Giáo trình Kiểm toán thuế và Lập Báo cáo thuế

pdf 112 trang huongle 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kiểm toán thuế và Lập Báo cáo thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kiem_toan_thue_va_lap_bao_cao_thue.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kiểm toán thuế và Lập Báo cáo thuế

  1. MỤC TIÊU Kết thúc học phần, sinh viên có thể:  Nắm được khung pháp lý liên quan đến kế toán và thuế trong doanh nghiệp. Đọc hiểu, giải thích các văn bản về thuế và kế toán Việt Nam.  Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán phục vụ cho công tác kê khai và quyết toán các loại thuế.  Thực hiện việc tính toán, kê khai, lập các báo cáo KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM thuế định kỳ và quyết toán thuế hàng năm.  Nhận diện các rủi ro thuế và cơ hội thuế liên quan GIỚI THIỆU MÔN HỌC đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tối ưu hóa công tác tính toán và kê khai thuế cho doanh KẾ TOÁN THUẾ VÀ LẬP BÁO CÁO THUẾ nghiệp. GV: NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP Email: diep.ntn@ou.edu.vn 3 GIỚI THIỆU CHUNG LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY (15 BUỔI) Trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản về việc tổ chức công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp: Buổi Nội dung  Tổ chức chứng từ, tính toán nghĩa vụ thuế, ghi 1 Giới thiệu môn học nhận các nghiệp vụ thuế vào hệ thống kế toán; Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ  Trình bày nghĩa vụ thuế trên Báo cáo tài chính, lập 2 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT báo cáo thuế định kỳ theo qui định của pháp luật; 3 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT  Nhận diện rủi ro, cơ hội thuế liên quan đến hoạt 4 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT động của doanh nghiệp. 5 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT 6 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT 7 Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TNDN 2 4 Trang 1
  2. LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY Buổi Nội dung 8 Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TNDN 9 Chương 3: (tt) 10 Chương 3: (tt) 11 Kiểm tra giữa kỳ + Chương 4: KẾ TOÁN THUẾ TNCN 12 Chương 4: KẾ TOÁN THUẾ TNCN 13 Chương 5: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 14 Chương 5: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 15 Chương 6: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 5 ĐÁNH GIÁ Điểm quá trình (30%)  Kiểm tra giữa kỳ trên lớp  Đề kiểm tra tự luận (lý thuyết + Bài tập)  Kiểm tra kết thúc học phần (70%)  Tự luận 100% Sinh viên được tham khảo tài liệu 6 Trang 2
  3. KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM NỘI DUNG Tổng quan về kế toán Tổng quan về thuế CHƯƠNG 1 Rủi ro và cơ hội TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ Những điểm tương đồng và khác biệt giữa kế toán và thuế 1 3 MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học có thể:  Biết được hệ thống các sắc thuế Việt Nam và vận Định nghĩa dụng trong các tình huống liên quan đến các doanh nghiệp cụ thể;  Nắm được những nội dung cơ bản của Luật quản lý Qui trình kế toán thuế từ đó biết được trách nhiệm của người nộp thuế, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan Nhà nước cũng như mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các cơ Đặc điểm thông tin của kế toán tài quan quản lý thuế; chính  Xác định những rủi ro, cơ hội thuế cho doanh nghiệp và lựa chọn chiến lược phù hợp; Hệ thống các văn bản pháp qui về kế  Hiểu được mối quan hệ giữa số liệu kế toán và và số toán liệu tính thuế; đạo đức nghề nghiệp trong xử lý các vấn đề liên quan giữa kế toán và thuế 2 4 Trang 3
  4. ĐỊNH NGHĨA ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN KẾ TOÁN  Kế toán là một hệ thống thông tin Chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài được thiết lập trong tổ chức nhằm thu doanh nghiệp thập dữ liệu, xử lý và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để làm cơ Thông qua báo cáo tài chính sở cho các quyết định kinh tế. Có tính pháp lý, bắt buộc thực hiện theo qui định của chế độ kế toán hiện hành.  Định kỳ tháng, quý, năm 5 7 HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KẾ TOÁN QUY TRÌNH KẾ TOÁN Luật Kế toán 2015 Cung • Phân loại • Mua NVL Xử lý Dữ • Ghi chép cấp • Chi tiền Nghị định 174 dữ • Tổng thông • liệu liệu hợp tin Chuẩn mực kế toán Chế độ kế toán & các quy định khác Sổ sách Chứng từ Sổ sách kế toán Báo cáo kế toán kế toán kế toán Thực tiễn hoạt động kế toán Việt Nam 8 Trang 4
  5. HỆ THỐNG CÁC SẮC THUẾ VN TỔNG QUAN VỀ THUẾ THÔNG THƯỜNG ĐẶC THÙ Định nghĩa Thuế GTGT Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế TNDN Thuế xuất nhập khẩu Hệ thống các sắc thuế Việt Nam Thuế TNCN Thuế tài nguyên Hệ thống các văn bản pháp qui về Thuế môn bài Thuế bảo vệ môi trường thuế Thuế nhà thầu Thuế sử dụng đất Luật quản lý thuế Phí, lệ phí 9 ĐỊNH NGHĨA BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 Gốc độ người nộp thuế: Thuế là khoản đóng Hãy nêu các khoản thuế, phí, lệ phí có thể phát góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa sinh nghĩ vụ nộp tại các doanh nghiệp sau: vụ phải đóng góp cho Nhà nước theo luật định để - Công ty CP Tôn Hoa Sen đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. - Công ty CP Nhà Thủ Đức Gốc độ cơ quan thu thuế: Thuế là một khoản - Công ty CP Bánh kẹo Kinh Đô thu có tính bắt buộc đối với các pháp nhân và thể - Công ty CP Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí nhân trong xã hội, theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội. 10 12 Trang 5
  6. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUI VỀ THUẾ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ Đối tượng áp dụng Mỗi một sắc thuế sẽ gồm các văn bản sau: Nghĩa vụ của người nộp thuế  Luật thuế Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức liên  Nghị định quan  Thông tư Nội dung cơ bản của luật quản lý thuế  Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng:  Luật thuế GTGT được quốc hội thông qua ngày 03/6/2008  Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008, Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011  Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013  Thông tư số 16/2015/VBHN-BTC ngày 17/06/2015 13 15 LUẬT QUẢN LÝ THUẾ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012, NĐ 83/2013/NĐ- Sinh viên đọc luật quản lý thuế hiện hành và CP ngày 22/07/2013, NĐ 91/2014/NĐ-CP ngày trả lời các câu hỏi tình huống theo yêu cầu 01/10/204, NĐ 12/2015/ NĐ-CP ngày 12/12/2015, của GV. TT 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, VBHN 18/VBHN-BTC ngày 19/06/2015 14 16 Trang 6
  7. RỦI RO VÀ CƠ HỘI Rủi ro:  Đăng ký thuế: Không đăng ký thuế đúng theo qui định NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ  Tính toán thuế: Xác định không đúng  Kê khai thuế: Kê khai không đúng, trễ KHÁC BIỆT GIỮA KẾ TOÁN VÀ  Kiểm tra, thanh tra: Không giải trình được THUẾ  Danh tiếng của doanh nghiệp bị ảnh hưởng  Bỏ lỡ những ưu đãi thuế đáng lẽ được hưởng: Hoàn thuế, thời gian nộp thuế, 17 19 RỦI RO VÀ CƠ HỘI NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG Cơ hội Đặc điểm và yêu cầu quản lý:  Nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp thông qua  Phải lập chứng từ và hạch toán đầy đủ chi tiết cho thuế từng loại thuế phát sinh.  Hưởng các ưu đãi thuế khi doanh nghiệp tuân thủ  Phải hạch toán đúng các loại thuế vào tài khoản các qui định về thuế phù hợp.  Lựa chọn được các chính sách thuế phù hợp,  Lập các báo cáo theo tháng/quý/năm, thực hiện không vi phạm pháp luật thuế nhưng có lợi cho khai báo và nộp các BC theo quy định của luật thuế doanh nghiệp. hiện hành. 18 20 Trang 7
  8. NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU? NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU?  Do mục đích và quan điểm:  Kế toán: Ghi nhận và trình bày trung thực, Lợi nhuận kế toán Thu nhập tính thuế hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh Phản ảnh kết quả Cơ sở xác định nghĩa và các luồng tiền của đơn vị. hoạt động kinh doanh vụ thuế thu nhập  Thuế: Xác định nghĩa vụ thuế, tối đa hoá một và khả năng tạo ra doanh nghiệp của đơn cách hợp lý nguồn thu cho ngân sách, thực lợi nhuận của DN. vị. hiện đúng vai trò của công cụ thuế. Chịu sự chi phối bởi Chịu sự chi phối của các nguyên tắc và Luật thuế TNDN và chuẩn mực kế toán. các văn bản hướng dẫn. 21 23 BÀI TẬP THỰC HÀNH 2 NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU? Hãy phân tích những điểm tương đồng và những  Các vấn đề thường gây khác biệt: điểm khác biệt giữa kế toán và thuế trong các tình huống sau:  Cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp trong 1. Ngày 15/12/20x0, Công ty Phương Trang xuất vé kế toán; thu tiền cước vận tải 10 trđ cho chuyến đi Nha Trang được thực hiện vào ngày 20/01/20x1.  Nguyên tắc thận trọng trong kế toán; 2. Ngày 31/12/20x0, VN airline xuất vé thu tiền cước  Yêu cầu công bằng trong các quy định pháp hang không 50 trđ, chuyến bay được thực hiện vào ngày 25/01/20x1. lý; 3. Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày  Chính sách của Nhà nước về thuế từng thời 5/12/20x0 đến ngày 05/1/20x1. Giả định tỷ lệ kỳ; doanh thu phát sinh trong tháng 12 là 95%, tổng doanh thu phát sinh là 40 trđ. Doanh thu được ghi  Vấn đề chứng từ. nhận vào tháng nào?  Sự lựa chọn để tối ưu hóa thuế của DN Giả định lợi nhuận kế toán qua các năm đều là 1.000 trđ. 22 24 Trang 8
  9. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BÁO CÁO KẾT QUẢ TỜ KHAI TỰ QUYẾT HOẠT ĐỘNG KINH TOÁN THUẾ TNDN DOANH LN kế toán LN trước thuế Chênh lệch CP thuế TNDN hiện hành Thu nhập chịu thuế CP Thuế TNDN hoãn lại Thuế TNDN LN sau thuế 25 BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 Sử dụng các tình huống BTTH 2, hãy đưa ra cách xử lý nếu có sự khác biệt giữa kế toán và thuế. 26 Trang 9
  10. NỘI DUNG 3 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT; KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM Rủi ro và cơ hội; Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TOÁN toán, trình bày trên BCTC; THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Lập báo cáo thuế GTGT. MỤC TIÊU NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT 2 4 Biết được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản pháp qui liên quan đến thuế GTGT  Hệ thống các văn bản pháp qui Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với  Khái niệm thuế GTGT  Đối tượng tính thuế Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình  Căn cứ tính thuế bày thuế GTGT trên BCTC  Phương pháp tính thuế  Qui định kê khai thuế GTGT Lập báo cáo thuế GTGT, điều chỉnh thuế GTGT. Trang 10
  11. CÁC VB PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT ĐỐI TƯỢNG 5 7  Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008   Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 Đối tượng chịu thuế GTGT:  Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008  Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh  Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 và tiêu dùng ở VN, trừ các đối tượng có quy định  Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 riêng.  Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013  Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 sửa đổi bổ sung thuế TNDN và thuế GTGT  Đối tượng nộp thuế GTGT:  Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, thay thế thông tư 06/2012 và thông tư 65/2013  Tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh hàng  Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, gọi  Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 chung là cơ sở kinh doanh.  Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015   Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 Tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa,  VBHN số 16/2015/VBHN-BTC ngày 17/06/2015 mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT, gọi  Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016. chung là người nhập khẩu.  Thông tư 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016. KHÁI NIỆM CĂN CỨ TÍNH THUẾ 6 8  Giá tính thuế GTGT  Thuế GTGT là thuế tính trên  Thuế suất thuế GTGT khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Trang 11
