Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 2: Kinh doanh

pdf 54 trang huongle 4250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 2: Kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_chuong_2_kinh_doanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 2: Kinh doanh

  1. Chương 2. KINH DOANH
  2. 5 nội dung chính Xu hướng Mô hình phát triển kinh doanh kinh doanh Chu kỳ kinh trong môi doanh trường Phân loại toàn cầu hoạt động kinh Hoạt doanh động kinh doanh
  3. •Quan niệm về kinh doanh •Mục đích kinh Hoạt doanh động kinh •Tư duy kinh doanh doanh
  4. 2.1. Hoạt động KD 2.1.1. Quan niệm • Là HĐ tạo ra SP/DV cc cho t.trường để kiếm lời • Luật: – Khoản 2 – Điều 4, Luật DN 2005: “KD là việc t.hiện ltục 1, 1 số/tất cả các công đoạn của qt đầu tư, từ SX đến TTSP/c.ứ DV trên thị trường nhằm mục đích sinh lời” – Khoản 1 – Điều 3, Luật TM: “HĐTM là HĐ nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán HH, cung ứng DV, đầu tư, xúc tiến TM và các HĐ nhằm mục đích sinh lợi khác”
  5. • Đặc điểm – Tạo ra SP/DV bằng quá trình • Chuỗi các HĐ tạo ra giá trị = chuỗi giá trị • TM – Hoạt động mua bán hàng hóa – Cung ứng dịch vụ – Xúc tiến thương mại – Các hoạt động trung gian thương mại – Kiếm lời
  6. 2.1.2. Mục đích • Chung: kiếm lời • Cụ thể – Tạo ra SP/DV thỏa mãn nhu cầu thị trường – Hthành các mắt xích của qt tái SX mr, lkết chuỗi – Đtạo một đội ngũ lđ có chuyên môn, tay nghề, ý thức tổ chức kỷ luật, – Tạo ra giá trị gia tăng, đóng góp NS, tạo việc làm – Định hướng tiêu dùng, tạo ra văn minh tiêu dùng
  7. 2.1.3. Tư duy KD • Là tư duy về KD: gắn với tư duy SX, cc SP/DV cho thị trường • Liên quan đến: – KD đơn ngành hay đa ngành; SP, DV hay cả SP và DV? – KD ở phạm vi quốc gia hay quốc tế? – Tự thực hiện/chỉ thực hiện một vài công đoạn – Trong chuỗi giá trị thì đóng vai trò QĐ hay phụ? – Chủ động ncứu rồi SX hay SX rồi tìm cách bán hàng? – Đáp ứng cầu đại trà hay riêng biệt? – Tư duy về các quan hệ trong KD?
  8. • Vai trò: ảh QĐ đến các vấn đề SX SP/DV, TC các HĐ, liên kết, • Tư duy KD tốt sẽ đóng góp vào thành công: – Có tầm nhìn tốt – Dễ dàng chấp nhận sự thay đổi để thích nghi tốt hơn – Nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những xu hướng mới trong cạnh tranh – Tận dụng các cơ hội KD, né tránh các nguy cơ – XĐ đúng vai trò của mình trong chuỗi giá trị
  9. • Biểu hiện: – Phải dựa trên một nền tảng kiến thức tốt – Thể hiện tính định hướng chiến lược và rõ ràng – Thải thể hiện tính độc lập của tư duy – Phải thể hiện tính sáng tạo – Phải thể hiện ở tính đa chiều và đa dạng – Tập hợp và phát huy được năng lực của nhân viên dưới quyền – Thể hiện khả năng tổ chức thực hiện
