Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 2: Môi trường chính trị - Pháp luật
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 2: Môi trường chính trị - Pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_kinh_doanh_quoc_te_chuong_2_moi_truong_ch.ppt
Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 2: Môi trường chính trị - Pháp luật
- MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT
- MNC phải đương đầu với những mơi trường chính trị khác nhau ở mỗi quốc gia mà MNC hoạt động Khung pháp lý của mỗi quốc gia là kết quả của 1 hệ tư tưởng hay 1 hệ quan điểm chính trị nhất định
- I. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ VÀ PHÁP LUẬT- QUAN ĐIỂM CỦA NƯỚC CHÍNH QUỐC 1. Khuynh hướng hỗ trợ tổng quát đối với nỗ lực KDQT của các cơng ty thơng qua: ➢ Giảm hàng rào thương mại ➢ Tăng cơ hội thương mại thơng qua thương lượng song phương, đa phương ➢ Tài trợ ➢ Can thiệp khơng chính thức
- 2. Những luật lệ và quy định để hạn chế KDQT: Lệnh cấm vận và sắc lệnh: - Sắc lệnh: bao gồm các biện pháp cưỡng bức thương mại như: hủy bỏ tài trợ thương mại, cấm buơn bán 1 loại sản phẩm - Lệnh cấm vận: cấm mua bán hồn tồn ▪ Kiểm sốt xuất khẩu: hệ thống kiểm sĩat xuất khẩu được thiết lập để từ chối hoặc trì hỗn việc mua hàng hĩa quan trọng, cĩ tính chất chiến lược đối với đối thủ
- Điều chỉnh hành vi KDQT: - Tẩy chay - Luật chống độc quyền - Hạn ngạch, thuế quan hoặc các giới hạn thương mại khác
- II. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ VÀ PHÁP LUẬT- QUAN ĐIỂM CỦA NƯỚC SỞ TẠI 1. Rủi ro chính trị và luật pháp: những chính sách chính phủ áp dụng giới hạn cơ hội kinh doanh của nhà đầu tư gồm: ▪ Giấy phép/ độc quyền ▪ Quốc hữu hĩa và sung cơng ▪ Nội địa hĩa
- Nguy cơ chính trị - World Bank: 1960 – 1980, có 76 quốc gia đã tước đoạt tài sản của tổng cộng 1,535 công ty - Người dân Trung Quốc tẩy chay hàng hóa của Nhật Bản (2005) - Thập niên 1980s: chính trị gia, nghiệp đoàn, truyền thông Mỹ đặt yêu cầu chính phủ hạn chế xu hướng “mua nước Mỹ” (Buying America) của các nhà đầu tư Nhật Bản.
- ▪ Những hàng rào thương mại: - Thuế - Cố định giá quốc tế - Những rào cản phi thuế quan: ✓ Giới hạn số lượng ✓Quy định “mua trong nước” ✓Hàng rào kỹ thuật ▪ Kiểm sốt ngoại hối/ tiền tệ ▪ Lãi suất ▪ Luật chống phá giá, sự tài trợ, thuế chống phá giá ▪ Mơi trường/sức khỏe và an tịan
- Thiếu minh bạch và tham nhũng Thiếu minh bạch (transparency index) Tham nhũng (corruption perception index) www.transparency.de/documents/cpi/ind ex.html
- Corruption perception index 2011
- 2. Quy trình đánh giá rủi ro -sự lật đổ Rủi ro bất ổn trên tổng thể -cách mạng Lộn xộn -sự hỗn loạn -xâm lược Cĩ Dừng nước ngồi Khơng Rủi ro sở hữu / kiểm sốt (tước đoạt)
- -chủ nghĩa dân tộc -sự can thiệp Rủi ro sở hữu / kiểm -sự thơn tính sốt (tước đoạt) -ép buộc bán -ép buộc thương Cĩ Dừng lượng tái hợp đồng -hủy bỏ hợp đồng Khơng Rủi ro quản lý
- -giới hạn nhập khẩu - yêu cầu tiêu chuẩn địa Rủi ro quản lý phương - thuế ảnh hưởng khơng - kiểm sĩat giá chấp nhận lên ROI* - giới hạn nhân viên ra nước ngồi Cĩ Dừng - luật lao động/ đình Khơng cơng - yêu cầu xuất khẩu Rủi ro chuyển giao - đối xử phân biệt
- - Giới hạn chuyển cổ tức, phí Rủi ro chuyển giao chuyển nhượng, lãi suất, phí hoặc ảnh hưởng khơng vốn chấp nhận lên ROI - tỉ gía hối đối Cĩ Dừng Khơng Tiếp tục
- 3. Biện pháp phịng ngừa rủi ro: Cần cố vấn luật pháp đủ năng lực Mỗi giai đoạn tiền đầu tư, đầu tư, sung cơng cần cĩ những chiến lược khác nhau
- 3.1. Giai đoạn tiền đầu tư 1. Đề phịng 2. Bảo hiểm 3. Hội đàm về mơi trường 4. Cơ cấu đầu tư
- 3.2. Giai đoạn đầu tư Kế hoạch phân tán Tối đa lợi nhuận ngắn hạn Phát triển cổ đơng địa phương Thích ứng
- 3.3. Giai đoạn hậu sung cơng Thương lượng Áp dụng quyền lực Sử dụng pháp luật Từ bỏ quyền sở hữu