Giáo trình kế toán Excel
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình kế toán Excel", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_excel.doc
Nội dung text: Giáo trình kế toán Excel
- TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT TÂY BẮC CỦ CHI GIÁO TRÌNH KẾ TỐN EXCEL (p.II)
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 2 MỤC LỤC MỤC LỤC 2 PHẦN II 3 MISCROSOFT EXCEL VỚI CƠNG TÁC KẾ TỐN 3 Chương II: PHÂN TÍCH VÀ TỔ CHỨC CƠ SỞ DỮ LIỆU 3 Chương III: ỨNG DỤNG MISCROSOFT EXCEL TỰ ĐỘNG HỐ CẬP NHẬT SỔ SÁCH, BÁO CÁO KẾ TỐN 3 CHƯƠNG I: CÁC BƯỚC KHỞI ĐẦU THIẾT LẬP SỔ SÁCH KẾ TỐN VỚI BẢNG TÍNH EXCEL 4 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ TỔ CHỨC CƠ SỞ DỮ LIỆU 6 I.Phân tích cơ sở dữ liệu 6 1. Khái niệm:Là quá trình mổ xẻ thơng tin của hệ thống chuẩn bị thiết lập nhằm đánh giá các yếu tố : 6 2. Thực hiện phân tích cơ sở dữ liệu: 6 Bảng phát sinh tổng hợp : 7 Bảng số dư đầu kỳ: Bao gồm 5 cột. Kéo dài 100 hàng và kết thúc bởi các ký tự END. Cột 1 cĩ tiêu đề “ Tài khoản”, cột 2 cĩ tiêu đề “chi tiết”, cột 3 cĩ tiêu đề “Dư nợ”, cột 4 cĩ tiêu đề “ dư cĩ”, cột 5 cĩ tiêu đề “TK chi tiết”. Cột này được tạo ra bởi phép nối giữa cột TK và Chi tiết. 11 CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG MISCROSOFT EXCEL TỰ ĐỘNG HỐ CẬP NHẬT SỔ SÁCH, BÁO CÁO KẾ TỐN 12 Kế tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: 12 a. Báo cáo tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 12 II. KẾ TỐN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC 16 Kê khai thường xuyên: theo dõi liên tục và thường xuyên cĩ hệ thống quá trình nhập xuất tồn. 17 Kiểm kê định kỳ: Căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để phản ánh giá trị tồn kho. 17 Tính giá vật liệu: 17 IV. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG 21 1.Nhiệm vụ cơ bản của kế tốn tiền lương 21 Tổ chức hệ thống theo dõi 22 V. KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 24 Nhiệm vụ:Theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao tài sản cố định trong cơng ty. Căn cứ vào sự biến động của TSCĐ để hạch tốn. Theo dõi tính,phân bổ khấu hao 24 Tổ chức hệ thống theo dõi 24 VI. KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ MUA HÀNG 27 Các nghiệp vụ liên quan doanh thu bán hàng 27 VIII. LẬP SỔ SÁCH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 33
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 3 PHẦN II MISCROSOFT EXCEL VỚI CƠNG TÁC KẾ TỐN Chương I: CÁC BƯỚC KHỞI ĐẦU THIẾT LẬP SỔ SÁCH KẾ TỐN VỚI BẢNG TÍNH EXCEL Chương II: PHÂN TÍCH VÀ TỔ CHỨC CƠ SỞ DỮ LIỆU Chương III: ỨNG DỤNG MISCROSOFT EXCEL TỰ ĐỘNG HỐ CẬP NHẬT SỔ SÁCH, BÁO CÁO KẾ TỐN
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 4 CHƯƠNG I: CÁC BƯỚC KHỞI ĐẦU THIẾT LẬP SỔ SÁCH KẾ TỐN VỚI BẢNG TÍNH EXCEL I. Lưu trữ an tồn và cĩ hệ thống các tập tin. Khác với cơng việc thực hiện kế tốn ghi chép bằng tay lên các sổ kế tốn , các dữ kiện lưu trữ an tồn hơn so với lưu trữ trên máy tính. Tuy nhiên việc thực hiện kế tốn bằng máy tính giúp tiết kiệm nhiều thời gian và cơng sức . Thế nhưng đơi khi chúng ta khơng cẩn thận sẽ gặp phải rủi ro như mất tập tin, hư tập tin.Vì thế, lưu trữ cĩ hệ thống và bảo vệ các thành quả cơng việc là hết sức cần thiết đối với cơng tác kế tốn, cơng việc địi hỏi phải sử dụng nhiều tập tin. Trong giới hạn giáo trình cũng như cơng tác kế tốn của tứng doanh nghiệp, chúng tơi khơng thể đưa ra giải pháp hồn mà chỉ hướng dẫn một số biện pháp chung để giúp thực các bạn hiện cơng việc một cách hiệu quả. Tạo thư mục riêng cho cơng tác kế tốn : Lưu tập tin “bừa bãi “ trên ổ cứng sẽ gây bất tiện cho cơng việc quản lý tập tin. Vì thế nên tạo thư mục riêng chỉ lưu những thơng tin cơng việc kế tốn. Trên thực tế sổ sách kế tốn được thực hiện tổng kết theo từng tháng và từng năm. Vì vậy phải lưu tập tin theo từng tháng, từng năm thực hiện để dễ dàng truy cập, tìm kiếm . Ví dụ C: | Kế tốn Năm 2008 Năm 2009 Tháng 01 BC tài chính BC cơng nợ Tháng 02 1. Đặt tên cho tập tin: Đặt tên tập tin ngắn gọn, mang tính gợi nhớ và bao gồm yếu tố thời gian. 2. Thực hiện các bảng tính cĩ nội dung liên quan đến cùng một vấn đề chung một tập tin. Ví dụ: Khi thực hiện bảng lương sẽ tạo một số bảng tính như chấm cơng, thưởng, bảng lương nhưng chúng ta cĩ thể thực hiện các bảng tính này trên cùng một tập tin duy nhất ví dụ Bluong.xls với các sheet tương ứng sẽ là Manhanvien, bangluong, chamcong, bangthuong 3. Lưu tập tin: Tất cả cơng việc kế tốn thực hiện bằng máy nĩi chung và excel nĩi riêng được lưu trữ dưới dạng tập tin trên ổ cứng. Để tránh rủi ro, sự cố máy tính xảy ra nên lưu tập tin vào nhiều ổ đĩa khác nhau để đảm bảo thơng tin kế tốn. Trình tự thiết lập bảng tính:
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 5 Thiết lập bảng tính phải tuân theo bố cục của biểu mẫu được quy định bởi nhà nước. Tuy cĩ sự khác biệt giữa các mẫu biểu nhưng nhìn chung bao gồm ba phần chính. + Phần tiêu đề: Trình bày trên cùng bắt đầu bảng tính. Bố cục tiêu đề: - Thơng tin về cơng ty: Tên, địa chỉ, số điện thoại thường nằm gĩc bên trái. - Thơng tin về mẫu biểu kế tốn theo quy định thường cĩ số sêri nằm gĩc bên phải. Hai thơng tin trên được định dạng font chữ nhỏ hơn font chữ trong bảng tính. Tiêu đề bảng tính biểu hiện nội dung chính của bảng tính.Định dạng font chữ lớn in đậm, canh giữa của bảng tính. Dưới dịng tiêu đề là “Ngày tháng năm” + Phần nội dung bảng tính: Tùy theo mẫu biểu kế tốn, kích cỡ, nhiều dịng, nhiều cột: Nhập đầy đủ các dữ liệu cố định như: tên, chỉ tiêu, nội dung từng cột . Lập cơng thức đơn giản hơn và cĩ tham chiếu các địa chỉ trong bảng tính đang làm. Hồn thiện các cơng thức phức tạp cĩ tham chiếu ở bảng tính khác. + Phần cuối bảng tính: là chữ ký của người lập bảng, kế tốn trưởng, thủ trưởng hay giám đốc Ví dụ: Đơn vị: ___ Mẫu số 05 - LĐTL Bộ phận:___ Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/QĐ/CD9KT Ngày 01-11-1995 Của bộ tài chính BẢNG THANH TỐN TIỀN THƯỞNG Tháng Năm STT Họ và tên Bậc Mức thưởng Ghi chú lương Xếp loại Số tiền Ký nhận thưởng Cộng Ngày tháng năm Kế tốn thanh tốn Kế tốn trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 6 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ TỔ CHỨC CƠ SỞ DỮ LIỆU I.Phân tích cơ sở dữ liệu 1. Khái niệm:Là quá trình mổ xẻ thơng tin của hệ thống chuẩn bị thiết lập nhằm đánh giá các yếu tố : + Hệ thống cĩ đầu ra gồm những gì? + Đầu vào của hệ thống là gì? + Các ràng buộc đầu vào? + Các ràng buộc đầu ra? + Những chức năng nào sẽ được thực hiện trong hệ thống đĩ để tiếp nhận đầu vào và đầu ra. 2. Thực hiện phân tích cơ sở dữ liệu: - Tạo ra một nhĩm các bảng biểu để nhập dữ liệu các phát sinh kế tốn. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế tốn phản ánh phải hội đủ các thơng tin sau: Ngày Số CT Nội Tài Tài Số tiền Chi tiết Chi tiết lập CT dung khoản khoản TK Nợ TK Cĩ Nợ Cĩ Cộng - Xây dựng hệ thống danh mục ràng buộc: danh mục tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục nhân viên, danh mục nhà cung cấp, danh mục kho, danh mục hàng hĩa, danh mục hoạt động kinh doanh. - Đặt tên cho vùng dữ liệu để thuận tiện cho việc khai thác dữ liệu sau này . Ví dụ :Chúng ta cần biết tổng phát sinh nợ của tài khoản 331 là bao nhiêu, dùng hàm sumif để tính . Khi dùng hàm sumif thì vùng điều kiện phải là cột TK Nợ. Thay vì đánh khối cột TK Nợ chúng ta đặt tên cho cột TK Nợ là TKNO. Sau đĩ trong hàm sumif chỉ cần đánh = sumif( TKNO, ., ) -Tạo các báo cáo tài chính trên cơ sở các dữ liệu nhập vào: + Giải pháp ngơn ngữ, hàm, hay chức năng nào sẽ hỗ trợ. + Các báo cáo sản sinh ra bao gồm những dữ liệu nhập vào là gì, các chức năng hay hàm thao tác thế nào trên CSDL để thiết lập báo cáo. II.Thiết lập cơ sở dữ liệu 1. Bảng liệt kê tất cả các nghiệp vụ phát sinh: Bảng này đựơc đặt ở sheet đầu tiên cĩ tên \PSTH /.Tạo bảng này khoản 300 hàng ( tuỳ vào lượng phát sinh) cĩ chèn thêm hàng . Hàng cuối cùng lấp dãy ký tự “END” để nhận diện kết thúc bảng.
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 7 - Các số liệu trên sổ chi tiết, sổ tổng hợp, cơng nợ, báo cáo tài chính liên quan đến truy suất từ bảng PSTH này. Vì vậy nếu cắt hay di chuyển các ơ trên bảng này, sẽ ảnh hưởng các sheet khác. -Để bảo vệ sheet PSTH chúng ta cần khố lại bằng phương thức Protect sheet Bảng phát sinh tổng hợp : - Bảng phát sinh tổng hợp bao gồm chín cột . Kéo dài trên 300 hàng tùy thuộc vào phát sinh nghiệp vụ trong tháng của doanh nghiệp.Cột một ghi “Ngày chứng từ”, cột hai ghi “Số chứng từ”, cột ba ghi “Nội dung hay diễn giải”, cột bốn ghi Tài khoản Nợ”, cột năm ghi “Tài khoản Cĩ”, cột sáu ghi “Số tiền”, cột bảy ghi “Mã khách hàng Nợ”, Cột tám ghi “Mã khách hàng Cĩ”, cột ghi “Ghi chú”. - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày được ghi lên bảng phát sinh tổng hợp. Số liệu của bảng này sẽ được truy xuất sang các sổ kế tốn và báo cáo kế tốn. BẢNG PHÁT SINH TỔNG HỢP A B C D E F G H I Ngày Số CT Nội TK Nợ TK Cĩ Số tiền Mã Mã Ghi CT dung KH Nợ KH Cĩ chú . Tổng cộng 2. Các bảng danh mục: a. Danh mục tài khoản: Danh mục tài khoản gồm 2 cột chính: Mã TK và Tên TK. Ngồi ra, những cột khác hỗ trợ cho quá trình xác định một tài khoản thuộc loại nào: DANH MỤC TÀI KHOẢN Mã Tên TK Bút Cĩ Khách Nhân Đơn Vật tư Hoạt Kết TK tốn đối hàng viên vị HH ,SP động quả tượng 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt x Nam 1112 Tiền ngoại tệ x 1113 Vàng bạc, x kim quý, đá quý
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 8 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt x x x Nam 1122 Tiền ngoại tệ x x x - Bút tốn : Nếu cột này đánh dấu X thì TK được dùng để hạch tốn. Giả sử cĩ TK 511 nhưng để hạch tốn từng hoạt động kinh doanh riêng biệt nên kê khai tài khoản cấp 2: 5111, 5112 và TK 511 khơng được đánh dấu X chỉ đánh dấu X ở TK 5111,51112 nên khi hạch tốn chỉ hạch tốn TK 5111, 5112. - Cĩ đối tượng: Nếu cột này cần chi tiết , chúng ta đánh dấu X. Khi cột này khơng đánh X thì khơng kê khai đối tượng cho tài khoản đĩ. Nếu đã cĩ đối tượng, thì phải đánh dấu đối tượng đĩ là đối tượng gì: theo khách hàng, theo đơn vị, theo hoạt động - Khách hàng: Nếu cột này đánh dấu X thì phải kê khai chi tiết. Chi tiết được tra cứu trong danh mục khách hàng. - Nhân viên: Nếu cột này đánh dấu X thì phải kê khai chi tiết. Chi tiết được tra cứu trong danh mục nhân viên. - Đơn vị: Nếu cột này đánh dấu X thì phải kê khai chi tiết. Chi tiết được tra cứu trong danh mục các đơn vị của cơng ty như phân xưởng 1, phịng nhân sự, phịng thương mại - VT, HH, SP: Nếu cột này đánh dấu X thì phải kê khai chi tiết. Chi tiết được tra cứu trong danh mục Vật tư, sản phẩm, hàng hĩa. - Hoạt động: Nếu cột này đánh dấu X thì phải kê khai chi tiết. Chi tiết được tra cứu trong danh mục hoạt động như hoạt động kinh doanh, hoạt động chia cổ tức, hoạt động vay. - Kết quả: Khi đánh dấu cột này, kế tốn phải kê khai thuộc kết quả hoạt động nào. b. Danh mục khách hàng: (DM- KHACHHANG): Gồm 2 cột: Mã khách hàng, Tên khách hàng, cĩ thêm các cột khác như địa chỉ, mã số thuế DANH MỤC KHÁCH HÀNG Mã KH Tên KH Địa chỉ Mã Số Thuế Điện thoại CTYA Cơng ty kim khí điện máy CTYB Cơng ty Bách hĩa tổng hợp CTYC Cơng ty Vật tư phụ tùng CTYD Cơng ty Xuất nhập khẩu
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 9 ACB Ngân hàng Á Châu VCB Ngân hàng Vietcombank . . c. Danh mục nhân viên: (DM_ NHANVIEN) cĩ 5 cột: Cột một ghi “Mã nhân viên”, cột hai ghi “họ tên nhân viên”, cột ba ghi “bộ phận cơng tác” cột năm ghi “ chức vụ”, cột sáu ghi “thời gian cơng tác”. DANH MỤC NHÂN VIÊN Mã nhân viên Tên nhân viên Bộ phận Chức vụ Thời gian cơng tác NV001 Nguyễn Văn VPCT Kế tốn Minh NV002 Phạm Minh PX1 Quản lý Hưng NV003 Hồng Khánh PX2 Quản lý Ngọc NV004 Phạm Văn VPCT Nhân viên Tiến d. Danh mục đơn vị: Liệt kê các đơn vị trong cơng ty: Bao gồm mã đơn vị và tên đơn vị. DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ TRONG CƠNG TY Mã đơn vị Tên đơn vị HC Hành chính quản trị TCKT Tài chính kế tốn TM Thương mại PX1 Phân xưởng 1 KHO1 Kho số 1 VPCT Văn phịng cơng ty CH1 Cửa hàng 1 e. Danh mục hoạt động: Bao gồm 2 cột: Cột một ghi “mã hoạt động”, cột hai ghi “ tên hoạt động”.
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 10 DANH MỤC HOẠT ĐỘNG Mã Tên hoạt động KD Hoạt động kinh doanh chính TS Thu,chi liên quan TSCĐ đầu tư dài hạn VAY Vay GOPVON Gĩp vốn đầu tư vào đơn vị khác. LAI Vố chủ sở hữu VON Lãi vay,lãi cho vay COTUC Cổ tức hay lợi nhuận được chia THUE Thuê tài chính f. Danh mục vật tư, hàng hĩa, sản phẩm: Được xây dựng bởi 3 cột: Cột một ghi “Mã vật tư”, cột hai ghi “tên vật tư- hàng hĩa- sản phẩm”, cột ba ghi “đơn vị tính”. DANH MỤC VẬT TƯ - HÀNG HĨA – SẢN PHẨM Mã Tên vật tư – hàng hĩa – sản Đơn vị tính phẩm NVLA Nguyên vật liệu chính NVLA1 Nguyên vật liệu phụ NLA Nhiên liệu SPA Sản phẩm A HH1 Hàng hĩa 1 g. Danh mục theo dõi kết quả: Bao gồm 2 cột cho biết những đối tượng nào thuộc diện phải tính tốn đến kết quả.Cột một thể hiện mã kết quả, cột hai thể hiện tên kết quả. DANH MỤC THEO DÕI KẾT QUẢ Mã Tên đơn vị HH1 Hàng hĩa 1 SPA Sản phẩm A TC Hoạt dộng tài chính KHAC Hoạt động khác
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 11 Bảng số dư đầu kỳ: Bao gồm 5 cột. Kéo dài 100 hàng và kết thúc bởi các ký tự END. Cột 1 cĩ tiêu đề “ Tài khoản”, cột 2 cĩ tiêu đề “chi tiết”, cột 3 cĩ tiêu đề “Dư nợ”, cột 4 cĩ tiêu đề “ dư cĩ”, cột 5 cĩ tiêu đề “TK chi tiết”. Cột này được tạo ra bởi phép nối giữa cột TK và Chi tiết. Dữ liệu cột này được lấy từ bảng cân đối phát sinh chi tiết cuối kỳ trước. SỐ DƯ ĐẦU KỲ Tài khoản Chi tiết Dư Nợ Dư Cĩ TK chi tiết 111 1111 500.000 111111 112 ACB 100.000 112ACB 141 NV001 1.200 141NV001 142 PX1 1.500 142PX1 152 NVLA 5.000 152NVLA 211 PX1 30.000 211PX1 411 1.010.000 411 Khi thiết lập bảng cân đối chi tiết cuối kỳ làm nền tảng cho nhũng số dư các kỳ sau này. Bảng cân đối chi tiết thể hiện số dư cĩ đối tượng của những tài khoản dùng hạch tốn. Khi xây dựng một bảng số dư, phải tuân thủ yêu cầu là tài khoản số dư được phản ánh theo tài khoản bút tốn và đối tượng cĩ số dư chỉ thiết lập khi tài khoản bút tốn cĩ đối tượng. Ví dụ: TK 131, chúng ta cĩ tài khoản cấp hạch tốn: 1311 Phải thu từ kinh doanh nhớt 1312 Phải thu từ kinh doanh xăng II. Lưu trữ dữ liệu: Mỗi một kỳ, chúng ta tạo một book để thực hiện tồn bộ tổ chức dữ liệu. Đến kỳ sau , chúng ta thiết lập bảng số dư chuyển kỳ sau.Và kỳ sau được lập trên một book khác. Ngồi những tổ chức trên, chúng ta thiết lập thêm một số các báo cáo kế tốn chi tiết phục vụ cơng tác kế tốn bao gồm : Bảng phân bổ, bảng lương, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng tính giá thành, sổ cái, sổ chi tiết, báo cáo tài chính. III. Nguyên tắc vận hành hệ thống: Hệ thống mà chúng ta thiết lập cĩ nhiều sheet nhưng nằm trong hai cụm chính: - Các sổ kế tốn chi tiết: Bao gồm các sổ tiền gửi ngân hàng, sổ quỹ tiền mặt, thống kê xuất nhập tồn, hàng hĩa, vật tư, cơng cụ dụng cụ, phân bổ khấu hao, phân bổ tiền lương, bảng phân bổ giá thành, báo cáo doanh thu
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 12 - Kế tốn tổng hợp: Bao gồm bảng PSTH( giống sổ nhật ký chung), bảng cân đối tài khoản, bảng cân đối kế tốn, sổ chi tiết tài khoản, sổ cái, báo cáo kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ . Nguyên tắc chung khi vận hành hệ thống: Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh ngày hằng để ghi lên bảng PSTH. Số liệu ở bảng phát sinh tổng hợp sẽ cung cấp để thiết lập các sổ cái, bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả . CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG MISCROSOFT EXCEL TỰ ĐỘNG HỐ CẬP NHẬT SỔ SÁCH, BÁO CÁO KẾ TỐN Kế tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: a. Báo cáo tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Hằng ngày, kế tốn theo dõi tình hình tiền mặt tiền gửi căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. Căn cứ vào các chứng từ ngân hàng như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, sổ phụ ngân hàng để phản ứng lên bảng phát sinh tổng hợp( PSTH). A B C D E F G H I 1 Bảng phát sinh tổng hợp 2 Số CT Ngày Nội TK TK Số Tiền Chi tiết Chi Ghi dung Nợ Cĩ TK N tiết chú TK C 3 PT001 02/01/09 Thu tiền 111 131 10.000.000 KH001 bán hàng 4 UNC01 02/01/09 Thanh 331 112 20.000.000 NCC001 tốn tiền hàng 200 201 - Trường hợp các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt phát sinh với số lượng lớn trong ngày, kế tốn căn cứ các phiếu thu, chi và lập bảng tổng hợp chứng từ gốc . Bảng chứng từ gốc được phân chia thành hai loại : Các nghiệp vụ ghi “Cĩ TK 111,112” và ghi nợ TK liên quan và các nghiệp vụ ghi “Nợ TK 111,112” và ghi cĩ tài khoản liên quan bảng tổng hợp chứng từ gốc lên chứng từ ghi sổ.
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 13 - Bảng tổng hợp chứng từ gốc liên quan đến TK 111 được lập trong trường hợp số lượng phát sinh tiền mặt lớn. Cơ sở dữ liệu(CSDL) PSTH khơng đảm nhận nổi nên phản ánh tồn bộ phát sinh tiền mặt lên đĩ. Bảng tổng hợp chứng từ gốc Ghi cĩ TK 111,112, ghi nợ TK liên quan Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng 141 3331 152 CỘNG Ghi nợ TK 111, 112, ghi cĩ TK liên quan Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng 511 141 112 CỘNG Thơng thường cuối ngày kế tốn tiền mặt, tiền gửi căn cứ các số phát sinh trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ. So sánh các phát sinh nợ và cĩ của sổ kế tốn với sổ quỹ. Nếu kế tốn lập bảng tổng hợp chứng từ gốc để lên chứng từ ghi sổ thì kế tốn sẽ lấy bảng tổng hợp chứng từ gốc ghi nợ 111,112 và ghi cĩ 111,112 để đối chiếu. Nếu các nghiệp vụ phát sinh trong ngày kế tốn căn cứ phiếu thu phiếu chi để phản ánh lên bảng PSTH thì kế tốn tách lọc số liệu trên bảng PSTH thành báo cáo tiền mặt, tiền gửi trong ngày để đối chiếu. A B C D 1 BÁO CÁO TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 2 Tài khoản tiền mặt,tiền gửi: 111, 112 3 Ngày 02/01/2009 4 Số CT Nội dung PS Nợ PS Cĩ 5 Số dư đầu ngày C5 6 A6 B6 C6 D6 7 8
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 14 204 END END END 205 Cộng phát sinh C205 206 Số dư cuối ngày C206 Số dư đầu ngày được tính theo cơng thức sau: Số dư đầu ngày = số dư cuối ngày trước đĩ mang sang hoặc = số dư ĐK + PS Nợ 111- PS Cĩ 111 trước ngày theo dõi. Báo cáo này được truy suất đầy đủ 200 dịng của bảng PSTH ,Từ dịng số 4 đến dịng 203 các cơng thức được lập như sau: - Tại ơ : A6 = PSTH !A3 Hoặc = index(PSTH, row()-4,1) - Tại ơ: B6 = if(or(and($C$2= PSTH!B3,PSTH!D3=111),and(($C$2= PSTH!B3, PSTH!E3=111)),PSTH!C3,””) Hoặc =if(or(and($C$3=index(PSTH,row()-4,2),index(PSTH,row()- 4,4)=$C$2),and(C$3=index(PSTH,row()-4,2),index(PSTH,row()-4,5)=$C$2)), index(PSTH,row()-4,3),””). - Tại ơ C6 = if(or(and($C$2= PSTH!B3, PSTH!D3=111),and(($C$2= PSTH!B3, PSTH!E3=111)),if(PSTH!D3=111,PSTH!F3,0),0) Hoặc = if(or(and($C$3=index(PSTH,row()-4,2),index(PSTH,row()- 4,4)=$C$2),and(C$3=index(PSTH,row()-4,2),index(PSTH,row()-4,5)=$C$2)), index(PSTH,row()-4,4)=$C$2,index(PSTH,row()-4,6),0),0). - Tại ơ D6: if(or(and($C$2= PSTH!B3, PSTH!D3=111),and(($C$2= PSTH!B3, PSTH!E3=111)),if(PSTH!E3=111,PSTH!F3,0),0) Hoặc = if(or(and($C$3=index(PSTH,row()-4,2),index(PSTH,row()- 4,4)=$C$2),and(C$3=index(PSTH,row()-4,2),index(PSTH,row()-4,5)=$C$2)), if(index(PSTH,row()-4,5)=$C$2,index(PSTH,row()-4,6),0),0). - Tại ơ C205:= subtotal(9,C5:C203) - Tại ơ C205 = subtotal(9,D5:C203) - Tại ơ 206 = C4+C205-D206 Đánh dấu khối từ A 3 đến D3, chọn Autofilter. Chọn custom tại nội dung chọn nonblank. Chúng ta sẽ cĩ báo cáo tiền mặt trong ngày. Để theo dõi tình hình tiền mặt trong ngày bất kỳ chỉ cần gõ vào ơ C3, sau đĩ chọn lại custom tại nội dung chọn nonblank. Chúng ta sẽ cĩ báo cáo tiền mặt trong ngày đĩ. b. Báo cáo tổng hợp tài khoản. Dùng chức năng Advanced filter A B C D E 1 BÁO CÁO TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 2 TK Nợ 3 111 4 5 Số CT Ngày Nội dung TK Cĩ Số tiền
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 15 A B C D E 11 BÁO CÁO TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 12 TK Cĩ 13 111 15 Số CT Ngày Nội dung TK Nợ Số tiền Thực hiện Advanced filter như sau: Chọn Data\filter\advanced filter, chọn copy to anther location List range: PSTH( vùng khối của bảng phát sinh tổng hợp) Criteria range: B2:B3 Copy to: A5: E5 Sổ chi tiết theo dõi ngoại tệ: Trong hệ thống theo dõi ngọai tệ cĩ hai phương pháp tệ: Phương pháp theo dõi ngoại hạch tốn tỷ giá thực tế, phương pháp hạch tốn tỷ giá hạch tốn. Phương pháp hạch tốn tỷ giá hạch tốn: Áp dụng tỷ giá cuối ngày 31/12 năm trước. Phương pháp hạch tốn tỷ giá thực tế: Phản ánh tồn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan ngoại tệ sử dụng tỷ giá phát sinh ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ . BẢNG NHẬP XUẤT NGOẠI TỆ Ngày Nhập ngoại tệ Xuất ngoại tệ SL Tỷ giá VND SL Tỷ giá VND 02/01/09 1.000 17.000 17.000.000 04/01/09 50 17.000 8.500.000 BẢNG THỐNG KÊ NHẬP NHẬP XUẤT TỒN NGOẠI TỆ A B C D E F G H I J K L M Ngày Tồn ĐK Nhập TK Xuất TK Tồn cuối kỳ SL Tỷ VND SL Tỷ VND SL Tỷ VND SL Tỷ VND giá giá giá giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 H5 I5 K5 L5 M5
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 16 Cơng thức tính ơ I5 = Round(If(H5=0,0,(sum(,$D$4:D4)+sum(,$G$4:G4)- sum($J$4))/(sum($B$4:B4)+ sum($E$$:E4)-sum($H$4:H4))),0) K5 = IF(AND(H5=0,E5=0),0,sum($B$4:B5)+sum(($E$$:E5)+sum($H$4:H5)) L5 = IF(K5>0,M5/K5,0) M5= IF(and(H5=0,E5=0),0,sum($D$4:D5)+sum($G$4:G5)-sum($J$4:J5)) II. KẾ TỐN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC Tạm ứng:141 A B C D E F G H BẢNG CÂN ĐỐI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tk 141 Tạm ứng Tài Chi tiết Dư đầu Phát Dư cĩ khoản kỳ sinh cối kỳ trong kỳ 141 142 Chi tiết từng nhân viên tạm ứng BẢNG CHI TIẾT TẠM ỨNG Mã KH : A001( A1) Tên KH: = vlookup A B C D E F G H I J K L M N 1 Stt Ngày CT Mã Diễn ĐK PS TT CK Sti giải ền 2 Nợ Cĩ 3 4 B3 C3 D3 E3 F3 G3 H3 I3 J3 K3 L3 M3 N3 5 6 Cơng thức : B3 = if(C3=0,””,$A4:$A$4)+1)
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 17 C3 = if(or($E3=$A$1,$F3=$A$1),B2(PSTH),0) D3 = if(or($E3=$A$1,$F3=$A$1),A2(PSTH),0) E3 = PSTHMKHNo F3 = PSTHMKHCo G3 = if(or($E3=$A$1,$F3=$A$1),C2(PSTH),0) H3 = cuối kỳ trước chuyển sang I3= if(E3>0,L3,0) J3 =If(F3>0,L3,0) L3 = if(or($E3=$A$1,$F3=$A$1),F2(PSTH),0) III. KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HỐ I. Phương pháp kế tốn hang tồn kho: Kê khai thường xuyên: theo dõi liên tục và thường xuyên cĩ hệ thống quá trình nhập xuất tồn. Kiểm kê định kỳ: Căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để phản ánh giá trị tồn kho. Tính giá vật liệu: - Giá thực tế bình quân gia quyền o Thực tế bình quân gia quyền cuối kỳ Giá bình quân vật liệu Giá trị vật liệu Giá vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ = tồn ĐK và nhập TK Số lượng vật Số lượng vật liệu liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Giá bình quân vật = Số lượng vật liệu x Giá bình quân vật liệu liệu xuất trong kỳ xuất trong kỳ tồn ĐK và nhập trong kỳ Bình quân gia quyền liên hồn Giá bình quân tại thời điểm xuất = Giá tồn kho tại thời điểm xuất Số lượng tồn kho tại thời điểm xuất - Giá thực tế đích danh - Giá nhập trước xuất trước - Giá nhập sau xuất trước. IV.Tổ chức hệ thống theo dõi Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hố đơn vận chuyển nội bộ,hố đơn GTGT .
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 18 Kế tốn lập bảng thống kê xuất nhập tồn nguyên vật liệu , phản ánh các nghiệp vụ lên bảng này và đồng thời căn cứ các nghiệp vụ phát sinh lập chứng từ ghi sổ phản ánh lên sổ tổng hợp phát sinh. Danh mục vật tư, hàng hố Mã VT Tên vật tư Đơn vị tính . . VT001 Vật tư A Bảng tổng hợp phát sinh: Hằng ngày căn cứ hố đơn, phiếu nhập, phiếu xuất kho kế tốn lên bảng phát sinh tổng hợp. A B C D E F G H I 1 Số CT Ngày Nội dung TK TK Số tiền Mã KH Mã KH Ghi chú Nợ Cĩ Nợ Cĩ 2 A001 05/01/0 Nhập kho mua ngồi 15 331 12.000 A001 9 VT01 2 3 Thuế GTGT 13 331 1.200 3 4 PX02 02/02/0 Xuất kho VT01 62 152 10.000 PX1 9 1 5 NQ0022 2/2/9 Bán hàng chưa thu tiền 13 511 10.000 B001 056 1 6 7 8 Bảng thống kê xuất nhập tồn. A B C D E F G H I J K L M N O P Q BẢNG THỐNG KÊ XUẤT NHẬP TỒN 2 Mã Tê Đ Số Ngà Tồn đầu kỳ Nhập trong k ỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ VT n V CT y VT T 3 SL DG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 19 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 5 B2 C3 G5 J5 M N5 O5 P5 5 . Đặt tên cột cho các khu vực sau: Vào insert \name\ define\add\ok A4: A44 : MAVT E4: E44: SLTDK G4:G44 : TTTDK H4:H44: SLNTK J4: J44: TTNTK K4: K44: SLXTK M4:M44: TTXTK Cơng thức: B2 = vlookup(A2,danhmucvatu$A$2:$B$,2,0) C3 = vlookup(A2,danhmucvatu$A$2:$B$,3,0) G5 = F5* E5 J5 = I5*H5 M5 = L5*K5 N5 = sumif($A$4:A5,A5,$E$4: E5) + sumif($A$4:A5,A5,$H$4:H5) - sumif($A$4: A5,A5,$K$4:K5) P5 = sumif($A$4:A5,A5,$G: G) + sumif($A$4:A5,A5,$J4:J) - sumif($A$4: A5,A5,$M4:M5) O5 = if(N5>0, P5/N5,0) Bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu: Bảng này được lập để tổng hợp tình hình nhập xuất tồn của tất cả các loại vật tư, mỗi hàng trên bảng là một loại vật tư. BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NHÂP TỒN VẬT TƯ A B C D E F G H I J K L M N 1 2 Mã Tê Tồn đầu kỳ nhập trong ký xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ VT n VT 3 SL DG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 4 1 2 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 5 C5 D5 G5 F5 G5 H5 I5 J5 K5 L5 M5 N5 . 4 4 4 5 Trình tự lập cơng thức cho các ơ: C5 = sumif(MAVT, A5, SLTDK)
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 20 D5 = IF(C5>0,E5/C5,0) E5 = SUMIF(MAVT,A5, TTTDK) F5 = SUMIF(MAVT,A5, SLNTK) G5 = IF(F5>0,H5/F5,0) H5 = SUMIF(MAVT,A5, TTNTK) I5 = SUMIF(MAVT,A5, SLXTK) J5 = IF(I5>0,K5/I5,0) K5 = SUMIF(MAVT,A5,TTXDK) L5 = C5+F5-I5 M5 = IF(L5>0,N5/L5,0) N5 = E5+H5-K5 Bảng chi tiết nhập xuất hàng hố: Bảng này dùng để kiểm tra chi tiết từng mặt hàng nhập xuất trong kỳ. Đơn vị Địa chỉ Báo cáo chi tiết mặt hàng Mã hàng: VT001 (A1) Tên hàng :Vlookup(A1,danhmucvattu,2,0) Đơn vị tính: Vlookup(A1, danhmucvattu,3,0) 1 A B C D E F G H I J K L 2 STT Ngày Số Mã Tồn Nhập Xuất Tồn CT đầu trong trong cuối kỳ kỳ kỳ kỳ 3 SL Giá SL Gía SL Giá SL Giá trị trị trị trị 4 0 . 5 A5 B5 C5 D5 E5 F5 G5 H5 I5 J5 K5 L5 6 7 Ngày tháng năm Lập biểu Kế tốn trưởng A5 = if(B5=0,””,max($A4:$A$4),+1) B5 = if($D5=$A$1,psth! B2,0) C5= if($D5=$A$1,psth! A2,0)
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 21 D5= PSTH( Mã) E5 = vlookup( ) dùng hàm vlookup()để lấy số tồn cuối kỳ trước chuyển sang đầu kỳ của kỳ này. G5 = if($D5=$A$1,psth! D2,0) H5 = if($D5=$A$1,psth! G2,0) K5 = E5 + G5 -I5 IV. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG 1.Nhiệm vụ cơ bản của kế tốn tiền lương - Định kỳ kế tốn căn cứ bảng chấm cơng, tính lương, đồng thời trích các khoản theo lương gồm: - BHXH: 20% tổng quỹ lương, 5% trừ lương, 15 % phân bổ chi phí - BHYT: 3% tổng quỹ lương, 1% trừ lương, 2% phân bổ chi phí - KPCĐ: 2 % tổng quỹ lương, phân bổ chi phí. - BHTN: 2% tổng quỹ lương, 1% trừ lương, 1%phân bổ chi phí - Căn cứ tiền lương phải trả CNV kế tốn bút tốn tiền lương phải trả như sau: Lương CN trực tiếp sản xuất: 622 Lương quản lý phân xưởng: 627 Lương bán hàng: 641 Lương quản lý DN: 642 Định khoản tổng hợp nghiệp vụ kế tốn tiền lương Khi phát lương kế tốn ghi Nợ TK 334 Phải trả CNV Cĩ TK 111 Cuối tháng căn cứ tiền lương phải trả kế tốn ghi Nợ TK 622,627,641,642 Cĩ TK 334 Cấn trừ các khoản phải đĩng và nộp thuế: Nợ TK 334 Cĩ TK 111 Cĩ TK 3383 : 6% * Gsum Cĩ TK 3384 : 1% *Gsum Cĩ TK 141 Thu hồi tạm ứng
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 22 Cĩ TK 138 bồi thường Cĩ 3338 Thuế thu nhập CN Các khoản trích nộp đưa vào chi phí Nợ TK 622,627, 641, 642 Cĩ TK 3382 : 2%*Gsum Kinh phí cơng đồn Cĩ TK 3383 : 16% * Gsum BHXH Cĩ TK 3384: 2% Tổ chức hệ thống theo dõi - Căn cứ hồ sơ nhân viên, bảng chấm cơng, bảng lương, bảng thưởng . Kế tốn thiết lập cơng thức - Bảng hồ sơ nhân viên Mã NV Tên NV Bộ phận Chức vụ Ngày Vào Mức lương KT001 Phạm Hồng Kế tốn KT trưởng 02/01/2007 7.000.000 Nhung QL002 Nguyễn Nhân sự Trưởng 05/06/04 8.000.000 Thiện Hưng phịng - Bảng chấm cơng Mã nv Tên Bộ Chức Ngày trong tháng NV phận vụ TC 1 2 3 4 30 31 KT001 B2 C2 D2 26 1 1 . 1 1 1 1 Cơng thức: B2 = vlookup(A2, banghosonv$A$3:$B$3,2,0) C2 = vlookup(A2,banghosonv$A$3:$C$3,3,0) D2 = vlookup(A2,banghosonv$A$2:$D$4,4,0) - BẢNG LƯƠNG CƠNG NHÂN VIÊN - Phịng ban tháng năm Mã nv Tê Bộ Chứ Mức Tr Tổng Trừ BHY BHT Thu thuế Tạm Thự Gh n phậ c vụ lươn ợ Lươn BHX T T nhậ ứng c i n g cấ g H p lãnh ch p chịu ú thuế A B C D E F G H I J K L M N O PX00 . . . . . . . . . . . . . 1 KT00 . . . . . . . . . . . . . . 1
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 23 B C2 D2 E2 G5 H5 I5 J5 K L5 N5 2 5 Cộng Gsum Hsum Isum Jsum Jsu Lsu Msu Nsu m m m m Đơn vị: Phịng ban, bộ phận, phân xưởng sản xuất Mức lương: Lương thời gian, lương sản phẩm Trợ cấp: Phụ cấp thêm làm việc ngồi giờ hay phụ cấp khác. Tổng lương: Lương + trợ cấp Trừ BHXH: Tổng lương * 5% Trừ HBYT, BHTT: Tổng lương * 2 % Trừ Thuế TNCN: Theo quy định.Thuế TNCN được tính sau khi trừ BHYT, BHXH, BHTT, Trừ tạm ứng: Các khoản tạm ứng chưa thanh tốn Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – BHXH, BHYT, BHTT Thực lãnh: Tổng lương – BHXH-BHYT- BHTT-Thuế TNCN- Tạm ứng Cơng thức: B2 = vlookup(A2,banghosonv$A$3:$B$3,2,0) C2 = vlookup(A2,banghosonv$A$3:$C$3,3,0) D2 = vlookup(A2,banghosonv$A$2:$D$4,4,0) E2 = vlookup(A2,banghosonv$A$2:$F$4,6,0) G5 = E5 + F5 H5 = G5*5% I5 = G5* 1% I5 =G5* 1% L5 = Tính thuế thu nhập. CHẾ ĐỘ THUẾ THU NHẬP HIỆN HÀNH (Tính thuế theo kiểu luỹ tiến từng bước) Từ Đến Tỷ lệ Tối đa
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 24 V. KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nhiệm vụ:Theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao tài sản cố định trong cơng ty. Căn cứ vào sự biến động của TSCĐ để hạch tốn. Theo dõi tính,phân bổ khấu hao 1. Các nghiệp vụ Tăng TSCĐ Nợ TK 211 Cĩ TK 111,112, 141, 331, 341 Giảm TSCĐ Nợ TK 214 Nợ TK 811 Cĩ TK 211 Nếu TSCĐ được bán N ợ TK 111, 112, 131 C ĩ TK 711 Hao m ịn TSC Đ N ợ TK 627, 641, 642 N ợ TK 241 TSC Đ dùng trong XDCB N ợ TK 811 D ùng cho thu ê C ĩ TK 214 Tổ chức hệ thống theo dõi a. Đối với DN tập hợp số khấu hao khơng phân bổ theo các đối tương
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 25 A B C D E F 1 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 2 Tháng C2 Năm E2 3 4 STT Ngày mua Tên Thời Nguyên giá Giá trị TSCĐ gian KH hao mịn 5 1 2 3 4 5 6 6 7 A7 B7 C7 D7 E7 F7 9 N Cộng Số khấu hao chỉ tính trong phạm vi thời gian cho phép khấu hao. Khấu hao tháng kế tiếp sau tháng mua TSCĐ , khấu hao đến cuối tháng TSCĐ cĩ phát sinh giảm, nếu tháng khấu hao và năm khấu hao vượt quá thời gian sử dung thì khơng khấu hao nữa. Cơng thức tính giá trị hao mịn F7 = if($E$2>year(B7)+D7,0,if($E$2<year(B7)+D7, IF($E$2<year(b7),0,if($E$2= year(B7), IF($C$2<=month(B&),0,E7/D7/12. b. Đối với DN tập hợp số khấu hao phải phân bổ theo đối tượng sử dụng TSCĐ chịu chi phí lien quan, thì tuỳ thuộc vào hoạt động kinh doanh để phân bổ vào TK 627, 641, 642 A B C D E F G 1 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 2 Tháng C2 Năm E2 3 4 STT Ngày mua Tên Thời Nguyên giá Giá trị Đơn TSCĐ gian KH hao vị sử mịn dụng 5 1 2 3 4 5 6 7 6 7 F7 9 N Cộng =Sum() =Sum()
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 26 F G H I J K L 1 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 2 Tháng C2 Năm E2 3 4 Giá trị Đơn vị sử 627 641 642 K.hao dụng PX1 CH1 VPCT 5 6 7 8 9 10 11 12 6 7 F7 H7 9 N Cơng thức tính giá trị khấu hao F7 = if($E$2>year(B7)+D7,0,if($E$2<year(B7)+D7, IF($E$2<year(b7),0,if($E$2= year(B7), IF($C$2<=month(B&),0,E7/D7/12. Cơng thức phân bổ H7 = if( $G7= H$5, $f7,0) G7 = G6( bảng tính khấu hao) A B C D E F G BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng C2 Năm E2 STT Ngày mua Tên Thời Nguyên giá Giá trị Đơn TSCĐ gian KH hao vị sử mịn dụng 1 2 3 4 5 6 7 1 15/01/09 Dây 8 315.000.000 PX1 chuyền chế tạo 2 16/01/09 Hệ thống 5 80.000.000 VP máy vi tính 3 20/02/09 Bộ máy 5 15.000.000 VP lạnh Cộng =Sum() =Sum()
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 27 VI. KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ MUA HÀNG Các nghiệp vụ liên quan doanh thu bán hàng Tài khoản sử dụng: 511:Doanh thu bán hang và dịch vụ 5111 : Doanh thu hang hố 5112 : Doanh thu bán sản phẩm 5113 Doanh thu dịch vụ 512: Doanh thu nội bộ 521: Chiết khấu bán hang 531: Hàng bán bị trả lại. 532:Giảm giá hang bán. Xuất kho thành phẩm: Nợ TK 632 Cĩ TK 154,155,156 Người mua thanh tốn: Nợ TK 111,112,131 Cĩ TK 3331 Cĩ TK 511 Chiêt khấu bán hàng Nợ TK 521 Cĩ TK 111,112 Giảm giá hang bán: Nợ TK 532 Cĩ TK 111,112 Hàng bán bị trả lại: Nhập hang theo giá vốn Nợ TK 156 Cĩ TK 632 Tiền trả cho khách hang: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Cĩ TK 111,112, 131 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Cĩ TK 531, 532, 521 1. Tổ chức theo dõi doanh thu: Căn cứ phiếu xuất kế tốn lên bảng kê xuất hàng Bảng thống kê xuất hàng cho các cửa hàng đại lý A B C D E F G H I 1 THỐNG KÊ XUẤT HÀNG CHO CÁC ĐẠI L 2 Tháng 01/2009
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 28 3 Phiếu Ngày Mã hang Tên Đại Số Đơn giá Thành Thuế Tiền xuất hang lý lượng tiền suất thuế kho 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 5 A001 10/01/09 HH01 = DL1 100 160.000 vlook 6 D5= vlookup(c5,DMVT,20) Từ bảng kê xuất hàng và nhập hàng hằng ngày , kế tốn lên bảng kê tổng hợp nhập xuất hàng. A B C D E F G H I J K L M N 1 2 Mã Tê Tồn đầu kỳ Nhập trong ký Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ VT n VT 3 SL DG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 4 1 2 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 5 C5 D5 G5 F5 G5 H5 I5 J5 K5 L5 M5 N5 . Chi tiết từng cửa hàng Mã hàng: DL001 (A1) Tên hàng :Vlookup(A1,danhmuckhachhang,2,0) 1 A B C D E F G H I J K L 2 STT Ngày Số Mã Tồn Nhập Xuất Tồn CT đầu trong trong cuối kỳ kỳ kỳ kỳ 3 SL Giá SL Gía SL Giá SL Giá
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 29 trị trị trị trị 4 0 . 5 A5 B5 C5 D5 E5 F5 G5 H5 I5 J5 K5 L5 6 7 Ngày tháng năm Lập biểu Kế tốn trưởng A5 = if(B5=0,””,max($A4:$A$4),+1) B5 = if($D5=$A$1,psth! B2,0) C5= if($D5=$A$1,psth! A2,0) D5= PSTH( Mã) E5 = vlookup( ) dùng hàm vlookup()để lấy số tồn cuối kỳ trước chuyển sang đầu kỳ của kỳ này. G5 = if($D5=$A$1,psth! D2,0) H5 = if($D5=$A$1,psth! G2,0) K5 = E5 + G5 -I5 Chi tiết từng mặt hàng Mã hàng: VT001 (A1) Tên hàng :Vlookup(A1,danhmucvattu,2,0) Đơn vị tính: Vlookup(A1, danhmucvattu,3,0) 1 A B C D E F G H I J K L 2 STT Ngày Số Mã Tồn Nhập Xuất Tồn CT đầu trong trong cuối kỳ kỳ kỳ kỳ 3 SL Giá SL Gía SL Giá SL Giá trị trị trị trị 4 0 . 5 A5 B5 C5 D5 E5 F5 G5 H5 I5 J5 K5 L5 6 7
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 30 Ngày tháng năm Lập biểu Kế tốn trưởng A5 = if(B5=0,””,max($A4:$A$4),+1) B5 = if($D5=$A$1,psth! B2,0) C5= if($D5=$A$1,psth! A2,0) D5= PSTH( Mã) E5 = vlookup( ) dùng hàm vlookup()để lấy số tồn cuối kỳ trước chuyển sang đầu kỳ của kỳ này. G5 = if($D5=$A$1,psth! D2,0) H5 = if($D5=$A$1,psth! G2,0) K5 = E5 + G5 -I5 Thống kê doanh thu bán hàng Tháng 01/2009 1 A B C D E F G H I J K L 2 Ngày Mã Tên ĐVT SL Giá TT Thuế Cộng ĐLý, GHI bán CH chú 5 C5 D5 E5 F5 G5 H5 I5 J5 K5 L5 6 7 D5 = vlookup(C5, danhmucvattu,2,0) E5 = vlookup(C5, danhmucvattu,3,0) F5 =sumif(xuathang$C$5,C5(thống kê doanh thu), Xuathang$F$5) Bảng kê chi tiết doanh thu từng cửa hàng Chi tiết từng cửa hàng Mã hàng: DL001 (A1) Tên hàng :Vlookup(A1,danhmuckhachhang,2,0) 1 A B C D E F G H I J 2 STT Ngày Số Mã ĐVT SL Giá TT Thuế Cộng CT KH bán 5 B5 C5 D5 E5 F5 G5 H5 I5 J5 Tổng cộng
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 31 Ngày tháng năm Lập biểu Kế tốn trưởng A5 = if(B5=0,””,max($A4:$A$4),+1) B5 = if($D5=$A$1,psth! B2,0) C5= if($D5=$A$1,psth! A2,0) D5= PSTH( Mã) E5 = vlookup( ) dùng hàm vlookup()để lấy số tồn cuối kỳ trước chuyển sang đầu kỳ của kỳ này. G5 = if($D5=$A$1,psth! D2,0) H5 = if($D5=$A$1,psth! G2,0) K5 = E5 + G5 -I5 VII.CƠNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ Căn cứ bảng phát sinh tổng hợp kế tốn theo dõi nợ phải thu khách hàng phải trả nhà cung cấp. Lập bảng tổng hợp cơng nợ BẢNG TỔNG HỢP CƠNG NỢ PHẢI TRẢ NGƯỊI BÁN TK 331 1 A B C D E F G H 2 3 Mã Tên Số Dư ĐK Số phát sinh Số dư cuối kỳ 4 Nợ Cĩ N C N C 5 A001 = C5 D5 E5 F5 G5 H5 Vlookup 6 7 8 B5 = vlookup(A4, danhmuckh,B2,0) C5, D5 lấy số dư cuối kỳ mang sang E5 = sumif(psth!makhno,THopnoA5,Sotien) F5= sumif(psth!makhco,THopnoA5,Sotien) G5 = C5+E5-D5-F5>=0,C5+E5-F5-D5,0) H5 = D5+F5-C5-E5>=0,D5+F5-C5-E5,0)
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 32 Lập bảng chi tiết cơng nợ BẢNG CHI TIẾT CƠNG NỢ KHÁCH HÀNG Mã KH : A001( A1) Tên KH: = vlookup A B C D E F G H I J K L M N 1 Stt Ngày CT Mã Diễn ĐK PS TT CK Sti giải ền 2 Nợ Cĩ 3 4 B3 C3 D3 E3 F3 G3 H3 I3 J3 K3 L3 M3 N3 5 6 Cơng thức : B3 = if(C3=0,””,$A4:$A$4)+1) C3 = if(or($E3=$A$1,$F3=$A$1),B2(PSTH),0) D3 = if(or($E3=$A$1,$F3=$A$1),A2(PSTH),0) E3 = PSTHMKHNo F3 = PSTHMKHCo G3 = if(or($E3=$A$1,$F3=$A$1),C2(PSTH),0) H3 = Cuối kỳ trước chuyển sang I3= if(E3>0,L3,0) J3 =If(F3>0,L3,0) L3 = if(or($E3=$A$1,$F3=$A$1),F2(PSTH),0) M3= If(and($N3>0)*($N3=$A$1),$N3, “”) N3 = if($E3=0,$F3,$E3)
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 33 VIII. LẬP SỔ SÁCH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH a. Sổ nhật ký chung: Là sổ kế tốn căn bản sung ghi chép nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tìa khoản của các nghiệp vụ đĩ.Căn cứ các nghiệp vụ phát sinh để ghi sổ cái SỔ NHẬT KÝ CHUNG THÁNG 01/2009 A B C D E F G H I J 1 Ngày Số Tên Diễ TKN TK Số Số M Địa chỉ Gh CT KH n ợ Cĩ tiền lượn ã i giải g ch ú 2 1/1/0 A00 Vlooku Thu 111 13 12.00 H Vlooku 9 1 p tiền 1 0 N p bán han g 3 4
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 34 5 6 Cộng b. Sổ cái tài khoản tổng hợp: Là sổ kế tốn tổng hợp dung để tập hợp và hệ thống hố các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ cái cuối tháng dung để ghi vào bảng cân đối tài khoản và từ đĩ ghi vào bảng cân đối kế tốn, các báo cáo khác. SỔ CÁI Tên tài khoản Số hiệu tài khoản: vlookup . A C D E F 1 Chứng từ Diễn giải Tài Số phát sinh khoản Đư 2 Ngày Số CT Nợ Cĩ 3 Số dư đầu kỳ 4 A4 B4 C4 D4 E4 F4 5 6 7 Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ Số dư đầu kỳ : Lấy số dư từ bảng số dư A4 = offset(nkc!B$2, $G2,0) Ngày B4= offset(nkc!C$2, $G2,0) Chứng từ C4 = offset(nkc!E$2, $G2,0) Diễn giải D4 = if(E4+F4=0,””, if(E4=0,H2,I2) Đối ứng E4 = if($A$1= K2,J2,0) F4 = if($A$1= L2,J2,0) Khu vực xử lý Nhập mã Tài khoản TK : 156 ( gõ tài khoản) (A1) 1 G H I J K L STT TKN 2 TKC 2 S ố tiền TK N(1) TK C(1) 2 0 H2 I2 J2 K2 L2 3 G3 4 5 6 G3 = G2+1
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 35 H2= offset(nkc!F$2,$G2,0) I2 = offset(nkc!G$2,$G2,0) J2 =offset(nkc!H$2,$G2,0) K2 = left(H2,3)+0 L2= left(I2,3)+0 c. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN: Hay cịn gọi bảng cân đối số phát sinh. 1 A B C D E F G H 2 Số Tên Đầu Phát Cuối hiệu TK kỳ sinh kỳ TK 3 Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ 4 111 5 112 B5 C5 D5 E5 F5 G5 H5 131 141 B5 = vlookup C5 = Dùng hàm sumif lấy số dư từ bảng số dư đầu kỳ. D5 = . E5 = Sumif(socai!$K$2:$K$6,A4,Socai!$E$4: $E$6) F5 = Sumif(socai!$K$2:$K$6,A4,Socai!$E$4: $E$6) H5 = IF(D5+F5-C5-E5>0,D5+F5-C5-E5,0) Hoặc = max(D5+F5-C5-E5,0) G5 =if(C5+E5-D5-F5>0,C5+E5-D5-F5,0) Hoặc = Max(C5+E5-D5-F5,0) d. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN 1. Lập bảng cân đối kế tốn : - Vào sheet mới đặt tên “BCDKT”. Tạo cấu trúc bảng theo mẫu quy định của chế độ báo cáo tài chính. 2. Bảng cân đối bao gồm hai phần chính : Tài sản và Nguồn vốn Số dư đầu kỳ lấy số dư của báo cáo năm trước. Số dư cuối kỳ lấy từ bảng cân đối phát sinh tài khoản. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN MÃ Tên Chỉ Tiêu SỐ TM Số cuối kỳ Số đầu kỳ TÀI SẢN [2] [1] 1 A/ Tài Sản Lưu Động Và Đầu Tư Ngắn Hạn 100 =110+120+130+140+150 I- Tiền 110 = 3+4+5 2 - Tiền mặt tồn qũi (gồm cả ngân phiếu) 111 v.01 3 - Tiền gửI ngân hàng 112 4 - Tiền đang chuyển 113 5
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 36 II- Đầu tư tài chínhngắn hạn 120 v.02 =7+8+9 6 - Đầu tư chứng khốn ngắn hạn 121 11 7 - Đầu tư ngắn hạn khác 128 8 - Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 9 III- Các khoản phải thu 130 =11+12+13+14+14+15+16 10 - Phải thu khách hàng 131 11 - Trả trước cho khách hàng 132 12 - Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 13 - Phải thu theo tiến độ HĐ xây dựng 134 14 - Các khoản phải thu khác 135 15 - Dự phịng phải thu khĩ địi 139 16 =21+22+23+24+25+26+27+28 IV- Hàng hố tồn kho 140 - 20 - Hàng mua đang đi đường 141 21 - Nguyên vật liệu tồn kho 142 22 - Cơng cụ- dụng cụ trong kho 143 23 - Chi phí SX dở dang 144 24 - Thành phẩm tồn kho 145 25 - Hàng hố tồn kho 146 V.04 26 - Hàng gửi bán 147 27 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho 149 28 V-Tài sản ngắn hạn khác 150 =30+31+32+33+34 29 - Chi phí trả trước ngắn hạn 151 30 - Thuế GTGT được khấu trừ 152 31 - Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 153 V.05 32 - Tài sản ngắn hạn khác 154 33 - Các khoản thế chấp, ký cược, ký qũi 155 34 B/TÀI SẢN CỐ ĐỊNH & ĐẦU TƯ DÀI HẠN 200 =210+220+230+240+241 35 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 36 - Phải thu dài hạn của khách hàng 211 37 - Phải thu nội bộ dài hạn 212 v.06 38 - Phải thu dài hạn khác 213 V.07 39 - Dự phịng phải thu dài hạn khĩ địi 219 40 II-tài sản cố định 220 41 1- Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 42 - Nguyên giá 222 43 - Giá trị hao mịn lũy kế 223 44 2- Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 45 - Nguyên giá 225 46 - Giá trị hao mịn lũy kế 226 47 3- Tài sản cố định vơ hình 227 v.10 48 - Nguyên giá 228 49 - Giá trị hao mịn lũy kế 229 50 4- Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang 230 v.11 51 III. Bất động sản đầu tư 240 v.12 52 - Nguyên giá 241 53 - Giá trị hao mịn luỹ kế 242 54 IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 55 - Đầu tư chứng khốn dài hạn 251 56