  10. • Phân loại theo ngành kinh tế - kỹ thuật • Phân loại theo loại hình sản xuất • Phân loại theo phương pháp tổ chức sản xuất • Phân loại theo hình thức pháp lý Phân loại • Phân loại theo tính chất sở hữu • Phân loại theo tính chất đơn hay hoạt động đa ngành • Phân loại theo tính chất kinh doanh kinh doanh trong nước hoặc quốc tế
  11. 2.2.1. Tại sao phải phân loại? 2.2. Phân loại HĐKD • HĐKD phụ thuộc vào nhiều ntố: – Ngành nghề KD – Công nghệ, thiết bị – Qui mô – Con người, • HĐQT và QL được XD trên cơ sở HĐKD Phân loại đảm bảo thực hiện QL và QTKD phù hợp tính đặc thù KD mới đảm bảo hoạt động có HqKD cao
  12. 2.2.2. Các cách phân loại hoạt động kinh doanh Phân loại theo ngành kinh tế - kỹ Phân loại thuật theo tính chất Phân loại kinh doanh theo loại hình trong nước sản xuất hoặc quốc tế Các cách Phân loại phân Phân loại theo tính chất theo phương đơn hay đa pháp tổ chức ngành loại sản xuất Phân loại Phân loại theo tính chất theo hình sở hữu thức pháp lý
  13. 2.2.2.1. Theo ngành kinh tế - kỹ thuật • Khu vực: – Sản xuất • Khu vực sản xuất sơ khai • Khu vực công nghiệp và xây dựng – Khu vực dịch vụ – Khu vực tri thức (tách từ DV) • Ngành kinh tế - kỹ thuật: – Công nghiệp – Nông nghiệp – Giao thông – Ngân hàng – tài chính
  14. 2.2.2.2. Theo loại hình SX • SX khối lượng lớn • SX hàng loạt • SX đơn chiếc 2.2.2.3.Theo phpháp TCSX • TCSX kiểu dây chuyền • TCSX theo nhóm • TCSX đơn chiếc
  15. a. Sản xuất đơn chiếc Đây là loại hình sản xuất diễn ra trong các doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩm đư ợc sản xuất ra rất nhiều nhưng sản lượng mỗi loại được sản xuất rất nhỏ. Thường mỗi loại sản phẩm người ta chỉ sản xuất một chiếc hoặc vài chiếc. Quá trình sản xuất không lặp lại, thường đ ược tiến hành một lần nên chúng có một số đặc điểm cơ bản sau: - Khâu chuẩn bị kỹ thuật sản xuất và khâu sản xuất thường không được tách rời. Khôn g có sự chế tạo, thử nghiệm sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất như ở trong các loại hìn h sản xuất cao hơn. - Quy trình công nghệ thường được lập ra một cách sơ sài, trong nhiều trường hợp chúng cần được chính xác hoá nhờ kinh nghiệm của người công nhân. - Trình độ nghề nghiệp của người công nhân cao vì họ phải làm nhiều loại công việc khác nhau. Nhưng do không được chuyên môn hoá nên năng suất lao động thường thấp. - Máy móc thiết bị của doanh nghiệp chủ yếu là các thiết bị vạn năng được sắp xếp theo từng loại máy có cùng tính năng, tác dụng phù hợp với những công việc khác nhau và t hay đổi luôn luôn. - Đầu tư ban đầu nhỏ và tính linh hoạt của hệ thống sản xuất cao. Đây là ưu điểm chủ yếu của loại hình sản xuất này.
