Bài giảng kế toán tài sản cố định (Chuẩn kiến thức)

pdf 19 trang huongle 3270
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng kế toán tài sản cố định (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_san_co_dinh_chuan_kien_thuc.pdf

Nội dung text: Bài giảng kế toán tài sản cố định (Chuẩn kiến thức)

  1. Mục đích • Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể: • Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế tốn liên quan đến tài sản cố định bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài chính. • Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong xử lý Kế tốn tài sản cố định các giao dịch liên quan đến tài sản cố định. • Phân biệt được phạm vi của kế tốn và thuế liên quan đến tài sản PHẦN 1 cố định. • Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan đến tài sản cố định. 2 Khoa K ế tốn – Ki ểm tốn, Đạ i h ọc M ở TPHCM Nội dung • Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vơ hình NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế tốn • TSCĐ hữu hình NGUYÊN TẮC CƠ BẢN • TSCĐ vơ hình TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH • Một số lưu ý dưới gĩc độ thuế • Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế tốn chi tiết và tổng hợp 3 1
  2. Các chuẩn mực liên quan Định nghĩa TSCĐHH • Chuẩn mực chung –VAS 01 • TSC Đ h ữu hình là nh ững tài s ản cĩ hình thái v ật ch ất do ệ ắ ữ để ử ụ ạ độ ả • Chuẩn mực kế tốn TSCĐ HH – VAS 03 doanh nghi p n m gi s d ng cho ho t ng s n xu ất, kinh doanh phù h ợp v ới tiêu chu ẩn ghi nh ận TSC Đ • Kế tốn tài sản cố định thuê tài chính sẽ được trình hữu hình bày trong học phần Kế tốn tài chính 2. • Khái niệm tài sản khơng yêu cầu quyền sở hữu • TSCĐHH cĩ hình thái vật chất • TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, khơng bao gồm các tài sản giữ để bán hay đầu tư • Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn 5 6 Phân loại TSCĐHH Ghi nhận TSCĐHH • Nhà cửa, vật kiến trúc; • VAS 03 quy định: “Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là: • Máy mĩc, thiết bị; • (a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; dụng tài sản đĩ; • Thiết bị, dụng cụ quản lý; • (b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; • Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; • (c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; • TSCĐ hữu hình khác. • (d) Cĩ đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành”. • Thơng tư 203/2009/TT-BTC quy định hai tiêu chuẩn để được ghi nhận TSCĐ hữu hình là cĩ thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và cĩ giá trị từ 10 triệu đồng trở lên. 7 8 2
  3. Ghi nhận TSCĐHH Bài tập thực hành 1 • Các vấn đề cần lưu ý: Cơng ty ABC nhập về tồn bộ thiết bị cho một hồ bơi với giá tiền (đơn vị triệu đồng) và số năm sử dụng như dưới đây. Xác định các TSCĐ được ghi nhận • Lợi ích kinh tế tương lai • Phân biệt giữa chi phí và TSCĐHH A Máy bơm (4 cái x 100) 400 10 năm Các tài sản cĩ mục đích bảo đảm an tồn SX hay bảo vệ mơi trường • B Bộ phụ tùng (40 công cụ x 0,5) 20 5 năm • Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy C Hệ thống đường ống chuyên dùng 100 5 năm • Trường hợp TSCĐ được cấu tạo nhiều bộ phận D Các van dự phòng (100 cái x 0,5) 50 1 năm E Hệ thống điều khiển máy bơm tự động bằng máy tính 40 3 năm F Máy tính nối mạng (10 cái x 12) 120 5 năm G Hệ thống đồng hồ đo chất lượng nước (10 cái x 11) 110 5 năm 9 10 Xác định nguyên giá Chi phí liên quan trực tiếp • Nguyên giá là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để cĩ Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đĩ vào trạng chuyển và bốc xếp ban đầu thái sẵn sàng sử dụng: Chi phí lắp đặt, chạy thử đã trừ các khoản Chi phí liên quan • Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả chậm nếu cĩ) thu hồi về sản phẩm, phế liệu trực tiếp • Các khoản thuế khơng được hồn lại Chi phí chuyên gia, chi phí tư vấn, hoa • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng hồng cho cơng ty mơi giới sử dụng Chi phí quản lý hành chính, chi phí Chi phí lãi vay nếu thỏa điều kiện được sản xuất chung, chi phí chạy thử vốn hĩa khơng liên quan trực tiếp đến 11 việc mua sắm và đưa TSCĐ vào 12 trạng thái sẵn sàng sử dụng. 3