  12. GIÁ TÍNH THUẾ Thí dụ 2 9 11  Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh  Công ty A sản xuất sản phẩm B thuộc đối bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có 45%. Trong tháng 1/20x0, bán 10.000 sản thuế GTGT. phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là  Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có 450.000đ/sản phẩm. thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra, biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT 10%. thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Thí dụ 1 Thí dụ 3 10 12 Trích tình hình bán hàng tại Công ty Minh Khang  Cửa hàng kinh doanh xăng dầu KV 2 trong trong tháng 10/20x1 như sau: tháng 05/2010 bán được 500.000 lít xăng  100 cái laptop asus, giá bán chưa thuế GTGT A95, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 8 trđ/cái. 22.000đ/lít, biết rằng thuế BVMT phải nộp là  50 cái máy tính bảng IPAD mini, giá bán chưa 3.000đ/lít. thuế GTGT 14 trđ/cái. Yêu cầu: Tất cả mặt hàng đều chịu thuế suất thuế GTGT 1. Tính thuế GTGT đầu ra. 10% 2. Tính thuế BVMT phải nộp Yêu cầu: Tính số thuế GTGT đầu ra phát sinh? Trang 12
  13. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ 13 15  Đối với hàng hóa nhập khẩu  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể Giá tính thuế GTGT = Giá nhập khẩu tại cửa cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh khẩu (CIF = FOB + I + F) + thuế nhập khẩu (nếu tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, có) + thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT có) của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Thí dụ 4 Thí dụ 5 14 16  Công ty X nhập khẩu một xe ô tô 7 chỗ, giá nhập Công ty Y dùng 1.000 sản phẩm Z đổi lấy sản khẩu theo hợp đồng là 50.000usd/FOB.HCM bảo phẩm M của công ty G, giá xuất kho hiểm hàng hoá 800, cước phí vận chuyển quốc tế 320.000đ/sp, giá bán của sản phẩm Z là 1.200usd, chưa thanh toán. Biết rằng tỷ giá 400.000đ/sp, trị giá của sản phẩm M là mua/bán của NHTM lần lượt là 21.500/21.750 430.000đ/sp, hàng đã về nhập kho, thuế suất đ/usd, tỷ giá của tờ khai hải quan là 21.800đ/usd. thuế GTGT của cả hai sản phẩm là 10%. Thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT và thuế Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp của nghiệp vụ GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên trên. Trang 13
  14. GIÁ TÍNH THUẾ Bài tập thực hành 1 17 19  Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá  Công ty X tổ chức 2 phân xưởng: Phân xưởng dệt được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, và phân xưởng may. Sản phẩm hoàn thành ở bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản phân xưởng dệt sẽ chuyển sang phân xưởng xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh may. Vải ở phân xưởng dệt có thể bán ra ngoài. hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh Trong tháng 1/20x0, phân xưởng dệt chuyển sang phân xưởng may 30.000 mét vải với giá thành sản xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt xuất là 3.300 trđ, giá bán tương đương chưa thuế động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT là 3.620 tỷ đồng, thuế GTGT 10%. GTGT. Yêu cầu: Công ty X sẽ xử lý chứng từ, kê khai và tính thuế như thế nào trong trường hợp này? Thí dụ 6 GIÁ TÍNH THUẾ 18 20 Đơn vị A là doanh nghiệp sản xuất quạt điện,  Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân dựng tài sản cố định (tài sản cố định tự làm) để xưởng sản xuất để phục vụ hoạt động kinh phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ doanh của đơn vị thị đơn vị A không phải tính chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn nộp thuế GTGT đối với hoạt động xuất 50 sản giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hoá đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định phẩm quạt điện này. tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.  Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT. Trang 14
  15. Thí dụ 7 GIÁ TÍNH THUẾ 21 23 Công ty cổ phần P tự xây dựng nhà nghỉ giữa  Đối với hàng bán có giảm giá hay chiết khấu ca cho công nhân ở trong khu vực sản xuất kinh thương mại: Giá bán đã giảm, đã chiết khấu. doanh. Công ty không có đơn vị, tổ, đội trực  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để thuộc thực hiện hoạt động xây dựng này. Khi khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương hoàn thành, nghiệm thu nhà nghỉ giữa ca, Công mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại ty P không phải lập hoá đơn, thuế GTGT đầu nhưng không thực hiện theo quy định của pháp vào hình thành nhà nghỉ giữa ca được kê khai, luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế khấu trừ theo quy định. như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. GIÁ TÍNH THUẾ Thí dụ 8 22 24  Đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng  Công ty N hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyên bán các loại thẻ cào di động. Công ty thực hiện đăng ký khuyến mại theo quy định của pháp chuyển nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh luật về thương mại dưới hình thức bán hàng thấp doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, hơn giá bán trước đó cho thời gian từ ngày bưu chính viễn thông không phải tính thuế 1/4/20x0 đến hết ngày 20/4/20x0, theo đó, giá bán GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn một thẻ cào mệnh giá là 100.000 đồng (đã bao bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế gồm thuế GTGT) trong thời gian khuyến mại được bán với giá 90.000 đồng. hàng hoá dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT và thuế quyền quy định. GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên. Trang 15
  16. Thí dụ 9 Bài tập thực hành số 2 25 27  Công ty ABC sản xuất nước ngọt có ga, năm 20x0  DN M có chính sách bán hàng có chiết khấu. Trong khoản thời có thực hiện đợt khuyến mại vào tháng 5/20x0 và gian từ 15.3 đến 14.4 nếu khách hàng mua đạt doanh số chưa tháng 12/20x0 theo hình thức mua 10 sản phẩm thuế là 200 trđ trở lên sẽ được giảm 2% trên giá chưa thuế. tặng 1 sản phẩm. Chương trình khuyến mại vào  Trường hợp 1: Khách hàng A mua 1 lần 240 trđ theo giá chưa thuế GTGT, Thuế GTGT 10%. tháng 5/20x0 được thực hiện theo đúng trình tự,  Trường hợp 2: Khách hàng B mua 3 lần trong tháng, tổng giá thủ tục khuyến mại được thực hiện theo quy định chưa thuế là 270 trđ (lần 1: 100 trđ, lần 2: 90 trđ, lần 3: 80 trđ) của pháp luật về thương mại.  Trường hợp 3: Khách hàng C mua 3 lần trong tháng, tổng giá ->Như vậy, đối với số sản phẩm tặng kèm khi mua chưa có thuế là 203 trđ (lần 1: 150 trđ, lần 2: 49 trđ, lần 3: 4 sản phẩm trong tháng 5/20x0, Công ty xác định giá trđ) tính thuế bằng 0. Yêu cầu: Hãy giải thích thủ tục chứng từ, giá tính thuế GTGT và thuế GTGT đầu ra là bao nhiêu? GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ 26 28  Đối với các hình thức khuyến mại bán hàng, cung  Đối với hoạt động cho thuê tài sản như là số ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. dụng dịch vụ thì không phải kê khai, tính thuế  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả GTGT đối với phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một vụ tặng kèm. lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. Trang 16
  17. Thí dụ 10 THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 29 31  Công ty B bán trả góp sản phẩm F, giá bán trả  Có 3 mức thuế suất: ngay chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT  Mức 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất 10%. Giá bán trả góp trong thời gian 2 năm là khẩu 52.000.000đ.  Mức 5%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT và thuế thiết yếu cho đời sống. GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên.  Mức 10%: Hàng hóa dịch vụ còn lại (Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế 0%, 5% và hàng hóa dịch vụ không chịu thuế) GIÁ TÍNH THUẾ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 30 32  Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt  Phương pháp trực tiếp Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của  Phương pháp khấu trừ Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:  Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.  Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ. Trang 17
  18. Phương pháp trực tiếp Thí dụ 11 33 Công ty PNJ có tài liệu tháng 10/20x7 như sau:  Doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng;  Đầu tháng tồn 150 lượng vàng, giá mua 34 trđ/Lượng  Trừ tự nguyện áp dụng PP khấu trừ  Trong tháng 10/20x7  Mua vào 30 lượng với giá 35 trđ/Lượng.  Bán ra 160 lượng với giá là 36.5 trđ/Lượng  Xuất kho hàng hóa theo phương pháp FIFO.  Thuế suất thuế GTGT 10% Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp tháng 10/20x4. Trường hợp 1: Áp dụng hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, Trường hợp 2 Các DN áp dụng PP trực tiếp (trừ TH 1) đá quý. 34 36 Thuế Tỷ lệ % = Giá thanh x x Thuế Thuế Giá trị Thuế phải nộp toán trên GTGT trên suất x hóa đơn phải nộp = gia tăng suất (10%) doanh thu . Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; . Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; . Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây - dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; . Hoạt động kinh doanh khác: 2%. Trang 18
  19. Lưu ý: Theo Thông tư 219/2013/TT - BTC Trường hợp 3 áp dụng đối với hộ cá nhân kinh doanh 39  Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề Tỷ lệ tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường hợp Thuế Doanh thu ấn Thuế = x GTGT x phải nộp định người nộp thuế không xác định được doanh thu theo ấn định suất từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. Thí dụ 12 PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ 40 Điều kiện: Công ty TNHH A là doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Công ty TNHH A có doanh thu  Thực hiện đầy đủ chế độ sộ sách, hóa đơn phát sinh từ hoạt động bán phần mềm máy tính và dịch vụ chứng từ; tư vấn thành lập doanh nghiệp thì Công ty TNHH A không  Doanh thu hàng năm: Từ 1 tỷ đồng; hoặc tự phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ (%) trên doanh thu từ hoạt nguyện áp dụng động bán phần mềm máy tính (do phần mềm máy tính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT) và phải kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 5% trên doanh thu từ dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp Trang 19
  20. NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ 41 43  Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở  Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất. số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ 42 44  Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ (kể cả tài sản  Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế  Trường hợp không hạch toán riêng thì thuế đầu vào được GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được” Trang 20
  21. Thí dụ 12B TÍNH THUẾ GTGT PHẢI NỘP 45 47 Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Năm Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào VAT đầu vào 300 320 350 330 1,300 phải nộp phát = - đầu ra được khấu trừ Doanh thu không chịu thuế sinh trong kỳ GTGT 800 950 1,000 1,200 3,950 Doanh thu chịu thuế GTGT 1,000 1,200 1,300 1,100 4,600 Thuế GTGT Giá tính thuế của Thuế suất Doanh thu không tính thuế = X GTGT 700 800 600 900 3,000 đầu ra HHDV bán ra thuế GTGT VAT đầu vào được khấu trừ 204 217 229 206 855 VAT đầu vào không được khấu trừ 96 103 121 124 445 ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ KÊ KHAI THUẾ 46 48  Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng  Kê khai theo tháng, quý hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá  Nộp kê khai thuế GTGT điện tử. trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng  Phần mềm hỗ trợ HTKK 3.4.5 dẫn của Bộ Tài Chính:  Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên. Trang 21