  16. b. Sản xuất hàng khối • Đây là loại hình sản xuất đối lập với loại hình sản xuất đơn chiếc, diễn ra trong các doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra ít thường chỉ có một vài loại sản phẩm với khối lượng sản xuất hàng năm rất lớn. Quá trình sản xuất rất ổn định, ít khi có sự thay đổi về kết cấu sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật gia công sản phẩm cũng như nhu cầu sản phẩm trên thị trường. Sả n xuấtxuất này. Các doanh nghiệp có loại hình sản xuất này thường có những đặc điểm chín h sau:- Vì gia công chế biến ít loại sản phẩm với khối lượng lớn nên thiết bị máy móc thường làcác loại thiết bị chuyên dùng hoặc các thiết bị tự động, được sắp xếp thành các dây chuyền khé pkín cho từng loại sản phẩm.- Khâu chuẩn bị kỹ thuật sản xuất như thiết kế sản phẩm, chế tạo các mẫu thử sản phẩm và quy trình công nghệ gia công sản phẩm được chuẩn bị rất chu đáo trước khi đưa vào sản xu ẩtđồng loại. Như vậy khâu chuẩn bị kỹ thuật sản xuất và khâu sản xuất là hai giai đoạn tách rời.- Do tổ chức sản xuất theo kiểu dây chuyền nên trình độ chuyên môn hoá người lao độngcao, mỗi người công nhân thường chỉ thực hiện một nguyên công sản xuất ổn định trong khoản gthời gian tương đối dài nên trình độ nghề nghiệp của người lao động không cao nhưng nă ng suấtlao động thì rất cao.- Chất lượng sản phẩm ổn định, giá thành hạ. Đây là những ưu điểm lớn nhất của loại hìnhs ản xuất này.- Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu vào các thiết bị chuyên dùng rất lớn. Đây là nhược điểm lớnnh ất của loại hình sản xuất này, khi nhu cầu thị trường thay đổi, doanh nghiệp rất khó khăn tr ongviệc chuyển đổi sản phẩm. Do vậy, chúng thường chỉ được áp dụng đối với các sản phẩ m thôngdụng có nhu cầu lớn và ổn định.
  17. c. Sản xuất hàng loạt (Sản xuất loại nh ỏ và loại trung bình) - Batch Sản xuất hàng loạt là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng khối, thường áp dụng đối với các doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra tươ ng đối nhiều nhưng khối lượng sản xuất hàng năm mỗi loại sản phẩm chưa đủ lớn để mỗi loại sản phẩm có thể được hình thành một dây chuyền sản xuất độc lập. Mỗi bộ phận sản xuất phải gia công chế biến nhiều loại sản phẩm được lặp đi lặp lại theo chu kỳ. Với mỗi loại sản phẩm người ta thường đưa vào sản xuất theo từng "loạt" nên chúng mang tên "sản xuất hàng loạt". Loại hình sả n xuất này rất phổ biến trong ngành công nghiệp cơ khí dụng cụ, máy công cụ, dệt may, điện dân dụng, đồ gỗ nội thất với những đặc trưng chủ yếu sau: - Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng được sắp xếp bố trí thành những phân xưởng chuyên môn hoá công nghệ. Mỗi phân xưởng đảm nhận một giai đoạn công nghệ nhất định của quá trình sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện một phương pháp công nghệ nhất định. - Chuyên môn hoá sản xuất không cao nhưng quá trình sản xuất lặp đi lặp lại một cách tương đối ổn định nên năng suất lao động tương đối cao. - Vì mỗi bộ phận sản xuất gia công nhiều loại sản phẩm khác nhau về yêu cầu kỹ thuật và quy trình công nghệ nên tổ chức sản xuất thường rất phức tạp. Thời gian gián đoạn trong sản xu ất lớn, chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm tồn kho trong nội bộ quá trình sản xuất lớn Đó là những vấn đề lớn nhất trong quản lý sản xuất loại hình này. - Đồng bộ hoá sản xuất giữa các bộ phận sản xuất là một thách thức lớn khi xây dựng một phương án sản xuất cho loại hình sản xuất này.