  4. Bài tập thực hành 2 Bài tập thực hành 2 (tiếp theo) • Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: • Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu nhựa sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền cơng lao động khốn 2 triệu, • Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh tốn 870 triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm 100 triệu) máy vận hành đạt yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựa thu hồi đánh giá 1 triệu. • Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu. • Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lơ hàng đầu tiên với số lượng nhựa 200 triệu, nhân cơng 5 triệu nhưng sản phẩm chưa đạt yêu cầu • Ngày 7/3 nhận bàn giao khách hàng nên đưa vào tái chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa vào • Ngày 8/3 thi cơng lắp đặt dưới sự hướng dẫn của chuyên gia tư tái chế được đánh giá là 20 triệu đồng. vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu (bao gồm thuế GTGT • Xác định nguyên giá thiết bị 10%) 13 14 Xác định nguyên giá Trao đổi TSCĐHH tương tự • Các trường hợp đặc biệt: • Trao đổi một TSCĐ để lấy một TSCĐ hữu hình tương tự • TSCĐ tự chế, tự xây dựng: Thay giá mua bằng giá thành tự chế • Tài sản tương tự là tài sản cĩ cơng dụng tương tự, trong • Mua nhà xưởng bao gồm cả quyền sử dụng đất, cần tách riêng giá cùng lĩnh vực kinh doanh và cĩ giá trị tương đương. trị quyền sử dụng đất (được xem là TSCĐ vơ hình) • Nguyên giá tài sản nhận về sẽ bằng giá trị cịn lại của tài • Được biếu tặng: Thay giá mua bằng giá trị hợp lý/giá trị danh nghĩa (nếu khơng cĩ giá trị hợp lý) sản đem trao đổi. • Điều chuyển nội bộ vẫn giữ nguyên giá gốc. Chi phí vận chuyển • Khơng cĩ bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong tính vào chi phí SXKD trong kỳ quá trình trao đổi. • Trường hợp trao đổi TSCĐ 15 16 4
  5. Bài tập thực hành 3A Trao đổi TSCĐHH khơng tương tự • Cơng ty Hồng Gia cần điều chuyển một thiết bị chống nhăn • Trao đổi một TSCĐ hữu hình để lấy một tài sản khơng tương vải từ Hà Nội vào TPHCM. Cùng lúc, cơng ty B lại cĩ nhu cầu tự ; ngược lại, muốn mang thiết bị chống nhăn vải của mình từ TPHCM ra Hà Nội. Để tiết kiệm chi phí vận chuyển, hai bên • Nguyên giá được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu thống nhất sẽ trao đổi ngang giá, nghĩa là Cơng ty Hồng Gia hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau giao thiết bị của mình cho chi nhánh của cơng ty B ở Hà Nội; khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm đồng thời cơng ty B chuyển giao máy tại TPHCM cho nhà máy hoặc thu về. của Hồng Gia tại TPHCM. Được biết thiết bị chống nhăn vải của Hồng Gia cĩ nguyên giá là 180 triệu đồng, đã khấu hao 80 triệu đồng. Cơng ty trả tiền vận chuyển về nhà máy bằng tiền mặt là 5 triệu đồng. 17 18 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam Bài tập thực hành 3B Chi phí sau ghi nhận ban đầu • Ngày 24.03.20X0, cơng ty Hồng Gia đổi một máy cắt vải với • Sau ngày ghi nhận, thường phát sinh các khoản chi tiêu liên cơng ty C để lấy một máy sấy và trả thêm 10 triệu đồng cho C. quan đến TSCĐ như chi phí sửa chữa, bảo trì, nâng cấp Tùy Máy cắt vải cĩ nguyên giá 220 triệu đồng, đã khấu hao 60 thuộc vào bản chất chi phí, cĩ thể sử dụng các phương pháp triệu đồng. Giá trị hợp lý của máy sấy là 80 triệu đồng, chi phí xử lý khác nhau như: vận chuyển và lắp đặt là 10 triệu đồng. Các khoản chi trên đều • Hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, hoặc trả bằng tiền gửi ngân hàng. • Vốn hĩa và ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình. • Tính nguyên giá TSCĐ nhận về (giả sử khơng xét đến thuế GTGT) 19 20 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam 5