  22. NỘP THUẾ CƠ HỘI 49 51  Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo liền kề hoặc  Đăng ký thuế GTGT: Khấu trừ hay trực tiếp ngày 30 của quý thiếp theo. (Doanh nghiệp hay hộ kinh doanh cá thể)  Chậm nhất 45 ngày khi có thay đổi hình thức, thay đổi sở hữu, hoặc chấm dứt hoạt động.  Ưu đãi về thuế.  Sau khi nộp báo cáo thuế GTGT, nếu phát hiện sai sót:  Danh tiếng của DN  Trước thời hạn nộp thuế: lập tờ khai thay thế  Sau thời hạn nộp thuế: Lập tờ khai bổ sung và điều chỉnh số liệu khai sót vào tờ khai của tháng tiếp sau. RỦI RO TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ GTGT 50 52  Nguyên tắc  Đăng ký thuế: MST, MST đơn vị trực thuộc, sử dụng hóa đơn GTGT  Ghi chép, tính thuế GTGT:  Tổ chức chứng từ  Tính pháp lý của hóa đơn sử dụng  Phương pháp hạch toán  Tính sai thuế GTGT (thiếu, trùng), tính sai thuế suất thuế GTGT  Khai báo thuế GTGT:  Trình bày trên BCTC  Nộp trễ tờ khai, nộp trễ tiền thuế  Khai thiếu hóa đơn, khai trùng hóa đơn, hóa đơn không dùng cho hoạt động kinh doanh.  Rủi ro khi truyền thông tin qua mạng internet.  Quyết toán thuế GTGT (Quyết toán thuế tại trụ sở):  Không giải thích hợp lý được chi phí hợp lý dẫn đến bị loại thuế GTGT được khấu trừ. Trang 22
  23. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TỔ CHỨC CHỨNG TỪ 53 55  Theo dõi chi tiết thuế GTGT đầu vào được  Kiểm tra chứng từ đầu vào khấu trừ:  Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ  Kiểm tra việc ghi chép chứng từ vào hệ thống kế toán  Hàng hóa và dịch vụ  Kiểm tra chứng từ đầu vào gắn với chứng từ thanh  Mua sắm tài sản cố định toán  Dự án đầu tư  Kiểm tra chứng từ đầu ra  Theo dõi chi tiết thuế GTGT đầu ra:  Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ  Theo thuế suất  Kiểm tra việc ghi chép chứng từ vào hệ thống kế toán  Chịu thuế và không chịu thuế  Kiểm tra chứng từ đầu ra gắn với chứng từ thu tiền NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TỔ CHỨC CHỨNG TỪ 54 56  Thực hiện đối chiếu với sổ kế toán  Lưu chứng từ đầu vào:  Theo dõi chặt chẽ số liệu xin hoàn thuế và  Lưu theo thời gian, trình tự với bảng kê chứng từ quyết định hoàn thuế của cơ quan thuế. hàng hóa dịch vụ mua vào, hoặc:  Lưu theo chứng từ thanh toán  Lưu chứng từ đầu ra:  Liên 1 lưu trên quyển hóa đơn  Liên 3 nên xé ra khỏi quyển và lưu theo bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Trang 23
  24. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HẠCH TOÁN THUẾ ĐẦU RA 57 59  Hạch toán thuế GTGT đầu vào  Hạch toán thuế GTGT đầu ra TK 3331 111, 112, 131 111, 112, 131  Hạch toán khấu trừ thuế vào cuối tháng 5211, 5212, 5213 511, 515, 711 133/152,211, Giải thích sơ đồ trên 511 HẠCH TOÁN THUẾ ĐẦU VÀO KHẤU TRỪ VÀ NỘP THUẾ 58 60 TK 133 TK 3331 TK 133 111, 112, 331 111, 112, 331 632 15*, 21*, 242, 62* 15*, 21*, 242, 62* 33312 111, 112 Giải thích sơ đồ trên Giải thích sơ đồ trên Trang 24
  25. Bài tập thực hành 2 TRÌNH BÀY THUẾ GTGT TRÊN BCTC 61 63  Sử dụng số liệu từ thí dụ số 1 cho đến thí  Trên Bảng cân đối kế toán dụ số 10, hãy định khoản các nghiệp vụ  Trên thuyết minh BCTC kinh tế phát sinh trên Bài tập thực hành 3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 62  Nhập kho 5.000 kg hàng hóa A, đơn giá 100.000đ/kg, thuế Mã GTGT 10%, mua trả chậm trong thời gian 3 tháng. TÀI SẢN số  Sau 3 tháng, đến ngày 31/12/20x0, Công ty chưa thanh V. Tài sản ngắn hạn khác 150 152: dư Nợ 133 toán số tiền trên nên số thuế GTGT trên chưa đủ điều kiện khấu trừ. Biết rằng hàng hóa trên đã tiêu thụ được 2/3 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 Yêu cầu: Định khoản kế toán 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác 153 phải thu Nhà nước 4. Giao dịch mua bán lại trái 154 phiếu Chính phủ 153: dư Nợ chi tiết 333 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 Trang 25
  26. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN LẬP BÁO CÁO THUẾ GTGT 67 NGUỒN VỐN MS  Kỹ thuật và phần mềm I. Nợ ngắn hạn 310  Kê khai thuế qua mạng internet 1. Phải trả người bán NH 311 313: Dư Có  Lập báo cáo thuế GTGT hằng tháng, quý 2. Người mua trả tiền trước NH 312 chi tiết 333  Điều chỉnh báo cáo thuế thuế GTGT 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313 4. Phải trả người lao động 314 5. CP phải trả ngắn hạn 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317 THUYẾT MINH TRÊN BCTC KỸ THUẬT VÀ PHẦN MỀM 66 68 16 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước  Nhập dữ liệu trên Excel  Đưa vào HTTK - Thuế giá trị gia tăng TK 133/33311 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế tài nguyên Trang 26
  27. NỘP BÁO CÁO THUẾ QUA INTERNET KÊ KHAI THUẾ THÔNG QUA ĐẠI LÝ 69 71  NNT gửi cho CQT thông báo bằng văn bản về việc sử  Kế toán gửi báo cáo qua Internet – Không phụ dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế kèm theo bản chụp hợp thuộc vào thời gian và không gian đồng dịch vụ có xác nhận của NNT trong thời hạn 5 ngày trước khi thực hiện lần đầu các công việc theo hợp đồng;  Bảo mật tuyệt đối, đơn giản, tiết kiệm  CQT thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ  CQ thuế khuyến khích DN áp dụng nộp BC sơ thuế do đại lý thuế thực hiện theo uỷ quyền, thông báo thuế qua Internet bổ sung hồ sơ thuế cho đại lý thuế, đại lý thuế thông báo cho NNT; => Khai đầy đủ thông tin về Đại lý thuế trên Tờ khai thuế: Tên, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại liên hệ của Đại lý thuế; Số, ngày của Hợp đồng dịch vụ giữa Đại lý thuế và NNT. KÊ KHAI THUẾ GTGT THEO PPKT HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT HÀNG THÁNG, QUÝ 70 72  Một số qui định khi kê khai thuế thông qua đại lý 1. Tờ khai thuế GTGT (01-GTGT)  Hồ sơ kê khai thuế GTGT hàng tháng, quý theo 2. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, TT 156/2013/TT-BTC, TT 119/2014/TT-BTC, TT lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh (mẫu số 01-5/GTGT) 26/2015/TT-BT 3. Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và  Ứng dụng kê khai thuế và điều chỉnh giải trình cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực bổ sung trên HTKK 3.4.8 hiện hạch toán kế toán – (mẫu số 01-6/GTGT) 4. Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh. (mẫu số PL 01- 7/GTGT) Các hồ sơ trên được lập hàng tháng và nộp cho cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo hoặc ngày 30 quý tiếp theo Trang 27
  28. ỨNG DỤNG KÊ KHAI THUẾ VÀ GIẢI TRÌNH KÊ NGUYÊN TẮC CHUNG KHAI BỔ SUNG TRÊN PHẦN MỀM HTKK 73 75  Kê khai thuế  Nếu các chỉ tiêu có số liệu âm (-) thì ghi dấu trừ phía  Giải trình kê khai bổ sung trước giá trị cần nhập trên bảng kê, sau đó bấm ENTER thì phần mềm hỗ trợ kê khai tự đóng mở ngoặc đơn ( )  Đối với CSKD có mã số thuế 13 số (đơn vị trực thuộc, chi nhánh, cửa hàng ) thì nhập liên tục 13 số (không nhập ký tự “-” giữa chữ số 10 và chữ số 11 ỨNG DỤNG KÊ KHAI THUẾ TRÊN PHẦN MỀM HTKK CÁCH KÊ KHAI 74 76  Nguyên tắc chung 1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu PL 01-1/GTGT) 2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu PL 01-  Cách kê khai 2/GTGT) 3. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh (mẫu số 01-5/GTGT) 4. Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán – (mẫu số 01-6/GTGT) 5. Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh. (mẫu số PL 01-7/GTGT) 6. Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) Trang 28
  29. BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO (MẪU 01-1/GTGT) (MẪU 01-2/GTGT) 77 79 Căn cứ lập: Căn cứ lập:  Hóa đơn GTGT của HHDV mua vào trong kỳ tính thuế  Hóa đơn GTGT của HHDV bán ra, tiêu dùng nội (bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem vé) đủ điều bộ và CCDV trong kỳ tính thuế (bao gồm cả các kiện khấu trừ. hóa đơn đặc thù như tem vé).  Hóa đơn GTGT chưa kê khai của các kỳ trước.  Hóa đơn điều chỉnh (MST, giá, số lượng )  Hóa đơn điều chỉnh.  Hóa đơn thay thế  Hóa đơn hàng bán bị trả lại.  Hóa đơn trả lại hàng mua  Hóa đơn thay thế.  Biên lai nộp thuế GTGT của hàng NK  Biên lai nộp thuế GTGT thay nhà thầu nước ngoài BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO (MẪU 01-1/GTGT) (MẪU 01-2/GTGT) 78 80 Cách lập: Cách lập:  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK Trang 29
  30. BẢNG KÊ KHAI SỐ THUẾ GTGT ĐÃ NỘP CỦA DOANH THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG VÃNG LAI NGOẠI Bài tập thực hành 4 TỈNH (MẪU SỐ 01-5/GTGT) 81 83 Công ty TNHH Thái Hiệp, MST 0302866109 là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, công ty có trụ sở chính tại TPHCM. Tháng 04/ Căn cứ lập: 2014, Công ty có ký hợp đồng với Công ty Du lịch Viettour để xây  Chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh dựng một số khách sạn tại Quảng Ninh và Hải Phòng.  Công ty TNHH Thái Hiệp không có đơn vị trực thuộc tại Hải Phòng và Quảng Ninh, như vậy doanh thu phát sinh trong quá trình xây dựng khách sạn tại Quảng Ninh và Hải Phòng sẽ được nộp cho Chi cục Thuế quản lý nơi có khách sạn được xây dựng.  Tháng 10/2014, Công ty TNHH Thái Hiệp, có số liệu như sau:  Ngày 14/10/2014, Công ty nộp thuế GTGT cho Kho Bạc Quảng Ninh với số tiền 145 trđ.  Ngày 15/10/2014, Công ty nộp thuế GTGT cho Kho Bạc Hải Phòng với số tiền 150 trđ. Yêu cầu: Hãy lập bảng kê 01-5/GTGT. BẢNG KÊ KHAI SỐ THUẾ GTGT ĐÃ NỘP CỦA DOANH BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC VÃNG LAI NGOẠI TỈNH (MẪU SỐ 01-5/GTGT) THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) 8 84 2 Căn cứ lập: Cách lập:  Trường hợp có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh thành phố nơi đóng trụ sở chính, không có hạch toán kế toán thì người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất. Trang 30
  31. Thí dụ 13 Thí dụ 14 85 87 Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có 2 đơn vị sản xuất trực thuộc  Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có 2 nhà máy sản xuất không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Bình Dương và Đồng Nai. Sản trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Đồng Nai phẩm sản xuất ra thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10% và do và Long An. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán. trụ sở chính xuất bán.  Trong kỳ khai thuế tháng 6/2014: doanh thu theo giá chưa có  Trong kỳ khai thuế tháng 7/2014: doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Bình Dương là 500 triệu; thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra Đồng Nai là 500 trđ; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tại nhà máy ở Đồng Nai là 600 triệu. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Long An là 600 sở chính của công ty A (theo tờ khai 01/GTGT) trong kỳ là: 25 triệu đồng. trđ; doanh thu phát sinh toàn DN là 1.300 trđ  Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Bình Dương là: 500 triệu x 2% =  Số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính của Công ty A (theo tờ 10 triệu đồng. khai 01/GTGT) trong kỳ là: 20 triệu đồng.  Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Đồng Nai là: 600 triệu x 2% = 12 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương, biết  Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho thành phố Hồ Chí Minh là: 25 rằng mặt hàng chịu thuế suất 10% triệu – 10 triệu - 12 triệu = 3 triệu đồng. BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) 86 88  Trường hợp tổng số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa  Nếu người nộp thuế không phát sinh số thuế phải nộp tại phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc do người nộp thuế xác trụ sở chính thì người nộp thuế không phải nộp thuế cho định lớn hơn số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính thì người nộp thuế tự phân bổ số thuế phải nộp các địa phương nơi có cơ sở sản xuất. cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc.  Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định = số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính nhân (x) với tỷ lệ (%) giữa doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp. Trang 31