  18. 2.2.2.4. Theo hình thức pháp lý Hợp tác xã Kinh Doanh doanh nghiệp tư theo NĐ nhân 66/HĐBT DN có vốn đầu tư Doanh Công ty nước hợp danh ngoài nghiệp DN nhà Công ty nước TNHH Công ty cổ phần
  19. KD theo NĐ 66/HĐBT • Kinh doanh nhưng có vốn pháp định chưa đủ điều kiện là DN tư nhân • Đặc điểm – Với đủ tên gọi – Thích hợp với khởi sự ban đầu
  20. Hợp tác xã • Là TC kt tự chủ do  người lđ có ncầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo qđ của PL để phát huy sức mạnh của t2 và của từng XV nhằm giúp nhau t.hiện có Hq hơn các HĐ SX, KDDV và cải thiện đời sống, góp phần  kt - XH của đất nước [1] • Đặc điểm – Không qui định mức vốn góp – Không dùng vốn để qui định quyền và trách nhiệm – Hoạt động theo luật HTX [1] Lệnh của Chủ tịch nước số 47-L/CTN (03.04.1996), chương 1, điều 1
  21. DN tư nhân • Là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trnhiệm bằng toàn bộ TS của mình về mọi HĐ của DN[1] • Chủ DN – Có toàn quyền QĐ về mọi HĐKD của DN – Là đại diện theo PL của DN – Có thể tự t.hiện công việc QT hoặc thuê người khác làm thay mình [1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 6, điều 99
  22. Công ty hợp danh • Là CT trong đó có ít nhất 2 TV hợp danh và có thể có TV góp vốn, không được quyền phát hành chứng khoán. TV hợp danh phải chịu trnhiệm bằng toàn bộ TS của mình và TV góp vốn chỉ chịu trnhiệm bằng số vốn đóng góp về các khoản nợ của CT[1] • Đặc điểm – Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau – Các thành viên hợp danh có toàn quyền và phải chịu trách nhiệm – toàn bộ tài sản của họ [1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 5, điều 95
  23. Công ty trách nhiệm hữu hạn • CTTNHH 1 TV – Là CT có nhiều nhất là 50 TV góp vốn tlập, không được quyền phát hành CP’, có tư cách PN. Các TV chỉ chịu trnhiệm về các khoản nợ và ngvụ TS khác của CT trong phạm vi số vốn mà họ đã cam kết đóng góp [1] – Đ2 • Nhiều chủ SH, khó thay đổi chủ sở hữu • Chủ SH chỉ chịu tr.nhiệm cao nhất = vốn cam kết đóng góp • Hoạt động theo Luật DN [1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 3, điều 26
  24. Việc phát hành trái phiếu được thực hiện theo 5 nguyên tắc sau: • 1- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc tự vay, tự trả và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn; • 2- Các hoạt động phát hành trái phiếu phải đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; • 3- Việc phát hành trái phiếu để cơ cấu lại nợ phải đảm bảo nguyên tắc không phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế để cơ cấu lại nợ bằng đồng Việt Nam; • 4- Đối với phát hành trái phiếu để đầu tư cho các chương trình, dự án, doanh nghiệp phát hành phải đảm bảo duy trì tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu là 20% trong tổng mức đầu tư của chương trình, dự án; • 5- Đối với trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế, ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này còn phải tuân thủ quy định của pháp luật về vay và trả nợ nước ngoài Có 2 loại hình trái phiếu doanh nghiệp là trái phiếu chuyển đổi (do công ty cổ phần và công ty TNHH phát hành) và trái phiếu không chuyển đổi (do công ty cổ phần phát hành).
  25. • CTTNHH 1 TV – Là CT do 1 TC làm chủ SH, không được quyền phát hành CP’, có tư cách PN. Chủ SH chịu trnhiệm về các khoản nợ và TS khác của CT trong phạm vi số vốn ĐL của CT [1] – Đ2 • Chủ SH có các quyền QĐ đvới CT • Có thể tăng, giảm hoặc điều chỉnh vốn của chủ SH • Hoạt động theo Luật DN [1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 3, điều 46
