Đề cương chi tiết môn học Kinh tế Lượng - Đỗ Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương chi tiết môn học Kinh tế Lượng - Đỗ Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_mon_hoc_kinh_te_luong_do_thi_bich_ngoc.doc
Nội dung text: Đề cương chi tiết môn học Kinh tế Lượng - Đỗ Thị Bích Ngọc
- ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Môn học KINH TẾ LƯỢNG Mã môn: EME 32031 Dùng cho các ngành Kế toán Kiểm toán – hệ Đại học
- THÔNG TIN VỀ CÁC GIẢNG VIÊN CÓ THỂ THAM GIA GIẢNG DẠY MÔN HỌC 1. ThS . Đỗ Thị Bích Ngọc – Giảng viên cơ hữu - Chức danh, học hàm, học vị : Thạc sỹ - Thuộc khoa: Quản Trị Kinh Doanh - Địa chỉ liên hệ: Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Điện thoại: 0902062762 Email: ngocdtb@hpu.edu.vn - Các hướng nghiên cứu chính: Lý thuyết kinh tế, nghiên cứu thực nghiệm, kiểm định giả thuyết và dự báo 2. CN . Trần Thị Như Trang – Giảng viên cơ hữu - Chức danh, học hàm, học vị : Cử nhân - Thuộc khoa: Quản Trị Kinh Doanh - Địa chỉ liên hệ: Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Điện thoại: - Các hướng nghiên cứu chính: Lý thuyết kinh tế, kiểm định giả thuyết và dự báo
- THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC 1. Thông tin chung - Số đơn vị học trình/ tín chỉ: /3tín chỉ - Các môn học tiên quyết: Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1, Lý thuyết xác suất và thống kê toán, Tin học cơ sở - Các môn học kế tiếp: Các môn học chuyên ngành - Thời gian phân bổ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 32 tiết + Làm bài tập trên lớp: 15 tiết + Kiểm tra: 3 tiết +Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, điền dã, ): 18 tiết + Tự học: 50% (không tính vào giờ lên lớp) 2. Mục tiêu của môn học: - Kiến thức: Môn học Kinh tế lượng nhằm cung cấp cho sinh viên các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi qui một phương trình, cách phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật và kinh tế của mô hình. Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên một công cụ hữu ích trong các nghiên cứu thực nghiệm, ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế nhằm đưa ra các dự báo hữu ích cho việc ra quyết định của nhà kinh tế và nhà quản trị. - Kỹ năng: Sinh viên sử dụng thành thạo ít nhất một phần mềm kinh tế lượng chuyên dùng (Eviews, SPSS, Stata, Mfit ).Sinh viên hiểu ý nghĩa kinh tế và sử dụng các kết quả hồi qui của phần mềm để áp dụng cho các nghiên cứu thực nghiệm. - Thái độ: Sinh viên rèn luyện và ứng dụng các phương pháp định lượng trong cách tiếp cận và xử lý các vấn đề, tình huống kinh tế, quản trị. 3. Tóm tắt nội dung môn học: Các nội dung chủ yếu của môn học bao gồm: xây dựng và ước lượng mô hình hồi qui hai biến; hồi qui bội; hồi qui với biến giả, và các vấn đề về hiệu chỉnh mô hình như đa cộng tuyến, phương sai của sai số thay đổi: tự tương quan: chọn mô hình và kiểm định việc định dạng mô hình. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng (Eviews) và cơ sở dữ liệu của Việt nam. 4. Học liệu: - Học liệu bắt buộc 1. Bài giảng Kinh tế lượng, Nguyễn Quang Dong, Nhà xuất bản thống kê, 2006 2. Giáo trình Kinh tế lượng, của các tác giả GS.TSKH. Vũ Thiếu, PGS.TS. Nguyễn Quang Dong và PGS.TS. Nguyễn Khắc Minh. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2001. 3. Bài tập Kinh tế lượng với sự trợ giúp của phần mềm Eviews, Nguyễn Quang Dong, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2002 - Học liệu tham khảo
- 1.Chương trình giảng dạy Kinh tế fulbright “Nhập môn Kinh tế lượng với các ứng dụng”, ấn bản lần 5 (Tham khảo phần Lý thuyết) 2. Kinh tế lượng - Bài tập và hướng dẫn thực hành phần mềm MFIT3,Vũ Thiếu, Nguyễn Quang Dong:, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2001(Tham khảo phần Thực hành) 5. Nội dung và hình thức dạy học: PHẦN 1: LÝ THUYẾT (50 tiết) Hình thức dạy – học Nội dung Tự Tổng Lý Bài Thực Kiểm (Ghi cụ thể theo từng chương, mục, tiểu mục) học, (tiết) thuyết tập hành tra tự NC CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU 1.1 Kinh tế lượng là gì? 6 1 1.1.1 Mô hình kinh tế lượng 1 (3) 1 1 1.1.2 Ví dụ về một mô hình vĩ mô 1 1.1.3 Vai trò của kinh tế lượng 1.2 Giới thiệu về mô hình hồi qui 1.2.1 Phân tích hồi qui 1 1.2.2 Bản chất và nguồn số liệu cho phân 1 1 tích hồi qui 1 1 1.2.3 Mô hình hồi qui tổng thể 1 1.2.4 Sai số ngẫu nhiên và bản chất của nó 1 1.2.5 Hàm hồi qui mẫu 2.1 Biến ngẫu nhiên 2.2 Phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên (3) 2.3 Kỳ vọng và phương sai của BNN 6 2.4 Phân bố xác suất kết hợp của BNN 1 2.5 Các BNN độc lập 1 2.6 Các phân bố xác suất thường gặp 2.7 Ước lượng điểm 1 1 2.7.1 Các ước lượng của kỳ vọng, phương sai và 1 1 1 hiệp phương sai 2 1 1 2.7.2 Các thuộc tính mong muốn của ước lượng 1 2.8 Ước lượng khoảng 2.9 Kiểm định giả thuyết
- CHƯƠNG 3:MÔ HÌNH HỒI QUI HAI BIẾN (6) 12 3.1 Các giả thiết của mô hình 3.2 Phương pháp bình phương nhỏ nhất (BPNN) 1 3.2.1 Nội dung phương pháp BPNN 1 1 3.2.2 Các tính chất của các ước lượng BPNN 1 3.3 Ước lượng mô hình 3.3.1 Ước lượng các hệ số hồi qui 1 3.3.2 Ước lượng phương sai sai số 1 2 3.4 Khoảng tin cậy và kiểm định giả thiết của các hệ số hồi qui 1 1 3.5 Hệ số r2 đo mức độ phù hợp của hàm hồi qui 2 1 mẫu 1 2 3.6 Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi qui, phân 1 1 1 tích HQ 1 1 3.7 Phân tích hồi qui và dự báo 1 3.8 Trình bày kết quả phân tích hồi qui 1 1 Bài kiểm tra số 1 : Mô hình hồi qui tuyến tính hai biến, ước lượng và kiểm định giả thiết CHƯƠNG 4 : MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN 4.1 Mô hình hồi qui tuyến tính k biến (6) 12 4.2 Các giả thiết của mô hình 1 1 4.3 Ước lượng các tham số của mô hình 1 1 1 4.4 Khoảng tin cậy và kiểm định giả thuyết về 1 1 2 các tham số của mô hình 1 2 4.5 Hệ số R2 và R2 hiệu chỉnh 1 1 2 4.6 Hệ số tương quan từng phần 1 4.7 Chỉ số thống kê F 1 2 1 4.8 Dự báo mô hình hồi qui đa biến 3 4.9 Một số dạng của hàm hồi qui CHƯƠNG 5. HỒI QUI VỚI BIẾN GIẢ 5.1 Bản chất của biến giả (1.5) 1 3 5.2 Hồi qui với một biến lượng và một biến chất 1 5.3 Hồi qui với một biến lượng và hai biến chất 6 So sánh hai hồi qui 1 5.5 Ảnh hưởng của tương tác giữa các biến giả 1 5.6 Sử dụng biến giả trong phân tích mùa 1 1 5.7 Hồi qui tuyến tính từng khúc