  32. BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ Thí dụ 15 CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) 89 91  Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có 2 đơn vị sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Cách lập: Bình Dương và Đồng Nai. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK chính xuất bán.  Trong kỳ khai thuế tháng 07/2014: doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Bình Dương là 400 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Đồng Nai là 500 triệu. Tháng 07/2014, Công ty A không phát sinh số thuế phải nộp tại trụ sở chính. Công ty A cũng không phải nộp thuế giá trị gia tăng cho Bình Dương và Đồng Nai. BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP CHO CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) LIÊN TỈNH. (MẪU SỐ 01-7/GTGT) 90 92  Người nộp thuế phải lập và gửi “Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa Căn cứ lập: phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ  Tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán” theo do người nộp thuế tự xác định nhân (x) với 2% mẫu số 01-6/GTGT cùng với hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời gửi một bản Bảng phân bổ mẫu số 01- doanh thu chưa có thuế GTGT của hoạt động xây 6/GTGT nêu trên tới các cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở sản dựng công trình. xuất trực thuộc. Trang 32
  33. Thí dụ 16 TỜ KHAI THUẾ GTGT MẪU SỐ 01/GTGT 93 95  Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh ký hợp Căn cứ lập: đồng thi công đường giao thông liên tỉnh Tiền Giang 1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu PL 01-1/GTGT) 2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu PL 01- – Bến Tre. 2/GTGT)  Tổng giá trị công trình chưa bao gồm thuế GTGT là 3. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh (mẫu số 01- 4.000 trđ, thuế GTGT 10%, kế toán không xác định 5/GTGT) được doanh thu của từng địa phương. Biết rằng 4. Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở giá trị đầu tư cho Tiền Giang là 1.500 trđ, Bến Tre chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán – (mẫu số 01-6/GTGT) là 1.900 trđ. 5. Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh. (mẫu số PL 01-7/GTGT) phương? BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT TỜ KHAI THUẾ GTGT MẪU SỐ 01/GTGT LIÊN TỈNH. (MẪU SỐ 01-7/GTGT) 94 96 Cách lập: Cách lập:  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK Trang 33
  34. KÊ KHAI GIẢI TRÌNH BỔ SUNG 01 KHBS KÊ KHAI GIẢI TRÌNH BỔ SUNG 01 KHBS 97 99 Căn cứ lập: Căn cứ lập:  Hồ sơ khai bổ sung: Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số  Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS 01/KHBS;Tờ khai thuế của kỳ nộp thuế biết để thkê khai bổ sung được lập để điều chỉnh, bổ sung sai sót, nhầm lẫn số thuế điều chỉnh đã được bổ sung, điều chỉnh.Tài liệu kèm theo giải thích GTGT đã kê khai các kỳ trước làm tăng, giảm số thuế phải số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh. nộp, số thuế GTGT được khấu trừ, hoàn thuế GTGT trước  Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng khi cơ quan thuế công bố kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở số tiền thuế phải nộp hoặc giảm số tiền thuế đã được hoàn, căn cứ người nộp thuế. vào hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh người nộp thuế nộp số tiền thuế  Khi chưa hết hạn nộp tờ khai: Nếu phát hiện hồ sơ khai tăng thêm hoặc nộp lại số tiền thuế đã được hoàn, đồng thời tự xác thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập lại tờ khai thuế định số tiền chậm nộp. Trường hợp người nộp thuế không tự xác mới gửi đến cho cơ quan thuế, không cần giải trình khai bổ định hoặc xác định không đúng số tiền chậm nộp thì cơ quan thuế sung, điều chỉnh; Đấnh dấu trạng thái trên Tờ khai là “Lần xác định số tiền chậm nộp và thông báo cho người thực hiện. đầu”; KÊ KHAI GIẢI TRÌNH BỔ SUNG 01 KHBS KÊ KHAI GIẢI TRÌNH BỔ SUNG 01 KHBS 10 98 0 Căn cứ lập: Cách lập:  Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế: Nếu phát hiện hồ sơ khai  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế và gửi đến cho cơ quan thuế. Đánh dấu trạng thái của Tờ khai là “Bổ sung lần thứ ”;  Gửi hồ sơ khai bổ sung vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế; Trang 34
  35. BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 10 1  Lập BC thuế GTGT (PP khấu trừ)  Lập tờ khai bổ sung – Tờ khai điều chỉnh thuế GTGT Trang 35
  36. KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM Nội dung Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNDN CHƯƠNG 3 Những vấn đề cơ bản của luật thuế TNDN TỔ CHỨC KẾ TOÁN Rủi ro và cơ hội về thuế TNDN THUẾ THU NHẬP Chênh lệch số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN DOANH NGHIỆP Phương pháp kế toán và trình bày thuế TNDN Lập quyết toán thuế TNDN 1 3 Mục tiêu Các quy định pháp lý có liên quan  VAS 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp . Thông tư 20/2006/TT-BTC- hướng dẫn thực hiện chuẩn mực Hệ thống hóa những quy định cơ bản của thuế TNDN liên kế toán quan đến công tác kế toán và lập BC thuế của DN.  Chế độ kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC  Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật 32/2013/QH13 Nhận diện những rủi ro và cơ hội của DN liên quan đến . Nghị định 92/2013/NĐ-CP thuế TNDN . Nghị định 218/2014/NĐ-CP • Thông tư 141/2013/TT-BTC- hướng dẫn NĐ 92/2013/NĐ- Phân biệt số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN, thực CP hiện xử lý chênh lệch giữa số liệu kế toán và số liệu tính • Thông tư 78/2014/TT-BTC- hướng dẫn NĐ 218/2013/NĐ- thuế TNDN CP • Thông tư 119/2014/TT- BTC - cải cách, đơn giản các thủ Thực hiện việc lập báo cáo quyết toán thuế TNDN tục hành chính về thuế • Thông tư 151/2014/TT-BTC • Thông tư 26/2015/TT-BTC • Thông tư 96/2015-TT-BTC 2 4 Trang 36
  37. Những vấn đề cơ bản của luật thuế TNDN Người nộp thuế Khái niệm Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam. Người nộp thuế Doanh nghiệp được thành lập không theo Phương pháp tính thuế luật pháp Việt Nam, nhưng có kinh doanh Căn cứ tính thuế tại VN, có hoặc không có cơ sở thường trú tại VN, hoặc có thu nhập phát sinh từ VN. Thuế suất Kê khai thuế 5 7 Khái niệm Phương pháp tính thuế Trường hợp 1 Quan điểm hiện nay xem thuế TNDN là một chi phí, vì: Các đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh và không  Tiền thuế TNDN nộp NS sẽ làm giảm tài sản xác định được chi phí hoặc tăng nợ phải trả; Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam có hoặc không có cơ sở thường trú, hoặc có thu nhập phát sinh từ  Làm giảm vốn chủ sở hữu nhưng không phải do VN. trả vốn góp hoặc chi trả cổ tức. Thuế TNDN Doanh thu Tỷ lệ thuế phải nộp = tính thuế x TNDN  Tỷ lệ 5%: đối với hoạt động dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay,riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật là 2%)  Tỷ lệ 1%: đối với hoạt động thương mại  Tỷ lệ 2%: đối với hoạt động khác. 6 8 Trang 37
  38. Thí dụ 1 Căn cứ tính thuế Trường PTTH Nguyễn Chí Thanh phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một năm là 100 triệu đồng, đơn vị không hạch toán và xác định Thu nhập Doanh thu Chi phí Các thu = - + nhập khác được chi phí. chịu thuế tính thuế được trừ Yêu cầu: xác định số thuế TNDN phải nộp Thu nhập Thu nhập Thu nhập Lỗ các = - + tính thuế chịu thuế miễn thuế năm trước Quỹ KH Thuế TNDN Thu nhập Thuế = - và công x phải nộp tính thuế suất nghệ 10% x TNTT 9 11 Phương pháp tính thuế Thí dụ 2 Trích số liệu tại Công ty CP MHT năm 20x0 như sau: Trường hợp 2 Doanh thu theo kế toán và theo thuế năm 20x0 đều  DN được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt là như nhau: 1.000 trđ Nam: DNTN, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, căn cứ tính thuế: Chi phí theo kế toán là 800 trđ, theo thuế là 860 trđ Thu nhập miễn thuế 60 trđ Thuế TNDN Thu nhập Thuế Chuyển lỗ năm trước chuyển sang 20 trđ phải nộp = tính thuế x suất Trích quỹ khoa học công nghệ 10% thu nhập tính thuế. Yêu cầu: Hãy xác định lợi nhuận theo kế toán và thu nhập chịu thuế, quỹ khoa học công nghệ, thu nhập tính thuế, thuế TNDN hiện hành? Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20% 10 12 Trang 38
  39. Xác định thu nhập tính thuế Doanh thu tính thuế  Doanh thu tính thuế  Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: . Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển  Chi phí được trừ giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá. . Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua . Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. 13 15 Doanh thu tính thuế Chi phí được trừ Chi phí được trừ là các khoản chi thoả mãn các . Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, điều kiện xác định chi phí được trừ và không tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, nằm trong các khoản chi phí không được trừ phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của pháp luật. không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Các khoản chi được trừ, không được trừ được quy định trong thông tư số 78/2014/TT-BTC . Không bao gồm thuế GTGT nếu người bán là ngày 18/06/2014; TT 119/2014/TT-BTC ngày người nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 25/08/2014; TT 151/2014/TT-BTC ngày . Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng nếu tính thuế 10/10/2014; TT 26/2015/TT-BTC ngày theo phương pháp trực tiếp 27/02/2015; TT 96/2015/TT-BTC 14 16 Trang 39
  40. Chi phí được trừ Thu nhập miễn thuế Điều kiện thoả mãn đối với chi phí được trừ: . Các khoản thu nhập miễn thuế được quy định trong thông . Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014; TT 119/2014/TT- động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; BTC ngày 25/08/2014; TT 151/2014/TT-BTC ngày . Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. 10/10/2014; TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 . Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. 17 19 Thu nhập khác Lỗ và chuyển lỗ Các khoản thu nhập khác phải chịu . Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập thuế suất 20%, không được hưởng thuế tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm suất ưu đãi. trước chuyển sang. . Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. . Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi tạm tính số thuế phải nộp từng quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyêt toán thuê năm. 18 20 Trang 40
  41. Thí dụ 3 Trích quỹ khoa học công nghệ . Năm 2014 DN A có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm . 10% thu nhập tính thuế 2015 DN A có phát sinh thu nhập là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2015 là 10 tỷ đồng, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2015. 21 23 Thí dụ 4 Thuế suất Năm 2013 DN B có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng, năm 2014 DN B có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng thì: . DN B phải chuyển toàn bộ số lỗ 15 tỷ đồng vào thu Thuế suất đặc nhập năm 2014; Thuế suất ưu đãi Thuế suất chung biệt 32 – 50%: 10% và 15%: cho 20%: áp dụng cả áp dụng cho . Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, DN B phải theo dõi và chuyển dự án đầu tư mới doanh nghiệp hoạt động tìm tại một số địa bàn trong và ngoài kiếm, thăm dò toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2014 và khai thác dầu và một số ngành nước khí, tài nguyên nghề, lĩnh vực nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá quý hiếm 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 22 24 Trang 41