  26. Công ty cổ phần • Là CT trong đó vốn ĐL được chia thành nhiều CP do min 3 cổ đông SH, được phép phát hành chứng khoán và có tư cách PN. Các cổ đông chỉ chịu trnhiệm về các khoản nợ và các ngvụ TS của CT trong phạm vi số vốn mà họ đã đóng góp [1] • Đ2 – Nhiều chủ SH, có thể tđổi chủ SH – Chủ SH chịu tr.nhiệm cao nhất = vốn CP – Quyền SH và quyền QTKD tách rời nhau – TC giám sát txuyên và có Hq [1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 4, điều 51
  27. DNNN • Là tổ chức kinh tế do N2 sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức CTNN, CTCP, CTTNHH[1] • Đặc điểm: – Nhà nước sở hữu trên 50% vốn – Hoạt động theo Luật Doanh nghiệp [1] Điều 1, Luật DNNN ban hành theo Luật số 14/2003/QH11, Chủ tịch nước kí theo lệnh số 24/2003-L/CTNngày 10.12.2003
  28. Nhóm công ty • Khái niệm – Là tập hợp các công ty; – Các công ty trong nhóm là những pháp nhân độc lập; – Một công ty trong đó gọi là công ty mẹ và các công ty con còn lại. • Tiêu chí xác định công ty mẹ – Sở hữu > 50% vốn điều lệ hoặc cổ phần phổ thông của công ty khác. – Bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ công ty khác – Quyết định việc sửa đổi, bổ sung ĐL công ty khác
  29. 2.2.2.5. Theo tính chất sở hữu • Tính chất một hay nhiều cùng sở hữu – Chủ sở hữu là cá nhân: • DN tư nhân • KD cá thể theo Nghị định 66/HĐBT – Chủ sở hữu là tổ chức: CTTNHH một thành viên – Chủ sở hữu là các cá nhân: • HTX • CTTNHH có trên một thành viên • CT cổ phần • CT hợp danh • Nhiều người cùng kinh doanh theo Nghị định 66/HĐBT. – Chủ sở hữu là các tổ chức: CTTNHH có trên một thành viên mà các TC cùng nhau thành lập
  30. • Theo tính chất thuộc về ai? – SH nhà nước – SH dân doanh 2.2.2.6. Theo qui mô – SH nước ngoài • Qui mô lớn • Qui mô vừa • Qui mô nhỏ 2.2.2.7. Theo trình độ KT • Thủ công • Cơ khí hóa • Tự động hóa
  31. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mô nghiệp siêu nhỏ Số lao động Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động Khu vực vốn vốn I. Nông, lâm nghiệp và 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 thủy sản xuống trở xuống người đến đồng đến 100 người đến 300 200 người tỷ đồng người II. Công nghiệp và xây 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 dựng xuống trở xuống người đến đồng đến 100 người đến 300 200 người tỷ đồng người III. Thương mại và dịch 10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 vụ xuống trở xuống người đến 50 đồng đến 50 tỷ người đến 100 người đồng người Trích khoản 1 điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
  32. 2.2.2.8. Theo đặc điểm vị trí • DN đặt gần nguồn cung ứng nguyên liệu • DN đặt gần nguồn cung ứng nhiên liệu • DN đặt gần nguồn nhân lực • DN đặt gần nguồn nơi bán hàng 2.2.2.9. Vai trò của các nguồn lực • Chi phí lao động chiếm tỉ trọng chủ yếu • Chi phí thiết bị chiếm tỉ trọng chủ yếu • Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng chủ yếu
  33. 2.2.2.10. Theo tính chất đơn hay đa ngành • KD đơn ngành – Chỉ SX 1 loại SP hay 1 loại DV – Đơn ngành và đơn chiếc = đơn SX • KD đa ngành Kinh doanh – SX nhều loại SP hoặc tạo ra nhiều loại DV – Là xu hướng phát triển Đơn ngành – Cần có điều kiện Đa ngành
  34. 2.2.2.11. Theo tính chất thị trường • Tính chất rộng hẹp – KD trong nước – KD quốc tế – KD vừa trong nước, vừa quốc tế • Tính chất đáp ứng cầu – KD đáp ứng cầu chung – KD đáp ứng cầu riêng
  35. •Chu kỳ kinh tế Chu kỳ kinh •Chu kỳ kinh doanh doanh
  36. 2.3. Chu kỳ kinh doanh 2.3.1. Chu kỳ kinh tế • Là phạm trù phản ánh tính dao động của các hoạt động kinh tế ở cấp độ vĩ mô • Chu kỳ kinh tế gồm 3 giai đoạn – Giai đoạn mở rộng – Giai đoạn suy thoái – Giai đoạn phục hồi
  37. 2.3.2. Chu kỳ kinh doanh • Chu kỳ kinh doanh sản phẩm – Gắn với chu kỳ sống của SP – Các gđoạn: thâm nhập, phát triển, chín muồi, suy tàn • Chu kỳ KD gắn với qt vận động của đồng tiền: – Là khoảng thời gian tính từ khi bỏ tiền ra đến lúc thu tiền về – Bao gồm: xuất tiền mua nguồn lực – thu tiền về
  38. • Chu kỳ KD của DN – Giai đoạn hình thành – Giai đoạn bắt đầu phát triển – Giai đoạn phát triển nhanh – Giai đoạn trưởng thành – Giai đoạn suy thoái • QT sự thay đổi có thể làm thay đổi tính qui luật trên
  39. Chu kì kinh doanh của DN Lợi nhuận Thu hái kết quả Cấp quyền kinh doanh Quyền thành lập công ty con Cải tiến hoàn toàn Thay đổi quản trị Lãnh đạo Quản trị Thông tin và vai trò thông tin Thay đổi quản trị Phong cách uỷ quyền Lãnh đạo Phong cánh: cùng tham gia ĐỔi MỚi TRƯỞNG THÀNH Lãnh đạo Thương lượng Tiếp thị SUY THOÁI Chiến lược TĂNG TRƯỞNG Cơ cấu Lập kế hoạch tiếp theo Vai trò quyết định Lãnh đạo Cố vấn giàu kinh nghiệm Hoà hợp, lắng nghe, Phong cách: cùng tham gia, giải quyết mâu thuẫn Trao quyền cho người khác Quản trị KHỞi ĐỘNG Doanh nghiệp Lãnh đạo, lập kế hoạch Óc sáng tạo, đánh giá cơ hội Cạnh tranh Thâm nhập thị trường Phong cách: độc đoán, có cố vấn Thời gian
  40. •Khái niệm mô hình kinh doanh Mô hình •Các yếu tố cầu kinh thành mô hình doanh kinh doanh
  41. 2.4. Mô hình kinh doanh 2.4.1. Khái niệm • Một mô hình kinh doanh thường đóng vai trò trung gian, kết nối hai lĩnh vực - “đầu vào kỹ thuật” (technical inputs), liên quan đến yếu tố công nghệ cùng các yếu tố cải tiến khác và “đầu ra kinh tế” (economic outputs), liên quan đến kết quả, hệ quả của việc kinh doanh. • Là mô hình kết nối giữa hai lĩnh vực đầu vào KT và đầu ra kt của DN • 3 loại nghiên cứu về mô hình KD: – Mô hình KD trực tuyến với ứdụng cnghệ ttin – Mô hình KD gắn với CLKD – Mô hình KD gắn với đổi mới công nghệ
  42. • Mô hinh kinh doanh mô tả những nhân tố cơ bản thể hiện: - Tổ chức được khởi tạo như thế nào, - Các giao dịch và các giá trị đạt được (kinh tế, xã hội, văn hóa và những hình thức giá trị khác). Xây dựng Mô hình quá trình kinh doanh là một phần của chiến lươc kinh doanh
  43. 2. Các yếu tố cấu thành • HĐ đổi mới SP (giá trị đề nghị, phân đoạn khách hàng mục tiêu, năng lực) • QT cơ sở hạ tầng (mô hình HĐ, mạng lưới đối tác, nguồn lực và tài sản) • Qhệ khách hàng (CL thông tin, cảm xúc và dịch vụ, niềm tin và lòng trung thành) • HĐ tài chính (mô hình thu nhập, cấu trúc chi phí và mô hình lợi nhuận)
  44. 9 thành tố của mô hình kinh doanh • * Khu vực “cơ sở hạ tầng” (infrastructure), bao gồm ba thành tố: - Năng lực lõi (core capabilities hay core competencies): là những khả năng hay năng lực cốt lõi, là những điều mà doanh nghiệp có thể làm tốt nhất, giỏi nhất. Những năng lực này góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. - Mạng lưới đối tác (partner network): bao gồm những đơn vị có quan hệ hợp tác với doanh nghiệp. - Cấu hình giá trị (value configuration): cơ cấu của những giá trị mà doanh nghiệp đem lại cho khách hàng (từ sản phẩm, dịch vụ).
