Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

pdf 27 trang huongle 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Chương 4: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_san_co_dinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_c.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Nội dung Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vô hình Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • TSCĐ hữu hình CHƯƠNG 4 • TSCĐ vô hình KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Một số lưu ý dưới góc độ thuế Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 3 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH • Sau khi học xong chương này, người học có thể: – Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn Các chuẩn mực liên quan mực kế toán liên quan đến tài sản cố định bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày tài Định nghĩa sản cố định trên báo cáo tài chính. Phân loại – Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán Những khái Ghi nhận thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến niệm và Xác định nguyên giá tài sản cố định. nguyên tắc cơ bản – Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế liên Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu quan đến tài sản cố định. Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao – Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và Thanh lý, nhượng bán TSCĐ sổ tổng hợp liên quan đến tài sản cố định. Trình bày trên BCTC 2 1
  2. Các chuẩn mực liên quan Phân loại TSCĐ hữu hình • Chuẩn mực chung –VAS 01 • Nhà cửa, vật kiến trúc; • Chuẩn mực kế toán TSCĐ HH – VAS 03 • Máy móc, thiết bị; • Kế toán tài sản cố định thuê tài chính sẽ được trình • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; bày trong học phần Kế toán tài chính 2. • Thiết bị, dụng cụ quản lý; • Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; • TSCĐ hữu hình khác. 5 7 Định nghĩa TSCĐ hữu hình Ghi nhận TSCĐ hữu hình • VAS 03 quy định: “Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình • TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là: doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, (a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu dụng tài sản đó; hình (b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; – Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu (c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; – TSCĐHH có hình thái vật chất (d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành”. – TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không bao gồm các tài sản • Thông tư 203/2009/TT-BTC quy định 2 tiêu chuẩn để được ghi giữ để bán hay đầu tư nhận TSCĐ hữu hình là có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và – Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên. 6 8 2
  3. Ghi nhận TSCĐ hữu hình (tiếp) Xác định nguyên giá • Các vấn đề cần lưu ý: • Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ – Lợi ích kinh tế tương lai ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. • Phân biệt giữa chi phí và TSCĐ hữu hình • Các tài sản có mục đích bảo đảm an toàn sản xuất hay bảo vệ môi trường – Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy • Trường hợp TSCĐ được cấu tạo nhiều bộ phận 9 11 Bài tập thực hành 1 Xác định nguyên giá (tiếp) Công ty ABC nhập về toàn bộ thiết bị cho một hồ bơi với giá Mua ngoài tiền (đơn vị triệu đồng) và số năm sử dụng như dưới đây. Xác định các TSCĐ được ghi nhận: Tự chế, tự xây dựng Máy bơm (4 cái x 100) 400 10 năm Được biếu tặng Bộ phụ tùng (40 công cụ x 0,5) 20 5 năm Hệ thống đường ống chuyên dùng 100 5 năm Điều chuyển nội bộ Các van dự phòng (100 cái x 0,5) 50 1 năm Hệ thống điều khiển máy bơm tự động bằng máy tính 40 3 năm Trao đổi TSCĐ Máy tính nối mạng (10 cái x 12) 120 5 năm • Trao đổi tương tự Hệ thống đồng hồ đo chất lượng nước (10 cái x 11) 110 5 năm • Trao đổi không tương tự 10 12 3
  4. XácMua định ngoài nguyên giá (tiếp) Bài tập thực hành 2 • Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: Nguyên giá bao gồm: – Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh toán 870 – Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm 100 chậm nếu có) triệu) – Các khoản thuế không được hoàn lại – Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện, – Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu. thái sẵn sàng sử dụng – Ngày 7/3 nhận bàn giao – Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của chuyên Lưu ý: Mua nhà xưởng bao gồm cả quyền sử dụng đất, cần tách gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu (bao gồm riêng giá trị quyền sử dụng đất (được xem là TSCĐ vô hình) thuế GTGT 10%) 13 15 Bài tập thực hành 2 (tiếp theo) – Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu nhựa Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền công lao động khoán 2 triệu, máy vận hành đạt yêu cầu và đã ký nghiệm Chi phí liên Chi phí lắp đặt, chạy thử đã trừ các quan trực khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu thu. Phế liệu nhựa thu hồi đánh giá 1 triệu. tiếp Chi phí chuyên gia, chi phí tư vấn, hoa – Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với số lượng hồng cho công ty môi giới nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu nhưng sản phẩm chưa Chi phí quản lý hành chính, chi đạt yêu cầu khách hàng nên đưa vào tái chế. Giá trị sản phí sản xuất chung, chi phí chạy Chi phí lãi vay nếu thỏa điều kiện phẩm hỏng đưa vào tái chế được đánh giá là 20 triệu thử không liên quan trực tiếp được vốn hóa đến việc mua sắm và đưa đồng. TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng • Xác định nguyên giá thiết bị. sử dụng. 14 16 4
  5. Bài tập thực hành 3a Tự chế, tự xây dựng: • Công ty Hoàng Gia cần điều chuyển một thiết bị chống nhăn • Nguyên giá = Giá thành tự chế vải từ Hà Nội vào TPHCM. Cùng lúc, công ty B lại có nhu cầu ngược lại, muốn mang thiết bị chống nhăn vải của mình từ TPHCM ra Hà Nội. Để tiết kiệm chi phí vận chuyển, hai bên Được biếu tặng: thống nhất sẽ trao đổi ngang giá, nghĩa là Công ty Hoàng Gia • Nguyên giá = Giá trị hợp lý/giá trị danh nghĩa (nếu không giao thiết bị của mình cho chi nhánh của công ty B ở Hà Nội; có giá trị hợp lý) đồng thời công ty B chuyển giao máy tại TPHCM cho nhà máy của Hoàng Gia tại TPHCM. Được biết thiết bị chống nhăn vải Điều chuyển nội bộ của Hoàng Gia có nguyên giá là 180 triệu đồng, đã khấu hao 80 triệu đồng. Công ty trả tiền vận chuyển về nhà máy bằng • Nguyên giá = Giá gốc trên sổ kế toán của bên giao. Chi tiền mặt là 5 triệu đồng. phí vận chuyển tính vào chi phí SXKD trong kỳ Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 17 19 Trao đổi một TSCĐ để lấy một TSCĐ tương tự Bài tập thực hành 3b Tài sản tương tự là tài sản có công dụng • Ngày 24.03.20X0, công ty Hoàng Gia đổi một máy cắt vải tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có Trao đổi giá trị tương đương. với công ty C để lấy một máy sấy và trả thêm 10 triệu đồng tương tự Nguyên giá tài sản nhận về sẽ bằng giá trị còn cho C. Máy cắt vải có nguyên giá 220 triệu đồng, đã khấu lại của tài sản đem trao đổi. hao 60 triệu đồng. Giá trị hợp lý của máy sấy là 80 triệu Trao đổi Không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 10 triệu đồng. Các TSCĐ nhận trong quá trình trao đổi. khoản chi trên đều trả bằng tiền gửi ngân hàng. Trao đổi một TSCĐ hữu hình để lấy một tài sản không tương tự; • Tính nguyên giá TSCĐ nhận về (giả sử không xét đến thuế GTGT) Trao đổi Nguyên giá được xác định theo giá trị hợp lý không tương của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp tự lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 18 20 5
  6. Chi phí sau ghi nhận ban đầu Bài tập thực hành 4 Tùy thuộc vào bản chất • Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe và sửa của chi phí. thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng hóa. • Công ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng để bán hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng của xe có trị giá 90 triệu Vốn hóa đồng. Việc nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ là hay không vốn hóa? 3 năm. Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế toán. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 21 23 • Tăng lợi ích kinh tế: Khấu hao tài sản cố định hữu hình – Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng. • Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng – Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản hữu ích của tài sản đó. phẩm – Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí • Khấu hao là một khoản ước tính kế toán hoạt động của tài sản so với trước đó. • Các khái niệm cần lưu ý: • Không tăng lợi ích kinh tế: – Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của tài sản Giá trị phải Thời gian sử Phương pháp như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng khấu hao dụng hữu ích khấu hao 22 24 6