  6. Các thí dụ Bài tập thực hành 4 • Tăng lợi ích kinh tế: • Cơng ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe và sửa • Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng hĩa. hoặc làm tăng cơng suất sử dụng. • Cơng ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng để bán hàng. Cơng • Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm ty đã thay mới các phụ tùng của xe cĩ trị giá 90 triệu đồng. • Áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt Việc nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm. động của tài sản so với trước đĩ. • Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ làm • Khơng tăng lợi ích kinh tế: tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế • Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của tài sản như tốn. sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng 21 22 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam Khấu hao TSCĐHH Giá trị phải khấu hao • Khấu hao là sự phân bổ một cách cĩ hệ thống giá trị phải • Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản ích của tài sản đĩ. đĩ. • Khấu hao là một khoản ước tính kế tốn • Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử • Các khái niệm cần lưu ý: dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước • Giá trị phải khấu hao tính. • Thời gian sử dụng hữu ích • Các vấn đề cần lưu ý: • Phương pháp khấu hao • Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị thanh lý ước tính 23 • Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm 24 6
  7. Thời gian sử dụng hữu ích Thời gian sử dụng hữu ích • Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà tài sản mang lại lợi • Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời gian sử dụng hữu ích: ích kinh tế cho chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng • Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối với tài sản đĩ. là thời gian tài sản cĩ thể sử dụng được và mang lại lợi ích • Mức độ hao mịn phụ thuộc vào các nhân tố liên quan trong quá kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu. trình sử dụng tài sản • Hao mịn vơ hình • Giới hạn cĩ tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản. CƠNG TY ABC CHUYÊN CHO THUÊ XE DU LỊCH CAO CẤP 25 26 Phương pháp khấu hao Khấu hao đường thẳng • VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu hao sau: • Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến • Khấu hao đường thẳng nhất. • Khấu hao theo số dư giảm dần • Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá trị phải khấu • Khấu hao theo sản lượng hao chia cho thời gian sử dụng hữu ích ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựa trên nhân tố thời gian mà khơng quan tâm đến cơng suất hay mức độ sử dụng tài sản. 27 28 7
  8. Cơng thức khấu hao đường thẳng Bài tập thực hành 5 • Cĩ các thơng tin về một TSCĐ như sau: • Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ Mức trích khấu hao Giá trị TSCĐ tính = X Tỷ lệ khấu hao TSCĐ • Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ hàng năm của TSCĐ khấu hao • Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm • Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính 1.000.000 đơn vị • Yêu cầu 1 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = x 100 • Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng Thời gian sử dụng hữu ích • Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng 29 30 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam Khấu hao theo số dư giảm dần Cơng thức khấu hao theo số dự giảm dần • Phươngpháp này dựa trên các cơ sở sau: • Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong những năm đầu và Mức trích khấu hao Tỷ lệ khấu giảm dần hiệu quả theo thời gian. = Giá trị cịn lại của TSCĐ x hàng năm của TSCĐ hao TSCĐ • Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo thời gian sử dụng tài sản. • Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhânvới giá trị cịn lại phải tính khấuhao. Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều = x Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo hao TSCĐ phương pháp đường thẳng chỉnh phương pháp đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. 31 32 8