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 37 - Gĩp vốn liên doanh 252 57 - Các khoản đầu tư dài hạn khác 225 v.13 58 - Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn 259 59 V. Tài sản dài hạn khác 260 60 - Chi phí trả trước dài hạn 261 v.14 61 -Tài sản thuế thu nhập hỗn lại 262 v.21 62 - Tài sản dài hạn khác 268 63 TỔNG CỘNG TÀI SẢN CĨ (A+B) 270 TÀI SẢN NỢ A/Nợ phải trả 300 =310+320+330 I- Nợ ngắn hạn 310 =64+65+66+67+68+69+70+71+72 - Vay ngắn hạn 311 v.15 64 - Phải trả cho người bán 312 65 - Người mua trả trước tiền 313 66 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 V.16 67 - Phải trả cơng nhân viên 315 68 - Chi phí phải trả 316 v.17 69 - Phải trả nội bộ 317 70 - Phải trả theo kế họach 318 71 - Phải trả, phải nộp khác 319 v.18 72 - Dự phịng phải trả ngắn hạn 320 II- Nợ dài hạn 330 =73+74+75+76+77 - Phải trả dài hạn người bán 331 73 - Phải trả dài hạn nội bộ 332 v.19 74 - Phải trả dài hạn khác 333 75 - Vay dài hạn và nợ dài hạn 334 v.20 76 - Thuế thu nhập hỗn lại phải trả 335 v.21 77 B/NGUỒN VỐN CHỦ SỠ HỮU 400 =410+430 I-Nguồn vốn- Qũi 410 v.22 =81+82+83+84+85+86+87+88+89+90 - Nguồn vốn kinh doanh 411 81 - Thặng dư vốn cổ phần 412 82 - Cổ phiếu ngân quỹ 413 83 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản 414 84 - Chênh lệch tỉ giá 415 85 - Qũi phát đầu tư triển 416 86 - Qũi dự phịng tài chính 417 87 - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 418 88 - Lãi chưa phân phối năm nay 419 89 - Nguồn vốn đầu tư XDCB 420 90 II- Nguồn kinh phí, qũi khác 430 =91+92+93 - Qũi khen thưởng-phúc lợI 431 91 - Nguồn kinh phí 432 v.23 92 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 93 TỔNG CỘNG TÀI SẢN NỢ (A+B) 440 Ngày 05 Tháng 02 Năm 2009 GIÁM ĐỐC
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 38 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1. Tài sản thuê ngoài V.24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngọai tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Ngày 05 tháng 02 năm 2009 Lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc e. Lập báo cáo kết quả kinh doanh - Vào sheet mới đặt tên “BCKQKD”. Tạo cấu trúc bảng theo mẫu quy định của chế độ báo cáo tài chính. - Số dư đầu kỳ lấy số dư của báo cáo năm trước. - Số dư cuối kỳ lấy từ bảng cân đối phát sinh tài khoản. KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Phần I : Lãi - Lỗ Stt CHỈ TIÊU MÃ SỐ KỲ NÀY KỲ TRƯỚC Lũy kế Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) 03 * Chiết khấu thương mạI 04 * Giảm giá hàng bán 05 * Hàng bán bị trả lạI 06 * Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK phảI nộp 07 1- Doanh thu thuần (01-03) 10 2- Giá vốn hàng bán 11 3 Lãi gộp (10-11) 20 4 Doanh thu hoạt động tài chính 21 5- Chi phí hoạt động tài chính 22 - Trong đĩ : Trả lãi vay 23 6- Chi phí bán hàng 24 7- Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 8- LợI nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 = 20 + {(21 - 22) - (24 + 25)} 30 9- Thu nhập khác 31 10-Chi phí khác 32 11-LợI nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 39 12-Tổng lợI nhuận trước thuế (50 = 30 + 40) 50 13-Thuế thu nhập phải nộp 51 14-LợI nhuận sau thuế (60 = 50 - 51) 60 Kỳ trước: lấy số dư của kỳ trước chuyển sang. Kỳ này : Lấy số liệu từ bảng cân đối phát sinh. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Mã Chỉ tiêu Thuyết Năm nay Năm trước số minh 1 2 3 4 5 I./LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1./Tiền thu bán hàng, cung cấp DV và D.thu khác 01 2./Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 3./Tiền chi trả cho người lao động 03 4./Tiền chi trả lãi vay 04 5./Tiền chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp 05 6./Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7./Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II./LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 1./Tiền chi mua,xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 2./Tiền thu từ thanh lý,bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3./Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 40 4./Tiền thu hồi cho vay,bán lại công cụ nợ của đơn vị khác 24 5./Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6./Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7./Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III./LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1./Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2./Tiền chi trả cho vốn góp, mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành 32 3./Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4./Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5./Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6./Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 IV./LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG KỲ(50=20+30+40) 50 V./Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 VI./TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN CUỐI KỲ (70=50+60+61) 70 VII.34 Lập ngày 04 tháng 02 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 2. CHUYỂN SỔ KẾ TỐN VÀ BCTC SANG CÁC KỲ TIẾP THEO a. Chuyển sổ kế tốn . Giả sử số liệu làm xong được đặt tên là K01-08 và được lưu trữ ở thư mục “N2008” Tạo thư mục cho năm 2009. Mở file “N2008” và sửa tên file thành “N2009” chọn save as. b. Chuyển báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế tốn: chỉ copy giá trị cột số dư cuối kỳ dán lên số đầu kỳ năm sau. - Chọn cột cuối kỳ vào edit, copy - Chọn edit, paste special, value. c. Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nhập theo tháng : copy cột kỳ này dán lên cột kỳ trước. Nhập theo năm: copy cột năm nay dán lên cột năm trước. d. Làm kế tốn cho kỳ mới Xĩa nội dung định khoản trong tập tin “N2008” Delete or edit/clear. Căn cứ chứng từ tháng một để nhập định khoản của kỳ mới e. Lập báo cáo tài chính năm. Copy tất cả các tháng vào một sheet, dùng cơng thức sumif() và vlookup() để lập báo cáo.
- Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Bắc Củ Chi 41 3.