Bài giảng Marketing nông nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_marketing_nong_nghiep.ppt
Nội dung text: Bài giảng Marketing nông nghiệp
- MARKETING NÔNG NGHIỆP Khoa Kế toán và QTKD BM marketing
- GIỚI THIỆU BẢN THÂN TÊN : ĐẶNG VĂN TIẾN NĂM SINH : 1952 NGUYÊN : GIẢNG VIÊN CHÍNH THS BỘ MÔN : MARKETING KHOA : KẾ TOÁN – QTKD TRƯỜNG:ĐẠI HỌC NN HÀ NỘI Email : Dvtien@hua.edu.vn Đ T : 0989322897
- TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU MÔN HỌC SỰ ĐÒI HỎI CỦA XÃ HỘI SỰ ĐÒI HỎI CỦA DOANH NGHIỆP CỦA CHÍNH BẢN THÂN CÁC BẠN
- CÁC BẠN ĐÃ HỌC MARKETING CĂN BẢN VẬY HỌC MARKETING NÔNG NGHIỆP HỌC CÁI GÌ ? + Bản chất của marketing nông nghiệp + Thị trường nông sản và định hướng KDNN + Marketing –mix nông nghiệp + Marketing dịch vụ nông nghiệp + Marketing kinh doanh một số nông sản chủ yếu + Làm bài tập lớn TÀI LIỆU Marketing căn bản Philip kotler Marketing căn bản Trường đai học KTQD Marketng nông nghiệp Nguyễn nguyên Cự-Đặng v Tiến Marketing căn bản Đặng văn Tiến (2011)
- CHƯƠNG I BẢN CHẤT CỦA MARKETING NÔNG NGHIỆP
- Mục tiêu của chương Những khái niệm của Marketing nông nghiệp Vai trò, chức năng của Marketing NN Mối quan hệ của chức năng Marketing với các chức năng khác trong doanh nghiệp. Những quan điểm cơ bản trong Marketing
- 1.1. BẢN CHẤT CỦA MARKETING NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Sự ra đời của Marketing NN 1.1.2. Các khái niệm cơ bản của Marketing 1.1.3 Vai trò và chức năng của marketing NN
- 1.1.1. Sự ra đời của Marketing nông nghiệp Trao đổi Sản xuất hàng hoá Marketing là quá trình tổng kết thực tiễn sản xuất kinh doanh trong môi trường cạnh tranhvà dần dần được khái quát hoá và nâng lên thành lý luận khoa học. Từ marketing xuất hiện đầu thế kỷ 19
- Ta biết rằng : Thế kỷ 18-19 là thời kỳ khai sáng nhân loại Lực lượng sản xuất có sự thay đổi về chất Biểu hiện : Maý móc,qui trình,KHKT MAKR “ CỐI XAY GIÓ ĐƯỢC THAY THẾ BĂNG ĐỘNG CƠ HƠI NƯỚC “ Năng xuất lao động tăng; Sản phẩm tăng TIÊU THỤ GẶP KHÓ KHĂN MARKETING RA ĐỜI “ LÀM THỊ TRƯỜNG’’
- DOANH NGHIỆP : Marketing là 1 trong 4 biến số của quá trình SXKD VỐN – NHÂN SỰ - SẢN XUẤT –MAR + Giữa thế kỷ 20 : Xuất hiện yếu tố KHÁCH HÀNG Là trung tâm MARKETING có sự thay đổi cơ bản về vị trí, vai trò,chức năng - Trung tâm - Phối hợp các yếu tố của DN với KH + MARKETING CỔ ĐIỂN MARKETING HIỆN ĐẠI
- MỐI QUAN HỆ Marketing cổ điển – marketnig hiện đại là 2 mặt của vấn đề MARKETING HÌNH ẢNH NÚI BĂNG TRÔI TRÊN ĐAỊ DƯƠNG
- TƯ DUY “Bán những cái mình có ” sang “Bán cái mà khách hàng cần”
- Các khái niệm về Marketing Marketing là gì? Bản chất của Marketing là giao dịch, trao đổi nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu và mong muốn của con người.
