Giáo trình kế toán quản trị - Nguyễn Bảo Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình kế toán quản trị - Nguyễn Bảo Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_quan_tri_nguyen_bao_linh.pdf
Nội dung text: Giáo trình kế toán quản trị - Nguyễn Bảo Linh
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 1 TỔNG QUÁT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Kế toán: là nghệ thuật của việc phân loại (classifying), ghi chép (recording), tổng hợp (summarising) các nghiệp vụ phát sinh tại một tổ chức theo những cách thức riêng, và góp phần lý giải (interpreting) kết quả của những nghiệp vụ đó. GIÁO TRÌNH 2. NHỮNG ĐỐI TƯỢNG QUAN TÂM ĐẾN THÔNG TIN KẾ TOÁN . Các nhà quản lý doanh nghiệp KẾ TOÁN QUẢN TRỊ . Các nhà đầu tư: Hiện tại ThS. NGUYỄN BẢO LINH Tương lai . Các cơ quan chức năng . Nhà cung cấp, khách hàng . Những đối tượng khác 3. SỰ PHÂN CHIA CỦA KẾ TOÁN Nhằm đáp ứng những nhu cầu khác nhau của những đối tượng sử dụng thông tin, kế toán chia làm 2 bộ phận: . Kế toán tài chính . Kế toán quản trị 3.1. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (FINANCIAL ACCOUNTING) Chủ yếu cung cấp thông tin cho những đối tượng sử dụng thông tin ở bên ngoài doanh nghiệp để kiểm soát, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp 3.2. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (MANAGERIAL ACCOUNTING) Chỉ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý để thực hiện những công việc của họ bao gồm . Hoạch định (planning) . Tổ chức (organising) ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Điều hành (directing) Kế toán quản trị đi sâu nghiên cứu các bộ phận, chi tiết, nhóm sản phẩm, khu vực kinh doanh . Kiểm soát (controlling) hoạt động của doanh nghiệp . Về việc tuân thủ nguyên tắc chung: 3.3. CÔNG VIỆC CỦA NHÀ QUẢN LÝ Kế toán tài chính phải tuân thủ chặt chẽ những nguyên tắc, thể lệ, chế độ Lập kế hoạch dài hạn và Kế toán quản trị không cần tuân thủ những nguyên tắc chung mà chỉ tuân ngắn hạn thủ theo những nguyên tắc, yêu cầu của nhà quản lý. . Mối quan hệ với các ngành khác Kế toán tài chính không liên quan nhiều đến các ngành học khác. Kiểm tra (so sánh Tổ chức (phối hợp Kế toán quản trị sử dụng kiến thức của nhiều ngành học như tài chính, Ra quyết định thực tế hoạt động những tiềm năng toán, thống kê, tâm lý với mục tiêu đề của doanh nghiệp) ra) . Về sự bắt buộc: Kế toán tài chính phải thực hiện tại các doanh nghiệp theo qui định Kế toán quản trị chỉ được tiến hành nếu các nhà quản lý có nhu cầu sử dụng thông tin. Điều hành (thực hiện những sự điều chỉnh Quyết Nhà quản lí đưa hoạt động vào quĩ định đạo) 3.4. SO SÁNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Nghiệp vụ . Về phạm vi cung cấp thông tin kinh doanh Kế toán tài chính chủ yếu cung cấp thông tin cho người sử dụng bên ngoài doanh nghiệp. KẾ TOÁN Kế toán quản trị chỉ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý doanh Xử lý nghiệp. . Hướng quan tâm: Kiểm KTTC Truyền Dữ liệu Kế toán tài chính ghi nhận những nghiệp vụ đã phát sinh trong quá khứ. tra thông tin Kế toán quản trị hướng về những hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp. KTQT . Về mức độ chính xác Kế toán tài chính yêu cầu sự ghi chép chính xác và có thể kiểm tra được. Kế toán quản trị quan tâm đến tốc độ cung cấp thông tin và một mức độ ước lượng tương đối chính xác. Các thông tin khác . Về mức độ chi tiết Kế toán tài chính trình bày báo cáo một cách khái quát về tình hình hoạt động của công ty. ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ 1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ NGOÀI SẢN XUẤT . Chi phí sản xuất (Manufacturing costs) Nguyên liệu trực tiếp (Direct material) Nhân công trực tiếp (Direct labor) Chi phí sản xuất chung (Manufacturing overhead) . Chi phí ngoài sản xuất (Nonmanufacturing costs) Chi phí bán hàng (Selling costs) Chi phí quản lý chung (Administrative costs) 2. CHI PHÍ SẢN PHẨM VÀ THỜI KỲ (PRODUCT & PERIOD COSTS) 3. CHI PHÍ KIỂM SOÁT ĐƯỢC VÀ KHÔNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC . Chi phí saûn phaåm: Laø nhöõng chi phí phaùt sinh ñeå coù ñöôïc . Chi phí kiểm soát được (controllable costs): Những chi phí mà một cấp saûn phaåm, haøng hoùa (giaù mua, vaän chuyeån, nguyeân lieäu, quản lý cụ thể có thể quyết định sự phát sinh của chúng và chịu trách nhiệm nhaân coâng, saûn xuaát chung). về chúng. . Chi phí thôøi kyø: Nhöõng chi phí khi phaùt sinh ñöôïc xem laø phí . Chi phí không kiểm soát được (noncontrollable costs): những chi phí ở toån trong kyø vaø phaûi tính ñaày ñuû treân baùo caùo thu nhaäp ngoài phạm vi quyết định của một cấp quản lý cụ thể. (Chi phí baùn haøng, quaûn lyù). 4. CHI PHÍ THỰC VÀ CHI PHÍ CƠ HỘI Chi phí sản phẩm . Chi phí thực (out-of-pocket costs) là những chi phí mà sự phát sinh của chúng đi cùng với sự gia giảm tài sản hay tăng nợ phải trả. . Các chi phí nguyên liệu, nhân công, bán hàng, quản lý đều là những chi Nliệu trực tiếp 100 Ncông trực tiếp 60 Sản xuất chung 40 phí thực. . Chi phí khấu hao tuy không chi tiền nhưng cũng là chi phí thực. . Chi phí cơ hội (opportunity costs) là những khoản thu nhập tiềm tàng bị mất hay bị hi sinh khi chọn một phương án thay cho một phương án khác. Sản phẩm đang chế tạo Báo cáo Bảng CĐKT 50 Thành phẩm 200 Báo cáKQSXKDo KQKD 150 Doanh thu 300 Giá vốn hàng bán 150 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu = NĂM 2007 hành nộLi ươbộ.ng tháng Học phí Lãi gộp 150 1,000,000đ X 3 2,000,000đ
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 20000 15000 4. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO SỰ BIẾN ĐỘNG (COST BEHAVIOR) 10000 . Xét trong mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động của doanh nghiệp, người ta phân chia chi phí ra thành các loại: CPN L . Biến phí (Variable cost) 5000 . Định phí (Fixed cost) . Chi phí hỗn hợp (Mixed cost) 0 0 1000 2000 3000 4.1. BIẾN PHÍ SLSP . Là những loại chi phí có sự thay đổi về tổng số tỉ lệ theo sự biến động của Chi phí này được gọi là chi phí mức độ hoạt động (level of activity) khả biến thực (True variable) . Mức độ hoạt động có thể là: Số lượng sản phẩm sản xuất Số lượng sản phẩm tiêu thụ Doanh thu . Một số chi phí trong thực tế có quy luật biến đổi phức tạp hơn. Ví dụ một Số giờ máy hợp đồng thuê máy móc quy định như sau về số giờ sử dụng và chi phí thuê máy hàng tháng . Công thức tính biến phí Số giờ sử dụng Chi phí thuê máy Y = ax Từ 0 – 1,000h $2,000 Y: tổng biến phí Từ 1,001 – 2,000h 3,000 a: đơn giá chi phí Từ 2,001 – 3,000h 4,000 x: mức độ hoạt động V.v . Ví dụ: một sản phẩm A cần 5đ chi phí nguyên liệu thì tổng chi phí nguyên liệu sản xuất sản phẩm A là: Chi phí thuê máy Đây là chi phí khả Y = 5x biến không liên tục (Step variable) ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 4.2. ĐỊNH PHÍ Là những chi phí mà tổng số không tăng giảm phụ thuộc vào mức độ hoạt động Ví du:ï chi phí khấu hao trong kỳ, chi phí thuê nhà xưởng, lương quản lý thường không lệ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ . Công thức tính định phí . Rất nhiều biến phí trong thực tế được thể hiện theo những đường cong. Thử tìm hiểu ý nghĩa của những đường này Y = b (x) . Đối với những đường cong, việc xác định công thức tính toán chi phí sẽ rất khó khăn. Giải pháp cho các nhà quản lý là xác định phạm vi phù hợp (Relevant range) . Đó là phạm vi giữa mức độ hoạt động tối thiểu và tối đa của doanh nghiệp. Trong phạm vi này có thể xem đoạn đường cong là đoạn thẳng để dễ dàng xác định công thức Sai số Phạm vi phù hợp càng ngắn, độ sai lệch sẽ càng nhỏ Phạm vi phThS.