  45. • * Khu vực “chào bán” (offer), bao gồm một thành tố: - Lời tuyên ngôn hay tuyên bố về giá trị (value proposition): là lời khẳng định giá trị/lợi ích của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiêp đem lại cho khách hàng. • * Khu vực khách hàng (customer), bao gồm ba thành tố: - Khách hàng mục tiêu (target customer): là đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp hướng đến. - Kênh phân phối (distribution channel): là các kênh mà doanh nghiệp thông qua đó để bán sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. - Quan hệ khách hàng (customer relationship): là hình thức kết nối, tương tác, là sợi dây tình cảm giữa doanh nghiệp với khách hàng.
  46. • * Khu vực tài chính (finance), bao gồm hai thành tố: - Cấu trúc chi phí (cost structure): những thành phần tạo nên chi phí của mô hình kinh doanh. - Dòng doanh thu (revenue streams): các luồng tiền vào của doanh nghiệp.
  47. • Định hướng khách hàng? • Sản phẩm? • Mạng? • Tính chất cố định/ lưu động
  48. Mô hình kinh doanh Nguồn: Supporting Business Model Modelling: A Compromise between Creativity and Constraints, 2010 KHU VỰC KHU VỰC KHU VỰC Hoạt động Quan hệ KH HOẠT ĐỘNG chính SẢN KHÁCH HÀNG PHẨM/DỊCH VỤ Mạng lưới Giá trị Phân đoạn đối tác KH Nguồn lực Kênh phân chính phối KHU VỰC TÀI CHÍNH Cấu trúc chi Doanh thu phí
  49. • Trong lý thuyết thực hành, khái niệm mô hình kinh doanh thường thể hiện phạm vi rộng của những hình ảnh chính thức hoặc không chính thức tượng trưng cho diện mạo cốt lõi của kinh doanh, bao gồm: - Các mục đích, - Khách hàng mục tiêu, - Chiến lược, - Cơ sở hạ tầng, - Cấu trúc tổ chức, - Hoạt động thương mại, - Và các chính sách, quá trình vận hành. Các tài liệu đã cung cấp những định nghĩa và giải thích rất khác nhau về mô hình kinh doanh, Một hệ thống những phân tích và nghiên cứu về quan điểm của giám đốc đối với nghiên cứu các định nghĩa về mô hình kinh doanh như là bản thiết kế cấu trúc tổ chức để chớp lấy các cơ hội kinh doanh. Bản thiết kế này nhấn mạnh các mối liên kết, quan hệ trong mô hình kinh doanh được mô tả như là cơ chế hoạt động với việc những người khởi sự tạo dựng các doanh nghiệp thành công một cách phi thường
  50. •Kinh doanh trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa Xu hướng phát triển kinh •Một số xu hướng doanh trong phát triển kinh ươ môi trường doanh trong t ng toàn cầu lai
  51. 2.5. Xu hướng phát triển KD 2.5.1. KD trong bối cảnh toàn cầu hóa • Cơ hội: – Thị trường mở rộng – Có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn lực từ nước ngoài – Môi trường kinh doanh được cải thiện – Áp lực hội nhập – Giải quyết tranh chấp công bằng
  52. • Đối mặt – Yêu cầu thị trường khắt khe hơn – Cạnh tranh khốc liệt hơn – Sự dịch chuyển lao động cấp cao – Dỡ bỏ các chính sách ưu đãi – Sự hiểu biết về thị trường và luật chơi còn hạn chế
  53. 2.5.2. Một số xu hướng • Nhượng quyền TM • SD công nghệ điện tử – DN – DN (Business-To-Business hay B2B) – DN - Người TD (Business-To-Customer hay B2C) – DN – NV (Business-To-Employee hay B2E) – DN - CP (Business-To-Government hay B2G) • KD theo mạng