- Marketing là các hoạt động được thiết kế để tạo ra và thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi nào nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người Chủ thể Marketing có thể là Một cá nhân Một doanh nghiệp Một đảng chính trị, Một tổ chức phi lợi nhuận, Và cả một chính phủ
- Đối tượng được Marketing (gọi là sản phẩm) có thể là: 1. Một hàng hóa: ô tô Toyota Innova, sơ mi Việt Tiến 2. Một dịch vụ: Mega Vnn, chuyển phát nhanh DHL, ngành học PR 3. Một ý tưởng: phòng chống HIV, sinh đẻ có kế hoạch 4. Một con người: ứng cử viên tổng thống, ứng cử viên quốc hội 5. Một địa điểm: khu du lịch Tuần Châu, Sapa 6. Trong NN : Lúa gạo.thịt lợn.rau quả 7 Và cả một đất nước: VietNam ,Lào ,Cawmbuchia Đối tượng tiếp nhận các chương trình Marketing có thể là người mua, người sử dụng, người ảnh hưởng, người quyết định
- (Trong DN) Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức (theo Hiệp hội Marketing Mỹ – AMA).
- (Trong DN) Marketing là quá trình quản lý của doanh nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu đó một cách có hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh (Chartered Institute of Marketing).
- MARKETING LÀ GÌ (DN)? Tôi định nghĩa : “ Là tất cả hoạt động của doanh nghiệp nhằm tạo ra CÁI GÌ ĐÓ đắp ứng NHU CẦU của con người và được thực hiện thông qua TRAO ĐỔI trên THỊ TRƯỜNG “
- MARKETING NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ ? Là một khái niệm cụ thể của marketing Hoạt động của CSSX-KD nông nghiệp Sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp Nhu cầu tiêu dùng cơ bản Thị trường nông sản Đầu thế kỷ 20 marketing mới xâm nhập vào lĩnh vực NN một cách đây đủ Sự ra đời và phát triển - Muộn ( Vì sao ? ) - Gắn liền với marketing nông nghiệp Mỹ
- SỰ RA ĐỜI MARKETING NN -Marrketing thương mại - Marketing công nghiệp L - Marketing dịch vụ ĩnh Marketing trong M kinh doanh - Marketing xuất nhập khẩu v ar -MARKETING NÔNG NGHIỆP ực keting hoat hoat -Marketing Chính trị động Marketing phi kinh - Marketing xã hội doanh - Marketing giáo dục -Marketing y tế - Marketing tôn giáo
- ĐẶC ĐIỂM CỦA MARKETING NÔNG NGHIỆP Sản phẩm nông nghiệp thường đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người (lương thực, thực phẩm) SPNN có nguồn gốc tự nhiên Tính thời vụ và tính địa phương cao Sự khác biệt cơ bản giữa sản xuất và tiêu thụ Sản xuất NN phụ thuộc nhiều vào ĐK tự nhiên SPNN vừa là hàng tiêu dùng vừa là đầu vào cho một số ngành khác. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM ĐÓ CHI PHỐI ĐẾN NHẬN THỨC VỀ MARKETING NÔNG NGHIỆP
- 1.1.2 Các khái niệm cơ bản của marketing NN 1 Nhu cầu: a Nhu cầu tự nhiên Nhu cầu tự nhiên, hay nhu cầu của con người (human need) là nhu cầu được hình thành khi con người cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó
- Thang bậc nhu cầu của Maslow
- b) Mong muốn Mong muốn là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, cụ thể. Mỗi cá nhân có cách riêng để thoả mãn mong muốn của mình tuỳ theo nhận thức, tính cách, văn hoá của họ.
- c) Nhu cầu có khả năng thanh toán Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng. Nhu cầu có khả năng thanh toán còn được gọi là cầu của thị trường (Demand).
- d) Các mức độ khác nhau của cầu và nhiệm vụ Marketing - Cầu âm - Không có cầu - Cầu tiềm tàng - Cầu suy giảm - Cầu không đều theo thời gian - Cầu đầy đủ - Cầu vượt quá khả năng cung cấp - Cầu không lành mạnh
- 3) Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng tổng thể của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu của họ. Chi phí đối với một sản phẩm là toàn bộ những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để có được giá trị tiêu dùng của nó. Sự thỏa mãn của người tiêu dùng là mức độ trạng thái cảm giác của họ khi so sánh giữa kết quả tiêu dùng sản phẩm với những điều họ mong đợi trước khi mua.