ù hợ NGUYp ỄN B ẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Liệu có thể kéo dài đường y = b đến đâu? y = b . Trong thực tế chi phí hỗn hợp rất phổ biến và phần lớn các trường hợp, ta không có được công thức tính toán chi phí. . Có nhiều phương pháp để xác định công thức tính chi phí . Không thể kéo dài đường định phí đến vô cùng vì sự hạn chế của công suất Cực đại cực tiểu (High-low method) hoạt động vì vậy đồ thị có thể là Bình phương tối thiểu (Least squares method) 4.3.1. Phương pháp cực đại cực tiểu (High – low method) . Nội dung Nghiên cứu tương quan chi phí và mức độ hoạt động trong nhiều thời kỳ. Xác định phạm vi phù hợp. Thể hiện các số liệu đã khảo sát lên đồ thị. Kẽ đường hồi qui (regression line) qua điểm cao nhất và thấp nhất theo mức độ hoạt động. Xác định các tham số thể hiện biến phí và định phí theo đường hồi quy. Kinh tế học: Khi mức độ hoạt động đủ . Ví dụ lớn, mọi chi phí đều là biến phí Khảo sát tương quan giữa số giờ máy và chi phí điện trong nhiều kỳ có kết quả như sau Tháng Số giờ (X) Chi phí điện (Y) 4.3. CHI PHÍ HỖN HỢP 1 6,000 825 Là những chi phí bao gồm cả yếu tố khả biến và bất biến. 2 7,500 960 3 5,000 700 . Ví dụ 1: Hợp đồng thuê máy quy định: tiền thuê hàng tháng bao gồm 5 triệu 4 5,500 745 đồng cộng với 8000đ cho mỗi giờ máy chạy 5 8,000 1,000 . Ví dụ 2: chi phí điện tại phân xưởng sản xuất 6 6,500 820 7 7,000 850 . Công thức tính chi phí hỗn hợp Y = ax + b (Y = 8,000x + 5,000,000) y = ax = b ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ. y = ax y = b
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1000 900 . Ví dụ 800 Lấy lại số liệu cũ và tính thêm 700 Tháng (1,000) giờ Chi phí điện XY X2 600 1 6 825 4,950.00 36.00 cp diencp 500 2 7.5 960 7,200.00 56.25 3 5 700 3,500.00 25.00 400 4 5.5 745 4,097.50 30.25 300 5 8 1,000 8,000.00 64.00 200 6 6.5 820 5,330.00 42.25 7 7 850 5,950.00 49.00 100 Tổng 45.5 5,900 39,027.50 302.75 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Hệ phương trình cần giải: 302.75a + 45.5b = 39,027.5 sg may 45.5a + 7b = 5,900 Kết quả: a = $96.7857 cho 1,000h hay 0.0967857 cho 1h Trường hợp tổng quát: Y = aX + b b = $213.75 một tháng Max 1,000 = 8,000a + b Như vậy công thức tính chi phí là: Y = 0.0967857X + 213.75 Min 700 = 5,000a + b a = 0.1 . Sử dụng Excel b = 200 Như vậy công thức tính chi phí là: Y = 0.1X + 200 Dữ liệu: Nếu trong tháng 8 doanh nghiệp dự kiến sẽ sử dụng 7,300 giờ máy thì có X Mức độ hoạt động từng kỳ thể ước lượng chi phí điện phát sinh là: Y Tổng chi phí từng kỳ Y = (7,300 X 0.1) + 200 = 930 Tham số a Hàm SLOPE . Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán nhưng có nhược Tham số b Hàm INTERCEPT điểm là độ chính xác thấp 4.3.2. Phương pháp bình phương tối thiểu: (Least squares method) . Nội dung Phương pháp này sẽ xác định đường hồi qui sao cho tổng bình phương các khoảng cách về chi phí từ các điểm đã nghiên cứu đến đường hồi qui đạt được giá trị nhỏ nhất Các tham số a và b thể hiện đơn giá biến phí và tổng định phí sẽ là nghiệm của hệ phương trình aX2 + bX = XY ThS.aX NGUY + bn Ễ N =B Ả OY LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂ M 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 3 . Tổng số định phí trong kỳ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG – LỢI . Kết cấu hàng bán NHUẬN (C-V-P RELATIONSHIP) Ví dụ về công ty M 1. SO SÁNH HAI DẠNG BÁO CÁO THU NHẬP . Báo cáo thu nhập tháng 8 của công ty M như sau 1.1. BÁO CÁO KIỂU TRUYỀN THỐNG Tổng số Đơn vị % . Doanh thu (1,000 sản phẩm ) 2,000,000 Doanh thu (400sp) 100,000 250 100 Biến phí 60,000 150 60 . Giá vốn hàng bán 1,200,000 Số dư đảm phí 40,000 100 40 . Lãi gộp 800,000 Định phí 35,000 - - . Trừ chi phí hoạt động EBIT 5,000 - - Chi phí bán hàng 200,000 Chi phí quản lý 500,000 . Số dư đảm phí (Contribution margin) Là phần còn lại sau khi lấy doanh thu trang trải cho biến phí. . Cộng chi phí hoạt động 700,000 Số dư đảm phí trước tiên phải trang trải định phí, sau đó là hình thành . Ebit 100,000 nên lãi trước thuế và lãi vay (EBIT). Nếu số dư đảm phí không đủ trang trải định phí, doanh nghiệp sẽ bị lỗ. 1.2. BÁO CÁO KIỂU TRỰC TIẾP Khảo sát EBIT công ty M theo các mức doanh thu khác nhau . Doanh thu (1,000 sản phẩm ) 2,000,000 1 sp 2 sp 350sp 351sp . Trừ biến phí S 250 500 87,500 87,750 Giá vốn hàng bán 1,200,000 V 150 300 52,500 52,650 Chi phí bán hàng (V) 150,000 CM 100 200 35,000 35,100 Chi phí quản lý (V) 150,000 F 35,000 35,000 35,000 35,000 . Tổng biến phí 1,500,000 EBIT (34,900) (34,800) 0 100 . Số dư đảm phí 500,000 Số lượng sp trên (dưới) số dư đảm phí đơn vị sản EBIT = X . Trừ định phí điểm hòa vốn phẩm Chi phí bán hàng (F) 50,000 Chi phí quản lý (F) 350,000 Hãy tính toán EBIT ở mức sản lượng 185 sản phẩm, 520 sản phẩm? Hãy tính số lượng sản phẩm cần bán để đạt được EBIT là 18,500? . Tổng định phí 400,000 (185 - 350)X100 = (16,500) . EBIT 100,000 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN (520 - 350)X100 = 17,000 . Số lượng sản phẩm tiêu thụ (18,500 ÷ 100) + 350 = 535 sp . Đơn giá bán sản phẩm . Tỉ lệ số dư đảm phí (Contribution margin ratio) . Biến phí đơn vị sản phẩm Số dư đảm phí có thể biểu thị bằng: ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Tổng số tiền – CM (40.000đ) Đơn vị sản phẩm – cm (100đ/sp) Tỉ lệ trên doanh thu – cm% (40% doanh thu) Tỉ lệ số dư đảm phí có thể giúp ước tính nhanh EBIT theo doanh thu. Trong tháng 9, ước tính doanh thu có thể tăng thêm 20%, hãy cho biết EBIT sẽ tăng thêm bao nhiêu? Doanh thu tăng 20% tương ứng 20,000, khi đó số dư đảm phí tăng thêm 20,000 X 40% = 8,000. Do F không tăng nên EBIT tăng 8,000. 3. KẾT CẤU CHI PHÍ (COST STRUCTURE) . Là tỉ lệ tương đối của V và F trên tổng số chi phí ĐỒ THỊ BCG F V Nhóm sản phẩm này nên tăng Nhóm sản phẩm này nên tăng cường đầu tư để tăng thị phần nhờ cường đầu tư mở rộng quy mô Kết cấu 1 Kết cấu 2 đó có thể dịch chuyển sang phần bằng cách dùng dòng tiền từ vùng Trong cùng một ngành, bạn thích kết cấu nào hơn? So sánh hai công ty X và Y Stars, nếu không sẽ rơi vào vùng Dogs và Cash-cows. Đây là sản Dogs khi tốc độ tăng trưởng giảm phẩm tương lai của doanh Công ty X Công ty Y đi nghiệp. Tổng số % Tổng số % S 100,000 100 100,000 100 V 60,000 60 30,000 30 CM 40,000 40 70,000 70 F 30,000 - 60,000 - EBIT 10,000 - 10,000 - 3.1. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT CẤU CHI PHÍ . Xu hướng dài hạn của doanh thu trong tương lai Question marks Stars . Biên độ dao động của doanh thu trong những thời kỳ khác nhau . Tính cách của nhà quản lý, nhận thức của họ về rủi ro (Risk seeker, Risk neutral, Risk averse) 3.2. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM Dogs Cash-cows Hình Phát Cực Suy thành triển thịnh thoái ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ. Nhóm sản phẩm này cần thu hẹp Nhóm sản phẩm này nên hạn chế quy mô hay ngưng kinh doanh để đầu tư mở rộng quy mô, cần duy tập trung dòng tiền cho việc đẩy trì hoạt động để tăng cường dòng mạnh các dòng sản phẩm khác tiền cho các nhánh sản phẩm