  42. Bài tập thực hành 1 Kê khai thuế Trích số liệu tại Công ty CP Ngọc Hưng Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, tạm nộp số . Doanh thu theo kế toán và theo thuế năm 20x0 đều là như thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào nhau: 1.500 trđ ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh . Chi phí theo kế toán là 1.400 trđ, theo thuế là 1.450 trđ nghĩa vụ thuế, không phải nộp tờ khai tạm tính hàng . Thu nhập miễn thuế 80 trđ quý kể từ quý 04/2014 . Chuyển lỗ năm trước chuyển sang 50 trđ Quyết toán thuế TNDN năm: nộp tờ khai theo mẫu . Trích quỹ khoa học công nghệ 10% thu nhập tính thuế. 03/TNDN kèm phụ lục 03-01A/01B/01C. Yêu cầu: Hãy xác định lợi nhuận theo kế toán và thu nhập chịu thuế, quỹ khoa học công nghệ, thu nhập tính thuế, thuế TNDN Thời hạn nộp là 90 ngày sau khi kết thúc năm tài hiện hành? Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%, quỹ khoa chính hoặc 45 ngày kể từ khi có quyết định học năm trước không sử dụng là 5 trđ. chuyển đổi. 25 27 Bài tập thực hành 2 Kê khai thuế Trích số liệu tại Công ty Minh Khang Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài . Doanh thu theo kế toán và theo thuế năm 20x0 đều là như chính quý theo quy định của pháp luật (như doanh nhau: 2.000 trđ. Biết rằng trong đó thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng NCKH 100 trđ. nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị . Chi phí theo kế toán là 1.800 trđ, theo thuế là 1.700 trđ trường chứng khoán và các trường hợp khác theo . Chuyển lỗ năm trước chuyển sang 30 trđ quy định) thì doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo tài . Thu tiền phạt hợp đồng 10 trđ chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp . Trích quỹ khoa học công nghệ 10% thu nhập tính thuế. hàng quý. Yêu cầu: Hãy xác định lợi nhuận theo kế toán và thu nhập chịu thuế, quỹ khoa học công nghệ, thu nhập tính thuế, thuế TNDN hiện hành? Biết rằng thuế suất thuế TNDN phổ thông là 20%, DN đang hưởng thuế suất ưu đãi là 10% 26 26 28 Trang 42
  43. Bài tập thực hành 3 Bài tập thực hành 4 Trích số liệu tại Công ty ANZ thuộc diện nộp BCTC theo Công ty TNHH TH có số liệu kế toán quý 01/20x1 như quý sau: . Doanh thu theo kế toán và theo thuế quý 1 năm 20x0 Doanh thu phát sinh trong kỳ 1.000 trđ, tỷ lệ thu nhập đều là như nhau: 2.000 trđ, trong đó thu nhập khác là 20 chịu thuế trên tổng doanh thu là 15% năm 20x0, thuế trđ. suất thuế TNDN là 20%. . Chi phí theo kế toán là 1.800 trđ, trong đó chi phí Yêu cầu: Hãy tính thuế TNDN tạm nộp quý không có hóa đơn chứng từ 100 trđ . Thu nhập miễn thuế 40 trđ . Chuyển lỗ năm trước chuyển sang 30 trđ Yêu cầu: Hãy tạm tính số thuế TNDN quý 1, biết rằng DN chịu thuế suất thuế TNDN 20%. 29 31 Kê khai thuế Kê khai thuế Đối với những doanh nghiệp không phải lập Nếu số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế thu nhập báo cáo tài chính quý thì doanh nghiệp căn doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày doanh trong năm để xác định số thuế thu cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý. nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. 30 32 Trang 43
  44. Kê khai thuế Bài tập thực hành 5 Doanh nghiệp OCB có năm tài chính trùng với năm dương Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm lịch. tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế Kỳ tính thuế năm 2015, doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số nhập doanh nghiệp là 100 trđ, khi quyết toán năm, số thuế thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 150 trđ nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế Yêu cầu: Hãy tính số tiền chậm nộp nếu có trong các trường phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày hợp sau: cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế 1. DN nộp số tiền thuế phát sinh thêm vào ngày năm đến ngày thực nộp tiền thuế. 31/03/2016. 2. DN nộp số tiền thuế phát sinh thêm vào ngày 30/06/2016. 3. Nếu quyết định thanh tra truy thu thêm 40 trđ cho niên độ 2015, DN nộp số này vào NSNN 15/08/2016 33 35 Thí dụ 4 TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM Doanh nghiệp B có năm tài chính trùng với năm Căn cứ lập: dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2015, doanh nghiệp đã . Báo cáo kết quả kinh doanh tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp . Sổ theo dõi chi tiết doanh thu, chi phí. phải nộp theo quyết toán là 110 triệu đồng, tăng 30 Cách lập triệu đồng. 20% của số phải nộp theo quyết toán là: 110 x 20% = . Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm 22 triệu đồng. HTKK Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là: 30 triệu – 22 triệu = 8 triệu đồng. 34 36 Trang 44
  45. Bài tập thực hành 5 Rủi ro Căn cứ số liệu bài tập số 2 Yêu cầu: Hãy lập tờ khai quyết toán thuế . Ghi chép chứng từ: TNDN năm theo biểu mẫu 03/TNDN. Biết • Hoá đơn không hợp pháp, thiếu chứng từ rằng số thuế tạm nộp trong năm 10 trđ. • Vi phạm qui định sử dụng, bảo quản hóa đơn . Tính toán thuế TNDN: • Xác định sai CP được trừ • Xác định sai mức ưu đãi thuế • Xác định sai doanh thu, chi phí 37 39 Rủi ro và cơ hội về thuế TNDN Rủi ro . Khai thuế TNDN: • Không đảm bảo thời gian tạm nộp và quyết Rủi ro Cơ hội toán . Ghi chép chứng từ . Tận dụng các • Không xác định đúng ưu đãi thuế dẫn đến kê khai sai . Tính toán thuế chính sách thuế của Nhà nước . Quyết toán thuế TNDN TNDN • Không hiểu hết các hoạt động của DN dẫn đến . Khai thuế TNDN . Tự xác định không lý giải được giao dịch về doanh thu và . Quyết toán thuế nghĩa vụ thuế chi phí TNDN • Không chuẩn bị hồ sơ quyết toán đầy đủ và ngăn nắp • Không giải trình được các số liệu 38 40 Trang 45
  46. Cơ hội KẾ TOÁN TỰ XÁC ĐỊNH . Tận dụng được chính sách thuế của nhà nước . Tự khắc phục sai sót để giảm mức phạt thuế . Yêu cầu quyết toán sớm để giảm sai sót và rút kinh nghiệm cho các giao dịch tương tự 41 43 Chênh lệch số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN Các vấn đề thường gây khác biệt . Cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp trong kế toán; Cơ quan thuế . Nguyên tắc thận trọng trong kế toán; Kế toán tự kiểm tra . Chính sách của Nhà nước về thuế từng xác định thanh tra thời kỳ; . Vấn đề chứng từ; . Sự lựa chọn để tối ưu hóa thuế của DN. 42 44 Trang 46
  47. Các trường hợp khác biệt thông thường Khác biệt về chi phí . Chi phí khấu hao (thời gian khấu hao, phương pháp khấu hao, không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh )  Doanh thu . Chi phí dự phòng vượt mức  Chi phí . Chi phí trích trước . Chi phí về chênh lệch tỷ giá hối đoái . Đánh giá lại tài sản . Chi phí vượt mức quy định . Chi phí tổn thất vật tư, hàng hóa . Chi phí lãi vay . Chi phí không đầy đủ hoá đơn, chứng từ 45 . 47 Khác biệt về doanh thu Kế toán phải làm gì với khác biệt này? DN phải ghi nhận và trình bày số liệu kế toán tuân thủ luật kế toán, chuẩn mực và Khác biệt về điều kiện và thời điểm ghi nhận doanh thu chế độ kế toán để đảm bảo những yêu . Doanh thu hàng bán trả góp, trả chậm cầu của thông tin kế toán. . Doanh thu hợp đồng xây dựng theo tiến độ kế hoạch Nhận diện được sự khác biệt giữa số liệu . Doanh thu về chênh lệch tỷ giá hối đoái kế toán và số liệu tính thuế TNDN. . Doanh thu cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ và đường sắt. Điều chỉnh lợi nhuận kế toán trước thuế . Doanh thu được chia từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên (trên BCKQKD) thành thu nhập chịu thuế doanh, liên kết (trên tờ khai quyết toán). . Kế toán phải ghi nhận các bút toán có liên quan khi phát sinh chênh lệch tạm thời 46 46 48 Trang 47
  48. Xử lý số liệu khác biệt giữa kế toán vả thuế Nhận xét BÁO CÁO KẾT QUẢ TỜ KHAI QUYẾT TOÁN HOẠT ĐỘNG KD THUẾ TNDN Chênh lệch Chênh Lợi nhuận kế toán kế toán lệch Lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế tạm thời Chênh lệch CP thuế TNDN hiện hành Thu nhập chịu thuế CLTT được khấu trừ CP Thuế TNDN hoãn lại Lợi nhuận sau thuế Thuế TNDN CLTT phải chịu thuế Chênh lệch tạm thời 49 51 Thí dụ 5 Chênh lệch tạm thời . Chênh lệch tạm thời . Chênh lệch tạm thời chịu BCKQHĐKD Tờ khai quyết toán thuế TNDN thuế là các khoản chênh Doanh thu 1.000 được khấu trừ là các Phần A: Kết quả KD theo BCTC khoản chênh lệch tạm lệch tạm thời làm phát sinh Chi phí 800 LN kế toán trước thuế 200 thời làm phát sinh các khoản thuế thu nhập phải LN trước thuế 200 Phần B: Xác định TN chịu thuế khoản được khấu trừ khi trả khi xác định thu nhập Chi phí thuế hiện hành 48 Chênh lệch (tăng) 40 xác định thu nhập chịu chịu thuế trong tương lai CP thuế hoãn lại (8) Thu nhập chịu thuế 240 thuế trong tương lai khi khi giá trị ghi sổ của các giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản được LN sau thuế 160 Phần C: Xác định thuế phải nộp khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả Thuế suất 20% thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán. Thuế TNDN phải nộp 48 được thanh toán. 50 52 Trang 48
  49. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ Thí dụ 6 (tt) Hướng thu hồi trong 20X1 20X2 tương lai BCTC QT thuế BCTC QT thuế Doanh thu 3000 3000 3000 3000 Chi phí 2200 2000 2200 2400 CLTT Nợ phải LNKT/TNCT 800 1000 800 600 được thu khấu trừ CP thuế hiện hành 200 120 CP thuế hoãn lại (40) 40 LN sau thuế 640 640 Chi phí thuế hoãn lại (-) Tài sản thuế hoãn lại Tài sản thuế hoãn lại Tài sản thuế hoãn lại phát sinh: hoàn nhập: 53 55 Thí dụ 6 Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế Năm 20x1, công ty X có một khoản chi phí trích trước là 200 không được thuế chấp nhận. Năm 20x2, khoản chi phí này thực tế chi trả và được thuế chấp nhận. Thuế suất 20% Phải nộp thuế trong 20X1 20X2 tương lai BCTC QT thuế BCTC QT thuế Doanh thu 3.000 3.000 3.000 3.000 CLTT Chi phí 2.200 2.000 2.200 2.400 phải chiụ Nợ phải LN 800 1000 800 600 thuế trả Thuế TNDN 20% ? ? ? ? LN sau thuế ? ? Chi phí thuế hoãn lại (+) Thuế hoãn lại phải trả 54 56 Trang 49
  50. Thí dụ 7 Nhận xét . Năm 20X1, DN chi mua bảo hộ lao động là 1.000.000 đồng/người cho 400 CBNV, tất cả là 400 triệu. Khi quyết toán thuế, DN được quyết toán theo số thực chi. Tuy CLTT được Tài sản thuế hoãn lại nhiên về phương diện kế toán, DN phân bổ chi phí này Chênh khấu trừ trong 2 năm vì 2 năm DN mới mua bảo hộ lao động một lệch lần. tạm . Năm 20X2, DN phân bổ số tiền này vào chi phí nhưng thời CLTT phải Thuế hoãn lại phải trả không được trừ vào chi phí hợp lý. chịu thuế . Thuế suất 20% Yêu cầu: Xác định thuế TNDN hoãn lại trong từng năm. 57 59 Thí dụ 7 (tt) Xác định Thuế hoãn lại 20X1 20X2 BCTC QT thuế BCTC QT thuế Tài sản thuế CLTT được Thuế suất = X Doanh thu 3.000 3.000 3.000 3.000 hoãn lại khấu trừ thuế TNDN Chi phí 2.200 2.400 2.200 2.000 LNKT/TNCT 800 600 800 1.000 CP thuế hiện hành 120 200 Thuế hoãn lại CLTT phải Thuế suất CP thuế hoãn lại 40 (40) = X phải trả chịu thuế thuế TNDN LN sau thuế 640 640 Thuế hoãn lại phải trả Thuế hoãn lại phải trả phát sinh: hoàn nhập: 58 60 Trang 50
  51. Bài tập thực hành số 6 Bài tập thực hành số 7 (tt) Ngày 02/01/20x0, doanh nghiệp mua một TSCĐ nguyên giá 600. DN áp dụng PP khấu hao theo đường thẳng và thời gian khấu hao theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 6 năm. ‘x0 ‘x1 ‘x2 ‘x3 ‘x4 ‘x5 ‘x6 ‘x7 Yêu cầu: Chi phí kế toán 1. Xác định loại chênh lệch tạm thời (nếu có) 2. TS thuế TNDN hoặc thuế TNDNHL là bao nhiêu qua các năm? Chi phí theo thuế CLTT KT 20x0 20x1 20x2 20x3 20x4 20x5 CP khấu hao theo kế toán TS thuế TNHL được ghi nhận CP khấu hao theo thuế Tài sản thuế hoãn CLTT được khấu trừ lại Tài sản TTNHL được ghi nhận Tài sản thuế hoãn lại 61 63 Bài tập thực hành số 7 Bài tập thực hành số 8 Năm 2014, Công ty D mua 2 TSCĐ: TSCĐ A nguyên Giả sử năm 20x0, DN mua 1 xe hơi dùng cho dịch vụ cho giá 45tr, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 thuê đám cưới, thời gian sử dụng là 8 năm, nguyên giá 12.000 triệu, giả sử giá trị thanh lý là 2.000. Theo DN, lợi năm, theo thuế là 6 năm, TSCĐ B nguyên giá 120tr, ích mang lại của chiếc xe giảm dần theo thời gian nên thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần là phù hợp. thuế là 3 năm. Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%. Tuy nhiên, tài sản trên không đủ điều kiện được áp dụng khấu hao số dư giảm dần theo quy định về thuế. Giả sử Yêu cầu: thuế suất thuế TNDN 20%. . Xác định chênh lệch tạm thời Yêu cầu: . Tài sản thuế TN hoãn lại/thuế hoãn lại phải trả 1. Xác định loại chênh lệch? 2. Tính chi phí thuế TNDN hoãn lại qua các năm 62 64 Trang 51
