Giáo trình môn học Văn hóa kinh doanh - Dương Thị Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn học Văn hóa kinh doanh - Dương Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_mon_hoc_van_hoa_kinh_doanh_duong_thi_lieu.ppt
Nội dung text: Giáo trình môn học Văn hóa kinh doanh - Dương Thị Liễu
- Môn học VĂn hãa • Hãy vào Website của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân để kinh doanh tìm hiểu thêm về Bộ môn Văn (Dµnh cho Cao häc hoá kinh doanh: Khóa15 ) nh/ • Hãy trao đổi với chúng tôi: - Điện thoại: (04) 6282200 - Địa chỉ: Phòng 5, nhà 7b, Đại học Kinh tế Quốc dân -Email: vhkd@neu.edu.vn và bmvhkd@yahoo.com • Giảng viên: PGS. TS Dương Thị Liễu- TS. Đỗ Minh Cương
- Chương 1 Triết lý kinh doanh và đạo đức kinh doanh Mục đích của Chương: Nội dung của Chương: 1. Những vấn đề tổng quan về * Tổng quan về Văn húa kinh doanh triết lý kinh doanh và đạo *Triết lý kinh doanh đức kinh doanh 1. Tổng quan về triết lý kinh doanh 2. Những bài học rút ra từ 2. Cách thức tạo dựng và phát huy triết lý triết lý kinh doanh và đạo kinh doanh đức kinh doanh 3. Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh 3. Những cách thức và phương doanh ở Việt nam pháp xây dựng triết lý kinh *Đạo đức kinh doanh doanh, đạo đức kinh doanh 1. Tổng quan về đạo đức kinh doanh và vận dụng vào Việt Nam. 2. Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức kinh doanh 3. Vấn đề xây dựng các chuẩn mực đạo đức kinh doanh ở Việt nam
- Tổng quan về Văn hóa Văn hoá là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trỡnh lịch sử. Văn hóa gồm 4 yếu tố cấu thành: Vh nhận thức, vh ứng xử với tự nhiên, vh ứng xử với xã hội, vh tổ chức cộng đồng Văn hóa Những nét đặc trưng của văn hóa Tính nhân sinh, Tính giá trị, Tính cộng đồng, Tính tự nhiên, Tính ổn định Chức năng của văn hoá:Chức năng tổ chức xó hội, Cn điều chỉnh xh, Cn giao tiếp, Cn giỏo dục Vai trò của văn hoá: Văn hoỏ là mục tiờu của sự phỏt triển xó hội Văn hoỏ là động lực của sự phỏt triển xó hội Văn hoỏ là linh hồn và hệ điều tiết của phỏt triển
- Tổng quan về văn hóa kinh doanh Định Là toàn bộ các nhân tố văn hoá được chủ thể kinh doanh chọn nghĩa lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh tạo nên bản sắc kinh doanh của chủ thể đó 1- Chủ thể kinh doanh lựa chọn và vận dụng các giá trị vn hoá có sẵn vào 2 hoạt động kinh doanh để tạo ra sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. nguồn 2- Chủ thể kinh doanh tạo ra các giá trị của riêng mỡnh Các nhân 1- Triết lý kinh doanh 3- Văn hoá doanh nhân tố cấu 2- Đạo đức kinh doanh 4- Các hình thức văn hoá khác thành Các 1. Thể chế chính trị 4. Toàn cầu hoá và hội nhập q.gia nhân tố 2. Môi trường tự nhiên, địa lý 5. Tâm lý tiêu dùng tác động 3. Phương thức sản xuất 6. Nhận thức xã hội 1. là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững Vai 2. là một nguồn lực phát triển kinh doanh trò 3. là một điều kiện đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh kh¸i niÖm triÕt lý khái niệm triết lý kinh doanh Là những tư tưởng triết học phản ánh TriÕt lý lµ những t tëng cã thực tiễn kinh doanh thông qua con đường tÝnh triÕt häc ®îc con ng- trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hoá êi rót ra tõ cuéc sèng cña của các chủ thể kinh doanh. hä Ví dụ: HP, Matsushita • Là những giỏ trị/nguyờn tắc định hướng, + TriÕt lý ph¸t triÓn cña chỉ dẫn cho hoạt động của DN & cỏc thành mét quèc gia viờn trong doanh nghiệp + TriÕt lý cña mét tæ chøc Triết lý doanh nghiệp là lý tưởng, là phương “ Bảo đảm cho mọi người được giáo dục đầy đủ và châm hành động, là hệ giá trị và mục tiêu bình đẳng, được tự do theo chung của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt đuổi chân lý khách quan, tự động kinh doanh, nhằm làm cho doanh nghiệp do trao đổi tư tưởng, kiến thức” (UNESCO - tổ chức giáo đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. dục, khoa học và văn hoá của Là triết lý kinh doanh chung của tất LHQ ) cả các thành viên của một doanh nghiệp cụ + TriÕt lý sèng. thể. + TriÕt lý kinh doanh
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh nội dung của triết lý kinh doanh 3. Các nguyên tắc 1.Sứ mạng (tôn chỉ/tínđiều/phương 2. Phương châm/ quan điểm) và các mục tiêu thức hành chung của doanh cơ bản của doanh nghiệp nghiệp Mô tả doanh nghiệp là ai, doanh động/triết lý - Hướng dẫn việc giải quyết nghiệp làm những gì, làm vì ai và làm như thế nào quản lý những mối quan hệ của DN - Xỏc định bổn phận, nghĩa vụ Trả lời cho các câu hỏi : DN sẽ hoàn của mỗi thành viên DN - Hướng dẫn việc giải quyết •Doanh nghiệp của chúng ta là gi ? thành sứ mệnh và những mối quan hệ giữa DN với xã hội • Doanh nghiệp muốn thành một tổ chức như đạt tới các mục thế nào? nói chung, cách xử sự chuẩn mực của •Công việc kinh doanh của chúng ta là g? tiêu của nó như nhân viên trong mối quan hệ cụ thể •Tại sao doanh nghiệp tồn tại ?(vỡ sao có thế nào, bằng nói riêng công ty này?) những nguồn lực - Nhằm xác định rõ đâu là hành •Doanh nghiệp của chúng ta tồn tại vỡ cái gỡ vi trái với đạo đức của XH và DN, ? và phương tiện ngăn cấm không được phép vi phạm •DN có nghĩa vụ gỡ ? gì? và nhằm hướng dẫn cách xử sự chuẩn •Doanh nghiệp sẽ đi về đâu? . Gồm: mực của nhân viên •DN hoạt động theo mục đích nào? •Các mục tiêu định hướng của doanh nghiệp + Hệ thống các >>> Xỏc định bổn phận, nghĩa vụ là gỡ ? giá trị của doanh của mỗi thành viên doanh nghiệp nghiệp đối với dn, thị trường, cộng đồng + Các biện pháp khu vực và xã hội bên ngoài và phong cách quản VD: hài lòng khách hàng, luôn tuân thủ luật lệ lý
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh Sứ mệnh và Mục tiờu của một số cụng ty • Matsushita Hiến dâng mỡnh cho sự phát triển hơn nữa cho nền văn minh thế giới Kinh doanh là dành lấy phần lớn nhất của thị trường và phục vụ toàn thế giới • Honda: Hiến dâng mỡnh cho việc cung cấp những sản phẩm hiệu quả cao với giá phải chăng trên toàn thế giới • “FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia. Mục tiêu của công ty là nhằm đem lại cho mỗi thành viên của minh điều kiện phát triển tốt nhất về tài nang, một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần” (Tầm nhin FPT- chính là tuyên bố sứ mệnh của công ty)
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh Hệ thống giỏ trị FPT • Tôn trọng con người và tài năng cá nhân Con người là cốt lõi của sự thành công và trường tồn của FPT. • Trí tuệ tập thể Trí tuệ tập thể ở FPT được thể hiện ở sự đoàn kết, nhất trí trong công việc và trong cuộc sống hàng ngày. • Không ngừng học hỏi nâng cao trình độ FPT luôn khuyến khích mỗi thành viên không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ quản lý. • Giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa FPT Mỗi người FPT đều phải biết lịch sử công ty thông qua Sử ký, nội san Chúng ta, các câu hỏi thi tìm hiểu về FPT.