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Đồ thị lợi nhuận Profit graph Laõi 60 . Khi doanh thu tăng lên 10% 50 Công ty X Công ty Y 40 Tổng số % Tổng số % 30 S 110,000 100 110,000 100 V 66,000 60 33,000 30 20 CM 44,000 40 77,000 70 10 F 30,000 - 60,000 - 0 EBIT 14,000 - 17,000 - -10 0 50 100 150 -20 . Khi doanh thu giảm 10% -30 Công ty X Công ty Y -40 Tổng số % Tổng số % -50 S 90,000 100 90,000 100 V 54,000 60 27,000 30 -60 CM 36,000 40 63,000 70 Doanh thu F 30,000 - 60,000 - EBIT 6,000 - 3,000 - . Kết luận về công ty X Có mức thu nhập ổn định, biên độ dao động lãi không cao. Phù hợp với những điều kiện kinh doanh có nhiều rủi ro, bất trắc. Phù hợp với các nhà quản lý kém năng động, bảo thủ, ngại rủi ro. Bị xem là thiệt hại trong điều kiện kinh doanh thuận lợi, phát triển vì không tận dụng được những xu hướng này. . Kết luận về công ty Y Có biên độ dao động lãi cao Phù hợp với những điều kiện kinh doanh có hướng phát triển ổn định, pháp luật rõ ràng Phù hợp với các nhà quản lý năng động, tự tin, không ngại rủi ro, và có thể là liều lĩnh Với điều kiện kinh doanh ở VN, mô hình này ngày càng được sử dụng nhiều ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 4 Khi 0 S0 thì DOL > 0 và giảm dần về 1 khi doanh thu tăng lên. 1. ĐÒN CÂN ĐỊNH PHÍ (OPERATING LEVERAGE) . Các cách gọi khác: Đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy kinh doanh 2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG . Là tiêu thức dùng đo lường tốc độ tăng giảm của EBIT theo doanh thu. 2.1. BIẾN ĐỘNG CỦA F VÀ Q . Đòn cân định phí còn đo lường mức độ sử dụng định phí trong doanh . Trở lại ví dụ về công ty M. Một phương án kinh doanh cho rằng nếu tăng nghiệp. thêm 10,000 chi phí quảng cáo thì có thể làm tăng thêm 30% doanh thu. Hỏi Ebit sẽ tăng hay giảm bao nhiêu??? . Công thức tính DOL (Degree of Operating Leverage ). . Theo cách tính chênh lệch (Incremental approach) có thể tính toán đơn giản Tốc độ (%) tăng giảm EBIT DOL = như sau: Tốc độ (%) tăng giảm doanh thu Số dư đảm phí tăng thêm: 30,000 x 40% = 12,000 Định phí tăng thêm 10,000 Tổng số dư đảm phí Ebit tăng thêm 2,000 DOL = EBIT 2.2. BIẾN ĐỘNG CỦA V VÀ Q . DOL của X và Y . Theo một phương án khác, nếu dùng nguyên liệu rẻ tiền hơn để sản xuất thì DOLX = 40,000 10,000 = 4 có thể giảm được biến phí một sản phẩm là 25. Số lượng sản phẩm bán DOLy = 70,000 10,000 = 7 được trong tháng 9 ước tính là 350. Hỏi Ebit sẽ tăng hay giảm bao nhiêu??? S 90,000 100,000 110,000 . Số dư đảm phí tháng 9: 350 x 125 = 43,750 EBIT . Số dư đảm phí hiện tại 40,000 . X 6,000 10,000 14,000 . Y 3,000 10,000 17,000 . Số dư đảm phí tăng thêm 3,750 . Vì định phí không tăng thêm nên Ebit tăng thêm 3,750 . Sự thay đổi của DOL theo doanh thu CTY X Dv 1,000 2.3. BIẾN ĐỘNG CỦA S, F VÀ Q S 0 50 75 80 100 150 . Một phương án khác: V 0 30 45 48 60 90 Giảm giá bán 20đ 1 sản phẩm CM 0 20 30 32 40 60 Tăng quảng cáo 15,000 F 30 30 30 30 30 30 E (30) (10) 0 2 10 30 . Kết quả: tăng lượng bán 50% so với tháng 8 DOL 0 (2) 16 4 2 Số dư đảm phí tăng thêm: (600 x 80) - 40,000 = 8,000 S 0 50 75 80 100 150 Vì định phí tăng thêm 15,000 nên Ebit sẽ giảm đi 7,000 . Tương quan giữa S và DOL 2.4. BIẾN ĐỘNG CỦA V, F VÀ Q Khi S = 0 thì DOL = 0 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Trong những tháng trước, công ty trả lương cố định cho các nhân viên bán CHUYÊN ĐỀ 5 hàng là 6,000đ/tháng. Trong tháng 9, công ty dự tính thay cách trả lương này bằng cách trả hoa hồng 15đ cho một sản phẩm bán ra. MỐI QUAN HỆ CVP (3) Ước tính lượng bán tăng thêm 15% so với tháng 8. số dư đảm phí giảm đi: (460 x 85) - 40,000 = (900) 1. PHÂN TÍCH HOÀ VỐN (BREAK- EVEN ANALYSIS) . Vì định phí giảm đi 6,000 nên Ebit sẽ tăng thêm 5,100 1.1. TÍNH TOÁN HÒA VỐN Để xác định điểm hòa vốn người ta tính toán: . Sản lượng hòa vốn (Q0), và . Doanh thu hòa vốn (S0) 1.2. PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TRÌNH . S = V + F + EBIT Gọi Q0 là sản lượng hòa vốn của công ty M 250 Q0 = 150Q0 + 35,000 + 0 Q0 = 350 sản phẩm Bao nhiêu sản phẩm được bán thì lãi được 20.000? . S = V + F + EBIT Gọi S0 là doanh thu hòa vốn S0 = 0.6S0 + 35,000 + 0 S0 = 87,500 Doanh thu đạt được bao nhiêu thì lãi được 20.000? 1.3. PHƯƠNG PHÁP SỐ DƯ ĐẢM PHÍ Định phí SL hòa vốn = số dư đảm phí 1 sản phẩm 35,000 SL hòa vốn = 100 = 350 sản phẩm 1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐẢM PHÍ Định phí DT hòa vốn = Tỉ lệ số dư đảm phí 35,000 DT hòa vốn = 40% ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET = 87,500 đồng 200 150 100 50 Đồ thị lợi nhuận 40 0 30 0 100 200 300 400 500 600 700 20 F V M S 10 0 -10 0 100 200 300 400 500 600 700 -20 -30 -40 2. SỐ DƯ AN TOÀN (MARGIN OF SAFETY) 2.1. KHÁI NIỆM . Là tiêu thức đo lường mức độ an toàn trong kinh doanh Đường 5 và 6 a. Không đổi . Tổng số dư an toàn (Margin of Safety) = Doanh thu hiện tại – doanh thu hòa b. Tịnh tiến lên vốn. c. Tịnh tiến xuống d. Tăng độ dốc . Tỉ lệ số dư an toàn = tổng số dư an toàn Doanh thu hiện tại e. Giảm độ dốc f. Tịnh tiến lên và tăng độ dốc 2.2. VÍ DỤ VỀ 2 CÔNG TY g. Tịnh tiến lên và giảm độ dốc h. Tịnh tiến xuống và tăng độ dốc 9 Công ty M Công ty N i. Tịnh tiến xuống và giảm độ dốc 6 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ. 1 8 12 11 10
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % S 200,000 100 200,000 100 S 100,000 100 80,000 100 20,000 100 V 150,000 75 100,000 50 V 70,000 70 60,000 75 10,000 50 CM 50,000 25 100,000 50 CM 30,000 30 20,000 25 10,000 50 F 40,000 - 90,000 - F 27,000 - - - - - EBIT 10,000 - 10,000 - EBIT 3,000 - - - - - BEP (S ) 0 160,000 - 180,000 - MS 40,000 - 20,000 - Doanh thu hòa vốn: DT hòa vốn = 27,00030% = 90,000 MS ratio 20% - 10% - (X) 80%= 72,000 CM = 18,000 3. KẾT CẤU HÀNG BÁN (SALES MIX) 90,000 3.1. KHÁI NIỆM (X) 20%= 18,000 CM = 9,000 Là quan hệ tỉ lệ của doanh thu các sản phẩm được bán ra trên tổng doanh thu của doanh nghiệp. . Kết luận Tổng CM = 27,000 = F 3.2. VÍ DỤ Trong kỳ tới, nếu không có những thay đổi lớn thì doanh nghiệp nên lưu ý Tổng Sản phẩm A Sản phẩm B hướng ưu tiên cho sản phẩm B khi cần thực hiện quyết định chọn lựa. Số tiền % Số tiền % Số tiền % S 100,000 100 20,000 100 80,000 100 V 55,000 55 15,000 75 40,000 50 CM 45,000 45 5,000 25 40,000 50 F 27,000 - - - - - EBIT 18,000 - - - - - . Doanh thu hòa vốn: DT hòa vốn = 27,00045% = 60,000 (X) 20%= 12,000 CM = 3,000 60,000 (X) 80%= 48,000 CM = 24,000 Tổng CM = 27,000 = F . Nếu thay đổi tỉ trọng A & B Tổng Sản phẩm A Sản phẩm B ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 6 HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH 1. KHÁI NIỆM . Lập ngân sách (budgeting) là sự tính toán một cách chi tiết về việc huy động và sử dụng các nguồn lực của một doanh nghiệp trong một thời kỳ. . Ngân sách được thể hiện với những thông tin về số lượng và trị giá . Ngân sách được chia thành nhiều cấp độ khác nhau cho các cấp quản lý và các thời kỳ khác nhau. 2. ÍCH LỢI CỦA HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH . Vạch ra đường đi cụ thể đến các mục tiêu chung của doanh nghiệp, nhờ đó có thể dễ dàng điều chỉnh khi hoạt động của doanh nghiệp đi lệch hướng. . Cung cấp các tiêu thức cụ thể để đo lường, đánh giá mức độ hoạt động trong 4.1. KẾ HOẠCH TIÊU THỤ SẢN PHẨM từng thời kỳ. . Phần 1: Tính toán doanh thu bằng cách xác định lượng bán và giá bán cho . Giúp phát hiện những hạn chế về nguồn lực nhờ đó có thể huy động các từng thời kỳ nguồn lực bên ngoài để đảm bảo đạt các muc tiêu đề ra với chi phí thấp . Phần 2: Lập dự kiến thu tiền bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp có nhất. bán hàng chậm trả . Kết nối hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp nhờ đó tạo ra sự đồng bộ và nâng cao hiệu quả hoạt động chung. 3. THÔNG TIN TRONG HOẠCH ĐỊNH . Thộng tin về thị trường, nguồn lực được đưa từ các bộ phận có liên quan lên cấp quản lý cao hơn và sau khi được hoàn tất, kế hoạch sẽ được công bố ngược lại đến các bộ phận để phối hợp hoạt động. . Các kế hoạch có liên quan ràng buộc lẫn nhau, nếu không hoàn thành ở một khâu sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của bộ phận khác. 4. TRÌNH TỰ LẬP KẾ HOẠCH KH tiêu thụ sản phẩm KH tồn kho sản KH sản xuất KH chi phí phẩm ThS. NGUYỄ N BẢO LINH BH&QL In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ. KH nguyên liệu KH nhân công KH chi phí SXC