  7. Giá trị phải Phương pháp Giá trị phải khấu hao Thời gian sử Phương pháp Thờikhấu gian hao sử dụngThời hữu gian íchsử dụng(tiếp) hữu ích khấu hao Giá trị phải khấu hao dụng hữu ích khấu hao • Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, • Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời gian sử trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. dụng hữu ích: • Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử – Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối với tài dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước sản đó. tính. – Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên quan • Các vấn đề cần lưu ý: trong quá trình sử dụng tài sản – Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị thanh lý ước tính – Hao mòn vô hình – Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm – Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản. 25 27 ThờiGiá trị gian phải sử dụng hữu ích Phương pháp khấu hao Thời gian sử dụng hữu ích khấu hao PhươngGiá trị phải phápThời khấu gian sử hao khấu hao dụng hữu ích Phương pháp khấu hao • Là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế cho chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng là thời gian tài sản có thể sử dụng được và mang lại lợi ích kinh tế đối với một • VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu hao sau: hay nhiều chủ sở hữu. – Khấu hao đường thẳng CÔNG TY ABC – Khấu hao theo số dư giảm dần CHUYÊN CHO THUÊ – Khấu hao theo sản lượng XE DU LỊCH CAO CẤP 26 28 7
  8. Khấu hao đường thẳng Bài tập thực hành 5 • Có các thông tin về một TSCĐ như sau: • Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng – Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ phổ biến nhất. – Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ • Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá trị – Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu ích – Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính 1.000.000 đv ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựa trên Yêu cầu nhân tố thời gian mà không quan tâm đến công suất . Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng hay mức độ sử dụng tài sản. . Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 29 31 Công thức khấu hao đường thẳng Khấu hao theo số dư giảm dần • Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: Mức trích khấu Giá trị TSCĐ Tỷ lệ khấu hao – Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong những năm hao hàng năm của = X tính khấu hao TSCĐ đầu và giảm dần hiệu quả theo thời gian. TSCĐ – Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo thời gian sử dụng tài sản. Tỷ lệ khấu hao 1 • Mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao cố định = x 100 TSCĐ Thời gian sử dụng hữu ích nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. 30 32 8
  9. Công thức khấu hao theo số dư giảm dần Bài tập thực hành 6 Mức trích khấu • Sử dụng dữ liệu của Bài tập thực hành 5, tính mức Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu hao hàng năm = x TSCĐ hao TSCĐ khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm của TSCĐ dần; cho hệ số điều chỉnh là 2. Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều = x hao TSCĐ phương pháp đường thẳng chỉnh Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 33 35 Áp dụng thực tế Khấu hao theo sản lượng Tại một thời điểm nào đó, DN sẽ chuyển từ phương pháp khấu hao giảm dần sang • Áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng không đều giữa phương pháp đường thẳng. các năm. • Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính bằng số Cuối thời gian sử lượng sản phẩm như : số lượng sản phẩm sản xuất, số giờ dụng vẫn luôn tồn máy chạy, số km xe chạy tại giá trị còn lại của tài sản? • Mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm sản xuất trong năm. 34 36 9
  10. Công thức khấu hao theo sản lượng Lựa chọn phương pháp khấu hao • Tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ Mức trích khấu hao bình quân Nguyên giá của TSCĐ = • Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài tính cho một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế sản với lợi ích mà tài sản mang lại. • Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả kinh doanh của DN. Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao hao năm của = phẩm sản xuất x bình quân tính cho TSCĐ trong năm một đơn vị sản phẩm 37 39 Bài tập thực hành 7 Bài tập thực hành 8 • Sử dụng dữ liệu ở Bài tập thực hành 5, giả định sản lượng • Sử dụng kết quả của các Bài tập thực hành 5,6 và 7 sản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản này là 1.000.000 đơn vị. Tính mức khấu hao hàng năm. để lập bảng so sánh mức khấu hao qua các năm • Sản lượng sản phẩm ước tính qua các năm như sau: theo 3 phương pháp. Nhận xét. Năm Sản lượng 20X1 189.000 20X2 220.000 20X3 250.000 20X4 180.000 20X5 161.000 Cộng 1.000.000 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt 38Nam 40 10