  9. Áp dụng thực tế Bài tập thực hành 6 • Theo cơng thức trên, cuối thời gian sử dụng vẫn luơn tồn tại • Sử dụng dữ liệu của BTTH 5, tính mức khấu hao hàng năm giá trị cịn lại của tài sản. Để tránh tình trạng này, tại một thời theo phương pháp số dư giảm dần; cho hệ số điều chỉnh là 2. điểm nào đĩ, nhiều doanh nghiệp sẽ chuyển từ phương pháp khấu hao giảm dần sang phương pháp đường thẳng. • Thời gian để chuyển từ phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần sang phương pháp đường thẳng là thời điểm mà mức khấu hao tính theo phương pháp số dư giảm dần nhỏ hơn mức khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng. 33 34 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam Khấu hao theo sản lượng Cơng thức khấu hao theo sản lượng • Phương pháp này được áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng khơng đều giữa các năm. Thời gian sử dụng hữu ích của Mức trích khấu hao bình quân tính cho Nguyên giá của TSCĐ = tài sản được tính bằng số lượng sản phẩm như : số lượng sản một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo cơng suất thiết kế phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe chạy • Theo phương pháp này, mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm sản xuất trong năm. Mức trích khấu hao bình Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm = x quân tính cho một đơn vị năm của TSCĐ sản xuất trong năm sản phẩm 35 36 9
  10. Bài tập thực hành 7 Lựa chọn phương pháp khấu hao • Sử dụng dữ liệu ở BTTH 5, giả định sản lượng sản phẩm theo • Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao tùy thuộc vào đặc cơng suất thiết kế của tài sản này là 1.000.000 đơn vị. điểm của TSCĐ, quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài • Sản lượng sản phẩm ước tính qua các năm như sau: sản với lợi ích mà tài sản mang lại. • Phương pháp khấu hao cĩ thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả Năm Sản lượng kinh doanh của DN. 20X1 189.000 20X2 220.000 20X3 250.000 20X4 180.000 20X5 161.000 Cộng 1.000.000 37 38 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam Bài tập thực hành 8 Xem xét lại phương pháp khấu hao • Sử dụng kết quả của các BTTH 5,6 và 7 để lập bảng so • VSA 03 quy định: sánh mức khấu hao qua các năm theo 3 phương pháp. • Phương pháp khấu hao do doanh nghiệp xác định để áp dụng cho Nhận xét. từng TSCĐ hữu hình phải được thực hiện nhất quán, trừ khi cĩ sự thay đổi trong cách thức sử dụng tài sản đĩ. • Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải được định kỳ xem xét lại, thường là cuối năm tài chính, nếu cĩ sự thay đổi đáng kể trong cách thức sử dụng tài sản để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thì được thay đổi phương pháp khấu hao và mức khấu hao tính cho năm hiện hành và các năm tiếp theo. 39 40 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam 10
  11. Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích Bài tập thực hành 9 • Do thời gian sử dụng hữu ích được xác định trên cơ sở ước • Cơng ty C cĩ mơt TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 100 triệu đồng, tính, vì vậy, cần định kỳ xem xét lại, thường là vào cuối năm tài thời gian hữu dụng ước tính ban đầu là 10 năm. Cơng ty sử chính. dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và giá trị • Thời gian sử dụng hữu ích cĩ thể thay đổi do: thanh lý ước tính khơng đáng kể. Sau khi đã sử dụng 2 năm, • Cải thiện trạng thái của tài sản vượt trên trạng thái tiêu chuẩn căn cứ vào hiện trạng của TSCĐ tại năm hiện hành, Ban giám ban đầu của nĩ. đốc đánh giá là chỉ cịn cĩ thể sử dụng tài sản này trong 4 • Các thay đổi về kỹ thuật hay thay đổi nhu cầu về sản phẩm do năm. một máy mĩc sản xuất ra cĩ thể làm giảm thời gian sử dụng hữu ích của nĩ. • Hãy tính mức khấu hao của năm hiện hành. • Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình đã giúp kéo dài thời gian sử dụng hữu ích thực tế 41 42 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam Thanh lý, nhượng bán Bài tập thực hành 10 • Khi một tài sản khơng cịn hữu ích đối với DN do hư hỏng, lỗi • Cơng ty X: thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ thanh lý hay nhượng • Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân xưởng sản xuất cĩ bán: nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu • TSCĐ sẽ được loại trừ khỏi Bảng cân đối kế tốn, bằng cách xĩa bằng tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đĩ thuế GTGT là 2.300.000 đồng). bỏ nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế của tài sản. • Nhượng bán một TSCĐ cĩ nguyên giá là 120 triệu đồng, khấu hao lũy kế • Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được là 50 triệu đồng. Giá bán chưa thuế là 60 triệu đồng (thuế GTGT 10% ), tính bằng số chênh lệch giữa thu nhập do thanh lý, nhượng bán đã thu bằng tiền mặt. với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị cịn lại của TSCĐ • Hãy xác định ảnh hưởng của các nghiệp vụ trên đến Bảng cân đối kế hữu hình. Các khoản phát sinh này được ghi nhận là thu nhập tốn và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khác hay chi phí khác trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 43 44 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam 11
  12. Trình bày báo cáo tài chính Trình bày báo cáo tài chính • Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo • Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải từng loại TSCĐ hữu hình về những thơng tin sau: trình bày các thơng tin: • Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; • Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình; • Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; • Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu • Giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố; hao; • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang; • Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị cịn lại vào đầu năm và cuối • Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình cĩ giá trị lớn trong tương lai; kỳ. • Giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời khơng được sử dụng; • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn cịn sử dụng; • Giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý; • Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình”. 45 46 Bài tập thực hành 11 Bài tập thực hành 11 (tiếp theo) • Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010 để trả • Vinamilk sử dụng phương pháp nào để khấu hao lời các câu hỏi sau: TSCĐHH? • Giá trị tài sản cố định hữu hình cuối năm tăng lên hay • So sánh thời gian khấu hao trong phần thuyết minh giảm xuống so với đầu năm? Tại sao? chính sách kế tốn với thời gian khấu hao bình quân • Tính tỷ lệ gía trị cịn lại của TSCĐHH so với nguyên giá thực tế của từng nhĩm TSCĐHH của đầu năm và cuối kỳ. Nhận xét. • Đánh giá khả năng sử dụng TSCĐHH của Vinamilk • Loại TSCĐHH nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong TSCĐ trong việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận? của Vinamilk? 47 48 12
  13. Các chuẩn mực liên quan • Chuẩn mực chung –VAS 01 Chuẩn mực kế tốn TSCĐ VH – VAS 04 NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ • • Kế tốn tài sản cố định thuê tài chính sẽ được trình NGUYÊN TẮC CƠ BẢN bày trong học phần Kế tốn tài chính 2. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VƠ HÌNH 50 Định nghĩa Các tiêu chuẩn • TSCĐ vơ hình là tài sản khơng cĩ hình thái vật chất nhưng xác • Một nguồn lực vơ hình sẽ là TSCĐ vơ hình nếu thỏa mãn các định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong tiêu chuẩn: sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng • Cĩ thể xác định được, khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình. • Khả năng kiểm sốt nguồn lực và • Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai. 51 52 13