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 4.1.1. Thông tin để ước tính lượng bán 4.2. KẾ HOẠCH TIÊU THỤ SẢN PHẨM . Các dữ liệu quá khứ Q1 Q2 Q3 Q4 Năm . Chính sách giá cả của doanh nghiệp Lượng bán 10.000 30.000 40.000 20.000 100.000 Đơn giá bán 20 20 20 20 20 . Kết quả nghiên cứu thị trường Doanh thu 200.000 600.000 800.000 400.000 2.000.000 . Những biến động chung về kinh tế, chính trị có liên quan LỊCH THU TIỀN DỰ KIẾN Phải thu 90.000 90.000 . Sự thay đổi các chỉ số kinh tế (21/12/2004) . Tình trạng cạnh tranh trong ngành Quí 1 140.000 60.000 200.000 Quí 2 420.000 180.000 600.000 . Các chính sách của nhà nước Quí 3 560.000 240.000 800.000 . Quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành Quí 4 280.000 280.000 Cộng thực thu 230.000 480.000 740.000 520.000 1.970.000 4.1.2. Ví dụ . Công ty M đang hoạch định cho hoạt động của năm 2005 chi tiết cho từng quý. . Giá bán đơn vị sản phẩm là 20đ và lượng bán trong các quý ước tính như sau Q1 : 10.000 Q2 : 30.000 Q3 : 40.000 Q4 : 20.000 . Theo kinh nghiệm, 70% doanh thu sẽ thu được ngay trong quý bán hàng, phần còn lại sẽ thu trong quý kế tiếp. . Khoản phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2004 ước tính là 90.000đ sẽ được thu trong quý 1 năm 2005. ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 7 Nhu cầu NL cho SX 70.000 160.000 180.000 95.000 505.000 Ước tính NL tồn CK 16.000 18.000 9.500 7.500 7.500 HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH (tt) Tổng nhu cầu 86.000 178.000 189.500 102.500 512.500 Ước tính NL tồn ĐK 7.000 16.000 18.000 9.500 7.000 4.3. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NL cần mua trong kỳ 79.000 162.000 171.500 93.000 505.500 . Tính toán số lượng sản phẩm cần sản xuất trong từng kỳ từ thông tin về số Trị giá mua (0.6/kg) 47.400 97.200 102.900 58.000 303.300 lượng sản phẩm tiêu thụ và tồn kho LỊCH CHI TIỀN DỰ KIẾN . Số lượng sản phẩm sản xuất = Số lượng sản phẩm tiêu thụ + Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ – Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ Phải thu(21/12/2004) 25.800 25.800 Quí 1 23.700 23.700 47.400 Ví dụ Quí 2 48.600 48.600 97.200 . Công ty đã xây dựng định mức tồn kho thành phẩm như sau: Quí 3 51.450 51.450 102.900 Quí 4 27.900 27.900 . Tồn kho thành phẩm vào đầu mỗi quý phải tương đương 20% lượng bán ra Cộng thực thu 49.500 72.300 100.050 79.350 301.200 trong quý. . Ước tính tồn kho thành phẩm vào cuối quý 4/2005 là 3.000 sản phẩm. 4.5. KẾ HOẠCH NHÂN CÔNG Q1 Q2 Q3 Q4 Năm . Theo định mức, mỗi sản phẩm cần 0,8h lao động trực tiếp của công nhân. Lượng bán (Bảng 1) 10.000 30.000 40.000 20.000 100.000 . Đơn giá bình quân của lương và các khoản tính theo lương là 7,5đ/h. Tồn kho TP cuối kỳ 6.000 8.000 4.000 3.000 11.000 Cộng nhu cầu 16.000 38.000 44.000 23.000 103.000 . Lương và các khoản liên quan được thanh toán hết trong quý Trừ tồn kho TP đầu kỳ 2.000 6.000 8.000 4.000 20.000 Số lượng SP cần SX 14.000 32.000 36.000 19.000 101.000 Q1 Q2 Q3 Q4 Năm 4.4. KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU SL SP cần SX 14.000 32.000 36.000 19.000 101.000 Đmức thời gian/1sp 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 . Sản phẩm của doanh nghiệp sử dụng một loại nguyên liệu có định mức về Số giờ cần sử dụng (h) 11.200 25.600 28.800 15.200 80.800 lượng tiêu hao là 5kg/sản phẩm, giá là 0,6đ/kg. Đơn giá 1h lao động 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 . Tồn kho nguyên liệu đầu quý được xác định là 10% số lượng nguyên liệu sử Chi phí nhân công 84.000 192.000 216.000 114.000 606.000 dụng trong quý. Tồn kho nguyên liệu cuối quý 4 2005 ước tính là 7.500kg. 4.6. KẾ HOẠCH CP SẢN XUẤT CHUNG . Nguyên liệu được mua ngoài với giá bình quân 0,6đ/kg. 50% trị giá nguyên liệu mua sẽ được thanh toán ngay trong quý, phần còn lại được thanh toán . Chi phí sản xuất chung phức tạp hơn các chi phí sản xuất khác. trong quý kế tiếp. . Nó bao gồm cả biến phí và định phí . Khoản phải trả nhà cung cấp vào 31/12/2004 là 25.800đ sẽ phải thanh toán . Nó là chi phí gián tiếp nên phải lựa chọn tiêu thức để phân bổ trong quý 1 năm 2005 . Đơn giá phân bổ phải được xác định ngay khi lập xong kế hoạch và áp dụng Q1 Q2 Q3 Q4 Năm trong suốt thời kỳ được hoạch định SL SP sản xuất 14.000 32.000 36.000 19.000 101.000 Tiêu hao NL/1sp 5 5 5 5 5 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ lao động của nhân DỰ KIẾN TỒN KHO SẢN PHẨM CUỐI KỲ công trực tiếp Số lượng 3.000sp . Đơn giá của biến phí sản xuất chung là 2đ/h làm việc của nhân công CP SX đơn vị sản phẩm 13đ Trị giá sản phẩm tồn kho cuối kỳ 39.000đ . Phần định phí là 60.600đ/quý trong đó có 15.000đ là chi phí khấu hao . Ngoài việc tính toán tổng chi phí phát sinh, kế hoạch này còn phải tính số 4.8. KẾ HOẠCH CHI PHÍ BH & QL tiền thực chi trong kỳ cho chi phí sản xuất chung. . Chi phí bán hàng và quản lý chung cũng bao gồm biến phí và định phí Q1 Q2 Q3 Q4 Năm . Thông thường biến phí được tính theo số lượng sản phẩm tiêu thụ hay Số giờ lao động trực 11.200 25.600 28.800 15.200 80.800 doanh thu tiếp . Chi phí này có thể bao gồm khấu hao và trong trường hợp đó, chi phí khấu Đơn giá CP SXC khả 2 2 2 2 2 hao phải được trừ ra khỏi tổng chi phí để tính số tiền thực chi biến Tổng CPSXC khả biến 22.400 51.200 57.600 30.400 161.600 Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Tổng CPSXC bất biến 60.600 60.600 60.600 60.600 242.400 Số lượng SP bán 10.000 30.000 40.000 20.000 100.000 Tổng CPSX Chung 83.000 111.800 118.200 91.000 404.000 Biến phí BH & QL 1,8 1,8 1,8 1,8 1,8 Trừ CP khấu hao 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 đơn vị Tổng thực chi cho CP Tổng biến phí BH 68.000 96.800 103.200 76.000 344.000 18.000 54.000 72.000 36.000 180.000 SXC & QL Định phí BH & QL - - - - - Đơn giá phân bổ CPSXC • Quảng cáo 40.000 40.000 40.000 40.000 160.000 . Nếu định kỳ sản xuất ngắn, doanh nghiệp có thể đợi đến khi có đơn giá • Lương quản lý 35.000 35.000 35.000 35.000 140.000 phân bổ thực tế để sử dụng. • Bảo hiểm - 1.900 37.750 - 39.650 • Chi phí khác - - - 18.150 18.150 . Nếu định kỳ sản xuất dài, có thể sử dụng đơn giá kế hoạch để phân bổ chi Cộng F 75.000 76.900 112.750 93.150 357.800 phí sản xuất chung Tổng chi phí BH & 93.000 130.900 184.750 129.150 537.800 . Theo ví dụ: Đơn giá là 404.000đ ÷ 80.800h = 5đ/h QL 4.7. KẾ HOẠCH TỒN KHO THÀNH PHẨM Bao gồm 2 phần . Phần 1 ước tính giá thành đơn vị sản phẩm . Phần 2 xác định số lượng và trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ Chi phí Định lượng Định giá Định mức CP Nguyên liệu trực tiếp 5kg 0,6đ/kg 3đ Nhân công trực tiếp 0,8h 7.5đ/h 6đ CP sản xuất chung 0,8h 5đ/h 4đ Giá thành đơn vị sản phẩm theo kế hoạch 13đ ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 8 hàng Cộng 272.500 520.000 780.000 560.500 2.012.500 HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH (tt) Tiền chi trong kỳ • Nguyên liệu trực 4.9. KẾ HOẠCH VỀ TIỀN 49.500 72.300 100.050 79.350 301.200 tiếp . Đây là kế hoạch có liên quan đến hầu hết các kế hoạch trước đó. • Nhân công trực 84.000 192.000 216.000 114.000 606.000 tiếp 1. Xác định số tiền có thể sử dụng trong kỳ bằng cách ước tính số dư của • Chi phí SXC 68.000 96.800 103.200 76.000 344.000 tiền vào đầu kỳ và số thực thu từ khách hàng • CP bán hàng 93.000 130.900 184.750 129.150 537.800 2. Xác định các khoản cần chi trong kỳ &QLý • Thuế 18.000 18.000 18.000 18.000 72.000 3. Xác định lượng tiền thừa thiếu • Mua thiết bị 30.000 20.000 50.000 4. Tính toán phương án tài trợ bằng nợ vay • Chia cổ tức 10.000 10.000 10.000 10.000 40.000 5. Xác định số dư của tiền vào cuối kỳ Cộng chi 352,500 540.000 632.000 426.500 1.951.000 Tiền thừa (thiếu) (80.000) (20.000) 148.000 134.000 61.500 . Số dư tiền vào 31/12/2005 là 42.500đ . Doanh nghiệp xác định lượng tiền tồn quỹ tối thiểu là 40.000đ Q1 Q2 Q3 Q4 Năm . Doanh nghiệp dự kiến mua thiết bị trị giá 30.000đ trong Q1 và 20.000đ Tiền thừa (thiếu) (80.000) (20.000) 148.000 134.000 61.500 trong Q2 Tài trợ bằng nợ vay Vay (đầu kỳ) 120.000 60.000 180.000 . Thuế ước tính trong năm là 72.000đ được chia đều cho các quý để dễ tính Trả (cuối kỳ) (100.000) (80.000) (180.000) toán Lãi vay (10% năm) (7.500) (6.500) (14.000) . Chi trả cổ tức ước tính là 10.000đ mỗi quý Cộng tài trợ 120.000 60.000 (107.500) (86.500) (14.000) Số dư cuối kỳ của . Trong những quý thiếu tiền, doanh nghiệp có thể chủ động vay ngân hàng 40.000 40.000 40.500 47.500 47.500 tiền vào đầu quý. . Ngược lại trong những quý thừa tiền, phải tranh thủ trả nợ vay và lãi vào 4.10. BÁO CÁO THU NHẬP KẾ HOẠCH cuối quý. Bảng Số tiền . Lãi suất (interest rate) 10%/năm được thanh toán cùng lúc với nợ gốc Doanh thu (100.000x20) 1 2.000.000 (principal) Giá vốn hàng bán (100.000x13) 6 1.300.000 Lãi gộp 700.000 Trừ CP bán hàng & quản lý 7 537.800 Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) 162.200 Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Trừ CP lãi vay 8 14.000 Số dư đầu kỳ của Lãi trước thuế 148.200 42.500 40.000 40.000 40.500 42.500 tiền Thuế 8 72.000 Tiền thu từ khách 230.000 480.000 740.000 520.000 1.970.000 Lãi ròng 76.200 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 4.11. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH • Đất 80.000 • Nhà và thiết bị (8) 750.000 . Đây là báo cáo ước tính tình hình tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu vào thời điểm kết thúc kỳ lập kế hoạch • Hao mòn (352.000) Cộng tài sản cố định 478.000 . Các số liệu vào cuối kỳ được tính từ số đầu kỳ và thể hiện tác động của các Tổng tài sản 689.000 hoạt động trong kỳ đến tình trạng tài chính của doanh nghiệp vào thời điểm cuối kỳ NỢ Bảng CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH (31/12/2005) Phải trả (3) 27.900 VỐN CỔ ĐÔNG TÀI SẢN • Cổ phần thường 175.000 Tài sản lưu động • Lãi để lại 486.100 • Tiền (8) 42.500 Cộng vốn cổ đông 661.100 • Phải thu (1) 90.000 Cộng nợ và vốn cổ đông 689.000 • Tồn kho nguyên liệu (3) (7.000x0,6) 4.200 • Tồn kho thành phẩm (2) (2.000x13) 26.000 Cộng tài sản lưu động 162.700 Tài sản cố định • Đất 80.000 • Nhà và thiết bị 700.000 • Hao mòn (292.000) Cộng tài sản cố định 488.000 Tổng tài sản 650.700 NỢ Phải trả (3) 25,800 VỐN CỔ ĐÔNG • Cổ phần thường 175.000 • Lãi để lại 449.900 Cộng vốn cổ đông 624.900 Cộng nợ và vốn cổ đông 650.700 Bảng CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH (31/12/2006) TÀI SẢN Tài sản lưu động • Tiền (8) 47.500 • Phải thu (1) 120.000 • Tồn kho nguyên liệu (3) (7.500x0,6) 4.500 • Tồn kho thành phẩm (2) (3000x13) 39.000 Cộng tài sản lưu động 211.000 Tài sản cố định ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 9 . Trung tâm chi phí: Định mức chi phí, các biến động (variance) giữa chi phí thực tế và định mức. ĐÁNH GIÁ HOÀN VỐN . Trung tâm lợi nhuận: Tổng doanh thu, tổng chi phí, tổng lợi nhuận, tỉ lệ lãi 1. CÁC HƯỚNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ trên doanh thu. Các doanh nghiệp có thể tổ chức theo hai hướng . Trung tâm đầu tư: Khả năng tạo ra lãi trên vốn đầu tư như tỉ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) hay thu nhập còn lại (RI). . Tập trung (Centralization): quyền hành sẽ được thâu tóm bởi một hoặc một nhóm các nhà quản lý cấp cao. 4.1. TỈ LỆ HOÀN VỐN ĐẦU TƯ (RETURN ON INVESTMENT) . Phân quyền (Decentralization): Quyền hạn và trách nhiệm sẽ được phân chia cho nhiều cấp quản lý. Hoạt động tài chính (Financing activities) 2. LỢI ÍCH CỦA SỰ PHÂN QUYỀN Vốn chủ sở hữu Nợ . Giảm áp lực công việc cho các nhà quản lý cấp cao để họ tập trung vào các kế hoạch dài hạn và phối hợp kết quả của các bộ phận. . Nâng cao kỹ năng quản lý của các nhà quản lý cấp dưới và tạo cơ hội thăng tiến. Tiền . Làm tăng sự hài lòng của các nhà quản lý cấp dưới nhờ đó làm tăng nỗ lực Phải thu hoạt động. Hoạt động đầu tư . Các quyết định sẽ chính xác hơn nếu được đưa ra ở cấp phát sinh vấn đề, do Hoạt động sản xuất kinh doanh chính đó phù hợp hơn đối với các nhà quản lý cấp dưới. (Investing activities) (Operating activities) . Tạo ra căn cứ tốt hơn để đánh giá các nhà quản lý cấp dưới TSCĐ, Tài sản Hàng hoá TP 3. CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM (RESPONSIBILITY CENTERS) Ckhoán khác . Trung tâm trách nhiệm là mọi phạm vi trong một tổ chức quyết định và . Hướng thứ nhất: tăng tỉ lệ lãi trên doanh thu kiểm soát về chi phí, lợi nhuận và vốn đầu tư. Lợi nhuận ROS = 100% . Trung tâm chi phí (Cost center): Là cấp quản lý chỉ có thể kiểm soát sự phát Doanh thu sinh chi phí. . Trung tâm lợi nhuận (Profit center): Cấp quản lý có thể kiểm soát được cả . Hướng thứ hai: tăng số vòng quay vốn doanh thu, chi phí và tất nhiên cả lợi nhuận. Doanh thu Turnover = . Trung tâm đầu tư (Investment center): Cấp quản lý có thể kiểm soát được Vốn hoạt động bq doanh thu, chi phí và cả vốn đầu tư. . Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ được đánh giá là nâng cao nếu tích 4. CÁC TIÊU THỨC DÙNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC TRUNG TÂM số hai tiêu thức trên tăng lên ROS x Turnover = Lợi nhuận 100% ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Vốn hoạt động bq Vốn đầu tư 40.000 = ROI Doanh thu hàng năm 100.000 Lợi nhuận hàng năm 10.000 4.1.1. Các biện pháp làm tăng roi Ví dụ một công ty có các số liệu sau: ROI = ROS x Turnover 10.000 100.000 = x Vốn đầu tư 100.000 100.000 40.000 Doanh thu hàng năm 50.000 = 10% x 2,5 Lợi nhuận hàng năm 10.000 = 25% ROI = ROS x Turnover 4.1.2. Những hạn chế của roi 10.000 100.000 = x . Có khuynh hướng chấp nhận các dự án sinh lãi ngắn hạn hơn dài hạn 100.000 50.000 = 10% x 2 . Không phù hợp với cách tính toán các dòng tiền (Cash flows) = 20% . Không tính đến thời giá của tiền . Tăng doanh thu: Giả sử doanh thu tăng 10% làm lợi nhuận tăng 20% . Không hoàn toàn chịu sự điều hành của các nhà quản lý bộ phận và có thể gây ức chế khi họ không được quyết định trong phạm vi trách nhiệm của Vốn đầu tư 50.000 mình Doanh thu hàng năm 110.000 Lợi nhuận hàng năm 12.000 4.2. THU NHẬP CÒN LẠI (RESIDUAL INCOME - RI) ROI = ROS x Turnover Thu nhập còn lại là phần lãi thực hiện trên mức hoàn vốn tối thiểu tính theo 12.000 110.000 = x tổng số vốn đầu tư 110.000 50.000 = 10,91% x 2,2 4.2.1. So sánh cách tính roi & ri = 24% Ví dụ về 2 công ty sử dụng ROI và RI để đánh giá hiệu quả hoạt động . Giảm chi phí: Giả sử chi phí giảm làm lợi nhuận tăng 10% Công ty A (ROI) Công ty B (RI) Vốn đầu tư 50.000 Vốn hoạt động 100.000 100.000 Doanh thu hàng năm 100.000 Lãi hàng năm 20.000 20.000 Lợi nhuận hàng năm 11.000 ROI 20% Lãi tốiAC thiểu (15%) 15.000 ROI = ROS x Turnover Thu nhập còn lại (RI) 5.000 11.000 100.000 = x 100.000 50.000 . Cơ hội kinh doanh cho hai công ty = 11% x 2 Cả hai công ty đều có cơ hội đầu tư vào một sản phẩm mới có vốn đầu tư = 22% là 25.000 và khả năng sinh lãi 18% một năm Quyết định của các nhà quản lý hai công ty A và B có khác nhau . Giảm vốn: Giả sử giảm vốn 10.000 mà vẫn giữ doanh thu và chi phí không??? ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 10 . Công ty A ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM Hiện tại Dự án mới Tổng Vốn đầu tư 100.000 25.000 125.000 1. PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG Lãi 20.000 4.500 24.500 . Phương pháp cộng thêm vào chi phí (cost-plus pricing) ROI 20% 18% 19,6% Thông thường các nhà quản lý sẽ không chấp nhận vì dự án này sẽ làm ROI . Chọn một loại chi phí làm nền (based-cost) sau đó cộng thêm một phần trị chung của công ty giảm từ 20% xuống 19,6% giá (mark-up) để tính ra giá bán . Công ty B . Việc chọn chi phí nền khác nhau sẽ hình thành các phương pháp tính giá khác nhau Hiện tại Dự án mới Tổng Vốn đầu tư 100.000 25.000 125.000 2. PHƯƠNG PHÁP ABSORPTION Lãi 20.000 4.500 24.500 . Chi phí nền = chi phí sản xuất Lãi tối thiểu (15%) 15.000 3.750 18.750 RI 5.000 750 5.750 . Mark-up = CPBH + CPQL+ lãi trước thuế (EBT). Nhà quản lý công ty B sẽ có thể chấp nhận vì dự án này sẽ làm RI chung CP Lãi = lãi gộp của công ty tăng từ 5.000 lên 5.750. BH&QL (EBT) 4.2.2. Hạn chế của RI NLTT NTCC Hạn chế lớn nhất của RI là tạo ra nhận định sai lệch khi so sánh các đơn vị = chi phí sản xuất CPSXC (V) CPSXC (F) có qui mô khác nhau Bộ phận X Bộ phận Y 2.1. VÍ DỤ Vốn đầu tư 1.000.000 250.000 Lãi 120.000 45.000 Một công ty dự tính sản xuất sản phẩm mới có sản lượng dự kiến 10.000 và Lãi tối thiểu (10%) 100.000 25.000 chi phí ước tính như sau RI 20.000 15.000 1 sp 10.000 sp Nguyện liệu 6 Đánh giá X cao hơn Y là không hợp lý vì X có quy mô lớn hơn Y rất nhiều. Nhân công 4 Sản xuất chung (V) 3 Sản xuất chung (F) 7 70.000 BH+QL (V) 2 BH+QL (F) 1 10.000 2.2. VỐN ĐẦU TƯ VÀ ROI . Vốn đầu tư là 252.000, công ty mong muốn hoàn vốn sau 5 năm (ROI = 20%) ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Mục tiêu lợi nhuận sau thuế: 252.000 x 20% = 50,400 ROI = (300.000÷252.000)x(50.400÷300.000) . Thuế suất 28% ROI = 1,19 vòng (X) 16,8% . Mục tiêu lợi nhuận trước thuế ROI = 20% 50,400 ÷ 72% = 70,000 Thời gian hoàn vốn đầu tư: 100% ÷ 20% = 5 năm . Tỉ lệ % của mark-up 3. PHƯƠNG PHÁP CONTRIBUTION Lãi + CPBH + CPQL M% = 100% SLSP X CPSX 1 sp . Chi phí nền = chi phí khả biến 70.000 + 30.000 M% = 100% . Mark-up = định phí + lãi trước thuế (EBT) mong muốn 10.000 X 20 M% = 50% (F) Lãi = Số dư đảm phí 2.3. BẢNG TÍNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SXC,BH,QL (EBT) NLTT NCTT . Chi phí nền (chi phí sản xuất) = Biến phí Nguyên liệu 6 CPSXC (V) BH&QL (V) Nhân công 4 Sản xuất chung 10 3.1. TỈ LỆ % CỦA MARK-UP . Cộng 20 Lãi + Định phí M% = 100% . Mark-up (50% chi phí nền) 10 SLSP X CPKB 1 sp 70.000 + 80.000 . Giá bán đơn vị sản phẩm 30 M% = 100% 10.000 X 15 2.4. BÁO CÁO THU NHẬP M% = 100% Nếu công ty bán hết 10.000 sp với giá đã tính 3.2. BẢNG TÍNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM 10.000sp . Chi phí nền (CPKB) Doanh thu (10.000 X 30) 300.000 Nguyên liệu 6 Giá vốn (10.000 X 20) 200.000 Nhân công 4 Lãi gộp 100.000 Sản xuất chung khả biến 3 BH+QL 30.000 Bán hàng + quản lý khả biến 2 Lãi trước thuế 70.000 . Cộng chi phí nền 15 Thuế (28%) 19.600 Lãi 50.400 . Mark-up (100% chi phí nền) 15 . Giá bán đơn vị sản phẩm 30 2.5. CÔNG THỨC TÍNH ROI ROI = SVQV X ROS 3.3. BÁO CÁO THU NHẬP Nếu công ty bán hết 10.000 sp với giá đã tính ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 10.000sp . Giá bán đơn vị sản phẩm 24 Doanh thu (10.000 X 30) 300.000 Biến phí (10.000 X 15) 150.000 5.3. TÌNH HUỐNG Số dư đảm phí 150.000 . Một nhà phân phối nước ngoài muốn mua cùng một lúc 5.000 sản phẩm với Định phí 80.000 đơn giá bán 19đ Lãi trước thuế 70.000 Thuế (28%) 19.600 . Theo bạn NÊN BÁN hay KHÔNG NÊN BÁN??? Lãi sau thuế 50.400 5.3.1. Kết quả 1 4. CÁC CHIẾN LƯỢC VỀ GIÁ . Theo phương pháp Absorption . Chiến lược định giá thấp (penetration pricing): áp dụng cho những trường . Chi phí sản xuất 1 sản phẩm là 20đ nếu bán 19đ sẽ lỗ: hợp thâm nhập thị trường đang có sự cạnh tranh gay gắt. Giá được định rất (-1) X 5.000 = -5.000đ thấp và sẽ tăng dần khi thị phần đủ lớn. 5.3.2. Kết quả 2 . Chiến lược định giá cao (skimming pricing): áp dụng cho những trường hợp . Theo phương pháp Contribution sản phẩm mới lạ, áp dụng kỹ thuật cao, độc quyền, thương hiệu uy tín Giá . Chi phí khả biến 1 sản phẩm là 16đ nếu bán 19đ sẽ tăng số dư đảm phí: (+3) được định rất cao và sẽ có thể hạ khi ưu thế cạnh tranh giảm đi. X 5.000 = 15.000đ 5. QUYẾT ĐỊNH GIÁ BÁN ĐẶC BIỆT 5.1. PHƯƠNG PHÁP ABSORPTION 5.3.3. Trường hợp hết công suất . Chi phí nền: . Không nên chấp nhận đơn đặt hàng Nếu chấp nhận sẽ phải giảm đi 5.000 Nguyên liệu 6 sản phẩm đang bán ở thị trường hiện tại với đơn giá 24đ. Nhân công 7 . Thiệt hại tổng cộng sẽ là: (19 - 24) X 5.000 = -25.000 Sản xuất chung 7 . Cộng 20 5.3.4. Nếu công ty còn công suất . Mark-up (20% chi phí nền) 4 . Công ty nên chấp nhận đơn đặt hàng. . Giá bán đơn vị sản phẩm 24 . Cung cấp cho khách hàng mới không ảnh hưởng đến thị trường hiện tại. . Biến phí cho một sản phẩm là 16đ 5.2. PHƯƠNG PHÁP CONTRIBUTION . Chi phí nền: . Mỗi sản phẩm sản xuất và bán thêm sẽ có số dư đảm phí đơn vị là 19 – 16 = 3đ Nguyên liệu 6 Nhân công 7 . Tổng lãi tăng thêm sẽ là: 5.000 X 3đ = 15.000đ Sản xuất chung khả biến 2 Bán hàng & quản lý khả biến 1 5.3.5. Một số ngoại lệ . Cộng 16 . Nếu còn thừa công suất, đôi khi công ty có thể quyết định không bán nếu khách hàng có thể là đối thủ cạnh tranh trực tiếp. . Mark-up (50% chi phí nền) 8 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Ngược lại, nếu không còn công suất, đôi khi công ty có thể quyết định bán 5.4. PHẠM VI LINH ĐỘNG lô hàng đặc biệt nói trên nếu muốn mở rộng thị trường. Phần thiệt hại - . Chi phí nền: 25.000 được xem là chi phí cơ hội cho phương án mở rộng thị trường. Giá nền Nguyên liệu xxx (floor) Nhân công xxx Sản xuất chung khả biến xxx Bán hàng & quản lý khả biến xxx . Cộng xxxx Phạm vi linh động . Mark-up xxxx trong giảm giá bán . Giá bán đơn vị sản phẩm xxxx Giá trần (ceiling) ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 11 . Tính toán và ra các quyết định kinh doanh trên những chi phí đã chọn lựa SỬ DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP 3.3. LỢI ÍCH CỦA VIỆC SỬ DỤNG CHI PHÍ THÍCH HỢP (RELEVANT INFORMATION) . Giảm thời gian và công sức tập hợp các thông tin một cách đầy đủ. ĐỂ RA CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH . Đơn giản hóa quá trình tính toán để ra quyết định. 1. QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH . Hạn chế những sai sót mắc phải khi xử lý quá nhiều thông tin không cần . Ra quyết định là chức năng cơ bản của các nhà quản lý. thiết. . Ra quyết định là sự chọn lựa 1 trong số những phương án được đặt ra. 3.4. CHI PHÍ ẨN . Nếu không có nhiều phương án để chọn lựa thì không thể ra quyết định. . Là những chi phí đã phát sinh trong quá khứ và sẽ không tránh được trong các phương án hiện tại bất kể các nhà quản lý ra quyết định như thế nào đi 2. MỤC TIÊU CỦA QUYẾT ĐỊNH nữa. . Thông thường, mục tiêu của quyết định là gia tăng