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh 7 giỏ trị cốt lừi của Trung Nguyờn
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh Đề cao nguồn lực con người – một giá trị chung của lối kinh doanh có văn hoá • Matsushita : “ Xí nghiệp là nơi đào tạo con người • Honda : “ Tôn trọng con người “ • Sony : “ Quản lý là sự phục vụ con người “- • Trung Cương : “ Quản lý theo tinh thần chữ ái “ • Samsung: “ Nhân lực và con người “ • Goldstar: “Tạo dựng một bầu không khí gia đỡnh” • HP : “ Lấy con người làm hạt nhân “ • IBM : “ Tôn trọng người làm “ • Dana : “ Sức sản xuất thông qua con người “
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh Các biện pháp quản lý Triết lý về quản lý DN là cơ sở để lựa chọn, đề xuất các biện pháp quản lý, qua đó nó củng cố một phong cách quản lý kinh doanh đặc thù của từng công ty • Honda : “ Đương đầu với những thách thức gay go nhất trước tiên” • Matsushita : “ Phục vụ dân tộc bằng con đường hoàn thiện sản xuất “ • Sony : “ Tinh thần luôn động não, độc lập sáng tạo“ • HP : “ Tiền lãi đó là biện pháp duy nhất thực sự chủ yếu để đạt những kết quả dài hạn của xí nghiệp “
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh Hỡnh ảnh Viettel
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh Những điểm mốc lịch sử của Viettel • 1989: Tổng Cụng ty éiện tử thiết bị thụng tin, tiền thõn của Cụng ty Viễn thụng Quõn đội (Viettel) được thành lập • 1995: Cụng ty éiện tử thiết bị thụng tin được đổi tờn thành Cụng ty éiện tử Viễn thụng Quõn đội (tờn giao dịch là Viettel), trở thành nhà khai thỏc viễn thụng thứ hai tại Việt Nam • 1998:Thiết lập mạng bưu chớnh cụng cộng và dịch vụ chuyển tiền trong nước.Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ trung kế vụ tuyến • 2000:Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chớnh quốc tế. Kinh doanh thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài trong nước sử dụng cụng nghệ mới VoIP • 2001: Chớnh thức cung cấp rộng rói dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế sử dụng cụng nghệ mới VoIP. Cung cấp dịch vụ cho thuờ kờnh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh Thành tớch của Viettel • Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn thứ 2 trên thị trường, sau VNPT • 2000: được bình chọn là 1 trong 10 sự kiện nổi bật nhất ngành BCVT và CNTT • Cuối tháng 12/2007 đã vượt con số trên 7 triệu khách hàng. VIETTEL mobile là mạng di động có tốc độ phát triển nhanh thứ 13 trên thế giới). • Xây dựng trạm vệ tinh, xây dựng hai tuyến cáp quang quốc tế đất liền đi qua Trung Quốc • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông tại Campuchia (Viettel Cambodia) ngày 26/5/2006 • Liên tục trong hai năm 2004, 2005 được bình chọn là thương hiệu mạnh, 2006 VIETTEL được đánh giá là thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ BCVT (doVCCI phối hợp với Công ty Life Media và công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen tổ chức.)
- Tæng quan vÒ TriÕt lý kinh doanh Sứ mệnh và Mục tiêu của Viettel Trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu chính - Viễn thông hàng Nhữngđầu tại Việt giá Nam trị cốt và cólõi tên trongTriết tuổi trên thếlý kinh giới doanh Viettel • Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao, với giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng. • Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của khách hàng. • Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, hoạt động xã hội. • Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển. • Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung Viettel
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh NHỮNG NGUYấN TẮC ĐỊNH HƯỚNG củaTổng Cụng ty Xuất nhập khẩu Xõy dựng Việt Nam (Vinaconex) TGĐ Vinaconex Nguyễn Văn Tuân - Khách hàng là trung tâm của mọi công việc là đố tượng phục vụ quan trọng nhất - Chất lượng, thời gian giao nhận sản phẩm là ưu tiên số 1. - Quan hệ hợp tác rộng rãi trên tất cả các linh vực. - Liên tục đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đối mới mọi mặt là vấn đề cốt yếu để thành công. - Đoàn kết mọi người cùng nhau hợp tác trong mọi công việc là cách làm việc chung của cán bộ công nhân viên của VINACONEX. VINACONEX là một tập thể thống nhất, mọi người tin tưởng và tôn trọng nhau.
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh hinh̀̀̀̀ thức thể hiện của triết lý kinh doanh 1. In ra trong các cuốn VÍ DỤ sách nhỏ Ba chiÕn lîc chÝnh cña Samsung Nh©n lùc vµ con ngêi (quan träng nhÊt) 2. Một văn bản nêu rõ C«ng viÖc kinh doanh tiÕn hµnh hîp lý Ho¹t ®éng kinh doanh lµ ®Ó ®ãng gãp thành từng mục vµo sù ph¸t triÓn ®Êt níc C«ng thøc Q+ S + C cña Macdonald 3. Dưới dạng một vài câu Q (Quality): chÊt lîng khẩu hiệu S (Service) : phôc vô. Ph¶i cè g¾ng phôc vô gi¶n ®¬n, lµm hµi lßng 4. Dưới dạng một vài chữ kh¸ch hµng. Tr¶i kh¨n trªn quÇy còng ph¶i ngay ng¾n C (Clean) :s¹ch sÏ. BÊt cø cöa hµng chi 5. Dưới dạng một bài hát nh¸nh nµo cña c«ng ty ®Òu kh«ng cã 6. Văn phong thường giản m¶nh giÊy vôn vøt díi ch©n kh¸ch Chữ NhÉn, chữ Đøc, chữ Trung ë dị mà hùng hồn, ngắn c¸c c«ng ty еi Loan gọn mà sâu lắng, dễ hiểu và dễ nhớ
- Tæng quan vÒ TriÕt lý kinh doanh TRIẾT LÝ “4 SẠCH” CỦA DNTN NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT SÀI GÒN (SAPUWA) • CON NGƯỜI SẠCH: Hoài bão, năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, sạch sẽ trong tư duy, vệ sinh trong sinh hoạt. • NHÀ XƯỞNG SẠCH: Kỹ thuật công nghệ hiện đại nhất, môi trường thông thoáng, sạch sẽ và tiện nghi. • SẢN PHẨM SẠCH: Quan tâm bảo vệ và góp phần nâng cao sức khoẻ con người. • LỢI NHUẬN SẠCH: Thực hiện đúng các chính sách, quy định của Nhà nước, chăm lo đến cuộc sống của từng nhân viên
- Tổng quan về Triết lý kinh doanh Vai trò của triết lý KINH doanh C«ng cô ®Þnh Ph¬ng tiÖn Cèt lâi cña híng vµ c¬ së gi¸o dôc, ph¸t văn ho¸ ®Ó qu¶n lý triÓn nguån doanh nghiÖp chiÕn lîc nh©n lùc mét lùc lîng híng Gi¸o dôc cho cnvc cèt lâi cña phong dÉn, t¹o søc m¹nh ®Çy ®ñ vÒ lý tëng, c¸ch-phong th¸i to lín cho thµnh vÒ c«ng viÖc cña DN c«ng c¬ së ®Ó b¶o tån Cho phÐp DN cã sù ĐiÒu chØnh hµnh vi phong th¸i vµ b¶n linh ho¹t, sù mÒm cña nh©n viªn s¾c văn ho¸ cña DN dÎo Lµm cho DN thÝch B¶o vÖ nh©n viªn øng víi những nÒn cña DN văn ho¸ kh¸c nhau