  14. Phân loại TSCĐVH Ghi nhận TSCĐVH • Quyền sử dụng đất; • Theo VAS 04: Một tài sản vơ hình được ghi nhận là TSCĐ vơ hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vơ hình và • Nhãn hiệu hàng hố (do mua); bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau: • Quyền phát hành; • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đĩ • Phần mềm máy vi tính; mang lại; • Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; • Bản quyền, bằng sáng chế; • Cĩ đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Cơng thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật • • Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vơ hình theo Thơng tư mẫu; 203/2009/TT-BTC là từ 10 triệu đồng trở lên. 53 54 • TSCĐ vơ hình đang triển khai. Xác định nguyên giá Bài tập thực hành 12 • Nguyên giá là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để cĩ • Xác định nguyên giá TSCĐ vơ hình trong các trường hợp sau: được TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đĩ vào trạng thái • Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản phẩm và chi sẵn sàng sử dụng: 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế. • Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả chậm nếu cĩ) • Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một căn • Các khoản thuế khơng được hồn lại nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 500 lượng • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng vàng (giá 40 triệu đ/lượng). Lệ phí trước bạ của căn nhà đã nộp sử dụng bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá của cơng ty, giá trị • Các trường hợp TSCĐ vơ hình cĩ từ sáp nhập DN sẽ được học của từng tài sản như sau : ở học phần Kế tốn tài chính 2. • Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng. 55 • Giá trị quyền sử dụng đất: 350 lượng vàng. 56 14
  15. Bài tập thực hành 12 (tiếp theo) Trường hợp TSCĐVH tạo ra từ nội bộ • Nhà nước cấp cho cơng ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong thời gian 30 • Nhãn hiệu hàng hĩa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử dụng lơ đất, cơng ty phải chi trả khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng các khoản sau: khơng được ghi nhận là TSCĐ vơ hình. • Chi phí đền bù, giải phĩng mặt bằng: 1 tỷ đồng. • Tồn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu khơng được ghi • Chi san lấp mặt bằng: 1,2 tỷ đồng. nhận là TSCĐ vơ hình mà được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh • Chi phí khác: 0,5 tỷ đồng. doanh trong kỳ. • Cơng ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hố. Giá mua trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 năm với giá 2,4 tỷ đồng. • Tài sản vơ hình tạo ra trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là • Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu TSCĐ vơ hình nếu thỏa mãn các điều kiện quy định. đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh tốn bằng tiền. 57 58 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam Các điều kiện vốn hĩa chi phí triển khai Các thí dụ về giai đoạn triển khai • Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hồn thành và đưa tài • Thiết kế, xây dựng và thử nghiệm các vật mẫu hoặc kiểu mẫu sản vơ hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; trước khi đưa vào sản xuất hoặc sử dụng; • Doanh nghiệp dự định hồn thành tài sản vơ hình để sử dụng hoặc để • Thiết kế các dụng cụ, khuơn mẫu, khuơn dẫn và khuơn dập bán; liên quan đến cơng nghệ mới; • Doanh nghiệp cĩ khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vơ hình đĩ; • Tài sản vơ hình đĩ phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; • Thiết kế, xây dựng và vận hành xưởng thử nghiệm khơng cĩ tính khả thi về mặt kinh tế cho hoạt động sản xuất mang tính • Cĩ đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hồn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vơ hình đĩ; thương mại; • Cĩ khả năng xác định một cách chắc chắn tồn bộ chi phí trong giai • Thiết kế, xây dựng và sản xuất thử nghiệm một phương pháp đoạn triển khai để tạo ra tài sản vơ hình đĩ; thay thế các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, quy trình, hệ thống • Ước tính cĩ đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định 59 và dịch vụ mới hoặc được cải tiến. 60 cho TSCĐ vơ hình. 15