- CHƯƠNG 6 : ĐA CỘNG TUYẾN 6.1 Bản chất của đa cộng tuyến 3 6.2 Uớc lượng khi có đa cộng tuyến hoàn hảo 1 1 6.3 Uớc lượng khi có đa cộng tuyến không hoàn hảo 6.4 Hậu quả của đa cộng tuyến 1 1 6.5 Phát hiện sự tồn tại của đa cộng tuyến 1 1 6.6 Biện pháp khắc phục CHƯƠNG 7: PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI 3 7.1 Nguyên nhân 1 1 7.2 Ước lượng BPNN khi phương sai của sai số thay đổi 7.3 Phương pháp BPNN tổng quát 1 1 7.4 Hậu quả của phương sai của sai số thay đổi 1 1 7.5 Phát hiện phương sai của sai số thay đổi 7.6 Biện pháp khắc phục CHƯƠNG 8. TỰ TƯƠNG QUAN 8.1 Nguyên nhân của hiện tượng tự tương quan 8.2 Ước lượng BPNN khi có tự tương quan 3 1 1 8.3 Ước lượng không chệch tốt nhất khi có tự t- ương quan 8.4 Hậu quả của việc sử dụng PPBPNN thông thường khi có tự tương quan 8.5 Phát hiện có tự tương quan 1 1 8.6 Các biện pháp khắc phục 1 1 Bài kiểm tra số 2: Mô hình hồi qui tuyến tính đa biến, ước lượng, kiểm định và hiệu chỉnh CHƯƠNG 9. CHỌN MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH VIỆC ĐỊNH DẠNG MÔ HÌNH 2 9.1 Các thuộc tính của một mô hình tốt 1 1 9.2 Các loại sai lầm chỉ định 1 1 9.3 Phát hiện các sai lầm chỉ định 9.4 Kiểm định về tính phân bố chuẩn của U Tổng (tiết) 34 14 2 50 PHẦN 2: THỰC HÀNH PHẦN MỀM EVIEWS (18 tiết ) Nội dung Hình thức dạy-học Tổng (Ghi cụ thể theo từng chương, mục, tiểu mục) Lý Bài Thực Kiểm (tiết) thuyết tập hành tra Bài 1: Giới thiệu Eviews : Các thao tác cơ bản 6 6
- Bài 2: Mô hình hồi qui 2 biến 6 6 Bài 3: Mô hình hồi qui 3 biến 5 5 Bài kiểm tra số 3: Thực hành Eviews 1 1 Tổng 17 1 18 6. Lịch trình tổ chức dạy – học cụ thể: Chi tiết về hình Nội dung yêu cầu sinh viên Tuần Nội dung thức tổ chức dạy - phải chuẩn bị trước Ghi chú học 1 Chương 1 Đọc tài liệu chương 1 ở nhà 1.1: 3 tiết Lý thuyết: 3 tiết và làm bài tập 2.1 đến 2.8 1.2: 3 tiết Lý thuyết: 3 tiết trong {1} trang 58 2 Chương 2 Lý thuyết: 2 tiết Đọc tài liệu chương 2 và 2.1 đến 2.6: 3 tiết Bài tập: 1 tiết giáo trình {1} phần chương 2.7 đến 2.9: 3 tiết Lý thuyết: 2 tiết 1 ở nhà. Bài tập: 1 tiết 3 Chương 3 Lý thuyết: 2 tiết Đọc tài liệu chương 2 và 3.1 đến 3.3: 3 tiết Bài tập: 1 tiết giáo trình {1} phần chương 3.4 đến 3.5: 3 tiết Lý thuyết: 2 tiết 2 ở nhà. Bài tập: 1 tiết 4 3.5 đến 3.6: 3 tiết Lý thuyết: 1 tiết 3.6 đến 3.8: 2 tiết Bài tập: 1 tiết Kiểm tra: 1 tiết Bài kiểm tra số 1: 1 tiết Lý thuyết: 2 tiết Bài tập: 1 tiết 5 4.1 đến 4.3: 3 tiết Lý thuyết: 2 tiết Làm bài tập 2.10 trong giáo 4.4 đến 4.6: 3 tiết Bài tập: 1 tiết trình {1} trang 60 Lý thuyết: 2 tiết Đọc tài liệu chương 4 và Bài tập: 1 tiết giáo trình 1 phần chương 3 6 Chương 4 Lý thuyết: 3 tiết Đọc tài liệu chương 5 và 4.7: 3 tiết Lý thuyết: 2 tiết giáo trình phần chương 4 4.8 đến 4.9: 3 tiết Bài tập: 1 tiết Làm bài tập 4.2, 4.3 trong giáo trình {1} trang 124 7 Chương 5 Lý thuyết: 3 tiết Đọc tài liệu chương 6 và 5.1 đến 5.7: 3 tiết Lý thuyết: 2 tiết giáo trình phần chương 5 Chương 6: Bài tập: 1 tiết Làm bài tập 5.2, 5.3 trong 6.1 đến 6.6: 3 tiết giáo trình {1} trang 144 8 Chương 7 Lý thuyết: 1 tiết .