  11. Xem xét lại phương pháp khấu hao Bài tập thực hành 9 • Công ty C có môt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100 triệu • VSA 03 quy định: đồng, thời gian hữu dụng ước tính ban đầu là 10 năm. Công – Phương pháp khấu hao do doanh nghiệp xác định để áp ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và giá dụng cho từng TSCĐ hữu hình phải được thực hiện nhất trị thanh lý ước tính không đáng kể. Sau khi đã sử dụng 2 quán, trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng tài sản năm, căn cứ vào hiện trạng của TSCĐ tại năm hiện hành, đó. Ban giám đốc đánh giá là chỉ còn có thể sử dụng tài sản này – Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải được định kỳ trong 4 năm. xem xét lại, thường là cuối năm tài chính, nếu có sự thay đổi • Hãy tính mức khấu hao của năm hiện hành. đáng kể trong cách thức sử dụng tài sản để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thì được thay đổi phương pháp khấu hao và mức khấu hao tính cho năm hiện hành và các năm tiếp theo. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 41 43 Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích Thanh lý, nhượng bán • Do thời gian sử dụng hữu ích được xác định trên cơ sở ước • Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do hư hỏng, lỗi tính, vì vậy, cần định kỳ xem xét lại, thường là vào cuối năm thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ thanh lý hay nhượng tài chính. bán • Thời gian sử dụng hữu ích có thể thay đổi do: • Trên Bảng cân đối kế toán: TSCĐ sẽ được xóa bỏ nguyên giá  Cải thiện trạng thái của tài sản vượt trên trạng thái tiêu chuẩn ban và giá trị hao mòn lũy kế của tài sản. đầu của nó. • Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:  Các thay đổi về kỹ thuật hay thay đổi nhu cầu về sản phẩm do o Thu nhập khác phát sinh là số thu từ thanh lý, nhượng bán một máy móc sản xuất ra có thể làm giảm thời gian sử dụng hữu ích của nó. o Chi phí khác phát sinh gồm chi phí thanh lý, nhượng bán và giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình.  Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình đã giúp kéo dài thời gian sử dụng hữu ích thực tế 42 44 11
  12. Bài tập thực hành 10 Trình bày báo cáo tài chính Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải • Công ty X: trình bày các thông tin: – Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân xưởng sản • Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí thanh lý bao gồm: vật • Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố; hồi đã bán thu bằng tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang; GTGT là 2.300.000 đồng). • Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong – Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu đồng, khấu tương lai; hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa thuế là 60 triệu đồng • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng; (thuế GTGT 10% ), đã thu bằng tiền mặt. • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn • Hãy xác định ảnh hưởng của các nghiệp vụ trên đến Bảng cân đối sử dụng; kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý; Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam • Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình. 45 47 Trình bày báo cáo tài chính Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau: – Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình; – Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao; – Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ. 46 48 12
  13. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH Các chuẩn mực liên quan Định nghĩa Phân loại Những khái niệm và Ghi nhận nguyên tắc cơ bản Xác định nguyên giá Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao Trình bày trên BCTC 49 Bài tập thực hành 11 Các chuẩn mực liên quan • Sử dụng BCTC của Vinamilk 2012 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Giá trị TCSĐ hữu hình cuối năm tăng lên hay giảm xuống so với • Chuẩn mực chung– VAS 01 đầu năm? Tại sao? 2. Tính tỷ lệ GTCL của TSCĐHH so với nguyên giá đầu năm, cuối • Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình– VAS 04 năm. Nhận xét. 3. Loại TSCĐ nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong TSCĐ của Vinamilk? 4. Phương pháp khấu hao TSCĐ? 5. So sánh thời gian khấu hao trong phần thuyết minh chính với thời gian khấu hao bình quân thực tế của từng nhóm TSCĐHH. 6. Đánh giá khả năng sử dụng TSCĐ của VNM trong việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận? 50 52 13
  14. Định nghĩa Phân loại TSCĐVH – Quyền sử dụng đất; • TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng – Nhãn hiệu hàng hoá (do mua); xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng – Quyền phát hành; – Phần mềm máy vi tính; trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ – Bản quyền, bằng sáng chế; vô hình. – Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu; – TSCĐ vô hình đang triển khai. 53 55 Các tiêu chuẩn Ghi nhận tài sản cố định vô hình  Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ vô • Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình nếu thỏa mãn hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vô hình và các tiêu chuẩn: bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau: . Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó – Có thể xác định được, mang lại; – Khả năng kiểm soát nguồn lực và . Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; . Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; – Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai. . Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.  Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vô hình theo Thông tư 203/2009/TT-BTC là từ 10 triệu đồng trở lên. 54 56 14
