu kỳ các tài khoản tại một doanh nghiệp như sau (đơn vị: 1.000đ) TK 211 185.000 TK 214 15.000 TK 152 70.000 TK 153 5.000 TK 155 30.000 TK 111 15.000 TK 112 40.000 TK 131 14.000 TK 141 6.000 TK 411 300.000 TK 311 25.000 TK 334 11.000 TK 331 14.000 Trong kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua TSCĐ hữu hình trị giá 25.000 chưa có thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài 11 (bao gồm cả thuế GTGT) đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 11.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho người bán. 3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo giá thành công xưởng là
  70. 7. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng đến hạn bằng tiền gửi ngân hàng 3.000. 8. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ là 25.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 5.000. 9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định. 10. Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh, trị giá là 60.000, trong đó cho chế tạo sản phẩm 55.000, cho nhu cầu chung ở phân xưởng 2.000, cho quản lý doanh nghiệp 3.000. 11. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 2.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 600. 12. Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành công xưởng thực tế 75.000. 13. Người mua chấp nhận toàn bộ hàng gửi bán trong kỳ với giá 44.000 (trong đó thuế GTGT 10%) và đã thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. 14. Chi phí bốc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt 1.000. 15. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, giá thành sản xuất thực tế 50.000, giá bán chưa có thuế là 63.000, thuế GTGT 10%, người mua chưa thanh toán. 16. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Yêu cầu 1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
  71. - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
  72. - TK 152: 195.000 - TK 154: 104.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Dùng tiền gửi ngân hàng mua một số vật liệu của công ty Q, hàng đã nhập kho. Tổng giá thanh toán 880.000, trong đó thuế GTGT 80.000. Công ty Q chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% nhưng chưa trả. 2. Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên - Công nhân sản xuất trực tiếp 100.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng 20.000 - Nhân viên bán hàng 8.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000 3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định. 4. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất 21.000, bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000. 5. Chi phí dịch vụ mua ngoài (bao gồm cả thuế GTGT 10%) - Sử dụng cho sản xuất (trả bằng tiền mặt) 18.700 - Sử dụng cho bán hàng (trả bằng chuyển khoản) 5.940 - Sử dụng cho quản lý doanh nghiệp (trả bằng tiền mặt) 11.000 6. Công ty Q thanh toán toàn bộ chiết khấu thanh toán bằng tiền mặt. 7. Giá trị phế liệu thu hồi trong thanh lý TSCĐ nhập kho vật liệu 800. 8. Bán trực tiếp tại kho hàng cho công ty F 3.500 sản phẩm B theo
  73. 11. Xuất kho 4.000 sản phẩm C bán trực tiếp cho công ty G theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 352.000. III. Kết quả kiểm kê cuối tháng - Giá trị nguyên vật liệu tồn kho 155.800 - Giá trị sản phẩm dở dang 124.000 - Số lượng thành phẩm tồn kho 400 sản phẩm A, 800 sản phẩm B, 1.000 sản phẩm C. Yêu cầu 1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp thích hợp biết hệ số quy đổi sản phẩm A là 3, sản phẩm B là 2, sản phẩm C là 1,2. Cho biết số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ là 2.000 sản phẩm A, 4.000 sản phẩm B và 5.000 sản phẩm C. 2. Xác định kết quả kinh doanh. 3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản. 4. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ Cho biết: - Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Bài 4: Số dư đầu kỳ các tài khoản tại một doanh nghiệp như sau (đơn vị 1.000đ) - TK 111: 5.000 - TK 152: 20.000
  74. - TK 334: 1.500 - TK 333: 3.500 - TK 153: 8.000 Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (1.000đ) 1. Vay ngắn hạn ngân hàng 33.000 để thanh toán tiền mua nguyên vật liệu. Hàng đã nhập đủ, giá mua vật liệu là giá đã có thuế GTGT 10%. 2. Chi phí vận chuyển vật liệu chưa có thuế GTGT 2.000, thuế suất thuế GTGT 10%. đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 3. Doanh nghiệp được cấp một ô tô trị giá là 20.000. 4. Chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ được tập hợp như sau: - Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm 45.000, cho quản lý phân xưởng 4.000, cho quản lý doanh nghiệp 1.000. - Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 12.000, nhân viên quản lý phân xưởng 2.500, nhân viên quản lý doanh nghiệp 2.000. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định. - Khấu hao máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sản xuất 1.500, cho quản lý doanh nghiệp 500. 5. Bộ phận sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm nhập kho. Biết rằng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. 6. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp 500 sản phẩm, giá thành sản xuất thực tế đơn vị sản phẩm là 67.755, giá bán đơn vị bao gồm cả thuế GTGT 10% là 88. Ngân hàng thông báo cho doanh nghiệp đã thu được 30.000, số còn lại người mua chưa thanh toán.
  75. 2. Cuối kỳ khoá sổ kế toán, lập Bảng cân đối số phát sinh và bảng cân đối kế toán. 3. Khái quát mô hình tính giá thành sản phẩm và hạch toán quá trình sản xuất theo bài tập trên. Bài 5: Tài liệu trong quý III/N của một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (đơn vị: 1.000đ) I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản - TK 157: 165.000 - TK 131(Công ty A): 180.000 (dư Nợ) II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 77.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. 2. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ 32.000, nhân viên phân xưởng 15.000, nhân viên bán hàng 1.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000. 3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định. 4. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 4.800, bộ phận bán hàng 900, bộ phận quản lý doanh nghiệp 600. 5. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho công ty K, giá vốn số sản phẩm này là 140.000. Giá bán 440.000 (bao gồm cả thuế GTGT
  76. chuyển khoản sau khi trừ 1,2% chiết khấu thanh toán được hưởng. 8. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm 4.200, dùng cho nhu cầu ở phân xưởng 2.000, cho quản lý doanh nghiệp 700. 9. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất theo giá thành thực tế. Biết rằng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. 10. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào trong kỳ. Yêu cầu 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh. 3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý III/N. Cho biết: - Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Bài 6: Tài liệu cho tại một doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 5/N như sau (đơn vị tính: 1.000đ) I. Tình hình đầu kỳ - TK 131(dư Nợ): 170.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Người mua thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được chấp nhận 1,2%.