- 4) Thị trường, sản phẩm Thị trường Theo quan điểm Marketing, thị trường bao gồm con người hay tổ chức (KH) có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng mua và có khả năng mua hàng hoá dịch vụ để thoả mãn các nhu cầu mong muốn đó. Sản phẩm Con người sử dụng hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình. Marketing dùng khái niệm sản phẩm (product) để chỉ chung cho hàng hoá, dịch vụ.Ở đây tôi dùng thuật ngữ CÁI GÌ ĐÓ
- 5) Trao đổi Trao đổi là việc trao cho người khác một thứ gì đó để nhận lại một sản phẩm mà mình mong muốn
- Để trao đổi được thực hiện, cần phải có các điều kiện sau đây · Có hai phía (hai đơn vị) tham gia trao đổi. · Hai bên đều tự nguyện tham gia và có nhu cầu cần được thoả mãn. · Mỗi bên có thứ gì đó có giá trị để trao đổi và các bên đều tin là họ được lợi qua trao đổi. · Hai bên phải thông tin cho nhau về nhu cầu, về giá trị trao đổi. 1 cuộc trao đổi tự nguyện mang tính thương mại gọi là giao dịch Chuyển giao giản đơn là cuộc trao đổi thiếu sự tự nguyên về danh nghĩa
- 1.1.3. Vai trò, chức năng của Marketing nông nghiệp trong doanh nghiệp 1) Vai trò của Marketing trong doanh nghiệp Cầu nối giữa thị trường và DN Phát hiện ra nhu cầu và tìm kiếm khách hàng cho DN Cơ sở để đưa ra các quyết định
- 2) Chức năng của Marketing nông nghiệp trong doanh nghiệp Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có các đặc điểm gì? Nhu cầu, mong muốn của họ như thế nào? (Hiểu rõ khách hàng) Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực như thế nào đến doanh nghiệp? (Hiểu rõ môi trường kinh doanh). Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu như thế nào so với doanh nghiệp? (Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh) Doanh nghiệp sử dụng các chiến lược Marketing hỗn hợp gì để tác động tới khách hàng? (Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, xúc tiến – Marketing mix). Đây là vũ khí chủ động trong tay của doanh nghiệp để “tấn công” vào thị trường mục tiêu.
- CHỨC NĂNG CỦA MARKETING NN SẢN PHẨM GIÁ PHÂN PHỐI XÚC TIẾN BÁN CHỨC NĂNG CHUNG Trao đổi Phân phối Yểm trợ
- CHỨC NĂNG CỤ THỂ CỦA MARKETING NN Trao đổi (MUA-BÁN ) Phân phối Hỗ trợ Kết nối sản xuất và tiêu dùng Thu gom Tăng giá trị hàng hóa Chuẩn hóa và phân loại hàng hóa Chuyển dịch và dự trữ
- 3) Mối quan hệ của Marketing với các chức năng khác NHÂN SỰ MARKETING TÀI CHÍNH THI TRƯỜNG SẢN XUẤT (KH) CÔNGNGHÊ L 1.2. Mối quan hệ giữa chức năng Marketing và các chức năng khác
- 1.2 CÁC TRIẾT LÝ CỦA MARKETING a. Triết lý sản xuất b. Triết lý sản phẩm c. Triết lý bán hàng d. Triết lý Marketing e. Triết lý Marketing xã hội (Tự giải thích các triết lý trên )
- Q. Tập Đặc trưng và mục Q. Tập Đặc trưng và mục điểm trung nỗ đích điểm trung đích hướng lực vào: hướng nỗ lực vào: vào vào: Bán Bán sản - Xúc tiến bán hàng phẩm hàng tích cực đã có Sản Sản xuất - Tăng sản lượng. - Thu LN nhờ tăng doanh số xuất sản - Kiểm soát chi phẩm phí Market Xác - Xác định NC - Thu LN qua bán ing định trước sản xuất hàng mong - Liên kết các hoạt muốn động Mar. của KH; - Thu LN qua thoả tìm mãn yêu cầu của cách khách hàng. Sản Chất - Chú trọng chất thoả phẩm lượng lượng mãn sản - Cải tiến chất yêu cầu phẩm lượng. của KH - Thu LN nhờ Xã hội Yêu cầu -Thoả mãn nhu b.hàng CL KH cầu kh hàng Lợi ích - Lợi nhuận của XH D. nghiệp - Lợi ích xã hội.
- 1.3 Theo quan điểm của Philip Kotler, tiến trình quản trị Marketing bao gồm các công việc: Phân tích cơ hội thị trường Lựa chọn thị trường mục tiêu Hoạch định chiến lược Marketing Triển khai Marketing - mix Thực hiện chiến lược Marketing Kiểm tra hoạt động Marketing