  52. Bài tập thực hành 8 (tt) Thí dụ 8 Quý 1 năm 20x1, khi kiểm tra thuế TNDN Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 2019 năm 20x0 của DN Bình Minh, cơ quan thuế TSCĐ A (45.000) CP khấu hao theo kế toán (3 năm) 15.000 15.000 15.000 phát hiện sai sót của năm 20x0 và yêu cầu CP khấu hao theo thuế (6 năm) 7.500 7.500 7.500 7.500 7.500 7.500 CL tạm thời được k.trừ 7.500 7.500 7.500 -7.500 -7.500 -7.500 nộp bổ sung số thuế TNDN là 50 triệu đồng. TSCĐ B (120.000) CP khấu hao theo kế toán (4 năm) 30.000 30.000 30.000 30.000 Yêu cầu: Hãy đánh giá ảnh hưởng của sai CP khấu hao theo thuế (3 năm) 40.000 40.000 40.000 CL tạm thời phải chịu thuế -10.000 -10.000 -10.000 30.000 sót trên đến BCTC và ghi nhận các nghiệp vụ Thuế HL phải trả 2.000 2.000 2.000 -6.000 trên Tài sản TTNHL 1.500 1.500 1.500 -1.500 -1.500 -1.500 65 67 CƠ QUAN THUẾ THANH TRA KIỂM TRA Thí dụ 8 (tt) Trường hợp sai sót không trọng yếu của các Nếu sai sót trên được xác định là không năm trước: trọng yếu Kế toán hạch toán tăng/giảm số thuế phải DN không cần điều chỉnh hồi tố, kế toán chỉ nộp các năm trước vào CP thuế TNDN phản ánh trong chi phí thuế TNDN hiện hành hiện hành của năm phát hiện sai sót. năm 20x1: Trường hợp sai sót được đánh giá là trọng Chi phí thuế TNDNHH – 8211– 50.000.000 yếu Thuế TNDN – 3334 – 50.000.000 Kế toán điều chỉnh hồi tố sai sót trên vào số dư đầu năm phát hiện sai sót, và vào liệu năm bị sai sót, đồng thời công bố trong bản Thuyết Minh BCTC 66 68 Trang 52
  53. Thí dụ 8 (tt) Phương pháp kế toán thuế TNDN Nếu sai sót trên được đánh giá là trọng yếu (so với kết quả kinh doanh của Bình Minh).  Kế toán thuế TNDN hiện hành DN phải điều chỉnh hồi tố sai sót trên vào số dư đầu  Kế toán thuế TNDN hoãn lại năm 20x1 trên BCĐKT, vào số liệu năm trước trên BCKQKD 20x0, đồng thời công bố trong bản Thuyết Minh BCTC. Trên BCĐKT 20x1 Thuế và các khoản phải nộp NN – tăng thêm – 50.000.000 Lợi nhuận chưa PP – giảm đi – 50.000.000 Trên BCKQKD 20x0: Chi phí thuế TNDNHH – tăng thêm – 50.000.000 Lợi nhuận sau thuế - giảm đi – 50.000.000 69 71 Phương pháp kế toán thuế TNDN Kế toán thuế TNDN hiện hành TK 3334 - Thuế TNDN Kế toán Kế toán Phản ánh thuế TNDN phải nộp, đã thuế thu thuế thu nhập Kế toán nộp, còn phải nộp nhập doanh Thuế doanh nghiệp TK 8211- Chi phí thuế TNDNHH nghiệp hiện TNDN hoãn lại Tài khoản Phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành sử dụng hành phát sinh trong năm 70 72 Trang 53
  54. Sơ đồ kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành Thí dụ 9 Trong năm, số thuế đã nộp theo số tạm tính đến quý IV là 98. TK 3334 TK 8211 Giả sử số thuế phải nộp cho cả năm chỉ là: 64 DN xác định kết quả hàng quý Tạm tính Điều chỉnh TK 112 TK 3334 TK 8211 TK 911 Bổ sung giảm Các quý 98 98 98 98 98 98 trước Lập BCTC TK 911 TK 911 cuối năm 34 34 34 34 Kết chuyển Kết chuyển 73 75 Thí dụ 9 Kế toán thuế TNDN hoãn lại Trong năm, số thuế đã nộp theo số tạm tính đến quý IV là 67. TK 8212- CP thuế TNDN hoãn lại: Số thuế phải nộp cho cả năm là: 98 Phản ánh CP thuế TNDN Giả sử DN xác định kết quả hàng quý phát sinh trong năm TK 112 TK 3334 TK 8211 TK 911 TK 347- Thuế TN hoãn lại phải trả: Các quý 67 67 67 67 67 67 giá trị hiện có và tình hình biến trước Tài khoản động của thuế TN hoãn lại phải trả sử dụng Lập BCTC cuối năm 31 31 31 31 TK 243- Tài sản thuế TN hoãn lại: giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản thuế TN hoãn lại 74 76 Trang 54
  55. Tài khoản 243 - Tài sản thuế hoãn lại Tài khoản 8212- Chi phí thuế hoãn lại TK 8212 TK 243 TK 8212 Hoàn nhập Phát sinh Phát sinh TS thuế TK 243 TK 243 TN hoãn lại Phát sinh Hoàn nhập TK 347 TK 347 D. TS thuế hoãn lại cuối kỳ Kết chuyển Kết chuyển Hoàn nhập vào TK 911 TK 911 BCKQHĐKD 77 79 Tài khoản 347 - Thuế hoãn lại phải trả Thí dụ 10 Công ty XYZ năm 20x1 đã trích trước chi phí sửa TK 347 TK 8212 chữa TSCĐ là 250, trong năm thực chi 50 (Luật thuế TNDN chấp nhận theo số thực chi). Lợi nhuận kế toán Phát sinh Thuế TN trước thuế 1.000. Biết rằng mức thuế suất thuế TNDN hoãn lại phải trả là 20%. Yêu cầu: D: Thuế TN hoãn lại phải trả 1. Xác định thuế TNDN phải nộp năm 20x1. cuối kỳ 2. Xác định tài sản thuế hoãn lại/thuế TNDN hoãn lại phải trả (nếu có). Hoàn nhập vào BCKQHĐKD 3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế TNDN năm 20x1 4. Điền các số liệu trên vào báo cáo KQKD. 78 80 Trang 55
  56. Thí dụ 10 (tt) Thí dụ 11 (tt) TN chịu thuế: TN chịu thuế: TS/Nợ phải trả thuế TNDNHL: TS/Nợ phải trả thuế TNDNHL: Định khoản kế toán Định khoản kế toán Trình bày trên báo cáo KQKD năm 20x1: Trình bày trên báo cáo KQKD năm 20x1: Lợi nhuận trước thuế 1.000 Lợi nhuận trước thuế 1.900 Chi phí thuế TNDN hiện hành 240 Chi phí thuế TNDN hiện hành 380 Chi phí thuế TNDN hoãn lại (40) Chi phí thuế TNDN hoãn lại 20 Lợi nhuận sau thuế TNDN 800 Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.500 81 83 Thí dụ 11 Thí dụ 12 Năm 20x2, Công ty XYZ đạt Lợi nhuận kế toán là Năm 20x3, Công ty XYZ đạt Lợi nhuận kế toán là 2.000, trong thực chi 100 cho việc sửa chữa TSCĐ đã 2.500, trong thực chi 100 cho việc sửa chữa TSCĐ đã trích năm 20x1. Biết rằng mức thuế suất thuế TNDN là trích năm 20x1. Biết rằng mức thuế suất thuế TNDN là 20%. Yêu cầu: 20%. Yêu cầu: 1. Xác định thuế TNDN phải nộp năm 20x2. 1. Xác định thuế TNDN phải nộp năm 20x3. 2. Xác định tài sản thuế hoãn lại/thuế TNDN hoãn lại 2. Xác định tài sản thuế hoãn lại/thuế TNDN hoãn lại phải trả (nếu có). phải trả (nếu có). 3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan đến 3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế TNDN năm 20X2 thuế TNDN năm 20x3 4. Điền các số liệu trên vào báo cáo KQKD. 4. Điền các số liệu trên vào báo cáo KQKD. 82 84 Trang 56
  57. Thí dụ 12 (tt) Trình bày trên BCTC TN chịu thuế: Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: TS/Nợ phải trả thuế TNDNHL: Định khoản kế toán Mã Thuyết TÀI SẢN số minh Tổng số phát sinh bên Có Trình bày trên báo cáo KQKD năm 20x3: 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước TK 8211 đối ứng bên Nợ TK thuế (50 = 30 + 40) 50 911 hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng Lợi nhuận trước thuế 2.400 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 bên Có TK 911 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 Chi phí thuế TNDN hiện hành 480 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 Tổng số phát sinh bên Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 20 doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) TK 8212 đối ứng bên Nợ TK 911 hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.900 bên Có TK 911 85 87 Trình bày trên BCTC Bài tập thực hành 9 Trên Bảng cân đối kế toán: Có tài liệu về thuế TNDN cụ thể như sau: Mã Thuyết TÀI SẢN số minh Trong năm 20X1, DN đã tạm nộp thuế TNDN Vi. Tài sản dài hạn khác 260 Số dư Nợ TK 243 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 250 triệu đồng. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 Thuế suất thuế TNDN là 20%. II. Nợ dài hạn 330 V.20 Số dư Có TK 347 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải 341 V.21 trả 86 88 Trang 57
  58. Tờ khai quyết toán thuế TNDN Bút toán ghi nhận TS thuế hoãn lại Chỉ tiêu Năm 20X1 Năm 20X2 LN trước thuế 1.000 1.000 Các khoản điều chỉnh Nợ TK 243: 24 - DT của lô hàng gửi bán 100* (100) - KH kế toán > khấu hao theo luật thuế 20* 20 Có TK 8212: 24 - CP không có chứng từ hợp lệ 50 - DT dịch vụ chưa tính thuế (70) 70 Nợ TK 8212: 14 Thu nhập chịu thuế 1.100 990 Thuế TNDN phải nộp 220 198 Có TK 347: 14 * Chênh lệch được khấu trừ trong tương lai Chênh lệch KHÔNG tạm thời Chênh lệch bị đánh thuế trong tương lai 89 91 Xử lý thuế năm 20x1 Sơ đồ hạch toán năm 20x1 911 3334 8211 . Số dư đầu năm của TK 243 và 347: 0 30 250 250 30 . Thu nhập chịu thuế: 1100 220 220 . Thuế TNDN phải nộp = 220 (CP thuế h.hành) 347 8212 243 • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ =120 14 14 24 24 14 10 TS thuế TN hoãn lại = 120 x 20% = 24 24 10 • Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế =70 421 Thuế TNDN hoãn lại phải trả = 70 x 20% = 14 790 790 90 92 Trang 58
  59. Báo cáo tài chính 20x1 Sơ đồ hạch toán năm 20x2 911 3334 8211 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 198 198 198 198 14. Tổng LN kế toán trước thuế 1.000 347 8212 243 15. CP Thuế TNDN 210 16. CP thuế TNDN hiện hành 220 TK 8211 14 14 24 4,0 4,0 20 17. CP thuế TNDN hoãn lại (10) TK 8212 14 20 16. LN sau thuế TNDN 790 8,0 0 2,0 2,0 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 421 800 B. TS dài hạn B. Nợ phảI trả 800 TS thuế TN hoãn lạI 24 TTN hoãn lạI phải trả 14 93 95 93 95 Xử lý thuế năm 20x2 Báo cáo tài chính 20x2 . TK 243: 24; TK 347: 14 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH . Thu nhập chịu thuế: 990 . Thuế TNDN phải nộp = 198 (CP thuế h.hành) 14. Tổng LN kế toán trước thuế 1.000 15. CP Thuế TNDN 200 • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ hoàn nhập =100 16. CP thuế TNDN hiện hành 198 TK 8211 TS thuế TN hoãn lại hoàn nhập = 100 x 20% = 20 17. CP thuế TNDN hoãn lại 2,0 TK 8212 • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ =20 16. LN sau thuế TNDN 800 TS thuế TN hoãn lại = 20 x 20% = 4,0 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN • Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế hoàn nhập =70 B. TS dài hạn B. Nợ phảI trả Thuế TNDN hoãn lại phải trả hoàn nhập = 70 x 20% = TS thuế TN hoãn lạI 8.0 TTN hoãn lạI phải trả 0 14 94 96 Trang 59
  60. Bài tập thực hành 10 Bài tập thực hành 10 Công ty XYZ có lợi nhuận trước thuế năm 20x0 là 10.000 triệu đồng. Năm 20x0 có tài liệu như sau: Yêu cầu: 1. Ngày 1/1/20x0, đưa một tài sản cố định vào sử dụng ở 1. Xác định loại chênh lệch. bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 400 triệu đồng, kế toán ước tính thời gian khấu hao là 8 năm, thời 2. Tính Chi phí thuế TNDN hiện hành gian khấu hao tối thiểu theo khung là 10 năm; phương pháp khấu hao đường thẳng. 3. Tính chi phí thuế TNDN hoãn lại 2. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi với số tiền là 100 triệu đồng. Trong khi đó, căn cứ vào thông tư 228/2009 thì tiền 4. Định khoản kế toán lập dự phòng được chấp nhận là 30 triệu đồng. 3. Lãi do đánh giá lại khoản mục tiền và nợ phải thu phát 5. Trình bày thông tin trên BCĐKT và BCKQKD sinh là 50 triệu đồng. 97 99 Bài tập thực hành 10 Lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN 4. Lợi nhuận được chia từ liên doanh K, số tiền là 200 triệu đồng bằng TGNH 5. Chi phí không đủ hóa đơn chứng từ là 100 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Thông tin bổ sung: - Thuế suất thuế TNDN 20%. - Tính đến thời điểm kết thúc niên độ, DN đã tạm nộp thuế TNDN trong năm là 1.500 trđ bằng TGNH, trong đó nộp cho quý 1 là 500 trđ, quý 2 là 400 trđ, quý 3 là 600 trđ. Thuế TNDN quý 4 chưa tạm nộp là 390 trđ. 98 100 Trang 60
  61. Lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN Lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN 101 103 Lập báo cáo thuế TNDN Lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN 102 104 Trang 61
  62. Lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN Xử lý sai sót khi QT thuế TNDN 105 107 Xử lý sai sót khi QT thuế TNDN Xử lý sai sót khi QT thuế TNDN 106 108 Trang 62
  63. Xử lý sai sót khi QT thuế TNDN 109 Bài tập thực hành số 11 Trích số liệu về thuế TNDN năm 2015 của DN Minh Phúc như sau: • Tạm tính 4 quý trong năm: 400 trđ • Số liệu quyết toán năm: 500 trđ. • Ngày 15.03.2017 kế toán phát hiện kê khai thừa chi phí năm 2015 nên giải trình bổ sung, kết quả làm tăng thêm số thuế TNDN phải nộp năm 2015 là 30 trđ. Yêu cầu: Xác định số tiền chậm nộp vào ngày 15.03.2017 (nếu có). Biết rằng số thuế phát sinh thêm vào ngày 31.3.2016 đã nộp vào NSNN 110 Trang 63