  16. Bài tập thực hành 13 Bài tập thực hành 13 • Vào ngày 01.04.20X0, cơng ty Hồng Gia quyết định tái cấu • Chi phí để tất tốn phân xưởng Y, gồm cả chi phí chấm dứt hợp đồng trúc nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. và bồi thường cho nhân viên 40.000.000đ Cơng ty cĩ hai phân xưởng là X và Y đặt ở hai thành phố khác • Chi phí nghiên cứu dự án khả thi được thực hiện bởi cơng ty tư vấn về việc xây dựng hệ thống lọc làm tăng cơng suất thiết bị. 30.000.000đ nhau và sản xuất cùng một loại sản phẩm. Ban giám đốc quyết • Chihỗtrợchocácnhânviênthuyênchuyểnsangcơsởmới. 10.000.000đ định chuyển tồn bộ việc sản xuất sản phẩm của phân xưởng • Chi phí phát triển cơng trình nghiên cứu sau khi hồn tất: Y vào phân xưởng X. Phân xưởng X được nâng cấp để hiện đại - Phí tư vấn 25.500.000đ - Chi phí tiền lương nhân viên nghiên cứu 15.000.000đ hĩa, cịn phân xưởng Y sẽ đĩng cửa. Các khoản chi tiêu phát - Chi phí huấn luyện nhân viên 14.000.000đ sinh cho việc tái cấu trúc như sau, hãy cho biết chi phí nào • Chi phí sản xuất thử nghiệm 23.300.000đ • được vốn hĩa. Chi quảng cáo sản phẩm mới 12.000.000đ 61 62 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam Ghi nhận chi phí Bài tập thực hành 14 • Các khoản chi phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai • Cĩ tình huống sau đây tại cơng ty Cát Tường : nhưng khơng đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vơ hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: • Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo thành lập chi nhánh • Chi phí thành lập doanh nghiệp. của cơng ty 33.000.000đ (trong đĩ thuế GTGT là 3.000.000đ). • Chi phí đào tạo nhân viên. • Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trong đĩ thuế GTGT là • Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của 2.000.000đ). doanh nghiệp mới thành lập. • Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000.000đ. • Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu. • Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngày khai trương và đã trả • Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi nhánh mới. bằng tiền mặt là 15.000.000đ. • Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh với • Xác định các khoản chi được vốn hĩa để ghi nhận vào TSCĐ vơ hình thời gian tối đa 3 năm. 63 64 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam 16
  17. Chi phí sau ghi nhận ban đầu Chi phí sau ghi nhận ban đầu • Chi phí liên quan đến TSCĐ vơ hình phát sinh sau khi ghi nhận • Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến nhãn ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh hiệu hàng hĩa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được khoản mục tương tự về bản chất (kể cả trường hợp mua từ tính vào nguyên giá TSCĐ vơ hình: bên ngồi hoặc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp) luơn được ghi • Chi phí này cĩ khả năng làm cho TSCĐ vơ hình tạo ra lợi ích kinh nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; • Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vơ hình cụ thể.” 65 66 Bài tập thực hành 15 Khấu hao • Trong các năm 20X0, 20X1 và 20X2, Cơng ty Huy Hồng tiến hành • Khấu hao là việc phân bổ cĩ hệ thống giá trị phải khấu hao của nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới, các khoản chi phát sinh là: TSCĐ vơ hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản • Chi phí nghiên cứu năm 20X0 là 50 triệu đồng. • Ngày 01.01.20X1 doanh nghiệp đủ điều kiện vốn hĩa chi phí triển đĩ. khai, chi phí triển khai trong năm 20X1 là 80 triệu đồng và cơng ty xác • Khấu hao TSCĐ vơ hình tương tự như TSCĐHH nhưng cần lưu định cơng trình nghiên cứu đã đạt kết quả là tạo ra được một quy trình sản xuất sản phẩm mới. Để được cấp bằng sáng chế cho cơng ý về: trình này, cơng ty đã chi thêm 30 triệu đồng để đăng ký quyền sở Giá trị thanh lý ước tính hữu trí tuệ. • • Năm 20X2, chi 30 triệu đồng trả thù lao cho luật sư để bảo vệ bằng • Thời gian sử dụng hữu ích sáng chế trong một vụ kiện. • Phương pháp khấu hao • Cho biết các khoản chi trên cĩ được vốn hĩa để ghi nhận là TSCĐ vơ hình hay khơng, giải thích. 67 68 Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam 17