  15. Bài tập thực hành 12 (tiếp) Xác định nguyên giá 3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong thời gian • Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử dụng lô đất, công ty ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản phải chi trả bằng tiền gửi ngân hàng các khoản sau: đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: – Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng. – Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do – Chi san lấp mặt bằng: 1,2 tỷ đồng. trả chậm nếu có) – Chi phí khác: 0,5 tỷ đồng. – Các khoản thuế không được hoàn lại 4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá mua trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 năm với giá 2,4 tỷ – Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng đồng. thái sẵn sàng sử dụng 5. Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh toán bằng tiền tạm ứng là 200.000 đồng. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 57 59 Bài tập thực hành 12 Trường hợp tài sản tạo ra từ nội bộ Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau: • Nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách 1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản phẩm và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế. hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vô hình. 2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 500 • Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không lượng vàng (giá 43 triệu đồng/lượng). Lệ phí trước bạ của căn được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà được ghi nhận là chi nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá của công phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. ty, giá trị của từng tài sản như sau : • Tài sản vô hình tạo ra trong giai đoạn triển khai được ghi a) Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng. nhận là TSCĐ vô hình nếu thỏa mãn các điều kiện quy định. b) Giá trị quyền sử dụng đất: 350 lượng vàng. 58 60 15
  16. Các điều kiện vốn hóa chi phí triển khai • Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; • Nếu không phân biệt được giai đoạn nghiên • Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng cứu với giai đoạn triển khai thì các khoản chi hoặc để bán; tiêu phát sinh xử lý như thế nào? • Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; • Tại sao phải chia thành giai đoạn nghiên cứu và • Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; giai đoạn triển khai? • Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài • Làm sao để xác định thời điểm vốn hóa? sản vô hình đó; • Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; • Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho TSCĐ vô hình. 61 63 Bài tập thực hành 13 Các thí dụ về giai đoạn triển khai • Thiết kế, xây dựng và thử nghiệm các vật mẫu hoặc kiểu mẫu trước khi đưa vào sản xuất hoặc sử dụng; • Vào ngày 01.04.20X0, công ty Hoàng Gia quyết định tái cấu • Thiết kế các dụng cụ, khuôn mẫu, khuôn dẫn và khuôn dập trúc nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh liên quan đến công nghệ mới; doanh. Công ty có hai phân xưởng là X và Y đặt ở hai thành • Thiết kế, xây dựng và vận hành xưởng thử nghiệm không phố khác nhau và sản xuất cùng một loại sản phẩm. Ban có tính khả thi về mặt kinh tế cho hoạt động sản xuất mang giám đốc quyết định chuyển toàn bộ việc sản xuất sản phẩm tính thương mại; của phân xưởng Y vào phân xưởng X. Phân xưởng X được • Thiết kế, xây dựng và sản xuất thử nghiệm một phương nâng cấp để hiện đại hóa, còn phân xưởng Y sẽ đóng cửa. pháp thay thế các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, quy trình, hệ Các khoản chi tiêu phát sinh cho việc tái cấu trúc như sau, thống và dịch vụ mới hoặc được cải tiến. hãy cho biết chi phí nào được vốn hóa. 62 64 16