  77. - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 76.800 - Nhân viên bộ phận phân xưởng 10.500 - Nhân viên bộ phận bán hàng 7.200 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp 12.500 5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định. 6. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán cho công ty M, giá vốn thành phẩm xuất kho là 140.000, giá bán cả thuế GTGT 10% là 506.000. 7. Số hàng gửi bán trong kỳ đã được công ty M chấp nhận và đã thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. 8. Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng một số thành phẩm với tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 220.000, giá vốn 160.000. Chi phí vận chuyển bên bán chịu trả bằng tiền mặt 3.000. 9. Nhập kho 450 sản phẩm từ sản xuất. Yêu cầu 1. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp trực tiếp biết rằng cuối kỳ còn dở dang 50 sản phẩm với mức độ hoàn thành 60%. Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang. 2. Xác định kết quả kinh doanh. 3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả các bút toán kết chuyển cuối kỳ). 4. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh. Cho biết: Thu nhập chịu thuế trùng lợi nhuận kế toán, thuế thu nhập
  78. toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu trong tháng 8/N (đơn vị tính: 1.000đ) I. Tình hình đầu kỳ TK 154: 140.000 (theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Thu mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua ghi trên hoá đơn 68.200 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 1.200. Tiền mua nguyên vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. 2. Xuất sản phẩm A trực tiếp từ phân xưởng sản xuất bán cho khách hàng K và được chấp nhận với giá chưa thuế 320.000, thuế GTGT 32.000. Được biết giá vốn của hàng xuất bán là 280.000. 3. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ là 233.000, trong đó công nhân trực tiếp sản xuất 200.000, nhân viên quản lý phân xưởng 15.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 18.000. 4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định. 5. Xuất kho một lô sản phẩm theo giá thành thực tế 250.000 đã bán cho khách hàng H theo phương thức trả góp. Giá bán 360.000, trong đó khách hàng trả lần đầu bằng tiền mặt 140.000. Được biết giá bán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) thu tiền ngay của lô hàng trên là 346.500. 6. Khách hàng K trả lại một số sản phẩm A, giá bán cả thuế GTGT 10% là 77.000 được trừ vào số phải thu. Số sản phẩm này đã được
  79. mặt (bao gồm cả thuế GTGT 5%) là 1.890. Theo hợp đồng, các chi phí này do người mua chịu. 8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 18.000, bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000. 9. Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 220.000, cho phân xưởng sản xuất 28.000, cho quản lý doanh nghiệp 10.000. Yêu cầu 1. Lập bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm theo khoản mục. Biết rằng trong kỳ hoàn thành nhập kho 250 sản phẩm, cuối kỳ còn dở dang 50 sản phẩm. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Cho biết: - Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% TÓM TẮT CHƯƠNG 4 Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là báo cáo chứa đựng những thông tin trung thực nhất về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính theo chế độ kế toán hiện hành, gồm báo cáo tài chính năm và hệ thống báo cáo tài chính giữa niên
  80. doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán: Chính sách kế toán áp dụng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán, Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính: Nguyên tắc hoạt động liên tục, nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc trọng yếu và tập hợp, nguyên tắc bù trừ và nguyên tắc có thể so sánh. Kết cấu, nội dung, cơ sở số liệu và phương pháp lập một số báo cáo tài chính chủ yếu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
  81. 1. Luật Kế toán 2. Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính chế độ kế toán doanh nghiệp 3. Quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa 4. Giáo trình "Nguyên lý kế toán" - Đại học Kinh tế quốc dân HN, TS Trần Quỳ Liên, 2009 5. Giáo trình "Kế toán tài chính" - Học viện tài chính, PGS.TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy, 2009 6. Giáo trình "Kế toán sản xuát" - Đại học Thương Mại, TS Đặng Thị Hòa, 2009 7. Giáo trình "Kế toán tài chính" - Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, TS Võ Văn Nhị 8. Giáo trình "Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp" - Đại học Kinh tế quốc dân HN, PGS.TS Nguyễn Văn Công 9. Giáo trình " Kế toán tài chính doanh nghiệp" - Đại học Kinh tế quốc dân HN, PGS.TS Đặng Thị Loan 10. Hệ thống các chuẩn mực kế toán và các văn bản về thuế, kế toán hiện hành
  82. Danh mục viết tắt CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3. Vận dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh nghiệp chủ yếu 1.4. Bài tập vận dụng CHƯƠNG II KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Nhiệm vụ kế toán 2.2. Kế toán thành phẩm, hàng hóa 2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa 2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 2.6. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 2.7. Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động khác 2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.10. Câu hỏi ôn tập và bài tập ứng dụng CHƯƠNG III KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU 3.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán
  83. CHƯƠNG IV BÁO CÁO TÀI CHÍNH 4.1. Ý nghĩa và yêu cầu của báo cáo tài chính 4.2. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp 4.3. Bảng cân đối kế toán 4.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 4.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 4.6. Thuyết minh báo cáo tài chính 4.7. Ví dụ 4.8. Câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng