Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 5: Khái lược về quản trị kinh doanh - Vũ Trọng Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 5: Khái lược về quản trị kinh doanh - Vũ Trọng Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_kinh_doanh_chuong_5_khai_luoc_ve_quan_tri.pdf
Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 5: Khái lược về quản trị kinh doanh - Vũ Trọng Nghĩa
- QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. Vũ Trọng Nghĩa Bộ môn Quản trị kinh doanh tổng hợp Khoa Quản trị kinh doanh Đại học Kinh tế quốc dân
- Chương 5 KHÁI LƯỢC VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
- KẾT CẤU CHƯƠNG 5.1. Khái lược về quản trị kinh doanh (QTKD) 5.2. Xu hướng phát triển mô hình QTKD 5.3. Các nguyên tắc cơ bản trong QTKD 5.4. Các phương pháp quản trị 5.5. Các trường phái lý thuyết quản trị chủ yếu
- 5.1. Khái lược KHÁI NIỆM QTKD Là QT các HĐKD nhằm duy trì, phát triển một/các cviệc KD của một DN nào đó Là tổng hợp các HĐKHH, TC, kiểm tra sự kết hợp các yếu tố SX một cách Hq nhất Các quan niệm về nhằm XĐ và thực hiện mục tiêu cụ thể QTKD trong qt phát triển của DN Là tổng hợp các HĐXĐ mtiêu và thông qua những người khác để thực hiện các mục tiêu của DN trong MTKD thường xuyên biến động
- Thực chất: QT các HĐ của con người → HĐQT khác Mtiêu: đưa DN ptriển vững chắc, có Hq nhất trong ĐK MTKD thường xuyên biến động
- 5.2. Xu hướng phát triển mô hình QTKD TRÊN CƠ SỞ TUYỆT ĐỐI HÓA ƯU ĐIỂM CỦA CHUYÊN MÔN HÓA (XU HƯỚNG TRUYỀN THỐNG) Cơ sở TCQT – Tuyệt đối hóa ưu điểm CMH Vì CMH → đơn giản → dễ đào tạo → dễ thuần thục → dễ SD thiết bị chuyên dùng → NS cao Phạm vi CMH CMH HĐKD CMH HĐQTKD
- QTKD TRÊN CƠ SỞ ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH Các yêu cầu CÁC HOẠT ĐỘNG Đầu vào Đầu ra Các nguồn lực
- Cơ sở: tính thống nhất của quá trình Nội dung: . Hình thành các quá trình KD . Quản trị theo quá trình Đặc điểm Giảm CMH → giảm năng suất lao động cá nhân Giảm số đầu mối QT → giảm KL cviệc QT → Tăng năng suất lao động tập thể
- Hai mô hình QT Lvực QT truyền thống QT theo quá trình 1 Định hướng Định hướng mtiêu Định hướng các qt tchính XD qui trình, sơ đồ&hdẫn Phân bổ ctiêu tài chính cviệc đến các cấp 2 Tổ Trực tuyến-chức năng Chéo-cnăng, ngang chức Qđ cnăng, n/v cho các HĐ nhóm bộ phận (cá nhân) XD các công cụ, KT QT 3 Lãnh Ra mệnh lệnh, giám sát Ủy quyền đạo Thưởng phạt Hướng dẫn, đào tạo Thúc đẩy, tạo ĐK 4 Kiểm Ktra CLg SP Ksoát qt bằng thống kê tra Phòng thí nghiệm Tự đgiá trong qt Đgiá QMS
- 5.3. Các nguyên tắc Là các ràng buộc theo các tchuẩn, chuẩn mực nđịnh buộc mọi người có lquan phải tuân thủ Là ĐK đảm bảo HĐQT thống nhất và có Hq Có 2 loại ntắc đều do các NQT thiết lập Ntắc HĐ Ntắc QT
- Cơ sở XD hệ thống ntắc Hệ thống mục tiêu của DN Các QL kinh tế khách quan Các qđ LP và CSQL vĩ mô Các ĐK cụ thể của MTKD
- Các yêu cầu cơ bản Hệ thống ntắc phải là một thể thống nhất Phải với tư cách hệ thống mang t/c bắt buộc, tự HĐ ngoài ý muốn chủ quan Phải tạo cho người t.hiện tính chủ động cao Phải nhằm t.hiện các mtiêu với KQ và Hq cao Phải luôn thích ứng với những tđổi của MTKD
- CÁC NGUYÊN TẮC CHỦ YẾU CỦA QTKD Nguyên tắc tuân thủ pháp luật và các thông lệ kinh doanh Nguyên tắc định hướng khách hàng Nguyên tắc định hướng mục tiêu Nguyên tắc ngoại lệ Nguyên tắc chuyên môn hóa Nguyên tắc hiệu quả Nguyên tắc dung hòa lợi ích
- Ntắc tuân thủ pháp luật và các thông lệ KD . Mang lại nhiều lợi ích cho DN: . Tránh bị khiển trách, xử phạt, kiện . Ghi điểm đối với NV, khách hàng và cộng đồng, . Cần: . Luôn cập nhật thông tin về các văn bản pháp luật và thông lệ KD . Tuân thủ pháp luật và các thông lệ KD . Ủng hộ việc tuân thủ pháp luật . XD nền văn hóa tuân thủ pháp luật
- Nguyên tắc định hướng khách hàng . KH đảm bảo sự ϶ và ↑ của DN . Cần XĐ đúng KH với: . Tiêu chí phân loại đúng . Đúng cầu của KH . XD tốt mối quan hệ với KH . XD VH hướng vào giá trị tôn trọng KH . Quan tâm đến cộng đồng
- Nguyên tắc QT định hướng mục tiêu . Là ĐK để thống nhất, ↑ đúng đích, bền vững . Ntắc: hệ thống mục tiêu phải được t.hiện . Cần: . Cấp trên và dưới cùng . XD hệ thống mục tiêu phù hợp . XĐ giới hạn cần thực hiện . Quá trình thực hiện: . Cấp dưới chủ động điều hành theo mục tiêu đã XĐ . Cấp trên chỉ can thiệp nếu n/v vượt quá giới hạn cho phép
- Nguyên tắc ngoại lệ . Cấp dưới có quyền chủ động ra QĐ thông thường, cấp trên ra QĐ với các trường hợp ngoại lệ . ĐK: . XĐ đúng HĐ thường xuyên và ngoại lệ . Cấp dưới chủ động, cấp trên chỉ can thiệp nếu ngoại lệ và kiểm soát . Hạn chế: dễ dẫn đến thông tin phản hồi thiếu chính xác
- Nguyên tắc chuyên môn hóa (CMH) . Đảm bảo t/c cùng loại của cviệc: t/c cùng loại càng cao → CMH cao . Ưu, nhược: . Nâng cao nsuất lđ cá nhân . Chia cắt quá trình → lđQT phối hợp . Cần XĐ chính xác: . CMH đến đâu để có Hq . Đảm bảo tính thống nhất của các quá trình
- Nguyên tắc hiệu quả . Ntắc cao nhất đảm bảo HĐKD có Hq . Đòi hỏi: t.hiện mtiêu với CPKD thấp nhất . Cần: . Hiểu đúng HqKD, Hq đầu tư . Ra mọi QĐ trên cơ sở định lượng . Đảm bảo nguồn lực theo mục tiêu . Trao quyền chủ động cho cấp dưới . Ksoát và đchỉnh đúng lúc, đúng chỗ
- Nguyên tắc dung hòa lợi ích . Vì lợi ích hoặc tạo động lực hoặc kìm hãm . Lợi ích các bên đều phải được đảm bảo . Cần . Ra QĐ trên cơ sở “cùng có lợi” . Xử lý thỏa đáng lợi ích của tất cả các bên liên quan . Bên trong và bên ngoài . Các đối tượng bên trong
- 5.4. Các phương pháp Là cách thức tđộng của chủ thể đến khách thể QT nhằm đạt được mtiêu đã XĐ Có thể có nhiều phương pháp Đòi hỏi: Biết lựa chọn phương pháp phù hợp Đối tượng ĐK môi trường Biết phối hợp SD các phương pháp Ưu tiên các phương pháp “mềm” Giảm thiểu các phương pháp “cứng”
- Kiểm tra (20 phút) Câu 1. Có những nguyên tắc QTKD nào? Trong cuộc sống, em đã áp dụng nguyên tắc nào? Câu 2. Có những phong cách quản trị nào? Phân tích một phong cách QT mà em tâm đắc nhất? (15h20 – 15h40)
- Các ph2 phổ biến Ph2 hành chính Là ph2 QT dựa trên cơ sở các mối qhệ về TC và KL Hthức: ĐL, nội qui, qui chế, mệnh lệnh QT Đtrưng Mọi đối tượng phải t.hiện không ĐK Mọi sự vi phạm phải được xử lý kịp thời, thích đáng Vai trò rất qtrọng, không thể thiếu vì nó xác lập trật tự, kỷ cương đối với mọi HĐ
- Ph2 kinh tế Là ph2 chủ thể tác động vào đtượng QT thông qua các biện pháp kt Bhiện: TL; thưởng, phạt ĐK Giải quyết thoả đáng mối qhệ về lợi ích Vận dụng đúng đắn các phạm trù, đòn bẩy kt, tính tới giới hạn của từng ccụ, đòn bẩy kt Ưu tiên SD ccụ mang tính ổn định, đbảo các ràng buộc của từng ccụ với mtiêu Thật nghiêm minh trong thưởng, phạt
- Vai trò: do lợi ích là động lực thúc đẩy hoặc kìm hãm năng lực làm việc sáng tạo của người lao động nên ph2 kt luôn đóng vtrò đặc biệt qtrọng
- Ph2 giáo dục thuyết phục Là ph2 chủ thể tđộng vào đtượng QT bằng các bpháp TLXH và gdục thuyết phục Đtrưng Uyển chuyển, linh hoạt, không có khuôn mẫu chung Lquan chặt chẽ đến tác phong và nghệ thuật Vtrò qtrọng trong động viên tinh thần quyết tâm, sáng tạo, say sưa với cviệc của mọi người lđ; làm cho người lđ nhận rõ cái thiện, cái ác, cái xấu, cái đẹp và trnhiệm của họ trước cviệc và tập thể
- 5.4. Các trường phái lý thuyết QT chủ yếu Trường phái lý thuyết QT khoa học cổ điển Trường phái lý thuyết QT hành chính Trường phái hành vi Trường phái quản trị khoa học Trường phái tiếp cận hệ thống Trường phái lý luận tình huống Một số quan điểm QT phương đông Trường phái quản trị định lượng Một số hướng quản trị hiện đại
- 5.4.1. ý nghĩa của việc nghiên cứu 5.4.1.1. Học thuyết QTKD Là những khái quát lý luận về QT các HĐKD trên cơ sở các ncứu và khảo nghiệm thực tế Lý thuyết là một hệ thống các kn và các ntắc phụ thuộc lẫn nhau hoặc ràng buộc lẫn nhau tạo nên bộ khung của một mảng lớn kiến thức
- 5.4.1.2. ý nghĩa của việc ngcứu Hiểu được cơ sở lý thuyết của các KL khoa học Phạm vi, nội dung, ph2, KL, Các mối quan hệ tất yếu giữa các sự vật, hiện tượng Trên cơ sở lý luận mà hình thành các kỹ năng, các yếu tố khoa học trong QT Vận dụng có Hq vào QTKD thực tiễn
- 5.4.2. Các học thuyết về QTKD 5.4.2.1. Tiếp cận theo đặc trưng lý thuyết Tiếp cận kinh nghiệm Lý thuyết được XD bằng ph2 qsát, tổng kết kinh nghiệm Tt thành lý luận => từ lâu, được áp dụng rộng rãi Hạn chế: kinh nghiệm là chưa đủ cho một lĩnh vực rộng lớn như QTKD Đôi khi chứa đựng nhân tố lạc hậu Thường chỉ phù hợp với tính ổn định
- Tiếp cận theo hành vi quan hệ cá nhân Mọi HĐQT được thực hiện thông qua con người => tập trung ncứu các qhệ Dựa trên cơ sở của môn TLH cá nhân Nhấn mạnh qhệ người - người như là một nghệ thuật Hạn chế: ít khi bao gồm tất cả mọi cái cần có cho QT
- Tiếp cận hành vi theo nhóm QT có liên quan đến hành vi của nhóm Đặt vai trò qtrọng của nhóm Tập trung giải quyết các qhệ nhóm: XDVH nhóm Cơ sở Môn TLXH và XHH Các KT và lý thuyết cơ sở về QT => từ hành vi nhóm nhỏ đến nhóm lớn (hành vi theo TC)
- Tiếp cận theo hệ thống hợp tác XH Là KQ của qđ' hệ thống, mong muốn hoàn thiện hành vi nhóm bằng chú trọng qhệ htác Coi các hệ thống XH như là sự hợp tác của các ý tưởng, sức lực, mong muốn và tư tưởng của ≥ 2 người Hạn chế: Vừa rộng hơn Vừa bỏ qua nhiều kn, ntắc và KT lquan đến KHQT
- Tiếp cận theo hệ thống KT-XH Các hệ thống XH và KT cần phải được làm cho hài hoà Thường tập trung vào HĐSX Hạn chế: nhiều kiến thức QT cần thiết không được quan tâm
- Tiếp cận theo lý thuyết ra QĐ SP của HĐQT là QĐ =>> tập trung ncứu lý thuyết ra QĐ Có xu hướng và qđ' rộng rãi hơn: Trung tâm điểm: ra QĐ Giải quyết các vđề lquan Hạn chế: ngoài QĐ còn rất nhiều HĐ mà lý thuyết này không chú ý
- Tiếp cận hệ thống Nhấn mạnh tính hệ thống trong ncứu và ptích Xem xét các hoạt động QT một cách đầy đủ, toàn diện Buộc phải xem xét một cách sâu sắc hơn các ytố tương tác lẫn nhau Tiếp cận toán học Chú trọng XD các mô hình toán học Các KL thường mang tính chính xác cao Không đáp ứng tính muôn vẻ của HĐQT
- Tiếp cận vai trò Từ quan sát Tt => KL vai trò của QT Mintzberg đã XĐ mỗi NQT t.hiện một loạt 10 vai trò cá nhân Hạn chế: chỉ đề cập vai trò như Minzberg sẽ bỏ sót các HĐQT
- Tiếp cận tác nghiệp Nthức QT là 1 n/v kh2, đòi hỏi hiểu biết nhiều loại kiến thức Cố gắng ghép các qniệm, ntắc và KT lại với nhau Thừa nhận có hạt nhân trung tâm của kthức QT, xung quanh là kthức khác Là cách tiếp cận hữu ích và dễ hiểu cho các nhà thực hành
- 5.4.2.2. Cách tiếp cận theo sự ptriển tgian Lý thuyết quản trị khoa học cổ điển Friderich W.Taylor, Henry L.Gantt và Frank và Lillian Gilbreth F.W.Taylor (1856-1915) Tách lđ QT ra khỏi lđ SX CMH cn, TClđ K.H và trả lương theo KQlđ=>các ntắc: Phân chia cviệc thành các thao tác đơn giản T.hiện các thao tác một cách hợp lý nhất Lựa chọn và TC đào tạo cn theo hướng CMH Trả lương cho từng cn theo mức độ t.hiện định mức XD hệ thống giám sát theo cnăng, thiết kế tám đốc công cnăng ở cấp PX
- Taylor không hiểu tường tận rằng muốn tăng nsuất đòi hỏi phải học tập không ngừng; qđ chi tiết việc làm, rồi huấn luyện và bắt cn làm theo tuy có KQ nhưng hoàn toàn chưa đủ (nhất là khi tình huống thay đổi) – Peter F.Drucker
- Herny L.Gantt (1861-1919) Cộng sự, có nhiều đóng góp ptriển lý thuyết Taylor Đóng góp nổi bật Hoàn thiện KT ksoát SX XD biểu đồ SX (sơ đồ Gantt) Nhấn mạnh ntố con người và tập trung vào mr hệ thống kh2 lợi ích v/c
- Frank (1868-1924) và Lillian Gilbreth (1878-1972) Ptriển lý thuyết Taylor theo hướng ngcứu chi tiết qt t.hiện các thao tác, động tác và cử động của cn một cách hợp lý nhất Ông Frank Gilbreth Đơn giản hoá nhờ phân chia cviệc của cn thành 17 loại thao tác bằng tay Cống hiến ý tưởng về việc tìm ra một ph2 tốt nhất để t.hiện cviệc
- Bà Lillian Gilbreth tiếp tục công việc của chồng Tư tưởng tập trung nhiều vào khía cạnh con người Đưa ra ý tưởng về ĐK lđ an toàn Nghỉ giải lao trong tgian lđ Số ngày lviệc của người lđ
- Trường phái quản trị hành chính Đại diện: Henry Fayol, Max Weber Henry Fayol (1841-1925) Ph2 QT là chìa khoá cho sự thành công Nhấn mạnh cơ cấu TC, XD 14 ntắc QT Phân công lđ trong qt làm việc một Tập trung hoá một cách hợp lý cách chặt chẽ Phân quyền và định rõ cơ cấu QT XD một hệ thống qlực trong QT, điều hành TC qui trình HĐ chặt chẽ cả về tgian XD và áp dụng chế độ KL nghiêm và cviệc ngặt trong qt làm việc Tạo qhệ bình đẳng trong cviệc Thống nhất các mệnh lệnh điều khiển, chỉ huy ổn định đội ngũ lđ trong qt làm việc Thống nhất lãnh đạo Kh2 sự sáng tạo trong qt làm việc Lợi ích cá nhân phải phụ thuộc vào lợi ích của TC Kh2 ptriển các gt chung trong qt XD chế độ trả công một cách xứng làm việc của một TC đáng theo KQ lđ
- Max Weber (1864-1920) XD lý thuyết hành chính quan liêu XD qui trình điều hành một TC Bảy vấn đề điều hành TC Hệ thống các ntắc chính thức Đảm bảo tính khách quan Phân công lao động Cơ cấu hệ thống cấp bậc của TC Cơ cấu quyền lực trong TC Sự cam kết làm việc lâu dài và Tính hợp lý
- Lợi ích cơ bản của TC Hiệu quả và Ổn định Hạn chế Cứng nhắc và quan liêu Tìm cách bảo vệ và mở rộng quyền lực Tốc độ ra QĐ chậm Không tương hợp với các gt nghề nghiệp
- Trường phái hành vi trong QTKD Thời gian: thập niên 20 và 30 của thế kỷ XX cuộc CMCN lần thứ hai => Lý thuyết cổ điển không còn thích hợp Đại diện: Mary Parker Follett, Elton Mayo, Douglas Mc Gregor, Bà Mary Parker Follet (1868-1933) Giữa người lđ có các qhệ với nhau theo một thể chế TC nđịnh → nhấn mạnh Phải qtâm đến mọi người lđ trong qt giải quyết vấn đề Các NQT phải năng động
- Sự phối hợp giữ vtrò QĐ đvới các HĐQT =>4 ntắc: Người ra QĐ phải tiếp xúc trực tiếp Phối hợp ngay ở gđoạn HĐ và duy trì trong suốt qt Phối hợp đồng bộ, ở mọi ytố, trong mọi tình huống Phối hợp liên tục Chỉ ra NQT cơ sở có vtrò thích hợp nhất trong TC phối hợp => NQT đều phải: Thiết lập mối quan hệ tốt với cấp dưới và tiếp xúc trực tiếp với cn Tìm cách giải quyết mọi phát sinh trong nội bộ TC Tạo ra sự hiểu biết lẫn nhau giữa tất cả mọi người
- Elton Mayo (1880-1949) cùng Fritz Roethlisberger và William Dickson Nghiên cứu thử nghiệm bằng ph2 đối chứng Tđổi chế độ ánh sáng ở nhà máy Hawthorne (Mỹ) Mr với sự tđổi các ĐK lviệc, cho phép cn tự chọn giờ giải lao, được trao đổi khi lviệc, → NSLĐ Không phụ thuộc vào các nguyên nhân v/c Là KQ của một tập hợp các qt và p.ứ tâm lý rất phức tạp Mayo: Chính các nhóm không chính thức đã dẫn đến tăng NSLĐ => XD lý thuyết hành vi với cuốn: “Những vấn đề con người của nền văn minh CN”
- Douglas Mc Gregor (1906-1964) Nhận định rất lạc quan về b/c con người “Khía cạnh con người trong TCKD” → Thuyết Y Mỗi NV đều là những cá nhân sáng tạo và đầy nghị lực Họ có thể hoàn thành n/v lớn lao khi có cơ hội Hoàn toàn ngược lại với thuyết X Ptriển lý thuyết hành vi sang lý thuyết hành vi có TC với các ncứu TLH XHH VHQT,
- Trường phái khoa học trong quản trị Ra đời vào đầu đại chiến TG II Xuất hiện ở Anh, sau các nhà KH Mỹ đi sâu nghiên cứu và ptriển SD các mô hình toán học, các thuật toán và KT máy tính trong QTKD
- Trường phái tiếp cận theo hệ thống DN là một hệ thống tnhất của các bộ phận có qhệ hữu cơ với nhau: DN là một hệ thống con, hệ thống mở Các kn Phân hệ trong QT là ( bộ phận lkết với nhau trong 1 TC thống nhất Cộng lực hay phát huy lợi thế trong hiệp đồng tập thể là trạng thái trong đó cái chung được coi là lớn hơn cái riêng