  64. 11/28/2017 NỘI DUNG Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNCN Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên CHƯƠNG 4 quan đến DN. Những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến DN TỔ CHỨC Tổ chức kế toán thuế TNCN KẾ TOÁN THUẾ TNCN Trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC và báo cáo thuế. MỤC TIÊU HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNH Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN • Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 • Luật thuế số 26/2012/QH13 liên quan đến DN. ngày 21/11/2007 ngày 22/11/2012 • Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày • Nghị định số 65/2013/NĐ-CP Phân tích những rủi ro và những cơ hội của DN đối với thuế TNCN 30/09/2008 ngày 27/06/2013 • Thông tư 62/2009/TT-BTC ngày • Thông tư 111/2013/TT-BTC Thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ 27/03/2009 ngày 15/08/2013 sách kế toán và trình bày thông tin về thuế • Thông tư 02/2010/TT-BTC ngày • Thông tư 119/2014/TT-BTC TNCN trên BCTC. 22/01/2010 ngày 25/08/2014 Thực hiện việc lập các báo cáo và quyết toán • Thông tư 12/2011/TT-BTC ngày • Thông tư 151/2014/TT-BTC thuế TNCN trong phạm vi trách nhiệm DN. 26/01/2011 ngày 10/10/2014 • Thông tư 13/2011/TT-BTC ngày • Thông tư 92/2015/TT-BTC 04/08/2011 ngày 15/06/2015 4 Trang 64
  65. 11/28/2017 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TNCN ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú • Đối tượng nộp thuế Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên Không có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên và phải chứng • Căn cứ tính thuế Có nơi ở thường xuyên tại VN: Có nơi ở đăng ký thường trú minh là đối tượng cư trú của nước nào đó. • Khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật. Có nhà thuê để ở tại VN theo • Đăng ký thuế quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng • Kỳ tính thuế thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế • Kê khai thuế Nếu có mặt < 183 ngày nhưng không chứng minh là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại VN 5 7 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Thí dụ 1 Ông Y, quốc tịch Singapore là chuyên gia tư vấn cho Dự án X CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ tại Việt Nam: . Năm 2015 ra – vào Việt Nam 4 lần, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 190 ngày, TN phát sinh tại VN 100.000 usd. • Thu nhập chịu thuế là • Thu nhập chịu thuế là Ông Y có thu nhập từ nhà đất phát sinh ở Singapore thu nhập phát sinh thu nhập phát sinh tại 30.000 usd. trong và ngoài lãnh Việt Nam, không phân thổ Việt Nam, không biệt nơi trả thu nhập Hỏi: phân biệt nơi trả thu 1. Ông Y là đối tượng cư trú tại đất nước nào? nhập 2. Ông Y có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại VN và Singapore? 6 8 Trang 65
  66. 11/28/2017 Thí dụ 2 CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bà M quốc tịch Việt Nam có nhà riêng tại Hà Nội. Năm 2015 bà được cử đến làm việc tại văn phòng đại diện tại Singapore trong thời gian 2 năm. Bà M có nhà riêng đang cho thuê tại VN. Hỏi: 1. Bà M là đối tượng cư trú tại đất nước nào? Thu nhập tính Thuế suất 2. Bà M có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại thuế VN và Singapore? 9 11 Thí dụ 3 THU NHẬP TÍNH THUẾ Ông H người Nhật Bản trong năm 2015 vào Việt Nam tư vấn cho các dự án đầu tư và nhận được thu nhập từ các dự Doanh nghiệp khấu án này, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 150 ngày. trừ thuế TNCN Hỏi: 1. Ông H là đối tượng cư trú tại đất nước nào? 2. Ông H có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại VN và Nhật? Doanh nghiệp không khấu trừ thuế TNCN 10 12 Trang 66
  67. 11/28/2017 DN KHẤU TRỪ THUẾ TNCN TỔNG THU NHẬP THU NHẬP TÍNH THUẾ • Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền CÁC KHOẢN GIẢM THU NHẬP CHỊU THUẾ - lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả TRỪ cho cá nhân. 13 15 THU NHẬP CHỊU THUẾ THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG Các khoản nhận được từ người sử dụng lao động dưới các hình thức bằng tiền, hoặc không bằng tiền, không bao gồm khoản phụ TỔNG THU NHẬP - THU NHẬP MIỄN THUẾ cấp, trợ cấp, tiền thưởng được trừ theo quy định. 14 16 Trang 67
  68. 11/28/2017 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC CÓ TÍNH CÁC KHOẢN LỢI ÍCH TÍNH VÀO TNCT CHẤT TIỀN LƯƠNG • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng • Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử NLĐ hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì dụng lao động trả mà người nộp thuế được không tính vào thu nhập của người lao động. hưởng dưới mọi hình thức. • Khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các • Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, chứng khoán. người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng 17 19 CÁC KHOẢN LỢI ÍCH TÍNH VÀO TNCT THU NHẬP MIỄN THUẾ • Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo, không bao gồm: Theo Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản được miễn thuế như sau: khoản lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công . Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không quá 730.000/ tháng nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh . Tiền trang phục không quá 5.000.000đ/năm bằng tiền, hiện vật không giới hạn. tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều . Tiền phụ cấp xăng xe, điện thoại không vượt quá quy định của nhà nước. kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người . TN từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả lao động. cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ. • DN mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có . Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả hoặc nhận được hàng tháng từ tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc Quỹ hưu trí tự nguyện; được trả từ nước ngoài. đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động. . BHXH trả trợ cấp ốm đau, thai sản. • Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân . Tiền bồi thường tai nạn lao động nhận được từ người sử dụng lao động. theo yêu cầu như: Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, . Số tiền thuê nhà cao hơn 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thẩm mỹ; thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo) • Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang . Các khoản không tính vào TNCT phục, cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước 18 20 Trang 68
  69. 11/28/2017 CÁC KHOẢN KHÔNG TÍNH VÀO TNCT CÁC KHOẢN PHỤ CẤP KHÔNG TÍNH VÀO TNCT • NSDLĐ mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiễm • Hỗ trợ của NSDLĐ cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản • Theo quy định của Bộ Luật lao động: thân người lao động và thân nhân (bố, mẹ, vợ/ chồng, con) của – Ngành nghề độc hại, nguy hiểm; người lao động; chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình NLĐ theo – Điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; quy định chung của tổ chức. – Suy giảm khả năng lao động; • Tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức – Bệnh nghề nghiệp, tai nạn, sanh con, hưu trí, thôi đảng, đoàn thể; việc, mất việc • Tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của • Danh hiệu được Nhà nước phong tặng. pháp luật; • Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia, phục vụ hoạt động đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; 21 23 CÁC KHOẢN KHÔNG TÍNH VÀO TNCT THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ • Tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người . Tiền lương, tiền công: thời điểm người sử dụng lao nước ngoài, người lao động là người Việt Nam làm việc ở động trả tiền lương, tiền công cho NLĐ. nước ngoài về phép mỗi năm một lần; • Trợ cấp chuyển vùng một lần khi được cử đi làm việc tại nước ngoài; người Việt nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về VN làm việc. • Tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao 24 động trả hộ. 22 Trang 69
  70. 11/28/2017 THU NHẬP ĐƯỢC GIẢM THUẾ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ  Thu nhập phát sinh từ tiền lương, tiền công. Nhưng Theo Luật thuế TNCN – Luật số 26/2012/QH13 và Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định các khoản giảm trừ bao gồm: đối tượng nộp thuế gặp khó khăn, thiên tai, bệnh • Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu hiểm nghèo ảnh hưởng đồng/tháng (108 triệu đồng/năm); • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biêt. • Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học. • Quỹ hưu trí mức thiệt hại: Số thuế được giảm (không phân biệt ngày có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc thay bằng mức thiệt hại. đổi người phụ thuộc là ngày đầu tháng hay cuối tháng). . Số thuế phải nộp < mức thiệt hại: Số thuế được giảm • NgườI phụ thuộc phải có MST bằng số thuế phải nộp. • Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được tính  Căn cứ xác định mức thiệt hại được giảm: giảm trừ gia cảnh từ tháng đến Việt Nam đến tháng rời khỏi . Tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ các Việt Nam. khoản bồi thường. 26 28 Trang 70
  71. 11/28/2017 THUẾ SUẤT Thí dụ 4 Cá nhân lao động thường xuyên Ông Nguyễn Quốc Hưng có thu nhập từ tiền lương, tiền Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế suất công trong tháng 1/2015 là 40 triệu đồng và nộp các khoản thuế thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (triệu đồng) (%) bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 tiền lương. 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 Ông Nguyễn Quốc Hưng nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 tháng ông không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông Hưng trong tháng 7 Trên 960 Trên 80 35 01/2015 29 31 BẢNG TÍNH THUẾ LŨY TIẾN Bài tập thực hành 1 Cty CP Bất động sản ABC trong tháng 01/2015 có tình hình lương như Thu nhập tính thuế Thuế Tính số thuế phải nộp sau: (ĐVT: Ngàn đồng) Bậc /tháng suất Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 triệu đồng 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT Lương Lương Thuế Số thực (trđ) STT Họ tên Tổng TN chính phụ TNCN nhận 2 Trên 5 trđ đến 10 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ trđ 1 Trịnh Mỹ Vân 25.000 8.000 3 Trên 10 trđ đến 18 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 15% TNTT - 0,75 2 Nguyễn Trung Hiếu 22.000 7.000 trđ trđ trđ 3 Đào Thị Mơ 20.000 6.800 4 Trên 18 trđ đến 32 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 20% TNTT - 1,65 trđ trđ trđ 4 Thái Anh Dũng 18.000 5.200 5 Trên 32 trđ đến 52 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 25% TNTT - 3,25 5 Đoàn Văn Hải 17.500 4.500 trđ trđ trđ 6 Lê Thu Hương 16.400 3.500 6 Trên 52 trđ đến 80 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 30 % TNTT - 5,85 trđ trđ trđ 7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 35% TNTT - 9,85 Yêu cầu: điền số liệu vào bảng tính trên, biết rằng tất cả nhân viên trđ trđ không có người phụ thuộc và không có phát sinh khoản giảm trừ nào khác. 30 32 Trang 71
  72. 11/28/2017 Bài tập thực hành 2 Bài tập thực hành 4 Đầu tháng 08/2015, kế toán Công Ty Sata đã lập bảng lương Kết thúc năm tài chính 2015, kế toán Cty SMS lập bảng tổng hợp lương cho nhân viên của Cty, trong đó có số liệu về thu nhập 12 tháng của ông A như tháng 07/2015. Biết anh A (quốc tịch Malaysia) có khoản sau: lương trong tháng 07/2015 là 27,2trđ. Anh A được giảm trừ • Thu nhập từ tiền lương chính: 208 trđ trong đó tiền lương được trả tăng cho bản thân là 9 trđ, các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc là thêm do làm thêm giờ là 28 trđ. 1,52 trđ, nuôi 01 con nhỏ dưới 10 tuổi, trợ cấp nuôi con bệnh • Phụ cấp độc hại : 35 trđ 1 trđ, tiền học phí con anh A 1,2 trđ và không có khoản đóng • Tiền ăn giữa ca: 7,2 trđ • Tiền thưởng tăng năng suất lao động: 17 trđ góp từ thiện, nhân đạo nào, • Tiền lương tháng 13: 15 trđ Biết rằng anh A là cá nhân cư trú, có thu nhập thường xuyên • Tiền thưởng của Công ty do đạt giải nhất “Nhà sáng tạo trẻ” do Bộ Khoa tại Công ty. học và Công nghệ tổ chức: 25 trđ Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN tháng 07/2015 mà Công ty Biết rằng: Sata sẽ khấu trừ của anh A là bao nhiêu? • Phí bảo hiểm bắt buộc trừ vào lương là 12 trđ. • Ông A có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ. • Ông A là đối tượng ký hợp đồng lao động 2 năm kể từ đầu năm 2015 Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN công ty phải khấu trừ của Ông A. 33 35 Bài tập thực hành 3 DN KHÔNG KHẤU TRỪ THUẾ TNCN Năm 2015, Ông B có tổng thu nhập là 850 trđ. Ông B là chuyên gia nước ngoài đền VN làm việc. Ông B có 2 người phụ thuộc, trong đó có số liệu về thu nhập, chi phí 12 tháng của ông B như sau: - Chênh lệch lương ngoài giờ: 10 trđ - Phụ cấp chức vụ: 20 trđ - Học phí 2 con đang học phổ thông: 25 trđ - Nhà ở, điện nước: 50 trđ - Đồng phục chi bằng TM: 12 trđ - Tiền ăn: 24 trđ Quy đổi thu nhập không bao - BHXH chi trả do ốm đau: 4 trđ - BHXH, BHYT, BHTN 45 trđ gồm thuế thành thu nhập tính - Được thưởng từ bằng khen thủ tướng chính phủ 8 trđ thuế - Mua vé máy bay về nước 2 lần: lần 1: 30 trđ, lần 2: 34 trđ - Đóng góp quỹ hưu trí 15 trđ - Thưởng 100 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 12.000đ/cp - Tiền bồi thường tai nạn lao động từ DN 5 trđ. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN phải nộp của ông B năm 2015 THAM KHẢO 34 Trang 72