  18. Giá trị thanh lý Thời gian sử dụng hữu ích • TSCĐ vơ hình cĩ giá trị thanh lý khi: • Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vơ hình cần phải xem xét : • Khả năng sử dụng dự tính của tài sản; • Cĩ bên thứ ba thỏa thuận mua lại tài sản đĩ vào cuối thời gian sử • Vịng đời của sản phẩm và các thơng tin chung về các ước tính liên quan đến thời gian sử dụng hữu ích của các loại tài sản giống nhau được sử dụng trong điều kiện dụng hữu ích của tài sản; hoặc tương tự; • Cĩ thị trường hoạt động vào cuối thời gian sử dụng hữu ích của • Sự lạc hậu về kỹ thuật, cơng nghệ; • Tính ổn định của ngành sử dụng tài sản đĩ và sự thay đổi về nhu cầu thị trường tài sản và giá trị thanh lý cĩ thể được xác định thơng qua giá thị đối với các sản phẩm hoặc việc cung cấp dịch vụ mà tài sản đĩ đem lại; trường. • Hoạt động dự tính của các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm tàng; • Khi khơng cĩ một trong hai điều kiện nĩi trên, giá trị thanh lý • Mức chi phí cần thiết để duy trì, bảo dưỡng; • Thời gian kiểm sốt tài sản, những hạn chế về mặt pháp lý và những hạn chế khác của TSCĐ vơ hình được xác định bằng khơng (0). về quá trình sử dụng tài sản; • Sự phụ thuộc thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vơ hình với các tài sản khác trong doanh nghiệp. 69 70 Thời gian sử dụng hữu ích Bài tập thực hành 16 • Đối với phần mềm máy tính và các TSCĐ vơ hình cĩ thể nhanh • Cĩ các nghiệp vụ sau đây tại cơng ty Huy Hồng: chĩng bị lạc hậu về kỹ thuật, thời gian sử dụng hữu ích thường là • Mua lại một giấy phép nhượng quyền kinh doanh với giá 50 triệu ngắn hơn. đồng. Giấy phép cĩ thời gian hiệu lực là 5 năm và theo thỏa thuận • Trong một số trường hợp do rất khĩ xác định thời gian dự tính sử khi thời gian hiệu lực kết thúc cơng ty sẽ được tiếp tục gia hạn thêm dụng tài sản, do đĩ, VAS 04 quy định thời gian tính khấu hao của 10 năm nữa nếu đáp ứng được yêu cầu của bên nhượng quyền. TSCĐ vơ hình tối đa là 20 năm (ngoại trừ quyền sử dụng đất). • Mua một bằng sáng chế với giá 80 triệu đồng. Chi phí đăng ký bằng • Nếu việc kiểm sốt đối với các lợi ích kinh tế trong tương lai từ sáng chế 10 triệu đồng. Thời gian cĩ hiệu lực về pháp lý là 8 năm. TSCĐ vơ hình đạt được bằng quyền pháp lý được cấp trong một • Được nhà nước cấp quyền sử dụng 30 ha đất trong thời gian 50 năm. khoảng thời gian xác định thì thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ Các chi phí bỏ ra để cĩ quyền sử dụng đất là 800 triệu đồng. vơ hình khơng vượt quá thời gian cĩ hiệu lực của quyền pháp lý, • Hãy xác định thời gian tính khấu hao của các loại TSCĐ nêu trên. 71 72 trừ khi quyền pháp lý được gia hạn. Ngu ồn: Tìm hi ểu chu ẩn m ực k ế tốn Vi ệt Nam 18
  19. Phương pháp khấu hao Trình bày báo cáo tài chính • VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương tự như TSCĐHH. • Ngồi những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐHH, đối với TSCĐ Tuy nhiên, thường TSCĐVH được khấu hao đường thẳng. vơ hình phải thuyết minh thêm: • Lý do một TSCĐ vơ hình được khấu hao trên 20 năm (Khi đưa ra các lý do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các nhân tố đĩng vai trị quan trọng trong việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản); • Giá trị hợp lý của TSCĐ vơ hình do Nhà nước cấp, trong đĩ ghi rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá trị khấu hao lũy kế; Giá trị cịn lại của tài sản. • Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và chi phí trong giai đoạn triển khai đã được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 73 • Các thay đổi khác về TSCĐ vơ hình. 74 Bài tập thực hành 17 • Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010 để trả lời các câu hỏi sau: • Giá trị tài sản cố định vơ hình cuối năm tăng lên hay giảm xuống so với đầu năm? Tại sao? • Loại TSCĐVH nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong TSCĐVH của Vinamilk? • Vinamilk sử dụng phương pháp nào để khấu hao TSCĐVH? • Nhãn hiệu Vinamilk cĩ được ghi nhận vào TSCĐVH của cơng ty khơng? 75 19