Đọc tài liệu chương 7 và 7.1 đến 7.6: 3 tiết Bài tập: 1 tiết giáo trình phần chương 6 Chương 8 Lý thuyết: 1 tiết Làm bài tập 6.3, 6.4 trong 8.1 đến 8.6: 2 tiết Bài tập: 1 tiết giáo trình {1} trang 182 Bài kiểm tra số 2:1 tiết Lý thuyết: 1 tiết Đọc tài liệu chương 8 và Bài tập: 1 tiết giáo trình phần chương 7 Làm bài tập 7.4 trong giáo trình {1} trang 226 9 Chương 9 Đọc tài liệu chương 9 và 9.1 đến 9.4: 2 tiết Lý thuyết: 1 tiết giáo trình phần chương 8 Bài tập: 1 tiết
- Hết phần lý thuyết 50 tiết Thực hành Eviews 1 Thực hànhEviews Thực hành: 6 tiết Đọc tài liệu hướng dẫn thực Thực Bài 1: Giới thiệu Eviews: hành Eviews hành tại Các thao tác cơ bản phòng máy 2 Thực hành Eviews Đọc tài liệu hướng dẫn thực 2 ca Bài 2: Mô hình hồi qui 2 Thực hành: 6 tiết hành Eviews và tự thực hành biến phần đã học ở nhà. 3 Thực hành Eviews Đọc tài liệu hướng dẫn thực 2 ca Bài 3: Mô hình hồi qui 3 Thực hành: 5tiết hành Eviews và tự thực hành biến phần đã học ở nhà. Bài kiểm tra số 3 Kiểm tra: 1 tiết Hết phần thực hành 18 10 Dự trữ 7. Tiêu chí đánh giá nhiệm vụ giảng viên giao cho sinh viên: 1. Dự lớp: sinh viên phải dự học tối thiểu 70% thời lượng học trên lớp của môn học mới được đánh giá điểm quá trình và tham gia dự thi hết môn 2. Thông qua các tài liệu được liệt kê ở phần “4.Học liệu” sinh viên phải tìm hiểu bài trước khi lên lớp theo các “Nội dung yêu cầu sinh viên phải chuẩn bị trước) trong phần “6. Lịch trình tổ chức dạy-học cụ thể” 3. Sinh viên dự lớp phải làm bài tập được giao 8. Hình thức kiểm tra, đánh giá môn học: Sử dụng thang điểm 10 để đánh giá môn học + Thi tự luận: 100 % 9. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm: Điểm đánh giá môn học bao gồm 2 phần: + Điểm quá trình: chiếm 30% trong tổng điểm đánh giá hết môn, trong đó bao gồm: - Điểm chuyên cần: 40 % điểm quá trình - Kiểm tra trên lớp: 30% điểm quá trình - Kiểm tra thực hành trên máy: 30% điểm quá trình + Thi hết môn: chiếm 70% trong tổng điểm đánh giá hết môn, trong đó bao gồm: - Thi tự luận: 100% điểm thi hết môn 10. Yêu cầu của giảng viên đối với môn học: - Yêu cầu về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học (giảng đường, phòng máy, ): Phần lý thuyết và bài tập trên lớp (50 tiết): giảng dạy bằng máy chiếu Phần thực hành (18 tiết): thực hành tại phòng máy: mỗi sinh viên một máy tính, nếu lớp đông thì phải chia ca. - Yêu cầu đối với sinh viên: thực hiện đầy đủ các quy định chung của nhà trường. Hải Phòng, tháng 6 năm 2011
- Chủ nhiệm Khoa Người viết đề cương chi tiết Ths. Hòa Thị Thanh Hương ThS.Đỗ Thị Bích Ngọc