lợi nhuận. . Khấu hao máy móc, thuê nhà trả trước là các chi phí ẩn . Do đó các thông tin về chi phí được sử dụng một cách rộng rãi trong quá trình ra quyết định 3.4.1. Ví dụ về chi phí ẩn . Tuy nhiên không phải mọi chi phí có liên quan đến các phương án đều thích . Một công ty đang đứng trước sự chọn lựa là nên tiếp tục sử dụng máy cũ để hợp cho việc chọn lựa sản xuất hay nên bán máy cũ và mua máy mới. . Máy mới có giá cao hơn, thời gian sử dụng ngắn hơn, không có tác dụng 3. CHI PHÍ THÍCH HỢP làm tăng công suất, nhưng làm giảm được biến phí sử dụng. . Chi phí thích hợp cho các quyết định là những chi phí tối thiểu có thể áp . Máy cũ . Máy mới dụng cho một quyết định cụ thể (applicable to a particular decision) . Nguyên giá 10.000 . Giá mua hiện tại 12.000 . Chi phí thích hợp là những chi phí có mặt khác nhau trong các phương án . Giá trị còn lại 8.000 . Thời gian sử dụng 4 năm được đưa ra để chọn lựa . Thời gian sd còn lại 4 năm . Giá bán sau 4 năm 0 . Giá bán hiện tại 3.000 . Doanh thu hàng năm 50.000 3.1. THÍCH HỢP HAY KHÔNG THÍCH HỢP . Giá bán sau 4 năm 0 . Biến phí hàng năm 15.500 . Doanh thu hàng năm 50.000 Nói chung mọi chi phí có liên quan đến các phương án đều thích hợp cho . Biến phí hàng năm 20.000 việc ra quyết định, trừ hai loại: . Chi phí ẩn (Sunk costs) Theo bạn công ty nên lựa chọn phương án nào? . Chi phí không chênh lệch trong tương lai (Future cost that do not differ 3.4.2. So sánh qua 4 năm between the alternatives) PA 1 PA 2 3.2. CÁC NHÀ QUẢN LÝ NÊN Doanh thu 200.000 200.000 Biến phí (80.000) (62.000) . Phân loại được các chi phí thích hợp và các chi phí không thích hợp. KH hay xóa GTCL máy cũ (8.000) (8.000) . Tập hợp các chi phí thích hợïp Thu do bán máy cũ - 3.000 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET KH máy mới - (12.000) . Nguyên liệu 70.000 70.000 Kết quả 112.000 121.000 . Nhân công 40.000 25.000 Chênh lệch lợi nhuận 9.000 qua 4 năm . Sản xuất chung (V) 10.000 10.000 Tổng (V) 120.000 105.000 3.4.3. Cách tính ngắn gọn Số dư đảm phí 80.000 95.000 Khi nhận ra doanh thu giống nhau giữa 2 phương án, và khấu hao máy cũ là Định phí 62.000 65.000 một chi phí ẩn, có thể loại bỏ, ta tính như sau Lãi 18.000 30.000 3.5.3. Cách tính ngắn gọn . Chi phí khả biến tiết kiệm 18.000 Nhận thấy có rất nhiều thông tin giống nhau giữa 2 phương án, nếu loại bỏ . Thu do bán máy cũ 3.000 đi thì có thể tính ngắn gọn như sau: . Khấu hao máy mới (12.000) . Chi phí nhân công tiết kiệm hàng năm 5.000 (5 - 8) = 15.000 . Chi phí tiết kiệm thực 9.000 . Chi phí khấu hao máy/năm (3.000) 3.5. CHI PHÍ KHÔNG CHÊNH LỆCH TRONG TƯƠNG LAI . Chi phí tiết kiệm thực 12.000 . Là những chi phí tuy chưa phát sinh trong quá khứ nhưng sẽ không thay đổi trong mọi phương án tương lai. . Việc loại bỏ những chi phí này không làm ảnh hưởng đến kết quả tính toán. 3.5.1. Ví dụ . Một công ty dự tính mua một chiếc máy để thay thế một phần lao động thủ công. . Máy này có giá mua hiện tại là 30.000, ước tính sử dụng trong 10 năm, khấu hao theo đường thẳng. . Các thông tin khác như sau: Hiện tại Máy mới Sản lượïng hàng năm 5.000 5.000 Đơn giá bán 40 40 Đơn giá chi phí nguyên liệu 14 14 Đơn giá chi phí nhân công 8 5 Chi phí sản xuất chung (V) 2 2 Tổng F khác 62.000 62.000 Chi phí khấu hao máy 3.000 3.5.2. Cách tính thông thường Hiện tại Máy mới Doanh thu 200.000 200.000 Biến phí ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHUYÊN ĐỀ 12 . Giả sử chi phí lương được đề cập trong ví dụ là lương của các nhân viên làm việc có liên quan trực tiếp đến sản phẩm C. QUYẾT ĐỊNH TIẾP TỤC HAY NGƯNG SẢN XUẤT KINH DOANH . Những nhân viên này có thể cho nghỉ việc nếu không tiếp tục kinh doanh sản phẩm C 1. TÌNH HUỐNG . Như vậy chi phí này là có thể tránh được . Các doanh nghiệp thường kinh doanh nhiều loại sản phẩm hoặc nhiều bộ phận kinh doanh khác nhau 3.2. TÍNH CHẤT CỦA ĐỊNH PHÍ QUẢNG CÁO . Trong số đó có những sản phẩm hoặc bộ phận kinh doanh lỗ. . Chi phí quảng cáo có thể tránh được hay không tùy thuộc vào quảng cáo chung (không tránh được) hay riêng (có thể tránh được). . Các nhà quản lý phải quyết định nên tiếp tục hay ngưng hoạt động liên quan đến những sản phẩm hay bộ phận này . Giả sử quảng cáo trong ví dụ là của riêng cho từng nhóm sản phẩm nên có thể tránh được. 2. VÍ DỤ 3.3. TÍNH CHẤT CỦA ĐỊNH PHÍ TIỆN ÍCH Một công ty kinh doanh 3 nhóm sản phẩm (product line) trong đó có nhóm sản phẩm C bị lỗ. Báo cáo thu nhập của năm vừa qua thể hiện ở trang sau: . Chi phí tiện ích bao gồm các chi phí điện nước, điện thọai, và các dịch vụ khác sử dụng và thanh toán theo định kỳ thông thường là tháng. Cộng Sphẩm A Sphẩm B Sphẩm C . Chi phí này có thể tránh được một phần hoặc không tránh được. Doanh thu 250.000 125.000 75.000 50.000 Trừ biến phí 105.000 50.000 25.000 30.000 . Giả sử trong ví dụ, chi phí này không tránh được. Số dư đảm phí 145.000 75.000 50.000 20.000 Định phí . Lương 50.000 29.500 12.500 8.000 3.4. TÍNH CHẤT CỦA ĐỊNH PHÍ KHẤU HAO . Quảng cáo 15.000 1.000 7.500 6.500 Chi phí này được xem là chi phí ẩn và không thể tránh được trong phần lớn . Chi phí tiện ích (Utility) 2.000 500 500 1.000 các trường hợp . Khấu hao 5.000 1.000 2.000 2.000 . Thuê nhà xưởng 20.000 10.000 6.000 4.000 3.5. TÍNH CHẤT CỦA ĐỊNH PHÍ THUÊ NHÀ XƯỞNG . Bảo hiểm 3.000 2.000 500 500 . Phân bổ CPQL chung 30.000 15.000 9.000 6.000 . Thông thường, chi phí này là không tránh được. Cộng định phí 125.000 59.000 38.000 28.000 . Một số trường hợp cá biệt: Ký hợp đồng thuê trong định kỳ ngắn, không trả tiền trước. 3. SỰ CHỌN LỰA Thuê riêng phân xưởng cho các nhóm sản phẩm . Sản phẩm C lỗ hàng năm là 8.000 các nhà quản lý doanh nghiệp phải quyết 3.6. TÍNH CHẤT CỦA ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM định nên duy trì hay nên ngưng sản xuất kinh doanh sản phẩm này. . Tránh được: nếu hợp đồng bảo hiểm ký theo định kỳ ngắn, bảo hiểm hàng . Quyết định sẽ cần thiết đến việc nghiên cứu chi tiết tính chất của các loại định phí và phân chia thành 2 nhóm: Tránh được và không tránh được. tồn kho . Giả sử trong ví dụ này, chi phí bảo hiểm có thể tránh được. 3.1. TÍNH CHẤT CỦA ĐỊNH PHÍ LƯƠNG ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 3.7. TÍNH CHẤT CỦA ĐỊNH PHÍ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG Tinh chế Sơ chế nguyên Khai thác . Chi phí này thường không tránh được khi ngưng sản xuất kinh doanh 1 sản nguyên liệu liệu nguyên liệu phẩm nào đó . Nếu sản phẩm C bị ngưng sản xuất kinh doanh, chi phí quản lý chung sẽ được phân bổ cho những sản phẩm còn lại Sản xuất Sản phẩm 4. PHÂN LOẠI ĐỊNH PHÍ Thông thường một doanh nghiệp thực hiện 1 công đoạn. Nhưng cũng có Tổng số Không tránh được Tránh được những doanh nghiệp thực hiện nhiều công đoạn. Đó là sự hợp nhất theo chiều . Lương 8.000 8.000 dọc. . Quảng cáo 6.500 6.500 5.2. LỢI ÍCH CỦA SỰ HỢP NHẤT . Chi phí tiện ích 1.000 1.000 . Chủ động trong việc cung cấp nguyên liệu . Khấu hao 2.000 2.000 . Thuê nhà xưởng 4.000 4.000 . Chủ động trong việc kiểm tra chất lượng nguyên liệu. . Bảo hiểm 500 500 . Tận dụng năng lực, tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận . Phân bổ CPQL 6.000 6.000 Tổng F 28.000 13.000 15.000 5.3. BẤT LỢI CỦA SỰ HỢP NHẤT 4.1. NGUYÊN TẮC 1 . Tạo khoảng cách giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp. . So sánh giữa định phí không tránh được và lỗ hiện tại. . Trong điều kiện chuyên môn hóa sâu, việc tự chế tạo nguyên liệu để sử . Nếu giữ sản phẩm C hàng năm các sản phẩm A và B phải bù 8.000 