- Tæng quan vÒ TriÕt lý kinh doanh Vai trß cña triÕt lý KINH doanh VÞ trÝ cña triÕt lý kinh doanh trong c¸c yÕu tè cña văn ho¸ doanh nghiÖp Khó Mức độ thay đổi Dễ Cao Thấp ▪Biểu tượng công ty - Logo ▪Nội quy, quy tắc, đồng phục ▪Kiến trúc nơi làm việc Mức Tính ▪Lối ứng xử, giao tiếp độ hiện giá hữu ▪Hoạt động văăn nghệ, thể thao trị và ▪Các anh hùng, biểu tượng cá nhân Sự ▪Các truyền thuyết, giai thoại ổn định ▪Các nghi thức, lễ hội, tập quán, tín ngưỡng Thấp ▪Hệ giá trị, triết lý doanh nghiệp Thấp Khó Mức độ thay đổi Dễ
- Vai trò định hướng của triết lý doanh nghiệp được mô tả qua Sơ đồ tiến trình hoạch định chiến lược BưBướớcc 1: 1: XXáácc đ địnhịnh ssứứmmệệnhnh vvààccáácc m mụụcc tiêu tiêu ccủủaa t ổtổchchứứcc Bước 3: Bước 2: Bước 3: Bước 2: Đánh giá những Phân tích các Đánh giá những Phân tích các điđiểểmm m mạạnhnh đeđe do doạạvvàà cơ cơ h hộội i vvààyyếếuu ccủủaa th thị ịtrư trườờngng ccủủaa t ổtổchchứứcc BưBướớcc 4: 4: Xây Xây d dựựngng c cáácc k kếếhohoạạchch chichiếếnn lư lượợcc đ đểểlựlựaa ch chọọnn BưBướớcc 5: 5: Tri Triểểnn khai khai k kếếhohoạạchch chichiếếnn lư lượợcc BưBướớcc 6: 6: Tri Triểểnn khai khai c cáácc kkếếhohoạạchch t átácc nghi nghiệệpp BưBướớcc 7: 7: Ki Kiểểmm tra tra v vàà đánh giá kết quả đánh giá kết quả BưBướớcc 8: 8: L Lặặpp l ạlại i ququáátrtrìnhình ho hoạạchch đ địnhịnh
- 11 điều kiện cho sự thành công của “các doanh nghiệp chưa hề thất bại”, xếp theo tầm quan trọng của chúng: 1- Triết học và phong thái kinh doanh 2- Sức sống của doanh nghiệp và tinh thần của người chủ doanh nghiệp 3- Khả năng khám phá những tin tỡnh báo 4- Năng lực kế hoạch 5- Năng lực khám phá và phát triển kỹ thuật 6- Khéo léo trong quản lý sản xuất 7- Năng lực tỡm và sử dụng nhân tài 8- Năng lực tiếp thị và năng lực tiêu thụ 9- Năng lực kinh doanh quốc tế 10- Năng lực thích ứng với thay đổi của môi trường KD 11- Hỡnh tượng doanh nghiệp và hoạt động tổ chức
- 16 Nhiệm vụ quản trị Quản trị cơ bản đòi hỏi mỗi quản trị được phân loại viên hàng đầu phải thành 4 chức năng, xếp theo biết-UNDP: tầm quan trọng: 1. Xác định triết lý, giáo lý và triết lý kinh doanh 2. Kế hoạch kinh doanh và kiểm tra 3. Tổ chức và chỉ huy 4. Phát triển quản trị viên
- C¸ch thøc tạo dùng và phát huyTriÕt lý kinh doanh C¸c ®iÒu kiÖn vµ các c¸ch thøc t¹o dùng triÕt lý kinh doanh NhỮng điều kiện cơ bản cho sự ra đời của triết lý doanh nghiệp • Về cơ chế pháp luật: Kinh tế thị trường đến giai đoạn phát triển →nhu cầu về lối kinh doanh hợp đạo lý, có văn hoá →phải tính đến viợ̀c xác định sứ mệnh và tạo lập triết lý kinh doanh của mình • Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của người lãnh đạo • Bản lĩnh và năng lực của người lãnh đạo doanh nghiệp • Sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ, công nhân viên
- C¸ch thøc tạo dùng và phát huyTriÕt lý kinh doanh C¸c ®iÒu kiÖn vµ các c¸ch thøc t¹o dùng triÕt lý kinh doanh 2 C¸ch thøc x©y dùng TriÕt lý kinh doanh 1.TriÕt lý doanh nghiÖp ®îc hÌnh thµnh tõ kinh nghiÖm kinh doanh cña ngêi s¸ng lËp vµ l·nh ®¹o DN Những người sáng lập (hoặc lãnh đạo) DN sau một thời gian làm kinh doanh và quản lý đã từ kinh nghiệm, từ thực tiễn thành công nhất định của DN đã rút ra triết lý kinh doanh cho DN Ví dụ: HP, Matsushita 2. Triết lý doanh nghiệp được tạo lập theo kế hoạch của ban lãnh đạo Ban lãnh đạo chủ động xây dựng triờ́t lý kinh doanh để phục vụ kinh doanh. Ví dụ: Cỏc cụng ty trẻ của Việt Nam
- Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Xõy dựng sứ mạng và triết lý quản lý Quỏ trỡnh thành lập bản tuyờn bố về sứ mạng: Hình Khảo Xác Tiến Tổ Xem thành sát môi định Hành Chức xét ý trường ý Xây Thực Và tưởng bên tưởng Dựng Hiện Điều ngoài về bản Bản Chỉnh ban và sứ Sứ sứ Bản đầu nhận mạng mạng mạng sứ về định mạng sứ các ĐK mạng nội bộ
- Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Xõy dựng sứ mạng và triết lý quản lý Triết lý quản lý Kaizen • Kaizen được ghép từ hai từ tiếng Nhật: Kai - "Thay đổi” và Zen - "Tốt hơn", nghĩa là "Thay đổi để tốt hơn" hoặc "Cải tiến liên tục". • Triết lý quản lý Kaizen với nội dung 5S (năm nguyên tắc bắt đầu bằng chữ S trong tiếng Nhật) để khắc phục các "trục trặc" này: 1. Seiri - Sàng lọc (Sort - tiếng Anh): Nhằm loại bỏ tất cả mọi thứ không cần thiết, không có giá trị ra khỏi công việc, nhà xưởng, tổ chức 2. Seiton - Sắp xếp (Simply - tiếng Anh): Phần loại, hệ thống hoá để bất cứ thứ gì cũng có thể "dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra, dễ trả lại". 3. Seiso - Sạch sẽ (Shine - tiếng Anh): Thực chất là lau chùi, quét dọn, vệ sinh, kiểm tra xem mọi thứ có được sắp xếp đúng nơi quy định. 4. Seiketsu - Săn sóc (Standardize - tiếng Anh): Nhằm "Tiêu chuẩn hoá", "quy trình hoá" những gì đã đạt dược với ba nguyên tắc nêu trên đề mọi thành viên của doanh nghiệp tuân theo một cách bài bản, hệ thống. 5. Shitsuke - Sẵn sàng (Sustain - tiếng Anh): Giáo dục, duy trì và cải tiến bốn nguyên tắc nêu trên trong bất kỳ mọi hoàn cảnh nào và trong suất quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Người Lãnh đạo/Quản lý trong xõy dựng và phỏt huy triết lý kinh doanh • Hiểu và chứng minh triết lý kinh doanh *Triết lý kinh doanh thể hiện bằng sự chia sẻ của mọi nhân viên, đồng lòng thực hiện tầm nhìn và nhiệm vụ của công ty. * Thực hiện vai trò lãnh đạo phù hợp với triết lý kinh doanh sẽ định hướng cho các thành viên trong DN cùng hướng về sự chỉ đạo thống nhất trong DN. * Người lãnh đạo phải là người tâm huyết theo đuổi triết lý kinh doanh và là người truyền bá tinh thần của triết lý kinh doanh cho toàn DN • G¬ng mÉu thùc hiÖn nghiªm tóc lý tëng vµ nguyªn t¾c hµnh ®éng cña DN (®îc ghi trong triÕt lý), • Lu«n cã th¸i ®é t«n träng triÕt lý cña DN , kh«ng ®îc tù ý thay ®æi néi dung cña nã • ViÖc thëng ph¹t c¸n bé, CNV ph¶i dùa trªn hÖ gi¸ trÞ ®· ®îc ®óc kÕt trong triÕt lý
- Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Hoàn cảnh kinh tế-xã hội của sự hình thành, phát triển Triết lý kinh doanh Việt Nam Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi, các triết lý về hoạt động kinh tế có nguồn gốc trực tiếp từ đây; đối phó linh hoạt với mọi tình thế, có lối ứng xử mềm dẻo, cởi mở, dễ hội nhập Điều kiện xã hội không thuận lợi: Quan hệ sản xuất phân tán và lạc hậu. Kết cấu làng xã và tâm lý tiểu nông. Hoàn cảnh chiến tranh xảy ra thường xuyên và kéo dài. Ảnh hưởng của các nền văn hoá bên ngoài. >> Đõy là những lý do giải thích vì sao người Việt Nam có đủ khả năng đờ̉ trở thành một dân tộc làm thương mại, kinh doanh giỏi nhưng thực tế lại không phải như vậy, Việt Nam lại là nước có nền thương nghiệp kém phát triển
- Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Triết lý kinh doanh Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử • Triết lý kinh doanh trong xã hội truyền thống (từ thời kỳ dựng nước đến khi bị Pháp xâm lược). • Triết lý kinh doanh trong xã hội thực dân phong kiến. • Thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) • Triết lý kinh doanh thời kỳ kháng chiến chống Mỹ và theo cơ chế quan liêu bao cấp
- Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Thực trạng việc xõy dựng và phỏt huy triết lý kinh doanh của cỏc doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước Nhỡn chung, các doanh nghiệp Nhà nước hiện nay chưa có triết lý kinh doanh bền vững được trỡnh bày rõ ràng với đầy đủ chức năng, giá trị của nó. Triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Các công ty nước ngoài đều mang vào Việt Nam và sử dụng triết lý kinh doanh của họ như một công cụ quản lý chiến lược, như là hạt nhân của văn hoá doanh nghiệp và là phương tiện giáo dục tất cả các thành viên trong công ty Triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp tư nhân, các công ty trách nhiệm hữu hạn và các công ty cổ phần Do không phải chịu sự cai quản và sức ép của nhiều cấp trên, những người lãnh đạo doanh nghiệp tư nhân dễ dàng hơn so với đồng nghiệp của họ trong các doanh nghiệp nhà nước trong việc tổng kết kinh nghiệm kinh doanh đúc rút thành triết lý và truyền bá, giáo dục cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp Chủ yếu vẫn dừng ở câu khẩu hiệu hoặc những câu quảng cáo
- Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Giải pháp phát huy triết lý kinh doanh của các DN Việt Nam trong thời kỳ đổi mới 1-Tăng cường nghiên cứu, giảng dạy và quảng bá về triết lý kinh doanh: - Tỡm hiểu về triết lý kinh doanh của nước ngoài, tập trung vào triết lý kinh doanh của các công ty, tập đoàn xuất sắc của thế giới, từ đó rút ra những kinh nghiệm, bài học thiết thực cho ta. - Nghiên cứu về triết lý kinh doanh truyền thống của dân tộc ta trong lịch sử, tập trung trong kho tàng văn hoá dân gian và câu truyện lịch sử Việt Nam, để tỡm ra những nét bản sắc phong cách kinh doanh truyền thống dân tộc cần phát huy trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hoá các nền kinh tế hiện nay - Nghiên cứu về thực trạng của triết lý kinh doanh trong các doanh nghiệp nước ta hiện nay để phê bỡnh mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực của nó, giúp cho doanh nghiệp xây dựng và hoàn thiện triết lý phát triển của mỡnh.
- Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Giải pháp phát huy triết lý kinh doanh của các DN Việt Nam trong thời kỳ đổi mới 2- Nhà nước tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường để tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi, công bằng, minh bạch 3- Khuyến khích các doanh nhân, doanh nghiệp chú trọng việc xây dựng triết lý kinh doanh, triết lý doanh nghiệp và kiên trỡ vận dụng, phát huy nó vào trong hoạt động kinh doanh
- Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp Thế giới và Việt Nam trong xây dựng, phỏt huy triết lý kinh doanh • Kinh nghiệm của IBM • Kinh nghiệm của Microsoft • Kinh nghiệm của Viettel • Kinh nghiệm Trung Nguyờn • Kinh nghiệm Việt Á
- TRUNG NGUYÊN • Tầm nhìn và sứ mạng: • Tầm nhìn: Trở thành một tập đoàn thúc đẩy sự trỗi dậy của nền kinh tế Việt Nam, giữ vững sự tự chủ về kinh tế quốc gia và khơi dậy, chứng minh cho một khát vọng Đại Việt khám phá và chinh phục. • Sứ mạng: Tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang lại cho người thưởng thức cà phê nguồn cảm hứng sáng tạo và niềm tự hào trong phong cách Trung Nguyên đậm đà văn hóa Việt.
- TRUNG NGUYÊN • Lịch sử hình thành và phát triển: • • 16/06/1996: Khởi nghiệp ở Buôn Ma Thuột (Sản xuất và kinh doanh trà, cà phê ) • 1998:Trung Nguyên xuất hiện ở TP.HCM bằng khẩu hiệu “Mang lại nguồn cảm hứng sáng tạo mới” và con số 100 quán cà phê Trung Nguyên. • 2000: Đánh dấu sự phát triển bằng sự hiện diện tại Hà Nội và lần đầu tiên nhượng quyền thương hiệu đến Nhật Bản • 2001: Trung Nguyên có mặt trên khắp toàn quốc và tiếp tục nhượng quyền tại Singapore và tiếp theo là Campuchia, Thái Lan • 2002: Sản phẩm Trà Tiên ra đời • 2003: Ra đời cà phê hòa tan G7 và xuất khẩu G7 đến các quốc gia phát triển • 2004: Mở thêm quán cà phê Trung Nguyên tại Nhật Bản, mạng lưới 600 quán cà phê tại VN, 121 nhà phân phối, 7000 điểm bán hàng và 59,000 cửa hàng bán lẻ sản phẩm • 2005: Khánh thành nhà máy rang xay tại Buôn Ma Thuột và nhà máy cà phê hòa tan lớn nhất Việt Nam tại Bình Dương với công suất rang xay là 10,000tấn/năm và cà phê hòa tan là 3,000tấn/năm. Đạt chứng nhận EUREPGAP (Thực hành nông nghiệp tốt và Chất lượng cà phê ngon) của thế giới. Chính thức khai trương khu du lịch văn hóa Trà Tiên Phong Quán tại Lâm Đồng. Phát triển hệ thống quán cà phê lên đến con số 1.000 quán cà phê và sự hiện diện của nhượng quyền quốc tế bằng các quán cà phê Trung Nguyên tại các nước Nhật Bản, Singapore, Thái Lan, Campuchia, Trung Quốc, Ucarine, Mỹ, Ba Lan. • 2006: Đầu tư và xây dựng phát triển hệ thống phân phối G7Mart lớn nhất Việt Nam và xây dựng, chuẩn hóa hệ thống nhượng quyền trong nước, đẩy mạnh phát triển nhượng quyền ở quốc tế. Ra mắt công ty truyền thông bán lẻ Nam Việt và công ty liên doanh Vietnam Global Gateway (VGG) có trụ sở đặt tại Singapore.