- Hệ mở là hệ có qhệ tương tác với nhiều ntố thuộc MT bên trong&bên ngoài Hệ đóng là hệ không (có rất ít) qhệ tương tác với các ntố MT bên ngoài Biên hệ là đường biên phân biệt giữa hệ thống với MT bên ngoài Hệ thống đóng: đường biên hệ cứng Hệ thống mở: đường biên hệ linh hoạt Phản hồi - phản ánh là một phần trong điều khiển hệ thống, trong đó KQ của HĐ từng cá nhân được p.á
- Lý luận tình huống Cơ sở: nhiều NQT không thành công khi cố gắng áp dụng các lý thuyết trước đó Tchất: các gpháp tình huống phải phù hợp với các biến số qtrọng Công nghệ, MT bên ngoài và nhân lực Tầm qtrọng của từng biến số tuỳ thuộc vào loại vđề QT cần được giải quyết
- Một số quan điểm QT phương đông Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 Đặc trưng Kết hợp hài hoà K.H QT phương Tây với các gt truyền thống Chú trọng ntố con người, coi con người là nguồn tài nguyên vô giá Ra sức phát huy mọi gt truyền thống VH dtộc để XD mối qhệ tốt người-người Phong cách QT mang tính gia trưởng Tạo ra sự gắn bó suốt đời giữa người lđ và DN Gquyết các vđề TC thường mang tính ổn định, ít khi tạo ra sự tđổi đột biến
- Trường phái QT định lượng Phát triển mạnh ở các thập niên 70 và 80 Đtrưng: SD các KT định lượng để ra các QĐTƯ Trọng tâm phục vụ cho việc ra các QĐQT Sự lựa chọn dựa trên các tchuẩn kt SD các mô hình toán học để XĐ các gpháp TƯ Máy vi tính đóng vtrò rất qtrọng
- Một số hướng QT hiện đại Thứ nhất, khuynh hướng “QT tuyệt hảo” Bắt đầu ở thập niên 80 Robert H.Waterman và Thomas J.Peter khởi xướng XĐ 8 đặc tính của QT tuyệt hảo Hạn chế: bỏ qua việc ncứu DN trong MTKD
- Khuynh hướng QT tuyệt hảo Đặc Tiêu thức chủ yếu tính Khuynh 1. Qmô nhỏ, dễ thử nghiệm, cho phép tích luỹ kiến thức, hướng uy tính và lợi nhuận Hoạt 2. Các NQT trực tiếp gquyết mọi vđề thông qua HĐ truyền thông không chính thức và quản trị kiểu tự quản động Liên 1. Thoả mãn mọi đòi hỏi của khách hàng là mđích chung hệ với của TCDN. Chú ý thu thập các thông tin từ khách hàng Khách để thiết kế SP và TCSX hàng Tự quản 1. Khuyến khích chấp nhận rủi ro và mạo 2. Ủng hộ các dự án đổi mới của các nhà đổi mới hiểm 3. Ccấu TC linh hoạt, cho phép hình thành nhóm lviệc 4. Khuyến khích tự do sáng tạo
- Nâng cao 1. Tôn trọng phẩm giá con người năng suất 2. Nuôi dưỡng lòng nhiệt tình, lòng tin và tình cảm gđình thông qua 3. Khuyến khích bầu không khí vui vẻ con người 4. Duy trì đơn vị làm việc ở qui mô nhỏ với tính nhân văn cao Phổ biến 1. Triết lý KD rõ ràng, được phổ biến rộng rãi và thúc 2. Công khai thảo luận các phẩm chất các nhân đẩy các 3. Củng cố các giá trị chung giá trị chung 4. Các nhà quản trị là những người “của công việc” Sâu sát để 1. Các nhà quản trị gắn bó chặt chẽ với doanh nghiệp gắn bó 2. Chú trọng sự tự phát triển, không thôn tính, không chặt chẽ mua lại Tổ chức 1. Xu hướng khuyến khích phân tán quyền lực đơn giản 2. Nhân sự gọn nhẹ, chú trọng sử dụng nhân tài và gọn nhẹ
- Quản trị 1. Chiến lược chung phù hợp, tăng cường kiểm soát tài tài sản chính phù hợp với mức độ phân quyền và sự tự quản chặt chẽ