  17. Bài tập thực hành 13 (tiếp) Bài tập thực hành 14 Chi phí để tất toán phân xưởng Y, gồm cả chi phí chấm dứt hợp 40.000.000đ Có tình huống sau đây tại công ty Cát Tường : đồng và bồi thường cho nhân viên 1. Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo thành lập chi Chi phí nghiên cứu dự án khả thi được thực hiện bởi công ty tư 30.000.000đ nhánh của công ty 33.000.000đ (trong đó thuế GTGT là vấn về việc xây dựng hệ thống lọc làm tăng công suất thiết bị. 3.000.000đ). Chi hỗ trợ cho các nhân viên thuyên chuyển sang cơ sở mới. 10.000.000đ 2. Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trong đó thuế GTGT Chi phí phát triển công trình nghiên cứu sau khi hoàn tất: là 2.000.000đ). - Phí tư vấn 25.500.000đ 3. Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là - Chi phí tiền lương nhân viên nghiên cứu 15.000.000đ 15.000.000đ. - Chi phí huấn luyện nhân viên 14.000.000đ 4. Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngày khai trương và đã Chi phí sản xuất thử nghiệm 23.300.000đ trả bằng tiền mặt là 15.000.000đ. Chi quảng cáo sản phẩm mới 12.000.000đ • Xác định các khoản chi được vốn hóa để ghi nhận vào TSCĐ vô hình Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 65 67 Ghi nhận chi phí Chi phí sau ghi nhận ban đầu . Các khoản chi phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai • Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhưng không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau  Chi phí thành lập doanh nghiệp. thì được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình:  Chi phí đào tạo nhân viên. – Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi  Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập. được đánh giá ban đầu;  Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi nhánh mới. – Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền . Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh với một TSCĐ vô hình cụ thể. trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh với thời gian tối đa 3 năm. 66 68 17
  18. Chi phí sau ghi nhận ban đầu (tiếp) Khấu hao • Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến • Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách của TSCĐ vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của hàng và các khoản mục tương tự về bản chất (kể cả tài sản đó. trường hợp mua từ bên ngoài hoặc tạo ra từ nội bộ doanh • Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHH nhưng cần nghiệp) luôn được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh lưu ý về: trong kỳ. – Giá trị thanh lý ước tính – Thời gian sử dụng hữu ích – Phương pháp khấu hao 69 71 Bài tập thực hành 15 Giá trị thanh lý ước tính Trong các năm 20X0, 20X1 và 20X2, Công ty Huy Hoàng tiến hành nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới, các khoản chi phát sinh là: • TSCĐ vô hình có giá trị thanh lý khi: 1. Chi phí nghiên cứu năm 20X0 là 50 triệu đồng. – Có bên thứ ba thỏa thuận mua lại tài sản đó vào cuối 2. Ngày 01.01.20X1 doanh nghiệp đủ điều kiện vốn hóa chi phí triển khai, chi phí triển khai trong năm 20X1 là 80 triệu đồng và thời gian sử dụng hữu ích của tài sản; hoặc công ty xác định công trình nghiên cứu đã đạt kết quả là tạo ra – Có thị trường hoạt động vào cuối thời gian sử dụng hữu được một quy trình sản xuất sản phẩm mới. Để được cấp bằng ích của tài sản và giá trị thanh lý có thể được xác định sáng chế cho công trình này, công ty đã chi thêm 30 triệu đồng thông qua giá thị trường. để đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. 3. Năm 20X2, chi 30 triệu đồng trả thù lao cho luật sư để bảo vệ • Khi không có một trong hai điều kiện nói trên, giá trị thanh lý bằng sáng chế trong một vụ kiện. của TSCĐ vô hình được xác định bằng không (0). Yêu cầu: Hãy cho biết các khoản chi trên có được vốn hóa để ghi nhận là TSCĐ vô hình hay không? Giải thích. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 70 72 18
  19. Thời gian sử dụng hữu ích Bài tập thực hành 16 Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình cần phải xem xét : Có các nghiệp vụ sau đây tại công ty Huy Hoàng: • Khả năng sử dụng dự tính của tài sản; 1. Mua lại một giấy phép nhượng quyền kinh doanh với giá 50 triệu • Vòng đời của sản phẩm và các thông tin chung về các ước tính liên đồng. Giấy phép có thời gian hiệu lực là 5 năm và theo thỏa quan đến thời gian sử dụng hữu ích của các loại tài sản giống nhau thuận khi thời gian hiệu lực kết thúc công ty sẽ được tiếp tục gia được sử dụng trong điều kiện tương tự; hạn thêm 10 năm nữa nếu đáp ứng được yêu cầu của bên • Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ; nhượng quyền. • Tính ổn định của ngành sử dụng tài sản đó và sự thay đổi về nhu cầu thị 2. Mua một bằng sáng chế với giá 80 triệu đồng. Chi phí đăng ký trường đối với các sản phẩm hoặc việc cung cấp dịch vụ mà tài sản đó bằng sáng chế 10 triệu đồng. Thời gian có hiệu lực về pháp lý là đem lại; • Hoạt động dự tính của các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm tàng; 8 năm. • Mức chi phí cần thiết để duy trì, bảo dưỡng; 3. Được nhà nước mua quyền sử dụng 30 ha đất trong thời gian • Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về mặt pháp lý và những 50 năm. Các chi phí bỏ ra để có quyền sử dụng đất là 800 triệu hạn chế khác về quá trình sử dụng tài sản; đồng. Hãy xác định thời gian tính khấu hao của các loại TSCĐ nêu trên. 73 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 