- TRUNG NGUYÊN • Các thành tựu (giải thưởng) đã đạt được của Trung Nguyên • • Huân chương lao động Hạng III do Chủ Tịch nước trao tặng năm 2007 • • Bằng khen của Thủ tướng chính phủ cho doanh nghiệp “Đã có thành tích nhiều năm liền được bình chọn danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao, góp phần vào sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa và bảo vệ tổ quốc” năm 2007 • • Được người tiêu dùng bình chọn là sản phẩm đứng đầu ngành thức uống không cồn trong cuộc bình chọn HVNCLC 2007 do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức • • 8 năm liền đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao (2000 - 2007) • • Giải thương hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2006 do Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam cấp. • • Giải thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2006 do Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp Cục xúc tiến thương mại (Bộ thương mại) tổ chức • • Là doanh nghiệp cà phê duy nhất của Việt Nam đạt chứng chỉ EUREPGAP về Thực hành nộng nghiệp tốt và chất lượng cà phê ngon (do Institude for Marketecology cấp năm 2005) • • Giải thương hiệu hàng đầu Việt Nam năm 2004 do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức • • Giải thưởng nhà doanh nghiệp trẻ xuất sắc nhất ASEAN năm 2004 do Hiệp hội các nhà doanh nghiệp Đông Nam Á trao tặng • • Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003 và 2005 do Hội doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao tặng • • Huân chương lao động hạng III do Chủ tịch nước trao tặng năm 2003 • • Tổng Giám Đốc được trao tặng giải thưởng Sao Đỏ năm 2000 của Hội doanh nghiệp trẻ Việt Nam
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Khái niệm đạo đức Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, Đạo đức có quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của tính giai cấp, tính dõn tộc con người đối với bản thân và trong ,tính địa phương,tớnh nhõn loại quan hệ với người khác, với xã hội. Nội dung các chuẩn mực đạo đức Theo nghĩa thụng thường, đạo đức là thay đổi theo điều kiện lịch sử cụ những nguyờn tắc cư xử để phõn thể. biệt Tốt và Xấu, Đỳng và Sai Điều chỉnh các hành vi của con Chuẩn mực đạo đức là những nguyờn tắc, quy tắc đạo đức được mọi người theo các chuẩn mực và quy người thừa nhận trở thành những tắc đạo đức ( Độ lượng, khoan dung, mực thước, khuụn mẫu để xem xột khiêm tốn, dũng cảm, trung thực, tín, đỏnh giỏ và điều chỉnh hành vi của thiện ) được xã hội thừa nhận con người trong xó hội. “ Quy định thái độ, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi người đối với bản thân cũng như đối với người khác và xã hội 41
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Khái niệm đạo đức kinh doanh Lịch sử đạo đức kinh doanh • Trước thế kỷ XX: ở phương Tây, đạo đức kinh doanh xuất phát từ những tín điều của Tôn giáo. • Thế kỷ XX: -Thập kỷ 60: Mức lương công bằng, quyền của người công nhân, đến mức sinh sống của họ. ô nhiễm, các chất độc hại, quyền bảo vệ người tiêu dùng -Những năm 70: hối lộ, quảng cáo lừa gạt, an toàn sản phẩm, thông đồng câu kết với nhau để đặt giá cả -Những năm 80: các Trung tâm nghiên cứu ĐĐkd; Uỷ ban đạo đức và Chính sách xã hội để giải quyết những vấn đề đạo đức trong công ty. -Những năm 90: Thể chế hoá đạo đức kinh doanh. -Từ năm 2000 đến nay: Được tiếp cận, được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau: Từ luật pháp, triết học và các khoa học xã hội khác. Đạo đức kinh doanh đã gắn chặt với khái niệm trách nhiệm đạo đức và với việc ra quyết định trong phạm vi công ty. Các hội nghị về ĐĐkd thường xuyên được tổ chức.
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Khái niệm đạo đức kinh doanh Đạo đức kinh doanh là CÁC NGUYEN\ \TƯ LIỆU TẮC CHƯƠNG VÀ CHUẨN 3. ĐạoMỰC đức CỦA kinh ĐẠO một tập hợp các nguyên ĐỨC doanhKINH\ ĐộcDOANH quyền và cái giá phải trả.doc tắc, chuẩn mực có tác Tính trung thực dụng điều chỉnh, đánh Tôn trọng con người Gắn lợi ích của DN với lợi ích của khách hàng và xã giá, hướng dẫn và kiểm hội soát hành vi của các chủ Coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội thể kinh doanh. Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt → Đạo đức kinh doanh ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH chính là đạo đức được Tầng lớp doanh nhân làm nghề kinh doanh vận dụng vào trong hoạt Khách hàng của doanh nhân động kinh doanh PHẠM VI ÁP DỤNG ➔ Đạo đức kinh doanh Thể chế chính trị xã hội là một dạng đạo đức nghề Chính phủ nghiệp, có tính đặc thù Công đoàn Nhà cung ứng của hoạt động kinh Khách hàng doanh Cổ đông Chủ doanh nghiệp Người làm công 43
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR - Corporate Social Responsibility) là cam kết của công ty đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng theo cách có lợi cho cả công ty cũng như phát triển chung của xã hội”. (Định nghĩa của Hội đồng kinh doanh thế giới về Phát triển bền vững - World Business Council for Sustainable Development) • CSR là một khái niệm theo đó các công ty hội nhập một cách tự nguyện những mối quan tâm về mặt xã hội và môi trường vào trong các hoạt động sản xuất-kinh doanh của mình và các mối quan hệ tương tác với tất cả những người có liên quan ở bên trong và bên ngoài doanh nghiệp (như nhân viên, khách hàng, láng giềng, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan công quyền, v.v.) (Định nghĩa trong cuốn “Sách xanh” năm 2001 của Ủy ban Âu châu) Đối với nước ta, đây là một khái niệm khá mới mẻ và trên thực tế người ta rất dễ hiểu lầm khái niệm Trách nhiệm xã hội theo nghĩa "truyền thống". Tức là doanh nghiệp thực hiện Trách nhiệm xã hội như là một hoạt động tham gia giải quyết các vấn đề xã hội mang tính nhân đạo, từ thiện. VÊn ®Ò kh«ng ph¶i v©y.
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội Doanh nghiệp nhận được lợi ớch gỡ từ việc thực hiện cỏc trỏch nhiệm xó hội? • Xây dựng danh tiếng, hình ảnh tốt về doanh nghiệp; tăng giá trị thương hiệu và uy tín của công ty • Tăng khả năng thu hút nguồn lao động có năng lực, có chất lượng; cải thiện quan hệ trong công việc giúp doanh nghiệp có được một môi trường kinh doanh bên trong lành mạnh • Thiết lập được mối quan hệ tốt với chính phủ và cộng đồng giúp doanh nghiệp có được một môi trường kinh doanh bên ngoài lành mạnh • Giảm chi phí, tăng năng suất dẫn đến việc tăng doanh thu