- Khuynh hướng QT theo qt Thập niên 90 Cơ sở: đáp ứng cầu riêng là mtiêu sống còn Nội dung Đổi mới các HĐKD theo hướng đáp ứng cầu riêng Cơ cấu TC theo qt Đgiá Hq trên cơ sở sự thoả mãn của khách hàng
- Đặc trưng: ngược với quan điểm của Taylor Taylor: Trọng tâm: công nghệ Ptích qt SX thành các thao tác đơn giản nhằm CMH QT qt: Trọng tâm: khách hàng Liên kết, thống nhất từng thao tác, từng HĐ riêng thành các HĐ chung nhằm thoả mãn tối đa cầu riêng của từng khách hàng cụ thể
- Khuynh hướng QT sáng tạo Xuất phát: Viện ncứu Nomura Cơ sở lý luận ctranh đã chuyển sang gđoạn dựa vào ý tưởng sáng tạo Đặc trưng QTCLKD là cơ sở của QTKD, CLKD là KQ sáng tạo của mọi TV Cơ cấu TCDN theo mô hình mạng lưới Coi trọng QT nhân lực Tối đa hoá việc chia sẻ và truyền đạt thông tin
- Dự báo về cuộc cách mạng trong QT Dự báo về thay đổi Sự tđổi nhanh chóng của cnghệ thông tin Đa cực hóa, toàn cầu hóa, chuyển sang nền kt tri thức Tri thức là ytố qtrọng nhất của SX Thông tin là tài nguyên qtrọng nhất Sáng tạo là động lực chủ yếu của sự phát triển XH t.tin: học tập suốt đời là nguồn tài nguyên bất tận
- Dự báo về tđổi trong QT Cmạng t.tin Không chỉ là cuộc cmạng về cnghệ Mà trước hết là cuộc cmạng về qniệm Tập trung vào cái cần có Tkế lại tận gốc mọi HĐ để đạt tới cái cần có Không coi bất cứ cái gì là đương nhiên Sẵn sàng vứt bỏ mọi cái cũ, thủ tục, cấu trúc đã có Luôn sáng tạo ph2 hoàn toàn mới để t.hiện công việc
- PHÂN BIỆT HAI NỀN KINH TẾ Công nghiệp Tri thức 1. Tính không giới hạn 1. Nhu cầu không có giới của nhu cầu ở mức độ hạn thấp 2. Tri thức là bộ phận chủ 2. V/c là NL chủ yếu tạo yếu cấu thành SP ra SP 3. Người mua chỉ sở hữu 3. Người mua sở hữu SP vật mang tri thức và SD 4. Càng nhiều người SD nội dung gt càng thấp 4. Càng nhiều người SD 5. Tỉ suất lợi nhuận thì gt càng cao thấp 5. Tỉ suất lợi nhuận rất lớn
- T/c quá trình của QT T/c thay đổi Từ bỏ mọi thành tựu đã có Không phải cải tiến mà là cuộc cmạng cải tổ trong QT Hướng tới nhảy vọt trong mọi HĐ
- Nâng cao vị thế cạnh tranh Đ2 cạnh tranh toàn cầu hóa Tư duy mang tính ĐF, hđộng mang tính toàn cầu Càng tư duy mang tính toàn cầu sẽ càng hđ mang tính dtộc Qmô KD càng nhỏ thì toàn cầu hóa nền kt càng có Hq hơn Lợi thế cạnh tranh cơ bản: CLg, P và uy tín Cơ sở để nâng cao vị thế Con người tri thức Khả năng sáng tạo cao
- Những hướng tđổi đã và đang xuất hiện NV có quyền truyền&SD mọi t.tin =>t.tin xuất hiện đồng thời theo ncầu Có thể kết hợp tập trung và phi tập trung hóa => Cơ cấu QT từ dọc (dày) sang ngang (mỏng) Tnhất các công đoạn nhỏ, các cnăng vào một qt gắn bó hữu cơ NV tổng hợp có thể làm được cviệc của chuyên gia Mức độ ủy quyền rất cao
- Các thay đổi Có thể TC ảo siêu tgian và siêu không gian Từ phòng cnăng thành đội ctác qt T/c cviệc từ đơn giản hóa thành đa dạng hóa Từ đào tạo tay nghề sang ncao chuyên môn, tri thức Thù lao theo KQ Người lđ chuyển từ bị giám sát sang được ủy quyền NQT từ ktra sang huấn luyện NV Đề bạt dựa vào năng lực