75 Thời gian sử dụng hữu ích (tiếp) Phương pháp khấu hao – Sự phụ thuộc thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình với các tài sản khác trong doanh nghiệp. • VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương tự – Đối với phần mềm máy tính và các TSCĐ vô hình có thể nhanh như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, thường TSCĐ vô chóng bị lạc hậu về kỹ thuật, thời gian sử dụng hữu ích thường là ngắn hơn. hình được khấu hao đường thẳng. – Trong một số trường hợp do rất khó xác định thời gian dự tính sử dụng tài sản, do đó, VAS 04 quy định thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm (ngoại trừ quyền sử dụng đất). – Nếu việc kiểm soát đối với các lợi ích kinh tế trong tương lai từ TSCĐ vô hình đạt được bằng quyền pháp lý được cấp trong một khoảng thời gian xác định thì thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình không vượt quá thời gian có hiệu lực của quyền pháp lý, trừ khi quyền pháp lý được gia hạn. 74 76 19
  20. Trình bày báo cáo tài chính Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐ hữu hình, đối với TSCĐ vô hình phải thuyết minh thêm: – Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm (Khi đưa ra các lý Tài sản cố định hữu hình/vô hình do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản); – Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp, trong đó ghi rõ: Giá Sửa chữa, Thuê và cho trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại Tăng/Giảm Khấu hao nâng cấp thuê hoạt của tài sản. TSCĐ TSCĐ – Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và chi phí trong giai TSCĐ động đoạn triển khai đã được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. – Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình. 77 Bài tập thực hành 17 Kế toán tăng / giảm TSCĐ • Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2012 để trả lời • Tài khoản sử dụng các câu hỏi sau: • 211- Tài sản cố định hữu 1. Giá trị tài sản cố định vô hình cuối năm tăng lên hay giảm hình xuống so với đầu năm? Tại sao? • 213- tài sản cố định vô hình 2. Loại TSCĐVH nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản cố • 214- Hao mòn TSCĐ định vô hình của Vinamilk? • Sơ đồ kế toán 3. Vinamilk sử dụng phương pháp nào để khấu hao tài sản cố định vô hình ? 4. Nhãn hiệu Vinamilk có được ghi nhận vào tài sản cố định vô hình của công ty không? 80 78 20
  21. Tài khoản sử dụng Sơ đồ kế toán - Nhập khẩu Tài sản cố định TK 211, 213 Nợ TK 211 / 213 Có TK 111, 331 Trị giá mua • Nguyên giá TSCĐ tăng trong • Nguyên giá TSCĐ giảm trong Chi phí trước khi sử dụng kỳ (do mua sắm, xây dựng, kỳ (do nhượng bán, thanh lý, nhận vốn góp, được cấp ) kiểm kê phát hiện thiếu ) • Điều chỉnh tăng nguyên giá • Điều chỉnh giảm nguyên giá TK 3333, 3339 Thuế nhập khẩu, lệ phí Dư Nợ: – Nguyên giá TSCĐ hiện có ở TK 33312 Thuế GTGT TK 1332 doanh nghiệp hàng NK 83 Sơ đồ kế toán - Mua tài sản cố định Sơ đồ kế toán - Tài sản cố định mua trả chậm TK 211, 213 TK 111, 331 Giá mua TK 331 Lãi trả chậm TK 242 Phân bổ lãi TK 635 TK 1332 TK 1332 TK 211, 213 TK 111, 331 Chi phí trước khi sử dụng Trị giá mua trả ngay TK 333 Lệ phí trước bạ Chi phí trước khi sử dụng TK 111, 331 82 84 21
  22. Bài tập thực hành 18 (tiếp) Sơ đồ kế toán - Tài sản cố định hình thành từ XDCB TK 211, 213 3. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa vào sử dụng là 1.200.000.000đ. Tập hợp 4. Mua một TSCĐ từ nước ngoài. Giá mua 12.000 USD, tỷ giá thực TK 111, 112, chi phí Giá thành 152, 331, XDCB TK 241 XDCB tế 20.815đ/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 19.800.000đ, gồm TK 1332 cả 10% thuế GTGT, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. 5. Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%). 85 87 Bài tập thực hành 18 Sơ đồ kế toán - Tài sản cố định được biếu tặng Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: TK 211, 213 1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng sử dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT TK 711 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt 2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa Chi phí trước khi sử dụng có thuế là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 500.000.000 đ, TK 111, 331 thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là 1.800.000.000 đ. TK 1332 86 88 22