lỗ. dụng có thể có giá cao hơn so với các nhà chế tạo và cung cấp nguyên liệu . Nếu bỏ sản phẩm C, hàng năm A và B không chịu 8.000 lỗ nhưng phải chuyên nghiệp trang trải 13.000 định phí không tránh được. 5.4. VÍ DỤ . Như vậy nếu bỏ sản phẩm C, doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại thêm 5.000 một năm. . Một công ty chế tạo hàng năm 8.000 chi tiết dùng để lắp ráp sản phẩm chính. Các thông tin như sau: 4.2. NGUYÊN TẮC 2 1 sản phẩm 8.000 So sánh tổng số dư đảm phí bị mất với tổng định phí tiết kiệm được: sản phẩm Nguyên liệu 6 48.000 . Nếu ngưng C, hàng năm công ty sẽ MẤT 20.000 số dư đảm phí và sẽ Nhân công 4 32.000 ĐƯỢC giảm 15.000 định phí. Sản xuất chung khả biến 1 8.000 . MẤT > ĐƯỢC nên duy trì sản phẩm C vì sẽ có lợi 5.000 một năm so với Lương giám sát viên 3 24.000 phương án ngưng sản phẩm C Khấu hao máy chuyên dùng 2 16.000 Phân bổ chi phí quản lý chung 5 40.000 5. QUYẾT ĐỊNH NÊN SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Cộng 21 168.000 5.1. SỰ HỢP NHẤT CHIỀU DỌC (VERTICAL INTEGRATION) 5.4.1. Tình huống Một sản phẩm có thể là kết quả của sự phối hợp như sau ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Một nhà cung cấp chuyên nghiệp đề nghị ký một hợp đồng dài hạn cung cấp . Khi nguồn lực cao hơn nhu cầu thì các doanh nghiệp thường chấp nhận tất cho doanh nghiệp hàng năm 8.000 chi tiết với chất lượng tương đương với cả các cơ hội kinh doanh có số dư đảm phí dương, vì điều đó giúp tận dụng đơn giá là 19 nguồn lực, tăng thêm lợi nhuận . Doanh nghiệp nên ký hợp đồng này không??? . Khi nguồn lực thấp hơn nhu cầu thị trường thì các nhà quản lý phải có sự chọn lựa để chấp nhận những sản phẩm tốt nhất 5.4.2. Cách tính toán 6.2. MỤC TIÊU CỦA SỰ CHỌN LỰA Sản xuất Mua ngoài 1 8.000 1 8.000 . Thông thường lợi nhuận là mục tiêu cao nhất để quyết định sản xuất. Nguyên liệu 6 48.000 - - . Gia tăng cao lợi nhuận cũng đồng nghĩa là gia tăng số dư đảm phí. Nhân công 4 32.000 - - Sản xuất chung khả biến 1 8.000 - - . Vì vậy số dư đảm phí là tiêu thức luôn được sử dụng trong những quyết Lương giám sát viên 3 24.000 - - định loại này. Khấu hao máy chuyên dùng - - - - Phân bổ chi phí quản lý chung - - - - 6.2.1. Ví dụ 1 Giá mua ngoài - - 19 152.000 . Một công ty đang phải chọn lựa 1 trong 2 đơn đặt hàng về 2 loại sản phẩm Cộng 14 112.000 19 152.000 như sau 5.4.3. Chi phí cơ hội (Opportunity costs) Sản phẩm A Sản phẩm B Đơn giá bán 25 30 . Nếu phân xưởng sản xuất chi tiết nói trên không có phương án sử dụng khác Biến phí đơn vị 10 18 thì chi phí cơ hội là không. Số dư đảm phí 15 12 . Nếu ngược lại thì phải tính chi phí cơ hội cho phương án sản xuất. Tỉ lệ số dư đảm phí 60% 40% . Nếu phân xưởng nói trên có phương án sản xuất một sản phẩm mới ước tính . Theo bạn sản phầm nào sẽ được chọn? thu nhập hàng năm là 60.000. Sản phẩm A có vẻ hấp dẫn hơn sản phẩm B vì có số dư đảm phí và tỉ lệ . Khi đó 60.000 sẽ là chi phí cơ hội cho phương án tiếp tục sản xuất. số dư đảm phí cao hơn B. Tuy nhiên, nếu thêm vào một thông tin về sự hạn hẹp nguồn lực thì quyết . Doanh nghiệp nên mua chi tiết bên ngoài và sản xuất sản phẩm mới thì sẽ định có thể thay đổi. có lợi thêm 20.000 so với phương án còn lại. Giả sử công ty có đủ năng lực để sản xuất A và B ngoại trừ số giờ máy. Công ty có thể sử dụng tối đa 18.000h máy. 6. QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT TRONG ĐIỀU KIỆN HẠN HẸP NGUỒN Theo định mức, một sản phẩm A cần 2h và 1 sản phẩm B cần 1h để hoàn LỰC tất. 6.1. NGUỒN LỰC (RESOURCES) . Cách tính toán . Các doanh nghiệp đều có những nguồn lực giới hạn Sản phẩm A Sản phẩm B Số dư đảm phí 1 sản phẩm 15 12 . Nguồn lực có thể bao gồm máy móc, nguyên liệu, nhân công, vốn, năng lực Định mức thời gian cho 1 sản phẩm 2 1 quản lý. Số dư đảm phí bình quân 1 giờ 7.5 12 Tổng số giờ có thể sử dụng 18.000 18.000 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ. Căn cứ để chọn lựa là SỐ DƯ ĐẢM PHÍ BÌNH QUÂN TRÊN MỘT ĐƠN VỊ NGUỒN LỰC HẠN HẸP
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Tổng số dư đảm phí tạo ra được 135.000 216.000 . Sản phẩm A Giờ máy 18.000 ÷ 2 = 9.000sp Nguyên liệu 42.000 ÷ 3 = 14.000sp Số lượng sản phẩm A được sản xuất tối đa là 9.000, SDĐP tối đa là 135.000đ . Kết luận . Sản phẩm B Công ty nên chấp nhận sản xuất sản phẩm B nhờ đó có thể gia tăng lợi Giờ máy 18.000 ÷ 1 = 18.000sp nhuận trước thuế thêm 216.000 – 135.000 = 81.000 Nguyên liệu 42.000 ÷ 4 = 10.500sp Số lượng sản phẩm B được sản xuất tối đa là 10.500, SDĐP tối đa là 6.2.2. Ví dụ 2 126.000đ . Nếu nguồn lực giới hạn là nguyên liệu Cả 2 loại sản phẩm sử dụng chung 1 loại nguyên liệu, tổng số nguyên liệu 6.3.2. Quy hoạch tuyến tính tối đa có thể sử dụng được là 42.000kg . Gọi A và B là số lượng sp A và B được sản xuất Theo định mức mỗi sản phẩm A cần 3kg và mỗi sản phẩm B cần 4kg nguyên liệu. . Hàm mục tiêu Z = 15A + 12B => Max Quyết định chọn lựa có thể căn cứ vào những tính toán sau đây . Ràng buộc Sản phẩm A Sản phẩm B 2A + B ≤ 18.000 (giờ máy) Số dư đảm phí 1 sản phẩm 15 12 3A + 4B ≤ 42.000 (về NLiệu) Định mức nguyên liệu cho 1 sp 3 4 A, B ≥ 0 (về tính chất SP) Số dư đảm phí bình quân 1 kg NL 5 3 Tổng số NL có thể sử dụng 42.000 42.000 20000 Tổng số dư đảm phí tạo ra được 210.000 126.000 2A + B =18.000 15000 Vuøng khaû naêng saûn . Kết luận xuaát cuûa doanh N nghieäp Công ty nên chấp nhận sản xuất sản phẩm A nhờ đó có thể gia tăng lợi 10000 nhuận trước thuế thêm 210.000 – 126.000 = 84.000 Saûn phaåm B phaåm Saûn P 6.3. NẾU CÓ NHIỀU NGUỒN LỰC HẠN HẸP 5000 3A + 4B =42.000 . Vẫn với ví dụ cũ, giả sử doanh nghiệp thiếu hụt cả giờ máy lẫn nguyên liệu. Hỏi phải sản xuất như thế nào để đạt được tổng số dư đảm phí cao nhất? 0 . Câu trả lời không đơn giản là chấp nhận sản phẩm nào, mà là phải chấp M Q nhận một sự phối hợp về sản lượng các sản phẩm. 0 5000 10000 15000 Saûn phaåm A . Có thể sử dụng quy hoạch tuyến tính (Linear Programming) để giải quyết bài toán này. Tổng SDĐP tối ưu Góc A B 15A 12B 15A+12B 6.3.1. Nếu chọn 1 trong 2 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.
- Số lượng sp trên (dưới) điểm hòa vốn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET M 0 0 0 0 0 MỤC LỤC N 0 10.500 0 126.000 126.000 P 6.000 6.000 90.000 72.000 162.000 CHUYÊN ĐỀ 1 : TỔNG QUÁT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 3 Q 9.000 0 135.000 0 135.000 CHUYÊN ĐỀ 2 : PHÂN LOẠI CHI PHÍ 7 CHUYÊN ĐỀ3 : PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG – Tài liệu tham khảo LỢI NHUẬN (C-V-P RELATIONSHIP) 18 . Managerial accounting, Concepts for Planning, Control, Decision making – CHUYÊN ĐỀ 4 : MỐI QUAN HỆ CVP (2) 25 Ray H. Garrison CHUYÊN ĐỀ 5 : MỐI QUAN HỆ CVP (3) 28 . Managerial accounting – Ronald W. Hilton CHUYÊN ĐỀ 6 : HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH 34 . Cost management, a strategic emphasis – Edward J. Blocher; Kung H. Chen; Thomas W. Lin CHUYÊN ĐỀ 7 : HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH (tt) 38 CHUYÊN ĐỀ 8 : HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH (tt) 43 CHUYÊN ĐỀ 9 : ĐÁNH GIÁ HOÀN VỐN 47 CHUYÊN ĐỀ 10 : ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM 53 CHUYÊN ĐỀ 11 : SỬ DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (RELEVANT INFORMATION) ĐỂ RA CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH 60 CHUYÊN ĐỀ 12 : QUYẾT ĐỊNH TIẾP TỤC HAY NGƯNG SẢN XUẤT KINH DOANH 65 ThS. NGUYỄN BẢO LINH In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu NĂM 2007 hành nội bộ.