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội CÁC KHÍA CẠNH CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Nghĩa ⚫Khía cạnh kinh tế vụ nhân ⚫Khía cạnh pháp lý văn ⚫Khía cạnh đạo đức ⚫Khía cạnh nhân văn (lòng bác ái) Nghĩa vụ đạo đức C¸c doanh nghiÖp cã thÓ thùc hiÖn tr¸ch nhiÖm x· héi cña mình b»ng c¸ch ®¹t mét chøng chØ quèc tÕ hoÆc ¸p dông nh ng bé quy t¾c øng xö Nghĩa vụ ữ pháp lý (Code of Conduct – CoC). ➔Mét doanh nghiÖp cã tr¸ch nhiÖm x· Nghĩa vụ héi liªn quan ®Õn kinh tế mäi khÝa c¹nh vËn Tháp trách nhiệm xã hội hµnh cña mét doanh nghiÖp
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội KHÍA CẠNH/NGHĨA VỤ ĐẠO ĐỨC • Là những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật → vượt qua cả những yêu cầu pháp lí khắc nghiệt • Thường được thể hiện thông qua những nguyên tắc, giá trị đạo đức được tôn trọng trỡnh bày trong bản sứ mệnh và chiến lược của công ty. Thông qua các công bố này, nguyên tắc và giá trị đạo đức trở thành kim chỉ nam cho sự phối hợp hành động của mỗi thành viên trong công ty và với các bên hữu quan. Đạo đức kinh doanh là sức mạnh trong trách nhiệm xã hội 48
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp Đạo đức kinh doanh: 1- Góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh 2- Góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp 3- Góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên 4- Góp phần làm hài lòng khách hàng 5- Góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp 6- Góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia 49
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Vai trò của đạo đức kinh doanh
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Vai trò của đạo đức kinh doanh Đạo đức KD góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể Đ¹o Ph¸p KD ®øc luËt -Điều chỉnh hành vi KD bằng SỰ ĐIỀU Mang tÝnh Mang tÝnh cỏc nguyờn tắc, chuẩn mực của CHỈNH tù nguyÖn cìng bøc, đạo đức kinh doanh HÀNH VI vµ kh«ng cìng chÕ ®îc ghi vµ ghi -Bổ sung và kết hợp với pháp thµnh văn thµnh văn luật điều chỉnh các hành vi kinh b¶n ph¸p b¶n ph¸p doanh quy quy +Tác động vào lương tâm của doanh nhân để điều chỉnh những PHẠM VI Bao qu¸t ĐiÒu chØnh hành vi mà phỏp luật khụng can ĐIỀU mäi lÜnh những thiệp tới CHỈNH vùc cña hµnh vi VÀ ẢNH thÕ giíi liªn quan + Đạo đức càng được đề cao khi HƯỞNG tinh thÇn ®Õn chÕ pháp luật càng đầy đủ, chặt chẽ ®é x· héi, và được thi hành nghiờm chỉnh chÕ ®é nhµ níc 51
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Vai trò của đạo đức kinh doanh Đạo đức kinh doanh cũn đi xa hơn luật phỏp Phán xét của Lương tâm doanh • "Dẫu biết làm ăn phải "vị kỷ", lợi nhuận nghiệp là điều quan trọng mang ý nghĩa sống • Doanh nhân được tự do hành xử trong còn của người kinh doanh trước khi quá trình cạnh tranh trừ những hành vi nghĩ đến người khác, nhưng chính đạo mà pháp luật cấm . đức mới là chuẩn tối thiểu để tạo nên hiệu ứng cộng hưởng tốt nhất với • Không thiếu những thủ đoạn lạm dụng cộng đồng xã hội". tự do cạnh tranh để xâm hại lợi ích của nhà nước, của doanh nghiệp và của người tiêu dùng. • Lợi nhuận là cơ sở cho những gì chúng tôi đang làm, nó là thước đo sự đóng góp của chúng tôi và là phương tiện cho sự • Việc doanh nghiệp lách luật, nếu không xét ở góc độ đạo đức kinh doanh, rất khó tăng trưởng tự hạch toán, nhưng bản thân để quy kết trách nhiệm. Vấn đề là lỗi do nó chưa bao giờ là mục tiêu cuối cùng. ai? Mục tiêu là để chiến thắng, sự chiến thắng được xét trong cách nhìn của người • Sự ràng buộc giữa doanh nghiệp với tiêu dùng và làm được điều gì đó mà bạn chính lương tâm của nó trong việc thực có thể hãnh diện. hiện các hoạt động kinh doanh đối với tất (David Packard, nhà sáng lập công ty Hewlett- cả mọi đối tác. Packard (trích trong Cẩm nang Đạo đức kinh doanh)
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Vai trò của đạo đức kinh doanh Góc vuông xác định tính chất đạo đức và pháp lý của hành vi Phi Hợp pháp Pháp I II Hợp đạo lý Hợp đạo lý Phản đạo lý Phản đạo lý III IV Phi Hợp pháp pháp
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Vai trò của đạo đức kinh doanh Hai Giáo sư John Kotter và James Heskett ở trường đào tạo quản lý kinh doanh thuộc Harvard, tác giả cuốn sách "Văn hóa công ty và chỉ số hoạt động hữu • Nạn đút lót đã làm suy thoái ích", sau 11 năm nghiên cứu, đã phân tích hoạt động đầu tư thương mại những kết quả khác nhau ở các công ty toàn cầu, làm thất thoát hàng tỷ với những truyền thống đạo đức khác nhau USD mỗi năm đối với các quốc gia nghèo và các tổ chức hợp tác đa quốc gia. Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) ước Ph©n lo¹i Những c«ng Những tính, số tiền tham nhũng chiếm Tiªu chÝ ty c«ng ty khoảng 17% GNP của nước “đ¹o ®øc kh¸c nghèo. 10 nước công nghiệp cao” hàng đầu thế giới như Mỹ, Anh. 682% 36% Đức, Pháp, Nhật Bản, Canada, Thu nhËp Italia, Hàn Quốc, Bỉ, Hà Lan có Gi¸ trÞ cæ phiÕu trªn thÞ 901% 74% sự đút lót lớn nhất trong các trêng chøng kho¸n ngành: quốc phòng, hàng 756% 1% không, bưu chính viễn thông, L·i rßng dầu mỏ, công nghiệp nặng. 54
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Vai trò của đạo đức kinh doanh Khi DN KDoanh có đạo đức (tuân thủ các ng. tắc & chuẩn mực KD)sẽ: • Các công ty lớn đều đưa chuẩn + Tạo đc bầu tâm lý làm việc hiệu quả của mực đạo đức vào trong "triết lý nhân viên (nhân viên cảm thấy thoả KD"(vd: Matsushita, IBM, mãn về DN cũng như chính mỡnh, tăng Oracle ) lòng trung thành & trỏch nhiệm • Nhiều công ty trên thế giới đã xây ch.môn, làm việc hêt mỡnh vỡ sự thành dựng “bộ tiờu chuẩn đạo đức”, bộ đạt của DN) Quy tắc đạo đức” , “Quy tắc đạo + Phát triển đc các mối q.hệ tin cậy với đức nghề nghiờp” kh.hàng • 1/3 các hãng ở Anh, 3/4 các hãng ở + Tối thiểu hoá các thiệt hại do sự phá hoại Mỹ & nhiều hãng lớn ở Hồng ngầm của nhõn viên (ăn cắp, gian lận) Kông đã có cỏc bộ quy tắc này + DN ít phải hầu toà do trỏnh được cỏc vụ “Chi phí kiện tụng • Mỹ - một quốc gia có truyền thống đạo đức” đề cao tự do cạnh tranh, thế mà vào đầu những năm 90 đã cú 25 → DN tránh được những rủi ro, bất trắc công ty tham dự sáng lập một điều trong hoạt động KD lệ gồm 18 điểm về đđkd.Các quan chức nhà nước cũng được tham ➔ đ.đkd là một lợi thế cạnh tranh, “Đạo vấn trong qỳa trỡnh sáng lập này. đức là KD tốt" thay cho "KD là KD". Sau đó các công ty tham dự đã Đạo đức là nhân tố bên trong của Hoạt cùng nhau ký kết điều lệ ấy động kd ➔Chi phí đạo đức.