  23. Bài tập thực hành 19 Sơ đồ kế toán - Tài sản cố định trao đổi tương tự • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: TK 211/213 (đem đi) TK 211/213 (nhận về) 1. Nhận biếu tặng 1 máy vi tính chưa qua sử dụng, trị giá 15.000.000 đ, doanh nghiệp nhận về sử dụng ở bộ phận bán hàng. Chi phí vận chuyển máy tính về đến doanh nghiệp là 660.000đ (đã có thuế GTGT 60.000), đã chi bằng tiền mặt. 2. Đem một TSCĐHH đưa đi trao đổi để lấy một TSCĐHH khác không tương tự. Nguyên giá của TSCĐHH đưa đi trao đổi 50.000.000đ, giá trị hao mòn của nó là 20.000.000đ, giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi là 20.000.000đ. Doanh nghiệp nhận lại TK 214 (đem đi) một TSCĐ HH khác, với số tiền bù thêm là 5.500.000đ. Doanh nghiệp đã chi TGNH để trả thêm cho bên trao đổi chênh lệch giữa giá trị tài sản đưa và giá trị tài sản nhận về. Biết trong giao dịch 89 trên thuế GTGT là 10%. 91 Sơ đồ kế toán - Tài sản cố định trao đổi không tương tự Sơ đồ kế toán - Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định 1 1 TK 211, 213 TK 811 TK 211/213 TK 214 – đem đi TK 214 – đem đi TK 111 TK 811 2 3 TK 711 2 TK 131 TK 211, 213 TK 133 TK 33311 TK 1332 3 TK 711 TK 111 TK 111, 112 TK 111, 112 TK 3331 90 92 23
  24. Bài tập thực hành 20 Tài khoản sử dụng 1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao mòn 20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng bán trả bằng TM Nợ TK 214 Có 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá bán • Giá trị hao mòn của TSCĐ 20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. • Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng 2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho tăng do trích khấu hao Công ty X: bán, góp vốn liên doanh, • Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ • Giá bán chưa có thuế GTGT : 180.300.000đ • Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ Dư Có: • Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán. • Giá trị hao mòn lũy kế của • Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán TSCĐ hiện có tại đơn vị thiết bị là 20.000.000đ. 93 Kế toán khấu hao TSCĐ Sơ đồ kế toán - Khấu hao Tài sản cố định TK 214 • Tài khoản sử dụng • Sơ đồ kế toán Trích KH TSCĐ dùng TK 627 Ghi giảm hao mòn trong sản xuất TK 211, 213 TSCĐ Trích KH TSCĐ dùng TK 641 trong bán hàng Trích KH TSCĐ dùng TK 642 trong QLDN 94 96 24
  25. Bài tập thực hành 21 Khái niệm Thực hiện trích khấu hao hay giảm trích khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau: • Sửa chữa nhỏ 1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho hoạt • Sửa chữa lớn động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế GTGT • Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm là 20 triệu đồng. 2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng, nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng. 97 99 Kế toán sửa chữa TSCĐ Sơ đồ kế toán - Sửa chữa nhỏ Tài sản cố định • Khái niệm, đặc điểm TK 627, 641, 642 • Sửa chữa nhỏ DN tự thực hiện • Sửa chữa lớn TK 111, 152, • Trích trước chi phí sửa chữa lớn 334, • Sơ đồ kế toán TK 133 DN thuê ngoài TK 152, 331, thực hiện 98 100 25
  26. Bài tập thực hành 21 Sơ đồ kế toán - Sửa chữa lớn Tài sản cố định Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: TK 2413 1. Sửa chữa TSCĐ taị bộ phận sản xuất 3.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt. Kết chuyển TK111, 152, Tập hợp chi phí TK 142, 2. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho bộ phận sản 334, SCL chi phí SCL 242 xuất 12.000.000đ, bộ phận kinh doanh 6.000.000.đ 3. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng phát sinh là Định kỳ phân bổ TK 133 135.000.000đ biết rằng đã trích trước 100.000.000đ (phần chi phí SCL chênh lệch kế toán phân bổ 5 kỳ) TK 627, 4. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh tại bộ phận kinh 641, 642 doanh là 50.000.000đ đã trích trước 60.000.000đ phần chênh lệch hoàn nhập. 101 103 Sơ đồ kế toán - Trích trước chi phí SCL TSCĐ Kế toán TSCĐ thuê hoạt động TK 627, 641, 642 • Sơ đồ kế toán bên đi thuê • Sơ đồ kế toán bên cho thuê Kết Trích TK 2413 chuyển CP TK 335 định kỳ thực tế Phần trích trước < thực tế 102 104 26
  27. Bài tập thực hành 22 Sơ đồ kế toán - Đi thuê TSCĐ (thuê hoạt động) 1. Thuê hoạt động xe chở nhân viên văn phòng với giá thuê trả TK 142, 242 hàng tháng là 5.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%). Tiền thuê trả 6 tháng 1 lần. Giá trị của tài sản này theo hợp đồng là TK 111, Trả tiền thuê nhiều kỳ Định kỳ phân bổ TK 627, 500.000.000đ. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền 112, 331 641, 642 thuê của 6 tháng. TK 133 2. Thuê hoạt động một căn nhà để làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm với giá thuê là 16.000.000 đ/tháng (chưa có thuế GTGT 10%). Tiền đặt cọc là 6 tháng tiền thuê. Doanh nghiệp đã TK 111, 112, Trả tiền thuê TK 627, 641, chuyển khoản thanh toán tiền đặt cọc và 1 tháng tiền thuê. 331 từng kỳ 642 Yêu cầu: Thực hiện các bút toán cần thiết ở bên Đi thuê và bên Cho thuê. 105 107 Sơ đồ kế toán – Cho thuê TSCĐ (thuê hoạt động) TK 111,112, 131 • Những vấn đề về thuế liên quan đến TSCĐ Nhận tiền cho thuê từng kỳ TK 511 • Chứng từ và sổ sách kế toán TK 3331 TK 111,112 Nhận tiền cho thuê nhiều kỳ TK 511 TK 3387 Định kỳ phân bổ TK 3331 106 108 27