  73. 11/28/2017 QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM Thí dụ 5 THUẾ THÀNH THU NHẬP TÍNH THUẾ Năm 2015, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương TN làm căn cứ quy đổi thành TNTT: Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu Thu nhập thực nhận (+) các khoản lợi ích do người đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu sử dụng lao động trả thay cho người lao động (-) các khoản giảm trừ. đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng từ thiện, nhân đạo, khuyến học. thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa bao gồm tiền thuê nhà). Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông D hàng tháng? BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA ĐÁP ÁN THU NHẬP TÍNH THUẾ Thu nhập làm căn cứ quy đổi là: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng đồng) = 22 triệu đồng STT Thu nhập tính thuế (viết tắt là TNQĐ) Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN): 1 Đến 4,75 triệu đồng (trđ) TNQĐ/0,95 (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng 2 Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 Thuế thu nhập cá nhân Ông D phải nộp (áp dụng cách tính 3 Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là: 4 Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 25,4375 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu 5 Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 đồng 6 Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 7 Trên 61,85 trđ (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 Trang 73
  74. 11/28/2017 Thí dụ 6 ĐÁP ÁN Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế Năm 2015, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu đồng/tháng được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN): (27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng đồng/tháng, tiền thuê nhà 6 trđ/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu 32,187 triệu đồng × 25% - 3,25 triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là: nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát = 42,687 triệu đồng/tháng sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Hoặc xác định theo cách: 32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông D hàng tháng? đồng/tháng. ĐÁP ÁN Bài tập thực hành 5 Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi Năm 2015, Công ty CP ABC ký hợp đồng trả lương cho ông K . Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà): không bao gồm thuế, lương hàng tháng thực nhận là 40 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng . Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: trđ/tháng, ngoài tiền lương Ông K được công ty trả thay phí hội (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng. Ông K phải đóng bảo hiểm . Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): bắt buộc là 2,3 trđ/tháng. Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế 25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông K. Ông K nuôi 1 . Xác định 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): 35,9375 triệu đồng × 15% = 5,390 triệu đồng/tháng con nhỏ đang học mầm non.  Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông K hàng tháng? đồng/tháng 44 Trang 74
  75. 11/28/2017 Bài tập thực hành 6 Bài tập thực hành 7 Năm 2015, Công ty CP MKD ký hợp đồng trả lương cho Công ty CP Bánh kẹo Kinh Đô thuê Nguyễn Văn B làm việc ông M không bao gồm thuế, lương hàng tháng thực nhận theo mùa vụ. Do thời điểm trước tết Trung thu, công ty cần là 50 trđ/tháng, ngoài tiền lương Ông M được công ty trả một số công nhân trong khâu đóng gói nên công ty đã quyết thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng, tiền thuê định thuê trong 2 tháng, lương trả theo sản phẩm. Công ty hỗ nhà là 8 trđ/tháng. Ông M phải đóng bảo hiểm bắt buộc là trợ tiền ăn trưa, chỗ ở mỗi tháng 0, 7 trđ. Tiền lương tháng 2,5 trđ/tháng. Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thu đầu tiên Ông B nhận được là 4,5 trđ. nhập cá nhân theo quy định thay cho ông M. Ông M nuôi Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN mà công ty phải khấu trừ 1 con nhỏ đang học mầm non. Ông B. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông M hàng tháng? 45 47 THUẾ SUẤT KHẤU TRỪ THUẾ TNCN  Cá nhân lao động không thường xuyên không ký Tổ chức, cá nhân trả thu nhập hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới Cá nhân Cá nhân không cư trú cư trú 03 tháng, thực hiện khấu trừ theo theo tỷ lệ thống Khấu trừ Khấu trừ nhất là 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng trở thuế thuế lên/lần trả thu nhập (không phân biệt cá nhân có hay Từ tiền lương, tiền công Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập. chưa có mã số thuế). TN tính thuế và thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với từng khoản thu nhập Không ký HĐLD: Ký HĐLD: từng ngành nghề. Đối với tiền công, 10%, 2 trđ, không Theo biểu luỹ tiến tiền lương khấu trừ 20% phân biệt có MST 46 48 Trang 75
  76. 11/28/2017 ĐĂNG KÝ THUẾ Hồ sơ đăng ký thuế Đối với tổ chức kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy • Đối tượng đăng ký thuế định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài • Hồ sơ đăng ký thuế chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế. – Tổ chức, cá nhận trả thu nhập Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu – Cá nhân có thu nhập chịu thuế tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng • Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế khoán) và các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác, hồ sơ đăng ký thuế gồm: • Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN • Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu 49 51 Đối tượng đăng ký thuế Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế Tổ chức, cá nhân trả thu nhập • Các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân kinh Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở doanh. • Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp. • Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp. • Các đơn vị sự nghiệp. • Các tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài. • Các Ban quản lý dự án, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài. • Các đơn vị trả thu nhập khác. 50 52 Trang 76
  77. 11/28/2017 KỲ TÍNH THUẾ KÊ KHAI THUẾ TNCN Khai thuế, nộp thuế theo tháng: tổng số thuế thu Cá nhân Cá nhân Kỳ tính nhập cá nhân đã khấu trừ hàng tháng theo từng loại không cư trú thuế cư trú tờ khai từ 50 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp là đối tượng khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quý. Quyết toán năm Tính thuế theo Tính thuế theo năm dương lịch từng lần phát sinh 53 55 KÊ KHAI THUẾ TNCN HỆ THỐNG BIỂU MẪU Tổ chức, Kê khai tháng/quý: trả thu nhập • Nộp tờ khai theo mẫu 05/KK-TNCN (Thu nhập từ tiền lương, tiền công) • Thời hạn nộp: chậm nhất 20 ngày của tháng sau hoặc ngày 30 của quý tiếp theo. Kê khai thuế Kê khai quyết toán thuế TNCN Kê khai Kê khai TNCN từ quyết toán  Tờ khai quyết toán theo mẫu 05/QTT-TNCN tháng/quý tiền lương, tiền năm  Bảng kê thu nhập có ký hợp đồng mẫu 05-1BK/QTT-TNCN công  Bảng kê thu nhập không ký hợp đồng mẫu 05-2BK/QTT-TNCN  Bảng kê thông tin người phụ thuộc 05-3BK/QTT-TNCN  Thời hạn nộp: chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính 54 56 Trang 77
  78. 11/28/2017 Rủi ro và cơ hội TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ TNCN  Rủi ro • Nguyên tắc - Đăng ký thuế • Tổ chức chứng từ - Khấu trừ • Phương pháp hạch toán - Tính thuế • Trình bày trên BCTC - Kê khai thuế TNCN:  Không đảm bảo thời gian nộp hàng tháng, quý và quyết toán  Không xác định đúng số thuế phải nộp 57 59 Rủi ro và cơ hội NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Cơ hội: • Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu  Tận dụng những chính sách ưu đãi về thuế từng nhập: thời kỳ.  DN chi trả thu nhập phải thực hiện kê khai, nộp thuế  Người lao động gắn bó lâu dài. TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn.  Khi khấu trừ thuế TNCN, DN phải cấp “chứng từ khấu trừ thuế thu nhập” cho cá nhân có thu nhập cao phải nộp thuế, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thuế theo chế độ qui định. 58 60 Trang 78
  79. 11/28/2017 TỔ CHỨC CHỨNG TỪ Bài tập thực hành 8: . Hợp đồng lao động thường xuyên . Hợp đồng lao động không thường xuyên Yêu cầu: Hãy sử dụng số liệu của bài tập 1,2,3,4,5,6,7 ghi . Bảng thanh toán tiền lương và khấu trừ thuế TNCN nhận vào các bút toán có liên quan. . Chứng từ khấu trừ thuế TNCN . Chứng từ nộp thuế TNCN 61 63 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN Bài tập thực hành 9 Trích bảng lương tháng 08/2015 tại Công ty XYZ như sau: (đvt: 1.000đ) Họ và Mức Phụ Phụ Lương Trợ cấp Tiền ăn Số tên lương cấp cấp độc ngoài ốm đau giữa ca người TK 3335 TK 111, 112 334 chính trách hại giờ phụ Nộp Số phải nhiệm thuộc thuế nộp A 30.000 3.000 2.000 1.500 1.000 1 B 25.000 3.500 3.000 0 2.000 1.000 0 C 32.000 4.500 2.000 1.000 1 D 43.000 5.000 2.000 1.000 1.000 2 E 28.000 3.200 1.200 1.800 1.000 2 62 64 Trang 79
  80. 11/28/2017 Bài tập thực hành 9 TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ THUẾ TNCN Trích bảng lương tháng 08/2015 tại Công ty XYZ LĐ không TX: (đvt: 1.000đ) LĐ không CN không Thu nhập Họ và tên Ghi chú TX cư trú chịu thuế • Trình bày thông tin trên BCTC An x 5.000 LĐ thời vụ Minh x 20.000 Chuyên • Kê khai thuế TNCN trên báo cáo thuế gia  Hồ sơ khai thuế Hà X 1.500 LĐ thời vụ Ngân X 4.000  Nguyên tắc chung khi kê khai thuế  Phương pháp lập các BC thuế TNCN  Mẫu biểu lập BC thuế TNCN 65 67 Bài tập thực hành 9 (tt) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN • Biết rằng các khoản bảo hiểm bắt buộc là 10,5% trên mức lương chính, tiền ăn giữa ca theo qui định 730.000đ/ tháng. • Mỗi nhân viện được chi thêm tiền đồng phục năm 2015 tại tháng 08/2015 là 7 trđ/ Mã người. TÀI SẢN số • Công ty đóng góp quỹ hưu trí cho nhân viên D tháng 08/2015 là 2 trđ. • Vé máy bay khừ hồi về nước của nhân viên A chi trong tháng 8/2015 là 10 trđ V. Tài sản ngắn hạn khác 150 • Tiền học phí học kỳ 2 năm 2015 của con nhân viên A học THPT, chi tại tháng 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 08/2015 là 5 trđ. 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 • Tiền nhà ở cho nhân viên A trong tháng 07/2015, thực chi 08/2015 là 8 trđ • Vé hội viên chơi tennis 6 tháng cuối năm của nhân viên D, chi trong tháng 08/2015 3. Thuế và các khoản khác phải thu 153 là 5 trđ Nhà nước Yêu cầu: tính số thuế TNCN phải nộp cho từng nhân viên và định khoản các nghiệp 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu vụ kinh tế phát sinh, giả định công ty nộp toán bộ số thuế trên bằng TGNH đúng thời 154 153: dư Nợ chi tiết 333 gian qui định, nhân viên A có quốc tịch Singapore (cá nhân cư trú) Chính phủ 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 66 Trang 80