- Tæng quan vÒ ®¹o ®øc kinh doanh Vai trß cña ®¹o ®øc kinh doanh Một số biểu hiện lợi nhuận tiêu cực ở Việt Nam 1. Trốn thuế hay gian lận thuế 2. Đầu cơ tích trữ nguyên liệu, hàng hóa 3. Phân phối các loại hàng hóa kém phẩm chất 4. Sử dụng lao động, sử dụng chất xám của các chuyên gia nhưng không đãi ngộ xứng đáng
- Tổng quan về đạo đức kinh doanh Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh ĐẠO ĐỨC KINH DOANH Xem xét trong các Xem xét trong quan chức năng của doanh hệ với các đối tượng nghiệp hữu quan •Đạo đức trong quản trị •Đạo đức trong quan hệ nguồn nhân lực của chủ sở hữu •Đạo đức trong •Đạo đức trong quan hệ Marketting với người lao động •Đạo đức trong kế toán, •Đạo đức trong quan hệ kiểm toán với khách hàng •Đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh
- Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh Xem xét trong các chức năng của doanh nghiệp 1. ĐẠO ĐỨC TRONG KẾ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TOÁN, CHỦ SỞ HỮU KIỂM NHÂN KHÁCH TOÁN VIÊN HÀNG 2. ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ MARKETING TRONG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
- Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh Xem xét trong các chức năng của doanh nghiệp Trong tuyển dụng, bổ Đạo nhiệm, sử dụng lao động đức trong Trong đánh giá người lao động quản trị nguồ Trong bảo vệ người lao động n nhân lực
- Marketing là hoạt động hướng dòng lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ từ nhà sản xuất tới người tiêu dùng Bảo hộ người tiêu dùng xuất hiện khi có sự bất binh đẳng giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng được Thoả mãn an được những nhu toàn có một cầu cơ bản môi trường được lành mạnh và thông bền vững 8 QUYỀN CỦA tin được NGƯỜI TIÊU giáo DÙNG đượ dục c về lựa tiêu được đượ chọn đạo đức dùng bồi c trong thườn lắng Market g nghe ting
- ĐẠO ĐỨC TRONG MARKETTING CỎC BIỆN PHỎP MARKETING PHI ĐẠO ĐỨC Quảng Lôi kéo, nài ép, dụ dỗ; tạo ra hay khai thác, lợi dụng một niềm tin sai lầm; phóng đại, thổi cỏo phồng; che dấu sự thật trong một thông điệp; phi giới thiệu mơ hồ; hình thức khó coi, phi thị đạo đức hiếu; nhằm vào những đối tượng nhạy cảm Bán Bán hàng lừa gạt hàng Bao gói và dán nhãn lừa gạt phi Nhử và chuyển kênh đạo đức Lôi kéo Bán hàng dưới chiêu bài nghiên cứu thị trường Phi đạo Cố định giá cả đức trong Phân chia thị trường quan hệ Bán phá giá với đối thủ cạnh tranh Sử dụng những biện pháp thiếu văn hoá
- đạo đức trong kế toán, kiểm toán 1 2 3 Giảm giỏ dịch vụ Cho mượn danh Số liệu vượt khi công ty kiểm toán kiểm toán viên trội, cỏc khoản nhận một hợp đồng cung cấp dịch vụ với mức phí để hành nghề lµ vi phớ “khụng thấp hơn nhiều so với ph¹m t c¸ch nghÒ nghiÖp vµ chớnh thức” và mức phí của công ty kiểm tÝnh chÝnh trùc qui ®Þnh toán trước đó, hoặc so với trong chuÈn mùc ®¹o ®øc tiền hoa hồng mức phí của các công ty nghÒ nghiÖp cña ngêi hµnh khác đưa ra nghÒ kÕ to¸n, kiÓm to¸n vµ còng lµ hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt
- Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh Xem xét trong quan hệ với các đối tượng hữu quanCác đối . tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có a ảnh hưởng quan trọng đến sự Các sống còn và sự đối tượng thành công của một hữu quan hoạt động kinh Các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn doanh. Cộng đồng địa phương, cụng chỳng
- Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh Xem xét trong quan hệ với các đối tượng hữu quan 1. Đạo đức trong quan hệ của chủ sở hữu với nhà quản lý 2. Đạo đức trong quan hệ với người lao động 3. Đạo đức trong quan hệ với khách hàng 4. Đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh
- ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ CỦA CHỦ SỞ HỮU VỚI NHÀ QUẢN LÝ Sự tách biệt giữa việc Các mâu thuẫn giữa sở hữu và điều khiển nhiệm vụ của các nhà doanh nghiệp, Xuất quản lý đối với các hiện vấn đề mõu thuẫn chủ sở hữu và lợi ích quyền lợi giữa chủ sở của chính họ hữu và người điều hành
- Đạo đức trong quan Vấn đề cáo giác 1 hệ với người Bí mật thương mại 2 lao động 3 Điều kiện, môi trường làm việc Lạm dụng của công, phá 4 hoại ngầm và các vấn đề khác
- Vấn đề cáo giác Cáo giác là một việc một thành viên của tổ chức công bố những thông tin làm chứng cứ về những hành động bất hợp pháp hay vô đạo đức của tổ chức. Tính hợp đạo đức: khi người c¸o gi¸c ngăn chÆn viÖc lÊy ®éng c¬, lîi Ých cá nhân/ tríc m¾t ®Ó che lÊp những thiÖt h¹i l©u dµi của tæ chøc víi mét ®éng c¬ trong s¸ng Thiệt hại đối với bản thân người cáo giác đôi khi rất lớn (bị trù dập, bị đe doạ, bị trừng phạt về thu nhập, về công ăn việc làm, bị mang tiếng xấu ). Vỡ vậy cần có ý thức bảo vệ người cáo giác trước những số phận không chắc chắn. Điều này đòi hỏi phải có sự phối hợp giải quyết của các cơ quan chức năng.
- Bí mật thương mại Bí mật thương mại là Khi người lao động bị đối xử những thông tin được sử một cách không binh đẳng sẽ dụng trong quá trình tiến có thể dẫn đến họ tiết lộ bí hành hoạt động kinh mật thương mại cho các công doanh không được nhiều ty đối thủ để nhận phần tiền người biết tới nhưng lại có thêm hoặc họ sẽ sử dụng bí thể tạo cơ hội cho người mật thương mại vào việc tách sở hữu nó có một lợi thế ra lập công ty riêng so với những đối thủ cạnh tranh không biết hoặc →Cải thiện mối quan hệ với không sử dụng những người lao động, ở đó, người thông tin đó chủ xác định đúng mức độ đóng góp, xác định đúng chủ BÝ mËt th¬ng m¹i cÇn ph¶i quyền đối với các ý tưởng, ở ®îc b¶o vÖ vi nã lµ mét lo¹i đó người lao động thực sự tµi s¶n ®Æc biÖt mang l¹i lîi cảm thấy rằng những tài sản nhuËn cho c«ng ty của doanh nghiệp cũng là của họ chứ không phải là của riêng ông chủ,
- Điều kiện, môi trường làm việc Nghĩa vụ của Chủ DN: Cung cÊp ®Çy ®ñ thông tin Quyền của Người Ld: vÒ mèi nguy hiÓm cña c«ng Lµm viÖc trong mét m«i viÖc trêng an toµn vµ vÖ sinh, Cung cÊp ®Çy ®ñ c¸c trang hä cã quyÒn ®îc b¶o vÖ thiÕt bÞ an toµn cho ngêi lao tr¸nh mäi nguy hiÓm, cã ®éng, kiÓm tra xem chóng quyÒn ®îc biÕt vµ ®îc tõ cã an toµn kh«ng chèi c¸c c«ng viÖc nguy жm b¶o c¸c tiªu chuÈn cho hiÓm phÐp vÒ m«i trêng lµm viÖc (tiÕng ån, ®é Èm, bôi, ¸nh s¸ng, kh«ng khÝ, chÊt ®éc h¹i ), cham sãc y tÕ vµ b¶o hiÓm
- Đạo đức trong Những quảng cáo phi đạo đức quan hệ vớiVấn đềkh đạo ỏđứcch từ hàng Add Your Text ĐẠO ĐỨC Những thủ đoạn phớa khỏch hàng TRONG QUAN HỆ marketing lừa gạt VỚI t KHÁCH HÀNG XâmAdd ph ạYourm c¸c Text Đưa sản phẩm vÊn ®Ò riªng t không an toàn của khách hàng đến khách hàng liÖu Không c©n ®èi giữa nhu cÇu tr- íc m¾t vµ nhu cÇu l©u dµi cña kh¸ch hµng
- Đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh Các thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh Sử dụng Thông Dùng thủ Ăn cắp Đoạn xấu bí mật những biện đồng để thắng pháp thiếu thương văn hoá thầu mại
- CÁC KHÍA CẠNH THỂ HIỆN CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU Các quy tắc đạo đức toàn cầu •Quy tắc 1: Trách nhiệm của các doanh nghiệp •Quy tắc 2: Tác động về mặt kinh tế và xã hội của các doanh nghiệp: Hướng tới đổi mới, công bằng, và cộng đồng thế giới •Quy tắc 3: Hành vi của doanh nghiệp: Không chỉ dừng lại ở việc thực hiện đúng các văn bản luật pháp mà phải hướng tới một tinh thần có trách nhiệm •Quy tắc 4: Tôn trọng luật lệ •Quy tắc 5: Trợ giúp cho thương mại đa phương •Quy tắc 6: Bảo vệ môi trường •Quy tắc 7: Tránh các cuộc làm ăn không hợp pháp •Quy tắc 8: Đối với khách hàng •Quy tắc 9: Đối với các nhân viên •Quy tắc 10: Đối với chủ sở hữu các nhà đầu tư •Quy tắc 11: Đối với các công ty cung ứng •Quy tắc 12: Đối với các đối thủ •Quy tắc 13: Đối với các cộng đồng 72
- CÁC KHÍA CẠNH THỂ HIỆN CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TOÀN CẦU 1. Tham nhũng và hối lộ 2. Phân biệt đối xử (giới tính và chủng tộc) 3. Các vấn đề khác: Quyền con người Phân biệt giá cả Các sản phẩm có hại Viễn thông và công nghệ thông tin Ô nhiễm môi trường
- Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức kinh doanh Phân tích các hành vi đạo đức trong kinh doanh Xây dựng đạo đức trong •Nhận diện các kinh doanh •Một chương trinh tuân thủ đạo vấn đề đạo đức đức hiệu quả •Phân tích quá •Xây dựng và truyền đạt/ phổ trinh ra quyết biến hiệu quả các tiêu chuẩn đạo đức định đạo đức •Thiết lập hệ thống điều hành bằng Algorithm thực hiện, kiểm tra, tang cường tiêu chuẩn và việc tuân thủ đạo đức •Cải thiện liên tục chương trinh tuân thủ đạo đức
- Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức trong KD Nhận diện các vấn đề đạo đức Vấn đề đạo đức là một tỡnh huống, một vấn đề hoặc một cơ hội yêu cầu cá nhân hoặc tổ chức phải chọn trong số những hành động được đánh giá là đúng hay sai, có đạo đức hay vô đạo đức 1. Các vấn đề do mâu thuẫn về lợi ích. 2. C¸c vÊn ®Ò vÒ sù c«ng b»ng vµ tÝnh trung thùc. 3. Các vấn đề về giao tiếp. 4. C¸c vÊn ®Ò vÒ c¸c mèi quan hÖ cña tæ chøc
- Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức trong KD Nhận diện các vấn đề đạo đức Làm thế nào để nhận diện vấn đề đạo đức? Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Xác định những Xác định mối Xác định bản người hữu quan quan tâm, chất vấn đề đạo và khảo sát đức bằng cách mong muốn trả lời cho câu quan điểm, triết của những hỏi vấn đề đạo lý của các đối người hữu đức bắt nguồn từ tượng hữu quan quan. những mâu thuẫn này cơ bản, chủ yếu nào?
- Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức trong KD Phân tích quá trình ra quyết định đạo đức bằng Algorithm -Algorithm là một hệ thống các bước đi với một quy tắc, nguyên tắc, trật tự tạo thành chuỗi thao tác logic hợp lý để giải bài toán sáng tạo -Algorithm đạo đức: Là một hệ thống các bước đi với một quy tắc, trật tự nhất định để hướng dẫn, chỉ ra những quan điểm và giải pháp có giá trị về mặt đạo đức. Là một công cụ cần thiết giúp các nhà quản trị nhận diện được các giải pháp đạo đức tối ưu trong hoạt động kinh doanh; nhận rõ những khó khăn về mặt đạo đức khi ra các QĐ kinh doanh; tiên đoán để né tránh các tỡnh huống nan giải, khó xử 77
- Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức trong KD Phân tích quá trình ra quyết định đạo đức bằng Algorithm Chuỗi thao tác logic của Algorithm đạo đức Môc tiªu Biện pháp Động cơ Hậu quả Điều gi Doanh Doanh nghiệp có Làm thế thôi thúc nghiệp thể lường nào để doanh muốn đạt trước theo đuổi nghiệp được điều những mục tiêu? đạt gỡ hậu quả mục tiêu? nào?
- Mục tiêu Biện pháp Động cơ Hậu quả Cần phải làm Làm như thế nào? Tại sao?Vì lý Dẫn đến những gì? gì? do gì? Các Doanh - C¸c ®èi tîng quan - Doanh - C¸c hËu qu¶ l- nghiÖp cã t©m cã t¸n thµnh c¸c nghiÖp che êng tríc sÏ x¶y ra Câu biÖn ph¸p hµnh ®éng nhiÒu môc cña doanh nghiÖp ®Ëy hay tá lé trong ng¾n h¹n Hỏi tiªu kh«ng? kh«ng? ®éng c¬ cña hay dµi h¹n? - C¸c biÖn ph¸p cã mình? cần C¸c môc tiªu - C¸c hËu qu¶ l- ®¸p øng hoÆc tèi ®a - Đéng c¬ trả cã hµi hßa hãa c¸c môc tiªu ®Ò cña doanh êng tríc sÏ cã ra kh«ng? víi nhau nghiÖp ¶nh hëng gì ®Õn lời - C¸c biÖn ph¸p cã kh«ng? mang tÝnh vÞ c¸c ®èi tîng quan khi cÇn thiÕt ®Ó ®¹t môc Đèi tîng nµo tiªu kh«ng hay t¬ng kû hay tÝnh t©m cña doanh lựa ®îc quan ®èi kh«ng quan träng vÞ tha? nghiÖp? hoÆc ®¬n thuÇn - ĐÞnh híng chọn t©m hµng kh«ng dÝnh lÝu gì ®Õn - Cã thÓ cã c¸c ®Çu? môc tiªu cña b¹n? gi¸ trÞ cña yÕu tè bÊt ngê doanh kh«ng? nghiÖp lµ gì?
- Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức trong KD Xõy dựng cỏc chuẩn mực đạo đức trong cỏc quan hệ của doanh nghiệp Xây dựng bộ quy tắc đạo đức trong kinh doanh (Code of Ethics- CoE) thống nhất • Phạm trù đạo đức thường rất rộng và trừu tượng, nhiều khi còn mang tính chủ quan. Do đó, để cụ thể hóa việc thực hiện các vấn đề đạo đức, mỗi doanh nghiệp nên xây dựng và áp dụng một bộ những quy tắc đạo đức thống nhất. Bộ quy tắc này được xem là một cẩm nang hướng dẫn cho nhân viên và là cơ sở để giải quyết các vấn đề liên quan đến đạo đức trong doanh nghiệp. • Nội dung của bộ quy tắc đạo đức nên bao gồm bốn phần chính: 1. Sự ủng hộ và yêu cầu thực hiện đạo đức của lãnh đạo doanh nghiệp; 2. Cam kết và trách nhiệm của doanh nghiệp với nhân viên; 3. Các giá trị đạo đức và trách nhiệm mà nhân viên phải thực hiện đối với đồng nghiệp, lãnh đạo, khách hàng, chính quyền và cộng đồng; 4. Các phương thức thông tin và cách giải quyết các vướng mắc liên quan đến đạo đức
- Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức trong KD Đưa đạo đức vào trong kinh doanh như thế nào? • Quan điểm và sự gương mẫu của lãnh đạo • Xây dựng Bộ quy tắc đạo đức thống nhất • Các chương trình huấn luyện về đạo đức • Xây dựng các kênh thông tin
- Vấn đề xây dựng các chuẩn mực đạo đức kinh doanh ở Việt Nam 7 vấn đề về đạo kinh doanh Việt Nam 1. Mục tiờu của kinh doanh khụng dừng lại ở việc kiếm thật nhiều tiền mà phải đi xa hơn là đúng gúp vào phỏt triển cộng đồng 2. Coi trọng yếu tố đoàn kết, dỡu dắt để cựng phỏt triển kinh doanh 3. Chữ tớn luụn luụn là yếu tố cơ bản trong đạo kinh doanh 4. Sự trung thực trong kinh doanh 5. Kinh doanh đỳng phỏp luật 6. Làm cụng tỏc xó hội, làm từ thiện 7. Hành xử tốt đối với những cộng sự, những người làm cụng
- Vấn đề xây dựng các chuẩn mực đạo đức kinh doanh ở VN Kinh nghiệm của một số DN trờn Thế giới và Việt Nam trong xây dựng, phỏt huy đạo đức kinh doanh • Kinh nghiệm từ bưu chính Úc và một số đề xuất • Kinh nghiệm của Nike • Kinh nghiệm Oracle • Kinh nghiệm Matsushita • Kinh nghiệm từ Bạch Thái Bưởi • Kinh nghiệm Mai Linh